Professional Documents
Culture Documents
KTBCTC2-Ch2 - KiemToan HTK - BaiGiang-In Cho SV
KTBCTC2-Ch2 - KiemToan HTK - BaiGiang-In Cho SV
Kiểm toán p Nội dung & đặc điểm của khoản mục
1
3
4
2
1.1. Mối quan hệ giữa HTK & Giá vốn
hàng bán Ghi nhận HTK
VAS 2:
Hàng tồn kho là những tài sản:
HTK đầu kỳ GVHB
pĐược giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh
doanh bình thường;
pĐang trong quá trình sản xuất, kinh doanh
dở dang;
Hàng mua
HTK cuối kỳ
pNguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để
trong kỳ
sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh
doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
5 7
6 8
Ghi nhận HTK Ghi nhận HTK – Gợi ý
Có một số tình huống sau về hàng tồn kho tại Công ty Thiên Hùng (TP. HCM)
3. Một kiện hàng trị giá 560 triệu tìm thấy ở bộ phận gửi hàng khi kiểm kê.
vào thời điểm 31.12.20x7:
Kiểm toán viên kiểm tra hồ sơ thấy đơn đặt hàng ngày 18/12/20x7 nhưng hàng
1. Doanh nghiệp mua một lô hàng trị giá 250 triệu nhận vào ngày 3/1/20X8,
được gửi đi và hóa đơn được lập ngày 10/1/20x8.
hóa đơn ghi ngày 5/1/20X8, hàng được người bán gửi đi ngày 29/12/20X7,
hàng mua theo giá FOB TPHCM.
==> Hàng là từ kho xuất ra cho bộ phận gửi hàng, tuy nhiên hàng đến 10/1
2. KTV phát hiện có một số hàng hóa trị giá 1,2 tỷ nhận được ngày 28/12/20x7
mới gửi đi, tuy hàng ko còn nằm trong kho nhưng thuộc sở hữu è vẫn là HTK
nhưng chưa nhận được hóa đơn. Kiểm toán viên thấy trong hồ sơ số hàng này
(hàng gửi đi bán nhưng chưa mất quyền sở hữu).
có ghi chú: hàng ký gửi.
3. Một kiện hàng trị giá 560 triệu tìm thấy ở bộ phận gửi hàng khi kiểm kê.
Kiểm toán viên kiểm tra hồ sơ thấy đơn đặt hàng ngày 18/12/20x7 nhưng hàng
4. Đơn vị đặt mua một lô hàng và nhận được hàng vào ngày 6/1/20x8 trị giá
được gửi đi và hóa đơn được lập ngày 10/1/20x8.
720 triệu, nghiệp vụ được ghi trong Nhật ký mua hàng ngày 7/1/20x8. Hóa đơn
4. Đơn vị đặt mua một lô hàng và nhận được hàng vào ngày 6/1/20x8 trị giá
cho thấy hàng được giao tại kho người bán ngày 31/12/20x7 theo giá FOB
720 triệu, nghiệp vụ được ghi trong Nhật ký mua hàng ngày 7/1/20x8. Hóa đơn
Kyoto. Vào thời điểm kiểm kê (31/12/20x7) hàng chưa nhận được nên không
cho thấy hàng được giao tại kho người bán ngày 31/12/20x7 theo giá FOB
nằm trong biên bản kiểm kê.
Kyoto. Vào thời điểm kiểm kê (31/12/20x7) hàng chưa nhận được nên không
nằm trong biên bản kiểm kê.
==> FOB cảng đi tại Kyoto (đã qua), hàng đang được giao chưa nhận được.
Yêu cầu:
TNgày 31/12 hàng đã chuyển quyền sở hữu mặc dù hàng chưa về nhưng là
Hãy cho biết trong mỗi trường hợp trên, số hàng hóa đó có được tính vào hay
tồn kho của mình è Hàng mua đang đi đường.
loại trừ ra khi kiểm kê hàng tồn kho. Giải thích? 9 11
1. Doanh nghiệp mua một lô hàng trị giá 250 triệu nhận vào ngày 3/1/20X8, VAS 2:
hóa đơn ghi ngày 5/1/20X8, hàng được người bán gửi đi ngày 29/12/20X7,
hàng mua theo giá FOB TPHCM.
• HTK được tính theo
giá gốc. Trường hợp
==> Mình mua theo FOB cảng đến, ngày 29 đã gửi nhưng chưa giao hàng vẫn
giá trị thuần có thể
thuộc sở hữu bên bán, đến 3/1 mới nhận è chưa phải là HTK thực hiện được thấp
hơn giá gốc thì phải
2. KTV phát hiện có một số hàng hóa trị giá 1,2 tỷ nhận được ngày 28/12/20x7
nhưng chưa nhận được hóa đơn. Kiểm toán viên thấy trong hồ sơ số hàng này tính theo giá trị
có ghi chú: hàng ký gửi. thuần có thể thực
==> Hàng người ta ký gửi cho mình è không phải hàng tồn kho. hiện được.
10 12
Đánh giá HTK Đánh giá HTK
Giá gốc HTK Giá gốc HTK
p Các thành phần của giá gốc Các thành phần của giá gốc (tt)
p Trường hợp chi phí SX chung cố định
Chi phí mua:
p Các phương pháp tính giá HTK
- Giá mua: thường căn cứ vào HĐ, HĐ người bán.
- Các khoản thuế không hoàn lại: Thuế nhập khẩu
và thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Chi phí vận chuyển, bảo quản, bốc xếp trong quá
trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan
trực tiếp.
- Chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua.
13 15
Các thành phần của giá gốc Các thành phần của giá gốc (tt)
VAS 2 quy định: Chi phí mua, chi phí chế biến và Chi phí chế biến (chú trọng đến chi phí sản xuất
chung cố định)
các chi phí khác liên quan đến trực tiếp phát sinh để
có được HTK ở địa điểm và tình trạng hiện tại. VAS 2 quy định:
Ø Trường hợp mức sản phẩm thực tế SX ra cao hơn công
suất bình thường thì CPSXC cố định được phân bổ cho
mỗi đơn vị sản phẩm theo CP thực tế phát sinh.
14 16
Đánh giá HTK Ví dụ về đánh giá HTK - KKĐK
Giá gốc HTK Có số liệu về tình hình nhập xuất của mặt hàng A tại Công ty Hừng Dương
như sau :
18 20
Trình bày & thuyết minh trên BCTC Ví dụ minh họa
CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM
v Bảng cân đối kế toán:
Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng
HTK được trình bày theo 2 dòng: giá gốc và dự phòng 12 năm 2016
(ghi âm) Thuyết minh BCTC
Hàng tồn kho
v Báo cáo KQHĐKD:
Hàng tồn kho được phản ánh theo giá thấp hơn giữa giá gốc và
GVHB được trình bày theo giá xuất kho giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc được tính theo
v Bản thuyết minh: phương pháp bình quân gia quyền và bao gồm tất cả các chi phí
phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện
- Chính sách kế toán tại. Đối với thành phẩm và sản phẩm dở dang, giá gốc bao gồm
nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp và các chi phí sản
- Các thông tin bổ sung (chi tiết cho từng loại HTK)
xuất chung được phân bổ. Giá trị thuần có thể thực hiện được
ước tính dựa vào giá bán của hàng tồn kho trừ đi các khoản chi
phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và các chi phí bán hàng.
Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch
21 toán hàng tồn kho. 23
22 24
Đặc điểm của HTK (1) 2. KSNB liên quan đến HTK
Một nhân tố để xem xét và đánh giá RRTT của
HTK p KSNB về vật chất
n HTK có mối quan hệ mật thiết với GVHB.
n Sai sót của HTK ảnh hưởng đến cả BCĐKT & KQHĐKD.
27
28
KSNB về vật chất KSNB về vật chất
Ví dụ về RRTT khâu mua hàng Ví dụ về RRTT khâu bảo quản
§ Mua hàng không đúng chủng loại, số lượng, chất § Hàng bảo quản bị thất thoát, mất phẩm chất, lỗi
lượng… thời…
29 31
§ Nhận hàng không đúng chủng loại, số lượng, chất § NVL, SPDD & TP bị thất thoát
lượng… § NVL bị sử dụng lãng phí, sai mục đích
§ NVL, SPDD & TP bị mất phẩm chất
Thủ tục kiểm soát: ?
Thủ tục kiểm soát: ?
30 32
KSNB về ghi chép 3. Kiểm toán HTK
p Hệ thống kê khai thường xuyên v Mục tiêu kiểm toán (Cơ sở dẫn liệu)
p Hệ thống kế toán chi phí v Đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu
33 35
KSNB liên quan đến GVHB 3.1. Mục tiêu kiểm toán
Các RR cũng đe doạ GVHB. Ngoài ra, GVHB Từ các cơ sở dẫn liệu kiểm toán viên triển khai thành các
mục tiêu kiểm toán như sau:
còn có thể bị sai sót do:
n Giao dịch mua hàng không có thực? v Tính hiện hữu
n Giao dịch mua hàng bị ghi trùng lấp? v Quyền
n Giao dịch mua hàng bị khai thiếu? v Tính đầy đủ
n Giá trị hàng mua sai lệch? v Đánh giá & phân bổ (gồm tính chính xác)
n Phân loại chi phí không đúng? v Trình bày & thuyết minh (kết hợp với thử
nghiệm thuyết minh)
34 36
3.2. Đánh giá RR có SSTY Đánh giá RR có SSTY
Lưu ý:
v Đánh giá trên góc độ toàn bộ BCTC
Khi tìm hiểu KSNB của HTK phải tìm hiểu cho cả 3
Xuất phát từ môi trường kinh doanh (yếu tố chính trị, chu trình nghiệp vụ: Mua hàng, Sản xuất & Bán
kinh tế…) và tình hình hoạt động kinh doanh như (kinh hàng.
doanh xuất nhập khẩu, mạng lưới kinh doanh rộng…)
v Đánh giá trên góc độ khoản mục
Gồm RRTT và RRKS
37 39
Đối thủ tiềm năng v Thực hiện lại thủ tục kiểm soát
Cạnh
SP thay thế tranh RR I don’t think this
trong RRKD có is what they
Nhà cung cấp ngành meant by
SSTY reperformance!
Khách hàng
38 40
3.3. Thử nghiệm kiểm soát Thủ tục phân tích cơ bản
Ví dụ minh họa
v Phân tích xu hướng
Thủ tục kiểm soát:
- Xét duyệt việc mua hàng
v Phân tích tỷ số
- Nhận hàng khi hàng nhập kho v Phân tích dự báo (nếu có cho GVHB)
- ….
41 43
v Thủ tục phân tích cơ bản § So sánh HTK năm nay / năm trước
v Kiểm tra chi tiết § So sánh giá thành sản phẩm (dịch vụ) năm nay / năm
trước
§ …….
44
42
Thủ tục phân tích cơ bản Kiểm tra chi tiết chủ yếu
Phân tích tỷ số Kiểm tra chi tiết THH Q TĐĐ ĐG & PB TB&
chủ yếu (gồm TM
TCX)
§ Vòng quay HTK
Chứng kiến kiểm kê kết V V
§ Số ngày dự trữ bình quân hợp xem xét chất lượng
HTK
§ Tỷ lệ lãi gộp
Xác nhận HTK V V
§ …..
Kiểm tra việc đánh giá V
Kiểm tra tổng hợp kết V
quả kiểm kê
Kiểm tra việc khoá sổ V V
(tính đúng kỳ)
Xem xét việc trình bày V
và thuyết minh HTK
45 47
46 48
Kiểm tra chi tiết Kiểm tra chi tiết
Kiểm kê HTK Kiểm kê HTK
HTK có TY không? Tham gia kiểm kê
K C n Xem xét PP ước tính của đơn vị (nếu có)
Việc tham gia kiểm kê có thể thực hiện được không? n Lựa chọn địa điểm tham gia
K C
n Soát xét các quy định kiểm kê của đơn vị
Có thể thực hiện thủ tục
thay thế không? n Giám sát việc kiểm kê và chọn mẫu kiểm kê lại
K C n Xem xét việc chia cắt niên độ
n Trường hợp kiểm kê không vào ngày kết thúc
niên độ
Không Giới hạn Thủ tục Tham gia n Xem xét chênh lệch kiểm kê
nhất thiết về phạm kiểm kiểm kê
phải kiểm vi kiểm toán HTK
kê toán thay thế
51
49
Các yếu tố phải xem xét khi tham gia p Hiểu biết về ngành nghề
kiểm kê hoặc dùng thủ tục thay thế p Kiểm tra sổ chi tiết
n Hệ thống kế toán & KSNB p Kết hợp với quá trình kiểm kê
n Rủi ro và trọng yếu p Sử dụng công việc của chuyên gia (nếu cần)
n Thủ tục kiểm kê p Xem xét việc bán hàng sau ngày khóa sổ
n Thời điểm và địa điểm kiểm kêâ p Trao đổi với người quản lý
n Sự tham gia của chuyên gia
50 52
Kiểm tra chi tiết Bài tập
Kiểm tra việc lập dự phòng 1. Hãy thiết kế 3 câu hỏi để giúp KTV tìm hiểu thủ tục kiểm
soát mà đơn vị được kiểm toán thiết kế và thực hiện đối với
Phải xác định được giá trị thuần của HTK chu trình hàng tồn kho và giá vốn hàng bán.
– Giá trị trường của HTK trong thời gian lập BCTC
– Tình trạng chất lượng, sự lỗi thời của HTK
– Chi phí ước tính phục vụ cho việc tiêu thụ HTK
– Chi phí ước tính để chế biến NVL thành TP
53 56
54 58