You are on page 1of 10

11/21/2022

Tổng quan về mạng máy tính

Trình bày: Trần Thị Tố Quyên


BM Mạng Máy Tính & TT
Khoa CNTT & TT

Mục tiêu của bài học

Sinh viên hiểu được các vấn đề về:


 Các mạng truyền dữ liệu
 Cấu trúc của một mạng máy tính
 Các phương pháp truyền tải thông tin
 Lợi ích mạng máy tính

MMT

2 BM MMT & TT – Trần Thị Tố Quyên

1
11/21/2022

Mạng điện báo


 Sử dụng mã Morse (sử dụng 2 tín hiệu tic và te) để mã
hóa dữ liệu truyền đi

Mã Morse
Tic ký hiệu “”
Te ký hiệu “-”

Samuel Finley Breese Morse


3 BM MMT & TT – Trần Thị Tố Quyên

Mạng điện báo

Thông tin cần truyền Thông tin nhận được


abc abc

Mã Morse Mã Morse

Tic / te Tic / te

Trạm điện báo Trạm điện báo

4 BM MMT & TT – Trần Thị Tố Quyên

2
11/21/2022

Mạng điện báo

Trạm điện báo


Trạm điện báo Thông tin cần truyền
Thông
Thôngtin
tincần
cầntruyền
truyền

Trạm chuyển Trạm chuyển


điện báo điện báo
Thông
Thôngtin cần truyền
Thôngtin
tincần
cầntruyền
truyền Trạm điện báo
Trạm điện báo

Trạm chuyển
Thông
Thôngtin
điện báo tincần
cầntruyền
truyền
Thông tin cần truyền Trạm điện báo
Trạm điện báo

Trạm điện báo Trạm điện báo Trạm điện báo

5 BM MMT & TT – Trần Thị Tố Quyên

Mạng điện thoại


 Mạng chuyển mạch (Circuit Switching) định hướng nối
kết
 Thiết lập nối kết tận hiến giữa hai bên truyền nhận

6 BM MMT & TT – Trần Thị Tố Quyên

3
11/21/2022

Mạng hướng đầu cuối

 Mạng của các máy tính lớn (Main Frame)

M¸ychủ
Máy chñ
(Host)
(Host)

Thiết bÞ ®®Çu
ThiÕt bị Çu cuèi
đầu cuối
(Dumb Terminal)
(Dumb Terminal)

7 BM MMT & TT – Trần Thị Tố Quyên

Mạng máy tính


 Mạng của hai hay nhiều máy tính được nối lại với nhau
bằng một đường truyền vật lý theo một kiến trúc nào đó.

8 BM MMT & TT – Trần Thị Tố Quyên

4
11/21/2022

Cấu trúc mạng máy tính

Gồm 03 thành phần


1. Đường biên mạng (network
edge): các “máy chủ/trạm làm
việc” và các ứng dụng mạng.
2. Truy cập mạng (access
media): các kênh truyền tải
thông tin hữu tuyến hoặc vô
tuyến.
3. Đường trục mạng (network
core): hệ thống các bộ chọn
đường và kết nối tốc độ cao.

9 BM MMT & TT – Trần Thị Tố Quyên

Đường biên mạng (Network edge)

 Các “máy chủ/trạm


làm việc” thực thi các
ứng dụng mạng
 “Máy chủ/trạm làm
việc” còn được gọi
là End Systems
 Tổ chức theo mô
hình:
 Client-Server
 Peer-to-Peer

10 BM MMT&TT – Trần Thị Tố Quyên

10

5
11/21/2022

Mô hình Client-Server

Client

Yêu cầu: Lấy file


http://www.xyz.com/index.htm index.htm
trên đĩa
Trả lời: cứng
Nội dung trang index.htm
Client Server

11 BM MMT&TT – Trần Thị Tố Quyên

11

Mô hình Peer-to-Peer

Server: Chia sẻ
bài hát mình có
Mỹ Tâm Client: Truy cập Lam Trường
Collections bài hát người Collections
khác mình thích

Thanh Lam
Collections

12 BM MMT&TT – Trần Thị Tố Quyên

12

6
11/21/2022

Mạng truy cập (Access Network)

 Kết nối các máy tính


(hosts – end system)
vào các Router ngoài
biên (Edge Router)
 Ví dụ:
 Dial: đường điện thoại
hay ADSL
 Mạng cục bộ của các
tổ chức, doanh
nghiệp, trường học …
 Mạng không dây

13 BM MMT & TT – Trần Thị Tố Quyên

13

Mạng đường trục (Network core)

 Mạng tốc độ cao của


của các router.
 Đảm bảo thông tin
thông suốt giữa các
máy tính cách xa
nhau
 Sử dụng hai chế độ
truyền tin:
 Chuyển mạch
 Chuyển gói

14 BM MMT & TT – Trần Thị Tố Quyên

14

7
11/21/2022

Mạng chuyển mạch


(Circuit switching network)
 Thiết lập kênh truyền
tận hiến giữa hai bên
truyền nhận
 Hai phương pháp
thực hiện:
 Phân chia theo tần số
(FDMA-Frequency
Division Multi Access)
 Phân chia theo thời
gian (TDMA- Time
Division Multi Access)

15 BM MMT & TT – Trần Thị Tố Quyên

15

Mạng chuyển mạch: FDMA và TDMA

FDM Example: 4 users

frequency

time
TDM

frequency

time
16 BM MMT & TT – Trần Thị Tố Quyên

16

8
11/21/2022

Mạng chuyển gói


(Packet Passing Network)
 Thông tin truyền đi
được chia thành các gói
tin (Packets)
 Các gói tin của hosts 10 Mbs
khác nhau cùng chia sẻ A Ethernet statistical multiplexing C
tài nguyên mạng
 Mỗi gói tin sẽ sử dụng B
1.5 Mbs
toàn bộ băng thông của queue of packets 45 Mbs
liên kết khi nó được waiting for output
link
phép -> Tài nguyên
được sử dụng theo
D E
 yêu cầu
 Giải quyết nghẽn mạch
->sử dụng kỹ thuật lưu
và chuyển tiếp (store
and forward)
17 BM MMT & TT – Trần Thị Tố Quyên

17

So sánh chuyển mạch và chuyển gói

N users
1 Mbps link

 Mạng chuyển gói:


 Thích hợp cho lượng lưu thông dữ liệu lớn nhờ cơ chế
chia sẻ tài nguyên và không cần thiết lập cuộc.
 Cần có cơ chế điều khiển tắt nghẽn và mất dữ liệu.
 Không hỗ trợ được cơ chế chuyển mạch để đảm bảo
băng thông cố định cho một số ứng dụng về âm thanh
và hình ảnh.

18 BM MMT & TT – Trần Thị Tố Quyên

18

9
11/21/2022

Lợi ích của mạng

Tạo khả năng dùng chung: phần cứng,


phần mềm, dữ liệu.
Nâng cao độ tin cậy của hệ thống: công
việc vẫn có thể tiếp tục khi có hư hỏng xảy ra.
Giúp nâng cao hiệu suất công việc: giảm
bớt một số công đoạn, tránh lặp lại công
việc…
Giảm chi phí đầu tư: dùng chung các thiết bị
phần cứng, phần mềm đắt tiền.

19 BM MMT & TT – Trần Thị Tố Quyên

19

Lợi ích của mạng


Tăng cường tính bảo mật thông tin: chương
trình & dữ liệu được đặt trên các máy chủ.
Quản lý tập trung.
Nhiều ứng dụng mới ra đời: làm việc từ xa,
làm việc nhóm, văn phòng ảo, hội thảo qua
mạng ...
Sử dụng thay thế các dịch vụ liên lạc truyền
thống: IP telephone,
email, IPTV, Chat…

20 BM MMT & TT – Trần Thị Tố Quyên

20

10

You might also like