Professional Documents
Culture Documents
Từ điển F8
Từ điển F8
2
3
4
5
6
What Is
Assurance
Bảo đảm là gì
A three party Mối quan hệ ba bên
relationship Một mối quan hệ ba bên liên quan đến người hành nghề (Kiểm
/ə θriːˈpɑːr.t̬i toán viên), một bên có trách nhiệm (Công ty được kiểm toán), và
rɪˈleɪ.ʃən.ʃɪp/ người sử dụng thông tin.
7
Appropriateness Phù hợp
/əˈprəʊpriətnəs/ Là tiêu chuẩn thể hiện chất lượng của bằng chứng kiểm toán, bao
gồm sự phù hợp và độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán trong
việc giúp kiểm toán viên đưa ra các kết luận làm cơ sở hình thành
ý kiến kiểm toán. Độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán chịu ảnh
hưởng bởi nguồn gốc, nội dung của bằng chứng kiểm toán và
phụ thuộc vào hoàn cảnh cụ thể mà kiểm toán viên đã thu thập
được bằng chứng đó.
8
Compliance Tuân thủ
/kəmˈplaɪ.əns/ Miêu tả một hành động tuân theo một mệnh lệnh, các quy tắc
hoặc yêu cầu. Trong tài chính, tuân thủ thường có 02 cấp độ là
cấp độ bên ngoài doanh nghiệp (hệ thống pháp luật và quy định
hiện hành) và cấp độ bên trong doanh nghiệp (hệ thống kiểm soát
nội bộ).
9
Documentary Bằng chứng dạng văn bản
evidence Bằng chứng kiểm toán dạng văn bản, có thể là trên giấy tờ,
/dɒkjʊˈmɛnt(ə)ri phương tiện điện tử, hoặc các dạng khác, đáng tin cậy hơn bằng
ˈɛvɪd(ə)ns/ chứng được thu thập bằng lời (ví dụ, biên bản họp được ghi đồng
thời trong quá trình diễn ra cuộc họp đáng tin cậy hơn việc trình
bày bằng lời sau đó về các vấn đề đã được thảo luận trong cuộc
họp).
10
Evidence Bằng chứng cung cấp bởi khách hàng
provided by a Bằng chứng cung cấp từ khách hàng là các bằng chứng kiểm
client toán dạng văn bản hoặc bằng lời mà kiểm toán viên thu thập
/ˈɛvɪd(ə)ns prəˈvʌɪdɪd được từ khách thể kiểm toán.
bʌɪ ə ˈklʌɪənt/
Expectations Kỳ vọng
/ɛkspɛkˈteɪʃ(ə)n/ Là niềm tin về một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.
11
Independent Sự kiểm tra độc lập
examination Là một khái niệm trong kiểm toán và các dịch vụ đảm bảo ở đó
/ˌɪn.dɪˈpen.dənt quy trình đơn giản hơn một cuộc kiểm toán, chi phí thấp hơn,
ɪɡˌzæm.əˈneɪ.ʃən/ cũng như không đưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý mà chỉ
đưa ra ý kiến xác nhận về các tài khoản đã được xem xét bởi một
bên độc lập.
12
Nature Bản chất
/ˈneɪ.tʃɚ/ Là thuộc tính căn bản, ổn định, vốn có bên trong của sự vật, hiện
tượng.
13
Professional Xét đoán nghề nghiệp
judgment Là sự vận dụng các kỹ năng, kiến thức và kinh nghiệm phù hợp
/prəˈfɛʃ(ə)n(ə)l về tài chính, kế toán, kiểm toán, chuẩn mực và các quy định về
ˈdʒʌdʒmənt/ đạo đức nghề nghiệp để đưa ra quyết định về các hành động phù
hợp trong hoàn cảnh cụ thể của cuộc kiểm toán.
14
Responsible Đối tượng chịu trách nhiệm
party Đối tượng chịu trách nhiệm là người (hoặc những người) chịu
/rɪˈspɑːn.sə.bəl trách nhiệm về vấn đề (trong một hợp đồng trực tiếp tương tác)
ˈpɑːr.t̬i/ hoặc thông tin của hợp đồng bảo đảm. Trong một hợp đồng kiểm
toán thì đối tượng này chính là ban giám đốc.
Sufficiency Đầy đủ
/səˈfɪʃ(ə)nsi/ Tính đầy đủ của bằng chứng kiểm toán chỉ số lượng bằng chứng
cần thu thập phải đủ để đưa ra kết luận kiểm toán. Điều này phụ
thuộc vào tính xét đoán nghề nghiệp của kiểm toán trong mối
quan hệ với các nhân tố khác như tính trọng yếu và rủi ro của đối
tượng kiểm toán cụ thể, tính thuyết phục của bằng chứng kiểm
toán và tính kinh tế của cuộc kiểm toán.
15
Sufficient Bằng chứng đầy đủ, phù hợp
appropriate Bằng chứng là một trong năm thành phần của hợp đồng bảo đảm.
evidence Bằng chứng đầy đủ, phù hợp là bằng chứng được thu thập để hỗ
/səˈfɪʃ(ə)nt trợ cho dịch vụ bảo đảm ở mức độ yêu cầu.
əˈproʊ.pri.ət
ˈev.ə.dəns/
Suitable criteria Tiêu chuẩn phù hợp
/ˈsuː.t̬ə.bəl krʌɪˈtɪərɪə/ Các tiêu chuẩn phù hợp là một trong năm thành phần của hợp
đồng bảo đảm. Các tiêu chuẩn là chuẩn sử dụng để đánh giá
hoặc đo lường nội dung. Ví dụ, khi lập Báo cáo tài chính, tiêu
chuẩn sẽ là IFRS (chuẩn mực lập báo cáo tài chính quốc tế).
The International Chuẩn mực lập Báo cáo tài chính quốc tế
Financial Chuẩn mực lập Báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) là điều kiện để
Reporting đảm bảo các doanh nghiệp và tổ chức trên toàn thế giới áp dụng
Standards (IFRS) các nguyên tắc kế toán một cách thống nhất trong công tác lập
báo cáo tài chính.
/ðiː ˌɪn.t̬ɚˈnæʃ.ən.əl
faɪˈnæn.ʃəl rɪˈpɔːtɪŋ
ˈstæn.dɚd/
The reliability of Tính đáng tin cậy của tài liệu
documents or Độ tin cậy của tài liệu, thông tin được sử dụng làm bằng chứng
representations kiểm toán và độ tin cậy của chính bằng chứng kiểm toán đó chịu
/ðiː rɪlʌɪəˈbɪlɪti (ə)v ảnh hưởng của nguồn gốc, bản chất thông tin, tính thời điểm và
sự khách quan của bằng chứng kiểm toán.
ˈdɒkjʊm(ə)nt /
Timing Thời gian
/ˈtaɪ.mɪŋ/ Công việc kiểm toán cần được thực hiện trong một khoảng thời
gian giới hạn và định sẵn trong hợp đồng kiểm toán.
16
Understandabiliy Có thể hiểu được
/ʌndəstandəˈbɪlɪti/ Các tiêu chí trong hợp đồng dịch vụ đảm bảo được coi là dễ hiểu
khi kết luận rõ ràng, toàn diện và không có chủ đích để dẫn đến
việc đọc hiểu có những sai biệt đáng kể.
17
18
Corporate
Governance
Quản trị doanh nghiệp
AGM (Annual Cuộc họp cổ đông thường niên/ Đại hội cổ đông
general meeting) Là một cuộc họp hàng năm của các cổ đông giúp các cổ đông
/eɪ dʒiːˈɛm/ nắm thông tin về hoạt động của công ty và các vấn đề liên quan
đến các quyết định và công việc của công ty.
19
Appropriate Mối quan hệ thích hợp
relationship Hội đồng quản trị cần thiết lập các thỏa thuận chính thức và minh
/ə'proupriət bạch cho việc duy trì một mối quan hệ phù hợp với kiểm toán viên
ri'lei∫әn∫ip/ của công ty. Mối quan hệ thích hợp này có thể cụ thể hóa rằng
một Ủy ban Kiểm toán (NEDs) nên được thiết lập để giữ liên lạc
với cả hai bộ phận nội kiểm và ngoại kiểm của doanh nghiệp.
20
Clear division Phân chia rõ ràng
/klɪər dɪ'vɪʒn/ Cần phải có một sự phân chia rõ ràng trách nhiệm của người
đứng đầu doanh nghiệp, giữa điều hành ban quản trị và trách
nhiệm điều hành hoạt động kinh doanh của công ty. Điều đó có
nghĩa là vai trò của CEO và chủ tịch không nên là một, hoặc do
một người thực hiện, nếu không quyền lực sẽ bị tập trung quá
nhiều vào một người. Không một cá nhân nào được có quyền lực
không giới hạn trong việc ra quyết định.
Company Hiệu quả hoạt động (sản xuất- kinh doanh) của
performance công ty
/´kʌmpəni pə'fɔ:məns/ Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thường được
đo lường bởi ROI (tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tư), IRR (tỷ suất
sinh lời nội bộ), ROE (tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu),
ROA (tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản)…
21
Credibility Độ tin cậy
/¸kredi´biliti/ Là khái niệm đề cập đến tính đáng tin cậy của một nguồn thông
tin. Độ tin cậy của Báo cáo tài chính được tăng lên nếu kiểm toán
viên kiểm tra Báo cáo tài chính, giúp chủ sở hữu cũng có cái nhìn
tốt hơn về hiệu quả hoạt động của Ban giám đốc và công ty.
Day - to - day Điều hành (hoạt động sản xuất kinh doanh) thường
management nhật
/'deitə'dei Nội dung này minh họa cho những vấn đề mà nhà quản lý cần
'mænidʒmənt/ phải biết về nghĩa vụ và thủ tục để đảm bảo các bước trong chu
trình quản lý. Hoạt động hàng ngày là các hoạt động giúp doanh
nghiệp đạt được mục tiêu đề ra.
22
Executive Giám đốc điều hành
directors Giám đốc điều hành là người điều hành cấp cao hoặc người quản
/ig'zekjutiv di'rektə/ lý của một tổ chức hay công ty. Chức danh Giám đốc điều hành
(EDS) thường dành cho người đứng đầu các tổ chức phi lợi
nhuận, và nhiệm vụ của họ là tương tự như (CEO) nhiệm vụ một
giám đốc điều hành của một công ty hoạt động vì lợi nhuận. Các
giám đốc điều hành chịu trách nhiệm cho việc quản lý hàng ngày
của tổ chức, làm việc với Hội đồng quản trị, và hoạt động trong
một ngân sách cho phép.
Formal and Sự đánh giá chính thức và nghiêm ngặt hàng năm
rigorous annual Ban giám đốc cần tiến hành đánh giá một cách chính thức và
evaluation nghiêm ngặt hàng năm về hiệu quả hoạt động của họ, các ủy ban
/fɔ:ml ənd ´rigərəs và từng giám đốc riêng lẻ.
'ænjuəl i,vælju'eiʃn/
Forum to link Trung gian, cầu nối liên kết giữa giám đốc và kiểm
directors/ toán viên (nói về vai trò của kiểm toán nội bộ-ủy
auditors ban kiểm toán)
/´fɔ:rəm tu: liηk di'rektə Ủy ban Kiểm toán hành động như một cầu nối để liên kết các
'ɔ:ditə/ giám đốc và Kiểm toán viên. Kiểm toán viên thường sẽ viết thư
cho Ủy ban kiểm toán về bất kỳ vấn đề họ có thể có về kiểm toán
hoặc thu thập tất cả các thông tin mà họ yêu cầu. Nếu kiểm toán
viên đang lo lắng về một điều gì đó về Báo cáo tài chính họ sẽ
đặt ra các mối quan tâm về các vấn đề đó đối với các Ủy ban
kiểm toán.
23
Fraud Gian lận
/frɔ:d/ Gian lận là hành vi cố ý lừa dối, giấu diếm, xuyên tạc sự thật
nhằm phục vụ cho mục đích tư lợi.
24
Justifcation Sự biện hộ, sự chứng minh là đúng
/¸dʒʌstifi´keiʃən/ Là lý do, số liệu, các dẫn chứng hoặc giải thích để bào chữa
hoặc phản đối.
25
Mutual Sự hiểu biết lẫn nhau về các mục tiêu
understanding of Sự hiểu biết lẫn nhau về các mục tiêu là cơ sở xây dựng cuộc đối
objectives thoại với các cổ đông. Hội đồng quản trị nói chung có trách nhiệm
/'mju:tʃuəlˌʌndərˈstænd bảo đảm rằng một đối thoại thỏa đáng giữa các cổ đông được
diễn ra.
ɪŋ əv əb´dʒektiv/
Necessary Các thông tin cần thiết
information Ban giám đốc cần được cung cấp các thông tin cần thiết kịp thời
/'nesəseri ,infə'meinʃn/ để đảm bảo làm việc hiệu quả. Để quản lý một doanh nghiệp, cần
rất nhiều thông tin: các đặc tính của nguyên vật liệu dùng vào sản
xuất; những tính cách và khả năng của nhân viên; các tổ đội lao
động và cách thức hoạt động của các tổ chức như công đoàn,
thanh niên và lợi ích của các tổ chức này; tình trạng của các thiết
bị, tình hình cung ứng nguyên vật liệu; tình hình sử dụng các
nguồn vốn và lao động; các dự đoán về giá cả, sức tiêu thụ sản
phẩm trên thị trường; các dự kiến, các kế hoạch sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm; chủ trương chính sách, kinh tế của Nhà nước và
các cơ hội liên doanh, hợp tác.
Nomination Ủy ban đề cử
Committee Là một Ủy ban hành động dưới quyền Ban quản trị doanh nghiệp
/,nɔmi'nei∫n kə'miti/ của tổ chức. Các Ủy ban này có xu hướng tập trung vào việc
đánh giá Ban giám đốc của công ty cũng như các kỹ năng cần
thiết để có một ứng cử viên như vậy. Ủy ban đề cử có nhiều trách
nhiệm khác nhau tùy theo từng công ty.
Non - executive Giám đốc không điều hành, uỷ viên quản trị không
directors trị sự
/´nɔn ɪgˈzɛkyətɪv Là giám đốc đóng vai trò trong việc tư vấn nguốn lực. Thông
di'rektə/ thường, họ tham dự các cuộc họp Hội đồng hàng tháng để cung
cấp các lời khuyên có ích và phục vụ trong các Ủy ban liên quan
đến các vấn đề nhạy cảm như lương của các Giám đốc điều hành
và cán bộ quản lý cao cấp khác; họ thường được trả một khoản
phí cho các dịch vụ của họ, nhưng không được coi là nhân viên.
26
Override Lạm quyền
/ouvə'raid/ Doanh nghiệp nhỏ thường có bản chất kinh doanh và có hệ thống
kiểm soát đơn giản khiến ban quản trị có thể lạm quyền để ra các
quyết định. Trong những môi trường như vậy, việc kiểm toán báo
cáo tài chính được coi là không cần thiết.
27
Recommendation Khuyến nghị
/,rekəmen'dei∫n/ Là hành động cho rằng một điều gì đó hoặc một người nào đó là
tốt và xứng đáng được lựa chọn; một gợi ý về công việc nên được
hoàn thành; một văn bản chính thức giải thích tại sao một người
lại phù hợp hoặc có đầy đủ các phẩm chất cho một công việc cụ
thể.
28
Remuneration Ủy ban (quản lý về) thù lao
Committee Ủy ban thù lao được thành lập để quy định mức thù lao cho Giám
/ri¸mju:nə´reiʃən đốc, do Giám đốc không nên tham gia vào việc quyết định mức
kə'miti/ lương của mình.
29
Scope of external Phạm vi của ngoại kiểm
audit Phạm vi của ngoại kiểm thể hiện ở việc một cuộc ngoại kiểm
/skoup əv eks'tə:nl (kiểm toán độc lập) có thể tiến hành kiểm toán toàn bộ Báo cáo
eks'tə:nl/ tài chính, hoặc chỉ kiểm toán Bảng cân đối kế toán hoặc đánh giá,
kiểm tra kiểm soát nội bộ đối với Báo cáo tài chính hoặc tiến hành
một số thủ tục kiểm toán kết hợp khác.
Shareholders Cổ đông
/'ʃeə,houldə/ Cá nhân hay tổ chức nắm giữ cổ phần của công ty.
Small entity Sự miễn giảm đối với các thực thể (kinh doanh)
exemptions nhỏ (sự miễn giảm đối các doanh nghiệp nhỏ trong
/smɔ:l 'entiti việc tiến hành kiểm toán Báo cáo tài chính)
ig'zemp∫n/ Nhiều quốc gia có luật pháp miễn giảm cho các thực thể kinh
doanh nhỏ đối với yêu cầu được kiểm toán. Sự điều chỉnh này
được lý giải bới lý do chủ sở hữu cũng chính là quản lý của
công ty, do đó không phát sinh nhu cầu về giám sát độc lập.
30
Unfettered Quyền lực không bị ràng buộc trong vấn đề đưa ra
powers of quyết định (của tập thể)
decision Quyền lực không bị ràng buộc tức là hoàn toàn miễn nhiễm trước
/ʌn'fetəd 'pauə əv những sự hạn chế, cản trở trong quá trình đưa ra quyết định.
di'siʒn/
31
32
Statutory
Audit and
Regulation
Kiểm toán bắt buộc và các quy định
Access to all Truy cập tất cả các ghi chép (kế toán)
records Để có thể thực hiện toàn bộ các nghĩa vụ đối với cuộc kiểm toán,
/ˈaksɛs tə tə ˈrɛkɔːd/ kiểm toán viên có quyền truy cập vào toàn bộ các ghi chép kế
toán của doanh nghiệp.
33
Auditing firm Hãng kiểm toán
/ˈɔːdɪt fəːm/ Là công ty có các hoạt động để xác định sự thiếu hiệu quả, giúp
khách hàng giảm thiểu chi phí, và đạt được mục tiêu của mình.
Hãng kiểm toán có thể điều tra những sai sót, gian lận tiềm tàng
để đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ các quy định hiện hành. Ngoài
ra, hãng kiểm toán cũng có thể hỗ trợ khách hàng đảm bảo sự
đúng đắn của báo cáo tài chính. Kiểm toán đóng vai trò quan
trọng trong việc giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn.
Critical audit Báo cáo kiểm toán có tác động tiêu cực đến khách
report hàng
/ˈkrɪtɪk(ə)l ˈɔːdɪt
rɪˈpɔːt/
Giving opinions Đưa ra ý kiến
/ɡɪv əˈpɪnjən/ Kiểm toán viên đưa ra ý kiến kiểm toán về Báo cáo tài chính
trên cơ sở đánh giá các kết luận rút ra từ bằng chứng kiểm toán
thu thập được. Để đưa ra ý kiến kiểm toán về báo cáo tài chính,
kiểm toán viên phải kết luận liệu kiểm toán viên đã đạt được sự
đảm bảo hợp lý về việc Báo cáo tài chính, xét trên phương diện
tổng thể, có còn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn
hay không.
34
IAASB Ủy ban chuẩn mực kiểm toán quốc tế
(International Ủy ban chuẩn mực kiểm toán quốc tế (IAASB) là một thực thể
Auditing and độc lập được xây dựng theo chuẩn mực, cung cấp lợi ích công
Assurance cộng bằng việc đặt ra các chuẩn mực quốc tế chất lượng cao về
Standards kiểm toán, dịch vụ bảo đảm, và các lĩnh vực khác liên quan và
tạo điều kiện cho việc áp dụng và thực hiện các chuẩn mực đó.
Board)
/ɪntəˈnaʃ(ə)n(ə)l ˈɔːdɪt
ənd əˈʃʊər(ə)ns
ˈstandəd bɔːd/
IFAC Liên đoàn kế toán quốc tế
(International Liên đoàn Kế toán quốc tế (IFAC) là tổ chức nghề nghiệp của
Federation Of những người làm công tác kế toán thế giới được thành lập năm
Accountants) 1977, có trụ sở chính đặt tại New York, với hơn 160 tổ chức
thành viên tại 120 quốc gia đại diện cho hơn 2,5 triệu kế toán
/ɪntəˈnaʃ(ə)n(ə)l
viên và kiểm toán viên chuyên nghiệp đang làm việc tại các lĩnh
fɛdəˈreɪʃ(ə)n ɒv
vực công cộng, giáo dục, dịch vụ quản lý, công nghiệp và
əˈkaʊnt(ə)nt/
thương mại.
35
Other opinions Các ý kiến khác theo yêu cầu
required Trong Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính, nếu kiểm toán
/ˈʌðə əˈpɪnjən viên nêu thêm các trách nhiệm báo cáo khác ngoài trách nhiệm
rɪˈkwʌɪəd/ của kiểm toán viên, các trách nhiệm báo cáo khác này phải
được nêu trong một phần riêng trong báo cáo kiểm toán có tiêu
đề là “Báo cáo về các yêu cầu khác ” hoặc được đặt tiêu đề
khác phù hợp với nội dung của mục đó.
36
Resignation Hành động từ chối (kiểm toán)
/rɛzɪɡˈneɪʃ(ə)n/ Quy trình từ chối tiếp tục tham gia kiểm toán bao gồm việc kiểm
toán viên phát hành thông báo bằng văn bản cùng với Báo cáo
về hoàn cảnh kiểm toán liên quan với các thành viên/ các chủ
nợ, hoặc đề cập rằng không có vấn đề nào tồn tại.
The International Ủy ban chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp cho các
Ethics Standards Kế toán viên
Board for Ủy ban chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp cho các kế toán viên
Accountants (IESBA) là một thực thể độc lập được thiết lập theo chuẩn mực,
(IESBA) cung cấp lựi ích công cộng bằng cách đặt ra các chuẩn mực về
đạo đức mạnh mẽ, phù hợp quốc tế, bao gồm các yêu cầu độc
/ðiː ˌɪn.t̬ɚˈnæʃ.ən.əl
lập đối với kiểm toán viên, phục vụ cho mạng lưới kế toán
ˈeθ·ɪks ˈstæn.dɚd bɔːrd
chuyên nghiệp trên toàn thế giới.
fɔːr əˈkaʊn.t̬ənt/
Truth and Trung thực và hợp lý
fairness Trung thực: là thông tin tài chính và tài liệu kế toán phản ánh đúng
/truːθ ənd ˈfɛːnəs/ sự thật, nội dung, bản chất, và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát
sinh.
Hợp lý: là thông tin tài chính và tài liệu kế toán phản ánh trung
thực, cần thiết và phù hợp về không gian, thời gian và sự kiện
được nhiều người ghi nhận.
37
Worldwide Mạng lưới kế toán chuyên nghiệp toàn cầu
accountancy Một số hiệp hội kế toán chuyên nghiệp toàn cầu: ACCA, AAA,
profession BAA, CICA, CPA Australia, ICAI…
/ˈwəːl(d)wʌɪd
əˈkaʊnt(ə)nsi
prəˈfɛʃ(ə)n/
Written notice Giải trình bằng văn bản
/ˈrɪtn ˈnəʊtɪs/ Là giải trình bằng văn bản của kiểm toán viên về các nguyên
nhân dẫn đến quyết định từ chối kiểm toán tại công ty khách
hàng bằng văn bản. Một văn bản báo cáo là tập hợp những
thông tin (thường thể hiện bằng các hình thức văn bản, lời nói,
phát thanh, truyền hình, hoặc chiếu phim, slide, Power point....)
được thực hiện với mục đích cụ thể nhằm thông tin chuyển tiếp
hoặc tường trình, kể lại các sự kiện nhất định trong một hoàn
cảnh hiện hành và có thể có hoặc không những nội dung kiến
nghị, đề xuất.
38
39
Professional
Ethics
Đạo đức nghề nghiệp
40
Close business Mối quan hệ kinh doanh thân thiết
relationships Mối quan hệ kinh doanh mật thiết giữa doanh nghiệp kiểm toán,
/kləʊs ˈbɪznəs thành viên nhóm kiểm toán hoặc thành viên có quan hệ gia đình
rɪˈleɪʃ(ə)nʃɪp/ trực tiếp với khách hàng kiểm toán hoặc Ban Giám đốc của khách
hàng phát sinh từ mối quan hệ thương mại hoặc lợi ích tài chính
chung sẽ có thể làm phát sinh nguy cơ do tư lợi hoặc nguy cơ bị
đe dọa.
Close family and Mối quan hệ cá nhân và gia đình thân thiết
personal Quan hệ cá nhân và quan hệ gia đình giữa thành viên nhóm kiểm
relationships toán với Giám đốc, nhân sự cấp cao hoặc nhân viên khác (tùy
/kləʊs ˈfamɪli ənd theo vai trò của họ) của khách hàng kiểm toán, có thể làm phát
sinh các nguy cơ do tư lợi, nguy cơ từ sự quen thuộc hoặc nguy
ˈpəːs(ə)n(ə)l
cơ bị đe dọa. Sự tồn tại và mức độ nghiêm trọng của các nguy
rɪˈleɪʃ(ə)nʃɪp/
cơ này phụ thuộc vào các yếu tố, bao gồm: trách nhiệm của cá
nhân đó trong nhóm kiểm toán, vai trò của thành viên gia đình
hoặc cá nhân khác đối với khách hàng và mức độ gần gũi của
mối quan hệ.
41
Contingent fees Phí tiềm tàng
/kənˈtɪndʒ(ə)nt fiː/ Phí tiềm tàng được tạm tính trên cơ sở kết quả của công việc.
Ví dụ, kiểm toán viên sẽ được trả ít phí hơn khi Báo cáo tài
chính không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần, và phí cao hơn
khi Báo cáo tài chính là chấp nhận toàn phần.
/fʌndəˈmɛnt(ə)l
ˈprɪnsɪp(ə)l/
High percentage Phí suất cao
fees Phí suất cao sẽ ảnh hưởng đến doanh nghiệp kế toán, kiểm
/hʌɪ pəˈsɛntɪdʒ fiː/ toán khi họ quá phụ thuộc vào phí dịch vụ từ khách hàng.
42
Honest Trung thực
/ˈɒnɪst/ Trung thực là một trong các biểu hiện của tính chính trực - một
trong các nguyên tắc đạo đức cơ bản của kiểm toán viên.
Intimidation Bị đe dọa
/ɪnˌtɪmɪˈdeɪʃn/ Nguy cơ kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp bị ngăn cản
hành xử một cách khách quan do các đe dọa có thực hoặc do
cảm nhận thấy, bao gồm sức ép gây ảnh hưởng không hợp lý
đến kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp.
43
Low balling Báo giá thấp
/ləʊ bɔːl/ Tức là kiểm toán viên đưa ra mức phí (báo giá) cho công ty khách
hàng thấp hơn bình thường để thắng thầu. Điều này sẽ dần đến
nguy cơ kiểm toán viên không thể thực hiện một dịch vụ đảm bảo
về mặt chất lượng do ngân sách (chi phí) quá thấp, không đủ để
trang trải các hoạt động cần thiết cho kiểm toán viên trong quá
trình kiểm toán hay thực thi các "dịch vụ bảo đảm" cho khách
hàng.
44
Professional Đạo đức nghề nghiệp
ethics ACCA hướng dẫn về đạo đức nghề nghiệp của kiểm toán viên là
/prəˈfɛʃ(ə)n(ə)l ˈɛθɪk/ đưa ra các nguyên tắc cơ bản giúp thành viên ứng xử. Các
nguyên tắc đạo đức cơ bản đó bao gồm tính chính trực, tính
khách quan, năng lực chuyên môn và tính thận trọng, tính bảo
mật, tư cách nghề nghiệp.
Safeguard Bảo vệ
/ˈseɪfɡɑːd/ Các biện pháp mà kiểm toán viên có thể sử dụng để ngăn chặn
hoặc đối phó với rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện dịch vụ
đảm bảo.
45
Threats Mối đe dọa
/θrɛt/ Các mối nguy có khả năng ảnh hưởng đến tính độc lập trong
quá trình kiểm toán viên thực thi dịch vụ đảm bảo.
46
47
The Audit
Report
Báo cáo kiểm toán
Absolute Độ chính xác tuyệt đối
accuracy Hoàn toàn không có sai sót, là kết quả của việc cẩn thận xem xét,
/ˈæb.sə.luːt luyện tập thường xuyên.
ˈæk.jə.rə.si/
Active duty Nghĩa vụ chủ động
/ˈæk.tɪv ˈdʒuː.ti/ Trước ngày kí Báo cáo kiểm toán, kiểm toán viên có nghĩa vụ chủ
động phải rà soát xác minh tính trung thực và hợp lý của Báo cáo
tài chính của doanh nghiệp. Sau ngày kí Báo cáo kiểm toán, kiểm
toán viên chỉ có nghĩa vụ bị động xem xét và xử lý nếu phát sinh
sự kiện nào đó ảnh hưởng trọng yếu đến Báo cáo tài chính.
48
Audit process Quy trình kiểm toán
/ˈɔːdɪt ˈprəʊ.ses/ Quy trình kiểm toán của bao gồm các bước công việc sau
- Lập kế hoạch;
- Thực hiện kiểm toán;
- Lập báo cáo.
49
Conform with Phù hợp với thực tế
reality Phù hợp với những bằng chứng về tình hình tài chính của doanh
/kənˈfɔːm wɪð nghiệp và kiểm toán viên thu thập được.
riˈæl.ə.ti/
Director’s report Báo cáo của Ban giám đốc
/dɪˈrɛktə rɪˈpɔːt/ Là một văn bản được chuẩn bị bởi Ban giám đốc theo những yêu
cầu của pháp luật, trong đó chi tiết tình hình của công ty và tuân
theo những chuẩn mực về tài chính, kế toán và trách nhiệm xã
hội của doanh nghiệp.
50
Guidance on Hướng dẫn về trọng yếu
materiality Là các hướng dẫn giúp kiểm toán viên xác định mức trọng yếu
/ˈɡaɪ.dəns ɒn tổng thể, trọng yếu thực hiện và trọng yếu khoản mục.
məˈtɪə.ri.ə.li/
International Chuẩn mực kiểm toán quốc tế
standards of Là chuẩn mực chuyên nghiệp cho việc thực hiện kiểm toán thông
auditing tin tài chính. Những chuẩn mực này được phát hành bởi Liên
/ɪntəˈnaʃ(ə)n(ə)l đoàn kế toán viên quốc tế (IFAC) qua Ủy ban chuẩn mực Kiểm
ˈstandəd ɒv ˈɔːdɪt/ toán quốc tế (IAASB).
Isolation Cô lập
/ʌɪsəˈleɪʃ(ə)n/ Vật nào đó bị tách biệt và không có sự kết nối với những vật
khác.
Management and Trách nhiệm của nhà quản lý và của kiểm toán viên
the auditors’ Trách nhiệm của nhà quản lý là chuẩn bị Báo cáo tài chính tuân
respective thủ theo Chuẩn mực lập Báo cáo tài chính hoặc các chuẩn mực
responsibility kế toán phù hợp. Trách nhiệm của kiểm toán viên là bày tỏ ý kiến
/ˈmanɪdʒm(ə)nt ənd về Báo cáo tài chính. Điều này thể hiện rằng, kiểm toán chỉ cung
ðə ˈɔːdɪtə rɪˈspɛktɪv/ cấp các dịch vụ bảo đảm rằng Báo cáo tài chính có các sai phạm
trọng yếu hay không mà không cần bảo đảm cho Báo cáo tài
chính đó.
51
Notes Thuyết minh Báo cáo tài chính
/nəʊt/ Thuyết minh báo cáo tài chính của công ty nên:
- Trình bày các thông tin cơ bản về việc chuẩn bị Báo cáo
tài chính và chính sách kế toán cụ thể được chọn và thực
hiện cho những giao dịch và sự kiện quan trọng
- Thuyết minh thông tin yêu cầu bởi Chuẩn mực Kế toán
Việt Nam mà không được trình bày trên các Báo cáo tài
chính
- Cung cấp thông tin phụ mà không được trình bày trên
Báo cáo tài chính nhưng quan trọng trong việc trình bày
trung thực, hợp lý.
Omission Sự bỏ sót
/əʊˈmɪʃ.ən/ Việc chưa thực hiện một hành động nào đó lẽ ra phải thực hiện,
hoặc một điều gì đó chưa được phát hiện ra.
Opinion Ý kiến
/əˈpɪnjən/ Phán xét của chuyên gia về một người hay vật nào đó.
52
Qualifed opinion Ý kiến kiểm toán ngoại trừ
/ˈkwɒl.ɪ.faɪd əˈpɪnjən/ Ý kiến này được trình bày khi (a) dựa trên những bằng chứng
kiểm toán đầy đủ, thích hợp đã thu thập được, kiểm toán viên và
công ty kiểm toán kết luận rằng các sai sót, xét riêng lẻ hay tổng
hợp lại, có ảnh hưởng trọng yếu nhưng không lan tỏa đối với Báo
cáo tài chính; hoặc (b) kiểm toán viên không thể thu thập được
đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý
kiến kiểm toán, nhưng kiểm toán viên kết luận rằng những ảnh
hưởng có thể có của những sai sót không được phát hiện (nếu
có) có thể trọng yếu nhưng không lan tỏa đối với Báo cáo tài
chính.
Quantitative and Tính trọng yếu về số lượng (quy mô hay tầm cỡ) và
qualitative chất lượng (vị trí hay tính hệ trọng)
materiality Mức trọng yếu về quy mô đại diện bởi tỷ lệ hoặc số tiền trong
/ˈkwɒn.tɪ.tə.tɪv ænd mức trọng yếu giao dịch, cung cấp cơ sở việc giả định rằng không
ˈkwɒn.lɪ.tə.tɪv cần xem xét các vấn đề liên quan, các sai phạm có số tiền nhỏ
məˈtɪə.ri.ə.li/ hơn mức trọng yếu giao dịch sẽ được coi là không trọng yếu.
Kiểm toán viên áp dụng mức trọng yếu này để kiểm toán các quy
trình phù hợp và đánh giá đầu ra của các quy trình đó.
Kiểm toán viên xem xét các yếu tố về chất lượng ảnh hưởng đến
trọng yếu của các sai phạm riêng lẻ nhằm đánh giá tầm quan
trọng của sai phạm đến thực thể kinh doanh; mức lan tỏa của các
sai phạm và ảnh hưởng của sai phạm lên toàn bộ Báo cáo tài
chính.
53
Signature and Chữ ký và thời gian
date Chữ ký của kiểm toán viên: Báo cáo phải bao gồm chữ ký của
/ˈsɪɡ.nə.tʃər deɪt/ kiểm toán viên, hoặc tên của chính kiểm toán viên hoặc tên công
ty kiểm toán hoặc cả hai
Thời gian báo cáo: Báo cáo phải được phát hành không muộn
hơn thời điểm mà kiểm toán viên có được đầy đủ các bằng chứng
kiểm toán thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến trên Báo cáo tài
chính.
Size and nature Kích thước và tính chất của các sai sót trọng yếu
of the Kích thước của sai sót trọng yếu thường được xác định dựa trên
misstatement thu nhập thuần trước thuế, tài sản lưu động, tổng vốn dài hạn,...
/saɪz ænd ˈneɪ.tʃər ɒv Tính chất của sai sót trọng yếu bao gồm giá trị (số lượng) và bản
ðə ˌmɪsˈsteɪtmənt/ chất (chất lượng) của sai sót.
54
55
Types of
Audit Report:
Modifed/
Unmodifed
Các loại báo cáo kiểm toán: sửa đổi và chưa sửa
đổi
56
Going concern Hoạt động liên tục
/ˈɡəʊɪŋ concern/ Dưới giả định hoạt động liên tục, doanh nghiệp đang hoạt động
liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong
tương lai gần, nghĩa là doanh nghiệp không có ý định cũng như
không buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy
mô hoạt động của mình. Trường hợp thực tế khác với giả định
hoạt động liên tục thì Báo cáo tài chính phải lập trên một cơ sở
khác và phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập Báo cáo tài chính.
Inability to pay Không có khả năng trả tiền nhà cung cấp
suppliers Không có khả năng trả tiền nhà cung cấp khi đến hạn cũng là một
/ɪnəˈbɪlɪti tə peɪ trong các dấu hiệu của doanh nghiệp khó tiếp tục hoạt động liên
səˈplʌɪə/ tục. Kiểm toán viên thường khá nhạy cảm nếu họ thấy rằng các
khoản tiền trả cho chủ nợ chậm dần, và công ty vay mượn nhiều
hơn từ phía các nhà cung cấp.
Loss of key staff Mất nhân viên chủ chốt hoặc khách hàng chủ chốt
or key customers Việc mất đi nhân viên chủ chốt hoặc khách hàng chủ chốt có thể
khiến cho doanh nghiệp không thể tiếp tục kinh doanh, hoặc
/lɒs ɒv kiː stɑːf ɔː kiː
không thể bán ra các sản phẩm của mình.
ˈkʌstəmə/
Misleading Ấn tượng sai lệch
impression Ấn tượng sai lệch có thể được gây ra nếu người sử dụng Báo
/mɪsˈliːdɪŋ cáo tài chính tiếp tục tìm hiểu kỹ hơn các vấn đề đã được trình
ɪmˈprɛʃ(ə)n/ bày một cách hợp lý trên thuyết minh Báo cáo tài chính. Do vậy,
kiểm toán viên cần phải nhấn mạnh các vấn đề này.
57
Modified audit Báo cáo kiểm toán sửa đổi
report Theo chuẩn mực kiểm toán quốc tế, Báo cáo kiểm toán được
/ˈmɒdɪfʌɪ ˈɔːdɪt rɪˈpɔːt/ gọi là sửa đổi trong các tình huống sau:
- Khi ý kiến kiểm toán là không sửa đổi, nhưng có một đoạn văn
nhấn mạnh các vấn đề hoặc đoạn vấn đề khác trong Báo cáo
kiểm toán
- Khi ý kiến kiểm toán là sửa đối, tức là kiểm toán viên kết luận
rằng trường hợp này cần đưa ra ý kiến chấp nhận từng phần,
phản đối, hoặc từ chối kiểm toán.
58
Pervasive Lan tỏa
/pəˈveɪsɪv/ Lan tỏa là một thuật ngữ dùng để mô tả những ảnh hưởng hoặc
tác động có thể có xảy ra trên Báo cáo tài chính của các sai sót
trọng yếu hoặc sai sót trọng yếu không được phát hiện (do không
có khả năng thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp).
59
60
The Stages of
an Audit –
Appointment
Các giai đoạn của cuộc kiểm toán- Bổ nhiệm
kiểm toán viên
61
Assess risk of Đánh giá các rủi ro của sai sót có tính trọng yếu
material Để đánh giá các rủi ro của sai sót có tính trọng yếu, kiểm toán
misstatement viên phải thực hiện các bước sau đây:
/əˈses rɪsk ɒv ðə - Xác định các rủi ro trong suốt quá trình thu thập những hiểu
məˈtɪə.ri.ə.li biết về thực thể và môi trường của thực thể.
ˌmɪsˈsteɪtmənt/ - Đánh giá ban đầu về các rủi ro được xác định và đánh giá xem
chúng liên quan nhiều hay không đến báo cáo tài chính một
cách tổng thể.
- Liên đới các rủi ro với những gì có thể xảy ra sai phạm ở mức
độ cơ sở dẫn liệu.
- Xem xét khả năng của các rủi ro gây ra một sai sót trọng yếu.
62
Engagement Thư hẹn kiểm toán
letter Thư hẹn kiểm toán là văn bản được soạn thảo với các điều
/ɪnˈɡeɪdʒ.mənt ˈlet.ər/ khoản giao kết giữa hai bên: hãng kiểm toán và khách hàng.
Exercise great Thực hiện một cách hết sức cẩn thận
caution Kiểm toán viên cần thực hiện một cách hết sức cẩn thận nếu
/ˈek.sə.saɪz ɡreɪt được yêu cầu là kiểm toán viên cho một tổ chức.
ˈkɔː.ʃən/
Existing auditors Kiểm toán viên tiền nhiệm
/ɪɡˈzɪs.tɪŋ ˈɔː.dɪt.ər/ Trong thực tế, kiểm toán viên tiền nhiệm của công ty thường sẽ
được chỉ định lại cho các kiểm toán viên khác tại cuộc họp hội
đồng cổ đông thường niên nhưng các cổ đông thì hoàn toàn tự
do trong việc lựa chọn kiểm toán mới hay giữ nguyên kiểm toán
viên tiềm nhiệm. Thực tế tại Việt Nam các công ty thường rất ít
khi thay đồi kiểm toán trọng một chu kỳ từ 3 đến 5 năm.
64
Respond to risk Phản hồi với rủi ro
/rɪˈspɒnd tuː rɪsk/ Phản ứng của kiểm toán viên với những rủi ro được đánh giá là
tập hợp đầy đủ và thích hợp các bằng chứng kiểm toán liên
quan đến các rủi ro được đánh giá là sai sót trọng yếu, thông
qua thiết kế và thực hiện các thủ tục thích hợp với các rủi ro.
65
Unrestricted Không giới hạn quyền truy cập
access Kiểm toán viên luôn mong muốn có được quyền truy cập không
/ˌʌn.rɪˈstrɪk.tɪd giới hạn tới toàn bộ các ghi chép kế toán của doanh nghiệp
ˈæk.ses/ nhằm mục đích thu thập bằng chứng và đưa ra ý kiến chính xác
nhất.
66
67
The Stages of
an Audit –
After
Appointment
Các giai đoạn của cuộc kiểm toán- Sau khi bổ
nhiệm
68
Assertions of the Cơ sở dẫn liệu của Báo cáo tài chính
Financial Các cơ sở dẫn liệu của Báo cáo tài chính là căn cứ của các
statements khoản mục và thông tin trình bày trong Báo cáo tài chính do
/əˈsɜː.ʃən ɒv ðə Giám đốc, hoặc người đứng đầu đơn vị chịu trách nhiệm lập
trên cơ sở các chuẩn mực và chế độ kế toán quy định phải được
faɪˈnæn.ʃəl ˈsteɪt.mənt/
thể hiện rõ ràng hoặc có cơ sở đối với tổng chỉ tiêu trong Báo
cáo tài chính.
69
Company’s Chế độ lương hưu của công ty
pension scheme Là chế độ bảo hiểm xã hội đảm bảo thu nhập cho người lao
/ˈkʌm.pə.ni s ˈpen.ʃə động hết tuổi lao động hoặc không còn tham gia quan hệ lao
skiːm/ động nữa
70
Financial Hậu quả tài chính
consequences Hậu quả tài chính có thể của các rủi ro về kinh doanh là các vấn
/faɪˈnæn.ʃəl đề về pháp lý, tín dụng, thanh khoản, nợ xấu, thất thoát, ...
ˈkɒn.sɪ.kwəns/
Inexperienced Nhân viên (kiểm toán) không có kinh nghiệm
staff Là kiểm toán viên thiếu kiến thức, kỹ năng, hoặc sự thông thái
/ˌɪn.ɪkˈspɪə.ri.ənst có được từ thực tế.
stɑːf/
Internal controls Kiểm soát nội bộ
/ɪnˈtɜː.nəl kənˈtrəʊl/ Theo chuẩn mực kiểm toán quốc tế ISA 315, kiểm soát nội bộ
được hiểu là quá trình do Ban quản trị, Ban giám đốc và các cá
nhân khác trong đơn vị thiết kế và thực hiện nhằm cung cấp sự
đảm báo hợp lý hướng tới các mục tiêu: Độ tin vậy của lập Báo
cáo tài chính, Tính hiệu quả và hiệu năng của hoạt động trong
đơn vị, tuân thủ luật lệ và quy định.
71
New audit client Khách hàng kiểm toán năm đầu
/njuː ˈɔː.dɪt ˈklaɪ.ənt/ Là khách hàng mà Báo cáo tài chính kỳ trước đó được kiểm
toán bởi kiểm toán viên tiền nhiệm khác. Khách hàng này làm
tăng thêm rủi ro phát hiện cho kiểm toán viên cũng như công ty
kiểm toán, nếu như công ty kiểm toán chưa từng có kinh nghiệm
kiểm toán trước đây. Điều đó càng trở nên khó khăn hơn khi xác
định phạm vi hệ thống kế toán của khách hàng chỗ nào dễ bị lỗi
nhất, và cũng có nghĩa là sử dụng thủ tục phân tích ít hợp lý
hơn.
Partner in - Giám đốc kiểm toán chịu trách nhiệm về cuộc kiểm
charge toán
/ˈpɑːt.nər ɪn tʃɑːdʒ/ Partner in charge (PIC) thường là thành viên của Ban giám đốc,
là người nhân danh Công ty ký báo cáo kiểm toán và chịu trách
nhiệm cao nhất về nội dung của báo cáo. Một Partner thường
có kinh nghiệm làm việc từ 10 năm trở lên, am hiểu khách hàng
và có kiến thức sâu sắc.
72
Planning Mục tiêu của việc lập kế hoạch
objectives Mục tiêu của việc lập kế hoạch kiểm toán là nhằm
/ˈplæn.ɪŋ əbˈdʒek.tɪv/ - Trợ giúp kiểm toán viên tập trung đúng mức vào các phần hành
quan trọng của cuộc kiểm toán;
- Trợ giúp kiểm toán viên xác định và giải quyết các vấn đề có
thể xảy ra một cách kịp thời;
- Trợ giúp kiểm toán viên tổ chức và quản lý cuộc kiểm toán một
cách thích hợp nhằm đảm bảo cuộc kiểm toán được tiến hành
một cách hiệu quả;
- Hỗ trợ trong việc lựa chọn thành viên nhóm kiểm toán có năng
lực chuyên môn và khả năng phù hợp để xử lý các rủi ro dự
kiến, và phân công công việc phù hợp cho từng thành viên;
- Tạo điều kiện cho việc chỉ đạo, giám sát nhóm kiểm toán và
soát xét công việc của nhóm;
- Hỗ trợ việc điều phối công việc do các kiểm toán viên đơn vị
thành viên và chuyên gia thực hiện, khi cần thiết.
73
Working papers Giâý tờ làm việc của kiểm toán viên
/ˈwɜː.kɪŋ ˈpeɪ.pər/ Giấy tờ làm việc của kiểm toán viên là các tài liệu mà kiểm toán
viên chuẩn bị hay thu thập và duy trì trong cuộc kiểm toán. Giấy
tờ làm việc có thể dưới dạng dữ liệu lưu trên giấy, phim, thiệt bị
điện tử hoặc các phương tiện khác.
74
75
Risk
Rủi ro
Accuracy Tính chính xác (cơ sở dẫn liệu)
/ˈæk.jə.rə.si/ Là một tiêu chuẩn mà người lập Báo cáo tài chính phải tuân theo
khi lập Báo cáo tài chính chủ yếu đề cập đến tính chính xác về
mặt số học của Báo cáo tài chính.
76
Cash - based Kinh doanh bằng tiền mặt
business Các nghiệp vụ kinh doanh có liên quan hoặc sử dụng tiền mặt.
/kæʃ -beɪst ˈbɪz.nɪs/ Nó thường rất khó theo dõi qua giao dịch ngân hàng.
77
Fee pressure Áp lực về chi phí
/fiː ˈpreʃ.ər/ Thể hiện ở việc mức phí thấp khiến kiểm toán viên không thể
thực hiện đầy đủ các thử nghiệm kiểm toán cần thiết.
78
Occurrence Tính phát sinh (cơ sở dẫn liệu)
/əˈkɜːrəns/ Cơ sở dẫn liệu tính phát sinh hướng mục tiêu kiểm toán thu thập
các bằng chứng để khằng định rằng tài sản, công nợ, vốn chủ
sở hữu thực sự tồn tại và các nghiệp vụ doanh thu, chi phí đã
thực sự phát sinh.
Proportion Tỷ lệ
/prəˈpɔː.ʃən/ Là số lượng mẫu được chọn chia cho tổng thể.
79
Verifying Xác minh
/ˈver.ɪ.faɪ/ Phương pháp xác định lại một tài liệu hoặc một thực trạng để
đi đến quyết định hay kết luận kiểm toán.
80
81
The Audit
Process and
Audit
Evidence
Quy trình kiểm toán và bằng chứng kiểm toán
Acceptable level Mức độ chấp nhận
/əkˈsept.ə.bəl ˈlev.əl/ Là mức độ rủi ro có thể chấp nhận được (rủi ro nằm trong mức
có thể kiểm soát được).
Allocate Phân bổ
/ˈæl.ə.keɪt/ Phân bổ giá trị. Ví dụ: phân bổ giá trị tài sản cố định vào nhiều
kì kế toán khác nhau.
82
Analytical Thủ tục phân tích
procedures Là quá trình so sánh, đối chiếu, đánh giá các mối quan hệ để
/ˌæn.əˈlɪt.ɪ.kəl xác định tính hợp lý của các số dư trên tài khoản. Các mối quan
prəˈsiː.dʒər/ hệ bao gồm mối quan hệ giữa các thông tin tài chính với nhau
và quan hệ giữa các thông tin tài chính và các thông tin phi tài
chính.
83
Enquiry and Phỏng vấn và xác nhận
confirmation Phỏng vấn là quá trình kiểm toán viên thu thập thông tin bằng
/ɪnˈkwaɪə.ri ænd văn bản hay lời nói qua việc phỏng vấn những người hiểu biết
ˌkɒn.fəˈmeɪ.ʃən/ về vấn đề mà kiểm toán viên quan tâm. Ví dụ thẩm vấn khách
hàng về các chính sách kiểm soát nội bộ hoặc hỏi nhân viên về
sự hoạt động của các quy chế này.
Xác nhận là quá trình thu thập thông tin do bên thứ ba độc lập
cung cấp để xác minh tính chính xác của thông tin mà kiểm toán
viên nghi vấn.
84
Gathering audit Thu thập bằng chứng kiểm toán
evidence Là việc các kiểm toán viên áp dụng các phương pháp kỹ thuật
/ˈɡæð.ər.ɪŋ ˈɔː.dɪt kiểm toán để thu thập các bằng chứng kiểm toán thích hợp và
ˈev.ɪ.dəns/ đầy đủ và tiến hành đánh giá chúng. Các phương pháp kỹ thuật
thường được vận dụng trong kiểm toán tài chính bao gồm:
- Thủ tục phân tích
- Yêu cầu và xác nhận
- Kiểm tra
- Quan sát
- Tính toán lại.
85
Originals Bản gốc
/əˈrɪdʒ.ən.əl/ Tài liệu nguyên bản, bản chính được tạo ra chính thức lần đầu
tiên.
Ratios Tỷ lệ
/ˈreɪ.ʃi.əʊ/ Là tỉ số giữa các phần của một tổng thể, hay giữa một phần nào
đó với tổng thể. Ví dụ: bản đồ quy hoạch được vẽ với tỉ lệ 1/500.
Recoverability Khả năng thu hồi (của các khoản phải thu)
(of a receivables Là khả năng đòi lại số tiền từ các khoản phải thu.
balance)
/rɪ:kʌv.ər.ə.ˈbɪl.ɪ.ti/
Re – Thực hiện lại
performance Là việc kiểm toán viên thực hiện lại một cách độc lập các thủ tục
/riːpəˈfɔː.məns/ đã được thực hiện trước đó bởi doanh nghiệp.
86
Rights and Quyền và nghĩa vụ (Cơ sở dẫn liệu)
obligations Mục tiêu kiểm toán liên quan đến cơ sở dẫn liệu quyền và nghĩa
/rɑɪts ænd vụ là thu thập các bằng chứng kiểm toán để khẳng định những
ˌɒb.lɪˈɡeɪ.ʃən/ con số được báo cáo về tài sản của đơn vị phải đại diện cho
quyền về tài sản của đơn vị và những con số được trình bày là
công nợ của đơn vị thì chúng đại diện cho nghĩa vụ của đơn vị.
Khi xem xét cơ sở dẫn liệu này, kiểm toán viên cần lưu ý khái
niệm quyền vì nhiều khi mặc dù đơn vị đang nắm giữ một tài
sản nào đó nhưng không thuộc quyền sở hữu của đơn vị.
87
88
Sampling
Chọn mẫu
Haphazard Chọn mẫu tình cờ
sampling Đây là phương pháp chọn mẫu trong đó người tiến hành chọn
/hapˈhazəd một số phần tử, cố gắng để bắt chước sự ngẫu nhiên. Tuy
ˈsɑːmp(ə)l/ nhiên, sự lựa chọn này có thể dễ dàng trở thành thiên vị.
89
Stratification Sự phân loại
/stratɪfɪˈkeɪʃ(ə)n/ Là quá trình chia tổng thể thành các mẫu nhỏ hơn có sự
tương đồng về tính chất, thường là tương đồng về giá trị tiền
tệ.
90
91
Internal
Control
Kiểm soát nội bộ
Accounting Chu trình kế toán
procedures Chu trình kế toán cơ bản gồm có bốn bước. Bước 1 là xác định
/əˈkaʊn.tɪŋ prəˈsiːdʒə/ nghiệp vụ kinh tế, bước 2 là ghi nhận ảnh hưởng của nghiệp vụ
kinh tế, bước 3 là lập các bút toán điều chỉnh, bước 4 là lập các
bút toán khóa sổ, lập các Báo cáo tài chính.
Authorisation Sự ủy quyền
/ˌɔː.θər.aɪˈzeɪ.ʃən/ Là hoạt động kiểm soát mà theo đó giao dịch được phê duyệt
bởi một cá nhân phù hợp.
Comparison So sánh
/kəmˈpær.ɪ.sən/ Trong kiểm soát nội bộ, đây là một hoạt động kiểm soát giúp
phát hiện các sai sót thông qua việc so sánh đối chiếu. Ví dụ,
việc so sánh giấy báo nhận hàng và đơn đặt hàng giúp đảm bảo
toàn bộ hàng được nhận đều là hàng đã được đặt trước đó.
93
Computer Kiểm soát bằng máy tính
controls Là hoạt động kiểm soát sử dụng máy tính để sao lưu dữ liệu và
/kəmˈpjuː.tər giúp tự động hóa các giao dịch thực hiện, tránh được các sai
kənˈtrəʊl/ sót do con người tạo ra.
Desirable Kỳ vọng
/dɪˈzaɪə.rə.bəl/ Là đáng có, hữu dụng và cần thiết đối với nhiều người.
Diagrams Lược đồ
/ˈdaɪ.ə.ɡræm/ Là những hình vẽ mô tả, giải thích một quy trình hoặc ý tưởng
bằng cách thể hiện sơ lược các phần và mối quan hệ của chúng.
Flowcharts Lưu đồ
/ˈfləʊ.tʃɑːt/ Là một cách ghi chép hệ thống kế toán, bằng cách này những
sơ đồ được sử dụng để thể hiện tài liệu, tệp dữ liệu, các phép
tính toán và việc kiểm tra các hoạt động được thực hiện.
94
Human error Rủi ro do con người
/ˈhjuː.mən ˈer.ər/ Đề cập đến một hạn chế của kiểm soát nội bộ mà theo đó các
lỗi sai được gây ra bởi con người.
Internal Control Bảng câu hỏi đánh giá kiểm soát nội bộ
Evaluation Là một loại bảng hỏi dùng để kiểm tra liệu việc kiểm soát có
Questionnaire ngăn chặn hoặc phát hiện ra những lỗi sai và lỗi bỏ sót hay
/ɪnˈtɜː.nəl kənˈtrəʊl không.
ɪˈvæl.ju.eɪtən
ˌkwes.tʃəˈneər/
Letter of control Thư quản trị
weakness Hay còn được sử dụng với cụm từ Management Letter, là thư
/ˈlet.ər ɒv kənˈtrəʊl mà kiểm toán viên sẽ gửi khi họ phát hiện ra hệ thống kiểm soát
ˈwiːk.nəs/ chưa đầy đủ hoặc chưa hoạt động hiệu quả. Thư này gồm 3
phần:
(1) Nêu vấn đề hệ thống đang gặp phải
(2) Hậu quả những vấn đề này có thể gây ra
(3) Đề xuất phương án giải quyết.
95
Narrative notes Lưu ký
/ˈnær.ə.tɪv nəʊt/ Là một cách ghi chép hệ thống kế toán, bằng cách này kiểm
toán viên có thể viết những đoạn giải thích ngắn gọn giải thích
về một chu trình, bảng biểu, thủ tục nào đó.
Physical Vật lí
/ˈfɪz.ɪ.kəl/ Là những thứ có thể nhìn thấy hoặc chạm vào.
96
Segregation of Quy tắc phân tách trách nhiệm
duties Đề cập đến hoạt động kiểm soát mà theo đó không có giao dịch
/ˈseɡ.rɪ.ɡeɪtən ɒv nào được thực hiện bởi chỉ một người. Ví dụ, người chịu trách
ˈdʒuː.ti/ nhiệm mua hàng sẽ không được chịu trách nhiệm cho việc thanh
toán.
97
98
Some
Accounting
Systems
Các hệ thống kế toán
99
Credit - worth Khách hàng có khả năng chi trả
customers Là khách hàng có đủ khả năng tài chính để chi trả cho hàng
/ˈkrɛdɪt wəːθ hóa nên được phê duyệt để cấp tín dụng mua hàng.
ˈkʌstəmə/
Deliveries Giao hàng
/dɪˈlɪv(ə)ri/ Đề cập đến việc nhà cung cấp vận chuyển hàng hóa tới cho
khách hàng.
100
Receivables Sổ cái phải thu
ledger Là sổ ghi lại tất cả những doanh thu đã phát sinh nhưng khách
/rɪˈsiːvəb(ə)l ˈlɛdʒə/ hàng chưa trả tiền ngay (các khoản phải thu).
101
102
Computer
Systems
Hệ thống máy tính
103
Human Sự can thiệp của con người
intervention Đề cập đến việc sử dụng hệ thống máy tính để ghi nhận sẽ ngăn
/ˈhjuːmən cản được sự can thiệp của con người, tránh được các lỗi do chủ
ɪntəˈvɛnʃ(ə)n/ ý của người làm kế toán, nhưng lại có khả năng mắc phải các lỗi
hệ thống.
/ɪmplɪmɛnˈteɪʃ(ə)n
ənd juːz ɒv
ˈantivʌɪrəs
ˈprəʊɡram/
One - for - one Kiểm tra toàn bộ dữ liệu
checks Là kiểm tra tất cả dữ liệu. Ví dụ như kiểm tra toàn bộ thời gian làm
/wʌn fɔː wʌn tʃɛk/ việc mà nhân viên đã ghi vào bảng chấm công.
/prɪˈvɛnʃn ɒv ʌn
ˈɔːθərʌɪz tʃeɪn(d)ʒ tə
ˈsɪstəm/
Processing Quá trình kiểm soát
controls Là các hoạt động nhằm kiểm soát sự hoàn thành của từng công
/ˈprəʊsɛs kənˈtrəʊl/ việc, hoặc xác định xem công việc nào đang gặp vấn đề để giúp
nhà quản lý đưa ra các quyết định hợp lý.
104
Processing of Xử lý nghiệp vụ
transactions Là việc kế toán viên xử lý dữ liệu đã ghi nhận thông qua việc
/ˈprəʊsɛs ɒv phản ánh sự tăng giảm giữa 2 bên Nợ/ Có của tài khoản được
tranˈzakʃ(ə)n/ phản ánh.
105
Transaction Nhật ký giao dịch
logs Là bảng tổng hợp các ghi chép về những giao dịch phát sinh của
/tranˈzakʃ(ə)n lɒɡ/ doanh nghiệp.
106
107
Computer
Assisted
Audit
Techniques
Các kỹ thuật máy tính hỗ trợ kiểm toán
Computer Kĩ thuật dùng máy tính hỗ trợ công việc kiểm toán
assisted audit Kĩ thuật giúp tăng cường đáng kể hiệu quả và hiệu suất kiểm
techniques toán. Ví dụ, chương trình kiểm toán giúp đọc nhanh hàng nghìn
/kəmˈpjuːtə əˈsɪst ˈɔːdɪt chi chép chứng từ đồng thời kiểm tra chúng theo nhưng tiêu chí
tɛkˈniːk/ được thiết lập bởi kiểm toán viên.
108
Test data Kiểm tra dữ liệu
/tɛst ˈdeɪtə/ Là kĩ thuật tìm hiểu chương trình vận hành của khách hàng.
Kiểm toán viên sẽ chọn dữ liệu và việc kiểm trả được tiến hành
bởi chương trình của khác hàng. Điều này cho phép kiểm toán
viên kiểm tra xem chương trình của khách hàng có đang vận
hành chính xác như kì vọng hay không, cũng như việc hệ thống
kiểm soát có đang được thực hiện thật sự hay không.
109
110
The Final
Audit - the
Assertions
Revisited
Kết thúc cuộc kiểm toán - các cơ sở dẫn liệu
được xem xét lại
111
ISA315 Chuẩn mực kiểm toán quốc tế 315
Chuẩn mực kiểm toán quốc tế quy định và hướng dẫn trách
nhiệm của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán trong việc
xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong Báo cáo
tài chính thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi
trường của đơn vị, trong đó có kiểm soát nội bộ. Chuẩn mực
kiểm toán quốc tế số 315 xác định và đánh giá rủi ro có sai sót
trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi
trường của đơn vị.
Measurement Đo lường
/ˈmɛʒəm(ə)nt/ Tính toán kích thước, số lượng, giá trị tiền tệ của sự vật để cho
ra các giá trị cụ thể và hữu ích.
112
113
The Audit of
Receivables
Kiểm toán các khoản phải thu
114
Credit control Hoạt động kiểm soát tín dụng
operation Đây là hoạt động nhằm kiểm soát các khoản vay của khách hàng,
/ˈkrɛdɪt kənˈtrəʊl góp phần đảm bảo tính thanh khoản của doanh nghiệp.
ɒpəˈreɪʃ(ə)n/
Negative Thư xác nhận phủ định (dạng đóng)
circularisation Là thủ tục gửi thư xác nhận số dư khoản phải thu khi kiểm toán
/ˈnɛɡətɪv viên chỉ yêu cầu nhận được phản hồi khi có sự thống nhất về số
səːkjʊlərʌɪˈzeɪʃ(ə)n/ dư tài khoản.
Scrutiny of board Biên bản giám sát các khoản phải thu
minutes Sau khi thảo luận, các khoản phải thu có giá trị lớn nhưng có khả
(concerning năng không thu hồi được trong tương lai phải được thể hiện trên
receivable biên bản họp này.
collection)
/ˈskruːtɪni ɒv bɔːd
ˈmɪnɪt/
Verify the Xác nhận số dư
balance Trong thực tế, kiểm toán viên tiền nhiệm của công ty thường sẽ
/ˈvɛrɪfʌɪ ðə ˈbal(ə)ns/ được chỉ định lại cho các kiểm toán viên khác tại cuộc họp hội
đồng cổ đông thường niên nhưng các cổ đông thì hoàn toàn tự
115
do trong việc lựa chọn kiểm toán mới hay giữ nguyên kiểm toán
viên tiềm nhiệm. Thực tế tại Việt Nam các công ty thường rất ít
khi thay đồi kiểm toán trọng một chu kỳ từ 3 đến 5 năm
116
117
The Audit of
Payables
Kiểm toán các khoản phải trả
Control account Tài khoản kiểm soát
/kənˈtrəʊl əˈkaʊnt/ Là một tài khoản kiểm soát ghi số tổng cộng của một số khoản
mục riêng lẻ. Nó là một tài khoản phi cá nhân, là một phần của
hệ thống bút toán kép, và trực thuộc sổ cái.
Individual Số dư các tài khoản phải trả chi tiết theo đối tượng
payables Là các tài khoản phải trả chi tiết theo đối tượng được lập ra nhằm
balances đảm bảo sự chính xác giữa việc ghi chép của công ty với các bút
/ɪndɪˈvɪdʒʊ(ə)l toán trên sổ cái thông qua hoạt động đối chiếu số dư.
ˈpeɪəb(ə)l ˈbal(ə)ns/
Payables Gửi thư xác nhận các khoản phải trả
circularisations Là việc kiểm toán viên gửi thư xác nhận các khoản phải trả cho
/ˈpeɪəb(ə)l chủ nợ của khách hàng nhằm xác nhận lại các khoản mà doanh
səːkjʊlərʌɪˈzeɪʃ(ə)n/ nghiệp đang nợ. Trên thực tế, việc gửi thư xác nhận các khoản
phải trả không quan trọng bằng việc gửi thư các khoản phải thu
vì số dư của các khoản phải trả thường được xác minh qua biên
bản xác nhận công nợ mà nhà cung cấp gửi cho doanh nghiệp.
118
119
The Audit of
Accruals and
Prepayments
Kiểm toán các khoản trích trước và trả trước
In arrears Trả sau
/in əˈrɪəz/ Đề cập đến hoạt động trả sau của một khoản nợ, đối nghịch với
hoạt động trả trước (in advance).
120
121
The Audit of
Inventory
Kiểm toán hàng tồn kho
Consistency Tính nhất quán
/kənˈsɪst(ə)nsi/ Tính nhất quán đề cập đến việc các chính sách và phương pháp
kế toán mà doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất
ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay đổi chính
sách và phương pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và
ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh Báo cáo
tài chính.
122
Net realisable Giá trị có thể thực hiện được (NRV)
value Giá trị thuần có thể thực hiện được là khái niệm thường được sử
/nɛt ˈriːəlʌɪzəbl dụng với hàng tồn kho, là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong
ˈvaljuː/ kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ (-) chi phí ước tính để
hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc bán
chúng.
123
Year - end Kiểm kê hàng tồn kho cuối kì
inventory counts Là hoạt động kiểm kê lại hàng tồn kho (về cả số lượng và chất
/ˌjəː ɛnd ˈɪnv(ə)nt(ə)ri lượng) cuối mỗi kì kế toán.
kaʊnt/
124
125
The Audit of
Cash
Kiểm toán tiền
Accrued interest Lãi cộng dồn
/əˈkruː ˈɪnt(ə)rɪst/ Là khoản lãi được tính trên cơ sở dồn tích, tức là lãi vay được
thêm vào số tiền gốc để tính lãi cho kì tiếp theo.
126
Client’s cash Sổ quỹ tiền mặt của khách hàng
book Là sổ tiền mặt theo dõi tiền mặt thu - chi tại công ty khách hàng
/ˈklʌɪənt kaʃ bʊk/ của doanh nghiệp kiểm toán.
Loans Vay nợ
/ləʊn/ Vay là một thuật ngữ thường được sử dụng trong trường hợp
phải thực hiện một nghĩa vụ hoàn trả hay đền bù về tài sản (tiền)
cho bên cho vay.
127
128
The Audit of
Non - Current
Assets
Kiểm toán tài sản cố định
Additions Sự tăng lên
Đối với môn F8, từ này dùng để chỉ tài sản cố định được mua
/əˈdɪʃ(ə)n/
sắm trong năm tài chính.
129
Check disposals Kiểm tra tài sản thanh lý
/tʃɛk dɪˈspəʊz(ə)l/ Bước kiểm tra nhằm đảm bảo rằng sổ ghi tài sản cố định đã
được điều chỉnh đầy đủ khi thanh lý tài sản, nguyên giá và khấu
hao lũy kế đã được xóa khỏi tài khoản, lãi/ lỗ từ hoạt động thanh
lý đã được tính toán chính xác.
130
Physical Kiểm kê
inspection Là quá trình kiểm tra vật chất tại chỗ hay tham gia kiểm kê các
/ˈfɪzɪk(ə)l ɪnˈspɛkʃn/ loại tài sản của doanh nghiệp, thường được áp dụng đối với tài
sản có dạng vật chất cụ thể như hàng tồn kho, tài sản cố định
hữu hình, tiền mặt và các giấy tờ thanh toán có giá trị.
131
132
Internal Audit
and Other
Third Parties
Kiểm toán nội bộ và các bên thứ ba
Actuaries Nghề định phí bảo hiểm
/ˈaktʃʊ(ə)ri/ Là những người chuyên giải quyết, xử lý việc đánh giá và quản
lý rủi ro cho các khoản đầu tư tài chính, chính sách bảo hiểm, và
bất kỳ các liên khác liên quan đến sự đo lường không chắc chắn.
133
Helps Giúp đạt được các mục tiêu chung
achievement of Kiểm toán nội bộ giúp tổ chức đạt được mục tiêu chung. Ví dụ
corporate như một công ty không thể đạt doanh số mà không thể kiểm
objectives soát tài sản cũng như các giao dịch của doanh nghiệp đó được
ghi lại một cách chính xác.
/hɛlp əˈtʃiːvm(ə)nt ɒv
ˈkɔːp(ə)rət əbˈdʒɛktɪv/
Improves Cải thiện hiệu suất, hiệu quả và kinh tế
efficiency, Kiểm toán nội bộ giúp tổ chức cải thiện ba khía cạnh: hiệu suất,
effectiveness hiệu quả và kinh tế.
and economy Kinh tế: Đạt được nguồn lực phù hợp (về số lượng và chất lượng)
/ɪmˈpruːv ɪˈfɪʃ(ə)nsi với giá rẻ nhất.
ɪˈfɛktɪvnəs ənd Hiệu quả: Mối quan hệ giữa nguyên liệu (đầu vào) và sản phẩm
iˈkɒn.ə.mi/ (đầu ra). Một hệ thống hiệu quả là hệ thống tận dụng triệt để
nguồn lực để sản xuất ra sản phẩm với số lượng và chất lượng
tối ưu. Hay nói cách khác, hệ thống sử dụng nguồn lực đầu vào
với số lượng tối thiểu để có thể sản xuất ra sản phẩm đầu ra đạt
yêu cầu về cả số lượng và chất lượng.
Hiệu suất: Khía cạnh này quan tâm tới việc một hoạt động của tổ
chức đạt được mục tiêu như thế nào (hoạt động đó có đạt được
mục tiêu một cách tốt nhất không).
Lawyers Luật sư
/ˈlɑː.jɚ/ Là người cung cấp tư vấn pháp lý và hỗ trợ cho khách hàng và
đại diện cho họ tại tòa án hoặc trong các vấn đề pháp lý khác.
134
Test IT controls Kiểm tra hệ thống công nghệ thông tin
/tɛst ʌɪ tiː kənˈtrəʊl/ Là một thử nghiệm kiểm soát trong lĩnh vực riêng biệt của doanh
nghiệp là hệ thống (hệ thống máy tính). Trong nền kinh tế phát
triển ngày càng hiện đại, hệ thống máy tính chiếm một vị trí quan
trọng trong doanh nghiệp, do vậy, kiểm soát hệ thống này rất
trọng yếu.
135
136
Audit
Documentation
Giấy tờ kiểm toán
Current audit file Hồ sơ kiểm toán năm
/ˈkɝː.ənt ˈɑː.dɪt faɪl/ Là hồ sơ kiểm toán chứa đựng các thông tin về khách hàng chỉ
liên quan đến cuộc kiểm toán một năm tài chính, bao gồm các dữ
liệu áp dụng cho năm kiểm toán.
137
138
Fraud and
Error
Gian lận và sai sót
Fraudulent Báo cáo các gian lận tài chính
financial Là báo cáo bao gồm sai sót trọng yếu cố ý, kể cả những thiếu sót
reporting của các khoản tiền hoặc thuyết minh trong Báo cáo tài chính, để
/ˈfrɑː.dʒə.lənt đánh lừa người sử dụng Báo cáo tài chính.
faɪˈnæn.ʃəl rɪˈpɔːtɪŋ/
Misappropriation Biển thủ tài sản
of assets Là hành vi người nào đó trộm cắp tài sản của doanh nghiệp và
/ˌmɪs.əˈproʊ.priation thường được gây ra bởi các nhân viên với số lượng tương đối
əv ˈæs.et/ nhỏ và không trọng yếu.
139
140
Events
Occurring
After the
Reporting
Period
Sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ kế toán
Adjusting event Sự kiện điều chỉnh
/əˈdʒʌstiŋ ɪˈvent/ Là những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
cung cấp bằng chứng về các sự việc đã tồn tại trong năm tài chính
cần phải điều chỉnh trước khi lập Báo cáo tài chính.
141
142
Contingent
Assets and
Liabilities
Tài sản và công nợ tiềm tàng
Contingent asset Tài sản tiềm tàng
/kənˈtɪn.dʒənt ˈæs.et/ Là tài sản phát sinh từ các sự kiện không có trong kế hoạch hoặc
chưa được dự tính, dẫn đến khả năng có thể thu được lợi ích
kinh tế cho doanh nghiệp. Ví dụ: một khoản được bồi thường
đang tiến hành các thủ tục pháp lý khi kết quả chưa chắc chắn.
143
Future events Các sự kiện diễn ra trong tương lai
/ˈfjuː.tʃɚ ɪˈvent/ Các sự kiện trong tương lai là các sự kiện phát sinh sau ngày
lập Báo cáo tài chính.
144
Applicable law 7
Accuracy 7 Attract 20
145
Auditor’s responsibilities 62 Cash flow statement 49
Auditors’ rights and duties 34 Cash transactions 69
Authorisation 92 Cash - based business 77
Authorised suppliers 99 Certain fundamental principles 40
Chairman’s report 49
Benchmarks 8 Collusion 93
C Compliance
Compliance risk
Comply or explain
9
77
21
146
Computer controls 94
Computerised accounting system
Conceal
Conduct the audit
Confict of interest
70
62
70
41
D
Day - to - day management 22
Confidentiality 41 Days of inventory 83
Conform with reality 50 Decision - making 9
Consistency 122 Deficiencies 70
Constant comparison 94 Degree of integrity 42
Contingent asset 143 Deliberately misrepresented 9
Contingent fees 42 Deliveries 100
Contingent liability 143 Design of the internal control system 77
Contract 9 Desirable 94
Contractual relationship 62 Despatch goods 100
Control account 118 Detection risk 77
Control environment 70 Deteriorate 94
Control risk 77 Development of programs 103
Controversial 42 Diagrams 94
Corporate governance 9 Directly obtained evidence 9
Corporate governance frameworks 21 Director’s report 50
Correspondence 114 Disclaimer of opinion 50
Cost vs benefit 94 Disclose 42
Count teams 122 Disclose by way of note 143
Credibility 22 Disclosure 111
Credit - worth customers 100 Disclosure and transparency 22
Credit control operation 115 Discredit the profession 42
Critical audit report 34 Documentary evidence 10
Current audit file 137 Dominated 22
Cut - off: purchases 122 Duly appointed auditor 10
Cut - off: sales 122
E
Cut-off 83
147
Economic decisions 50 Familiarity threats 42
Edit checks 103 Fee pressure 78
Effective controls 62 Final audit 63
Effective monitoring 22 Final review 84
Effectiveness 10 Finance director 23
Effectiveness 22 Financial statements as a whole 50
Efficiency 10 Financial performance 70
Emphasis of matter 56 Financial risk 78
Engagement letter 63 Financial sector 70
Enquiry and confirmation 84 Financial statement level 78
Entity 10 Financial statements 11
Entity's internal control 10 First audit 63
Error 84 Flowcharts 94
Errors are tolerable 50 Fnancial consequences 71
Establish 94 Formal and rigorous annual evaluation 23
Ethical framework 42 Forum to link directors/auditors 23
Evaluation or measurement 10 Fraud 24
Evidence provided by a client 11 Fraudulent financial reporting 139
Examine 84 Free from bias 11
Except for 56 Free from material misstatement 50
Executive directors 23 Full explanations 63
Exercise great caution 63 Full substantive tests 63
Existence 84 Full voting rights 24
Existing auditors 63 Fundamental principles of professional
ethics 42
Expectations 11
Future events 144
Experience 23
Experts 133
Expression of opinion
External evidence
23
84 G
F Gather sufficient appropriate evidence.
Gathering audit evidence
General controls
11
85
103
148
Giving opinions 34 Independence 24
Going concern 57 Independent auditors 24
Goods received notes 94 Independent examination 12
Granting of credit 94 Individual payables balances 118
Guidance on materiality 51 Individual experience 11
Induction program 24
H Industry standards
Ineffective controls
Inexperienced staff
Inflow of benefits
85
63
71
144
Haphazard sampling 89
Helps achievement of corporate objectives Information system. 95
134 Inherent risk 78
High percentage fees 42 Inspect documents of title 130
Honest 43 Inspection 85
Human error 95 Instigation 35
Human intervention 104 Instructions 122
Integrity 43
I Intended users
Interfere
Interim audit
12
43
64
J Managerial responsibility
Manufacturing sector
Material fraud
Material modifcation
25
71
35
12
Jurisdictions 43
Justifcation 25 Measurement 112
Misappropriation of assets 139
L
Misleading 78
Misleading impression 57
Misstatements in aggregate 51
Modification of the audit opinion 57
Lawyers 134
Modified audit report 58
Leadership 25
Monetary unit sampling 89
Leavers 100
Money laundering 44
Legal or professional duty 43
Monitoring controls 95
Legal relationship 43
Motivate 25
Legislation 25
Mutual understanding of objectives 26
Legislative changes 57
Letter of control weakness 95
Letter of representation
Levels of remuneration
Limitation on the scope
120
25
12
N
Limited assurance engagement 12 Narrative notes 96
M
Negative assurance 13
Negative circularisation 115
Negative operating cash flows 58
Net realisable value 123
Management and the auditors’ respective
responsibility 51 Neutrality 13
150
New audit client 72 Originals 86
New employees 100 Other opinions required 36
Nomination Committee 26 Outflow of resources 144
Non - executive directors 26 Output controls 104
Non - routine transactions 96 Overall review of F/S 64
Non - adjusting event 141 Overdrafts 127
Non-compliance with regulations 58 Overdue fees 44
Non-fnancial performance 13 Override 27
Non-sampling Risk 78 Ownership 130
Notes 52
Nuisance 72
P
O Particular regulations
Partner in-charge
72
72
Objective of an audit 64 Past events 144
Objectives and strategies 72 Payables circularisations 118
Objectivity 44 Payables ledger 96
Observation 85 Payment 100
Occurrence 79 Perfectly legitimate reasons 36
Omission 52 Performance 13
One-for-one checks 104 Performance materiality 52
Operating losses 58 Performance of the directors 27
Operation of internal controls system 134 Permanent audit file 137
Operational risk 79 Pervasive 59
Opinion 52 Photocopies 86
Opinion paragraph 52 Physical 96
Optimism 52 Physical characteristics 13
Ordering 100 Physical condition 123
Orders 100 Physical controls 96
Organisation of Economic Cooperation Physical inspection 131
Development 26
Physical safeguards 96
Organisation’s reputation 58
Planning objectives 73
151
Planning the audit 64 Purchase requisition 131
Planning visit 73 Purchases system 100
Portable and valuable 96 Purpose of corporate governance 27
Positive assurance 13
Positive circularisation
Possible outflow of resources
Potential implications
Practitioner
115
144
79
13
Q
Qualifed opinion 53
Precarious position 59 Quality 14
Pre-numbered documents 104 Quantitative and qualitative materiality 53
Preparation of the count area 123 Quantity of audit evidence 86
Prepayments and accruals 120 Questionnaires 96
Presentation 112
R
Pressure to perform 79
Prevention of unauthorised changes to
systems 104
Principals 27
Prior experience 64 Raise invoice 100
Provision for irrecoverable debts 115 Receiving goods (or services) 101
152
Recommendations 28 Risk assessment process 96
Reconciliation to the non-current asset Risk management 29
register 131
Risk of detection 45
Recording the transactions 105
Running of the board 29
Recoverability (of a receviables balance) 86
S
Recoverability of receivables 115
Reference data 105
Regular backups 105
Regular intervals (for election) 28
Safeguard 45
Regulation 14
Safeguards 29
Regulatory requirements 53
Sales system 101
Regulatory authority 36
Same level of activity 87
Relations with shareholders 28
Sampling methods 89
Relevance 14
Sampling Risk 79
Reliability 14
Satisfactory 65
Remote likelihood 144
Scope of external audit 30
Removal of auditors 36
Scrutinized 105
Remuneration 28
Scrutiny of board minutes (concerning
Remuneration packages 28 receivable collection) 115
Remuneration Committee 29 Scrutiny of repairs and maintenance 131
Re-performance 86 Segregation of duties 97
Reperformance of depreciation calculations Self review 45
131
Self - checking 45
Required quality 101
Self - interest 45
Required quantities 101
Sequence or block selection 89
Resignation 37
Sequentially pre-numbered inventory sheets
Respond to risk 65 123
Respond to risks 45 Share certificates 127
Responsible party 15 Shareholders 30
Restricted substantive tests 65 Short reporting deadlines 79
Retail sector 73 Signature and date 54
Retain 29 Signifcant deficiencies 65
Revenue 53 Signifcant risks 30
Rights and obligations 87 Significant defciencies 97
153
Size and nature of the misstatement 54 The initiation of input 105
Small entity exemptions 30 The International Ethics Standards Board for
Accountants (IESBA) 37
Special investigations 30
"The International Financial Reporting
Staff, time, and expertise 65
Standards (IFRS)" 16
Standards 15
The quantity of the inventory 123
Standing data 105
The reliability of documents or
Statement of financial position 54
representations 16
Statement of changes in equity 54
Threats 46
Statement of Circumstances 37
Timely accurate information 30
Statement of proft or loss 54
Total assets 54
Statutory audits 15
Transaction logs 106
Stock-takes 123
True and fair 54
Straightforward 45
True and fair view 16
Strategic guidance 30
Truth and fairness 37
Stratification 90
Turn a blind eye 46
Subject matter 15
U
Sufficiency 15
Sufficient appropriate evidence 16
Suitable criteria 16
Sustainability 30
Understand entity 65
Systematic sampling 90
Understand the system of internal control 73
Systems and processes 16
Understandability 17
Undue infuence 46
V
Technology changes 59
Test data 109
Test IT controls 135
Tests of controls 65
Validity of evidence 17
The access to the computer and its records
105 Valuation 79
Valuation of assets 59
154
Value for money audits 135
Value of the inventory 123
Verify the balance 116
Verifying 80
W
Wages and salaries system 101
Wages/ salaries and deductions 101
Warehouse 97
Weaknesses to management 66
Well - supervised and reviewed 80
Work environment 46
Working papers 74
Worldwide accountancy profession 38
Writing off of a bad debt 97
Written assurance report 17
Written evidence 87
Written notice 38
Y
Year - end inventory counts 124
155
Mặc dù đã hết sức cố gắng để đem đến cho độc giả một cuốn ebook hoàn chỉnh nhất,
nhưng việc xảy ra sai sót là điều khó tránh khỏi. Trong cuốn sách chắc vẫn sẽ còn tồn
tại những lỗi sai hay những sự nhầm lẫn. Nếu bạn phát hiện ra sự nhầm lẫn nào đó,
SAPP Academy hy vọng có thể nhận được sự phản hồi từ các bạn qua hòm thư email:
EducationCentre@sapp.edu.vn. Những ý kiến đóng góp của độc giả sẽ giúp SAPP hoàn
thiện cuốn ebook ở trong những phiên bản tiếp sau. Hơn thế nữa, sự cộng tác của độc
giả cũng là một nguồn cảm hứng quan trọng để những con người đang làm việc tại SAPP
có thể tiếp tục đưa ra những sản phẩm hữu ích hơn nữa cho các bạn sinh viên.
Cuốn ebook chỉ mang tính chất tham khảo. Nhiều thuật ngữ chuyên ngành có thể được
hiểu theo nhiều cách khác nhau, và SAPP chỉ đưa ra định nghĩa mà SAPP nghĩ đó là
định nghĩa phù hợp nhất dành cho các bạn sinh viên. Để có thể sử dụng tốt nhất cuốn
sách, ngoài việc tham khảo định nghĩa có sẵn trong cuốn ebook này, các bạn có thể tìm
hiểu thêm thông tin về những thuật ngữ chuyên ngành trên các công cụ tìm kiếm như
Google, Yahoo... để có một cái nhìn chính xác hơn về từng thuật ngữ được giới thiệu.
156
Giới thiệu về SAPP Academy
SAPP Academy - Học viện kế toán kiểm toán thực hành là học viện dẫn đầu
trong lĩnh vực đào tạo kế toán, kiểm toán thực hành chất lượng cao tại Hà Nội,
chuyên đào tạo sinh viên kế toán kiểm toán các trường đại học lớn như Kinh tế
quốc dân, Học viện tài chính, Ngoại thương, Học viện ngân hàng... Với hàng trăm
học viên đã, đang làm việc tại BIG4 và Non-BIG lớn của Việt Nam, SAPP Academy
tự hào được đồng hành trên con đường thành công của các học viên.
100% GIẢNG VIÊN ĐẾN TỪ BIG4 PHƯƠNG PHÁP HỌC BLENDED LEARNING
Học tập với các giảng viên có nhiều kiến Gia tăng tương tác giữa giảng viên và học
thức và kinh nghiệm thực tế tại các hãng viên qua các công cụ học tập mới như
kiểm toán hàng đầu thế giới. flashcard, video, phần mềm...
THỰC HÀNH TRÊN CASE STUDY THỰC TẾ DỊCH VỤ CHĂM SÓC HOÀN HẢO
Thực hành với số liệu thực tế, áp dụng kiến Trợ giảng và hệ thống đánh giá, theo dõi kết
thức vào các vấn đề thực tế trong công việc. quả học tập giúp hỗ trợ và duy trì động lực của
học viên trong suốt khóa học.
157
ACCA: Kế toán công chứng Anh quốc EFA: Tiếng Anh chuyên ngành Kế toán Tài chính
SEA: Kiểm toán thực hành trên Excel PFE: Chuẩn bị cho tuyển dụng
PE: Excel thực hành cơ bản WIE: Essay trong tuyển dụng
158
Mr. Nguyễn Đức Thái Ms. Tiêu Thị Thanh
Hoàn thành 14/14 môn ACCA Hội viên ACCA
Chuyên gia tư vấn quản trị rủi ro EY Chuyên gia tư vấn quản trị rủi ro EY
Giải nhất cấp quốc gia cuộc thi Học bổng của ngân hàng Tokyo
“Chinh phục đỉnh cao nghề nghiệp Mitsubishi dành cho học sinh xuất sắc
Kế toán – Kiểm toán – Tài chính nhất của mỗi khoa Đại học Kinh tế
2012” Quốc dân
Học bổng “Pathway to success” Học bổng danh dự dành cho top 5 sinh
tháng 3/2012 dành cho 10 sinh viên viên xuất sắc nhất Đại học Kinh tế Quốc
xuất sắc Đại học Kinh tế Quốc dân dân
tài trợ bởi Viện kế toán kiểm toán Ms.Trần Thị Quỳnh Trang
Học bổng FIA tháng 6/2012 dành Hoàn thành 11/14 môn ACCA
cho sinh viên xuất sắc tài trợ bởi Cử nhân Kinh tế tại Singapore, cử nhân Kế
ACCA Vietnam toán và tài chính tại Anh
Mr. Trương Lưu Vượng Thạc sĩ chuyên ngành tài chính và đầu tư
Hội viên ACCA tại Anh
Trưởng nhóm kiểm toán EY Mr. Đoàn Huy Tuấn
Chuyên gia Kiểm soát tài chính Trợ lý kiểm toán viên tại EY Việt Nam
Vinpearl Hotels and Resort Top 5 Nhà hoạch định tài chính triển
Vinpearl, VinGroup vọng do ngân hàng HSBC tổ chức,
Mr. Nguyễn Quang Huy cấp quốc gia, 2013
Hội viên ACCA Trưởng ban tổ chức chương trình
Trưởng nhóm kiểm toán EY Festival việc làm trường ĐH Kinh tế
Hoàn thành chương trình CAT Quốc dân, 2013
(2011 – 2012)
Mr. Nguyễn Đình Tùng
Hoàn thành chứng chỉ CFA level 2
Giải thưởng đồng, top 5% thí sinh
đứng đầu bài test Bloomberg
Aptitude Test – BAT
Cử nhân Kinh doanh quốc tế đại
học Aalto University Phần Lan
Trao đổi du học sinh tại đại
học National University of
Singapore
159
Các khóa học ACCA
ACCA là chứng chỉ kế toán công chứng (cùng tên với hiệp hội) do chính hiệp Hội kế toán công
chứng Anh cấp. Trong đó, chương trình ACCA (ACCA Qualification) gồm 14 môn học là chương
trình có tính tổng thể cao nhất, ứng dụng được trong cả 3 lĩnh vực kế toán, tài chính và kiểm
toán. Với 14 môn học và tính chất sâu rộng, chương trình giúp học viên nắm vững nền tảng lý
thuyết và kỹ năng để ứng dụng vào thực tiễn. Hiện tại, SAPP Academy đang cung cấp những
khóa học nền tảng của ACCA, hãy cùng tìm hiểu thông tin về những khóa học này nhé:
F1 – Kế toán trong kinh doanh cung cấp kiến thức về doanh nghiệp, môi trường kinh doanh và
các ảnh hưởng của môi trường kinh doanh lên cơ cấu doanh nghiệp, vai trò của kế toán, các
chức năng kinh doanh quan trọng, nguyên tắc cơ bản của phương pháp quản trị hiệu quả trong
doanh nghiệp… Vì vậy, khóa học giúp học viên hình thành tư duy tổng quan nhất về môi trường
kinh doanh.
Hiểu được mục đích của doanh nghiệp, các loại hình doanh nghiệp, cách doanh nghiệp
tương tác với các bên liên quan và môi trường bên ngoài
Nắm được cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp và vai trò của quản trị doanh nghiệp
Nhận biết được chức năng của kế toán và kiểm toán trong giao tiếp, báo cáo và đảm bảo
độ tin cậy của thông tin tài chính cũng như trong kiểm soát tài chính
Thấy được sự hiệu quả cá nhân là nền tảng của hoạt động nhóm hiệu quả.
2. F2: Management Accounting (Kế toán quản trị)
F2 – Kế toán quản trị cung cấp các kiến thức sâu rộng về kế toán quản trị, đặc biệt là hiểu biết
liên quan đến chi phí, phân loại bản chất chi phí, các phương pháp tính chi phí… Môn học giúp
học viên hiểu và nắm vững các kiến thức trong kế toán quản trị nhằm hỗ trợ quản lý trong việc
lập kế hoạch, kiểm soát và giám sát các hoạt động trong nhiều bối cảnh kinh doanh khác nhau.
Đặc biệt với bạn sinh viên, kiến thức môn F2 thường có trong các câu hỏi thi tuyển dụng của các
công ty kế toán, kiểm toán.
Hiểu và nắm vững bản chất, nguồn gốc và mục đích của thông tin quản trị
Giải thích và áp dụng được các kỹ thuật ghi nhận chi phí kế toán
Thực hiện dự toán ngân sách cho việc lên kế hoạch và kiểm soát hoạt động kinh doanh
So sánh chi phí thực tế với chi phí chuẩn mực và phân tích các chênh lệch phát sinh
160
Giải thích và áp dụng được các phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động cũng như giám
sát hoạt động kinh doanh.
3. F3: Financial Accounting (Kế toán tài chính)
F3 – Kế toán tài chính được mệnh danh là môn học “nhập môn” ACCA, giúp học viên hiểu và
nắm vững các nguyên lý, khái niệm căn bản liên quan đến kế toán tài chính và thành sử dụng
thành thạo kỹ năng ghi chép kế toán bằng hệ thống bút toán kép cũng như lập các báo cáo tài
chính căn bản.
Đặc biệt kiến thức F3 luôn chiếm phần khá lớn trong đề thi tuyển vào công ty BIG4 hay công ty
kế toán kiểm toán bất kỳ nào trong các kỳ thi tuyển dụng.
Giải thích được bối cảnh và mục đích của việc báo cáo tài chính
Sử dụng được hệ thống bút toán kép và hệ thống kế toán
Thành lập, phát hiện và sửa lỗi trong bảng cân đối kế toán
Lập các báo cáo tài chính cơ bản
Lập các báo cáo tài chính hợp nhất đơn giản
Đọc hiểu, phân tích báo cáo tài chính ở trình độ căn bản.
4. F7: Financial Reporting (Lập báo cáo tài chính)
ACCA F7 – Báo cáo tài chính giúp học viên hiểu và nắm vững cách áp dụng các chuẩn mực kế
toán, các khung khái niệm vào việc lập báo cáo tài chính cho các cá thể doanh nghiệp (bao gồm
cả các tập đoàn), cũng như vào việc đọc hiểu và phân tích báo cáo tài chính.
Thảo luận và áp dụng các khung khái niệm, quy định trong báo cáo tài chính
Lưu trữ các giao dịch kế toán phù hợp với chuẩn mực kế toán quốc tế
Phân tích và đọc hiểu các báo cáo tài chính
Thành lập và trình bày các báo cáo tài chính cho doanh nghiệp theo chuẩn mực kế toán
quốc tế
5. F8: Audit and Assurance (Kiểm toán và các dịch vụ bảo đảm)
ACCA F8 – Kế Toán và Dịch Vụ Đảm Bảo giúp học viên hiểu và nắm vững quá trình thực hiện
các dịch vụ đảm bảo và ứng dụng của chúng trong các bối cảnh.
Hiểu rõ khái niệm kiểm toán, dịch vụ đảm bảo và chức năng của kiểm toán, quản trị doanh
nghiệp, các chuẩn mực đạo đức và nghề nghiệp
161
Mô tả phạm vi hoạt động và phân biệt giữa kiểm toán độc lập và kiểm toán nội bộ
Mô tả và đánh giá kiểm soát nội bộ, các kỹ thuật và các bài kiểm tra kiểm toán
Mô tả công việc và xác định bằng chứng để đáp ứng các mục tiêu của quá trình kiểm toán
và ứng dụng của tiêu chuẩn quốc tế về kiểm toán
Giải thích quy trình mà tầm quan trọng của những sự kiện đi kèm và nguyên tắc hoạt động
liên tục trợ giúp việc đưa ra kết luận trong công việc kiểm toán.
162
163
164
165