You are on page 1of 21

UNIT 3: THE GREEN MOVEMENT (t)

B. GRAMMAR REVIEW
I. CONNECTING WORDS (TỪ NỐI)
Conjunction (liên từ):
• là từ dùng nối câu hoặc nối từ
• đứng sau một dấu “,” hoặc không cần đến
Connector (từ nối):
• thường dùng để nối câu
• thường dùng giữa hai loại dấu
1. Nhóm chỉ sự bổ sung thông tin
• Conjunction: + and, and also.... và...
+ as well as.... cùng nhur
+ both ... and ... : vừa ... vừa ...
+ not only... but also ... không những ... mà còn...
• Connector: + Moreover = Furthermore: hơn thế nữa
+ In addition: thêm vào đó
+ Besides: ngoài ra
+ What's more: hơn thế
2. Nhóm chỉ thông tin trái ngược
• Conjunction: + but, yet: nhưng
+ số đếm: one, two…; số thứ tự: second…; whereas: trái lại…
• Collector: + However = Netherless: tuy nhiên, nhưng
+ On the other hand: mặt khác
+ In contrast; trái lại
+ On the contrary: ngược lại
3. Thông tin kết quả (vì vậy, do đó...)
• Conjunction: + so, thus, hence: vì vậy
• Connector: + Therefore: vì vậy
+ As a result: kết quả là
+ Consequently: kết quả là
+ Accordingly: do đó
EXERCISE
EX 1. Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 1: he was waiting for Sam outside the cinema, Jim realized that the street was
funnily crowded.
So B. While C. Unless D. Even though

So + S + V: nêu kết quả của hành động (do đó, vì vậy, do vậy) (= therefore, thus, hence, consequently)
While + S + was/were + V-ing, S + V-qk:
diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào
While + S + was/were + V-ing, S + was/were + V-ing: diễn tả các hd đang xảy ra cùng lúc (= meanwhile)
Unless + S + V(HTĐ), S + will + V: diễn tả điều kiện (trừ khi) (= If … not)
Even though + S + V, S + V: dùng để biểu thị hai hành động trái ngược nhau (mặc dù… nhưng) Căn cứ
vào nghĩa của câu => đáp án B
Tạm dịch: Trong khi đứng đợi Sam bên ngoài rạp chiếu phim, Jim nhận thấy đường phố hôm nay rất nhộn nhịp.
Question 2: I didn't meet him right away he had to talk to his boss first.
A. while B. if C. because D. or
If: diễn tả điều kiện (nếu … thì)
because + S + V: tả mối quan hệ nguyên nhân, kết quả (bởi vì) (= for, as, since, in that, now that, …)
Or: dùng để nêu thêm sự lựa chọn (hoặc là, là) (=or else, otherwise) Căn cứ vào nghĩa của câu => đáp án C
Tạm dịch: Tôi không gặp anh ấy ngay được bởi vì anh ấy phải nói chuyện với sếp của mình trước.
Question 3: what has happened, I think she will never return.
A. If B. Unless C. While D. After
If: diễn tả điều kiện (nếu… thì)
Unless + S + V, S + will + V: diễn tả điều kiện (trừ khi) (= If … not)
After: diễn tả một hành động xảy ra sau một hành động khác (sau khi)
+ After + S + V(QKHT), S + V(QKĐ)
+ After + S + V(HTHT), S + V(HTĐ)
Tạm dịch: Sau những gì đã xảy ra, tôi nghĩ cô ấy sẽ không bao giờ quay trở lại đâu.
Question 4: There wasn't a chair for the headmaster, is a big problem.
A. what B. which C. that D. where
Trong mệnh đề danh ngữ: “what” thường đóng vai trò tân ngữ cho một động từ nào đó. Trong mệnh đề quan hệ:
Where là 1 trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn (= in/at/on which) “which” và “that” là 2 đại từ quan hệ:
Which dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc và làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó.
That có thể dùng thay thế cho cả which, who, whom nhưng không dùng sau dấu phẩyvà giới từ. Ở đây ta cần một
đại từ quan hệ thay thế cho toàn bộ sự việc ở mệnh đề trước đó => đáp án B Tạm dịch: Không có ghế ngồi dành
cho hiệu trưởng, việc đó là một vấn đề nghiêm trọng.
Question 5: The student wiped the board was full of notes and drawings.
A. that B. while C. after D. so
After: diễn tả một hành động xảy ra sau một hành động khác (sau khi)
So + S + V:nêu kết quả của hành động (do đó, vì vậy, do vậy) (= therefore, thus, hence, consequently) Sau chỗ
trống là một động từ => đáp án A
So + S + V:nêu kết quả của hành động (do đó, vì vậy, do vậy) (= therefore, thus, hence, consequently) Sau chỗ
trống là một động từ => đáp án A
Tạm dịch: Học sinh đã lau sạch cái bảng, cái mà đầy những ghi chú và hình vẽ.
Question 6: True Blood is my favourite TV series, I don't have much time to watch it often.
A. although B. before C. if D. yet
Although + S + V, S + V:dùng để biểu thị hai hành động trái ngược nhau (mặc dù… nhưng)
Before: diễn tả hành động xảy ra trước hành động khác (trước khi)
Before + S + V(QKĐ), S + V(QKHT)
Yet + S + V: đưa ra một ý ngược lại so với ý trước đó (vậy mà, thế mà, thế nhưng)
Tạm dịch: True Blood là bộ phim truyền hình yêu thích của tôi, thế nhưng tôi lại không có nhiều thời gian
để xem nó một cách thường xuyên.
Question 7: After the children finished their dinner, they went to bed listened to a bedtime
story before falling asleep.
A. that B. and C. so D. while
That có thể dùng thay thế cho cả which, who, whom nhưng không dùng sau dấu phẩy và giới từ.
And:dùng để thêm, bổ sung thông tin, 2 vế trước sau phải cân bằng với nhau (và)
So + S + V: nêu kết quả của hành động (do đó, vì vậy, do vậy) (= therefore, thus, hence, consequently)
And:dùng để thêm, bổ sung thông tin, 2 vế trước sau phải cân bằng với nhau (và)
So + S + V: nêu kết quả của hành động (do đó, vì vậy, do vậy) (= therefore, thus, hence, consequently)
dịch: Sau khi bọn trẻ ăn tối xong, chúng sẽ lên giường ngủ và lắng nghe một câu chuyện trước khi đi ngủ.
Question 8: The kids show some hatred towards him, he was really nice to them.
A. because B. before C. unless D. even though
because S + V: dùng để diễn tả mối quan hệ nguyên nhân, kết quả (bởi vì) (= for, as, since, in that, now that,
Before: diễn tả hành động xảy ra trước hành động khác (trước khi)
+ Before + S + V (QKĐ), S +V (QKHT)
Unless + S + V, S + will + V: diễn tả điều kiện (trừ khi) (= If … not)
Even though + S + V, S + V: dùng để biểu thị hai hành động trái ngược nhau (mặc dù… nhưng)
Tạm dịch: Những đứa trẻ đó tỏ ra căm ghét anh ấy, mặc dù anh ấy thực sự rất tốt với chúng.
Question 9: We can leave you are ready.
A. whatever B. whoever C. whenever D. whichever
-whatever: bất cứ/ bất kỳ cái gì mà -whoever: bất cứ/ bất kỳ ai mà
-whenever: bất cứ/ bất kỳ khi nào mà -whichever: bất cứ/ bất kỳ cái nào mà
Tạm dịch: Chúng ta có thể rời đi bất cứ khi nào mà bạn sẵn sàng.
Question 10: I like swimming my sister likes jogging and dancing.
A. whereas B. when C. whenever D. so
whereas + S + V: sự ngược nghĩa giữa hai mệnh đề (trong khi) (=on the contrary, in contrast, on the other hand)
when dùng để liên kết hai hành động có mối quan hệ thời gian (khi)
whenever: bất cứ/ bất kỳ khi nào mà
So + S + V: nêu kết quả của hành động (do đó, vì vậy, do vậy) (= therefore, thus, hence, consequently)
Căn cứ vào nghĩa của câu => đáp án A
Tạm dịch: Tôi thích bơi lội trong khi em gái tôi thì thích chạy bộ và khiêu vũ.
Question 11: The kids often forget to turn off the lights when getting out of the room, wastes
a lot of electricity.
A. that B. where C. which D. what
Where là 1 trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn (= in/at/on which) “which” và “that” là 2 đại từ quan hệ:
Which dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc và làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó.
That có thể dùng thay thế cho cả which, who, whom nhưng không dùng sau dấu phẩy và giới từ.
Trong mệnh đề danh ngữ: “what” thường đóng vai trò tân ngữ cho một động từ nào đó.
Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho toàn bộ sự việc ở mệnh đề trước đó => đáp án C
Tạm dịch: Bọn trẻ thường quên tắt đèn khi ra khỏi phòng, điều này làm lãng phí rất nhiều điện.
Question 12: It is important to keep ourselves clean__germs can cause infections in parts of our body.
A. although B. unless C. while D. because
because + S + V: dùng để diễn tả mối quan hệ nguyên nhân, kết quả (bởi vì) (= for, as, since, in that, now that,
Tạm dịch: Giữ cho bản thân sạch sẽ là một điều rất quan trọng vì vi trùng có thể gây ra nhiễm trùng cho
các bộ phận trên cơ thể chúng ta.
Question 13: Organic vegetables are considered healthier their high price.
A. although B. despite C. in spite D. regardless
Although/ despite/ in spite of/ regardless of: dùng để biểu thị hai hành động trái ngược nhau (mặc dù… nhưng)
Ta có “their high price” là một cụm danh từ => đáp án B
Tạm dịch: Rau hữu cơ được cho là rất tốt cho sức khỏe mặc dù giá rất đắt.
Question 14: we stop deforestation, a lot of species will lose their habitats.
A. If B. Because C. When D. Unless
If: diễn tả điều kiện (nếu … thì)
When: dùng để liên kết hai hành động có mối quan hệ thời gian (khi)
Tạm dịch: Nếu chúng ta không ngừng việc phá rừng, thì rất nhiều loài sẽ mất đi môi trường sinh sống.
Question 15: Mrs Carter feels happy__her daughter has made good progress in her studies recently.
A. because of B. although C. because D. despite
Tạm dịch: Bà Carter cảm thấy vui vì gần đây con gái bà đã có tiến bộ tốt trong học tập.
=> phía sau chỗ trống là một mệnh đề nên ta loại A,D. Căn cứ theo nghĩa ta chọn C.
Question 16: People should use bicycles instead of motorbikes it will help to reduce exhaust
fumes and pollution.
A. unless B. although C. since D. while
Tạm dịch: Mọi người nên sử dụng xe đạp thay cho xe máy vì nó sẽ giúp giảm thiểu khói thải và ô nhiễm.
Question 17: We reuse bags, old clothing and scrap paper at home we can reduce waste.
A. lest B. in order to C. for fear of D. so that
In order to/ so that dùng để nêu mục đích hoặc kết quả của hành động có dự tính.
+ In order to + V + So that + S + V
For fear of + N/ Ving (vì sợ rằng) Lest + S + V (để)
In order to/ so that dùng để nêu mục đích hoặc kết quả của hành động có dự tính.
+ In order to + V + So that + S + V
For fear of + N/ Ving (vì sợ rằng) Lest + S + V (để)
Sau chỗ trống là một mệnh đề S + V => loại B, C
Tạm dịch: Chúng tôi tái sử dụng túi xách, quần áo cũ và giấy vụn ở nhà để giảm thiểu lượng rác thải.
Question 18: The local university has recently introduced to students several ways to go green, has
had huge impact on the community.
A. that B. where C. which D. what
Where là 1 trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn (= in/at/on which) “which” và “that” là 2 đại từ quan hệ:
Which dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc và làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó.
That có thể dùng thay thế cho cả which, who, whom nhưng không dùng sau dấu phẩy và giới từ.
Trong mệnh đề danh ngữ: “what” thường đóng vai trò tân ngữ cho một động từ nào đó.
Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho toàn bộ sự việc ở mệnh đề trước đó => đáp án C
Tạm dịch: Trường đại học địa phương gần đây đã giới thiệu cho sinh viên một số cách để sống thân thiện
với môi trường, điều đó đã có tác động rất lớn đến cộng đồng.

Question 19: The building walls are made of glass is the place where I used to work.
A. whose B. which C. that D. of which

That có thể dùng thay thế cho cả which, who, whom nhưng không dùng sau dấu phẩy và giới từ.
Whose dùng để thay cho tính từ sở hữu trước danh từ, luôn đi kèm với một danh từ.
Sau chỗ trống là một danh từ => đáp án A
Tạm dịch: Tòa nhà, cái mà có tường làm bằng kính là nơi tôi đã từng làm việc.
Question 20: There are also large windows which provide attractive views over the city. , the
lifts are not easy to get access to, and in some buildings, they only stop at one floor in three.
A. On the other hand B. Although C. In spite of D. So that
On the other hand:dùng để diễn tả sự ngược nghĩa giữa hai mệnh đề (trong khi, mặt khác) (= whereas, on
the contrary, in contrast)
So that S + V: dùng để nêu mục đích hoặc kết quả của hành động có dự tính (để mà) Căn cứ vào nghĩa của câu
=>
Tạm dịch: Ngoài ra còn có các cửa sổ lớn để tạo ra tầm nhìn hấp dẫn hướng ra thành phố. Trong khi
đó, thang máy lại không dễ sử dụng và ở một số tòa nhà, chúng chỉ dừng ba tầng một lần.
Question 21: your support, we wouldn’t have took part in the green movement.
A. Had it not for B. Without C. Because of D. However
- Without + V-ing/ N (mà không, nếu không)
Because of + V-ing/ N: dùng để diễn tả mối quan hệ nguyên nhân, kết quả (bởi vì) (= owning to, due to, on
account of)
However được sử dụng để chỉ sự tương phản, đối lập giữa hai mệnh đề (tuy nhiên)
Căn cứ vào nghĩa của câu => đáp án B
Tạm dịch: Nếu không có sự hỗ trợ của bạn, chúng tôi sẽ không tham gia vào phong trào môi trường được.
Question 22: Hurry up _ you will miss this green program.
A. or B. and C. if D. as
If S + V(QKHT), S + would have + V-pp
As S + V: dùng để diễn tả mối quan hệ nguyên nhân, kết quả (bởi vì) (= for, because, since, in that, now that, …)
Tạm dịch: Nhanh tay lên nếu không bạn sẽ bỏ lỡ cơ hội tham gia chương trình vì môi trường lần này.
Question 23: We should use bicycles instead of cars this will help to reduce exhaust fumes
and pollution.
A. because of B. so C. when D. because
+ Because of + V-ing/ N (= owning to, due to, on account of)
+ Because + S + V (for, before, since, in that, now that, …)
So S + V:) (= therefore, thus, hence, consequently)
Tạm dịch: Chúng ta nên sử dụng xe đạp thay cho ô tô vì điều này sẽ giúp giảm thiểu khói thải và ô nhiễm.
Question 24: Kathy, always use bamboo paper to wrap foods, is a teacher.
A. which B. who C. that D. when
When là 1 trạng từ quan hệ chỉ thời gian (= in/ at/ on which) Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho
danh từ chỉ người “Kathy” và làm chủ ngữ cho động từ “use” phía sau => đáp án B
Tạm dịch: Kathy, người mà luôn dùng giấy làm từ tre để gói thức ăn, là một giáo viên.
Question 25: they at random, the environment would be polluted.
A. Had – littered B. Were – to litter C. Were – littered D. Were – litter
“would be” => đây là câu điều kiện loại 2 Cấu trúc
câu điều kiện loại 2:
If + S + V(QKĐ), S + would/could/might + V
Khi đảo ngữ: => Were + S + …, S + would/could/might + V (nếu động từ trong câu là to be)
=> Were + S + to V, S + would/could/might + V (nếu động từ trong câu là động từ thường)
Tạm dịch: Nếu họ xả rác một cách bừa bãi, thì môi trường sẽ bị ô nhiễm.
Question 26: Noise pollution can cause stress and psychological problems, we try to spend
some peaceful, quiet time in nature.
A. so B. because C. as D. while
So + S + V: dùng để nêu kết quả của hành động (vì vậy, do đó, do vậy) (= therefore, thus, hence, consequently)
As/ because + S + V:dùng để diễn tả mối quan hệ nguyên nhân, kết quả (bởi vì) (= for, since, in that, now that
Tạm dịch: Ô nhiễm tiếng ồn có thể gây ra căng thẳng và các vấn đề về tâm lý, vì vậy chúng ta nên cố gắng
dành thời gian để tận hưởng sự yên bình của thiên nhiên.
Question 27: The bamboo straws my mother gave me small.
A. which – is B. what – are C. which – are D. when – is
cần một đại từ quan hệ để thay thế cho danh từ “bamboo straws” => loại B, D
Ta có danh từ “The bamboo straws” là danh từ ở dạng số nhiều nên động từ theo sau phải chia dạng số nhiều
=> đáp án C
Tạm dịch: Mấy cái ống hút tre mà mẹ cho tôi thì rất nhỏ.
Question 28: My children like eating fruits in the morning, is good for his health.
A. that B. which C. so D. as
As + S + V: dùng để diễn tả mối quan hệ nguyên nhân, kết quả (bởi vì) (=for, since, because, in that, now
that, …) Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thể cho toàn bộ sự việc ở mệnh đề phía trước => đáp án B
Tạm dịch: Các con tôi đều thích ăn trái cây vào buổi sáng, điều đó rất tốt cho sức khỏe của chúng.
Question 29: For people prefer public transport, there are buses and taxis run on
renewable energy, is really good for the environment.
A. that - that - that B. who - that - that
C. who - that - which D. that - that – which
Ta có ở chỗ trống thứ 2 để thay thế cho “buses và taxis” ta có thể dùng which hoặc that.

Ở chỗ trống thứ 3, ta cần một đại từ quan hệ để thay thế cho toàn bộ sự việc ở mệnh đề trước => dùng which
Ở chỗ trống thứ nhất cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người people đóng vai trò làm chủ ngữ
của động từ prefer nên ta dùng who
Tạm dịch: Đối với những người, người mà thích các phương tiện giao thông công cộng, có hai phương
tiện là xe buýt và taxi chạy bằng năng lượng tái tạo, điều đó thực sự có lợi cho môi trường.
Question 30: A good way of clearing clutter from your home is to sort it into “throw away”, “put away”
“give away” boxes.
A. and B. but C. with D. as
Tạm dịch: Một cách hiệu quả nhất để dọn sạch đống lộn xộn trong nhà là phân loại chúng vào các hộp
“vứt đi”, “cất đi” và “cho đi”.
Question 31: plastic bags are not environmentally friendly, people still use them.
A. Because B. Although C. As D. When
Tạm dịch: Mặc dù túi ni lông không thân thiện với môi trường nhưng mọi người vẫn sử dụng chúng.
Question 32: What the world _ if we used up energy resources?
A. would - have been B. will - be
C. would - be D. will - have been
Căn cứ vào động từ “used up” => đây là câu điều kiện loại 2
Tạm dịch: Thế giới sẽ ra sao nếu chúng ta sử dụng hết nguồn năng lượng?
Question 33: lifestyle affects your health, you should live in a green way.
A. Although B. Because of C. Because D. However
However: được sử dụng để chỉ sự tương phản, đối lập giữa hai mệnh đề (tuy nhiên) Căn cứ vào nghĩa của
Tạm dịch: Vì lối sống ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn, nên bạn nên sống một cách lành mạnh.
Question 34: you are interested in cycling in the morning, come to Linda’s house at 6 am.
A. Provided that B. without C. but for D. unless
Provided that + S + V: dùng để diễn tả điều kiện (với điều kiện là, miễn là) (= as/so long as, providing that)
Without + V-ing/ N (nếu không)
But for + N/Ving, S + V…dùng để nói về một điều gì sẽ xảy ra nếu không có điều đó (nếu không có)
Sau chỗ trống là một mệnh đề S + V => loại B, C
Căn cứ vào nghĩa của câu => đáp án A
dịch: Với điều kiện là bạn thích đạp xe đạp vào buổi sáng, thì hãy đến nhà của Linda vào lúc 6 giờ sáng.
Question 35: The burning of fossil fuels causes air pollution is the largest source of
greenhouse gas emission.
A. When B. which C. what D. who
Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “The burning of fossil fuels” => đáp án B
dịch: Việc đốt nhiên liệu hóa thạch gây ra ô nhiễm không khí và cũng là nguồn phát thải khí nhà kính lớn
nhất.

Question 36: Soot does not only have an impact on global warming climate change, but is
also unhealthy.
A. and B. but C. for D. as

Tạm dịch: Bồ hóng không chỉ có tác động đến sự nóng lên toàn cầu và biến đổi khí hậu mà còn không tốt cho
sức khỏe của con người.
Question 37: people plant more trees, the world will become hotter and hotter.
A. If B. Provided that C. As long as D. Unless
Provided that + S + V: dùng để diễn tả điều kiện (với điều kiện là, miễn là) (= as/so long as, providing that)
Căn cứ vào nghĩa của câu => đáp án
D
Tạm dịch: Nếu con người không chịu trồng nhiều cây hơn, thì thế giới sẽ ngày càng nóng hơn.
Question 38: I your mother, I wouldn’t let you live in a polluted city.
A. Was B. Were C. If D. Should
Căn cứ vào động từ “wouldn’t let” => đây là câu điều kiện loại 2
Tạm dịch: Nếu tôi là mẹ của bạn, tôi sẽ không để bạn sống trong một thành phố ô nhiễm như vậy.
Question 40: There is a green park has been built for 2 years near my house.
A. that B. where C. when D. what
dịch: Gần nhà tôi có một công viên cây xanh cái mà đã xây dựng được 2 năm rồi.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the
following questions.
Question 1: Although tired she is, she still tries to grow more trees in the garden.
A B C D Đáp án A
Tạm dịch: Mặc dù cô ấy rất mệt, cô ấy vẫn cố gắng trồng nhiều cây trong vườn.
= However + adj + S + V, S + V
= No matter how + adj + S + V, S + V
Sửa lỗi: although → however/ no matter how
Question 2: What you would do if you were an environmentalist?
A B C D Đáp án B
Tạm dịch: Bạn sẽ làm gì nếu bạn là một nhà môi trường học?
* Từ để hỏi + trợ động từ/ động từ đặc biệt + chủ ngữ + động từ chính?
Sửa lỗi: you would do → would you do
Question 3: Students are taught to protect the environment which they live.
A B C D Đáp án D
Tạm dịch: Các học sinh đều được dạy rằng phải bảo vệ môi trường nơi mà chúng sống.
Live in the environment: sống trong môi trường
=> Ta cần giới từ đi kèm “live” là “in”, do đó đảo lên trước đại từ quan hệ “which”,
Ta có: in which = where. Do đó dùng một trong hai dạng đều được.
Sửa lỗi: which => where/ in which
Question 4: We read food labels carefully however we want to buy only organic products.
A B C D Đáp án B
dịch: Chúng tôi đọc các nhãn hiệu một cách cẩn thận bởi vì chúng tôi chỉ muốn mua các sản phẩm hữu cơ thôi.
Vì đây là mệnh đề nguyên nhân kết quả, ta không sử dụng liên từ là “however”
Sửa lỗi: however → because
Question 5: We keep our school environment clean and green, that helps students to improve their
A B C
concentration and test results.
DĐáp án B
Tạm dịch: Chúng tôi giữ cho trường của mình sạch và xanh, điều đó giúp cho học sinh cải thiện khả
năng tập trung và kết quả kiểm tra của bản thân.
Trước “that”, ta không được sử dụng dấu phẩy. Hơn nữa, trước “which” có dấu phẩy thì “which” đại diện cho
cả một mệnh đề phía trước.
Sửa lỗi: that → which
Question 6: People reuse bags, old clothes and scrap paper at home in order to they can reduce waste.
A B C DĐáp án C
dịch: Mọi người tái sử dụng túi, đồ cũ và các mảnh giấy nhỏ tại nhà để mà họ có thể làm giảm chất thải.
In order to do sth: để làm gì In order that + S + V: để mà ai đó làm gì
Sửa lỗi: in order to → in order that
Question 7: Had it not for his help, I couldn’t have grown such a big tree in this movement.
A B C D Đáp án A
dịch: Nếu không có sự giúp đỡ của anh ta, tôi đã không thể trồng một cái cây to như vậy vào thời điểm đó.
Cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 3:
Had it not been for + sth, S + would/could + have + V3/ed = But for sth, S + would/could have + V3/ed
dùng để diễn tả “nếu không có…” Sửa lỗi: had it not for → had it not been for
Question 8: If she weren’t sick, she took part in this campaign with us.
A B C DĐáp án B
Tạm dịch: Nếu cô ấy không bị bệnh, cô ấy sẽ tham gia vào chiến dịch lần này với chúng tôi.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2:
Sửa lỗi: took → would/could take
Question 9: The prices of organic products are quite high, that may be discouraging to consumers.
A B C D áp án C
Tạm dịch: Giá cả của các sản phẩm thì khá là cao, điều đó có thể gây nản chí đối với người tiêu dùng.
Trước “that”, ta không được sử dụng dấu phẩy. Hơn nữa, trước “which” có dấu phẩy thì “which” đại diện cho
cả một mệnh đề phía trước Sửa lỗi: that → which
Question 10: The national park carrying out a wide range of conservation activities to save many
A B C
endangered species from extinction.
D Đáp án A
Tạm dịch: Công viên quốc gia đang thực hiện hàng loạt các hoạt động bảo tồn để giải cứu những sinh vật
có nguy cơ bị tuyệt chủng khỏi việc bị biến mất vĩnh viễn.

Trong câu đề đang bị thiếu động từ chính. Vì vậy ta cần phải thêm động từ to be vào trong câu.
Sửa lỗi: carrying → is carrying
Question 11: The principal who just signed an approval of the youth union’s plan to recycle waste paper.
A B C D Đáp án A
Tạm dịch: Hiệu trưởng vừa mới ký vào sự đồng thuận đối với kế hoạch liên hiệp tuổi trẻ để tái chế giấy thải.
Ở đây không có động từ chính cho cả mệnh đề, nên ta không dùng mệnh đề quan hệ.
Sửa lỗi: who → bỏ who
Question 12: To adopt a green lifestyle, people who may face some inconveniences at first.
A B C D Đáp án B
Tạm dịch: Để bắt đầu lối sống xanh, mọi người có thể phải đối mặt với sự bất tiện lúc ban đầu. Ở
đây không có động từ chính cho cả mệnh đề, nên ta không dùng mệnh đề quan hệ.
Sửa lỗi: who → bỏ who
Question 13: All the shopping centers that in the district turn their lights off to celebrate Earth Hour.
A B C D Đáp án B
Tạm dịch: Tất cả trung tâm thương mại ở trong quận đếu tắt đèn để hưởng ứng Giờ Trái Đất.
Ở đây không có động từ chính cho cả mệnh đề ở phía sau, nên ta không dùng mệnh đề quan
hệ. Sửa lỗi: that → bỏ that
Question 14: Mike used to work for us, but he once argued with my wife or quit his job.
A B C D Đáp án D
Tạm dịch: Mike đã từng làm việc cho chúng tôi, nhưng trong một lần ông ấy cãi nhau với vợ của tôi và từ
bỏ công việc của mình.
Liên từ “or” không phù hợp với nghĩa của câu. Sửa lỗi: or → and
Question 15: Children will walk at about the same age whether or no they are taught by their parents.
A B C D Đáp án C
Tạm dịch: Những đứa trẻ sẽ đi bộ cùng một tuổi với nhau bất kể chúng có được dạy bởi ba mẹ hay không.
“Whether or not” mang nghĩa “bất kể là…”Sửa lỗi: or no → or not
Choose the best answer to complete the passage.
INTERFERING WITH NATURE
Climate change is caused by the (1) ____ high levels of dangerous chemicals in the atmosphere, particularly
carbon dioxide. It is estimated that average global temperatures will rise (2) ____ between two and six degrees by the
end of this century. We all know the effects could be catastrophic, but are we (3) ____ of the
possible solutions?
Crazy as it sounds, a group of academics from British universities is making a plan to build a 12-mile pipe,
held up by a huge balloon, that would pump (4) ____ quantities of toxic chemicals, such as Sulphur dioxide, into the
atmosphere. Surprisingly, there is good science behind the idea. The chemicals would form a (5) ____ layer around
the Earth that would reflect sunlight and so cool the earth, much like the effects of a volcanic eruption.
1. A. absolutely B. extremely C. interestingly D. repeatedly
2. A. by B. with C. for D. in
3. A. able B. capable C. aware D. fond
4. A. great B. enormous C. extreme D. absolute
5. A. protecting B. protected C. protective D. protection
Rewrite the following sentences using suggested words.
1. People know that categorizing trash helps to recycle waste and protect the environment. They are not willing to do
it. A. People know that categorizing trash helps to recycle waste and protect the environment, but they are not willing
to do it. - (dùng “but" để chỉ mối quan hệ tương phản, chú ý tới nghĩa của câu gốc để chọn)

2. The government initiated a program to improve the water quality of the Nhieu Loc canal years ago. It doesn't stink
any more. B. As the government initiated a program to improve the water quality of the Nhieu Loc canal years ago, it
doesn't stink any more.

- (dùng as" như là “because”, chỉ mối quan hệ nguyên nhân-kết quả)

3. Renewable sources of energy should be used instead. Natural resources are being exploited at an alarming rate.

C. Renewable sources of energy should be used instead since natural resources are being exploited at an alarming
rate. - ("since” như là “because”, chỉ mối quan hệ nguyên nhân-kết quả, chú ý tới nghĩa của câu gốc để chọn)

4. Some citizens believe that protecting the environment is the responsibility of the government and organizations.
They don't have to take any actions.

A. Some citizens believe that protecting the environment is the responsibility of the government and organizations;
therefore, they don't have to take any actions. - (dùng "therefore” để chỉ mối quan hệ nguyên nhân-kết quả)

5. Plastic bags are non-biodegradable. They are harmful to the environment, especially to the aquatic wildlife.

B. Because plastic bags are non-biodegradable, they are harmful to the environment, especially to the aquatic
wildlife. - (dùng "because” để chỉ mối quan hệ nguyên nhân-kết quả)
Question 1: He doesn't like going out. He doesn't invite any friends home. (NEITHER... NOR)
=> He neither likes going out nor invites any friends home.

Question 2: Something hit the door. I heard a slam. (FOR)

Something hit the door. I heard a slam.

Question 3: He bought her flowers and diamond rings. This action made her fall in love with him. (WHICH)
: He bought her flowers and diamond rings, WHICH made her fall in love with him .

Question 4: My sister thinks the film is too frightening. I am not scared at all. (WHEREAS)

Em gái tôi nghĩ rằng bộ phim quá đáng sợ, trong khi tôi không sợ hãi chút nào.

. My sister thinks the film is too frightening, WHEREAS I am not scared at all

Question 5: We paid for the meal. We wanted to say sorry for what we had done. (IN ORDER TO)

We paid for the meal IN ORDER to say sorry for what we had done .

In order to say sorry for what we had done, we paid for the meal.
Question 6: He acts like an innocent man even if the evidence shows the contradiction. (EVEN THOUGH)
EVEN THOUGH He acts like an innocent man , the evidence shows the contradiction mau thuan .

Question 8: We might stop here if you don't change your way of speaking. (UNLESS)

We might stop here unless you change your way of speaking .

Question 9: People know that categorizing trash helps to recycle waste and protect the environment. They are
not willing to do it. (BUT)
People know that categorizing trash helps to recycle waste and protect the environment., butThey are not willing
to do it.

Question 10: The government initiated a program to improve the water quality of the Nhieu Loc canal
years ago. It doesn't stink any more. (AS)
As The government initiated a program to improve the water quality of the Nhieu Loc canal years
ago, It doesn't stink any more. hính phủ đã khởi xướng chương trình cải thiện chất lượng nước kênh Nhiêu Lộc từ
nhiều năm trước. Nó không còn hôi nữa.

You might also like