You are on page 1of 23

CHƯƠNG 6:THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TNDN


1. Khái niệm:
Thuế TNDN là loại thuế trực thu đánh trên thu nhập của tổ chức kinh doanh
được xác định trên cơ sở doanh thu sau khi trừ đi các chi phí có liên quan đến
việc hình thành doanh thu đó.
Trực thu: là hình thức thu thuế có địa địa chỉ, người nộp thuế được quy định
rõ ràng. người nộp thuế là người chịu thuế, không thể chuyển giao số thuế
của mình cho người khác.
2. Đặc điểm
- Là thuế trực thu,
- Thuế TNDN thu vào thu nhập chịu thuế của người nộp thuế,nên mức
động viên vào ngân sách nhà nước chịu sự tác động trực tiếp từ kết quả
kinh doanh của người nộp thuế
- Tác động đến lợi ích kinh tế của người nộp thuế, tác động đến khả năng
tái đầu tư vì thuế tndn điều tiết trực tiếp thu nhập.
- Có tính ổn định (tương đối) nhằm tạo môi trường thuận lợi cho đầu tư.
Tạo đk cho cơ sở kd có thể xd chiến lược phát triển 1 cách bền vững
3. Vai trò (VD minh họa)
- Thuế Thu nhập doanh nghiệp góp phần khuyến khích đầu tư, cụ thể mức
thuế suất ngày càng giảm
- Thuế Thu nhập doanh nghiệp góp phần tái cấu trúc nền kinh tế theo ngành
nghề và vùng, lãnh thổ. Ví dụ nhà nước coi Thủy hải sản là ngành mũi
nhọn, nếu doanh nghiệp nào mới ra kd thủy hải sản, trong 3 năm đầu miễn
thuế tndn, 5 năm tiếp giảm 50% => thu hút đầu tư cả trong nước và nước
ngoài
- Thuế Thu nhập doanh nghiệp tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước do
lợi nhuận của doanh nghiệp đc động viên vào NSNN để Nhà nước thực
hiện chức năng của Nhà nước
II. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA THUẾ TNDN HIỆN HÀNH
1. Đối tượng chịu thuế:
Là thu nhập thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và
thu nhập khác của tổ chức sản xuất kinh doanh.
2. Người nộp thuế
2.1.Khái niệm
Là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập
chịu thuế
2.2.Đối tượng nộp thuế
- DN Việt Nam:
+ DN thành lập và hoạt động theo quy định của luật và các văn bản pháp
luật khác.
1
+ Các đơn vị sự nghiệp
+ Tổ chức khác
- DN nước ngoài: có cơ sở thường trú và không có cơ sở thường trú tại
VN.
3. Phương pháp tính thuế
● Công thức tính:

Thuế TNDN Thu nhập Thuế suất


phải nộp = tính thuế x thuế TNDN

● Nếu doanh nghiệp nếu có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định như sau:
Thuế TNDN Thu nhập Phần trích lập quỹ Thuế suất thuế
= ( - ) x
phải nộp tính thuế KH&CN TNDN

4. Căn cứ tính thuế


4.1.Thu nhập tính thuế

Thu Thu nhập Các khoản lỗ được kết


Thu nhập
nhập tính = - được miễn - chuyển theo quy định
chịu thuế
thuế thuế
4.2.Thu nhập chịu thuế

Thu nhập Doanh Chi phí Các khoản


= - +
chịu thuế Thu được trừ thu nhập khác
4.2.1.Doanh thu
4.2.1.1.Khái niệm
● Là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao
gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng
không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

● Nguyên tắc ghi nhận doanh thu trong kỳ tính thuế:


Người bán thực hiện nghĩa vụ bán hàng và chuyển giao quyền sở hữu;
Người mua đã trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
4.2.1.2.Công thức
Doanh thu = Số lượng hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ x Đơn giá tính thuế

2
a/ Số lượng hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ : là số lượng tiêu thụ trong kỳ tính
thuế, kể cả trường hợp trao đổi.
b/Đơn giá tính thuế
* Trường hợp 1: Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
VD: Doanh nghiệp bán sắt, thép tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ với giá bán chưa có thuế GTGT đối với 1 tấn sắt là: 12.000.000 đồng, thuế
GTGT 10% bằng 1.200.000 đồng.
→ Vậy doanh nghiệp sẽ ghi nhận doanh thu là 12.000.000 đồng.
* Trường hợp 2: Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị
gia tăng.
VD: Doanh nghiệp bán sắt, thép tính thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp với giá bán chưa có thuế GTGT đối với 1 tấn sắt là: 12.000.000 đồng, thuế
GTGT 10% bằng 1.200.000 đồng.
→ Vậy doanh nghiệp sẽ ghi nhận doanh thu là 13.200.000 đồng.
* Trường hợp 3: Đối với hàng hoá, dịch vụ bán theo phương thức trả
góp, trả chậm là tiền bán hàng hoá, dịch vụ trả tiền một lần, không bao gồm
tiền lãi trả góp, tiền lãi trả chậm.
VD: Apple áp dụng phương pháp tính thuế GTGT khấu trừ, khi bán điện
thoại Iphone 13 mini theo 2 phương thức:
(1) trả ngay 1 lần với giá 16.850.000 đ
(2) trả góp 1 năm với giá 17.150.000 đ.
→ Vậy doanh thu của Apple theo phương thức trả góp là 16.850.000 đ.
* Trường hợp 4: Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi doanh thu
được xác định theo giá bán của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc
tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi, tiêu dùng nội bộ.
VD: Doanh nghiệp X là doanh nghiệp sản xuất máy vi tính.Trong năm
DN B có xuất một số máy vi tính do DN sản xuất cho cán bộ công nhân viên để
dùng làm việc tại DN thì các sản phẩm máy vi tính này không cần để quy đổi để
tính vào doanh thu tính thuế TNDN.
* Trường hợp 5: Đối với hoạt động gia công hàng hoá là tiền thu về hoạt
động gia công bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu
phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hoá.
* Trường hợp 6: Đối với hàng hoá của các đơn vị giao đại lý, ký gửi và
nhận đại lý, ký gửi theo hợp đồng đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng
được xác định như sau:
3
- Doanh nghiệp giao hàng hóa cho các đại lý, ký gửi (kể cả bán hàng đa
cấp) là tổng số tiền bán hàng hoá.
VD: DN A ký hợp đồng giao bán hàng đại lý với DN B 8.500 két nước
ngọt, giá bán 175.000đ/két, hoa hồng bán đại lý 5%/giá bán. Trong năm DN B
bán được 6.000 két, xác định doanh thu tính thu nhập chịu thuế TNDN trong kỳ
cho hoạt động này của DN A? —>DN A giao đại lý nên doanh thu tính trên số
lượng hàng đại lý bán được 6000 x 175.000 = 1.050.000.000 đ
- Doanh nghiệp nhận làm đại lý, ký gửi bán hàng đúng giá quy định của
doanh nghiệp giao đại lý, ký gửi là tiền hoa hồng được hưởng theo hợp đồng đại
lý, ký gửi hàng hoá.
VD: DN A ký hợp đồng giao bán hàng đại lý với DN B 8.500 két nước
ngọt, giá bán 175.000đ/két, hoa hồng bán đại lý 5%/giá bán. Trong năm DN B
bán được 6.000 két, xác định doanh thu tính thu nhập chịu thuế TNDN trong kỳ
cho hoạt động này của DN B? —>DN B là đơn vị đại lý nên doanh thu là tiền
hoa hồng được thưởng 6000 x 175.000 x 5% = 52.500.000 đ
* Trường hợp 7: Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền bên thuê
trả từng kỳ theo hợp đồng thuê. Trường hợp bên thuê trả tiền thuê trước cho
nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả
tiền trước hoặc theo doanh thu trả tiền 1 lần.
VD: Ngày 01/01/2016, DN X cho thuê 1 nhà xưởng, giá thuê 25trđ/tháng, thời
hạn thuê 2 năm, khách hàng trả tiền thuê 1 lần lúc bắt đầu thuê. Biết rằng, DN đã
thuê cty môi giới bất động sản tìm khách hàng thuê xưởng, phí hoa hồng môi
giới đã trả là 12 trđ. Xác định doanh thu tính thuế TNDN năm 2016 cho hoạt
động này trong trường hợp doanh thu không phân bổ cho số năm trả tiền trước?
→ DTTT = 25 x 24 = 600 triệu
* Trường hợp 8: Đối với hoạt động kinh doanh bảo hiểm và tái bảo
hiểm là số tiền phải thu về thu phí bảo hiểm gốc, trừ các khoản hoàn hoặc giảm
phí bảo hiểm, phí nhận tái bảo hiểm;
* Trường hợp 9: Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công
trình, giá trị hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công trình xây dựng,
lắp đặt nghiệm thu.
- Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc,
thiết bị là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật
liệu, máy móc, thiết bị.
- Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc,
thiết bị là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên
vật liệu, máy móc, thiết bị.
* Trường hợp 10: Đối với hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng
(casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có đặt cược) là số tiền thu
từ hoạt động này bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số tiền đã trả thưởng cho
khách.
4
4.2.2.Chi phí được trừ và chi phí không được trừ
a.Chi phí được trừ
- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động SXKD của doanh
nghiệp
- Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật
* Điều kiện về thanh toán: khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ
từng lần có giá trị từ 20trd trở lên (đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán
phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt
b.Chi phí không được trừ
- Không đủ điều kiện như chi phí được trừ
- Một số chi phí theo quy định
* Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế (các khoản
không đáp ứng đủ các điều kiện quy định là khoản chi được trừ)
1. Chi khấu hao TSCĐ
+ Khấu hao đối với TSCĐ không sử dụng cho hoạt động SX, KD hàng hóa
dịch vụ (riêng TSCĐ phục vụ cho NLĐ tại doanh nghiệp được trích khấu hao
tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế )
+ Khấu hao đối với TSCĐ không có giấy tờ chứng minh được thuộc quyền
sở hữu của DN (trừ TSCĐ thuê mua tài chính)
+ Khấu hao đối với TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ
sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý TSCĐ và hạch toán kế toán
hiện hành
+ Khấu hao vượt mức quy định hiện hành của Bộ Tài Chính về chế độ quản
lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ
+ Khấu hao đối với TSCĐ đã khấu hao hết giá trị
+ Khấu hao tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với
ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô dùng trong kinh doanh, làm mẫu
và lái thử) phần trích khấu hao đối với TSCĐ là tàu bay dân dụng và du thuyền
không sử dụng cho các mục đích kinh doanh
+ Khấu hao đối với công trình trên đất vừa sử dụng cho SXKD vừa sử dụng
cho mục đích khác thì không được tính vào khấu hao được trừ
+ Quyền sử dụng đất lâu dài không được trích khấu hao, riêng quyền sử dụng
đất có thời hạn nếu có có đủ hóa đơn thì phân bổ dần vào chi phí
2. Phần chi vượt định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng
lượng, hàng hóa đã được Nhà nước ban hành định mức
3. Chi phí mua hàng hóa, dịch vụ
4. Chi tiền thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ hồ sơ, chứng từ
5. Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho cho NLĐ
+ Chi tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán khác để trả cho NLĐ đã hạch
toán vào chi phí SXKD trong kỳ nhưng thực tế không chi trả hoặc không có
chứng từ thanh toán theo quy định

5
+ Chi tiền lương, tiền thưởng cho NLĐ không được ghi cụ thể điều kiện được
hưởng và mức được hưởng trong các hồ sơ: hợp đồng lao động, thỏa ước lao
động tập thể,..
+ Chi tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả cho NLĐ nhưng hết
thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm thực tế chưa chi
( trừ trường hợp DN có lập quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lương của
năm sau liền kề. Mức dự phòng hàng năm do DN quyết định nhưng không quá
17% quỹ lương thực hiện
+ Tiền lương, tiền công của chủ DN tư nhân, chủ công ty TNHH một thành
viên,...
6. Phần chi trang phục bằng hiện vật cho NLĐ không có hóa đơn, chứng từ;
phần chi trang phục bằng tiền cho NLĐ vượt quá 5.000.000
đồng/người/năm

7. Chi thưởng sáng kiến, cải tiến mà DN không có quy chế quy định cụ thể
về việc chi thưởng sáng kiến, cải tiến, không có hội đồng nghiệm thu sáng
kiến, cải tiến
8. Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của luật Lao
động
9. Các khoản chi sau được tính vào chi phí được trừ nhưng nếu chi không
đúng đối tượng, không đúng mục đích hoặc mức chi vượt quá quy định thì
không được tính là chi phí được trừ
+ Chi cho công tác đào tạo lại nghề cho LĐ nữ trong trường hợp nghề cũ
không còn phù hợp phải chuyển sang nghề khác theo quy hoạch phát triển
của DN gồm học phí + chênh lệch tiền lương ngạch bậc
+ Chi phí tiền lương và phụ cấp cho giáo viên dạy nhà trẻ, mẫu giáo do DN
tổ chức và quản lý
+ Chi phí tổ chức khám sức khỏe thêm trong năm như khám bệnh nghề
nghiệp, mãn tính hoặc phụ khoa cho LĐ nữ
+ Chi bồi dưỡng cho LĐ nữ sau sinh con lần 1 hoặc lần 2
+ Phụ cấp làm thêm giờ cho lao động nữ vì lý do khách quan
+ Các khoản chi thêm cho người dân tộc thiểu số gồm học phí đi học + chênh
lệch tiền lương gạch bậc
10. Phần chi vượt mức 3trđ/tháng/người: trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện,
mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho NLĐ, mua bảo hiểm nhân thọ cho NLĐ.
Phần vượt mức quy định của pháp luật về BHXH, BHYT để trích nộp các quỹ
có tính chất an sinh xã hội, quỹ BHYT và quỹ BHTN
11. Khoản chi trợ cấp mất việc cho NLĐ không đúng quy định
12. Khoản chi đóng góp hình thành nguồn nguồn chi phí quản lý cho cấp
trên

6
13. Phần chi đóng góp vào quỹ của hiệp hội vượt quá mức quy định của
hiệp hội
14. Chi trả tiền điện, nước đối với những hợp đồng điện nước do chủ sở hữu
cho thuê địa điểm sản xuất, kinh doanh ký trực tiếp với đơn vị cung cấp không
có đủ chứng từ
15. Phần chi phí thuê TSCĐ vượt quá mức phân bổ theo số năm mà bên bên
đi thuê trả tiền trước
16.Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của của đối tượng
không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất
cơ bản do Ngân hàng Nhà nước VN công bố tại thời điểm vay
17. Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ đã đăng ký còn
thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp kể cả trường hợp
DN đã đi vào SXKD
18. Trích, lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự
phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính, dự phòng nợ phải thu khó đòi và dự
phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp, dự phòng rủi ro nghề
nghiệp không theo đúng hướng dẫn của BTC về trích lập dự phòng
19. Các khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn, theo chu kỳ mà đến hết kỳ
hạn, hết chu kỳ chưa chi hoặc phần trích trước chi không hết
20. Khoản lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ cuối kỳ tính thuế như: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, khoản nợ
phải thu có gốc ngoại tệ
21. Chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu hậu quả thiên tai không
đúng đối tượng hoặc không có hồ sơ xác định khoản tài trợ
22. Chi tài trợ làm nhà cho người nghèo không đúng đối tượng quy định,
chi tài trợ làm nhà tình nghĩa, làm nhà nhà cho người nghèo, làm nhà đại đoàn
kết theo quy định của pháp luật không có hồ sơ xác định khoản tài trợ
23. Chi tài trợ nghiên cứu khoa học không đúng quy định, chi tài trợ cho
các đối tượng chính sách không theo quy định của pháp luật, không theo chương
trình của Nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện KT-XH
đặc biệt khó khăn
24. Phần chi phí quản lý kinh doanh do công ty của nước ngoài phân bổ
cho cơ sở thường trú tại VN vượt mức chi phí tính theo công thức sau:
25. Các khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác, các khoản đã
được chi từ quỹ phát triển khoa học và công nghệ của DN, chi mua thẻ hội viên
sân golf, chi phí chơi golf
26. Phần chi phí liên quan đến việc thuê quản lý đối với hoạt động kinh
doanh trò chơi chơi điện tử có thưởng, kinh doanh casino vượt quá 4% doanh
thu
27. Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế, trừ các
khoản sau được tính vào chi phí được trừ

7
+ Khoản thực chi cho hoạt động phòng chống HIV/AIDS tại nơi làm việc
của DN: chi phí đào tạo cán bộ, tổ chức tuyên truyền phòng, chống
HIV/AIDS của DN, phí thực hiện tư vấn, khám và xét nghiệm, hỗ trợ
người nhiễm HIV là người lao động của DN
+ Khoản thực chi chi để thực hiện nhiệm vụ GDQP và an ninh huấn luyện,
thực hiện các nhiệm vụ quốc phòng,..
+ Khoản thực chi để hỗ trợ cho tổ chức Đảng, tổ chức chính trị xã hội trong
DN
+ Khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp và đào tạo nghề nghiệp
cho NLĐ: chi phí trả cho người dạy, tài liệu học tập,..
+ Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho NLĐ: chi đám hiếu, hỷ
của bản thân và gia đình NLĐ, chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị,...
28. Chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành
TSCĐ
29. Chi ủng hộ địa phương, ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội ngoài
DN, chi từ thiện (trừ các khoản tính vào chi phí được trừ theo quy định)
30. Các khoản liên quan đến việc phát hành cổ phiếu (trừ cổ phiếu thuộc
loại nợ phải trả) và cổ tức của cổ phiếu (trừ cổ tức của cổ phiếu thuộc loại
nợ phải trả), mua bán cổ phiếu quỹ và các khoản chi liên quan trực tiếp
đến việc tăng, giảm vốn chủ sở hữu của DN
31. Số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản vượt mức thực tế phát sinh
của năm
32. Các khoản chi của hoạt động kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số,
kinh doanh chứng khoán và một số hoạt động kinh doanh đặc thù khác
không thực hiện theo văn bản hướng dẫn riêng của BTC
33. Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính: vi phạm luật giao thông,
chế độ đăng ký kinh doanh, chế độ kế toán thống kê và các khoản vi phạm
hành chính khác theo quy định của pháp luật
34. Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ hoặc được hoàn, thuế GTGT
đầu vào của TSCĐ là ô tô chở từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định
được khấu trừ theo quy định của luật thuế GTGT
35. Thuế thu nhập DN (trừ trường hợp doanh nghiệp nộp thay thuế thu
nhập DN của nhà thầu, nhà thầu phụ của nước ngoài)
36. Thuế thu nhập cá nhân (trừ trường hợp DN ký hợp đồng lao động quy
định tiền lương, tiền công trả cho NLĐ không bao gồm thuế thu nhập cá nhân)
4.2.3.Thu nhập khác

Thu nhập khác gồm:

● Thu nhập từ chuyển nhượng (vốn; chứng khoán; bất động sản; dự án đầu
tư; quyền tham gia dự án đầu tư; quyền thăm dò, khai thác chế biến
khoáng sản;)
8
● Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản (tiền thu từ bản quyền:
quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu trí tuệ,...)
● Thu nhập từ tài sản (thanh lý (trừ bất động sản), cho thuê, chuyển
nhượng,...)

Thu nhập Doanh thu từ Giá trị còn lại


từ tài sản = chuyển nhượng, - của tài sản và
thanh lý,... các chi phí

● Thu nhập từ lãi (từ tiền gửi, cho vay vốn: gồm tiền lãi trả chậm, lãi trả
góp, phí bảo hành tín dụng và các khoản phí khác trong hợp đồng vay)

Thu nhập Số tiền từ lãi vay Khoản chi trả


từ lãi = gửi, cho vayvay - tiền lãi vay theo
quy định

➔ Nếu tính ra số âm thì khoảng chênh lệch này được tính vào chi phí được
trừ
● Thu nhập từ bán ngoại tệ

Thu nhập Tổng số tiền bán Tổng lượng mua


từ bán = ngoại tệ - ngoại tệ bán ra
ngoại tệ

● Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá


● Khoảng chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ liên quan trực tiếp đến
chi phí, doanh thu, của hoạt động sản xuất kinh doanh chính của
doanh nghiệp được tính vào thu nhập hoặc chi phí của hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp
● Nếu không liên quan đến thì nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá tính
vào chi phí tài chính, nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá tính vào thu
nhập khác khi xác định thu nhập chịu thuế.
● Đối với khoản nợ phải thu và khoản cho vay có gốc ngoại tệ phát
sinh trong kỳ, chênh lệch tỷ giá hối đoái được tính vào chi phí được
trừ hoặc thu nhập là khoản chênh lệch giữa tỷ giá tại thời điểm phát
sinh thu hồi nợ hoặc thu hồi khoản cho vay với tỷ giá tại thời điểm
ghi nhận khoản nợ phải thu hoặc khoản cho vay ban đầu.
● Các khoản chênh lệch tỷ giá nêu trên không bao gồm chênh lệch tỷ
giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền
đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ

9
● Khoản nợ khó đòi nay đã đòi được

VD: Cty A cho vay 50tr vào năm 2019, đến năm 2022 thì đòi lại được khoản nợ
này

Þ Thu nhập khác năm 2023 của cty A = 50tr

● Khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ

VD: cty A có vay 50tr vào năm 2022 nhưng không xác định được chủ nợ là ai

Þ Thu nhập khác năm 2022 của cty A = 50tr

● Thu nhập từ những năm trước:

- Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của những năm trước bị bỏ
sót do doanh nghiệp phát hiện ra.

VD: năm 2022, Cty X có thu về lợi nhuận từ dự án A nhưng đến năm 2023 mới
phát hiện ra, khoản thu là 30tr.

Þ Thu nhập khác năm 2023 của Cty X = 30tr

● Thu nhập từ tiền phạt, tiền bồi thường

CT: T = Tiền thu về từ tiền phạt, bồi thường do bên đối tác vi phạm HĐ kinh
tế - khoản bị phạt, bị trả bồi thường do vi phạm HĐ.

● Các khoản thu nhập từ các hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh,
liên kết kinh tế trong nước

- Được chia từ thu nhập trước khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Vd: Cty A góp vốn cổ phần trị giá 500tr vào DN Y. Năm 2018 DN Y
có lãi trước thuế TNDN là 100 trđ, chia lãi cho CTY X 50 trđ. Xác
định thu nhập khác chịu thuế TNDN năm 2018 của Cty X từ hoạt
động này?

Þ Thu nhập khác năm 2018 của Cty X = 50TR

10
● Thu nhập từ các khoản trích trước vào chi phí nhưng không sử dụng
hoặc sử dụng không hết theo kỳ hạn trích lập

- Bao gồm các khoản hoàn nhập cho:

· Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

· Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính

· Dự phòng nợ phải thu khó đòi

· Dự phòng bảo hành SP, HH, công trình xây lắp

· Dự phòng rủi ro nghề nghiệp.

- Vd: Ngày 01/11/2018 cty X mua 20.000 cổ phiếu, giá 70.000đ/cp. Ngày
31/12/2018, giá CP còn 68.000 đ/cp. Đến ngày 31/12/2019 giá CP là 69.500
đ/cp. Xác định thu nhập khác năm 2019 trong trường hợp này?

Þ Dự phòng tổn thất tài chính năm 2019 = 20.000*(70.000-68.500) =


30.000.000đ

● Thu nhập từ tiêu thụ hàng hóa, cung cấp dịch vụ không tính
trong doanh thu

- Bao gồm:

· Thưởng giải phóng tàu nhanh

· Tiền thưởng phục vụ trong ngành ăn uống, khách sạn


(sau khi đã trừ đi chi phí để tại ra thu nhập đó)

● Thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm

- Đây là thu nhập sau khi đã trừ chi phí thu hồi và phế liệu

● Tiền hoàn thuế xuất, nhập khẩu của hàng hóa đã thực xuất, nhập
khẩu

- Trong trường hợp khoản tiền này phát sinh của các năm quyết toán thuế
TNDN trước thì được tính vào thu nhập khác của năm quyết toán

11
VD: DN X xuất khẩu 1 lô hàng trị giá 200tr vào tháng 12/2022, đến tháng
1/2023 thì được hoàn tiền thuế xuất khẩu của lô hàng đó. Tính thu nhập khác
của DN X năm 2023? Biết thuế suất thuế xuất khẩu là 8.3%

Þ Thu nhập khác của DN X năm 2023 = 200*8.3% = 16.6 (trd)

- Trong trường hợp tiền hoàn thuế này phát sinh trong năm quyết toán thuế
TNDN thì được tính vào giảm trừ chi phí trong năm quyết toán.

● Tiền chênh lệch cao hơn khi DN tiếp nhận thành viên góp vốn mới
theo quy định của Pháp Luật: (số tiền Tvien mới bỏ ra cao hơn giá trị
phần vốn góp của tvien đó trong tổng số vốn điều lệ của DN)

- Trong trường hợp khoản chênh lệch này được xác định là thuộc sở hữu
của DN, bổ sung vào nguồn vốn kinh doanh Þ không tính vào thu nhập chịu
thuế để tính thuế TNDN của DN

- Trường hợp khoản chênh lệch cao hơn này được chia cho các thành viên
góp vốn cũ => tính vào thu nhập của các thành viên góp vốn cũ

● Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật

4.3.Thu nhập được miễn thuế


- Thu nhập từ nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp
tác xã; thu nhập của hợp tác xã trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, diêm nghiệp ở
địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn; thu
nhập của doanh nghiệp từ nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập từ hoạt động đánh
bắt hải sản.
- Thu nhập từ việc thực hiện các dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông
nghiệp: dịch vụ tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo, vét kênh; phòng trừ sâu,
bệnh cho cây trồng, vật nuôi; thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
- Thu nhập từ thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ
được miễn thuế trong thời hạn hợp đồng (không quá 3 năm) kể từ ngày có
doanh thu.
- Thu nhập từ bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại VN
được miễn thuế tối đa không quá 5 năm kể từ ngày có doanh thu.
- Thu nhập từ hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ của DN có số lao động là
người khuyết tật, người sau cai nghiện, nhiễm HIV bình quân năm chiếm từ
30% trở lên trong tổng số lao động.
12
- Thu nhập từ việc dạy nghề dành cho người dân tộc thiểu số, khuyết tật, trẻ em
hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng TNXH, người đang cai nghiện, sau
cai nghiện, nhiễm HIV/AIDS.
- Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết
kinh tế với doanh nghiệp trong nước.
- Khoản tài trợ sử dụng cho giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ
thuật, từ thiện và hoạt động xã hội khác tại VN.
- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải lần đầu của DN.
- Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Ngân hàng Phát triển VN;
hoạt động tín dụng cho người nghèo và đối tượng chính sách khác của Ngân
hàng chính sách xã hội; thu nhập của Công ty TNHH một thành viên quản lý
tài sản của tổ chức tín dụng; thu nhập từ hoạt động có thu do thực hiện nhiệm
vụ Nhà nước giao của các quỹ tài chính Nhà nước, thu nhập từ thực hiện
nhiệm vụ Nhà nước giao của Quỹ phát triển đất và quỹ khác của Nhà nước
hoạt động không vì lợi nhuận.
- Phần thu nhập không chia: của cơ sở xã hội hóa trong giáo dục - đào tạo, y tế
và lĩnh vực xã hội hóa khác để lại để đầu tư cơ sở đó theo quy định; của hợp
tác xã để lại hình thành tài sản cho hợp tác xã.
- Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên ở địa bàn có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Thu nhập của văn phòng thừa phát lại (trừ khoản thu ngoài hoạt động thừa
phát lại) trong thời gian thực hiện thí điểm.
4.4.Xác định lỗ và chuyển lỗ
- Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế
chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước chuyển sang.
- Sau khi quyết toán thuế cả năm mà bị lỗ, phải chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ
vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp theo (không quá 5 năm) kể từ năm
tiếp sau năm phát sinh lỗ.
- Có số lỗ giữa các quý trong cùng năm tài chính thì được bù trừ số lỗ của quý
trước vào các quý tiếp theo của năm tài chính đó. Quyết toán thuế TNDN, DN
xác định số lỗ của cả năm.
- Trong thời gian chuyển lỗ, nếu có phát sinh số lỗ mới thì số lỗ đó sẽ chuyển
vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp theo (không quá 5 năm).
- Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ, nếu số lỗ chưa
chuyển hết, sẽ không được chuyển vào thu nhập của những năm tiếp theo.
* Chuyển lỗ:
➢ Trường hợp 1: Khi quyết toán thu TNDN năm 200n DN Bình
Minh bị lỗ 100trđ. Khi quyết toán thuế TNDN năm 200(𝑛+1), DN
Bình Minh có lãi 120 trđ.
13
Trường hợp này, số thuế TNDN phải nộp trong năm 200(𝑛+1):

= (120trđ - 100trđ) x thuế suất


➢ Trường hợp 2: Khi quyết toán thuế TNDN năm 200n DN Bình
Minh bị lỗ 100trđ. Khi quyết toán thuế TNDN năm 200(𝑛+1), DN
có lãi 40trđ.
Trường hợp này, số lỗ của năm 200n sau khi cấn trừ với thu nhập
năm 200(𝑛+1) vẫn còn lỗ 60trđ. Số lỗ 60trđ DN được tiếp tục
chuyển vào năm 200(𝑛+2) (chuyển tối đa đến năm 200(𝑛+5))

➢ Trường hợp 3: Khi quyết toán thuế TNDN năm 200n, DN lỗ


100trđ. Khi quyết toán thuế TNDN năm 200(𝑛+1), DN lỗ 40trđ.

Trong trường hợp này, số lỗ năm 200n được lũy kế với số lỗ năm
200(𝑛+1) (tổng lỗ 2 năm là 140trđ). Tổng lỗ tiếp tục chuyển vào
năm 200(𝑛+2) (số lỗ năm 200n không chuyển quá năm 200(𝑛+5); số
lỗ năm 200(𝑛+1) không chuyển quá năm 200(𝑛+6)).

4.5.Thuế suất
Thuế suất thuế TNDN 20%.
* Một số trường hợp khác
- Thuế suất thuế TNDN của hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí
tại VN từ 32% - 50% (tùy vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mà có
mức thuế suất cụ thể phù hợp từng dự án).
- Thuế suất thuế TNDN của hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác mỏ tài
nguyên quý hiếm (vàng, bạc, đá quý,...) là 50%.
- Đơn vị sự nghiệp, tổ chức không phải là DN, không xác định được chi
phí, thu nhập của hoạt động SXKD sẽ kê khai thuế TNDN theo tỷ lệ %
trên doanh thu bán hàng:
+ Dịch vụ (gồm lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%. Hoạt động giáo
dục, y tế, nghệ thuật: 2%.
+ Kinh doanh hàng hóa: 1%.
+ Khác: 2%.
5. Ưu đãi thuế TNDN
5.1.Điều kiện áp dụng
- Ưu đãi thuế TNDN chỉ áp dụng đối với DN thực hiện chế độ kế toán, hóa
đơn, chứng từ theo quy định và nộp thuế theo kê khai.

14
- Trong thời gian hưởng ưu đãi, nếu DN thực hiện nhiều hoạt động SXKD
thì DN phải tính riêng thu nhập từ hoạt động được hưởng ưu đãi và hoạt
động không được hưởng ưu đãi thuế TNDN.
Trường hợp trong kỳ tính thuế, DN không hạch toán riêng thu nhập được
từ hoạt động được hưởng ưu đãi thuế và thu nhập từ hoạt động không
được ưu đãi thuế, thì phần thu nhập được hưởng ưu đãi thuế xác định
bằng:
= Tổng thu nhập chịu thuế của hoạt động SXKD (không gồm thu nhập
khác) x tỷ lệ phần trăm (%) của doanh thu hoạt động SXKD ưu đãi thuế
so với tổng doanh thu của DN trong kỳ tính thuế
- DN có dự án đầu tư được ưu đãi thuế thì khoản thu từ lĩnh vực đầu tư và
các khoản thu nhập khác (chênh lệch tỷ giá liên quan trực tiếp đến doanh
thu, chi phí của lĩnh vực ưu đãi, lãi tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn,...)
cũng được hưởng ưu đãi thuế TNDN.
- Ưu đãi đối với dự án đầu tư mới
+ Dự án được cấp GCN đầu tư lần đầu từ 1/1/2014, phát sinh doanh thu
sau khi được cấp GCN.
+ Dự án đầu tư trong nước gắn với việc thành lập DN mới, có vốn đầu từ
dưới 15 tỷ VNĐ và không thuộc danh mục đầu tư có điều kiện được
cấp GCN đăng ký DN từ ngày 1/1/2014.
+ Dự án đầu tư độc lập với dự án DN đang hoạt động (kể cả dự án có vốn
dưới 15 tỷ VNĐ và không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện)
có GCN đầu tư từ 1/1/2014.
+ Văn phòng công chứng thành lập tại các địa bàn có điều kiện kinh tế xã
hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.
Dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo diện đầu tư mới
không bao gồm các trường hợp sau:
+ Dự án đầu tư hình thành từ việc: chia, tách, sáp nhập, hợp nhất,
chuyển đổi hình thức DN theo quy định pháp luật;
+ Dự án đầu tư hình thành từ việc chuyển đổi chủ sở hữu (gồm trường
hợp thực hiện dự án mới nhưng vẫn kế thừa tài sản, địa điểm kinh
doanh, ngành nghề kinh doanh của DN cũ; mua lại dự án đang hoạt
động).
- Ưu đãi đối với đầu tư mở rộng:
DN có dự án đầu tư phát triển dự án đang hoạt động như mở rộng quy mô
sx, đổi mới công nghệ (gọi là dự án đầu tư mở rộng) thuộc lĩnh vực, địa
bàn ưu đãi thuế, đáp ứng 1 trong 3 tiêu chí thì được lựa chọn hưởng ưu
đãi thuế theo dự án đang hoạt động cho thời gian còn lại (nếu có) hoặc áp
dụng thời gian miễn, giảm thuế đối với thu nhập tăng thêm do đầu tư mở
rộng mang lại (không hưởng mức thuế suất ưu đãi) bằng với thời gian

15
miễn, giảm thuế của dự án đầu tư mới trên cùng địa bàn, lĩnh vực ưu đãi
thuế:
+ Nguyên giá TSCĐ tăng thêm khi dự án đi vào hoạt động đạt tối
thiểu 20 tỷ đồng đối với dự án mở rộng thuộc lĩnh vực được hưởng
ưu đãi thuế, hoặc từ 10 tỷ đồng đối với dự án mở rộng tại địa bàn
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
+ Tỷ trọng nguyên giá TSCĐ tăng thêm đạt tối thiểu 20% so với tổng
nguyên giá TSCĐ khi đầu tư.
+ Công suất thiết kế khi đầu tư mở rộng tăng thêm tối thiểu 20% so
với công suất thiết kế theo luận chứng kinh tế kỹ thuật trước đầu tư
ban đầu.
- Trong cùng kỳ tính thuế nếu có khoản thu nhập áp dụng thuế suất TNDN
ưu đãi và ưu đãi thời gian miễn, giảm thuế theo nhiều trường hợp khác
nhau thì DN tự lựa chọn trường hợp có lợi nhất.
- Trường hợp hoạt động SXKD hưởng ưu đãi thuế bị lỗ, hoạt động SXKD
không hưởng ưu đãi thuế có thu nhập (hoặc ngược lại) thì DN bù trừ vào
thu nhập chịu thuế.
Việc ưu đãi thuế TNDN không áp dụng đối với:
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, quyền góp vốn; chuyển nhượng BĐS
(trừ nhà ở xã hội).
- Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, quyền tham gia dự án đầu tư,
quyền thăm dò, khai thác khoáng sản.
- Thu nhập từ hoạt động SXKD ở ngoài VN.
- Thu nhập từ việc tìm kiếm, khai thác dầu, khí,...
- Thu nhập từ kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
5.2.Hình thức của ưu đãi thuế TNDN bao gồm: ưu đãi về thuế suất,Ưu đãi
về thời gian miễn thuế, giảm thuế và Ưu đãi giảm thuế
5.2.1 Ưu đãi về thuế suất: 4 loại
* Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm áp dụng đối với:
- Thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới tại: địa bàn có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu CNC.
- Thu nhập từ thực hiện dự án mới thuộc các lĩnh vực: nghiên cứu khoa
học, phát triển công nghệ; ứng dụng công nghệ cao; đầu tư mạo hiểm phát
triển công nghệ cao; đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện; sản
xuất sản phẩm phần mềm;...
- Thu nhập từ các dự án mới thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường: sx thiết bị
xử lý ô nhiễm môi trường, thu gom xử lý rác thải,...
- DN công nghệ cao, DN nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Thu nhập của DN thực hiện dự án mới trong lĩnh vực sx (trừ mặt hàng
chịu thuế tiêu thụ đặc biệt; khai thác khoáng sản) đáp ứng một trong hai
tiêu chí:

16
+ Có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6.000 tỷ đồng, giải ngân không quá
3 năm, tổng doanh thu tối thiểu 10.000 tỷ đồng/năm (chậm nhất 3
năm kể từ năm có doanh thu).
+ Có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6.000 tỷ đồng, giải ngân không quá
3 năm, sử dụng thường xuyên trên 3.000 lao động (chậm nhất 3
năm kể từ năm có doanh thu).
- Thu nhập từ dự án trong lĩnh vực sản xuất, quy mô vốn tối thiểu 12.000 tỷ
đồng, thực hiện giải ngân không quá 5 năm kể từ ngày được phép đầu tư.
- Thu nhập từ dự án thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên
phát triển, đáp ứng một trong các tiêu chí:
+ Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho công nghệ cao
+ Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho sản xuất sản phẩm các ngành:
dệt - may; điện tử - tin học; cơ khí;... mà các sản phẩm này tính đến
ngày 1/1/2015 trong nước chưa sx được hoặc sx được nhưng phải
đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật.
* Thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian hoạt động:
- Thu nhập từ hoạt động xã hội hóa: y tế, giáo dục - đào tạo, môi trường,
thể thao,...
- Thu nhập từ hoạt động xuất bản.
- Thu nhập từ hoạt động báo in của cơ quan báo chí.
- Thu nhập từ dự án nhà ở xã hội để bán, cho thuê đối với các đối tượng tại
Luật nhà ở.
- Thu nhập từ trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; từ hoạt động trồng trọt, chăn
nuôi, chế biến ở địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn;...
- Thu nhập của hợp tác xã trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, diêm nghiệp
không thuộc địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.
* Thuế suất ưu đãi 15%:
Thu nhập của DN từ trồng trọt, chăn nuôi, chế biến không thuộc địa bàn
kinh tế khó khăn, đặc biệt khó khăn.
* Thuế suất ưu đãi 17%:
- Thu nhập của DN từ dự án đầu tư mới ở địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn
- Thu nhập của quỹ tín dụng nhân dân, ngân hàng hợp tác xã, tổ chức tài
chính vi mô
- Thu nhập của DN từ dự án đầu tư mới: sx thép, sản phẩm tiết kiệm năng
lượng; xây dựng và phát triển ngành nghề truyền thống.
5.2.2 Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế
* Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo
áp dụng với thu nhập của DN:
- Từ thực hiện dự án đầu tư mới
- Từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực xã hội hóa tại địa bàn có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

17
* Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm tiếp theo
đối với:
Thu nhập của DN thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa
không thuộc địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
* Miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp
theo đối với:
- Thu nhập từ dự án mới trên địa bàn điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
dự án đầu tư mới.
- Thu nhập từ dự án mới và dự án đầu tư tại khu công nghiệp.
5.2.3 Ưu đãi giảm thuế
- DN sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng số lao động nữ chiếm trên 50%
tổng số lao động có mặt thường xuyên hoặc sử dụng thường xuyên lao
động nữ trên 30% tổng lao động được giảm thuế TNDN.
- DN sử dụng lao động dân tộc thiểu số được giảm thuế ứng với số tiền chi
cho lao động thiểu số.
- DN thực hiện chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao
được giảm 50% thuế TNDN
6. Thuế TNDN đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn,chuyển nhượng
chứng khoán
6.1. Thuế TNDN đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn
a.Đối tượng chịu thuế
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp là thu nhập có được từ
chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn của doanh nghiệp đã đầu tư
cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác (bao gồm cả trường hợp bán toàn
bộ doanh nghiệp).
b.Đối tượng nộp thuế
Doanh nghiệp có thu nhập từ chuyển nhượng vốn là người nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp.
c.Phương pháp tính thuế

Thuế TNDN Thu nhập Thuế suất


= X
phải nộp tính thuế thuế TNDN

Thu nhập Giá Giá mua của


Chi phí chuyển
= chuyển - phần vốn -
tính thuế nhượng
nhượng chuyển nhượng

6.2.Thuế TNDN đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
a.Đối tượng chịu thuế

18
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán của doanh nghiệp là thu nhập có
được từ chuyển nhượng cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng
khoán khác theo quy định.
Trường hợp doanh nghiệp thực hiện phát hành thêm cổ phiếu để huy động
vốn thì phần chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá không tính vào thu
nhập chịu thuế để tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
b.Đối tượng nộp thuế
Doanh nghiệp có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán là người nộp thuế
thu nhập doanh nghiệp.
c.Phương pháp tính thuế
Thuế TNDN Thu nhập Thuế suất
= X
phải nộp tính thuế thuế TNDN

Thu nhập Giá bán Giá mua của


Chi phí chuyển
= chứng - chứng khoán -
tính thuế nhượng
khoán chuyển nhượng

6.3.Thuế suất:Thuế suất thuế TNDN là 20%.


7.Thuế TNDN đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn,chuyển nhượng
BĐS
a.Đối tượng chịu thuế
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm:
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền thuê
đất (gồm cả chuyển nhượng dự án gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất
quyền thuê đất theo quy định của pháp luật).
- Thu nhập từ hoạt động cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất
động sản theo quy định của pháp luật về đất đai không phân biệt có hay
không có kết cấu hạ tầng, công trình kiến trúc gắn liền với đất.
- Thu nhập từ chuyển nhượng nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất, kể
cả các tài sản gắn liền với nhà, công trình xây dựng đó nếu không tách riêng
giá trị tài sản khi chuyển nhượng không phân biệt có hay không có chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền thuê đất.
- Thu nhập từ chuyển nhượng các tài sản gắn liền với đất.
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng nhà ở
* Thu nhập từ cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản
không bao gồm trường hợp doanh nghiệp chỉ cho thuê nhà, cơ sở hạ tầng
công trình kiến trúc trên đất.
b.Đối tượng nộp thuế

19
Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, mọi ngành nghề có thu nhập từ
chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền thuê đất;
Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có thu nhập từ cho thuê lại đất thuộc
diện phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
c.Phương pháp tính thuế
Thuế TNDN Thu nhập Thuế suất
= X
phải nộp tính thuế thuế TNDN

Thu Các khoản lỗ của hoạt động


Thu nhập
nhập tính = - chuyển nhượng bất động sản
chịu thuế
thuế của các năm trước

Thu nhập Doanh Giá vốn bất


= - động sản + Chi phí được trừ
chịu thuế Thu

CÂU HỎI OR TRÒ CHƠI Ô CHỮ


Câu 1: Người nộp thuế TNDN bao gồm:

a. Tổ chức Việt Nam hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu
nhập chịu thuế.

b. Hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu
nhập chịu thuế.

c. Tổ chức nước ngoài sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu
thuế tại Việt Nam

d. Câu a, c đúng
Câu 2: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của VN là:

a. 17%

b. 18%

c. 20%

d. 22%
Câu 3: Thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định căn cứ vào:
a. Lợi nhuận của doanh nghiệp của doanh nghiệp và thuế suất
b. Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất

20
c. Doanh thu trong kỳ tính thuế của doanh nghiệp và thuế suất
d. Thu nhập ròng của doanh nghiệp và thuế suất
Câu 4: Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế:

a. Tạm nộp thuế theo tháng, quyết toán theo năm

b. Tạm nộp thuế theo quý, quyết toán theo quý

c. Tạm nộp thuế theo quý, quyết toán theo năm


d. Tạm nộp theo năm, quyết toán theo năm
Câu 5: Thu nhập tính thuế TNDN trong kỳ tính thuế được xác định bằng:

a. Thu nhập chịu thuế trừ (-) các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.

b. Thu nhập chịu thuế trừ (-) thu nhập được miễn thuế cộng (+) các khoản lỗ
được kết chuyển từ các năm trước.

c. Doanh thu trừ (-) chi phí được trừ cộng (+) các khoản thu nhập khác.
d. Doanh thu trừ (-) chi phí được trừ.
Câu 6: Doanh nghiệp A là đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương
pháp khấu trừ thuế. Hóa đơn giá trị gia tăng gồm các chỉ tiêu như sau:
Giá bán: 100.000 đồng.
Thuế GTGT (10%): 10.000 đồng.
Giá thanh toán: 110.000 đồng.
Xác định doanh thu tính thu nhập chịu thuế TNDN?"
a.110.000
b.100.000
c.90.000
d.120.000
Câu 7. Đặc điểm nào sau đây là đúng về thuế Thu nhập doanh nghiệp?
a.Đánh vào doanh thu của doanh nghiệp
b. Thuế gián thu
c. Đánh vào thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh
d. Thuế trực thu
Câu 8.Thu nhập khác của doanh nghiệp là gì?
a.Thu nhập khác là các khoản thu nhập của doanh nghiệp nhưng không chịu thuế
b.Thu nhập khác là các khoản thu nhập mà doanh nghiệp nhận giúp đối tượng
khác

21
c.Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế thuộc các
ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh của doanh
nghiệp
d.Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản
thu nhập này không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng
ký kinh doanh của doanh nghiệp
Câu 9. Nguyên tắc ghi nhận chi phí được trừ trong kỳ tính thuế?
a.Tính toàn bộ chi phí đã thanh toán
b.Chỉ tính chi phí năm tính thuế, không được tính chi phí trả trước

c.Chỉ tính chi phí năm tính thuế, không tính chi phí còn nợ

d.Chỉ tính chi phí năm tính thuế và chi phí trả trước (nếu có)
Câu 10. DNTM X xuất khẩu 1 lô hàng A theo giá 10.500 USD/CIF, với F
= 300 USD, I = 200 USD có giá vốn hàng bán là 160 trđ, thuế suất thuế XK 4%,
tỷ giá tính thuế 22.000 VND/USD. Xác định doanh thu tính thuế TNDN của
hoạt động XK lô hàng A?
a.51.2 trd
b.220 trđ
c.226,6 trđ
d.231 trđ
TL: Doanh thu tính thuế = 10.500 * 22.000 = 231 triệu
Câu 11: Thu nhập nào sau đây là thu nhập từ chuyển nhượng dự án của
doanh nghiệp?
A. Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư

B. Thu nhập từ thu hút dự án đầu tư

C. Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến nông sản

D. Cả 3 đáp án trên đều đúng


Câu 12: Các khoản thuế được tính là chi phí được trừ khi xác định thuế
TNDN?
a. Thuế xuất khẩu
b. Thuế nhập khẩu
c. Thuế GTGT hàng nhập khẩu
d. Cả 3 đáp án trên
Câu 13: Đâu là điều kiện để chi phí khấu hao tài sản cố định là chi

22
phí được trừ khi tính thuế TNDN
A. TSCĐ phải đang được sử dụng

B. TSCĐ là tài sản thuê hoạt động

C. TSCĐ thuộc quyền sở hữu của DN

D. Cả 3 đáp án trên đều đúng


Câu 14: Thời điểm trích lập các khoản dự phòng?
A. Đầu kỳ kế toán năm
B. Thời điểm nghiệp vụ phát sinh
C. Cuối kỳ kế toán năm
D. Khi tổn thất xảy ra
Câu 15: Đặc điểm nào sau đây là đúng về thuế Thu nhập doanh nghiệp?
A. Đánh vào doanh thu của doanh nghiệp
B. Đánh vào thu nhập tính thuế của doanh nghiệp
C. Thuế gián thu
D. Thuế tuyệt đối

Nhóm 2:1/ Các khoản chi từ thiện, giáo dục, y tế như thế nào thì được tính vào
chi phí được trừ?
2/ Trường hợp Doanh nghiệp tư nhân do người vợ đứng tên làm chủ sở hữu có
sử dụng tài sản là xe ô tô do người chồng đứng tên đăng kí sở hữu vào hoạt động
kinh doanh thì để được trích khấu hao tài sản cố định vào chi phí khi xác định
thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp phải đảm bảo những
thủ tục nào?

Nhóm 3:Ưu và nhược điểm của phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp
khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp?

Nhóm 5:Khi doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vượt quá số thuế
phải nộp hoặc nộp thiếu số thuế phải nộp, thì cơ quan thuế sẽ xử lý như thế nào
trong hai trường hợp trên? Nêu rõ các lựa chọn nếu có.

Nhóm 4:Những rủi ro nào có thể xảy ra nếu doanh nghiệp không đóng thuế thu
nhập đầy đủ và đúng hạn?

Nhóm 7:Hãy cho biết ưu, nhược điểm của phương pháp tính thuế TNDN đối với
VN

23

You might also like