Professional Documents
Culture Documents
Thuyết Minh Bài a Đan
Thuyết Minh Bài a Đan
HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ
ĐỀ SỐ 8 – PHƯƠNG ÁN 1
LỚP L03
1
MỤC LỤC
2
LỜI NÓI ĐẦU
Việc thiết kế và phát triển hệ thống truyền động là một trong những vấn đề cốt lõi
trong Cơ khí, đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa
đất nước. Trong cuộc sống hằng ngày, ta có thể bắt gặp hệ thống truyền động ở khắp nơi.
Có thể nói rằng nó đóng vai trò quan trọng trong sản xuất nói riêng cũng như cuộc sống
nói chung. Với một sinh viên cơ khí và tương lai là một người kỹ sư cơ khí thì việc hiểu
biết, nắm vững và vận dụng tốt lý thuyết vào quá trình thiết kế các hệ thống truyền động
và những yêu cầu rất cần thiết.
Đối với các đề tài hệ thống truyền động thì đề tài thiết kế hệ thống truyền động xích
tải là một trong những đề tài được ứng dụng nhiều trong cuộc sống như dùng để vận chuyển
hàng hóa tại các khu mỏ than, hầm lò, mỏ địa chất, khoáng sản hoặc các ngành công nghiệp
thực phẩm như bánh kẹo, nước ngọt… Các bộ truyền động được sử dụng trong hộp giảm
tốc có thể là bộ truyền trục vis – bánh vis, bộ truyền bánh răng côn răng thẳng 1 cấp hoặc
2 cấp,… Trong phạm vi đồ án này ta xét đến bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng 1 cấp
với trục đi vào được nối với động cơ thông qua nối trục đàn hồi, trục đầu ra gắn với bộ
truyền xích. Đồ án hệ thống truyền động đã giúp chúng em có thể tìm hiểu và thiết kế được
hộp giảm tốc, các chi tiết trong hộp giảm tốc và hệ thống truyền động. Thông qua đó, chúng
em có thể củng cố và ứng dụng được các kiến thức đã học cơ sở ngành trước đó như Nguyên
lý máy, Chi tiết máy, Vẽ kỹ thuật cơ khí, sức bền vật liệu,... cũng như giúp chúng em có
thêm cái nhìn tổng quan về việc thiết kế cơ khí. Nhóm em xin chân thành cảm ơn thầy TS.
Nguyễn Vũ Thịnh đã giúp đỡ nhóm em rất nhiều trong quá trình thực hiện đồ án.
Với kiến thức còn khá hạn hẹp, thiếu sót là điều khó có thể tránh khỏi, vì vậy nhóm
em rất mong nhận được ý kiến từ thầy cô, từ đó giúp chúng em trau dồi và sửa chữa những
sai sót của bản thân.
Sinh viên thực hiện
3
Phần 1: Phân tích phương án – chọn động cơ điện – phân phối tỉ số truyền
br = 0,97 - Hiệu suất của bánh răng trụ răng nghiêng
C. XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT, SỐ VÒNG QUAY VÀ MÔMEN XOẮN TRÊN CÁC
TRỤC
I. Công suất trên các trục
Công suất trên các trục được tính theo công thức:
P3 = Plv = 5, 71(kW )
P3 5, 71
P2 = = = 6, 2(kW )
ol . x 0,99.0,93
P2 6, 2
P1 = = = 6, 64(kW )
ol .br 0,99.0,97
P1 6, 46
Pdc = = = 6,59(kW )
ol .nt 0,99.0,99
n1 2930
n2 = = = 586(vòng / phút )
uhgt 5
n2 586
n3 = = = 136,88(vòng / phút )
ux 4, 28
P1 6, 46
T1 = 9,55.106. = 9,55.106. = 21044,58( N .mm)
n1 2930
P2 6, 2
T2 = 9,55.106. = 9,55.106. = 101045,56( N .mm)
n2 586
P3 5, 71
T3 = 9,55.106. = 9,55.106. = 398298( N .mm)
n3 136,88
Số chu kỳ làm việc tương đương tính theo công thức 6.6 tài liệu [1]:
N HE1 = N FE1 = 60cn1 Lh = 60.1.2930.19200 = 3482.106 (chu kỳ)
Giới hạn mỏi uốn 0 F lim , theo bảng 6.2 tài liệu [1], 0 F lim = 1,8HB
0 F lim1 = 1,8HB1 = 1,8.200 = 360( MPa )
0 H lim2 440
H 2 = K HL 2 = .1 = 400 ( MPa )
sH 1,1
H =
H 1 + H 2 = 427, 27 + 400 = 413, 64 1, 25
H min = 1, 25.400 = 500(MPa)
2 2
Thỏa mãn điều kiện.
IV. Ứng suất uốn cho phép
Theo bảng 6.2 tài liệu [1], sF=1,75, tính toán theo công thức 6.1b tài liệu [1]:
360
F1 == .1.1 = 205, 71( MPa )
1, 75
333
F 2 = .1.1 = 190, 29 ( MPa )
1, 75
Từ ψbd tính được, theo bảng 6.7 tài liệu [1], ta chọn K H = 1, 06 , K F = 1,14
T1 K H 21044,58.1, 06
aw = 43 ( u + 1) 3 = 43 ( 5 + 1) 3 = 103,84( mm)
ba H u
2
0, 4.413, 64 2.5
15, 66 z1 16,5
III. Các thông số hình học chủ yếu của bộ truyền bánh răng
Theo bảng 6.11 tài liệu [1], ta xác định các thông số hình học của bộ truyền bánh
răng:
1. Góc nghiêng răng
m ( z2 + z1 ) 2 ( 80 + 16 )
= arccos = arccos = 16, 26o
2aw 2.100
z2 m 80.2
Bánh bị dẫn: d 2 = = = 166, 67(mm)
cos cos16, 26o
Z 2 89
ux _ tt = = = 4, 24
Z1 21
Sai số tỉ số truyền:
4, 24 − 4, 28
u = = 1% < 4%
4, 28
- K c = 1, 25 : Làm việc 2 ca
- K bt = 1, 3 : môi trường làm việc có bụi, chất lượng bôi trơn II. Bảng 5.7 tài liệu [1]
n01 600
-Hệ số số vòng quay K n = = = 1, 02 , chọn n01= 600 v/p theo bảng 5.5 tài liệu
n1 586
[1]
Xác định công suất tính toán theo công thức 5.5 tài liệu [1]:
KK z K n P 2, 44.1,19.1, 02.6, 2
Pt = = = 7,37(kW )
Kx 2,5
Số mắt xích được tính theo công thức 5.12 tài liệu [1]:
2a z2 + z1 z2 − z1 pc 2.1016 21 + 89 89 − 21 25, 4
2 2
X= + + = + + . = 137,93
pc 2 2 a 25, 4 2 2 1016
Tính toán lại khoảng cách trục theo công thức 5.13 tài liệu [1]:
z +z z +z
2
z −z
2
a = 0, 25 pc X − 1 2 + X − 1 2 − 2 2 1
2 2
21 + 89 21 + 89 89 − 21
2
Để xích không chịu lực căng quá lớn giảm a một lượng bằng:
a = 0, 03.a = 0, 03.816, 6 = 2, 45( mm)
d 2 = pc / sin = 19, 05 / sin = 539, 79(mm)
z2 89
d a1 = pc . 0,5 + cot = 19,05. 0,5 + cot = 135,91( mm)
z1 21
d a2 = pc . 0,5 + cot = 19, 05. 0,5 + cot = 548,98( mm)
z2 89
TÍNH TOÁN SAI SỐ CỦA TỐC ĐỘ VÒNG QUAY TRỤC CÔNG TÁC
A.SỐ VÒNG QUAY TRỤC CÔNG TÁC THỰC TẾ
Số vòng quay trục công tác thực tế tính theo công thức:
ndc 2930
nct _ tt = = = 138, 27(v / p)
uhgt _ tt ux _ tt 5.4, 24
không chênh lệch nhiều so với động cơ 3. Và ta có được sai số vòng quay trên trục công
tác là nhỏ nhất trong ba động cơ 0,63% < 1%. Vì thế, ta ưu tiên chọn động cơ này.
Vậy đối với hệ thống truyền động này, ta chọn động cơ số 2.
Công
Kiểu động Vận tốc 𝑻𝒎𝒂𝒙
STT suất cosφ 𝜼% 𝑻𝒌 /𝑻𝒅𝒏
cơ quay (v/p) /𝑻𝒅𝒏
(kW)
2 3K132M4 7,5 1460 0,88 89 2,2 2,0
Trong đó:
-Tra bảng 5.2 tài liệu [1], ta có Q=108000 (N), q=5,8 (kg) (Với xích ống con lăn 1
dãy, bước xích 𝑝𝑐 = 19,05 mm)
-kđ=1,2: Tải va đập nhẹ
n1 pc z1 292.19, 05.25
-Vận tốc xích: v = = = 2,32 ( m / s )
60000 60000
1000 P 1000.6, 2
-Lực vòng: Ft = = = 2675,13 ( N )
v 2,32
-Lực căng do trọng lượng xích trên nhánh bị động sinh ra:
Fo = 9,81k f qa = 9,81.2.5,8.0, 773 = 88, 06( N )
Do đó:
Q 108000
s= = = 19, 75
kd Ft + Fv + Fo 1, 2.2675,13 + 31,16 + 88, 06
Theo Bảng 5.10 Tài liệu [1] với 𝑛1=400 (vòng/phút) và bước xích 𝑝𝑐=19,05 (mm),
[s] = 9,3.
Vậy s > [s]: Bộ truyền xích đảm bảo độ bền.
III. Kiểm nghiệm độ bền tiếp xúc của xích
Được tính theo công thức 5.18 tài liệu [1]:
H = 0, 47 kr ( Ft K d + Fvd ) E / ( Akd ) [ H ]
Đĩa xích 1:
Trong đó:
-kr=0,42: Hệ số kể đến ảnh hưởng của số răng đĩa xích
-Ft=2675,13 (N): Lực vòng
-Kd=1,2: Hệ số tải trọng động, bảng 5.6 tài liệu [1]
- Fvd = 13.10−7.n1 pc 3m = 13.10−7.292.19, 053.3 = 7,87( N ) : Lực va đập trên 1 dãy xích
Dựa vào bảng 5.11 tài liệu [1], chọn thép C45 tôi cải thiện có độ rắn bề mặt HB200,
[σH] = 500 MPa sẽ bảo đảm độ bền cho đĩa xích 2.
Z M Z H Z 2T1K H ( ubr + 1)
H = [ H ]
d w1 bwubr
Trong đó:
- Z M = 274( MPa)1/3 : Hệ số kể đến cơ tính vật liệu của bánh răng ăn khớp tra bảng 6.5
tài liệu [1]
- Z H : Hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc, theo công thức 6.34 tài liệu [1], ta có:
1 1 1 1
= 1,88 − 3, 2 + cos = 1,88 − 3, 2 + cos16, 26 = 1,62
z1 z2 20 100
1 1
Z = = = 0, 78
1, 62
K H = 1, 06 : Hệ số kể đến sự phân bố không đều tài tròn trên chiều rộng vành răng
2aw 2.125
Đường kính vòng lăn bánh dẫn: d w1 = = = 41, 67mm
u +1 5 +1
Theo công thức 6.40 tài liệu [1], vận tốc của bánh răng chủ động:
d w1n1 .41, 67.1460
v= = = 3,19(m / s )
60000 60000
Với v = 3,19(m / s) v = 4(m / s ) , theo bảng 6.13 tài liệu [1], ta chọn cấp chính xác
là 8. Với cấp chính xác là 8, theo bảng 6.14 tài liệu [1], ta chọn K H = 1, 09
Với H = 0, 002 hệ số kể đến ảnh hưởng sai số ăn khớp, bảng 6.15 tài liệu [1]
g o = 56 : Hệ số kể đến ảnh hưởng của sai lệch bánh răng 1 và 2, bảng 6.16 tài
liệu [1]
Suy ra:
vH bw d w1 1, 78.55.41, 67
K Hv = 1 + = 1+ = 1, 04
2T1 K H K H 2.42233,3.1, 06.1, 09
Z M Z H Z 2T1K H ( ubr + 1)
H =
d w1 bwubr
Tính toán lại chính xác [ H ] theo công thức 6.1 tài liệu [1]
Z R ZV K xH K HL
[ H ] = 0 H lim
sH
Trong đó:
Z R = 0,95 : Hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám bề mặt
d
K xH = 1, 05 − hệ số xét đến ảnh hưởng của kích thước răng,
104
41, 67 208,33
K xH 1 = 1, 05 − 4
= 1, 02 , K xH 2 = 1, 05 − = 1, 014
10 104
0,95.1.1, 02.1
[ H 1 ] = 470 = 415,19( MPa)
1,1
[ ] = 440 0,95.1.1, 014.1 = 385,32( MPa)
H 2 1,1
[ H 1 ] + [ H 2 ] 415,19 + 385,32
[ H ] = = = 400, 26( MPa)
2 2
z2 100
zv 2 = = = 113
cos cos 16, 26
3 3
Theo bảng 6.7 tài liệu [1], K F = 1,14 , theo bảng 6.14 tài liệu [1] với
v = 3,19(m / s ) v = 5(m / s ) và cấp chính xác 8, ta chọn K F = 1, 27
vF bw d w1 5,35.55.41, 67
K Fv = 1 + = 1+ = 1,1
2T1 K F K F 2.42233,3.1,14.1, 27
Bánh bị dẫn: YF 2 = 3, 6
Tính toán lại chính xác [ F ] theo công thức 6.2 tài liệu [1]
YRYs K x F K FC K FL
[ F ] = 0 F lim
sF
Trong đó:
- YR = 1 : Hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám mặt lượn chân răng
- Ys : Hệ số xét đến độ nhạy của vật liệu đối với tập trung ứng suất, ta tính được
Ys = 1, 08 − 0, 0695ln(m) = 1, 08 − 0, 0695ln(2) = 1, 03
- K x F : Hệ số xét đến kích thước bánh răng ảnh hưởng đến độ bền uốn, với 𝑑𝑎1 và 𝑑𝑎2
đều nhỏ hơn 400mm nên K x F = 1 .
- K FC : Hệ số xét đến của ảnh hưởng đặt tải, bộ truyền quay 1 chiều nên K FC = 1 .
- K FL = 1 : Hệ số tuổi thọ, xét đến ảnh hưởng của thời gian phục vụ và chế độ tải trọng
của bộ truyền.
- sF = 1, 75 : Hệ số an toàn khi tính về uốn.
Suy ra:
1.1, 03.1.1.1
[ F 1 ] = 360 1, 75
= 212, 26( MPa)
[ ] = 333 1.1, 03.1.1.1 = 196,34( MPa)
F 2 1, 75
Tk
dk
0.2
3
T1 42233,3
→ d1 3 24,15(mm)
0, 2
3
0, 2.15
T2 202783, 21
→ d2 = 3 32,33(mm)
0, 2
3
0, 2.30
Vì trục 1 nối với động cơ qua khớp nối nên đường kính sơ bộ của trục 1 phải là:
Theo bảng 10.2 tài liệu [1], ta chọn sơ bộ đường kính trục và bề rộng ổ lăn theo tiêu
chuẩn: d1 = 28(mm), b1 = 18(mm) , d 2 = 32(mm), b2 = 19(mm)
II.Xác định chiều dài các đoạn trục và đường kính các đoạn trục
Dựa vào công thức 10.10 đến 10.14, bảng 10.2, hình 10.6 tài liệu [1] và đường kính
sơ bộ đã tính được, cùng với bảng vẽ phác, ta có sơ bộ chiều dài các đoạn trục cũng như
đường kính các đoạn trục như hình dưới:
CHỌN THEN
Tại trục 1, ta không chọn lắp then tại vị trí lắp bánh răng vì với đường kính trục tại
tiết diện lắp bánh răng 34 mm, đường kính chân răng là 36,67 mm, khi đó khoảng cách từ
đỉnh then đến chân răng X = 0,5(36, 67 − 34) − 3,3 = −1,965(mm) 2,5mn = 5(mm) . Như vậy,
ta sẽ thiết kế bánh răng liền trục cho trục 1.
Theo bảng 9.1a tài liệu [1], ta có:
Bảng 5.1: Thông số then được chọn tại các tiết diện
Với :
lt: chiều dài then theo tiêu chuẩn (mm)
h: chiều cao then (mm)
t1: chiều sâu rãnh then (mm)
b: bề rộng then (mm)
CHỌN Ổ LĂN
A.THÔNG SỐ ĐẦU VÀO
Số vòng quay n1=1460 vòng/phút
Số vòng quay n2=292 vòng/phút
Đường kính vòng trong trục 1 d1=30 mm
Đường kính vòng trong trục 1 d2=35 mm
Thời gian làm việc của ổ Lh = 19200 (giờ)
Đường kính
- Bu lông nền d1 M16
- Bu lông cạnh ổ d2=0,7d1 M12
- Bu lông ghép mặt bích d3=0,6d1 M10
- Vít ghép nắp ổ d4 M8
- Bu lông ghép nắp cửa thăm d5 M6
- Bu lông vòng M6
d6
Chiều sâu lỗ ren lắp vít d4 y4 = (2,5÷4) d4 32
Bảng 5.5: Các kích thước cơ bản của vỏ hộp giảm tốc
Để kiểm tra và quan sát các chi tiết máy trong hộp khi lắp ghép và để đổ dầu vào
trong hộp, trên đỉnh hộp có làm cửa thăm. Cửa thăm được đậy bằng nắp. Trên nắp có lắp
thêm nút thông hơi.
Tuy nhiên với hộp giảm tốc đứng như đề bài, cần thiết kế nắp cửa thăm nằm bên cạnh
hộp để dễ dàng quan sát, kiểm tra hơn. Nút thông hơi sẽ được lắp đặt riêng phía trên đỉnh
hộp. Kích thước của cửa thăm được chọn theo bảng 18-5 tài liệu (1) hoặc chọn theo kích
thước nắp hộp.
Theo bảng 18-5 tài liệu [1], ta chọn:
Bảng thông số nắp cửa thăm
A B C D E G R Kích thước vít Số vít
50 40 100 80 80 58 12 M6 4
A B C D E F G H I J K L M N O
M27x2 15 30 15 36 32 6 4 18 8 6 22 36 32 10
d x bước ren B C D D1 L f
M16×1,5 12 8 19,6 26 23 3
IX.Nắp ổ
Che chắn ổ lăn khỏi bụi từ bên ngoài vào.
Làm bằng vật liệu GX15-32.
X.Nhận xét
Sau khi thiết kế trục, chọn các chi tiết liên quan, ta tiến hành vẽ bản vẽ phác hộp giảm
tốc. Sau khi vẽ ta nhận thấy các chi tiết cũng như các kích thước của chi tiết được lắp một
cách hợp lý. Như vậy ta sẽ tiến hành kiểm nghiệm trục cũng như các chi tiết liên quan.
PHẦN 6: KIỂM NGHIỆM TRỤC, THEN, Ổ LĂN, NỐI TRỤC ĐÀN HỒI
KIỂM NGHIỆM TRỤC
I.Xác định các lực tác dụng lên trục từ các chi tiết máy lắp trên nó
Bộ truyền bánh răng:
2T1 2.42233,3
Lực vòng Ft: Ft1 = Ft 2 = = = 2027, 04( N )
d w1 41, 67
Lực dọc trục Fa: Fa1 = Fa 2 = Ft1 tan = 2027, 04.tan16, 26 = 591, 21( N )
Ta có hệ phương trình tính toán phản lực tại các gối đỡ:
Với Mxj và Myj là momen uốn trong mặt phằng yOz và xOz tại các tiết diện j.
Từ công thức trên, ta có:
A B C D
Mx (Nmm) 0 30175,36 0 0
My (Nmm) 0 77345 28000 0
T (Nmm) 0 42233,3 42233,3 42233,3
Mtđ (Nmm) 0 90722,32 46062,34 36575,11
Bảng 6.1: Số liệu momen tại các tiết diện trục 1
Theo công thức 10.17 tài liệu [1], đướng kính trục tại các tiết diện được xác định:
M tdj
dj
0.1
3
Như vậy các kích thước đoạn trục đã chọn ở phần 5 thỏa điều kiện đường kính
trục tại các tiết diện.
2.Trục 2
Momen do lực Fa2 gây ra:
d w2 266, 67
M a 2 = Fa 2 = 591, 21 = 78828,99( Nmm)
2 2
Ta có hệ phương trình tính toán phản lực tại các gối đỡ:
A B C D
Mx (Nmm) 0 49639,61 72858 0
My (Nmm) 0 29199,38 112191,16 0
T (Nmm) 0 202783,21 202783,21 202783,21
Mtđ (Nmm) 0 184817,39 220762,12 175615,41
Bảng 6.2: Số liệu momen tại các tiết diện trục 2
Đường kính tại các tiết diện trục được xác định:
d B 30,84(mm); dC 32, 72(mm); d D 31,81(mm)
Như vậy các kích thước đoạn trục đã chọn ở phần 5 thỏa điều kiện đường kính trục
tại các tiết diện.
III.Kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi
Hệ số an toàn tính theo công thức 10.19 tài liệu [1]:
s j s j
sj = s
s j 2 + s j 2
Trong đó :
[s] : hệ số an toàn cho phép, lấy giá trị là 3, như vậy ta không cần kiểm nghiệm trục
theo độ cứng.
sσj, sτj : hệ số an toàn chỉ xét riêng cho ứng suất uốn và ứng suất xoắn, xác định theo
công thức 10.20 và 10.21 tài liệu [1]
−1
s =
K d a + m
−1
s =
K d a + m
Giới hạn mỏi uốn cho phép của thép C45 ( vật liệu chế tạo trục ) là:
−1 = 0, 436 b = 0, 436 600 = 261, 6( MPa)
Trong đó :
σb = 600 MPa : giới hạn bền của vật liệu thép C45 thường hóa.
σa, σm τa, τm : biên độ và giá trị trung bình của ứng suất
Do tất cả trục quay của hộp giảm tốc đều quay nên ứng suất uốn thay đổi theo chu
kì đối xứng:
M
m = 0; a = max =
W
Với Mj là momen uốn tổng M j = M xj 2 + M yj 2
Ứng suất xoắn thay đổi theo chu kì mạch động khi trục quay một chiều:
T
m = a = max =
2W0
K d = ( K / + K x − 1) / K y
Với:
Kx = 1,06 : hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt, tra bảng 10.8 tài liệu [1]
Ky = 3 : hệ số tăng bền bề mặt, tra bảng 10.9 tài liệu [1]
K = 1, 46, K = 1,54 : hệ số tập trung ứng suất thực tế với trục có rãnh then cắt bằng
dao phay dĩa, ứng với σb=600MPa , tra bảng 10.12 tài liệu [1].
2. Kiểm nghiệm độ bền tĩnh
Để đề phòng trục bị biến dạng dẻo quá lớn hoặc bị gãy khi bị quá tải đột ngột, ta cần
phải kiểm nghiệm trục theo độ bền tĩnh.
Trong đó:
M max
= = a
(0,1d
T
= max = 2 a
W0
Trục I Trục II
Tiết diện B C B C
Đường kính d 45 30 40 35
εσ 0,83 0,88 0,85 0,865
ετ 0,715 0,77 0,73 0,75
Kσd 0,61 0,57 0,59 0,58
Kτd 0,74 0,69 0,72 0,7
W 8946,18 2650,72 5364,44 4209,24
W0 17892,35 5301,44 11647,62 8417,49
σa 9,28 10,56 10,73 31,78
τm = τa 1,18 3,98 8,7 12
σtd 10,14 17,37 32 52,33
sσ 46,21 43,46 41,32 14,19
sτ 173,73 55,24 24,21 18,06
s 44,65 34,15 20,89 11,16
Nhận xét: Tất cả các hệ số an toàn trong bảng đều lớn hơn [s] = 3 và
td = 272( MPa) Vậy các trục thỏa mãn điều kiện bền mỏi và điều kiện bền tĩnh.
2T
c = [ c ] = (60 90)( MPa)
dlt b
𝝈d 𝝉c
Trục 1 D 17,95 6,73
B 75,1 18,78
Trục 2
D 84,49 28,16
Bảng 6.4: Kiểm nghiệm then tại các tiết diện
Nhận xét: Tất cả giá trị ứng suất trên then đều đạt yêu cầu.
KIỂM NGHIỆM Ổ LĂN
I.Ổ lăn trục 1
Kí hiệu ổ d, mm D, mm B, mm r, mm C, kN C0, kN α , độ
46306 30 72 19 2,0 25,6 18,17 12
Thành phần lực dọc trục sinh ra do hướng tâm gây nên theo bảng 11.4 tài liệu [1]
chọn e=0,34, ta được:
FsA = eFrA = 0,34.1270, 06 = 431,82( N )
106 L 106.1866
Lh = = = 21301, 4 giờ
60n1 60.1460
[d m n] 1,3.105
Suy ra: [n] = = = 2549, 02 (vòng/phút)
dm 51
Chọn hệ số e:
Thành phần lực dọc sinh ra do lực hướng tâm gây nên
Xét tỉ lệ:
Fa1 591, 21
= = 0, 023
C0 25200
Thành phần lực dọc trục sinh ra do hướng tâm gây nên theo bảng 11.4 tài liệu [1]
chọn e=0,34, ta được:
FsA = eFrA = 0,32.420, 68 = 134, 62( N )
Theo bảng 11.4 tài liệu [1] tra được X = 0,45; Y = 1,62
FaC 1271
= = 0,32 e
VFrC 1.3971,5
Theo bảng 11.4 tài liệu [1] tra được X = 1; Y=0
Với V=1 : hệ số tính đến vòng nào quay, vòng trong quay.
kd = 1, 2 : hệ số xét đến ảnh hưởng đặc tính tải trọng va đập nhẹ đến tuổi thọ ổ, bảng
106 L 106.10031
Lh = = = 33, 6.106 giờ
60n1 60.298
[d m n] 1,3.105
Suy ra: [n] = = = 2260,87 (vòng/phút)
dm 57,5
Bảng 6.7: Thông số kích thước nối trục đàn hồi (mm)
T, Nm dc d1 D2 l l1 l2 l3 h
63 10 M8 15 42 20 10 15 1,5
Trong đó:
d = (2 4)MPa : Ứng suất dập cho phép của vòng cao su.
k = 1,5 : hệ số chế độ làm việc của xích tải, theo bảng 16-1 tài liệu [1]
2kT 2.1,5.42233,3
Suy ra: d = = = 1,98 d . Như vậy vòng đàn hồi thỏa độ bền
ZD0 dcl3 6.71.10.15
dập
Trong đó:
F = (60 80) MPa : ứng suất uốn cho phép của chốt.
Chiều dài ống cao su:
l2 10
l0 = l1 + = 20 + = 25(mm)
2 2
Suy ra:
kTl0 1,5.42233,3.25
F = 3
= = 37,18 F
0.1dc D0 Z 0,1.103.71.6
Vậy chốt của nối trục thỏa sức bền cho phép.
PHẦN 7: CHỌN DẦU BÔI TRƠN VÀ BẢNG DUNG SAI LẮP GHÉP
A.CHỌN DẦU BÔI TRƠN
I.Bôi trơn trong hộp
Dùng phương pháp bôi trơn ngâm dầu cho hộp giảm tốc bánh răng có vận tốc vòng
bánh răng 3,19 m/s < 5m/s
Với bánh răng có vận tốc vòng là 3,19 m/s, vật liệu chế tạo là thép có b = 600 MPa
80
, theo bảng 18-11 tài liệu [1] ta chọn được độ nhớt của dầu bôi trơn là .
11
Dựa vào độ nhớt đã chọn, chọn loại dầu ở bảng 18-13 tài liệu [1], ta chọn loại dầu
ôtô kéo máy AK-20.
Mức dầu tối thiểu ngập chân răng bị dẫn, mức dầu cao nhất cao hơn mức dầu thấp
nhất từ 10 mm đến 15 mm.
II.Bôi trơn ngoài hộp
Với bộ truyền ngoài hộp do không có sự che đậy nên dễ bị bám bụi, do đó với bộ
truyền ngoài ta thường bôi trơn định kỳ.
III. Bôi trơn ổ lăn
Chọn bôi trơn ổ lăn bằng mỡ để giữ trong ổ dễ dàng hơn, đồng thời có khả năng bảo
vệ ổ tránh tác động của tạp chất và độ ẩm, bên cạnh đó mỡ cũng dùng lâu dài và ít chịu ảnh
hưởng của nhiệt độ.
B.CHỌN DUNG SAI LẮP GHÉP
I.Chọn cấp chính xác
Đối với bánh răng, ta chọn cấp chính xác là 9 như đã tính toán.
Đối với trục, chọn cấp chính xác là 6.
Vì gia công lỗ phức tạp hơn gia công trục, do đó chọn cấp chính xác của lỗ thấp hơn
trục 1 cấp, ta chọn cấp 7.
II.Chọn kiểu lắp
1.Bánh răng bị dẫn
Chọn kiểu lắp H7/k6 vì là mối ghép không yêu cầu tháo lắp thường xuyên, khả năng
định tâm của mối ghép cao hơn do chiều dài mayo lớn hơn 1,2 lần đường kính trục.
2.Ổ lăn
Vì ổ lăn được sản xuất khối lớn và đã được nhà sản xuất tiêu chuẩn hóa nên khi lắp
lên trục ta lắp theo hệ thống lỗ k6, lắp trung gian có độ dôi để mòn đều ổ. Khi lắp vào hộp
thì ta lắp theo hệ thống trục H7, lắp trung gian để ổ có thể di chuyển dọc trục khi nhiệt độ
tăng trong quá trình làm việc.
3.Then
Trong mối ghép then, kích thước lắp ghép là bề rộng b của then. Lắp ghép bề rộng
b giữa then với rãnh then trên trục ta chọn lắp theo hệ thống trục. Đối với trục, ta chọn kiểu
lắp trung gian N9/h9. Đối với bạc, ta chọn kiểu lắp trung gian Js9/h9.
4.Vòng chắn dầu
Vì vòng chắn dầu cần quay theo trục để dầu bên ngoài không bắn vào trong ổ lăn
và dễ dang tháo lắp nên ta chọn lắp trung gian H7/js6.
5. Bạc lót và nắp ổ
Để mối ghép cố định khi làm việc nhưng các chi tiết dễ dàng dịch chuyển với nhau
khi điều chỉnh nên ta chọn kiểu lắp hở H7/h6 cho nắp ổ lăn và H8/h6 cho bạc lót.
6.Bảng dung sai lắp ghép
Kích Độ hở
Mối ES EI es ei Độ dôi lớn
Chi tiết thước lớn nhất
lắp (μm) (μm) (μm) (μm) nhất (μm)
(mm) (μm)
Bánh răng
bị dẫn (trục 40 H8/k7 +25 0 +18 +2 18 23
2)
Ổ bi đỡ chặn
d Mặt trong ổ
Trục 1 30 k7 +18 +2
Trục 2 35 k7 +18 +2
d Mặt ngoài ổ
Trục 1 72 H8 +30 0
Trục 2 80 H8 +30 0
bxh Then
Trục 1 8x7 N9/h9 0 -36 0 -36 36 36
10 x8 N9/h9 0 -36 0 -36 36 36
Trục 2
12 x 8 N9/h9 0 -43 0 -43 43 43
Nối trục 8x7 Js9/h9 +18 -18 0 -36 54 18
Đĩa xích
10 x 8 Js9/h9 +18 -18 0 -36 54 18
nhỏ
Báng răng
12 x 8 Js9/h9 +21 -21 0 -43 64 21
bị dẫn
d Vòng chắn dầu
Trục 1 30 H8/js7 +25 0 +8 -8 8 33
Trục 2 35 H8/js7 +25 0 +8 -8 8 33
d Nắp ổ lăn
Trục 1 72 H8/k7 +30 0 0 -19 0 49
Trục 2 80 H8/k7 +30 0 0 -19 0 49
Hệ thống xích tải được bố trí nghiêng một góc gần 30 độ so với phương nằm ngang
và 2 bánh xích có kích thước giống nhau, khoảng cách 2 trục của 2 bánh xích là 1 m.
I.Xích tải
Lựa chọn hệ thống đĩa xích – dây xích:
-Xích tải công nghiệp SK1.
-Đường kính vòng chia đĩa xích D =441 mm.
-Khoảng cách trục 1032 mm.
-Bước xích: 19,05 mm.
-Chiều dài dây xích: 2286 mm
Cơ chế hoạt động: Khi hoạt động nhiều, dây xích dãn do mòn giữa các bản lề, ta
tăng khoảng cách trục để căng xích bằng cách xiết 4 bu lông.
[3].PGS.TS. Nguyễn Hữu Lộc (2018), Giáo trình Cơ sở Thiết kế máy, Nxb Đại học Quốc
Gia TP Hồ Chí Minh
[4].PGS.TS. Trần Thiên Phúc (2011), Thiết kế chi tiết máy công dụng chung. Nxb Quốc
Gia TP Hồ Chí Minh