You are on page 1of 165

1

2
3
4
5
6
What Is
Assurance
Bảo đảm là gì
A three party Mối quan hệ ba bên
relationship Một mối quan hệ ba bên liên quan đến người hành nghề (Kiểm
/ə θriːˈpɑːr.t̬i toán viên), một bên có trách nhiệm (Công ty được kiểm toán), và
rɪˈleɪ.ʃən.ʃɪp/ người sử dụng thông tin.

Accuracy Tính chính xác


/ˈæk.jɚ.ə.si/ Một mục báo cáo tài chính được đánh giá chính xác khi tất cả số
dư tài khoản bao gồm trong nó là chính xác trong giá trị, trình bày,
và công bố thông tin tài liệu.
Một số dư tài khoản được đánh giá chính xác khi tất cả các yếu
tố bao gồm trong nó (như tài sản, chi phí, chứng khoán, công nợ,
dự trữ) là chính xác trong giá trị, và phân loại.
Một loại các giao dịch được đánh giá chính xác khi tất cả các sự
kiện kế toán bao gồm trong nó là chính xác trong giá trị và mô tả.

Applicable law Luật áp dụng


/əˈplɪk.ə.bəl lɑː/ Có những trường hợp đã được quy định trong luật thì doanh
nghiệp phải thực hiện theo đúng luật đó. Tiêu chuẩn trong luật là
mang tính pháp lí cao nhất.

03 “In order to succeed, we must first


believe that we can.”

7
Appropriateness Phù hợp
/əˈprəʊpriətnəs/ Là tiêu chuẩn thể hiện chất lượng của bằng chứng kiểm toán, bao
gồm sự phù hợp và độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán trong
việc giúp kiểm toán viên đưa ra các kết luận làm cơ sở hình thành
ý kiến kiểm toán. Độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán chịu ảnh
hưởng bởi nguồn gốc, nội dung của bằng chứng kiểm toán và
phụ thuộc vào hoàn cảnh cụ thể mà kiểm toán viên đã thu thập
được bằng chứng đó.

Assurance Hợp đồng dịch vụ đảm bảo


engagement Hợp đồng dịch vụ đảm bảo là một sự cam kết trong đó một người
/əˈʃʊr.əns hành nghề xác minh một kết luận được đưa ra để nâng cao mức
ɪnˈɡeɪdʒ.mənt/ độ tin cậy của người sử dụng nhằm mục đích khác( người sử
dụng thông tin ngoài doanh nghiệp) hơn là bên chịu trách nhiệm
về kết quả thẩm định hoặc đo lường của một tiêu chuẩn quan
trọng phụ thuộc.

Audit and Kiểm toán và dịch vụ bảo đảm


assurance Kiểm toán là xác minh và bày tỏ ý kiến về thực trạng hoạt động
/ˈɑː.dɪt ən əˈʃʊr.əns/ tài chính của các doanh nghiệp, bằng hệ thống phương pháp kĩ
thuật riêng của kiểm toán, do các kiểm toán viên có trình độ
nghiệp vụ tương xứng thực hiện trên cơ sở hệ thống pháp lý có
hiệu lực.
Hợp đồng dịch vụ đảm bảo: Là hợp đồng trong đó kiểm toán viên
và doanh nghiệp kiểm toán thu thập các bằng chứng đầy đủ, thích
hợp để đưa ra kết luận nhằm nâng cao sự tin tưởng của đối
tượng sử dụng báo cáo dịch vụ đảm bảo ngoài bên chịu trách
nhiệm về thông tin về đối tượng dịch vụ đảm bảo (nghĩa là kết
quả của quá trình đo lường hoặc đánh giá đối tượng dịch vụ đảm
bảo).

Benchmarks Tiêu chuẩn


/ˈbentʃ.mɑːrk/ Tiêu chuẩn là các điểm chuẩn thường được sử dụng để đánh giá
hoặc đo lường những nội dung phù hợp.

Completeness Tính đầy đủ


/kəmˈpliːt.nəs/ Các tiêu chí trong một hợp đồng dịch vụ đảm bảo được coi là đầy
đủ nếu chúng bao gồm tất cả các nhân tố có thể ảnh hưởng đến
kết luận.

8
Compliance Tuân thủ
/kəmˈplaɪ.əns/ Miêu tả một hành động tuân theo một mệnh lệnh, các quy tắc
hoặc yêu cầu. Trong tài chính, tuân thủ thường có 02 cấp độ là
cấp độ bên ngoài doanh nghiệp (hệ thống pháp luật và quy định
hiện hành) và cấp độ bên trong doanh nghiệp (hệ thống kiểm soát
nội bộ).

Contract Hợp đồng


/ˈkɑːn.trækt/ Hợp đồng là một cam kết giữa hai hay nhiều bên (pháp nhân) để
làm hoặc không làm một việc nào đó trong khuôn khổ pháp luật.
Hợp đồng thường gắn liền với dự án, trong đó một bên thỏa thuận
với các bên khác thực hiện dự án hay một phần dự án cho mình.
Hợp đồng có thể là các thỏa ước dân sự về kinh tế (hợp đồng
kinh tế) hay xã hội.

Corporate Quản trị doanh nghiệp


governance Quản trị doanh nghiệp là những cơ chế, quy định thông qua đó
/ˈkɔːr.pɚ.ət công ty được điều hành và kiểm soát. Cơ cấu quản trị doanh
ˈɡʌv.ɚ.nəns/ nghiệp xác định quyền hạn và trách nhiệm giữa những thành viên
khác nhau trong công ty, bao gồm các Cổ đông, Hội đồng quản
trị, Ban điều hành, Ban kiểm soát và những người liên quan khác
của công ty.

Decision - Ra quyết định


making Là quá trình suy nghĩ để chọn ra một lựa chọn logic từ những
/dɪˈsɪʒ.ən ˈmeɪ.kɪŋ/ phương án sẵn có. Khi cố gắng ra một quyết định tốt, một người
phải cân nhắc dựa mặt lợi và hại của mỗi lựa chọn và xem xét tất
cả các giải pháp thay thế. Để có một quyết định hiệu quả, một
người phải có thể dự báo được kết quả của mỗi lựa chọn và dựa
trên tất các các yếu tố, xác định cái nào là tốt nhất cho những tình
huống cụ thể.

Deliberately Sai phạm có chủ đích


misrepresented Là những sai phạm mà khách thể kiếm toán cố tình vi phạm các
/dɪˈlɪb(ə)rətli nguyên tắc, chính sách kế toán để điều chỉnh thông tin trên báo
ˌmɪsrɛprɪˈzɛnt/ cáo tài chính theo mong muốn.

Directly obtained Bằng chứng được thu thập trực tiếp


evidence Bằng chứng thu thập trực tiếp là dạng bằng chứng kiểm toán mà
/dʌɪˈrɛktli əbˈteɪn kiểm toán viên tự mình thu thập được thông qua các thủ tục kiểm
ˈɛvɪd(ə)ns/ toán và có độ tin cậy cao hơn so với bằng chứng do khách hàng
cung cấp.

9
Documentary Bằng chứng dạng văn bản
evidence Bằng chứng kiểm toán dạng văn bản, có thể là trên giấy tờ,
/dɒkjʊˈmɛnt(ə)ri phương tiện điện tử, hoặc các dạng khác, đáng tin cậy hơn bằng
ˈɛvɪd(ə)ns/ chứng được thu thập bằng lời (ví dụ, biên bản họp được ghi đồng
thời trong quá trình diễn ra cuộc họp đáng tin cậy hơn việc trình
bày bằng lời sau đó về các vấn đề đã được thảo luận trong cuộc
họp).

Duly appointed Kiểm toán viên đủ tư cách


auditor Kiểm toán viên đủ tư cách là kiểm toán viên tuân thủ các quy
/ˈduː.t̬i əˈpɔɪn.t̬ɪd tắc cơ bản: tính chính trực, tính khách quan, năng lực chuyên
ˈɑː.də.t̬ɚ/ môn và tính thận trọng, tính bảo mật, tư cách nghề nghiệp.

Effectiveness Hiệu năng


/ˈkɑːn.trækt/ Hiệu năng liên quan đến mức độ các hoạt động đạt được so với
mục tiêu ban đầu.

Efficiency Hiệu quả


/ˈkɑːn.trækt/ Hiệu quả thế hiện môi quan hệ giữa đầu ra và nguồn lực đầu
vào sử dụng để tạo ra chúng.

Entity Thực thể kinh doanh, doanh nghiệp


/ˈen.t̬ə.t̬i/ Là một người, đối tác, tổ chức hoặc doanh nghiệp có tư cách
pháp lý và tồn tại một cách độc lập.

Entity's internal Kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp


control Theo chuẩn mực kiểm toán quốc tế số 315 (ISA 315), kiểm soát
/ˈen.t̬ə.t̬i ɪnˈtɝː.nəl nội bộ là quá trình do Ban quản trị, Ban giám đốc và các cá
kənˈtroʊl/ nhân khác trong đơn vị thiết kế và thực hiện nhằm cung cấp sự
đảm bảo hợp lý hướng tới các mục tiêu sau:
 Độ tin cậy của Báo cáo tài chính.
 Tính hiệu quả và hiệu năng của hoạt động trong đơn vị.
 Tuân thủ luật lệ và quy định.

Evaluation or Đánh giá hoặc đo lường


measurement Đánh giá là những phân tích chặt chẽ về các hoạt động đã được
/ɪˌvæljuˈeɪʃən ɔːr hoàn thành hoặc đang được tiếp tục, xác định hoặc hỗ trợ trách
ˈmeʒ.ɚ.mənt/ nhiệm giải trình, hiệu quả và hiệu năng của nhà quản lý.
Đo lường: giá trị có ý nghĩa thông qua việc lượng hóa thành các
đơn vị cụ thể. Hoạt động đo lường đóng vai trò như nhãn dán,
tạo ra nhiều giá trị hữu ích hơn về mặt chi tiết. Ví dụ như, thay vì
nói ai đó cao, chúng ta có thể cụ thể hóa việc đo lường là người
đó cao 6 feet.

10
Evidence Bằng chứng cung cấp bởi khách hàng
provided by a Bằng chứng cung cấp từ khách hàng là các bằng chứng kiểm
client toán dạng văn bản hoặc bằng lời mà kiểm toán viên thu thập
/ˈɛvɪd(ə)ns prəˈvʌɪdɪd được từ khách thể kiểm toán.
bʌɪ ə ˈklʌɪənt/
Expectations Kỳ vọng
/ɛkspɛkˈteɪʃ(ə)n/ Là niềm tin về một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.

Financial Báo cáo tài chính


statements Báo cáo tài chính phản ánh theo một cấu trúc chặt chẽ tình hình
/faɪˈnæn.ʃəl tài chính, kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp. Mục đích
ˈsteɪt.mənt/ của báo cáo tài chính là cung cấp các thông tin về tình hình tài
chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh
nghiệp, đáp ứng nhu cầu hữu ích cho số đông những người sử
dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế.

Free from bias Không thiên vị


/friː frəm ˈbaɪ.əs/ Là sự không nghiêng về hoặc ưa thích hơn về những đánh giá
có thể ảnh hưởng tới tính trung thực và hợp lý.

Gather sufficient Thu thập đẩy đủ bằng chứng thích hợp


appropriate Là hành động thu thập các bằng chứng đầy đủ và thích hợp nhằm
evidence. giảm thiểu rủi ro kiểm toán và làm cơ sở để đưa ra ý kiến kiểm
/ˈɡæð.ɚ səˈfɪʃ.ənt toán về tính chung thực và hợp lý của Báo cáo tài chính.
əˈproʊ.pri.ət
ˈev.ə.dəns/
In all material Trên tất cả các khía cạnh trọng yếu
respects Trọng yếu là thuật ngữ dùng để thể hiện tầm quan trọng của một
/ɪn ɔːl məˈtɪərɪəl thông tin (một số liệu kế toán) trong báo cáo tài chính. Thông tin
rɪˈspɛkt/ được coi là trọng yếu có nghĩa là nếu thiếu thông tin đó hoặc thiếu
tính chính xác của thông tin đó sẽ ảnh hưởng đến các quyết định
kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính.

Individual Kinh nghiệm cá nhân


experience Kinh nghiệm cá nhân là sự thành thạo với một kĩ năng hoặc hiểu
/ɪndɪˈvɪdjʊ(ə)l biết về lĩnh vực có được qua các năm tháng trải nghiệm thực tế,
ɛkˈspɪərɪəns/ dẫn đến sự hiểu biết tốt hoặc có ưu thế hơn của một cá thể riêng.

11
Independent Sự kiểm tra độc lập
examination Là một khái niệm trong kiểm toán và các dịch vụ đảm bảo ở đó
/ˌɪn.dɪˈpen.dənt quy trình đơn giản hơn một cuộc kiểm toán, chi phí thấp hơn,
ɪɡˌzæm.əˈneɪ.ʃən/ cũng như không đưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý mà chỉ
đưa ra ý kiến xác nhận về các tài khoản đã được xem xét bởi một
bên độc lập.

Intended users Đối tượng sử dụng báo cáo dự định


/ɪnˈten.dɪd ˈjuː.zɚ/ Đối tượng dự định sử dụng báo cáo là một hoặc những người,
hoặc tổ chức quan tâm đến Báo cáo tài chính của doanh nghiệp
và được kiểm toán viên chuẩn bị báo cáo kiểm toán.

Internal control Khung kiểm soát nội bộ


framework Khung kiểm soát nội bộ kì vọng giúp các doanh nghiệp thiết kế
/ɪnˈtɝː.nəl kənˈtroʊl và thực hiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong việc cân nhắc các
ˈfreɪm.wɝːk/ thay đổi trong kinh doanh, môi trường hoạt động, mở rộng áp
dụng kiểm soát nội bộ để giải quyết mục tiêu hoạt động và báo
cáo, và làm rõ yêu cẩu trong việc xác định việc thiết lập những gì
để hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động có hiệu quả.

IT system Hệ thống thông tin


/aɪ ti ˈsɪs.təm/ Hệ thống thông tin là một tập hợp và kết hợp của các phần cứng,
phần mềm và các hệ mạng truyền thông được xây dựng và sử
dụng để thu thập, tạo, tái tạo, phân phối và chia sẻ các dữ liệu,
thông tin và tri thức nhằm phục vụ các mục tiêu của tổ chức.

Limitation on the Giới hạn phạm vi kiểm toán


scope Là sự giới hạn của kiểm toán do khách hàng, hoặc các vấn đề
/lɪmɪˈteɪʃ(ə)n ɒn ðə ngoài tầm kiểm soát của khách hàng, cái mà không cho phép
skəʊp/ kiểm toán viên hoàn thành tất cả các khía cạnh trong thủ tục
kiểm toán.

Limited Hợp đồng đảm bảo bị giới hạn


assurance Trong hợp đồng đảm bảo bị giới hạn, kiểm toán viên hành nghề
engagement tập hợp các bằng chứng đầy đủ, phù hợp để kết luận vấn đề là
/ˈlɪmɪtɪd əˈʃʊər(ə)ns hợp lý trong các điều kiện nhất định và đưa ra báo cáo kiểm toán
dạng chấp nhận từng phần.
ɛnˈɡeɪdʒm(ə)nt/
Material Sửa chữa trọng yếu
modifcation Việc sửa chữa Báo cáo tài chính mà ảnh hưởng đến quyết định
/məˈtɪr.i.əl kinh tế của người đọc Báo cáo tài chính.
ˌmɑː.də.fəˈkeɪ.ʃən/

12
Nature Bản chất
/ˈneɪ.tʃɚ/ Là thuộc tính căn bản, ổn định, vốn có bên trong của sự vật, hiện
tượng.

Negative Đảm bảo dạng phủ định


assurance Đảm bảo dạng phủ định cũng được gọi là đảm bảo bị giới hạn.
/ˈnɛɡətɪv əˈʃʊər(ə)ns/ Kiểm toán viên hành nghề sẽ không đưa ra kết luận chấp nhận
toàn phần cho các hợp đồng đảm bảo khi có giới hạn về phạm vi
kiểm toán làm cho các bằng chứng phù hợp không được thu thập
đầy đủ, hoặc các cơ sở dẫn liệu không được đề cập rõ ràng, các
thông tin nội dung kiểm toán sai phạm trọng yếu.

Neutrality Trung lập


/nuːˈtræl.ə.t̬i/ Các tiêu chí trong hợp đồng dịch vụ đảm bảo được coi là trung
lập khi chỉ ra rằng kết luận sẽ không có sự thiên vị

Non - financial Hiệu quả phi tài chính


performance Một số ví dụ của đo lường hiệu quả phi tài chính bao gồm đo
/nɑːn- faɪˈnæn.ʃəl lường mức độ hài lòng của khách hàng hoặc người lao động, chất
pɚˈfɔːr.məns/ lượng, thị phần và số lượng sản phẩm mới.

Performance Hiệu quả


/pɚˈfɔːr.məns/ Thành tựu đạt được của một công việc nào đó dựa trên các tiêu
chuẩn đặt ra từ trước như tính chính xác, sự đầy đủ, chi phí và
thời gian hoàn thành.

Physical Đặc tính vật lý


characteristics Đặc tính vật lý là hình thái vật lý chủ yếu và thường có thể đo
/ˈfɪz.ɪ.kəl lường được, như địa điểm, độ cứng, độ mượt, hình dạng, màu
ˌker.ək.təˈrɪs.tɪk/ sắc, cân nặng, sản lượng...

Positive Đảm bảo dạng khẳng định


assurance Đảm bảo dạng khẳng định thường được hiểu như là sự đảm
/ˈpɒzɪtɪv əˈʃʊər(ə)ns/ bảo hợp lý bởi vì kiểm toán viên chỉ đề nghị những bảo đảm
hợp lý về báo cáo tài chính không có các sai sót trọng yếu.

Practitioner Người hành nghề (kiểm toán viên)


/prækˈtɪʃ.ən.ɚ/ Kiểm toán viên hành nghề là kiểm toán viên đã được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán, cung cấp dịch vụ
chuyên nghiệp trong đó xem xét các vấn đề và cung cấp sự đảm
bảo. Kiểm toán viên có trách nhiệm xác định bản chất, thời gian
và phạm vi của các thủ tục và được yêu cầu phải theo những quy
định, hướng dẫn kiểm toán viên đặt câu hỏi liệu một thay đổi trọng
yếu nên được thực hiện cho các thông tin quan trọng.

13
Professional Xét đoán nghề nghiệp
judgment Là sự vận dụng các kỹ năng, kiến thức và kinh nghiệm phù hợp
/prəˈfɛʃ(ə)n(ə)l về tài chính, kế toán, kiểm toán, chuẩn mực và các quy định về
ˈdʒʌdʒmənt/ đạo đức nghề nghiệp để đưa ra quyết định về các hành động phù
hợp trong hoàn cảnh cụ thể của cuộc kiểm toán.

Professional Hoài nghi nghề nghiệp


scepticism Là thái độ luôn nghi vấn, cảnh giác đối với những tình huống cụ
/prəˈfɛʃ(ə)n(ə)l thể có thể là dấu hiệu của sai sót do nhầm lẫn hay do gian lận, và
ˈskɛptɪsɪz(ə)m/ đánh giá cẩn trọng đối với các bằng chứng kiểm toán.

Quality Chất lượng


/ˈkwɑː.lə.t̬i/ Trong sản xuất, chất lượng thể hiện trong việc đo lường mức độ
xuất sắc hoặc một trạng thái không có lỗi, không thiếu hụt và
không có những biến động đáng kể; mang lại cam kết chặt chẽ
và nhất quán với những tiêu chuẩn nhất định, nhằm đạt được sự
đồng bộ trong một sản phẩm để thỏa mãn khách hàng cụ thể
hoặc những yêu cầu của người sử dụng.

Reasonable Hợp đồng đảm bảo hợp lý


assurance Trong một hợp đồng bảo đảm hợp lý, kiểm toán viên hành nghề
engagement tập hợp đầy đủ các bằng chứng phù hợp để kết luận rằng vấn đề
/ˈriːz(ə)nəb(ə)l được thỏa mãn ở tất cả các khía cạnh trọng yếu với các tiêu
chuẩn phù hợp được xác định và phát hành báo cáo dưới dạng
əˈʃʊər(ə)ns
bảo đảm tích cực.
ɪnˈɡeɪdʒm(ə)nt/
Regulation Quy định
/ˌreɡ.jəˈleɪ.ʃən/ Quy định là các nguyên tắc, có thể có hoặc không có sức mạnh
của luật pháp, được sử dụng trong kiểm soát, định hướng hoặc
quản lý một hoạt động, một tổ chức, hoặc hệ thống.

Relevance Sự thích hợp, liên quan


/ˈrel.ə.vəns/ Các tiêu chí trong một hợp đồng dịch vụ đảm bảo được coi là liên
quan nếu nó đóng góp vào các kết luận giúp người sử dụng báo
cáo ra quyết định.

Reliability Đáng tin cậy


/rɪˌlaɪəˈbɪləti/ Các tiêu chí trong hợp đồng dịch vụ đảm bảo được coi là đáng
tin cậy khi cho phép đánh giá một cách hợp lý các vấn đề quan
trọng.

14
Responsible Đối tượng chịu trách nhiệm
party Đối tượng chịu trách nhiệm là người (hoặc những người) chịu
/rɪˈspɑːn.sə.bəl trách nhiệm về vấn đề (trong một hợp đồng trực tiếp tương tác)
ˈpɑːr.t̬i/ hoặc thông tin của hợp đồng bảo đảm. Trong một hợp đồng kiểm
toán thì đối tượng này chính là ban giám đốc.

Standards Tiêu chuẩn


/ˈstæn.dɚd/ Tiêu chuẩn là quy định về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý
dùng làm chuẩn để phân loại, đánh giá sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động
kinh tế - xã hội nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của các
đối tượng này.

Statutory audits Kiểm toán bắt buộc


/ˈstatjʊt(ə)ri ˈɔːdɪt/ Là loại hình kiểm toán được yêu cầu bởi các cơ quan nhà nước
nhưng không bắt buộc cho tất cả các loại hình doanh nghiệp. Ví
dụ doanh nghiệp sau bắt buộc phải kiểm toán báo cáo tài chính
hàng năm:
 DN có vốn đầu tư nước ngoài
 TCTD được thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức
tín dụng, bao gồm cả chi nhánh ngân hàng nước ngoài
 Tổ chức tài chính, DN bảo hiểm, DN tái bảo hiểm, DN môi
giới bảo hiểm, chi nhánh DN bảo hiểm phi nhân thọ nước
ngoài
 Công ty đại chúng, tổ chức phát hành và tổ chức kinh
doanh chứng khoán

Subject matter Nội dung liên quan


/ˈsʌb.dʒekt ˈmæt̬.ɚ/ Nội dung liên quan là một trong năm thành phần của hợp đồng
bảo đảm. Đây là dữ liệu được đánh giá là đã được chuẩn bị bởi
các đối tượng chịu trách nhiệm. Nó có thể có nhiều hình thức,
bao gồm cả hoạt động tài chính (ví dụ như thông tin tài chính
trong quá khứ), hoạt động phi tài chính (ví dụ như các chỉ số hoạt
động quan trọng), quy trình (ví dụ như kiểm soát nội bộ) và hành
vi (ví dụ như việc tuân thủ pháp luật và các quy định).

Sufficiency Đầy đủ
/səˈfɪʃ(ə)nsi/ Tính đầy đủ của bằng chứng kiểm toán chỉ số lượng bằng chứng
cần thu thập phải đủ để đưa ra kết luận kiểm toán. Điều này phụ
thuộc vào tính xét đoán nghề nghiệp của kiểm toán trong mối
quan hệ với các nhân tố khác như tính trọng yếu và rủi ro của đối
tượng kiểm toán cụ thể, tính thuyết phục của bằng chứng kiểm
toán và tính kinh tế của cuộc kiểm toán.

15
Sufficient Bằng chứng đầy đủ, phù hợp
appropriate Bằng chứng là một trong năm thành phần của hợp đồng bảo đảm.
evidence Bằng chứng đầy đủ, phù hợp là bằng chứng được thu thập để hỗ
/səˈfɪʃ(ə)nt trợ cho dịch vụ bảo đảm ở mức độ yêu cầu.
əˈproʊ.pri.ət
ˈev.ə.dəns/
Suitable criteria Tiêu chuẩn phù hợp
/ˈsuː.t̬ə.bəl krʌɪˈtɪərɪə/ Các tiêu chuẩn phù hợp là một trong năm thành phần của hợp
đồng bảo đảm. Các tiêu chuẩn là chuẩn sử dụng để đánh giá
hoặc đo lường nội dung. Ví dụ, khi lập Báo cáo tài chính, tiêu
chuẩn sẽ là IFRS (chuẩn mực lập báo cáo tài chính quốc tế).

Systems and Hệ thống và các quy trình


processes Là một cấu trúc được tổ chức một cách có mục đích tập hợp
/ˈsɪs.təm ən ˈprɑː.ses/ nhiều phần tử có các mối quan hệ ràng buộc lẫn nhau. Các phần
tử có quan hệ hữu cơ với nhau, tác động chi phối lẫn nhau theo
các quy luật nhất định để duy trì các hoạt động và sự tồn tại của
hệ thống, nhằm đạt được mục tiêu của hệ thống.

The International Chuẩn mực lập Báo cáo tài chính quốc tế
Financial Chuẩn mực lập Báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) là điều kiện để
Reporting đảm bảo các doanh nghiệp và tổ chức trên toàn thế giới áp dụng
Standards (IFRS) các nguyên tắc kế toán một cách thống nhất trong công tác lập
báo cáo tài chính.
/ðiː ˌɪn.t̬ɚˈnæʃ.ən.əl
faɪˈnæn.ʃəl rɪˈpɔːtɪŋ
ˈstæn.dɚd/
The reliability of Tính đáng tin cậy của tài liệu
documents or Độ tin cậy của tài liệu, thông tin được sử dụng làm bằng chứng
representations kiểm toán và độ tin cậy của chính bằng chứng kiểm toán đó chịu
/ðiː rɪlʌɪəˈbɪlɪti (ə)v ảnh hưởng của nguồn gốc, bản chất thông tin, tính thời điểm và
sự khách quan của bằng chứng kiểm toán.
ˈdɒkjʊm(ə)nt /
Timing Thời gian
/ˈtaɪ.mɪŋ/ Công việc kiểm toán cần được thực hiện trong một khoảng thời
gian giới hạn và định sẵn trong hợp đồng kiểm toán.

True and fair Cái nhìn trung thực và hợp lý


view Cái nhìn trung thực và hợp lý trong kiểm toán có nghĩa là các báo
/truː (ə)n fɛː vjuː/ cáo tài chính không có các sai sót trọng yếu và trình bày trung
thực về hiệu quả cũng như tình hình tài chính của doanh nghiệp.

16
Understandabiliy Có thể hiểu được
/ʌndəstandəˈbɪlɪti/ Các tiêu chí trong hợp đồng dịch vụ đảm bảo được coi là dễ hiểu
khi kết luận rõ ràng, toàn diện và không có chủ đích để dẫn đến
việc đọc hiểu có những sai biệt đáng kể.

Validity of Hiệu lực của bằng chứng


evidence Hiệu lực của bằng chứng kiểm toán là tính pháp lý và độ tin cậy
/vəˈlɪdɪti (ə)v của bằng chứng kiểm toán.
ˈɛvɪd(ə)ns/
Written Báo cáo bảo đảm bằng văn bản
assurance report Báo cáo bảo đảm bằng văn bản là một trong năm thành phần của
/ˈrɪt̬.ən əˈʃʊr.əns hợp đồng bảo đảm, bao gồm ý kiến của kiểm toán viên được phát
rɪˈpɔːrt/ hành tới người có ý định sử dụng báo cáo, trong hình thức phù
hợp của một hợp đồng đảm bảo hợp lý hoặc hợp đồng đảm bảo
có giới hạn.

17
18
Corporate
Governance
Quản trị doanh nghiệp

Accountability Trách nhiệm


/ə,kauntə'biliti/ Trách nhiệm là nghĩa vụ của một cá nhân hoặc cá nhân chịu trách
nhiệm về các hoạt động của mình, và phải thông báo kết quả một
cách minh bạch. Nó cũng bao hàm cả trách nhiệm về tiền bạc và
các tài sản tín chấp khác.

Agents Người đại điện


/'eidʤənt/ Trong doanh nghiệp, các cổ đông chính là chủ sở hữu của công
ty và các giám đốc sẽ là người đại diện của chủ sở hữu. Người
đại diện nên đóng vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo
quyền lợi của các chủ sở hữu của họ.

AGM (Annual Cuộc họp cổ đông thường niên/ Đại hội cổ đông
general meeting) Là một cuộc họp hàng năm của các cổ đông giúp các cổ đông
/eɪ dʒiːˈɛm/ nắm thông tin về hoạt động của công ty và các vấn đề liên quan
đến các quyết định và công việc của công ty.

68 “Don't watch the clock; Do what it


does. Keep going.”

19
Appropriate Mối quan hệ thích hợp
relationship Hội đồng quản trị cần thiết lập các thỏa thuận chính thức và minh
/ə'proupriət bạch cho việc duy trì một mối quan hệ phù hợp với kiểm toán viên
ri'lei∫әn∫ip/ của công ty. Mối quan hệ thích hợp này có thể cụ thể hóa rằng
một Ủy ban Kiểm toán (NEDs) nên được thiết lập để giữ liên lạc
với cả hai bộ phận nội kiểm và ngoại kiểm của doanh nghiệp.

Attract Thu hút


/ə'trækt/ Tức là lôi kéo hoặc hấp dẫn một người về phía mình bằng các
phẩm chất tốt.

Audit Committee Ủy ban Kiểm toán


/'ɔ:dit kə'miti/ Ủy ban Kiểm toán trong môn F8 là bộ phận kiểm toán nội bộ của
các công ty, tập đoàn tự lập ra. Một ủy ban kiểm toán là một tiểu
ban của Hội đồng quản trị, thường bao gồm một số giám đốc
không trị sự.

Balance of skills Cân bằng các kỹ năng


/'bæləns əv skil/ Là có khả năng và năng lực thu được thông qua nỗ lực có chủ ý,
có hệ thống, và lâu dài để thông suốt và thích nghi với việc thực
hiện các hoạt động phức tạp hoặc các chức năng công việc liên
quan đến ý tưởng (kỹ năng nhận thức), các kỹ năng kỹ thuật, và
/hoặc con người (kỹ năng giao tiếp).

Best practice Thông lệ tốt nhất


/best ´præktis/ ACCA nhấn mạnh rằng đối với môn F8, khuôn khổ quản trị nội bộ
của Anh có thể coi như là ví dụ của thông lệ tốt nhất áp dụng các
nguyên tắc của tổ chức hợp tác kinh tế và phát triển (OECD)
được thực thi tại nhiều quốc gia theo nhiều cách khác nhau.

Board of Ban giám đốc


Directors Là bộ phận quản trị của một công ty. Thành viên của Ban giám
/bɔ:d əv di'rektə/ đốc (các Giám đốc) được bầu ra thông thường bởi các chủ sở
hữu của công ty (thường thường tại cuộc họp Hội đồng quản trị
được tổ chức thường niên) để quản trị công ty và bảo vệ quyền
lợi của chủ sở hữu. Ban giám đốc sẽ đưa ra quyết định nhượng
quyền cuối cùng và thường thường đó là quyền lực được xây
dựng các chính sách của công ty, mục tiêu và hướng điều hành
tổng quát; tuân thủ luật; đưa ra tên của cách thành viên của các
ban như ban tư vấn, điều hành, tài chính và các ủy ban khác;
thuê, điều hành, đánh giá và sa thải các giám đốc điều hành và
nhà quản lý; xác định và trả cổ tức và tăng huy động vốn cổ phần.

20
Clear division Phân chia rõ ràng
/klɪər dɪ'vɪʒn/ Cần phải có một sự phân chia rõ ràng trách nhiệm của người
đứng đầu doanh nghiệp, giữa điều hành ban quản trị và trách
nhiệm điều hành hoạt động kinh doanh của công ty. Điều đó có
nghĩa là vai trò của CEO và chủ tịch không nên là một, hoặc do
một người thực hiện, nếu không quyền lực sẽ bị tập trung quá
nhiều vào một người. Không một cá nhân nào được có quyền lực
không giới hạn trong việc ra quyết định.

Company Hiệu quả hoạt động (sản xuất- kinh doanh) của
performance công ty
/´kʌmpəni pə'fɔ:məns/ Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thường được
đo lường bởi ROI (tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tư), IRR (tỷ suất
sinh lời nội bộ), ROE (tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu),
ROA (tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản)…

Company’s Vị trí và triển vọng của công ty


position and Triển vọng của doanh nghiệp là các khách hàng tiềm năng hoặc
prospects khách hàng của doanh nghiệp đủ điều kiện về cơ sở hoặc thẩm
/'kʌmpəni's pə'zi∫n quyền mua, khả năng tài chính, và sự sẵn lòng để mua.
ənd prə'spekt/ Vị trí là thứ hạng của một thương hiệu, sản phẩm, hoặc công ty;
khối lượng hàng bán của doanh nghiệp một cách tương đối so
với khối lượng bán hàng của các đối thủ cạnh tranh trong cùng
một thị trường hoặc ngành công nghiệp.

Comply or explain Tuân thủ hoặc giải thích


/kəm'plai ɔ: iks'plein/ Các công ty niêm yết được yêu cầu tuân thủ các quy định về
quản trị doanh nghiệp hoặc giải thích cho cổ đông chủ sở hữu
tại sao công ty không tuân thủ; cách tiếp cận này là thương hiệu
quản trị doanh nghiệp ở Anh. Điều này cho phép có sự linh hoạt
trong áp dụng hoặc không tuân thủ các quy định được chấp
nhận trong một số tình huống.

Corporate Khuôn khổ về quản trị (nội bộ) công ty


governance Khuôn khổ về quản trị doanh nghiệp (nội bộ) cần phải bảo vệ
frameworks quyền lợi cổ đông, đảm bảo cách ứng xử công bằng, đặc biệt là
/'kɔ:pərit ´gʌvənəns cổ đông thiểu số hoặc cổ đông là người nước ngoài. Ví dụ, khuôn
khổ về quản trị nội bộ cần đảm bảo để tất cả cổ đông có quyền
'freimwə:k/
truy cập các thông tin như nhau.

21
Credibility Độ tin cậy
/¸kredi´biliti/ Là khái niệm đề cập đến tính đáng tin cậy của một nguồn thông
tin. Độ tin cậy của Báo cáo tài chính được tăng lên nếu kiểm toán
viên kiểm tra Báo cáo tài chính, giúp chủ sở hữu cũng có cái nhìn
tốt hơn về hiệu quả hoạt động của Ban giám đốc và công ty.

Day - to - day Điều hành (hoạt động sản xuất kinh doanh) thường
management nhật
/'deitə'dei Nội dung này minh họa cho những vấn đề mà nhà quản lý cần
'mænidʒmənt/ phải biết về nghĩa vụ và thủ tục để đảm bảo các bước trong chu
trình quản lý. Hoạt động hàng ngày là các hoạt động giúp doanh
nghiệp đạt được mục tiêu đề ra.

Disclosure and Công khai và minh bạch


transparency Các khuôn khổ về quản trị nội bộ cần được công khai và minh
/dis´klouʒə ænd bạch.
træns´pærənsi/ Công khai tức là hoạt động nói một điều chưa được biết trước
đó, hoặc một bí mật cho một người khác.
Tính minh bạch tức là không ẩn đi các tóm tắt và các điều kiện,
cùng với thông tin đầy đủ đáp ứng cho sự hợp tác, phối hợp, và
ra quyết định tập thể.

Dominate Điều hành


/ˈdɒməˌneɪt/ Cai trị; quản lý; điều khiển.

Effective Giám sát có hiệu quả


monitoring Giám sát là quá trình kiểm tra, kiểm soát hoạt động trong một
/'ifektiv ´mɔnitəriη/ chu trình nhằm đảm bảo chúng được thực hiện đúng quy trình,
đúng lệ bộ và đạt được các mục tiêu và hiệu quả hoạt động đã
đặt ra. Giám sát có hiệu quả trong doanh nghiệp tức là đo lường
hoạt động một cách thống nhất và đưa ra phản hồi liên tục về
các nhân viên, các chỉ tiêu tài chính trong quá trình làm việc để
đạt được mục đích của tổ chức.

Effectiveness Tính hiệu quả


/i´fektivnis/ Tính hiệu quả là một thuật ngữ thường được dùng trong lĩnh
vực kiểm toán hoạt động, dùng để chỉ khả năng sản xuất được
một kết quả mong muốn, thường so sánh tương quan giữa đầu
vào và đầu ra.

22
Executive Giám đốc điều hành
directors Giám đốc điều hành là người điều hành cấp cao hoặc người quản
/ig'zekjutiv di'rektə/ lý của một tổ chức hay công ty. Chức danh Giám đốc điều hành
(EDS) thường dành cho người đứng đầu các tổ chức phi lợi
nhuận, và nhiệm vụ của họ là tương tự như (CEO) nhiệm vụ một
giám đốc điều hành của một công ty hoạt động vì lợi nhuận. Các
giám đốc điều hành chịu trách nhiệm cho việc quản lý hàng ngày
của tổ chức, làm việc với Hội đồng quản trị, và hoạt động trong
một ngân sách cho phép.

Experience Kinh nghiệm


/iks'piəriəns/ Là một kỹ năng hoặc lĩnh vực kiến thức có được trong một
khoảng thời gian hoặc nhiều năm thực hành thực tế và dẫn đến
sự hiểu biết tốt hơn hoặc làm chủ công việc.

Expression of Bày tỏ ý kiến


opinion Bày tỏ ý kiến là đưa ra ý kiến nhận xét của kiểm toán viên về tính
/iks'preʃn əv ə'pinjən/ trung thực, mức độ hợp lí của các thông tin tài chính kế toán.
Chức năng bày tỏ ý kiến có thể được hiểu rộng với ý nghĩa cả kết
luận về chất lượng thông tin và cả pháp lí, tư vấn qua xác minh.

Finance director Giám đốc tài chính


/ˈfaɪnæns di'rektə/ Giám đốc tài chính là thành viên của một đội ngũ quản lý cấp cao
có trách nhiệm đối với "sức khỏe tài chính" của công ty. Họ kết
hợp vai trò hoạt động và chiến lược, quản lý chức năng kế toán
và kiểm soát tài chính, và thiết lập một chiến lược tài chính cho
sự phát triển lâu dài có lợi nhuận của doanh nghiệp.

Formal and Sự đánh giá chính thức và nghiêm ngặt hàng năm
rigorous annual Ban giám đốc cần tiến hành đánh giá một cách chính thức và
evaluation nghiêm ngặt hàng năm về hiệu quả hoạt động của họ, các ủy ban
/fɔ:ml ənd ´rigərəs và từng giám đốc riêng lẻ.
'ænjuəl i,vælju'eiʃn/
Forum to link Trung gian, cầu nối liên kết giữa giám đốc và kiểm
directors/ toán viên (nói về vai trò của kiểm toán nội bộ-ủy
auditors ban kiểm toán)
/´fɔ:rəm tu: liηk di'rektə Ủy ban Kiểm toán hành động như một cầu nối để liên kết các
'ɔ:ditə/ giám đốc và Kiểm toán viên. Kiểm toán viên thường sẽ viết thư
cho Ủy ban kiểm toán về bất kỳ vấn đề họ có thể có về kiểm toán
hoặc thu thập tất cả các thông tin mà họ yêu cầu. Nếu kiểm toán
viên đang lo lắng về một điều gì đó về Báo cáo tài chính họ sẽ
đặt ra các mối quan tâm về các vấn đề đó đối với các Ủy ban
kiểm toán.

23
Fraud Gian lận
/frɔ:d/ Gian lận là hành vi cố ý lừa dối, giấu diếm, xuyên tạc sự thật
nhằm phục vụ cho mục đích tư lợi.

Full voting rights Quyền biểu quyết đầy đủ


/ful ´voutiη rait/ Quyền biểu quyết là quyền của một cổ đồng để bỏ phiếu cho vấn
vấn đề hay một chính sách của doanh nghiệp và lựa chọn Ban
giám đốc. Quyền biểu quyết thường bao gồm các quyết định
trong việc phát hành thêm trái phiếu, cổ phiếu, hành động ban
đầu của doanh nghiệp và thực hiện các thay đổi lâu dài trong hoạt
động của doanh nghiệp.

Independence and Độc lập và có trình độ chuyên môn


knowledge Sự độc lập của Ban quản trị thể hiện ở số lượng giám đốc
/,indi'pendəns end không điều hành (NEDs) của doanh nghiệp. Trong các doanh
'nɒliʤ/ nghiệp lớn, NEDs nên chiếm ít nhất 50% số lượng giám đốc
điều hành, trong doanh nghiệp nhỏ, số lượng ít nhất nên là 2.

Independent Kiểm toán viên độc lập


auditors Kiểm toán độc lập là việc kiểm toán viên hành nghề, doanh
/,indi'pendənt 'ɔ:ditə/ nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài
tại Việt Nam kiểm tra, đưa ra ý kiến độc lập của mình về Báo cáo
tài chính và công việc kiểm toán khác theo hợp đồng kiểm toán.
Trong đó, kiểm toán viên là người được cấp chứng chỉ kiểm toán
viên theo quy định của pháp luật hoặc người có chứng chỉ của
nước ngoài được Bộ Tài chính công nhận và đạt kỳ thi sát hạch
về pháp luật Việt Nam.

Induction program Sự mở đầu, vận hành, giới thiệu


/In'dʌkʃn ˈprəʊ.ɡræm/ Trong thuật ngữ của ngành quản trị nhân lực, induction mang ý
nghĩa là những bước đầu tiên để có được cam kết làm việc lâu
dài của nhân viên, bao gồm giới thiệu công việc và tổ chức với
nhân viên, và ngược lại; giới thiệu và đào tạo nhân viên trong văn
hóa của tổ chức, trình bày sự liên kết hoặc độc lập của các cá thể
trong tổ chức. Đối với môn F8, induction program được sử dụng
khi bắt đầu tham gia Ban quản trị, cần có các chương trình để
cập nhật và làm mới các kỹ năng và kiến thức của giám đốc.

Internal control Hệ thống kiểm soát nội bộ


systems Hệ thống kiểm soát nội bộ được định nghĩa trong kế toán, kiểm
/in'tə:nl kən'troul toán là một quá trình đảm bảo việc đạt được các mục tiêu của tổ
'sistəm/ chức một cách hiệu quả và hiệu năng, báo cáo tài chính trung
thực, tuân thủ các điều luật, quy định và chính sách.

24
Justifcation Sự biện hộ, sự chứng minh là đúng
/¸dʒʌstifi´keiʃən/ Là lý do, số liệu, các dẫn chứng hoặc giải thích để bào chữa
hoặc phản đối.

Leadership Khả năng lãnh đạo


/'li:dəʃip/ Khả năng lãnh đạo là hoạt động dẫn dắt một nhóm những con
người hoặc tổ chức hoặc khả năng đạt được mục tiêu. Lãnh đạo
bao gồm: thiết lập tầm nhìn rõ ràng, chia sẻ tầm nhìn đó với người
khác vì vậy họ sẽ sẵn lòng làm theo, cung cấp thông tin, hiểu biết
và phương pháp để nhận ra tầm nhìn đó, và hợp tác và cân bằng
các mâu thuẫn lợi ích của các thành viên và các bên liên quan.

Legislation Luật pháp


/,leʤis'leiʃn/ Là một bộ luật hoặc đạo luật được đưa ra bởi Chính phủ và trở
thành chính thức bởi sự đồng thuận của Quốc hội/ Hạ viện.

Levels of Mức thù lao


remuneration Mức thù lao phải đủ để thu hút, giữ chân và tạo động lực cho
Giám đốc làm việc đủ chất lượng, nhưng cũng tránh phải trả
/'levl əv
nhiều hơn mức cần thiết.
ri¸mju:nə´reiʃən/
Longterm success Sự thành công lâu dài của công ty
of the company 5 nhân tố chính để tạo lên sự thành công trong dài hạn của
/lɔηtə:m sək'ses əv ði: công ty đó là:
´kʌmpəni/
 Hiểu biết về khách hàng.
 Khả năng lãnh đạo và quản lý của cấp trên
 Quản lý chuỗi cung ứng.
 Sự liên kết và thực thi (các mục tiêu kinh doanh)
 Sự tận dụng những thay đổi công nghệ.

Managerial Trách nhiệm quản lý


responsibility Trách nhiệm quản lý bao gồm các trách nhiệm cốt lõi (ví dụ như
/¸mæni´dʒiəriəl xác định nhiệm vụ của tổ chức, ngân sách, chiến lược) và trách
ri,spɔnsə'biləti/ nhiệm hoạt động (như chuyển nhượng, thuê và sa thải).

Motivate Tạo động lực, động viên


/´mouti¸veit/ Kết quả của động lực đến từ sự tương tác của cả hai yếu tố có ý
thức và vô thức như mức độ mong muốn hoặc nhu cầu của nhân
viên; mức khuyến khích hoặc giá trị của khoản khen thưởng; các
kỳ vọng của cá nhân và các đồng nghiệp. Những yếu tố này là lý
do các nhân viên nhân sự hành xử theo một cách nhất định.

25
Mutual Sự hiểu biết lẫn nhau về các mục tiêu
understanding of Sự hiểu biết lẫn nhau về các mục tiêu là cơ sở xây dựng cuộc đối
objectives thoại với các cổ đông. Hội đồng quản trị nói chung có trách nhiệm
/'mju:tʃuəlˌʌndərˈstænd bảo đảm rằng một đối thoại thỏa đáng giữa các cổ đông được
diễn ra.
ɪŋ əv əb´dʒektiv/
Necessary Các thông tin cần thiết
information Ban giám đốc cần được cung cấp các thông tin cần thiết kịp thời
/'nesəseri ,infə'meinʃn/ để đảm bảo làm việc hiệu quả. Để quản lý một doanh nghiệp, cần
rất nhiều thông tin: các đặc tính của nguyên vật liệu dùng vào sản
xuất; những tính cách và khả năng của nhân viên; các tổ đội lao
động và cách thức hoạt động của các tổ chức như công đoàn,
thanh niên và lợi ích của các tổ chức này; tình trạng của các thiết
bị, tình hình cung ứng nguyên vật liệu; tình hình sử dụng các
nguồn vốn và lao động; các dự đoán về giá cả, sức tiêu thụ sản
phẩm trên thị trường; các dự kiến, các kế hoạch sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm; chủ trương chính sách, kinh tế của Nhà nước và
các cơ hội liên doanh, hợp tác.

Nomination Ủy ban đề cử
Committee Là một Ủy ban hành động dưới quyền Ban quản trị doanh nghiệp
/,nɔmi'nei∫n kə'miti/ của tổ chức. Các Ủy ban này có xu hướng tập trung vào việc
đánh giá Ban giám đốc của công ty cũng như các kỹ năng cần
thiết để có một ứng cử viên như vậy. Ủy ban đề cử có nhiều trách
nhiệm khác nhau tùy theo từng công ty.

Non - executive Giám đốc không điều hành, uỷ viên quản trị không
directors trị sự
/´nɔn ɪgˈzɛkyətɪv Là giám đốc đóng vai trò trong việc tư vấn nguốn lực. Thông
di'rektə/ thường, họ tham dự các cuộc họp Hội đồng hàng tháng để cung
cấp các lời khuyên có ích và phục vụ trong các Ủy ban liên quan
đến các vấn đề nhạy cảm như lương của các Giám đốc điều hành
và cán bộ quản lý cao cấp khác; họ thường được trả một khoản
phí cho các dịch vụ của họ, nhưng không được coi là nhân viên.

Organisation of Tổ chức Hợp tác Phát triển Kinh tế


Economic Thành lập năm 1961 trên cơ sở Tổ chức Hợp tác Kinh tế Châu
Cooperation Âu (OEEC) với 20 thành viên sáng lập gồm các nước có nền kinh
Development tế phát triển trên thế giới như Mỹ, Canada và các nước Tây Âu.
Mục tiêu ban đầu của OECD là xây dựng các nền kinh tế mạnh ở
/,ɔ:gənai'sei∫n əv
các nước thành viên, thúc đẩy và nâng cao hiệu quả kinh tế thị
,i:kə'nɔmik
trường, mở rộng thương mại tự do và góp phần phát triển kinh tế
kou¸ɔpə´reiʃən
ở các nước công nghiệp.
di’velәpmәnt/

26
Override Lạm quyền
/ouvə'raid/ Doanh nghiệp nhỏ thường có bản chất kinh doanh và có hệ thống
kiểm soát đơn giản khiến ban quản trị có thể lạm quyền để ra các
quyết định. Trong những môi trường như vậy, việc kiểm toán báo
cáo tài chính được coi là không cần thiết.

Performance of Hiệu quả làm việc của Ban giám đốc


the directors 10 công cụ để đánh gía hiệu quả làm việc của Ban giám đốc:
/pə'fɔ:məns əv ði  Khả năng lựa chọn đúng thành viên
di'rektə/  Sự đồng thuận về quyền ưu tiên trong vai trò của Ban
giám đốc.
 Sự đồng thuận trong vấn đề làm thế nào để đạt được
chiến lược của công ty.
 Hiệu quả trong việc điều phối kinh doanh trong và giữa
các cuộc họp.
 Hội đồng nội bộ tốt, năng động
 Những mối quan hệ quan trọng đều tốt. Mức độ bảo
hiểm, đảm bảo
 Tập trung vào các vấn đề và rủi ro trọng yếu
 Đối phó ban đầu với những cuộc khủng hoảng và xác
định các vấn đề nảy sinh
 Tác động, đóng góp vào hiệu quả hoạt động của công ty
 Nhận thức và quan tâm đến việc vận dụng một cách tốt
nhất

Principals Chủ sở hữu


/ˈprɪntsɪpəl/ Trong doanh nghiệp, các cổ đông chính là chủ sở hữu của công
ty và các giám đốc sẽ là người đại diện của chủ sở hữu. Người
đại diện nên đóng vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo
quyền lợi của các chủ sở hữu của họ.

Process of Quá trình bổ nhiệm kiểm toán


appointing Quá trình bổ nhiệm kiểm toán viên và thiết lập lệ phí cho họ được
auditors xây dựng bởi Ủy ban kiểm toán. Kiểm toán viên được bổ nhiệm
/'prɒses əv ə'pɔinting bởi các thành viên trong cuộc họp thường niên, tuy nhiên Ủy ban
kiểm toán của công ty (kiểm toán nội bộ) cũng có thẩm quyền đưa
'ɔ:ditə/
ra các kiến nghị hoặc gợi ý.

Purpose of Mục đích của quản trị nội bộ


corporate Mục tiêu của quản trị nội bộ là tạo điều kiện cho việc kinh doanh
governance có hiệu quả và thận trọng trong quản lý nhằm đưa đến sự thành
/'pɜ:pəs əv 'kɔ:pərit công trong dài hạn của công ty. Các mục tiêu này sau đó sẽ dẫn
´gʌvənəns/ đến một danh sách các nguyên lý chung cho hoạt động của
doanh nghiệp.

27
Recommendation Khuyến nghị
/,rekəmen'dei∫n/ Là hành động cho rằng một điều gì đó hoặc một người nào đó là
tốt và xứng đáng được lựa chọn; một gợi ý về công việc nên được
hoàn thành; một văn bản chính thức giải thích tại sao một người
lại phù hợp hoặc có đầy đủ các phẩm chất cho một công việc cụ
thể.

Re - election Tái bầu cử, bỏ phiếu, biểu quyết


/'ri:i'lek∫n/ Để đảm bảo hoạt động hiệu quả, tất cả giám đốc nên được đệ
trình tái bầu cử trong các khoảng thời gian định kỳ, thường xuyên.

Regular interval Khoảng thời gian định kỳ, thường xuyên


(for election) Theo Luật Doanh nghiệp, khoảng thời gian định kỳ để Hội đồng
/'rəgjulə 'intəvəl/ thành viên hoặc Chủ tịch công ty bổ nhiệm hoặc thuê Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc là không quá 05 năm để điều hành hoạt động
kinh doanh hằng ngày của công ty.

Relations with Mối quan hệ với cổ đông


shareholders Mối quan hệ với cổ đông là một trong số các vấn đề để một doanh
/ri'leiʃn//wið nghiệp hoạt động tốt, đó là khuyến khích các cổ đông chủ động
'ʃeə,houldə/ thực hiện các quyền lợi của mình tại công ty. Tuy nhiên các cổ
đông thường xuyên không tham gia các cuộc họp hội đồng quản
trị thường niên và không nhận thức được điều đó qua các biến
động. Thái độ bị động của cổ đông thường thúc đẩy các giám đốc
trở nên quyền lực hơn.

Remuneration Thù lao, sự trả công


/ri¸mju:nə´reiʃən/ Việc trả công cho người lao động bao gồm các khoản phải trả,
lương tháng, lương tuần, bao gồm cả phụ cấp, các quyền lợi khác
như xe công ty, kế hoạch chăm sóc sức khỏe, nghỉ hưu, thưởng,
tiền hoa hồng, và các khoản phúc lợi có giá trị tiền tệ được trả
không bằng tiền (đi du lịch, an dưỡng, đào tạo, tập huấn nâng
cao trình độ…)

Remuneration Gói thù lao, các quy định về thù lao


packages Một gói thù lao có thể bao gồm các yếu tố sau: Mức lương; chi
/ri¸mju:nə´reiʃən phí bồi thường; chi phí khác như chi phí đi công tác hạng nhất
pæk.ɪdʒ/ hoặc khoang dành cho doanh nhân hoặc một khách sạn chất
lượng tốt trong chuyến đi công tác; Tiền thưởng hoặc các phần
thưởng dựa trên mức lợi nhuận đạt được; cổ phần ưu đãi; cung
cấp lương hưu; Chăm sóc trẻ em; Bảo hiểm nhân thọ và / hoặc
chăm sóc sức khỏe.

28
Remuneration Ủy ban (quản lý về) thù lao
Committee Ủy ban thù lao được thành lập để quy định mức thù lao cho Giám
/ri¸mju:nə´reiʃən đốc, do Giám đốc không nên tham gia vào việc quyết định mức
kə'miti/ lương của mình.

Retain Duy trì, tiếp tục dùng, thuê mướn


/ri'tein/ Là giữ một cái gì đó hoặc ai đó.

Risk management Quản trị rủi ro


/risk 'mænidʒmənt/ Quản lý rủi ro là quá trình xác định, phân tích và hoặc chấp nhận
hoặc giảm thiểu sự không chắc chắn trong quyết định đầu tư.

Running of the Điều hành hoạt động của Hội đồng


board Việc điều hành hoạt động của Hội đồng bao gồm
/'rʌniɳ əv ði bɔ:d/
 Lập chương trình kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản
trị.
 Chuẩn bị chương trình, nội dung các cuộc họp Hội đồng
quản trị chủ toạ cuộc họp Hội đồng quản trị.
 Thay mặt Hội đồng quản trị ký các nghị quyết Hội đồng
quản trị, ký kết các hợp đồng thuộc thẩm quyền của Hội
đồng quản trị; phê duyệt các hợp đồng để uỷ quyền cho
Tổng giám đốc ký kết.
 Là chủ tài khoản của công ty, có thể uỷ quyền cho Tổng
giám đốc giao dịch với ngân hàng trong phạm vi nhất
định trong từng thời kỳ.
 Chuẩn bị chương trình, tài liệu phục vụ cuộc họp Đại hội
cổ đông ký giấy triệu tập họp Đại hội cổ đông, giao việc
chuẩn bị phục vụ cuộc họp Đại hội cổ đông cho các tiểu
ban giúp việc.
 Chủ toạ cuộc họp Đại hội cổ đông.
 Tổ chức thông qua quyết định của Đại hội cổ đông bằng
hình thức lấy ý kiến bằng văn bản.

Safeguards Biện pháp bảo vệ (quyền lợi của cổ đông)


/seifga:d/ Các cơ chế bảo vệ quyền lợi của cổ đông bao gồm: bầu dồn
phiếu, giám sát hoạt động của công ty, yêu cầu hủy bỏ nghị
quyết của Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông, kết
hợp tỷ lên sở hữu vốn.

29
Scope of external Phạm vi của ngoại kiểm
audit Phạm vi của ngoại kiểm thể hiện ở việc một cuộc ngoại kiểm
/skoup əv eks'tə:nl (kiểm toán độc lập) có thể tiến hành kiểm toán toàn bộ Báo cáo
eks'tə:nl/ tài chính, hoặc chỉ kiểm toán Bảng cân đối kế toán hoặc đánh giá,
kiểm tra kiểm soát nội bộ đối với Báo cáo tài chính hoặc tiến hành
một số thủ tục kiểm toán kết hợp khác.

Shareholders Cổ đông
/'ʃeə,houldə/ Cá nhân hay tổ chức nắm giữ cổ phần của công ty.

Signifcant risks Những rủi ro trọng yếu


/sɪgˈnɪfɪkənt risk/ Là xác suất có thể cao của một tác nhân trọng yếu.

Small entity Sự miễn giảm đối với các thực thể (kinh doanh)
exemptions nhỏ (sự miễn giảm đối các doanh nghiệp nhỏ trong
/smɔ:l 'entiti việc tiến hành kiểm toán Báo cáo tài chính)
ig'zemp∫n/ Nhiều quốc gia có luật pháp miễn giảm cho các thực thể kinh
doanh nhỏ đối với yêu cầu được kiểm toán. Sự điều chỉnh này
được lý giải bới lý do chủ sở hữu cũng chính là quản lý của
công ty, do đó không phát sinh nhu cầu về giám sát độc lập.

Special Điều tra/ kiểm tra đặc biệt


investigations Theo thời gian, Ủy ban kiểm toán có thể khởi động điều tra đặc
/'speʃəl in¸vesti´geiʃən/ biệt. Ví dụ, nếu gian lận đã được phát hiện trong tổ chức, Ủy ban
kiểm toán có thể yêu cầu một báo cáo về cách gian lận đã xảy ra
và làm thế nào để ngăn chặn gian lận đó trong tương lai.

Strategic Hướng dẫn chiến lược


guidance Khuôn khổ quản trị nội bộ nên đảm bảo những hướng dẫn chiến
/strəˈtidʒɪk ´gaidəns/ lược của thực thể kinh doanh. Các hướng dẫn này bao gồm các
gợi ý giúp doanh nghiệp và cơ quan nhà nước khắc phục điểm
yếu của quản trị doanh nghiệp, hỗ trợ ứng dụng hiệu quả hơn các
nguyên tắc của OECD (Tổ chức hợp tác kinh tế và phát triển).

Sustainability Phát triển bền vững


/səs'teinəblity/ Phát triển bền vững trong tài chính ngụ ý về sự duy trì bền vững
nguồn lực tài chính của công ty trong cả ngắn hạn và dài hạn,
khác với phát triển bền vững trong kinh tế môi trường.

Timely accurate Thông tin kịp thời chính xác


information Khuôn khổ quản trị nội bộ nên đảm bảo tính kịp thời, chính xác
/´taimli 'ækjurit của thông tin được tạo ra trong tất cả các khía cạnh trọng yếu tùy
,infə'meinʃn/ thuộc vào từng doanh nghiệp, bao gồm tình tình và hiệu quả tài
chính, quyền sở hữu và quản trị của công ty.

30
Unfettered Quyền lực không bị ràng buộc trong vấn đề đưa ra
powers of quyết định (của tập thể)
decision Quyền lực không bị ràng buộc tức là hoàn toàn miễn nhiễm trước
/ʌn'fetəd 'pauə əv những sự hạn chế, cản trở trong quá trình đưa ra quyết định.
di'siʒn/

31
32
Statutory
Audit and
Regulation
Kiểm toán bắt buộc và các quy định
Access to all Truy cập tất cả các ghi chép (kế toán)
records Để có thể thực hiện toàn bộ các nghĩa vụ đối với cuộc kiểm toán,
/ˈaksɛs tə tə ˈrɛkɔːd/ kiểm toán viên có quyền truy cập vào toàn bộ các ghi chép kế
toán của doanh nghiệp.

Annual general Họp đại hội đồng cổ đông thường niên


meeting Cuộc họp diễn ra mỗi năm một lần nơi mà một công ty hay một
/ˈanjʊəl ˈdʒɛn(ə)r(ə)l tổ chức khác thảo luận về các hoạt động của năm trước đó và
ˈmiːtɪŋ/ bầu ra những người lãnh đạo mới.

Appointment of Bổ nhiệm kiểm toán viên


auditors Quy trình bổ nhiệm kiểm toán viên có thể như sau: trước buổi họp
/əˈpɔɪntm(ə)nt ɒv thường niên đầu tiên, Giám đốc có thể bổ nhiệm kiểm toán viên
ˈɔːdɪtə/ đầu tiên, hoặc khi kiểm toán viên cũ từ chối kiểm toán vì lý do cá
nhân, Giám đốc có thể bổ nhiệm kiểm toán viên khác để thay thế.
Việc bổ nhiệm này có giá trị cho đến buổi họp thường niên năm
tới. Kiểm toán viên có thể được bổ nhiệm lại theo quyết định của
mọi buổi họp thường niên.

“It always seems impossible until its


137 done.”

33
Auditing firm Hãng kiểm toán
/ˈɔːdɪt fəːm/ Là công ty có các hoạt động để xác định sự thiếu hiệu quả, giúp
khách hàng giảm thiểu chi phí, và đạt được mục tiêu của mình.
Hãng kiểm toán có thể điều tra những sai sót, gian lận tiềm tàng
để đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ các quy định hiện hành. Ngoài
ra, hãng kiểm toán cũng có thể hỗ trợ khách hàng đảm bảo sự
đúng đắn của báo cáo tài chính. Kiểm toán đóng vai trò quan
trọng trong việc giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn.

Auditors’ rights Quyền và nghĩa vụ của kiểm toán viên


and duties Để thực hiện các nhiệm vụ của mình, kiểm toán viên có các
/ˈɔːdɪtə rʌɪt ənd quyền: truy cập tất cả giấy tờ, ghi chép kiểm toán yêu cầu; có
ˈdjuːti/ quyền nhận các thông tin và giải thích về tất cả các giao dịch;
quyền tham dự và nhận các thông báo về cuộc họp hội đồng cũng
như có quyền phát biểu tại hội đồng về các vấn đề liên quan.

Business partner Đối tác kinh doanh


/ˈbɪznəs ˈpɑːtnə/ Là cá nhân hoặc tổ chức có sự tham gia nhất định vào quá trình
kinh doanh của doanh nghiệp. Đối tác kinh doanh là một khái
niệm phức tạp, có thể được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau.
Một trong số đó là những người có quan hệ thường xuyên với
nhau, và có ảnh hưởng đáng kể đến việc sở hữu, quản lý và
thành lập doanh nghiệp (ví dụ như 2 người bạn cùng nhau
thành lập công ty sẽ được coi là 2 đối tác kinh doanh của nhau).
Một cách hiểu khác của khái niệm đối tác kinh doanh là khi 2
doanh nghiệp hợp tác với nhau, ví dụ như công ty sản xuất máy
tính hợp tác với một nhà cung cấp linh kiện của họ để sản xuất
máy tính.

Critical audit Báo cáo kiểm toán có tác động tiêu cực đến khách
report hàng
/ˈkrɪtɪk(ə)l ˈɔːdɪt
rɪˈpɔːt/
Giving opinions Đưa ra ý kiến
/ɡɪv əˈpɪnjən/ Kiểm toán viên đưa ra ý kiến kiểm toán về Báo cáo tài chính
trên cơ sở đánh giá các kết luận rút ra từ bằng chứng kiểm toán
thu thập được. Để đưa ra ý kiến kiểm toán về báo cáo tài chính,
kiểm toán viên phải kết luận liệu kiểm toán viên đã đạt được sự
đảm bảo hợp lý về việc Báo cáo tài chính, xét trên phương diện
tổng thể, có còn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn
hay không.

34
IAASB Ủy ban chuẩn mực kiểm toán quốc tế
(International Ủy ban chuẩn mực kiểm toán quốc tế (IAASB) là một thực thể
Auditing and độc lập được xây dựng theo chuẩn mực, cung cấp lợi ích công
Assurance cộng bằng việc đặt ra các chuẩn mực quốc tế chất lượng cao về
Standards kiểm toán, dịch vụ bảo đảm, và các lĩnh vực khác liên quan và
tạo điều kiện cho việc áp dụng và thực hiện các chuẩn mực đó.
Board)
/ɪntəˈnaʃ(ə)n(ə)l ˈɔːdɪt
ənd əˈʃʊər(ə)ns
ˈstandəd bɔːd/
IFAC Liên đoàn kế toán quốc tế
(International Liên đoàn Kế toán quốc tế (IFAC) là tổ chức nghề nghiệp của
Federation Of những người làm công tác kế toán thế giới được thành lập năm
Accountants) 1977, có trụ sở chính đặt tại New York, với hơn 160 tổ chức
thành viên tại 120 quốc gia đại diện cho hơn 2,5 triệu kế toán
/ɪntəˈnaʃ(ə)n(ə)l
viên và kiểm toán viên chuyên nghiệp đang làm việc tại các lĩnh
fɛdəˈreɪʃ(ə)n ɒv
vực công cộng, giáo dục, dịch vụ quản lý, công nghiệp và
əˈkaʊnt(ə)nt/
thương mại.

Incumbent Kiểm toán viên đương nhiệm


auditors Kiểm toán viên đương nhiệm có trách nhiệm thực hiện kiểm
/ɪnˈkʌmb(ə)nt ˈɔːdɪtə/ toán, chuẩn bị Báo cáo kiểm toán và hoàn thành công việc kiểm
toán. Bên cạnh đó, họ có thể đưa ra tư vấn cho hệ thống tài
chính cũng như quản trị nội bộ.

Instigation Sự hối thúc


/ɪnstɪˈɡeɪʃ(ə)n/ Hành động hoặc quá trình nhằm thúc đẩy một hành động hoặc
sự kiện khác xảy ra.

International Các tổ chức quốc tế


bodies Tổ chức quốc tế là một trong những tổ chức giúp điều chỉnh,
/ɪntəˈnaʃ(ə)n(ə)l quy định bộ hành vi của kiểm toán viên. Ví dụ như Liên đoàn kế
ˈbɒdi/ toán quốc tế IFAC.

Material fraud Gian lận trọng yếu


/məˈtɪərɪəl frɔːd/ Gian lận được coi là trọng yếu khi việc bỏ qua nó sẽ ảnh hưởng
đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính.

National bodies Các tổ chức địa phương


/ˈnaʃ(ə)n(ə)l ˈbɒdi/ Tổ chức địa phương là một trong những tổ chức giúp điều
chỉnh, quy định bộ hành vi của kiểm toán viên. Ở Việt Nam có
thể kể đến như Bộ Tài Chính Việt Nam.

35
Other opinions Các ý kiến khác theo yêu cầu
required Trong Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính, nếu kiểm toán
/ˈʌðə əˈpɪnjən viên nêu thêm các trách nhiệm báo cáo khác ngoài trách nhiệm
rɪˈkwʌɪəd/ của kiểm toán viên, các trách nhiệm báo cáo khác này phải
được nêu trong một phần riêng trong báo cáo kiểm toán có tiêu
đề là “Báo cáo về các yêu cầu khác ” hoặc được đặt tiêu đề
khác phù hợp với nội dung của mục đó.

Perfectly Các nguyên nhân hoàn toàn hợp pháp


legitimate Là các nguyên nhân khiến kiểm toán viên bị thay thế khỏi cuộc
reasons kiểm toán, có thể kế đến như kiểm toán viên không xác định
/ˈpəːfɪk(t)li lɪˈdʒɪtɪmət được gian lận dẫn đến mất niềm tin từ khách hàng, hoặc khách
hàng mở rộng quy mô kinh doanh và cần các hãng kiểm toán
ˈriːz(ə)n/
lớn hơn.

Professional Các tổ chức chuyên nghiệp


bodies Tổ chức chuyên nghiệp là một trong những tổ chức giúp điều
/prəˈfɛʃ(ə)n(ə)l ˈbɒdi/ chỉnh, quy định bộ hành vi của kiểm toán viên. Ví dụ như ACCA,
ICAEW.

Public interest Lợi ích công chúng


/ˈpʌblɪk ˈɪnt(ə)rɪst/ Các đơn vị được cho là có lợi ích công chúng khi việc duy trì
hoạt động của các đơn vị này ảnh hưởng đến lợi ích của cả
cộng đồng. Ví dụ như bảo hiểm, ngân hàng là hai đơn vị có lợi
ích công chúng.

Reappointment Bổ nhiệm lại


/riːəˈpɔɪntm(ə)nt/ Không được tự động bổ nhiệm lại kiểm toán viên để tránh việc
kiểm toán viên đương nhiệm không chịu làm việc hoặc làm việc
không hiệu quả. Ban giám đốc phải thực hiện các hành động
tích cực để bổ nhiệm được kiểm toán viên một cách hiệu quả.

Regulatory Cơ quan quản lý


authority Là cơ quan chính quyền được lập hoặc được ủy quyển theo quy
/ˈrɛɡjʊlət(ə)ri định hiện hành để đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ các quy định
ɔːˈθɒrɪti/ hiện hành trong hoạt động và thực hiện các mục tiêu.

Removal of Sự thay đổi kiểm toán viên


auditors Kiểm toán viên có thể bị thay thế dưới sự hối thúc của ban giám
/rɪˈmuːv(ə)l ɒv ˈɔːdɪtə/ đốc dựa trên các nguyên nhân hoàn toàn hợp pháp, nhưng phải
được sự đồng ý của các cổ đông. Các lý do có thể là, khi kiểm
toán viên không tìm được gian lận, sai sót trọng yếu, từ đó làm
mất niềm tin của ban giám đốc; hoặc khách hàng mở rộng quy
mô kinh doanh và cần các hãng kiểm toán lớn hơn.

36
Resignation Hành động từ chối (kiểm toán)
/rɛzɪɡˈneɪʃ(ə)n/ Quy trình từ chối tiếp tục tham gia kiểm toán bao gồm việc kiểm
toán viên phát hành thông báo bằng văn bản cùng với Báo cáo
về hoàn cảnh kiểm toán liên quan với các thành viên/ các chủ
nợ, hoặc đề cập rằng không có vấn đề nào tồn tại.

Statement of Báo cáo về hoàn cảnh kiểm toán


Circumstances Báo cáo về hoàn cảnh kiểm toán được gửi bởi kiểm toán viên
/ˈsteɪtm(ə)nt ɒv đến cơ quan có thẩm quyền, hoặc gửi bởi khách hàng đến mọi
ˈsəːkəmst(ə)ns/ cá nhân có tên được nhận bản sao chép tài khoản. Báo cáo về
hoàn cảnh kiểm toán phải luôn được chấp nhận bởi công ty
niêm yết, kể cả khi kiểm toán viên cho rằng không có trường
hợp nào dẫn đến việc phải cảnh báo các chủ nợ.

TAC Hội đồng kiểm toán xuyên quốc gia


(Transnational Hội đồng kiểm toán xuyên quốc gia đóng vai trò là cầu nối chính
Auditors thức giữa liên đoàn kế toán quốc tế IFAC và diễn đàn các hãng
Committee) kiểm toán thực hiện dịch vụ xuyên quốc gia FOF. Hội đồng chịu
trách nhiệm thực hiện và nâng cao mục tiêu hoạt động cũng
/tranzˈnaʃ(ə)n(ə)l
như vận hành của FOF, đóng vai trò quan trọng trong việc
ˈɔːdɪtə kəˈmɪt.i/
khuyến khích các thành viên của FOF thực hiện dịch vụ kiểm
toán chất lượng cao bằng cách yêu cầu cam kết tuân thủ các
chuẩn mực quốc tế nhất định như là yêu cầu bắt buộc để tham
gia là thành viên.

The International Ủy ban chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp cho các
Ethics Standards Kế toán viên
Board for Ủy ban chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp cho các kế toán viên
Accountants (IESBA) là một thực thể độc lập được thiết lập theo chuẩn mực,
(IESBA) cung cấp lựi ích công cộng bằng cách đặt ra các chuẩn mực về
đạo đức mạnh mẽ, phù hợp quốc tế, bao gồm các yêu cầu độc
/ðiː ˌɪn.t̬ɚˈnæʃ.ən.əl
lập đối với kiểm toán viên, phục vụ cho mạng lưới kế toán
ˈeθ·ɪks ˈstæn.dɚd bɔːrd
chuyên nghiệp trên toàn thế giới.
fɔːr əˈkaʊn.t̬ənt/
Truth and Trung thực và hợp lý
fairness Trung thực: là thông tin tài chính và tài liệu kế toán phản ánh đúng
/truːθ ənd ˈfɛːnəs/ sự thật, nội dung, bản chất, và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát
sinh.
Hợp lý: là thông tin tài chính và tài liệu kế toán phản ánh trung
thực, cần thiết và phù hợp về không gian, thời gian và sự kiện
được nhiều người ghi nhận.

37
Worldwide Mạng lưới kế toán chuyên nghiệp toàn cầu
accountancy Một số hiệp hội kế toán chuyên nghiệp toàn cầu: ACCA, AAA,
profession BAA, CICA, CPA Australia, ICAI…
/ˈwəːl(d)wʌɪd
əˈkaʊnt(ə)nsi
prəˈfɛʃ(ə)n/
Written notice Giải trình bằng văn bản
/ˈrɪtn ˈnəʊtɪs/ Là giải trình bằng văn bản của kiểm toán viên về các nguyên
nhân dẫn đến quyết định từ chối kiểm toán tại công ty khách
hàng bằng văn bản. Một văn bản báo cáo là tập hợp những
thông tin (thường thể hiện bằng các hình thức văn bản, lời nói,
phát thanh, truyền hình, hoặc chiếu phim, slide, Power point....)
được thực hiện với mục đích cụ thể nhằm thông tin chuyển tiếp
hoặc tường trình, kể lại các sự kiện nhất định trong một hoàn
cảnh hiện hành và có thể có hoặc không những nội dung kiến
nghị, đề xuất.

38
39
Professional
Ethics
Đạo đức nghề nghiệp

Advocacy threats Mối đe dọa từ sự biện hộ


/ˈadvəkəsi θrɛt/ Là nguy cơ khi một kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp
tìm cách bênh vực khách hàng hoặc doanh nghiệp, tổ chức nơi
mình làm việc tới mức làm ảnh hưởng tới tính khách quan của
bản thân.

Assurance team Đội ngũ kiểm toán


/əˈʃʊər(ə)ns tiːm/ Là đội ngũ trực tiếp thực thi dịch vụ bảo đảm (kiểm toán) cho công
ty khách hàng.

Bias Thành kiến


/ˈbʌɪəs/ Việc kiểm toán viên không khách quan trong quá trình thực hiện
cuộc kiểm toán, cũng như đưa ra các xét đoán nghề nghiệp.

Business Liên kết kinh doanh


connections Các mối quan hệ được xây dựng qua việc kinh doanh, làm ăn.
/ˈbɪznəs kəˈnɛkʃ(ə)n/ Ví dụ: Mối quan hệ giữa các đối tác trong kinh doanh.

Certain Các nguyên tắc cơ bản nhất định


fundamental Kiểm toán viên chuyên nghiệp phải tuân thủ các nguyên tắc đạo
principles đức cơ bản sau: tính chính trực, tính khách quan, năng lực
/ˈsəːt(ə)n chuyên môn và tính thận trọng, tính bảo mật, tư cách nghề
nghiệp.
fʌndəˈmɛnt(ə)l
ˈprɪnsɪp(ə)l/

“Always do your best. What you


168 plant now, you will harvest later.”

40
Close business Mối quan hệ kinh doanh thân thiết
relationships Mối quan hệ kinh doanh mật thiết giữa doanh nghiệp kiểm toán,
/kləʊs ˈbɪznəs thành viên nhóm kiểm toán hoặc thành viên có quan hệ gia đình
rɪˈleɪʃ(ə)nʃɪp/ trực tiếp với khách hàng kiểm toán hoặc Ban Giám đốc của khách
hàng phát sinh từ mối quan hệ thương mại hoặc lợi ích tài chính
chung sẽ có thể làm phát sinh nguy cơ do tư lợi hoặc nguy cơ bị
đe dọa.

Close family and Mối quan hệ cá nhân và gia đình thân thiết
personal Quan hệ cá nhân và quan hệ gia đình giữa thành viên nhóm kiểm
relationships toán với Giám đốc, nhân sự cấp cao hoặc nhân viên khác (tùy
/kləʊs ˈfamɪli ənd theo vai trò của họ) của khách hàng kiểm toán, có thể làm phát
sinh các nguy cơ do tư lợi, nguy cơ từ sự quen thuộc hoặc nguy
ˈpəːs(ə)n(ə)l
cơ bị đe dọa. Sự tồn tại và mức độ nghiêm trọng của các nguy
rɪˈleɪʃ(ə)nʃɪp/
cơ này phụ thuộc vào các yếu tố, bao gồm: trách nhiệm của cá
nhân đó trong nhóm kiểm toán, vai trò của thành viên gia đình
hoặc cá nhân khác đối với khách hàng và mức độ gần gũi của
mối quan hệ.

Compromise Thỏa hiệp


/ˈkɒmprəmʌɪz/ Trong quá trình thực hiện dịch vụ đảm bảo, sẽ có một số rủi ro
phát sinh và thỏa hiệp với kiểm toán viên khiến họ không thực
hiện đúng nhiệm vụ của mình.
Ví dụ: Nhờ mối quan hệ thân thiết hoặc hối lộ để thỏa hiệp với
kiểm toán viên, khiến kiểm toán viên lờ đi những sai phạm của
khách hàng.

Confict of Xung đột lợi ích


interest Kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp có thể gặp phải xung
/ˈkɒnflɪkt ɒv đột về lợi ích trong khi thực hiện hoạt động chuyên môn. Xung
ˈɪnt(ə)rɪst/ đột về lợi ích có thể phát sinh nguy cơ ảnh hưởng đến tính khách
quan và các nguyên tắc đạo đức cơ bản khác.

Confidentiality Tính bảo mật


/kɒnfɪdɛnʃɪˈalɪti/ Phải bảo mật thông tin có được từ các mối quan hệ chuyên môn
và kinh doanh, vì vậy, không được tiết lộ bất cứ thông tin nào cho
bên thứ ba khi chưa được sự đồng ý của bên có thầm quyển, trừ
khi có quyền hoặc nghĩa vụ phải cung cấp thông tin theo yêu cầu
của pháp luật hoặc cơ quan quản lý hoặc tổ chức nghề nghiệp,
và cũng không được sử dụng thông tin vì lợi ích cá nhân của kế
toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp hoặc của bên thứ ba.

41
Contingent fees Phí tiềm tàng
/kənˈtɪndʒ(ə)nt fiː/ Phí tiềm tàng được tạm tính trên cơ sở kết quả của công việc.
Ví dụ, kiểm toán viên sẽ được trả ít phí hơn khi Báo cáo tài
chính không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần, và phí cao hơn
khi Báo cáo tài chính là chấp nhận toàn phần.

Controversial Gây tranh cãi


/kɒntrəˈvəːʃ(ə)l/ Dùng để nói về một vấn đề nào đó gây tranh cãi, bàn luận.

Degree of Mức độ chính trực


integrity Sự đánh giá xem một kiểm toán viên chính trực đến mức nào.
/dɪˈɡriː ɒv ɪnˈtɛɡrɪti/
Disclose Tiết lộ
/dɪsˈkləʊz/ Để đảm bảo tính bảo mật, kiểm toán viên không được tiết lộ các
thông tin có được trong quá trình làm việc, khi chưa nhận được
sự chấp thuận từ người có thẩm quyền.

Discredit the Mất uy tín nghề nghiệp


profession Đánh mất hay làm ảnh hưởng xấu tới uy tín trong nghề nghiệp.
/dɪsˈkrɛdɪt ðə
prəˈfɛʃ(ə)n/
Ethical Khuôn khổ đạo đức
framework Một bộ các nguyên tắc mà một cá nhân phải tuân theo để điều
/ˈɛθɪk(ə)l ˈfreɪmwəːk/ chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với chuẩn mực đạo đức.

Familiarity Mối đe dọa từ sự thân quen


threats Là mối đe dọa mà do một mối quan hệ lâu dài hay thân thiết với
/fəmɪlɪˈarɪti θret/ một khách hàng hay nhân viên của doanh nghiệp được kiểm
toán, kế toán viên chuyên nghiệp sẽ quá thông cảm tới lợi ích của
họ hay quá chấp nhận công việc của họ.

Fundamental Các nguyên tắc cơ bản


principles of Những nguyên tắc cơ bản về chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp.
professional Những nguyên tắc này áp dụng với thành viên của ACCA (Hiệp
ethics hội kế toán công chứng Anh quốc).

/fʌndəˈmɛnt(ə)l
ˈprɪnsɪp(ə)l/
High percentage Phí suất cao
fees Phí suất cao sẽ ảnh hưởng đến doanh nghiệp kế toán, kiểm
/hʌɪ pəˈsɛntɪdʒ fiː/ toán khi họ quá phụ thuộc vào phí dịch vụ từ khách hàng.

42
Honest Trung thực
/ˈɒnɪst/ Trung thực là một trong các biểu hiện của tính chính trực - một
trong các nguyên tắc đạo đức cơ bản của kiểm toán viên.

Integrity Tính chính trực


/ɪnˈtɛɡrɪti/ Phải thẳng thắn, trung thực trong tất cả các mối quan hệ chuyên
môn và kinh doanh.

Interfere Gây trở ngại


/ɪntəˈfɪə/ Ngăn cản một quá trình hoặc một hoạt động nào đó diễn ra.

Intimidation Bị đe dọa
/ɪnˌtɪmɪˈdeɪʃn/ Nguy cơ kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp bị ngăn cản
hành xử một cách khách quan do các đe dọa có thực hoặc do
cảm nhận thấy, bao gồm sức ép gây ảnh hưởng không hợp lý
đến kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp.

Jurisdictions Phạm vi quyền hạn


/ˌdʒʊərɪsˈdɪkʃ(ə)n/ Phạm vi mà quyền hạn có hiệu lực.

Legal or Nghĩa vụ pháp lý hay nghĩa vụ chuyên môn


professional duty Những nghĩa vụ mang tính bắc buộc phải thực hiện được quy
/ˈliːɡ(ə) ɔː định bởi luật pháp hay những nghĩa vụ nghề nghiệp mà kiểm toán
prəˈfɛʃ(ə)n(ə)l ˈdjuːti/ viên phải tuân theo.
Ví dụ: thông thường, kiểm toán viên được tiếp xúc với thông tin
tuyệt mật của khách hàng và không được phép tiết lộ những
thông tin đó. Tuy nhiên nếu kiểm toán viên nghi ngờ khách hàng
của mình có những hành vi vi phạm pháp luật (rửa tiền) thì người
kiểm toán viên đó phải thông báo những thông tin tuyệt mật này
cho phía cơ quan chức năng.

Legal Quan hệ pháp lý


relationship Mối quan hệ được xây dựng và gắn kết với nhau bằng các
/ˈliːɡ(ə)l rɪˈleɪʃ(ə)nʃɪp/ quyền và nghĩa vụ được quy định theo pháp luật.
Ví dụ: Mối quan hệ giữa giám đốc và nhân viên là mối quan hệ
pháp lý.

43
Low balling Báo giá thấp
/ləʊ bɔːl/ Tức là kiểm toán viên đưa ra mức phí (báo giá) cho công ty khách
hàng thấp hơn bình thường để thắng thầu. Điều này sẽ dần đến
nguy cơ kiểm toán viên không thể thực hiện một dịch vụ đảm bảo
về mặt chất lượng do ngân sách (chi phí) quá thấp, không đủ để
trang trải các hoạt động cần thiết cho kiểm toán viên trong quá
trình kiểm toán hay thực thi các "dịch vụ bảo đảm" cho khách
hàng.

Management Tư vấn quản trị


consultancy Tư vấn quản trị là cụm từ dùng để chỉ các nghề nghiệp giúp đỡ
/ˈmanɪdʒm(ə)nt các tổ chức cải thiện hiệu quả của họ, chủ yếu qua việc phân tích
kənˈsʌlt(ə)nsi/ các vấn đề hiện tại và phát triển một kế hoạch để giải quyết những
vấn đề đó nhằm cải thiện hiệu quả và hiệu lực tổ chức.

Money Rửa tiền


laundering Là hành vi của cá nhân hay tổ chức tìm cách tạo ra vẻ bên ngoài
/ˈmʌni ˈlɔːndə-ɪŋ/ hợp pháp cho các khoản tiền hoặc tài sản khác có được từ hành
vi phạm tội.

Objectivity Tính khách quan


/ˌɒbdʒɛkˈtɪvɪti/ Là không cho phép sự thiên vị, xung đột lợi ích hoặc bất cứ ảnh
hưởng không hợp lý nào chi phối các xét đoán chuyên môn và
kinh doanh của mình.

Overdue fees Phí quá hạn


/əʊvəˈdjuː fiː/ Những khoản phí mà khách hàng nợ công ty kiểm toán. Những
khoản phí này nếu đủ lớn có thể ảnh hưởng đến xét đoán chuyên
môn của kiểm toán viên.

Professional Tư cách nghề nghiệp


behaviour Nguyên tắc về tư cách nghề nghiệp yêu cầu kế toán viên, kiểm
/prəˈfɛʃ(ə)n(ə)l toán viên chuyên nghiệp phải tuân thủ pháp luật và các quy định
bɪˈheɪvjə/ có liên quan và tránh bất kỳ hành vi nào mà họ biết hoặc cần phải
biết rằng sẽ làm giảm uy tín nghề nghiệp của mình.

Professional Năng lực chuyên môn và tính thận trọng


competence and Để duy trì năng lực chuyên môn và tính thận trọng, kế toán và
due care kiểm toán viên cần phải duy trì kiến thức và kỹ năng chuyên môn
/prəˈfɛʃ(ə)n(ə)l ở mức cần thiết để đảm bảo cung cấp dịch vụ chuyên môn đạt
chất lượng cho khách hàng hoặc chủ doanh nghiệp; và hành
ˈkɒmpɪt(ə)ns/
động thận trọng theo các quy định tại chuẩn mực nghề nghiệp và
kỹ thuật phù hợp khi cung cấp các hoạt động hoặc dịch vụ chuyên
môn.

44
Professional Đạo đức nghề nghiệp
ethics ACCA hướng dẫn về đạo đức nghề nghiệp của kiểm toán viên là
/prəˈfɛʃ(ə)n(ə)l ˈɛθɪk/ đưa ra các nguyên tắc cơ bản giúp thành viên ứng xử. Các
nguyên tắc đạo đức cơ bản đó bao gồm tính chính trực, tính
khách quan, năng lực chuyên môn và tính thận trọng, tính bảo
mật, tư cách nghề nghiệp.

Respond to risks Đối phó rủi ro


/rɪˈspɒnd tə rɪsk/ Là hành động/ giải pháp để xử lý hay giảm thiểu mức độ nghiêm
trọng của rủi ro.

Risk of detection Rủi ro phát hiện


/rɪsk ɒv dɪˈtɛkʃ(ə)n/ Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ, từng khoản
mục trong Báo cáo tài chính khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp mà
trong quá trình kiểm toán, KTV không phát hiện được.

Safeguard Bảo vệ
/ˈseɪfɡɑːd/ Các biện pháp mà kiểm toán viên có thể sử dụng để ngăn chặn
hoặc đối phó với rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện dịch vụ
đảm bảo.

Self review Nguy cơ tự kiểm tra


/sɛlf rɪˈvjuː/ Mối đe dọa từ việc tự xem xét lại công việc bản thân- Mối đe dọa
mà một kế toán viên chuyên nghiệp sẽ không đánh giá một cách
thích hợp kết quả từ các phán quyết trước đó hay kết quả dịch vụ
được thực hiện bởi kế toán viên đó, hay bởi bất cứ cá nhân nào
trong doanh nghiệp của kế toán viên đó hay tổ chức mà kế toán
đó làm việc, mà kế toán sẽ dựa vào những phán quyết hay kết
quả dịch vụ đó khi lập nên mọt phán quyết như một phần của việc
cung cấp các dịch vụ hiện tại

Self - checking Tự kiểm tra lại công việc bản thân


/sɛlf tʃɛk/ Việc kiểm toán viên tự kiểm tra lại công việc của bản thân. Ví dụ,
nếu kiểm toán viên hỗ trợ khách hàng chuẩn bị Báo cáo tài chính,
rồi sau đó lại kiểm toán chính Báo cáo tài chính đó, thì kiểm toán
viên đã tự kiểm tra lại công việc của mình. Khi đó, nguy cơ tự
kiểm tra sẽ xuất hiện.

Self - interest Lợi ích cá nhân


/sɛlf ˈɪnt(ə)rɪst/ Mối đe dọa từ lợi ích cá nhân là mối đe dọa vấn đề tài chính hay
các lợi ích khác sẽ ảnh hưởng không phù hợp đến hành vi hay
phán quyết của kế toán viên chuyên nghiệp

Straightforward Thẳng thắn


/streɪtˈfɔːwəd/ Thẳng thắn là một trong các biểu hiện của tính chính trực - một
trong các nguyên tắc đạo đức cơ bản của kiểm toán viên.

45
Threats Mối đe dọa
/θrɛt/ Các mối nguy có khả năng ảnh hưởng đến tính độc lập trong
quá trình kiểm toán viên thực thi dịch vụ đảm bảo.

Turn a blind eye Nhắm mắt làm ngơ


/təːn ə blʌɪnd ʌɪ/ Là hành vi cố tình bỏ qua sai phạm khi đã phát hiện được do
yếu tố chủ quan của người làm kiểm toán.

Undue infuence Ảnh hưởng không hợp lý


/ʌnˈdjuː ˈɪnflʊəns/ Nếu kiểm toán viên để những ảnh hưởng không hợp lý của những
đối tượng khác chi phối xét đoán chuyên môn hay kinh doanh của
mình, kiểm toán viên sẽ không đảm bảo được tính khách quan
của mình.

Work Môi trường làm việc


environment Bao gồm cơ sở vật chất, văn hóa làm việc, các quy định làm
/wəːk việc, ... tại một tổ chức.
ɪnˈvʌɪrənm(ə)nt/

46
47
The Audit
Report
Báo cáo kiểm toán
Absolute Độ chính xác tuyệt đối
accuracy Hoàn toàn không có sai sót, là kết quả của việc cẩn thận xem xét,
/ˈæb.sə.luːt luyện tập thường xuyên.
ˈæk.jə.rə.si/
Active duty Nghĩa vụ chủ động
/ˈæk.tɪv ˈdʒuː.ti/ Trước ngày kí Báo cáo kiểm toán, kiểm toán viên có nghĩa vụ chủ
động phải rà soát xác minh tính trung thực và hợp lý của Báo cáo
tài chính của doanh nghiệp. Sau ngày kí Báo cáo kiểm toán, kiểm
toán viên chỉ có nghĩa vụ bị động xem xét và xử lý nếu phát sinh
sự kiện nào đó ảnh hưởng trọng yếu đến Báo cáo tài chính.

Adverse opinion Ý kiến phản đối


/’ædvɜrs əˈpɪnjən/ Ý kiến được đưa ra sau khi đã thu thập đầy đủ các bằng chứng
thích hợp nhưng theo ý kiến của kiểm toán viên (1) Báo cáo tài
chính chưa phản ánh trung thực tình hình tài chính của doanh
nghiệp (2) Báo cáo tài chính chưa tuân thủ theo chuẩn mực kế
toán hoặc (3) các thông tin chưa được thuyết minh đầy đủ hoặc
thuyết minh chưa chính xác. Trong cả 3 trường hợp trên, ý kiến
trái ngược được đưa ra khi kiểm toán viên và công ty kiểm toán
kết luận là các sai sót, xét riêng lẻ hay tổng hợp lại có ảnh hưởng
trọng yếu đến Báo cáo tài chính.

“We should not give up and we


208 should not allow the problem to
defeat us.”

48
Audit process Quy trình kiểm toán
/ˈɔːdɪt ˈprəʊ.ses/ Quy trình kiểm toán của bao gồm các bước công việc sau
- Lập kế hoạch;
- Thực hiện kiểm toán;
- Lập báo cáo.

Audit report Báo cáo kiểm toán


/ˈɔːdɪt rɪˈpɔːt/ Báo cáo kiểm toán là văn bản trình bày phạm vi cuộc kiểm toán,
xác định trách nhiệm, cơ sở của cuộc kiểm toán, và ý kiến của
kiểm toán viên. Báo cáo kiểm toán là sản phẩm bắt buộc, trực
tiếp, công khai của kiểm toán. Báo cáo kiểm toán phải đính kèm
Báo cáo tài chính đã được kiểm toán.

Auditor’s Xét đoán nghề nghiệp của kiểm toán viên


judgment Xét đoán nghề nghiệp trong kiểm toán là ứng dụng của các kiến
/ˈɔː.dɪt.ər s thức và hiểu biết lên quan, trong khuôn khổ nội dung được cung
ˈdʒʌdʒ.mənt/ cấp bởi chuẩn mực kế toán/ kiểm toán nhằm đạt được các quyết
định giữa các khả năng hành động khác nhau.

Basis of audit Cơ sở của việc đưa ra ý kiến kiểm toán


opinion Cơ sở của cuộc kiểm toán chỉ rõ cuộc kiểm toán được thực hiện
/ˈbeɪsɪs ɒv ˈɔːdɪt dựa trên các chuẩn mực kiểm toán, các chuẩn mực kế toán và
əˈpɪnjən/ các quy định pháp lý có liên quan đến Báo cáo tài chính của
doanh nghiệp. Cơ sở của cuộc kiểm toán cũng khẳng định kiểm
toán viên không có trách nhiệm phát hiện hết tất cả các gian lận
của Báo cáo tài chính mà thông thường cần phải có các cuộc
thanh tra, điều tra của cơ quan Luật pháp - với quyền lực hành
chính và phương tiện kỹ thuận, kỹ thuật điều tra, xét hỏi... mới có
thể phát hiện và kết luận được.

Cash flow Báo cáo lưu chuyển tiền tệ


statement Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hay Báo cáo dòng tiền là một loại Báo
/kaʃ fləʊ ˈsteɪtm(ə)nt/ cáo tài chính thể hiện dòng tiền thực tế hoặc ước tính ra và vào
một tổ chức trong một kỳ kế toán (tháng, quý, năm).

Chairman’s Báo cáo của chủ tịch


report Là báo cáo thường niên từ ban chủ tịch của công ty được phát
/ˈtʃɛːmən rɪˈpɔːt/ hành tới các cổ đông.

Commercial Tính chất thương mại của giao dịch


substance of Mỗi giao dịch của doanh nghiệp đều mang tính chất thương mại
transactions cho thấy dòng tiền tương lai của doanh nghiệp sẽ thay đổi và là
/kəˈmɜː.ʃəl ˈsʌb.stəns kết quả của giao dịch thực hiện.
ɒv trænˈzæk.ʃən/

49
Conform with Phù hợp với thực tế
reality Phù hợp với những bằng chứng về tình hình tài chính của doanh
/kənˈfɔːm wɪð nghiệp và kiểm toán viên thu thập được.
riˈæl.ə.ti/
Director’s report Báo cáo của Ban giám đốc
/dɪˈrɛktə rɪˈpɔːt/ Là một văn bản được chuẩn bị bởi Ban giám đốc theo những yêu
cầu của pháp luật, trong đó chi tiết tình hình của công ty và tuân
theo những chuẩn mực về tài chính, kế toán và trách nhiệm xã
hội của doanh nghiệp.

Disclaimer of Từ chối đưa ra ý kiến


opinion /disklaimər Là loại ý kiến được đưa ra khi kiểm toán viên không thể thu thập
ɔv əˈpɪnjən/ đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp làm cơ sở đưa ra ý kiến
kiểm toán, kiểm toán viên sẽ kết luận rằng những ảnh hưởng có
thể có của sai sót không được phát hiện (nếu có) có thể là trọng
yếu đối với Báo cáo tài chính.

Economic Quyết định kinh tế


decisions Là quy trình đưa ra các quyết định kinh doanh liên quan đến tiền
/iː.kəˈnɒm.ɪk dɪˈsɪʒ.ən/ bạc. Mục đích của việc đưa ra những quyết định này thường liên
quan đến các chiến lược giúp cho công ty tăng giá trị hoặc tăng
vốn chủ sở hữu.

Errors are Lỗi chấp nhận được


tolerable Là lỗi xảy ra nhưng với quy mô nhỏ nên có thể chấp nhận được.
/ˈer.ər ɑːr ˈtɒl.ər.ə.bəl/

Financial Báo cáo tài chính


statements as a Báo cáo tài chính là hệ thống trình bày về tình hình tài chính và
whole giao dịch thực hiện bởi công ty. Mục tiêu chung của Báo cáo tài
/fʌɪˈnanʃ(ə)l chính là cung cấp thông tin về tình hình tài chính, hoạt động và
ˈsteɪtm(ə)nt az ə həʊl/ lưu chuyển tiền tệ của công ty mà hữu ích cho một lượng lớn
người dùng để đưa ra các quyết định kinh tế.

Free from Không có sai phạm trọng yếu


material Sai sót trọng yếu là sai sót của Báo cáo tài chính gây ảnh hưởng
misstatement đến quyết định của những người sử dụng Báo cáo tài chính.
/friː frɒm məˈtɪə.ri.əl Không có sai sót trọng yếu tức là báo cáo tài chính không có các
ˌmɪsˈsteɪtmənt/ thiếu sót hoặc sai sót làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến báo cáo
tài chính và làm ảnh hưởng đến việc ra quyết định của người sử
dụng thông tin.

50
Guidance on Hướng dẫn về trọng yếu
materiality Là các hướng dẫn giúp kiểm toán viên xác định mức trọng yếu
/ˈɡaɪ.dəns ɒn tổng thể, trọng yếu thực hiện và trọng yếu khoản mục.
məˈtɪə.ri.ə.li/
International Chuẩn mực kiểm toán quốc tế
standards of Là chuẩn mực chuyên nghiệp cho việc thực hiện kiểm toán thông
auditing tin tài chính. Những chuẩn mực này được phát hành bởi Liên
/ɪntəˈnaʃ(ə)n(ə)l đoàn kế toán viên quốc tế (IFAC) qua Ủy ban chuẩn mực Kiểm
ˈstandəd ɒv ˈɔːdɪt/ toán quốc tế (IAASB).

Investor Nhà đầu tư


/ɪnˈves.tər/ Nhà đầu tư là bất kể những ai góp vốn vốn kỳ vọng thu lại lợi
nhuận tài chính.

Isolation Cô lập
/ʌɪsəˈleɪʃ(ə)n/ Vật nào đó bị tách biệt và không có sự kết nối với những vật
khác.

Management and Trách nhiệm của nhà quản lý và của kiểm toán viên
the auditors’ Trách nhiệm của nhà quản lý là chuẩn bị Báo cáo tài chính tuân
respective thủ theo Chuẩn mực lập Báo cáo tài chính hoặc các chuẩn mực
responsibility kế toán phù hợp. Trách nhiệm của kiểm toán viên là bày tỏ ý kiến
/ˈmanɪdʒm(ə)nt ənd về Báo cáo tài chính. Điều này thể hiện rằng, kiểm toán chỉ cung
ðə ˈɔːdɪtə rɪˈspɛktɪv/ cấp các dịch vụ bảo đảm rằng Báo cáo tài chính có các sai phạm
trọng yếu hay không mà không cần bảo đảm cho Báo cáo tài
chính đó.

Misstatements in Tổng hợp các sai sót


aggregate Việc tổng hợp các sai sót thể hiện ở việc ảnh hưởng của từng sai
/ˌmɪsˈsteɪtmənt ɪn sót riêng lẻ cần được đánh giá trong mối quan hệ với các nhóm
ˈæɡ.rɪ.ɡət/ giao dịch, số dư tài khoản hoặc thông tin thuyết minh liên quan
và xem xét các sai sót có vượt quá mức trọng yếu áp dụng cho
các nhóm giao dịch, số dư tài khoản hoặc thông tin thuyết minh
đó hay không.

51
Notes Thuyết minh Báo cáo tài chính
/nəʊt/ Thuyết minh báo cáo tài chính của công ty nên:
- Trình bày các thông tin cơ bản về việc chuẩn bị Báo cáo
tài chính và chính sách kế toán cụ thể được chọn và thực
hiện cho những giao dịch và sự kiện quan trọng
- Thuyết minh thông tin yêu cầu bởi Chuẩn mực Kế toán
Việt Nam mà không được trình bày trên các Báo cáo tài
chính
- Cung cấp thông tin phụ mà không được trình bày trên
Báo cáo tài chính nhưng quan trọng trong việc trình bày
trung thực, hợp lý.

Omission Sự bỏ sót
/əʊˈmɪʃ.ən/ Việc chưa thực hiện một hành động nào đó lẽ ra phải thực hiện,
hoặc một điều gì đó chưa được phát hiện ra.

Opinion Ý kiến
/əˈpɪnjən/ Phán xét của chuyên gia về một người hay vật nào đó.

Opinion Đoạn văn bản ý kiến (kiểm toán)


paragraph Là phần ghi ý kiến kết luận của kiểm toán viên và công ty kiểm
/əˈpɪnjən ˈpær.ə.ɡrɑːf/ toán của kiểm toán viên và công ty kiểm toán dựa trên kết quả
của cuộc kiểm toán.

Optimism Chủ quan


/ˈɒp.tɪ.mɪ.zəm/ Tức là tin rằng một tình huống tốt có thể xảy ra.

Performance Mức trọng yếu thực hiện


materiality Là một mức giá trị hoặc các mức giá trị do kiểm toán viên xác
/pəˈfɔː.məns định ở mức thấp hơn mức trọng yếu đối với tổng thể báo cáo tài
məˈtɪə.ri.ə.li/ chính nhằm giảm khả năng sai sót tới một mức độ thấp hợp lý để
tổng hợp ảnh hưởng của các sai sót không được điều chỉnh và
không được phát hiện không vượt quá mức trọng yếu đối với tổng
thể báo cáo tài chính.

Profit Lợi nhuận


/ˈprɒf.ɪt/ Lợi nhuận được sử dụng như một đánh giá về kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp. Những yếu tố này liên quan trực tiếp đến việc
xác định lợi nhuận là doanh thu, thu nhập khác và chi phí.

Proper records Các ghi chép phù hợp


/ˈprɒp.ər rɪˈkɔːd/ Các ghi chép phù hợp liên quan đến cuộc kiểm toán được giữ lại,
nhưng không được đề cập một cách rõ ràng trong Báo cáo kiểm
toán.

52
Qualifed opinion Ý kiến kiểm toán ngoại trừ
/ˈkwɒl.ɪ.faɪd əˈpɪnjən/ Ý kiến này được trình bày khi (a) dựa trên những bằng chứng
kiểm toán đầy đủ, thích hợp đã thu thập được, kiểm toán viên và
công ty kiểm toán kết luận rằng các sai sót, xét riêng lẻ hay tổng
hợp lại, có ảnh hưởng trọng yếu nhưng không lan tỏa đối với Báo
cáo tài chính; hoặc (b) kiểm toán viên không thể thu thập được
đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý
kiến kiểm toán, nhưng kiểm toán viên kết luận rằng những ảnh
hưởng có thể có của những sai sót không được phát hiện (nếu
có) có thể trọng yếu nhưng không lan tỏa đối với Báo cáo tài
chính.

Quantitative and Tính trọng yếu về số lượng (quy mô hay tầm cỡ) và
qualitative chất lượng (vị trí hay tính hệ trọng)
materiality Mức trọng yếu về quy mô đại diện bởi tỷ lệ hoặc số tiền trong
/ˈkwɒn.tɪ.tə.tɪv ænd mức trọng yếu giao dịch, cung cấp cơ sở việc giả định rằng không
ˈkwɒn.lɪ.tə.tɪv cần xem xét các vấn đề liên quan, các sai phạm có số tiền nhỏ
məˈtɪə.ri.ə.li/ hơn mức trọng yếu giao dịch sẽ được coi là không trọng yếu.
Kiểm toán viên áp dụng mức trọng yếu này để kiểm toán các quy
trình phù hợp và đánh giá đầu ra của các quy trình đó.
Kiểm toán viên xem xét các yếu tố về chất lượng ảnh hưởng đến
trọng yếu của các sai phạm riêng lẻ nhằm đánh giá tầm quan
trọng của sai phạm đến thực thể kinh doanh; mức lan tỏa của các
sai phạm và ảnh hưởng của sai phạm lên toàn bộ Báo cáo tài
chính.

Reasonably Ảnh hưởng một cách hợp lý


influence Là khả năng gây tác động đến người hoặc vật.
/ˈriː.zən.ə.bli
ˈɪn.flu.əns/
Regulatory Yêu cầu quy định
requirements Những quy định về tính pháp lí cần có đối với Báo cáo của một
/ˌreɡ.jəˈleɪ.tər.i số doanh nghiệp.
rɪˈkwaɪə.mənt/
Revenue Doanh thu
/ˈrev.ən.juː/ Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở
hữu.

53
Signature and Chữ ký và thời gian
date Chữ ký của kiểm toán viên: Báo cáo phải bao gồm chữ ký của
/ˈsɪɡ.nə.tʃər deɪt/ kiểm toán viên, hoặc tên của chính kiểm toán viên hoặc tên công
ty kiểm toán hoặc cả hai
Thời gian báo cáo: Báo cáo phải được phát hành không muộn
hơn thời điểm mà kiểm toán viên có được đầy đủ các bằng chứng
kiểm toán thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến trên Báo cáo tài
chính.

Size and nature Kích thước và tính chất của các sai sót trọng yếu
of the Kích thước của sai sót trọng yếu thường được xác định dựa trên
misstatement thu nhập thuần trước thuế, tài sản lưu động, tổng vốn dài hạn,...
/saɪz ænd ˈneɪ.tʃər ɒv Tính chất của sai sót trọng yếu bao gồm giá trị (số lượng) và bản
ðə ˌmɪsˈsteɪtmənt/ chất (chất lượng) của sai sót.

Statement of Bảng cân đối kế toán


financial position Là một Báo cáo tài chính tóm tắt số dư cuối kỳ của tài sản, nợ
/ˈsteɪtm(ə)nt ɒv phải trả và nguồn vốn của doanh nghiệp (phản ánh tình hình tài
fʌɪˈnanʃ(ə)l pəˈzɪʃ(ə)n/ chính của doanh nghiệp) vào cuối kỳ kế toán.

Statement of Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu


changes in Là Báo cáo tài chính cho thấy số dư đầu kỳ, các khoản bổ sung,
equity các khoản khấu trừ và số dư cuối kỳ của các tài khoản vốn chủ
/ˈsteɪtm(ə)nt ɒv sở hữu trong một kỳ kế toán.
tʃeɪn(d)ʒ ɪn ˈɛkwɪti/
Statement of Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
proft or loss Là Báo cáo tài chính tổng hợp, tóm tắt doanh thu thu được và chi
/ˈsteɪtm(ə)nt ɒv ˈprɒfɪt phí phát sinh trong kỳ kế toán.
ɔː lɒs/
Total assets Tổng tài sản
/ˈtəʊ.təl ˈæs.et/ Là tổng nguồn tài nguyên sở hữu bởi công ty và có thể đem lại
lợi ích kinh tế trong tương lai.

True and fair Trung thực và hợp lý


/truː ænd feər/ Trung thực là thông tin tài chính và tài liệu kế toán phản ánh đúng
sự thật nội dung, bản chất và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát
sinh.
Hợp lý là thông tin tài chính và tài liệu kế toán phản ánh trung
thực, cần thiết và phù hợp về không gian, thời gian và sự kiện
được nhiều người thừa nhận.

54
55
Types of
Audit Report:
Modifed/
Unmodifed
Các loại báo cáo kiểm toán: sửa đổi và chưa sửa
đổi

Emphasis of Đoạn nhấn mạnh các vấn đề


matter Tầm quan trọng của vấn đề là đoạn bao gồm trong Báo cáo của
/ˈɛmfəsɪs ɒv ˈmatə/ kiểm toán viên đề cập đến các vấn đề được trình bày hoặc thuyết
minh trên Báo cáo tài chính, mà theo ý kiến của kiểm toán viên,
vấn đề này là quan trọng để làm cơ sở cho việc hiểu rõ Báo cáo
tài chính.

Except for Ngoại trừ


/ɪkˈsɛpt fɔː/ Phần ngoại trừ xuất hiện trong Báo cáo kiểm toán chấp nhận từng
phần khi sai phạm là trọng yếu tuy nhiên không quá lớn để ảnh
hưởng đến toàn bộ Báo cáo tài chính.

“Life is 10% what happens to you


251 and 90% how you react to it.”

56
Going concern Hoạt động liên tục
/ˈɡəʊɪŋ concern/ Dưới giả định hoạt động liên tục, doanh nghiệp đang hoạt động
liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong
tương lai gần, nghĩa là doanh nghiệp không có ý định cũng như
không buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy
mô hoạt động của mình. Trường hợp thực tế khác với giả định
hoạt động liên tục thì Báo cáo tài chính phải lập trên một cơ sở
khác và phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập Báo cáo tài chính.

Inability to pay Không có khả năng trả tiền nhà cung cấp
suppliers Không có khả năng trả tiền nhà cung cấp khi đến hạn cũng là một
/ɪnəˈbɪlɪti tə peɪ trong các dấu hiệu của doanh nghiệp khó tiếp tục hoạt động liên
səˈplʌɪə/ tục. Kiểm toán viên thường khá nhạy cảm nếu họ thấy rằng các
khoản tiền trả cho chủ nợ chậm dần, và công ty vay mượn nhiều
hơn từ phía các nhà cung cấp.

Legislative Thay đổi luật pháp


changes Sự thay đổi về luật pháp có thể khiến cho hoạt động của doanh
/ˈlɛdʒɪslətɪv tʃeɪn(d)ʒ/ nghiệp trở nên bất hợp pháp hoặc công ty phải xem xét các yêu
cầu của quy định chung trước khi tiếp tục kinh doanh, điều này
có thể gây ra khó khăn trong việc hoạt động liên tục.

Loss of key staff Mất nhân viên chủ chốt hoặc khách hàng chủ chốt
or key customers Việc mất đi nhân viên chủ chốt hoặc khách hàng chủ chốt có thể
khiến cho doanh nghiệp không thể tiếp tục kinh doanh, hoặc
/lɒs ɒv kiː stɑːf ɔː kiː
không thể bán ra các sản phẩm của mình.
ˈkʌstəmə/
Misleading Ấn tượng sai lệch
impression Ấn tượng sai lệch có thể được gây ra nếu người sử dụng Báo
/mɪsˈliːdɪŋ cáo tài chính tiếp tục tìm hiểu kỹ hơn các vấn đề đã được trình
ɪmˈprɛʃ(ə)n/ bày một cách hợp lý trên thuyết minh Báo cáo tài chính. Do vậy,
kiểm toán viên cần phải nhấn mạnh các vấn đề này.

Modification of Sửa đổi ý kiến kiểm toán


the audit opinion Ý kiến kiểm toán được sửa đổi trong mọi trường hợp Báo cáo tài
/ˌmɒdɪfɪˈkeɪʃ(ə)n ɒv ðə chính không được trình bày trung thực, hợp lý và doanh nghiệp
ˈɔːdɪt əˈpɪnjən/ được kiểm toán không tuân thủ các yêu cầu đề ra.

57
Modified audit Báo cáo kiểm toán sửa đổi
report Theo chuẩn mực kiểm toán quốc tế, Báo cáo kiểm toán được
/ˈmɒdɪfʌɪ ˈɔːdɪt rɪˈpɔːt/ gọi là sửa đổi trong các tình huống sau:
- Khi ý kiến kiểm toán là không sửa đổi, nhưng có một đoạn văn
nhấn mạnh các vấn đề hoặc đoạn vấn đề khác trong Báo cáo
kiểm toán
- Khi ý kiến kiểm toán là sửa đối, tức là kiểm toán viên kết luận
rằng trường hợp này cần đưa ra ý kiến chấp nhận từng phần,
phản đối, hoặc từ chối kiểm toán.

Negative Dòng tiền hoạt động âm


operating cash Dòng tiền hoạt động âm là một trong các dấu hiệu của doanh
flows nghiệp khó tiếp tục hoạt động liên tục. Dòng tiền hoạt động âm là
/ˈnɛɡətɪv ˈɒpəreɪt kaʃ tình huống khi dòng tiền ra trong kỳ kinh doanh cao hơn dòng tiền
fləʊ/ vào. Tuy nhiên, điều này đôi khi không có nghĩa là doanh nghiệp
gặp thua lỗ, mà chỉ là vấn đề chi phí và doanh thu phát sinh không
nhất quán với nhau.

Non - compliance Không tuân thủ các quy định


with regulations Không tuân thủ các quy định có thể hiểu là doanh nghiệp mất
/nɒn kəmˈplʌɪəns wɪð quyền hoặc mất giấy phép để kinh doanh, và trong trường hợp
rɛɡjʊˈleɪʃ(ə)n/ này, doanh nghiệp phải hoàn thành các giấy phép đó. Không tuân
thủ các quy định có thể gây ra các khoản phí phạt và tổn hại
nghiêm trọng đến danh tiếng của doanh nghiệp.

Operating losses Thua lỗ hoạt động


/opero lɒs/ Thua lỗ hoạt động (OL) là khoản lỗ ròng được ghi chép như kết
quả của hoạt động không tạo ra lợi nhuận của công ty, là khoản
chênh lệch giữa lợi nhuận hoạt động với chi phí hoạt động. Lỗ
hoạt động không xét tới ảnh hưởng của thu lãi, chi lãi hay thuế,
nhưng trong một số trường hợp bao gồm chi phí khấu hao. Công
ty mà luôn tạo ra một khoản lỗ tài chính sẽ yêu cầu khoản tài
chính bên ngoài để tránh phá sản.

Organisation’s Danh tiếng của tổ chức


reputation Danh tiếng của tổ chức được đánh giá dựa trên các hành động
/ɔːɡ(ə)nʌɪˈzeɪʃ(ə)n trong quá khứ và khả năng cải thiện kết quả hoạt động qua thời
rɛpjʊˈteɪʃ(ə)n/ gian. Ví dụ, một doanh nghiệp được đánh giá là có doanh tiếng
tốt dựa trên sức khỏe tài chính, chất lượng quản lý, sức cạnh
tranh của sản phẩm/ dịch vụ trên thị trường.

58
Pervasive Lan tỏa
/pəˈveɪsɪv/ Lan tỏa là một thuật ngữ dùng để mô tả những ảnh hưởng hoặc
tác động có thể có xảy ra trên Báo cáo tài chính của các sai sót
trọng yếu hoặc sai sót trọng yếu không được phát hiện (do không
có khả năng thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp).

Precarious Vị trí bấp bênh


position Một doanh nghiệp được đánh giá là ở vị trí bấp bênh nếu không
/prɪˈkɛːrɪəs có cơ hội thực tế nào để tồn tại.
pəˈzɪʃ(ə)n/
Technology Thay đổi công nghệ
changes Việc thay đổi công nghệ có thể khiến cho doanh nghiệp gặp vấn
/ˈkʌstəmə tʃeɪn(d)ʒ/ đề về hoạt động liên tục do ảnh hưởng đến mục tiêu hoạt động
và sự suy giảm các sản phẩm chính của doanh nghiệp.

Unmodified audit Báo cáo kiểm toán chưa sửa đổi


report Báo cáo kiểm toán được gọi là chưa sửa đổi nếu kiểm toán viên
/ʌn ˈmɒdɪfʌɪ ˈɔːdɪt phát hành Báo cáo có định dạng chính xác như nội dung được
rɪˈpɔːt/ đề cập trong báo cáo mà Báo cáo tài chính được kiểm toán là
trung thực và hợp lý. Chuẩn mực kiểm toán quốc tế ISA 700 gợi
ý định dạng của báo cáo mà kiểm toán viên nên tuân theo nếu
Báo cáo tài chính là trung thực và hợp lý.

Valuation of Xác định giá trị tài sản


assets Định giá tài sản là một phương thức đánh giá giá trị của một công
/valjʊˈeɪʃ(ə)n ɒv ˈasɛt/ ty, bất động sản, chứng khoán, đồ cổ hoặc các vật có giá trị khác.
Định giá tài sản thường được thực hiện trước khi bán tài sản hoặc
mua bảo hiểm cho tài sản.

59
60
The Stages of
an Audit –
Appointment
Các giai đoạn của cuộc kiểm toán- Bổ nhiệm
kiểm toán viên

Access to Truy cập cơ sở dữ liệu


databases Truy cập cơ sở dữ liệu cho phép hãng kiểm toán tìm kiếm tên
/ˈæk.ses tuː của các giám đốc để tìm thấy bất kỳ giám đốc nào bị cấm hoạt
ˈdeɪ.tə.beɪs/ động bởi vì những hành động trước đó của họ trong quá khứ.

Adequate Đầy đủ các nguồn lực


resources Cần phải xem xét Công ty kiểm toán và kiểm toán viên có đầy
/ˈæd.ə.kwət rɪˈzɔːs/ đủ nguồn lực như nhân viên, thời gian, chuyên gia. Nếu khách
hàng kiểm toán tiềm năng hoạt động trong một lĩnh vực đặc thù
mà kiểm toán không hề có kinh nghiệm kiểm toán trước đó, kiểm
toán viên không nên chấp nhận lời mời kiểm toán.

Applicable Khuôn khổ về báo cáo có thể được áp dụng


reporting Các khuôn khổ về báo cáo có thể được áp dụng trong kiểm toán
framework có thể là luật pháp của nhà nước hoặc các hoạt động đặc thù
/əˈplɪk.ə.bəl rɪˈpɔːtɪŋ của doanh nghiệp.
ˈfreɪm.wɜːk/

“Start where you are. Use what you


270 have. Do what you can.”

61
Assess risk of Đánh giá các rủi ro của sai sót có tính trọng yếu
material Để đánh giá các rủi ro của sai sót có tính trọng yếu, kiểm toán
misstatement viên phải thực hiện các bước sau đây:
/əˈses rɪsk ɒv ðə - Xác định các rủi ro trong suốt quá trình thu thập những hiểu
məˈtɪə.ri.ə.li biết về thực thể và môi trường của thực thể.
ˌmɪsˈsteɪtmənt/ - Đánh giá ban đầu về các rủi ro được xác định và đánh giá xem
chúng liên quan nhiều hay không đến báo cáo tài chính một
cách tổng thể.
- Liên đới các rủi ro với những gì có thể xảy ra sai phạm ở mức
độ cơ sở dẫn liệu.
- Xem xét khả năng của các rủi ro gây ra một sai sót trọng yếu.

Auditor’s Chấp nhận của (kiểm toán viên và công ty kiểm


acceptance of toán) đối với việc được bổ nhiệm kiểm toán của
the appointment công ty khách hàng
/ˈɔː.dɪt.ər s əkˈsep.təns Sự chấp nhận của kiểm toán viên và công ty kiểm toán đối với
ɒv ðə əˈpɔɪnt.mənt/ việc được bổ nhiệm kiểm toán của công ty khách hàng được
cung cấp như là một bằng chứng bằng văn bản trong thư hẹn
kiểm toán.

Auditor’s Trách nhiệm của kiểm toán viên


responsibilities Kiểm toán viên có trách nhiệm trong việc lên kế hoạch và thực
/ˈɔː.dɪt.ər s hiện cuộc kiểm toán để thu được mức độ đảm bảo hợp lý về
rɪˌspɒn.sɪˈbɪl.ə.ti/ việc Báo cáo tài chính có được trình bày trung thực hợp lý hay
không, có còn sai sót trọng yếu gây ra bởi sai sót hay gian lận
hay không.

Conceal Giấu giếm


/kənˈsiːl/ Là che dấu, thu hồi hoặc loại bỏ từ quan sát; giữ khỏi tầm mắt.

Contractual Mối quan hệ dựa trên hợp đồng


relationship Mối quan hệ pháp lý giữa các bên dựa trên hợp đồng được
/kənˈtræk.tʃu.əl chứng thực bởi (1) một lời đề nghị, (2) sự chấp nhận lời đề nghị,
rɪˈleɪ.ʃən.ʃɪp/ và (3) hiệu lực (hợp pháp và có giá trị). Tuy nhiên, sự tồn tại của
một mối quan hệ dựa trên hợp đồng không có nghĩa là chắc
chắn hợp đồng được thi hành.

Effective Kiểm soát hiệu quả


controls Kiểm soát nội bộ được đánh giá là có hiệu quả đối với Báo cáo
/ɪˈfek.tɪv kənˈtrəʊl/ tài chính cung cấp một mức độ đảm bảo nhất định về tính đáng
tin cậy của Báo cáo tài chính và quá trình lập Báo cáo tài chính
cho mục đích sử dụng của các đối tượng bên ngoài doanh
nghiệp (cơ quan thuế, ngân hàng, nhà đầu tư).

62
Engagement Thư hẹn kiểm toán
letter Thư hẹn kiểm toán là văn bản được soạn thảo với các điều
/ɪnˈɡeɪdʒ.mənt ˈlet.ər/ khoản giao kết giữa hai bên: hãng kiểm toán và khách hàng.

Exercise great Thực hiện một cách hết sức cẩn thận
caution Kiểm toán viên cần thực hiện một cách hết sức cẩn thận nếu
/ˈek.sə.saɪz ɡreɪt được yêu cầu là kiểm toán viên cho một tổ chức.
ˈkɔː.ʃən/
Existing auditors Kiểm toán viên tiền nhiệm
/ɪɡˈzɪs.tɪŋ ˈɔː.dɪt.ər/ Trong thực tế, kiểm toán viên tiền nhiệm của công ty thường sẽ
được chỉ định lại cho các kiểm toán viên khác tại cuộc họp hội
đồng cổ đông thường niên nhưng các cổ đông thì hoàn toàn tự
do trong việc lựa chọn kiểm toán mới hay giữ nguyên kiểm toán
viên tiềm nhiệm. Thực tế tại Việt Nam các công ty thường rất ít
khi thay đồi kiểm toán trọng một chu kỳ từ 3 đến 5 năm.

Final audit Kiểm toán cuối kỳ


/ˈfaɪ.nəl ˈɔː.dɪt/ Kiểm toán cuối năm (cuối kỳ) sẽ được tiến hành sau khi niên độ
kế toán kết thúc.Kiểm toán cuối kỳ sẽ tập trung vào kiểm toán
Báo cáo tài chính. Đi kèm với việc kiểm toán viên phát hành một
Báo cáo kiểm toán bày tỏ ý kiến về Báo cáo tài chính được kiểm
toán. Ý kiến kiểm toán cuối cùng sẽ là kết luận đạt được của
cuộc kiểm toán tại khách hàng.

First audit Cuộc kiểm toán năm đầu


/ˈfɜːst ˈɔː.dɪt/ Là năm được kiểm toán mà Báo cáo tài chính năm trước đó
chưa được kiểm toán hoặc được công ty kiểm toán khác kiểm
toán.

Full explanations Giải thích đầy đủ


/fʊl ˌek.spləˈneɪ.ʃən/ Là đưa ra những bình luận chi tiết nhằm làm sáng tỏ vấn đề,
các khái niệm cơ bản và mối quan hệ trở nên rõ ràng, dễ hiểu.

Full substantive Đầy đủ thử nghiệm căn bản


tests Là các thủ tục kiểm toán được thiết kế để phát hiện các sai sót
/fʊl səbˈstæn.tɪv test/ trọng yếu ở cấp độ cơ sở dẫn liệu. Chúng bao gồm việc kiểm
tra chi tiết của các nhóm giao dịch, số dư và thuyết minh thông
tin tài khoản, và thủ tục phân tích cơ bản.

Ineffective Kiểm soát không hiệu quả


controls Kiểm soát nội bộ được đánh giá là không hiệu quả đối với Báo
/ˌɪn.ɪˈfek.tɪv kənˈtrəʊl/ cáo tài chính sẽ không cung cấp một mức độ đảm bảo nhất định
về tính đáng tin cậy của Báo cáo tài chính và quá trình lập Báo
cáo tài chính cho mục đích sử dụng của các đối tượng bên ngoài
doanh nghiệp (cơ quan thuế, ngân hàng, nhà đầu tư).
63
Interim audit Kiểm toán giữa niên độ
/ˈɪn.tər.ɪm ˈɔː.dɪt/ Kiểm toán giữa niên độ được tiến hành trong thời kỳ rà soát.
Mục đích của kiểm toán giữa niên độ là tiến hành thủ tục khó
thực hiện tại cuộc kiêm toán cuối năm do hạn chế thời gian.
Công việc của kiểm toán giữa niên độ chủ yếu tập trung vào
đánh giá rủi ro và dựa vào các tài liệu và đánh giá hệ thống kiểm
soát nội bộ. Một số thủ tục cơ bản cũng có thế được tiến hành
nhưng đều được giới hạn bởi vì Báo cáo tình hình tài chính
không phải là thứ duy nhất được báo cáo.

Objective of an Mục tiêu kiểm toán


audit Mục tiêu của kiểm toán là để xác định Báo cáo tài chính có trung
/əbˈdʒek.tɪv ɒv ən thực và hợp lý hay không.
ˈɔː.dɪt/
Overall review of Rà soát Báo cáo tài chính
Financial Rà soát Báo cáo tài chính là một dịch vụ mà theo đó kế toán sẽ
Statement đưa ra một mức độ đảm bảo giới hạn mà trong đó không có
/ˌəʊ.vəˈrɔːl rɪˈvjuː ɒv những thay đổi trọng yếu cần phải được thực hiện trên Báo cáo
tài chính của khách hàng để phù hợp với khuôn khổ Báo cáo tài
fʌɪˈnanʃ(ə)l
chính được áp dụng (như GAAP hoặc IFRS).
ˈsteɪtm(ə)nt/
Planning the Lập kế hoạch kiểm toán
audit Lập kế hoạch kiểm toán bao gồm việc xây dựng: chiến lược
/ˈplæn.ɪŋ ðə ˈɔː.dɪt/ kiểm toán tổng thể và kế hoạch kiểm toán cho cuộc kiểm toán.
Kế hoạch kiểm toán chuyển đổi các chiến lược kiểm toán vào
một kế hoạch chi tiết hơn và bao gồm bản chất, thời gian và
phạm vi của các thủ tục kiểm toán được thực hiện bởi các thành
viên tham gia nhóm kiểm toán để có được đầy đủ bằng chứng
kiểm toán thích hợp để giảm rủi ro kiểm toán đến một mức độ
thấp chấp nhận được.

Prior experience Kinh nghiệm trước đó về cuộc kiểm toán


/praɪər ɪkˈspɪə.ri.əns/ Là các kỹ năng hoặc kiến thức về khách hàng thu nhận được từ
cuộc kiểm toán trước đó. Khi lập kế hoạch kiểm toán, kinh
nghiệm trước đó về quy trinh kiểm soát nội bộ của khách hàng
có thể giúp xác định các gian lận và sai sót có thể xảy ra trong
kinh doanh.

Reasonable Mức độ đảm bảo hợp lý


assurance Việc sử dụng thuật ngữ mức đảm bảo hợp lý nhằm mục đích
/ˈriː.zən.ə.bəl đánh giá rằng một cuộc kiểm toán không thể hoàn toàn loại trừ
əˈʃɔː.rəns/ tất cả các khả năng những sai sót trọng yếu tồn tại trong Báo
cáo tài chính. Nói cách khác, một cuộc kiểm toán cung cấp mức
độ đảm bảo cao nhất, nhưng không phải là hoàn toàn đảm bảo.

64
Respond to risk Phản hồi với rủi ro
/rɪˈspɒnd tuː rɪsk/ Phản ứng của kiểm toán viên với những rủi ro được đánh giá là
tập hợp đầy đủ và thích hợp các bằng chứng kiểm toán liên
quan đến các rủi ro được đánh giá là sai sót trọng yếu, thông
qua thiết kế và thực hiện các thủ tục thích hợp với các rủi ro.

Restricted Thử nghiệm căn bản có giới hạn


substantive tests Có sự giới hạn trong việc sử dụng các thử nghiệm căn bản.
/rɪˈstrɪkt səbˈstæn.tɪv Trong thực tế do sự giới hạn của thời gian và chi phí kiểm toán,
test/ kiểm toán viên cần cân nhắc mối quan hệ giữa thực hiện thủ tục
kiểm soát và các thử nghiệm căn bản. Trong một số trường hợp
thử nghiệm căn bản bị giới hạn bởi quy mô, tính chất và chi phí
của cuộc kiểm toán, kiểm toán viên sẽ dựa vào đánh giá hệ
thống kiểm soát nội bộ là chủ yếu.

Satisfactory Sự thỏa mãn


/ˌsæt.ɪsˈfæk.tər.i/ Là đáp ứng mọi nhu cầu hoặc yêu cầu.

Signifcant Lỗi kiểm soát nghiêm trọng


deficiencies Là sự thiếu hụt, hoặc một sự kết hợp của những sự thiếu hụt,
/sɪɡˈnɪf.ɪ.kənt trong kiểm soát nội bộ đối với Báo cáo tài chính, ít nghiêm trọng
dɪˈfɪʃ.ən.si/ hơn so với một điểm trọng yếu, nhưng đủ quan trọng để đáng
được chú ý bởi những người chịu trách nhiệm giám sát các Báo
cáo tài chính của công ty.

Staff, time, and Nhân viên, thời gian và chuyên gia


expertise Nhân viên là toàn bộ các lao động làm việc tại doanh nghiệp
/stɑːf/ taɪm/ ænd/ Thời gian là lúc diễn ra cuộc kiểm toán, được đo lường bởi giây,
ˌek.spɜːˈtiːz/ phút, giờ, ngày, tuần, tháng, năm,..
Chuyên gia là người được nhận thức là có đầy đủ kiến thức
trong một lĩnh vực do quá trình học tập, đào tạo, kinh nghiệm về
vấn đề đó.

Tests of controls Thử nghiệm kiểm soát


/test ɒv kənˈtrəʊl/ Là các thủ tục kiểm toán được thiết kế để đánh giá hiệu quả
hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ bên trong doanh
nghiệp nhằm ngăn chặn và phát hiện và sửa chữa những sai
sót trọng yếu ở cấp độ cơ sở dữ liệu.

Understand Tìm hiểu về doanh nghiệp


entity Tìm hiểu về doanh nghiệp bao gồm hiểu biết về khách hàng,
/ˌʌn.dəˈstænd ˈen.tɪ.ti/ ngành nghề kinh doanh và lĩnh vực hoạt động bao gồm: lĩnh vực
hoạt động và môi trường bên ngoài, hoạt động kinh doanh và
quy trình, quản lý và quản trị, mục tiêu, chiến lược, đo lường và
hiệu quả.

65
Unrestricted Không giới hạn quyền truy cập
access Kiểm toán viên luôn mong muốn có được quyền truy cập không
/ˌʌn.rɪˈstrɪk.tɪd giới hạn tới toàn bộ các ghi chép kế toán của doanh nghiệp
ˈæk.ses/ nhằm mục đích thu thập bằng chứng và đưa ra ý kiến chính xác
nhất.

Weaknesses to Các điểm yếu của hệ thống quản lý


management Các yếu điểm của hệ thống quản lý thể hiện ở tư duy và phương
/ˈwiːk.nəs tuː thức yếu kém, thiếu sự quan tâm đến đổi mới, nâng cao trình
ˈmæn.ɪdʒ.mənt/ độ và chất lượng quản lý, chất lượng nhân lực quản lý chưa
cao, thiếu đội ngũ nhân lực quản lý chuyên nghiệp…

66
67
The Stages of
an Audit –
After
Appointment
Các giai đoạn của cuộc kiểm toán- Sau khi bổ
nhiệm

Accounting Chính sách kế toán


policies Chính sách kế toán là các nguyên tắc, quy định và thủ tục cụ
/əˈkaʊn.tɪŋ ˈpɒl.ə.si/ thể được tiến hành bời một đội ngũ lãnh đạo của công ty và
thường được chuẩn bị để lập Báo cáo tài chính. Chúng bao gồm
bất kỳ phương pháp, hệ thống đánh giá và thủ tục cho trình bày
thuyết minh.

Adhered Cam kết


/ədˈhɪər/ Trung thành, dính chặt vào, tham gia

Appropriate Sự quan tâm, chú ý đúng mức


attention Sự quan tâm, chú ý đúng mức đến các phần hành kiểm toán
/əˈprəʊ.pri.ət/ quan trọng là một trong số các mục tiêu của lập kế hoạch kiểm
toán.

“Life is 10% what happens to you


302 and 90% how you react to it.”

68
Assertions of the Cơ sở dẫn liệu của Báo cáo tài chính
Financial Các cơ sở dẫn liệu của Báo cáo tài chính là căn cứ của các
statements khoản mục và thông tin trình bày trong Báo cáo tài chính do
/əˈsɜː.ʃən ɒv ðə Giám đốc, hoặc người đứng đầu đơn vị chịu trách nhiệm lập
trên cơ sở các chuẩn mực và chế độ kế toán quy định phải được
faɪˈnæn.ʃəl ˈsteɪt.mənt/
thể hiện rõ ràng hoặc có cơ sở đối với tổng chỉ tiêu trong Báo
cáo tài chính.

Audit approach Cách tiếp cận kiểm toán


/ˈɔː.dɪt əˈprəʊtʃ/ Cách tiếp cận kiểm toán là phương pháp phân tích rủi ro tập
trung vào sự kết hợp của các ảnh hưởng của môi trường nơi
mà khách hàng hoạt động, thông tin quản trị của khách hàng và
kết quả tài chính, hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ

Audit manager Trưởng phòng kiểm toán


/ˈɔː.dɪt ˈmæn.ɪ.dʒər/ Manager là người quản lý cao nhất của cuộc kiểm toán, viết
chương trinh kiểm toán mẫu cho mỗi cuộc kiểm toán, phân công
nhiệm vụ làm việc xuống các thành viên, soát xét giấy tờ làm
việc của kiểm toán viên cấp dưới.

Audit staff Thành viên trong nhóm kiểm toán


member Là những kiểm toán viên tham gia cuộc kiểm toán
/ˈɔː.dɪt stɑːf/
Audit timing Thời gian kiểm toán
/ˈɔː.dɪt ˈtaɪ.mɪŋ/ Thời gian kiểm toán được chia thành 3 thành phần: Lập kế
hoạch gặp gỡ khách hàng, kiểm toán giữa kỳ, kiểm toán cuối
kỳ.

Business sector Lĩnh vực kinh doanh


/ˈbɪz.nɪs ˈsek.tər/ Lĩnh vực kinh doanh hoặc ngành nghề kinh doanh của doanh
nghiệp là một phần của nền kinh tế tạo nên bởi các công ty

Cash Giao dịch bằng tiền


transactions Giao dịch bằng tiền là giao dịch mà trong đó thanh toán bằng
/kæʃ trænˈzæk.ʃən/ tiền được tiến hành ngay lập tức

Checking of Kiểm tra số dư


balances Là cách thức kết hợp các phương pháp cân đối, phân tích, đối
/tʃekɪŋ ɒv ˈbæl.əns/ chiếu trực tiếp với kiểm kê và điều tra thực tế để xác định độ tin
cậy của số dư cuối kỳ

69
Company’s Chế độ lương hưu của công ty
pension scheme Là chế độ bảo hiểm xã hội đảm bảo thu nhập cho người lao
/ˈkʌm.pə.ni s ˈpen.ʃə động hết tuổi lao động hoặc không còn tham gia quan hệ lao
skiːm/ động nữa

Computerised Hệ thống kế toán máy


accounting Là hệ thống các chương trình máy tính dùng để hỗ trợ người
system dùng xử lý các thông tin kế toán trên máy vi tính, từ khâu lập
/kəmˈpjuː.tər.aɪz chứng từ gốc, phân loại chứng từ, ghi chép sổ sách, kết xuất và
in ấn thông tin ra sổ kế toán, lập Báo cáo tài chính theo quy định
əˈkaʊn.tɪŋ ˈsɪs.təm/
của chế độ kế toán, Báo cáo kế toán quản trị và các Báo cáo
thống kê phân tích tài chính khác

Conduct the Thực hiện kiểm toán


audit Thực hiện kiểm toán là quá trình sử dụng các phương pháp, kỹ
/kənˈdʌkt/ðə ˈɔː.dɪt/ thuật kiểm toán thích ứng với đối tượng kiểm toán cụ thể để thu
thập bằng chứng kiểm toán.

Control Môi trường kiểm soát


environment Môi trường kiểm soát bao gồm các yếu tố: truyền đạt và hiệu
/kənˈtrəʊl lực hóa tính chính trực và các giá trị đạo đức, cam kết về năng
ɪnˈvaɪ.rən.mənt/ lực, sự tham gia của Ban quản trị, triết lí và phong cách điều
hành của Nhà quản lí, cơ cấu tổ chức, phân công quyền hạn và
trách nhiệm, chính sách, thông lệ và nhân sự.

Deficiencies Lỗi trong kiểm soát


/dɪˈfɪʃ.ən.si/ Là sự thiếu hụt, hoặc một sự kết hợp của những sự thiếu hụt,
trong kiểm soát nội bộ đối với Báo cáo tài chính, ít nghiêm trọng
hơn so với một điểm trọng yếu, nhưng đủ quan trọng để đáng
được chú ý bởi những người chịu trách nhiệm giám sát Báo cáo
tài chính của công ty.

Financial Hiệu quả tài chính


performance Hiệu quả tài chính là một công cụ đo lường, đánh giá chủ quan
/faɪˈnæn.ʃəl về mức độ sử dụng tài sản tốt đến đâu của một công ty từ mô
pəˈfɔː.məns/ hình kinh doanh chính và khả năng tạo doanh thu

Financial sector Ngành tài chính


/faɪˈnæn.ʃəl ˈsek.tər/ Là tập hợp của các tổ chức, các công cụ và khuôn khổ pháp lý
cho phép các giao dịch được thực hiện bằng cách phát sinh và
giải quyết các khoản nợ.

70
Financial Hậu quả tài chính
consequences Hậu quả tài chính có thể của các rủi ro về kinh doanh là các vấn
/faɪˈnæn.ʃəl đề về pháp lý, tín dụng, thanh khoản, nợ xấu, thất thoát, ...
ˈkɒn.sɪ.kwəns/
Inexperienced Nhân viên (kiểm toán) không có kinh nghiệm
staff Là kiểm toán viên thiếu kiến thức, kỹ năng, hoặc sự thông thái
/ˌɪn.ɪkˈspɪə.ri.ənst có được từ thực tế.
stɑːf/
Internal controls Kiểm soát nội bộ
/ɪnˈtɜː.nəl kənˈtrəʊl/ Theo chuẩn mực kiểm toán quốc tế ISA 315, kiểm soát nội bộ
được hiểu là quá trình do Ban quản trị, Ban giám đốc và các cá
nhân khác trong đơn vị thiết kế và thực hiện nhằm cung cấp sự
đảm báo hợp lý hướng tới các mục tiêu: Độ tin vậy của lập Báo
cáo tài chính, Tính hiệu quả và hiệu năng của hoạt động trong
đơn vị, tuân thủ luật lệ và quy định.

Manufacturing Ngành sản xuất


sector Là một phần của ngành công nghiệp nhóm sản xuất hàng hóa.
/ˌmæn.jəˈfæk.tʃə.rɪŋ Các ngành sản xuất bao gồm các tổ chức tham gia vào việc
ˈsek.tər/ chuyển đổi cơ học, vật lý, hóa học hoặc vật liệu, hóa chất, hoặc
các thành phần vào sản phẩm mới.

Nature of Bản chất của rủi ro kinh doanh


business risks Rủi ro kinh doanh có thể phát sinh từ nhiều tình huống: thiên tai
/ˈneɪ.tʃər ɒv ˈbɪz.nɪs địch họa, sự thay đổi công nghệ, chính sách và điều tiết của
rɪsk/ chính phủ, an ninh, biến động kinh tế và tài chính, ... Rủi ro trong
kinh doanh là khái niệm rộng hơn rủi ro có sai phạm trọng yếu
trên Báo cáo tài chính; tuy nhiên, rủi ro trong kinh doanh thường
gây nên hậu quả về tài chính, từ đó ảnh hưởng lên Báo cáo tài
chính.

Nature of the Bản chất của doanh nghiệp


entity Bản chất của doanh nghiệp bao gồm rất nhiều yếu tố: Đặc
/ˈneɪ.tʃər ɒv ðə điểm tình hình kinh doanh của khách thể kiểm toán, loại hinh
ˈen.tɪ.ti/ kinh doanh và cả năng lực nhân viên của khách thể kiểm toán.

71
New audit client Khách hàng kiểm toán năm đầu
/njuː ˈɔː.dɪt ˈklaɪ.ənt/ Là khách hàng mà Báo cáo tài chính kỳ trước đó được kiểm
toán bởi kiểm toán viên tiền nhiệm khác. Khách hàng này làm
tăng thêm rủi ro phát hiện cho kiểm toán viên cũng như công ty
kiểm toán, nếu như công ty kiểm toán chưa từng có kinh nghiệm
kiểm toán trước đây. Điều đó càng trở nên khó khăn hơn khi xác
định phạm vi hệ thống kế toán của khách hàng chỗ nào dễ bị lỗi
nhất, và cũng có nghĩa là sử dụng thủ tục phân tích ít hợp lý
hơn.

Nuisance Gây phiền toái


/ˈnjuː.səns/ Người, vật, hay tình huống gây nên sự bất tiện, phiền phức.

Objectives and Mục tiêu và chiến lược


strategies Chiến lược là việc xác định phương hướng và quy mô của một
/əbˈdʒek.tɪv ænd tổ chức trong dài hạn; trong đó tổ chức phải giành được lợi thế
ˈstræt.ə.dʒi/ thông qua việc kết hợp các nguồn lực trong một môi trường
mang tính cạnh tranh, nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của thị
trường cũng như đáp ứng được kỳ vọng của các tác nhân có
liên quan đến tổ chức. Một mục tiêu là một bước công cụ giúp
có thể đạt được chiến lược.

Particular Các quy định cụ thể


regulations Các quy tắc được làm cơ sở cho việc tiến hành những quy định
/pəˈtɪk.jə.lər của pháp luật (ví dụ như luật bảo vệ môi trường). Quy định được
ˌreɡ.jəˈleɪ.ʃən/ thực thi thường là do một cơ quan quản lý quy định hoặc ủy
quyền để thực hiện mục đích hoặc theo quy định của pháp luật.
Điều đó cũng được gọi là yêu cầu được quy định.

Partner in - Giám đốc kiểm toán chịu trách nhiệm về cuộc kiểm
charge toán
/ˈpɑːt.nər ɪn tʃɑːdʒ/ Partner in charge (PIC) thường là thành viên của Ban giám đốc,
là người nhân danh Công ty ký báo cáo kiểm toán và chịu trách
nhiệm cao nhất về nội dung của báo cáo. Một Partner thường
có kinh nghiệm làm việc từ 10 năm trở lên, am hiểu khách hàng
và có kiến thức sâu sắc.

72
Planning Mục tiêu của việc lập kế hoạch
objectives Mục tiêu của việc lập kế hoạch kiểm toán là nhằm
/ˈplæn.ɪŋ əbˈdʒek.tɪv/ - Trợ giúp kiểm toán viên tập trung đúng mức vào các phần hành
quan trọng của cuộc kiểm toán;
- Trợ giúp kiểm toán viên xác định và giải quyết các vấn đề có
thể xảy ra một cách kịp thời;
- Trợ giúp kiểm toán viên tổ chức và quản lý cuộc kiểm toán một
cách thích hợp nhằm đảm bảo cuộc kiểm toán được tiến hành
một cách hiệu quả;
- Hỗ trợ trong việc lựa chọn thành viên nhóm kiểm toán có năng
lực chuyên môn và khả năng phù hợp để xử lý các rủi ro dự
kiến, và phân công công việc phù hợp cho từng thành viên;
- Tạo điều kiện cho việc chỉ đạo, giám sát nhóm kiểm toán và
soát xét công việc của nhóm;
- Hỗ trợ việc điều phối công việc do các kiểm toán viên đơn vị
thành viên và chuyên gia thực hiện, khi cần thiết.

Planning visit Kế hoạch liên lạc với khách hàng


/ˈplæn.ɪŋ ˈvɪz.ɪt/ Là giai đoạn đầu tiên trong thời gian kiểm toán khi kiểm toán
viên liên lạc với khách thể kiểm toán để thỏa thuận các thông tin
cơ bản liên quan đến cuộc kiểm toán với khách hàng như thời
gian kiểm toán hoặc cũng có thể là các thay đổi đáng kể trong
hệ thống kế toán của khách thể

Retail sector Lĩnh vực bán lẻ


/ˈriː.teɪl ˈsek.tər/ Là một bộ phận của nền kinh tế quốc dân, được tạo nên bởi các
hộ kinh doanh bán hàng qua cửa hàng, internet cho cộng đồng.

The control Môi trường kiểm soát


environment Môi trường kiểm soát phản ánh sắc thái của một đơn vị, nó ảnh
/ðə kənˈtrəʊl hưởng đến ý thức kiểm soát của mọi thành viên trong đơn vị và
ɪnˈvaɪ.rən.mənt/ là nền tảng đối với các thành phần khác của kiểm soát nội bộ.

Understand the Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ


system of Bao gồm thu thập hiểu biết về môi trường kiểm soát, thu thập
internal control hiểu biết về quy trình nhận diện rủi ro liên quan đến các mục tiêu
/ˌʌn.dəˈstænd ðə ɒv lập Báo cáo tài chính và về quyết định chọn các hành động xử
lý rủi ro; thu thập hiểu biết về hệ thống thông tin về các loại
ɪnˈtɜː.nəl kənˈtrəʊl/
nghiệp vụ, số dư tài khoản và trình bày trên Báo cáo tài chính;
thu thập hiểu biết về các hoạt động kiểm soát để đánh giá rủi ro
có sai sót; thu thập hiểu biết về các hoạt động chủ yếu mà đơn
vị áp dụng để giám sát kiểm soát nội bộ; mô tả hiểu biết về kiểm
soát nội bộ.

73
Working papers Giâý tờ làm việc của kiểm toán viên
/ˈwɜː.kɪŋ ˈpeɪ.pər/ Giấy tờ làm việc của kiểm toán viên là các tài liệu mà kiểm toán
viên chuẩn bị hay thu thập và duy trì trong cuộc kiểm toán. Giấy
tờ làm việc có thể dưới dạng dữ liệu lưu trên giấy, phim, thiệt bị
điện tử hoặc các phương tiện khác.

74
75
Risk
Rủi ro
Accuracy Tính chính xác (cơ sở dẫn liệu)
/ˈæk.jə.rə.si/ Là một tiêu chuẩn mà người lập Báo cáo tài chính phải tuân theo
khi lập Báo cáo tài chính chủ yếu đề cập đến tính chính xác về
mặt số học của Báo cáo tài chính.

Assertion levels Mức cơ sở dẫn liệu


/əˈsɜːtʃn ˈlev.əl/ Đối với rủi ro kiểm toán ở mức cơ sở dẫn liệu, bất kỳ con số nào
xuất hiện trên Báo cáo tài chính đều tạo ra các cơ sở dẫn liệu,
ví dụ như tính chính xác, tính định giá, tính đầy đủ, tính hiện
hữu… Một số con số tuy không quá trọng yếu, nhưng một sai
sót nhỏ cũng dẫn đến ảnh hưởng tính trung thực hợp lý của Báo
cáo tài chính, ví dụ như mức lương của Ban giám đốc.

Audit Thủ tục kiểm toán


procedures Thủ tục kiểm toán là những cách thức, những bước công việc
/ˈɔː.dɪt prəˈsiː.dʒər/ cụ thể để có thể thu thập, tích lũy bằng chứng thích hợp với từng
loại nghiệp vụ, từng loại thông tin hình thành bảng khai tài chính.
Thủ tục kiểm toán bao gồm thủ tục kiểm soát, thủ tục phân tích,
thủ tục kiểm tra chi tiết.

Audit risk Mô hình rủi ro kiểm toán


equation Mô hình rủi ro kiểm toán phản ánh mối quan hệ giữa các loại rủi
/ˈɔː.dɪt rɪsk ɪˈkweɪ.ʒən/ ro như sau:
Rủi ro kiểm toán = Rủi ro tiềm tàng x Rủi ro kiểm soát x Rủi ro
phát hiện.

Audit risks Rủi ro kiểm toán


/ˈɔː.dɪt rɪsk/ Là rủi ro do kiểm toán viên và công ty kiểm toán đưa ra ý kiến
nhận xét không thích hợp khi Báo cáo tài chính đã được kiểm
toán còn có những sai sót trọng yếu.

“Failure will never overtake me if


339 my determination to succeed is
strong enough.”

76
Cash - based Kinh doanh bằng tiền mặt
business Các nghiệp vụ kinh doanh có liên quan hoặc sử dụng tiền mặt.
/kæʃ -beɪst ˈbɪz.nɪs/ Nó thường rất khó theo dõi qua giao dịch ngân hàng.

Completeness Tính đầy đủ (cơ sở dẫn liệu)


/kəmˈpliːt.nəs/ Cơ sở dẫn liệu tính trọn vẹn đầy đủ hướng mục tiêu kiểm toán
thu thập các bằng chứng nhằm khẳng định tất cả các nghiệp vụ
và khoản mục cần được trình bày trên Báo cáo tài chính đã
được trình bày đầy đủ.

Complex Các giao dịch phức tạp


transactions Là giao dịch được thực hiện thông qua phương thức không
/ˈkɒm.pleks thống nhất với bản chất của giao dịch như giao dịch được thực
trænˈzæk.ʃən/ hiện thông qua nhiều bên trung gian, nhiều tài khoản không cần
thiết; giao dịch được thực hiện giữa nhiều tài khoản khác nhau
của cùng một chủ tài khoản tại các khu vực địa lý khác nhau;
hoặc bất kỳ giao dịch nào do đối tượng báo cáo nhận định không
bình thường và cần có sự giám sát chặt chẽ.

Compliance risk Rủi ro tuân thủ


/kəmˈplaɪ rɪsk/ Là rủi ro thua lỗ, có thể bị phạt tiền, kết quả từ việc không tuân
thủ các luật lệ và quy định. Các biện pháp để đảm bảo tuân thủ
các quy tắc và quy định phải là một phần không thể thiếu của hệ
thống kiểm soát nội bộ của tổ chức.

Control risk Rủi ro kiểm soát


/kənˈtrəʊl rɪsk/ Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ, từng
khoản mục trong Báo cáo tài chính khi tính riêng rẽ hoặc tính
gộp mà hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ không
ngăn ngừa hết hoặc không phát hiện và sửa chữa kịp thời. Rủi
ro kiểm soát tồn tại do những hạn chế cố hữu của hệ thống kiểm
soát nội bộ.

Design of the Thiết kế hệ thống kiểm soát nội bộ


internal control Là xác lập một cơ chế giám sát mà ở đó không quản lý bằng
system lòng tin, mà bằng những quy định rõ ràng. Các thành phần của
/dɪˈzaɪn ɒv ðə ɪnˈtɜː.nəl hệ thống kiểm soát nội bộ bao gồm môi trường kiểm soát, quy
trình đánh giá rủi ro, hệ thống thông tin, các hoạt động kiểm
kənˈtrəʊl/
soát, và giám sát.

Detection risk Rủi ro phát hiện


/dɪˈtek.ʃən rɪsk/ Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ, từng
khoản mục trong Báo cáo tài chính khi tính riêng rẽ hoặc tính
gộp mà trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên và công ty
kiểm toán không phát hiện được.

77
Fee pressure Áp lực về chi phí
/fiː ˈpreʃ.ər/ Thể hiện ở việc mức phí thấp khiến kiểm toán viên không thể
thực hiện đầy đủ các thử nghiệm kiểm toán cần thiết.

Financial risk Rủi ro tài chính


/faɪˈnæn.ʃəl rɪsk/ Rủi ro tài chính có thể do nguyên nhân doanh nghiệp vay mượn
nhiều hoặc sự gia tăng lãi suất. Điều này có thể gia tăng thêm
áp lực cho doanh nghiệp và gia tăng rủi ro có sai phạm trọng
yếu do ảnh hưởng đến giả định hoạt động liên tục.

Financial Mức độ Báo cáo tài chính


statement level Rủi ro kiểm toán ở mức độ Báo cáo tài chính thường yêu cầu
/faɪˈnæn.ʃəl ˈsteɪt.mənt mức kỹ năng cao hơn cùng với nhân viên nhiều kinh nghiệm và
ˈlev.əl/ trình độ hơn. Đối với rủi ro kiểm toán ở mức độ Báo cáo tài
chính, tất cả số liệu trên Báo cáo tài chính có thể đúng, tuy nhiên
toàn bộ Báo cáo tài chính chưa chắc đã được trình bày trung
thực hợp lý. Ví dụ như vấn đề về thanh khoản có thể bị che giấu
và tổng hợp các ảnh hưởng lên các tài khoản có thể không chính
xác.

Inappropriate Một ý kiến không phù hợp


opinion Ví dụ của việc đưa ra ý kiến kiểm toán không phù hợp là khi
/ˌɪn.əˈprəʊ.pri.ət kiểm toán viên đưa ra ý kiến Báo cáo tài chính trình bày trung
əˈpɪn.jən/ thực, hợp lý trong khi vẫn tồn tại các sai phạm trọng yếu.

Inherent risk Rủi ro tiềm tàng


/ɪnˈher.ənt rɪsk/ Là rủi ro tiềm ẩn, vốn có do khả năng từng nghiệp vụ, từng
khoản mục trong Báo cáo tài chính chứa đựng sai sót trọng yếu
khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp, mặc dù có hay không có hệ thống
kiểm soát nội bộ.

Internal control Vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ


system operation Vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ rất quan trọng trong việc
/ɪnˈtɜː.nəl kənˈtrəʊl kiểm soát các hoạt động trong đơn vị như bảo vệ tài sản, sử
ˈsɪs.təm ɒpəˈreɪʃ(ə)n/ dụng nguồn lực hiệu quả, ... và quan trọng trong việc duy trì ghi
chép kế toán và các ghi chép khác.

Misleading Gây hiểu lầm


/ˌmɪsˈliː.dɪŋ/ Là công ty cố tình che dấu một số thông tin quan trọng làm cho
người dùng thông tin hiểu sai hoặc hiểu không trọn vẹn.

Non - sampling Rủi ro không do chọn mẫu


Risk Rủi ro không chọn mẫu là rủi ro mà kiểm toán viên đưa ra những
/nɒnˈsɑːmplɪŋ rɪsk/ kết luận sai lầm không phải do lỗi chọn mẫu mà do các yếu tố
không liên quan trực tiếp đến việc chọn mẫu.

78
Occurrence Tính phát sinh (cơ sở dẫn liệu)
/əˈkɜːrəns/ Cơ sở dẫn liệu tính phát sinh hướng mục tiêu kiểm toán thu thập
các bằng chứng để khằng định rằng tài sản, công nợ, vốn chủ
sở hữu thực sự tồn tại và các nghiệp vụ doanh thu, chi phí đã
thực sự phát sinh.

Operational risk Rủi ro hoạt động


/ˌɒp.ərˈeɪ.ʃən.əl rɪsk/ Rủi ro hoạt động gia tăng từ những lỗi trong quá trình hoạt
động. Ví dụ, nếu các sản phẩm được làm ra không đúng,
doanh nghiệp sau đó có thể phải bồi thường và mất danh
tiếng.

Potential Dấu hiệu tiềm tàng


implications Các dấu hiệu tiềm tàng của doanh nghiệp gặp các vấn đề về giả
/pəˈten.ʃəl định hoạt động liên tục bao gồm: dòng tiền hoạt động âm, không
ˌɪm.plɪˈkeɪ.ʃən/ có khả năng trả nợ cho nhà cung cấp khi đến hạn, lỗ hoạt động,
mất đi các nhân sự hoặc khách hàng chủ chốt, sự thay đổi về
công nghệ và không tuân thủ các quy định của nhà nước.

Pressure to Áp lực thực hiện


perform Phát sinh khi một số thành viên (ban quản trị, nhân viên…) của
/ˈpreʃ.ər tuː pəˈfɔː.m/ doanh nghiệp có cái nhìn tích cực về doanh thu và chi phí

Proportion Tỷ lệ
/prəˈpɔː.ʃən/ Là số lượng mẫu được chọn chia cho tổng thể.

Sampling Risk Rủi ro chọn mẫu


/ˈsɑːmplɪŋ rɪsk/ Là khả năng mà kết luận của kiểm toán dựa trên mẫu sai lệch
so với kết luận mà kiểm toán viên có được khi dùng thử nghiệm
tương tự đối với toàn bộ tổng thể. Nói cách khác, rủi ro chọn
mẫu là sự sai khác giữa kết quả mẫu chọn và kết quả có được
từ tổng thể.

Short reporting Thời hạn báo cáo ngắn


deadlines Là việc yêu cầu lập báo cáo trong thời gian ngắn trong khi có
/ʃɔːt rɪˈpɔːtɪŋ ˈded.laɪn/ nhiều nghiệp vụ phát sinh, có thể các nghiệp vụ phát sinh phức
tạp.

Valuation Định giá (cơ sở dẫn liệu)


/ˌvæl.juˈeɪ.ʃən/ Cơ sở dẫn liệu định giá hướng mục tiêu kiểm toán thu thập các
bằng chứng để xác định liệu các tài sản, công nợ, vốn chủ sở
hữu, doanh thu, chi phí có được tập hợp, cộng dồn ghi đúng số
tiền hợp lý không, tính giá phải tuân theo các nguyên tắc kế toán
được chấp nhận phổ biến.

79
Verifying Xác minh
/ˈver.ɪ.faɪ/ Phương pháp xác định lại một tài liệu hoặc một thực trạng để
đi đến quyết định hay kết luận kiểm toán.

Well - supervised Giám sát chặt chẽ và kiểm tra lại


and reviewed Là theo dõi quá trình thực hiện các thủ tục và tiến hành kiểm
/wel ˈsuː.pə.vaɪz ænd tra, đánh giá sau khi thực hiện.
rɪˈvjuː/

80
81
The Audit
Process and
Audit
Evidence
Quy trình kiểm toán và bằng chứng kiểm toán
Acceptable level Mức độ chấp nhận
/əkˈsept.ə.bəl ˈlev.əl/ Là mức độ rủi ro có thể chấp nhận được (rủi ro nằm trong mức
có thể kiểm soát được).

Acvity level Mức độ hoạt động


/ækˈtɪv.ə.ti ˈlev.əl/ Chỉ số để phân loại các hoạt động của một doanh nghiệp theo
các tiêu chí nhất định. Ví dụ: phân loại mức độ hoạt động theo
chi phí phát sinh của hoạt động đó. Mức độ hoạt động, hay sản
lượng đầu ra được ước lượng bởi một trong số các yếu tố: số
lượng sản phẩm sản xuất, giá trị của hàng bán, số lượng hàng
bán, số lượng hóa đơn đã phát hành.

Allocate Phân bổ
/ˈæl.ə.keɪt/ Phân bổ giá trị. Ví dụ: phân bổ giá trị tài sản cố định vào nhiều
kì kế toán khác nhau.

“Keep your eyes on the stars, and


367 your feet on the ground.”

82
Analytical Thủ tục phân tích
procedures Là quá trình so sánh, đối chiếu, đánh giá các mối quan hệ để
/ˌæn.əˈlɪt.ɪ.kəl xác định tính hợp lý của các số dư trên tài khoản. Các mối quan
prəˈsiː.dʒər/ hệ bao gồm mối quan hệ giữa các thông tin tài chính với nhau
và quan hệ giữa các thông tin tài chính và các thông tin phi tài
chính.

Audit evidence Bằng chứng kiểm toán


/ˈɔː.dɪt ˈev.ɪ.dəns/ Là tất cả các tài liệu, thông tin mà kiểm toán viên thu thập được
liên quan tới cuộc kiểm toán và dựa trên các thông tin này kiểm
toán viên hình thành nên ý kiến của mình.

Bank account Tài khoản ngân hàng


/bæŋk əˈkaʊnt/ Là một dạng tài khoản tài chính được duy trì bởi các tổ chức tài
chính (ngân hàng). Tài khoản ngân hàng có nhiều loại khác
nhau: tài khoản giao dịch, tài khoản tiết kiệm…

Bank statement Sổ phụ ngân hàng


/bæŋk ˈsteɪt.mənt/ Là bản in sẵn có ghi toàn bộ số tiền nhập và xuất ở tài khoản
của khách hàng trong một kỳ hạn nhất định.

Budgets Ngân sách/ dự toán


/ˈbʌdʒ.ɪt/ Là một kế hoạch định lượng chuẩn bị cho một khoảng thời gian
cụ thể, thường được thể hiện trong các kì tài chính và chuẩn bị
cho một năm.

Classifcation and Tính phân loại và dễ hiểu (Cơ sở dẫn liệu)


understandability Đối với cơ sở dẫn liệu này, kiểm toán viên cần xác định lại xem
/ˌklæs.ɪ.fɪˈkeɪ.ʃən ænd liệu các chính sách tài chính kế toán, nguyên tắc kế toán có
ˌʌn·dərˈstæn·də·bli/ được lựa chọn và áp dụng một cách hợp lý không và liệu các
thông tin cần khai báo có đầy đủ và thích đáng không. Cụ thể
đối với cơ sở dẫn liệu này là việc sắp xếp, phân loại, tổng hợp
và trình bày các khoản mục trên Báo cáo tài chính có phù hợp
với chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán không.

Cut - off Đúng kỳ (Cơ sở dẫn liệu)


/ˈkʌt.ɒf/ Tức là tất cả mọi giao dịch đều được ghi lại vào đúng kỳ kế
toán.

Days of Ngày của hàng tồn kho


inventory Số ngày mà hàng hóa được lưu trữ trong kho.
/deɪ ɒv ˈɪn.vən.tər.i/

83
Enquiry and Phỏng vấn và xác nhận
confirmation Phỏng vấn là quá trình kiểm toán viên thu thập thông tin bằng
/ɪnˈkwaɪə.ri ænd văn bản hay lời nói qua việc phỏng vấn những người hiểu biết
ˌkɒn.fəˈmeɪ.ʃən/ về vấn đề mà kiểm toán viên quan tâm. Ví dụ thẩm vấn khách
hàng về các chính sách kiểm soát nội bộ hoặc hỏi nhân viên về
sự hoạt động của các quy chế này.
Xác nhận là quá trình thu thập thông tin do bên thứ ba độc lập
cung cấp để xác minh tính chính xác của thông tin mà kiểm toán
viên nghi vấn.

Error Sai sót


/ˈer.ər/ Là sự khác biệt giữa giá trị, cách phân loại, trình bày hoặc thuyết
minh của một khoản mục trên Báo cáo tài chính với giá trị, cách
phân loại, trình bày hoặc thuyết minh của khoản mục đó theo
khuôn khổ về lập và trình bày Báo cáo tài chính được áp dụng.
Sai sót có thể phát sinh do nhầm lẫn hoặc gian lận.

Examine Khảo sát


/ɪɡˈzæm.ɪn/ Xem xét một đối tượng nào đó một cách kỹ lưỡng để xác định
bản chất và tình trạng của đối tượng nào đó.

Existence Hiện hữu (Cơ sở dẫn liệu)


/ɪɡˈzɪstəns/ Tính hiện hữu của thông tin với ý nghĩa các thông tin phản ánh
tài sản hoặc vốn phải được đảm bảo bằng sư tồn tại thực tế của
tài sản, của vốn hoặc tính thực tế xảy ra của các nghiệp vụ.

External Bằng chứng bên ngoài


evidence Là bằng chứng kiểm toán thu thập được từ bên ngoài, xuất phát
/ɪkˈstɜː.nəl ˈev.ɪ.dəns/ từ một bên thứ ba có liên quan tới doanh nghiệp. Sổ phụ ngân
hàng của một doanh nghiệp được coi là bằng chứng bên ngoài.
Bên thứ ba có liên quan tới doanh nghiệp ở đây là ngân hàng.

Final review Kiểm tra lần cuối


/ˈfaɪ.nəl rɪˈvjuː/ Kiểm tra bản Báo cáo tài chính lần cuối trước khi bản Báo cáo
kiểm toán được ký.

84
Gathering audit Thu thập bằng chứng kiểm toán
evidence Là việc các kiểm toán viên áp dụng các phương pháp kỹ thuật
/ˈɡæð.ər.ɪŋ ˈɔː.dɪt kiểm toán để thu thập các bằng chứng kiểm toán thích hợp và
ˈev.ɪ.dəns/ đầy đủ và tiến hành đánh giá chúng. Các phương pháp kỹ thuật
thường được vận dụng trong kiểm toán tài chính bao gồm:
- Thủ tục phân tích
- Yêu cầu và xác nhận
- Kiểm tra
- Quan sát
- Tính toán lại.

Industry Tiêu chuẩn công nghiệp


standards Là một tập hợp các tiêu chuẩn trong một ngành công nghiệp.
/ˈɪn.də.stri ˈstæn.dəd/ Nói một cách khácđây là những điều khoản được công nhận và
tuân thủ bởi các thành viên trong một ngành công nghiệp.

Inspection Sự kiểm tra/ kiểm kê (tài sản của doanh nghiệp)


/ɪnˈspek.ʃən/ Kỹ thuật này được chia làm 2 loại:
- Kiểm kê vật chất: Quá trình kiểm kê tại chỗ hay tham gia
kiểm kê các loại tài sản của doanh nghiệp. Kiểm tra vật
chất thường được áp dụng đối với tài sản có dạng vật
chất cụ thể như hàng tồn kho, tài sản cố định hữu hình,
tiền mặt và các giây tờ thanh toán có giá trị.
- Xác minh tài liệu: Quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu
các chứng từ sổ sách có liên quan sẵn có trong đơn vị
được kiểm toán. Phương pháp này được áp dụng đối với
các chứng từ, tài liệu như hóa đơn bán hàng, hóa đơn
mua hàng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, sổ sách kế
toán…

ISA 500 Chuẩn mực kiểm toán quốc tế 500


Chuẩn mực ISA 500 thuộc bộ chuẩn mực kiểm toán quốc tế.
Mục tiêu của chuẩn mực này là nhằm giúp kiểm toán viên thu
thập bằng chứng kiểm toán một cách hiệu quả.

Observation Sự quan sát


/ˌɒb.zəˈveɪ.ʃən/ Phương pháp được sử dụng để đánh giá một thực trạng hay
hoạt động của đơn vị được kiểm toán. Ví dụ: kiểm toán viên có
thể đi thị sát đơn vị được kiểm toán để có ấn tượng chung về
máy móc thiết bị của đơn vị, quan sát tính cũ mới cũng như sự
vận hành của máy móc; hay quan sát các cá nhân thực hiện
nhiệm vụ để đánh giá về thực tế hoạt động của đơn vị.

85
Originals Bản gốc
/əˈrɪdʒ.ən.əl/ Tài liệu nguyên bản, bản chính được tạo ra chính thức lần đầu
tiên.

Photocopies Bản sao chép


/ˈfəʊ.təʊˌkɒp.i/ Là bản sao của tài liệu gốc.

Quantity of audit Số lượng bằng chứng kiểm toán


evidence Là số lượng bằng chứng kiểm toán mà kiểm toán viên thu thập
/ˈkwɒn.tə.ti ɒv ˈɔː.dɪt được. Số lượng này cần phải đảm bảo ở mức hợp lý (đủ, không
ˈev.ɪ.dəns/ quá ít) để có thể hỗ trợ kiểm toán viên đưa ra kết luận cuối cùng.

Rate of infation Tỷ lệ lạm phát


/reɪt ɒv ɪnˈfleɪ.ʃən/ Là tốc độ tăng mặt bằng giá của nền kinh tế. Tỷ lệ lạm phát là
thước đo tỷ lệ giảm xuống sức mua của đồng tiền. Nó là một
biến số được sử dụng để tính toán lãi suất thực cũng như để
điểu chỉnh mức lương.

Ratios Tỷ lệ
/ˈreɪ.ʃi.əʊ/ Là tỉ số giữa các phần của một tổng thể, hay giữa một phần nào
đó với tổng thể. Ví dụ: bản đồ quy hoạch được vẽ với tỉ lệ 1/500.

Recalculation Tính toán lại


/riːˌkæl.kjəˈleɪ.ʃən/ Là quá trình kiểm toán viên kiểm tra chính xác về mặt số học
trong việc tính toán và ghi sổ. Ví dụ, đối với kiểm tra việc tính
toán, kiểm toán viên xem xét tính chính xác (bằng cách tính lại)
các hóa đơn, phiếu nhập, ... Đối với kiểm tra tính chính xác của
việc ghi sổ, kiểm toán viên đối chiếu các chứng từ có liên quan
để xem cùng một thông tin được phản ánh trên chứng từ khác
nhau, ở những nơi khác nhau.

Recoverability Khả năng thu hồi (của các khoản phải thu)
(of a receivables Là khả năng đòi lại số tiền từ các khoản phải thu.
balance)
/rɪ:kʌv.ər.ə.ˈbɪl.ɪ.ti/
Re – Thực hiện lại
performance Là việc kiểm toán viên thực hiện lại một cách độc lập các thủ tục
/riːpəˈfɔː.məns/ đã được thực hiện trước đó bởi doanh nghiệp.

86
Rights and Quyền và nghĩa vụ (Cơ sở dẫn liệu)
obligations Mục tiêu kiểm toán liên quan đến cơ sở dẫn liệu quyền và nghĩa
/rɑɪts ænd vụ là thu thập các bằng chứng kiểm toán để khẳng định những
ˌɒb.lɪˈɡeɪ.ʃən/ con số được báo cáo về tài sản của đơn vị phải đại diện cho
quyền về tài sản của đơn vị và những con số được trình bày là
công nợ của đơn vị thì chúng đại diện cho nghĩa vụ của đơn vị.
Khi xem xét cơ sở dẫn liệu này, kiểm toán viên cần lưu ý khái
niệm quyền vì nhiều khi mặc dù đơn vị đang nắm giữ một tài
sản nào đó nhưng không thuộc quyền sở hữu của đơn vị.

Same level of Cùng mức độ hoạt động


activity Các hoạt động có cùng chung một mức độ.
/seɪm ˈlev.əl ɒv
ækˈtɪv.ə.ti/
Written evidence Chứng cứ thành văn
/ˈrɪt.ən ˈev.ɪ.dəns/ Bằng chứng kiểm toán ở dạng chữ được viết ra thành văn
bản, hóa đơn… có thể xem được, nhìn được.

87
88
Sampling
Chọn mẫu
Haphazard Chọn mẫu tình cờ
sampling Đây là phương pháp chọn mẫu trong đó người tiến hành chọn
/hapˈhazəd một số phần tử, cố gắng để bắt chước sự ngẫu nhiên. Tuy
ˈsɑːmp(ə)l/ nhiên, sự lựa chọn này có thể dễ dàng trở thành thiên vị.

Monetary unit Chọn mẫu theo đơn vị tiền tệ


sampling Là cách chọn lấy mỗi đơn vị tiền tệ (1 USD, 1 VNĐ, 1 pound
/ˈmʌnɪt(ə)ri ˈjuːnɪt …) là một đơn vị của tổng thể và tổng thể sẽ là tổng số tiền lũy
ˈsɑːmp(ə)l/ kế của đối tượng kiểm toán. Chọn mẫu theo đơn vị tiền tệ là
phương pháp lựa chọn thiên về các phần tử có giá trị lớn trong
đó cỡ mẫu, việc lựa chọn và đánh giá dẫn đến kết luận chủ
yếu theo giá trị.

Random Chọn mẫu ngẫu nhiên


sampling Chọn mẫu ngẫu nhiên là phương pháp chọn khách quan máy
/ˈrandəm ˈsɑːmp(ə)l/ móc theo một phương pháp đã xác định và các phần tử trong
tổng thể có cơ hội như nhau để trở thành mẫu chọn.

Sampling Phương pháp chọn mẫu


methods Là việc tiến hành nghiên cứu, thu thập thông tin từ một bộ phận
/ˈsɑːmp(ə)l ˈmɛθəd/ thu nhỏ của mẫu tổng thể nghiên cứu, song lại có khả năng
suy rộng ra cho tổng thể đối tượng nghiên cứu, phù hợp với
các đặc trưng và cơ cấu của tổng thế.

Sequence or Chọn mẫu theo khối


block selection Là việc lựa chọn một hay nhiều khối phần tử liên tiếp nhau
/ˈsiːkw(ə)ns ɔː blɒk trong một tổng thể. Lựa chọn mẫu theo khối ít khi được sử
sɪˈlɛkʃ(ə)n/ dụng trong lấy mẫu kiểm toán vì hầu hết các tổng thể đều được
kết cấu sao cho các phần tử trong một chuỗi có thể có chung
tính chất với nhau nhưng lại khác với các phần tử khác trong
tổng thể.

“It does not matter how slowly you


402 go as long as you do not stop.”

89
Stratification Sự phân loại
/stratɪfɪˈkeɪʃ(ə)n/ Là quá trình chia tổng thể thành các mẫu nhỏ hơn có sự
tương đồng về tính chất, thường là tương đồng về giá trị tiền
tệ.

Systematic Chọn mẫu hệ thống


sampling Chọn mẫu hệ thống là phương pháp chọn mẫu bằng cách chọn
/sɪstəˈmatɪk tất cả các mục thứ n sau điểm xuất phát ngẫu nhiên. Khi chọn
ˈsɑːmp(ə)l/ mẫu hệ thống, các mẫu đại diện thỏa mãn yêu cầu:
- Các phần tử của mẫu đại diện trong tổng thể phải có
những đặc điểm giống nhau.
- Các phần tử của mẫu được chọn phải được sắp xếp có
hệ thống tuần tự.
- Không để một phần tử nào trong mẫu bị bỏ sót.

90
91
Internal
Control
Kiểm soát nội bộ
Accounting Chu trình kế toán
procedures Chu trình kế toán cơ bản gồm có bốn bước. Bước 1 là xác định
/əˈkaʊn.tɪŋ prəˈsiːdʒə/ nghiệp vụ kinh tế, bước 2 là ghi nhận ảnh hưởng của nghiệp vụ
kinh tế, bước 3 là lập các bút toán điều chỉnh, bước 4 là lập các
bút toán khóa sổ, lập các Báo cáo tài chính.

Accounting Đối chiếu kế toán


reconciliations Là so sánh tài khoản cân đối ở ghi chép sổ sách này với một ghi
/əˈkaʊn.tɪŋ chép sổ sách từ nguồn khác. Ví dụ, so sánh tài khoản cân đối
ˌrek.ənˌsɪl.iˈeɪ.ʃən/ tiền mặt với sao kê tài khoản ngân hàng.

Approval of Phê duyệt làm thêm giờ của nhân viên


employees’ Phê duyệt giờ làm thêm của nhân viên là xác nhận phần giờ làm
overtime. thêm của nhân viên. Việc này giúp tính toán tiền công hoặc
/əˈpruːvəl ɒv ɪmˈplɔɪ.iː lương làm việc trả cho nhân viên cũng như giúp xác định chi phí
sản xuất chung. Trong đó giờ làm thêm là phần giờ làm việc
ˈəʊ.və.taɪm/
thêm so với giờ làm việc chính thức.

Approve Phê duyệt


/əˈpruːv/ Là chấp nhận hoặc cho phép một điều gì đó.

Authorisation Sự ủy quyền
/ˌɔː.θər.aɪˈzeɪ.ʃən/ Là hoạt động kiểm soát mà theo đó giao dịch được phê duyệt
bởi một cá nhân phù hợp.

“If you can dream it, you can do it.”


409
92
Back up of data Sao lưu dữ liệu
/ˈbæk.ʌp ɒv ˈdeɪ.tə/ Là việc sao chép dữ liệu vào máy tính và lưu trữ dữ liệu riêng
biệt so với dữ liệu trong máy tính. Điều này giúp tránh mất dữ
liệu phòng trường hợp máy tính gặp sự cố như bị hỏng hóc hoặc
virus tấn công.

Bypass of Bỏ qua bước kiểm soát


controls Bỏ qua là né tránh luật lệ hoặc quy chuẩn. Bỏ qua bước kiểm
/'kæring aut plæn/ soát là bỏ qua một hay nhiều bước trong hệ thống kiểm soát
nhằm gian lận hoặc đẩy nhanh tiến độ công việc.

Charged with Trách nhiệm quản trị


governance Trách nhiệm liên quan đến quản trị doanh nghiệp.
/tʃɑːdʒd wɪð
ˈɡʌv.ən.əns/
Client’s Hệ thống kế toán của khách hàng
accounting Là hệ thống thông tin thu thập, ghi chép, bảo quản, xử lý và cung
system cấp dữ liệu, thông tin liên quan đến kế toán, tài chính của khách
/ˈklaɪ.ənt əˈkaʊn.tɪŋ/ hàng. Mục đích của hệ thống kế toán bao gồm ghi nhận, lưu trữ
các dữ liệu của các hoat động hàng ngày của doanh nghiệp; lập
và cung cấp các báo cáo cho các đối tượng bên ngoài; hỗ trợ ra
quyết định cho nhà quản lý doanh nghiệp; hoạch định và kiểm
soát; thiết lập một hệ thống kiểm soát nội bộ.

Collusion Sự thông đồng


/kəˈluː.ʒən/ Là một hạn chế của kiểm soát nội bộ mà theo đó hai hay nhiều
nhân viên hợp tác với nhau qua mặt hệ thống kiểm soát nhằm
gian lận hay che giấu sai sót. Sự phân tách trách nhiệm càng
lớn thì càng cần nhiều người thông đồng để thực hiện một giao
dịch hoàn chỉnh.

Common sense Phán đoán thông thường


/ˈkɒm.ən sens/ Là mức độ hiểu biết thực tiễn căn bản và các phán đoán giúp
chúng ta thực hiện một điều gì đó một cách hợp lí và an toàn.

Comparison So sánh
/kəmˈpær.ɪ.sən/ Trong kiểm soát nội bộ, đây là một hoạt động kiểm soát giúp
phát hiện các sai sót thông qua việc so sánh đối chiếu. Ví dụ,
việc so sánh giấy báo nhận hàng và đơn đặt hàng giúp đảm bảo
toàn bộ hàng được nhận đều là hàng đã được đặt trước đó.

93
Computer Kiểm soát bằng máy tính
controls Là hoạt động kiểm soát sử dụng máy tính để sao lưu dữ liệu và
/kəmˈpjuː.tər giúp tự động hóa các giao dịch thực hiện, tránh được các sai
kənˈtrəʊl/ sót do con người tạo ra.

Constant So sánh liên tục


comparison Là thực hiện hoạt động so sánh liên tục qua các năm hoặc các
/ˈkɒn.stənt kì kế toán.
kəmˈpær.ɪ.sən/
Cost versus Chi phí và lợi ích
benefit Đề cập đến một hạn chế của kiểm soát nội bộ mà theo đó chi
/kɒst ˈvəːsəs ˈben.ɪ.fɪt/ phí thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ có thể lớn hơn lợi ích mà
nó mang lại.

Desirable Kỳ vọng
/dɪˈzaɪə.rə.bəl/ Là đáng có, hữu dụng và cần thiết đối với nhiều người.

Deteriorate Giảm giá trị


/dɪˈtɪə.ri.ə.reɪt/ Đề cập đến việc hàng tồn kho có thể bị mất giá trị vì những lý
do liên quan đến hỏng, phá hủy về mặt vật lý.

Diagrams Lược đồ
/ˈdaɪ.ə.ɡræm/ Là những hình vẽ mô tả, giải thích một quy trình hoặc ý tưởng
bằng cách thể hiện sơ lược các phần và mối quan hệ của chúng.

Establish Thành lập


/ɪˈstæb.lɪʃ/ Thiết lập một điều gì đó sẽ tồn tại trong thời gian dài.

Flowcharts Lưu đồ
/ˈfləʊ.tʃɑːt/ Là một cách ghi chép hệ thống kế toán, bằng cách này những
sơ đồ được sử dụng để thể hiện tài liệu, tệp dữ liệu, các phép
tính toán và việc kiểm tra các hoạt động được thực hiện.

Goods received Giấy báo nhận hàng


notes Là giấy tờ ghi chép về những hàng hóa được nhận tại thời điểm
/ɡʊdz rɪˈsiːvd nəʊt/ nhận hàng nhằm đảm bảo toàn bộ hàng hóa đã được nhận đầy
đủ.

Granting of Cấp tín dụng


credit Là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản
/ɡrɑːnt ɒv ˈkred.ɪt/ tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết
khấu, cho thuê tài chính, và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.

94
Human error Rủi ro do con người
/ˈhjuː.mən ˈer.ər/ Đề cập đến một hạn chế của kiểm soát nội bộ mà theo đó các
lỗi sai được gây ra bởi con người.

Implications Ẩn ý, kéo theo


/ˌɪm.plɪˈkeɪ.ʃən/ Là ảnh hưởng của một hành động hoặc quyết định lên sự việc
nào đó trong tương lai.

Information Hệ thống thông tin


system Là hệ thống mà trong đó thông tin được nhận diện, thu thập, lưu
/ˌɪn.fəˈmeɪ.ʃən ˈsɪs.təm/ trữ và trao đổi. Hệ thống thông tin trong doanh nghiệp bao gồm
hệ thống kế toán và phi kế toán.

Internal Control Bảng câu hỏi đánh giá kiểm soát nội bộ
Evaluation Là một loại bảng hỏi dùng để kiểm tra liệu việc kiểm soát có
Questionnaire ngăn chặn hoặc phát hiện ra những lỗi sai và lỗi bỏ sót hay
/ɪnˈtɜː.nəl kənˈtrəʊl không.
ɪˈvæl.ju.eɪtən
ˌkwes.tʃəˈneər/
Letter of control Thư quản trị
weakness Hay còn được sử dụng với cụm từ Management Letter, là thư
/ˈlet.ər ɒv kənˈtrəʊl mà kiểm toán viên sẽ gửi khi họ phát hiện ra hệ thống kiểm soát
ˈwiːk.nəs/ chưa đầy đủ hoặc chưa hoạt động hiệu quả. Thư này gồm 3
phần:
(1) Nêu vấn đề hệ thống đang gặp phải
(2) Hậu quả những vấn đề này có thể gây ra
(3) Đề xuất phương án giải quyết.

Management Thư quản trị


letter Thư mà kiểm toán viên sẽ gửi khi họ phát hiện ra hệ thống
/ˈmæn.ɪdʒ.mənt kiểm soát chưa đầy đủ hoặc chưa hoạt động hiệu quả. Thư
ˈlet.ər/ này gồm 3 phần:
(1) Nêu vấn đề hệ thống đang gặp phải
(2) Hậu quả những vấn đề này có thể gây ra
(3) Đề xuất phương án giải quyết.

Monitoring Giám sát


controls Là quá trình được sử dụng để đánh giá tính hiệu quả trong
/ˈmɒn.ɪ.tər kənˈtrəʊl/ việc thực hiện kiếm soát nội bộ.

95
Narrative notes Lưu ký
/ˈnær.ə.tɪv nəʊt/ Là một cách ghi chép hệ thống kế toán, bằng cách này kiểm
toán viên có thể viết những đoạn giải thích ngắn gọn giải thích
về một chu trình, bảng biểu, thủ tục nào đó.

Non - routine Giao dịch không thường xuyên


transactions Là những giao dịch hiếm khi xảy ra đến mức không có hệ
/nɒn - ruːˈtiːn thống kiểm soát nào được thiết lập trên những giao dịch này.
trænˈzæk.ʃən/
Payables ledger Sổ cái các khoản phải trả
/ˈpeɪ.ə.bəl ˈledʒ.ər/ Là sổ sách hoặc tập tin mà trong đó những khoản tiền doanh
nghiệp nợ nhà cung cấp được ghi chép lại.

Physical Vật lí
/ˈfɪz.ɪ.kəl/ Là những thứ có thể nhìn thấy hoặc chạm vào.

Physical controls Kiểm soát vật lý


/ˈfɪz.ɪ.kəl kənˈtrəʊl/ Là hoạt động kiểm soát dựa trên việc đảm bảo tình trạng vật lý
của tài sản như tránh mất cắp, tránh hỏng hủy.

Physical Bảo vệ vật lý


safeguards Hoạt động kiểm soát mà theo đó tài sản được đảm bảo không
/ˈfɪz.ɪ.kəl ˈseɪf.ɡɑːd/ bị mất mát hỏng hóc. Hoạt động này còn được áp dụng nhằm
đảm bảo hàng tồn kho được lưu giữ trong điều kiện tốt. Ví dụ,
nhà kho thường xuyên được làm nóng và xông hơi để tránh việc
hàng hóa bị ẩm.

Portable and Có thể vận chuyển và có giá trị


valuable Có thể vận chuyển: có thể mang vác hoặc di chuyển.
/ˈpɔː.tə.bəl ænd Có giá trị: quan trọng, hữu ích hoặc có thể quy đổi giá trị bằng
ˈvæl.jə.bəl/ tiền.
Thường chỉ những tài sản có giá trị và dễ mang đi như tiền mặt.
Những tài sản này rất dễ xảy ra các rủi ro mất cắp nên cần được
bảo vệ bởi một hệ thống kiểm soát hiệu quả.

Questionnaires Bảng câu hỏi


/ˌkwes.tʃəˈneər/ Là một cách ghi chép hệ thống kế toán, là một danh sách những
câu hỏi khảo sát, được thiết kế nhằm đánh giá hệ thống kế toán.

Risk assessment Quy trình đánh giá rủi ro


process Là một quy trình đánh giá mức độ rủi ro liên quan đến tình
/rɪsk əˈses.mənt huống, so sánh chúng với chuẩn mực và xác định mức độ rủi ro
ˈprəʊ.ses/ có thể chấp nhận được.

96
Segregation of Quy tắc phân tách trách nhiệm
duties Đề cập đến hoạt động kiểm soát mà theo đó không có giao dịch
/ˈseɡ.rɪ.ɡeɪtən ɒv nào được thực hiện bởi chỉ một người. Ví dụ, người chịu trách
ˈdʒuː.ti/ nhiệm mua hàng sẽ không được chịu trách nhiệm cho việc thanh
toán.

Significant Sự thiếu hụt đáng kể


defciencies Đề cập đến những điểm yếu trong hệ thống quản trị như sự
/sɪɡˈnɪf.ɪ.kənt thiếu sót hoặc không kể ngăn chặn, phát hiện lỗi sai kịp thời.
dɪˈfɪʃ.ən.si/
Warehouse Nhà kho
/ˈweə.haʊs/ Là nơi dùng để lưu trữ nguyên vật liệu, hàng tồn kho trước khi
chúng được sử dụng hoặc bán.

Writing off a bad Xóa sổ nợ xấu


debt Nợ xấu là khoản nợ sẽ không được hoàn trả, thường bởi vì
/ˈraɪ.tɪŋ ɒf ə bæd det/ người nợ bị phá sản hoặc không có khả năng trả tiền. Xóa sổ
nợ xấu là hoạt động xóa khoản nợ xấu khỏi tài khoản phải thu.
Việc này làm tăng chi phí nợ xấu của doanh nghiệp.

97
98
Some
Accounting
Systems
Các hệ thống kế toán

Authorised Nhà cung cấp đã được chứng nhận


suppliers Là nhà cung cấp đã được chứng nhận về chất lượng hàng hóa
/ˈɔːθərʌɪz səˈplʌɪə/ hay dịch vụ.

Competitive Giá cả cạnh tranh


prices Là giá được định dựa theo "chiến lược định giá cạnh tranh.
/kəmˈpɛtɪtɪv prʌɪs/
Competitive Chiến lược định giá cạnh tranh
pricing Là chiến lược định giá dựa theo đối thủ cạnh tranh. Có hai loại
/kəmˈpɛtɪtɪv ˈpraɪsɪŋ/ chiến lược định giá cạnh tranh:
1. Định giá theo thời giá: Công ty có thể định giá bằng, cao
hơn hay thấp hơn đối thủ cạnh tranh chính. Các công ty nhỏ
thì làm theo hãng đứng đầu.
2. Định giá đấu thầu: Định giá dựa trên sự cạnh tranh cũng chi
phối các xí nghiệp đấu thấu để nhận việc. Công ty muốn giành
được hợp đồng thì phải định giá thấp hơn các xí nghiệp khác.
Công ty không thể định giá thấp hơn phí tổn mà không phương
hại đến vị trí của mình. Nhưng càng định giá cao hơn phí tổn,
cơ may đạt được hợp đồng của công ty càng ít đi.

“Accept the challenges so that you


449 can feel the exhilaration of victory.”

99
Credit - worth Khách hàng có khả năng chi trả
customers Là khách hàng có đủ khả năng tài chính để chi trả cho hàng
/ˈkrɛdɪt wəːθ hóa nên được phê duyệt để cấp tín dụng mua hàng.
ˈkʌstəmə/
Deliveries Giao hàng
/dɪˈlɪv(ə)ri/ Đề cập đến việc nhà cung cấp vận chuyển hàng hóa tới cho
khách hàng.

Despatch goods Hàng được chuyển giao


/dɪˈspatʃ ɡʊd/ Là hàng hóa (dịch vụ) đã được chuyển giao cho khách hàng.

Leaver Nhân viên thôi việc


/liːv/ Là nhân viên không còn làm việc tại một công ty/ tổ chức.

New employee Nhân viên mới


/njuː ɛmplɔɪˈiː/ Là nhân viên mới được nhận vào một công ty để làm việc.

Order Đơn đặt hàng


/ˈɔːdə/ Trong đơn đặt hàng, người mua nêu cụ thể với người bán về
hàng hóa định mua và tất cả những nội dung cần thiết cho việc
ký kết hợp đồng; nội dung của đơn đặt hàng bao gồm: tên hàng,
quy cách, phẩm chất, số lượng, thời gian giao hàng...

Ordering Đặt hàng


/ˈɔːdə/ Đặt hàng là một thuật ngữ kinh doanh, là lời đề nghị ký kết hợp
đồng xuất phát từ phía người mua được đưa ra dưới hình thức
đặt hàng.

Payment Thanh toán


/ˈpeɪm(ə)nt/ Là việc khách hàng thực hiện nghĩa vụ hoàn trả số tiền trong
hóa đơn.

Purchases Chu trình mua hàng


system Là chu trình mua, thanh toán cho hàng hóa và dịch vụ của nhà
/ˈpəːtʃɪs ˈsɪstəm/ cung cấp. Chu trình này gồm 4 bước:
 Đặt hàng
 Nhận hàng
 Nhận hóa đơn
 Thanh toán

Raise invoice Xuất hóa đơn


/reɪz ˈɪnvɔɪs/ Đề cập đến việc nhà cung cấp xuất hóa đơn từ khách hàng,
lúc này khách hàng có nghĩa vụ phải thanh toán khoản phải trả
và nhà cung cấp nhận số tiền từ khoản phải thu.

100
Receivables Sổ cái phải thu
ledger Là sổ ghi lại tất cả những doanh thu đã phát sinh nhưng khách
/rɪˈsiːvəb(ə)l ˈlɛdʒə/ hàng chưa trả tiền ngay (các khoản phải thu).

Receive Payment Nhận thanh toán


/rɪˈsiːv ˈpeɪm(ə)nt/ Đề cập đến việc nhà cung cấp nhận tiền từ khách hàng cho hàng
hóa đã bán đi.

Receiving goods Nhận hàng


(or services) Đề cập đến việc khách hàng nhận hàng hóa hay dịch vụ từ nhà
/rɪˈsiːv ɡʊd/ cung cấp.

Receiving the Nhận hóa đơn


invoice Đề cập đến việc khách hàng nhận hóa đơn từ nhà cung cấp và
/rɪˈsiːv ðə ˈɪnvɔɪs/ có nghĩa vụ phải thanh toán số tiền trong hóa đơn.

Required quality Chất lượng yêu cầu


/rɪˈkwʌɪəd ˈkwɒlɪti/ Là chất lượng hàng hóa hay dịch vụ mà bên mua yêu cầu khi
đặt hàng.

Required Số lượng yêu cầu


quantity Là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà bên mua yêu cầu khi đặt
/rɪˈkwʌɪəd ˈkwɒntɪti/ hàng.

Sales system Chu trình bán hàng


/seɪl ˈsɪstəm/ Là chu trình xử lí các hoạt động liên quan tới việc bán hàng của
một doanh nghiệp. Chu trình này bao gồm 4 bước:
1. Nhận đơn đặt hàng
2. Chuyển giao hàng
3. Xuất hóa đơn
4. Nhận khoản thanh toán từ khách hàng

Wages and Chu trình tiền lương


salaries system Là chu trình các hoạt động, thủ tục và nguyên tắc liên quan tới
/weɪv ənd ˈsaləri việc trả lương cho người lao động.
ˈsɪstəm/
Wages/ salaries Lương và khấu trừ lương
and deductions Là lương và các khoản giảm trừ lương. Ví dụ: các khoản tiền
/weɪv/ ˈsaləri ənd phạt, các khoản trích theo lương.
dɪˈdʌkʃ(ə)n/

101
102
Computer
Systems
Hệ thống máy tính

Application Kiểm soát ứng dụng


controls Đây là những kiểm soát với các ứng dụng cụ thể như bán hàng,
/aplɪˈkeɪʃ(ə)n/ mua hàng, tiền lương.
/kənˈtrəʊl/
Development of Phát triển chương trình
programs Là quá trình vận động theo chiều hướng đi lên, từ trình độ thấp
/dɪˈvɛləpm(ə)nt ɒv lên trình độ cao hơn, cải thiện hoạt động của các chương trình,
ˈprəʊɡram/ phần mềm máy tính.

Edit checks Kiểm tra việc sửa đổi


/ˈɛdɪt tʃɛk/ Là kiểm tra nội dung và định dạng nhằm xác định những điểm bất
hợp lý của dữ liệu, bao gồm kiểm tra theo phạm vi, theo định dạng
và kiểm tra sai số toán học.

General Kiểm soát chung


controls Là kiểm soát đối với các quyền truy cập vào các máy tính và các
/ˈdʒɛn(ə)r(ə)l ghi chép lưu trữ của máy tính, phát triển các chương trình, phòng
kənˈtrəʊl/ chống các thay đổi trái phép vào hệ thống, để đảm bảo rằng sao
lưu thường xuyên được thực hiện, các chương trình chống virus
và tường lửa phòng thủ được thực hiện và sử dụng.

“The secret of getting ahead is

473 getting started.”

103
Human Sự can thiệp của con người
intervention Đề cập đến việc sử dụng hệ thống máy tính để ghi nhận sẽ ngăn
/ˈhjuːmən cản được sự can thiệp của con người, tránh được các lỗi do chủ
ɪntəˈvɛnʃ(ə)n/ ý của người làm kế toán, nhưng lại có khả năng mắc phải các lỗi
hệ thống.

Implementation Hoàn thiện và sử dụng các chương trình diệt vi rút


and use of Thể hiện ở việc luôn bổ sung và cập nhật các chương trình chống
antivirus vi rút để bảo vệ tốt nhất máy tính và các dữ liệu. Việc này là một
programs thủ tục để bảo vệ dữ liệu kế toán của doanh nghiệp.

/ɪmplɪmɛnˈteɪʃ(ə)n
ənd juːz ɒv
ˈantivʌɪrəs
ˈprəʊɡram/
One - for - one Kiểm tra toàn bộ dữ liệu
checks Là kiểm tra tất cả dữ liệu. Ví dụ như kiểm tra toàn bộ thời gian làm
/wʌn fɔː wʌn tʃɛk/ việc mà nhân viên đã ghi vào bảng chấm công.

Output controls Kiểm soát đầu ra


/ˈaʊtpʊt kənˈtrəʊl/ Là một hệ thống kiểm soát trong đó các nhà quản trị chiến lược
ước lượng hay dự kiến các mục tiêu thực hiện thích hợp cho mỗi
bộ phận, phòng ban, nhân viên sau đó đo lường sự thực hiện liên
quan tới các thước đo này.

Pre - numbered Tài liệu được đánh số trước


documents Đề cập đến việc đảm bảo tất cả các tuần tự trước đánh số tài liệu
/ˈpriː ˈnʌmbə được hạch toán trong hệ thống.
ˈdɒkjʊm(ə)nt/
Prevention of Phòng chống thay đổi trái phép hệ thống
unauthorised Là ngăn cản các loại virus, phần mềm độc hại hay phần mềm gián
changes to điệp xâm nhập khiến máy chạy chậm, mất ổn định, gây tê liệt
systems nhiều chương trình và thậm chí xóa dữ liệu trên hệ thống.

/prɪˈvɛnʃn ɒv ʌn
ˈɔːθərʌɪz tʃeɪn(d)ʒ tə
ˈsɪstəm/
Processing Quá trình kiểm soát
controls Là các hoạt động nhằm kiểm soát sự hoàn thành của từng công
/ˈprəʊsɛs kənˈtrəʊl/ việc, hoặc xác định xem công việc nào đang gặp vấn đề để giúp
nhà quản lý đưa ra các quyết định hợp lý.

104
Processing of Xử lý nghiệp vụ
transactions Là việc kế toán viên xử lý dữ liệu đã ghi nhận thông qua việc
/ˈprəʊsɛs ɒv phản ánh sự tăng giảm giữa 2 bên Nợ/ Có của tài khoản được
tranˈzakʃ(ə)n/ phản ánh.

Recording the Ghi nhận nghiệp vụ


transactions Là phản ánh các giao dịch kinh tế trên hệ thống tài khoản kế
/rɪˈkɔːdɪŋ ðə toán của phần mềm kế toán.
tranˈzakʃ(ə)n/
Reference data Dữ liệu tham khảo
/ˈrɛf(ə)r(ə)ns ˈdeɪtə/ Là dữ liệu không thay đổi nhiều, và được sử dụng nhiều lần, ví dụ
như giá của sản phẩm hoặc mức lương theo giờ của nhân viên.
Được dùng để tham khảo trong việc đưa ra quyết định.

Regular Sao lưu thường xuyên


backups Đề cập đến việc các dữ liệu trong quá trình sử dụng cần được sao
/ˈrɛɡjʊlə ˈbakʌp/ chép ra nhiều bản và lưu lại bằng nhiều hình thức (USB, các
đĩa…) để đảm bảo dữ liệu không bị mất mát khi có sự cố về máy
tính.

Scrutinized Xem xét kĩ lưỡng


/ˈskruːtɪnʌɪz/ Đề cập đến hành động kiểm tra chi tiết chứng từ, tài liệu. Trong
văn cảnh này, kiểm toán viên cần kiểm tra chi tiết nhật ký hoạt
động của công ty nhằm phát hiện ra những sai sót, hay thiếu sót
về tính liên tục của tập chứng từ.

Standing data Dữ liệu cố định


/ˈstandɪŋ ˈdeɪtə/ Là dữ liệu không thay đổi nhiều, và được sử dụng nhiều lần, ví
dụ như giá của sản phẩm hoặc mức lương theo giờ của nhân
viên.

The access to Quyền truy cập vào máy tính và hồ sơ cá nhân


the computer & Thể hiện ở việc mỗi người dùng sẽ được cấp một tài khoản và
it records địa chỉ IP để sử dụng và quản lí thông tin.
/ðə ˈaksɛs tə ðə
kəmˈpjuːtə ənd ɪts
ˈrɛkɔːd/
The initiation of Dữ liệu đầu vào
input Là các dữ liệu đầu tiên giúp kế toán viên ghi nhận và xử lý dữ
/ðə ɪˌnɪʃɪˈeɪʃn ɒv liệu, thường được lấy từ hệ thống sổ sách kế toán ban đầu.
ˈɪnpʊt/

105
Transaction Nhật ký giao dịch
logs Là bảng tổng hợp các ghi chép về những giao dịch phát sinh của
/tranˈzakʃ(ə)n lɒɡ/ doanh nghiệp.

106
107
Computer
Assisted
Audit
Techniques
Các kỹ thuật máy tính hỗ trợ kiểm toán

Audit programs Chương trình kiểm toán


/ˈɔːdɪt ˈprəʊɡram/ Là những dự kiến chi tiết về các công việc kiểm toán cần thực
hiện, thời gian hoàn thành và sự phân chia lao động giữa các
kiểm toán viên cũng như dự kiến về những tư liệu, thông tin liên
quan cần sử dụng và thu thập.

Computer Kĩ thuật dùng máy tính hỗ trợ công việc kiểm toán
assisted audit Kĩ thuật giúp tăng cường đáng kể hiệu quả và hiệu suất kiểm
techniques toán. Ví dụ, chương trình kiểm toán giúp đọc nhanh hàng nghìn
/kəmˈpjuːtə əˈsɪst ˈɔːdɪt chi chép chứng từ đồng thời kiểm tra chúng theo nhưng tiêu chí
tɛkˈniːk/ được thiết lập bởi kiểm toán viên.

“With the new day comes new

491 strength and new thoughts.”

108
Test data Kiểm tra dữ liệu
/tɛst ˈdeɪtə/ Là kĩ thuật tìm hiểu chương trình vận hành của khách hàng.
Kiểm toán viên sẽ chọn dữ liệu và việc kiểm trả được tiến hành
bởi chương trình của khác hàng. Điều này cho phép kiểm toán
viên kiểm tra xem chương trình của khách hàng có đang vận
hành chính xác như kì vọng hay không, cũng như việc hệ thống
kiểm soát có đang được thực hiện thật sự hay không.

109
110
The Final
Audit - the
Assertions
Revisited
Kết thúc cuộc kiểm toán - các cơ sở dẫn liệu
được xem xét lại

Disclosure Thuyết minh


/dɪsˈkləʊʒə/ Là sự bắt buộc báo cáo về tất cả các thông tin cả tích cực và
tiêu cực về doanh nghiệp được kiểm toán. Sự khách quan này
cho phép chủ nợ và nhà đầu tư hiểu được tổng quan về tình
hình tài chính của doanh nghiệp.

“Problems are not stop signs, they

493 are guidelines.”

111
ISA315 Chuẩn mực kiểm toán quốc tế 315
Chuẩn mực kiểm toán quốc tế quy định và hướng dẫn trách
nhiệm của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán trong việc
xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong Báo cáo
tài chính thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi
trường của đơn vị, trong đó có kiểm soát nội bộ. Chuẩn mực
kiểm toán quốc tế số 315 xác định và đánh giá rủi ro có sai sót
trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi
trường của đơn vị.

Measurement Đo lường
/ˈmɛʒəm(ə)nt/ Tính toán kích thước, số lượng, giá trị tiền tệ của sự vật để cho
ra các giá trị cụ thể và hữu ích.

Presentation Trình bày


/prɛz(ə)nˈteɪʃ(ə)n/ Việc đệ trình chính thức hoặc cung cấp tài liệu hay công cụ
đàm phán với mục tiêu hoặc hành động cụ thể (dành được sự
đồng thuận, thương lượng, trả tiền...).

Recognition Ghi nhận


/rɛkəɡˈnɪʃ(ə)n/ Ghi chép lại những ảnh hưởng của một giao dịch của doanh
nghiệp vào sổ tài khoản hoặc Báo cáo tài chính.

112
113
The Audit of
Receivables
Kiểm toán các khoản phải thu

Aged listings Bảng phân tích tuổi nợ


/eɪdʒ ˈlɪstɪŋ/ Là báo cáo các khoản phải thu theo tuổi nợ liệt kê tất cả các khách
hàng có hoá đơn chưa thanh toán (hoặc thanh toán một phần) và
sắp xếp các số dư các hóa đơn của họ theo ngày quá hạn thanh
toán.

Board Thảo luận của thành viên trong buổi họp


discussions Là những trao đổi của các thành viên, ủy ban, hội đồng trong buổi
(concerning họp nhằm xác định các khoản nợ có điểm tín dụng xấu.
receivable
collection)
/bɔːd dɪˈskʌʃ(ə)n/
Collection period Thời gian thu hồi
/kəˈlɛkʃ(ə)n ˈpɪərɪəd/ Là số ngày khách hàng sẽ trả nợ, được tính bằng trị giá của
khoản phải thu chia cho doanh thu trên một ngày. Đây là một chỉ
số nhạy cảm khi xem xét đến khả năng thu hồi các khoản phải
thu cũng như hiệu quả của hoạt động kiểm soát tín dụng.

Correspondence Quan hệ thư từ với khách hàng


/kɒrɪˈspɒnd(ə)ns/ Đề cập đến việc giữ liên lạc với khách hàng qua thư tín nhằm hạn
chế các tranh chấp có thể xảy ra như khách hàng từ chối nhận
hàng, hoặc khách hàng có tranh chấp về chất lượng sản phẩm.

“You can't cross the sea merely by

501 standing and staring at the water.”

114
Credit control Hoạt động kiểm soát tín dụng
operation Đây là hoạt động nhằm kiểm soát các khoản vay của khách hàng,
/ˈkrɛdɪt kənˈtrəʊl góp phần đảm bảo tính thanh khoản của doanh nghiệp.
ɒpəˈreɪʃ(ə)n/
Negative Thư xác nhận phủ định (dạng đóng)
circularisation Là thủ tục gửi thư xác nhận số dư khoản phải thu khi kiểm toán
/ˈnɛɡətɪv viên chỉ yêu cầu nhận được phản hồi khi có sự thống nhất về số
səːkjʊlərʌɪˈzeɪʃ(ə)n/ dư tài khoản.

Positive Thư xác nhận khẳng định (dạng mở)


circularisation Là thủ tục gửi thư xác nhận số dư khoản phải thu khi kiểm toán
/ˈpɒzɪtɪv viên muốn tất cả những người nhận được thư xác nhận phải phản
səːkjʊlərʌɪˈzeɪʃ(ə)n/ hồi lại cho dù họ có đồng ý với số dư đó hay không.

Provision for Dự phòng phải thu khó đòi


irrecoverable Là việc doanh nghiệp trích lập các khoản nợ khó đòi dựa trên
debts nguyên tắc kế toán thận trọng.
/prəˈvɪʒ(ə)n fɔː
ɪrɪˈkʌv(ə)rəb(ə)l dɛt/
Receivable Định giá các khoản phải thu
valuations Các hành động nhằm xác định giá trị của các khoản phải thu trên
/rɪˈsiːvəb(ə)l Báo cáo tài chính dựa trên các quy định hiện hành nhằm đánh
valjʊˈeɪʃ(ə)n/ giá một cách chính xác, đúng đắn về sự hiện hữu của khoản phải
thu đó.

Recoverability of Khả năng thu hồi các khoản phải thu


receivables Từng khoản phải thu có khả năng thu hồi được khác nhau, vì vậy
/rɪˈkʌvərəbl ɒv khả năng này góp phần giúp người làm kế toán đưa ra quyết định
rɪˈsiːvəb(ə)l/ chính xác hơn trong việc trích lập dự phòng phải thu khó đòi.

Scrutiny of board Biên bản giám sát các khoản phải thu
minutes Sau khi thảo luận, các khoản phải thu có giá trị lớn nhưng có khả
(concerning năng không thu hồi được trong tương lai phải được thể hiện trên
receivable biên bản họp này.
collection)
/ˈskruːtɪni ɒv bɔːd
ˈmɪnɪt/
Verify the Xác nhận số dư
balance Trong thực tế, kiểm toán viên tiền nhiệm của công ty thường sẽ
/ˈvɛrɪfʌɪ ðə ˈbal(ə)ns/ được chỉ định lại cho các kiểm toán viên khác tại cuộc họp hội
đồng cổ đông thường niên nhưng các cổ đông thì hoàn toàn tự

115
do trong việc lựa chọn kiểm toán mới hay giữ nguyên kiểm toán
viên tiềm nhiệm. Thực tế tại Việt Nam các công ty thường rất ít
khi thay đồi kiểm toán trọng một chu kỳ từ 3 đến 5 năm

116
117
The Audit of
Payables
Kiểm toán các khoản phải trả
Control account Tài khoản kiểm soát
/kənˈtrəʊl əˈkaʊnt/ Là một tài khoản kiểm soát ghi số tổng cộng của một số khoản
mục riêng lẻ. Nó là một tài khoản phi cá nhân, là một phần của
hệ thống bút toán kép, và trực thuộc sổ cái.

Individual Số dư các tài khoản phải trả chi tiết theo đối tượng
payables Là các tài khoản phải trả chi tiết theo đối tượng được lập ra nhằm
balances đảm bảo sự chính xác giữa việc ghi chép của công ty với các bút
/ɪndɪˈvɪdʒʊ(ə)l toán trên sổ cái thông qua hoạt động đối chiếu số dư.
ˈpeɪəb(ə)l ˈbal(ə)ns/
Payables Gửi thư xác nhận các khoản phải trả
circularisations Là việc kiểm toán viên gửi thư xác nhận các khoản phải trả cho
/ˈpeɪəb(ə)l chủ nợ của khách hàng nhằm xác nhận lại các khoản mà doanh
səːkjʊlərʌɪˈzeɪʃ(ə)n/ nghiệp đang nợ. Trên thực tế, việc gửi thư xác nhận các khoản
phải trả không quan trọng bằng việc gửi thư các khoản phải thu
vì số dư của các khoản phải trả thường được xác minh qua biên
bản xác nhận công nợ mà nhà cung cấp gửi cho doanh nghiệp.

“There is only one corner of the

512 universe you can be certain of


improving, and that's your own self.”

118
119
The Audit of
Accruals and
Prepayments
Kiểm toán các khoản trích trước và trả trước
In arrears Trả sau
/in əˈrɪəz/ Đề cập đến hoạt động trả sau của một khoản nợ, đối nghịch với
hoạt động trả trước (in advance).

Letter of Thư giải trình của nhà quản lý


representation Là những cam kết về pháp lý trách nhiệm của nhà quản lý trong
/ˈlɛtə ɒv việc trình bày trung thực và hợp lý các thông tin tài chính cần
ˌrɛprɪzɛnˈteɪʃ(ə)n/ được kiểm toán.

Prepayments and Trả trước và trích trước


accruals Chi phí trả trước phản ánh các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng
/priːˈpeɪm(ə)nt (ə)n có liên quan đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều
əˈkruːəl/ kỳ kế toán và việc kết chuyển các khoản chi phí này vào chi phí
sản xuất kinh doanh của các kỳ kế toán sau.
Chi phí trích trước phản ánh các khoản phải trả cho hàng hóa,
dịch vụ đã nhận được từ người bán hoặc đã cung cấp cho người
mua trong kỳ báo cáo nhưng thực tế chưa chi trả do chưa có hóa
đơn hoặc chưa đủ hồ sơ, tài liệu kế toán, được ghi nhận vào chi
phí sản xuất, kinh doanh của kỳ báo cáo.

“The way to get started is to quit

515 talking and begin doing.”

120
121
The Audit of
Inventory
Kiểm toán hàng tồn kho
Consistency Tính nhất quán
/kənˈsɪst(ə)nsi/ Tính nhất quán đề cập đến việc các chính sách và phương pháp
kế toán mà doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất
ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay đổi chính
sách và phương pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và
ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh Báo cáo
tài chính.

Count teams Đội tính toán


/kaʊnt tiːm/ Là những người sẽ trực tiếp kiểm kê, đếm hàng tồn kho.

Cut-off: Cắt kì: Mua hàng


purchases Đây là cơ sở dẫn liệu để đảm bảo các nghiệp vụ mua hàng được
/ˈkʌtɒf ˈpəːtʃɪs/ ghi nhận trong kì kế toán chính xác.

Cut-off: sales Cắt kì: Doanh thu


/ˈkʌtɒf seɪl/ Đây là cơ sở dẫn liệu để đảm bảo các nghiệp vụ tạo ra doanh thu
được ghi nhận trong kì kế toán chính xác.

Instructions Sự hướng dẫn


/ɪnˈstrʌkʃ(ə)n/ Trong môn F8, khái niệm này đề cập đến sự truyền lại kiến thức
về cách thức cũng như các thủ tục kiểm kê hàng tồn kho.

520 “Ever tried. Ever failed. No matter.


Try Again. Fail again. Fail better.”

122
Net realisable Giá trị có thể thực hiện được (NRV)
value Giá trị thuần có thể thực hiện được là khái niệm thường được sử
/nɛt ˈriːəlʌɪzəbl dụng với hàng tồn kho, là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong
ˈvaljuː/ kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ (-) chi phí ước tính để
hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc bán
chúng.

Physical Điều kiện vật lý


condition Bao gồm điều kiện nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, các chất hóa học,
/ˈfɪzɪk(ə)l kənˈdɪʃ(ə)n/ … bảo quản sản phẩm, hàng hóa.

Preparation of Chuẩn bị khu vực kiểm kê


the count area Là các hoạt động làm trống kho bãi, khu vực diễn ra sự kiểm kê
/ˌprɛpəˈreɪʃ(ə)n ɒv ðə hàng tồn kho.
kaʊnt ˈɛːrɪə/
Purchase Hóa đơn mua hàng
invoices Là hóa đơn được xuất ra bởi nhà cung cấp, ghi tổng giá tiền hàng
/ˈpəːtʃɪs ˈɪnvɔɪs/ hóa mà khách hàng đã mua.

Sequentially pre - Đánh số hàng tồn kho


numbered Hàng hóa lưu trong kho sẽ được liệt kê trong bảng danh sách
inventory sheets hàng tồn kho. Trước đó, hàng hóa đã được kiểm kê về mặt số
/sɪˈkwɛnʃ(ə)li ˈpriː lượng một cách liên tục.
ˈnʌmbə ˈɪnv(ə)nt(ə)ri
ʃiːt/
Stock-takes Sự kiểm tra hàng hóa lưu trữ
/stɒk teɪk/ Là sự kiểm tra số lượng cũng như tình trạng vật lý của hàng hóa
được lưu trong kho.

The quantity of Số lượng hàng tồn kho


the inventory Là lượng hàng hóa được lưu trong kho được cân, đo, đong,
/ðə ˈkwɒntɪti ɒv ðə đếm bởi các đơn vị về khối lượng và thể tích.
ˈɪnv(ə)nt(ə)ri/
Value of the Giá trị hàng tồn kho
inventory Là giá trị tính bằng tiền của hàng hóa được lưu trong kho.
/ˈvaljuː ɒv ðə
ˈɪnv(ə)nt(ə)ri/

123
Year - end Kiểm kê hàng tồn kho cuối kì
inventory counts Là hoạt động kiểm kê lại hàng tồn kho (về cả số lượng và chất
/ˌjəː ɛnd ˈɪnv(ə)nt(ə)ri lượng) cuối mỗi kì kế toán.
kaʊnt/

124
125
The Audit of
Cash
Kiểm toán tiền
Accrued interest Lãi cộng dồn
/əˈkruː ˈɪnt(ə)rɪst/ Là khoản lãi được tính trên cơ sở dồn tích, tức là lãi vay được
thêm vào số tiền gốc để tính lãi cho kì tiếp theo.

Bank certificate Xác nhận của ngân hàng


/baŋk səˈtɪfɪkət/ Là tờ khai dành cho Ngân hàng xác nhận cho một doanh nghiệp
nào đó đã thanh toán tiền mua hàng hay tiền vay qua ngân hàng.

Bank charges Phí ngân hàng


/baŋk tʃɑːdʒ/ Là khoản tiền mà người sử dụng các dịch vụ của ngân hàng
phải trả cho ngân hàng.

Bank Đối chiếu tiền gửi ngân hàng


reconciliation Là sự điều chỉnh khác biệt giữa số dư sổ quỹ tiền mặt và số dư
/baŋk báo cáo ngân hàng.
ˌrɛk(ə)nsɪlɪˈeɪʃ(ə)n/
Cash counts Kiểm kê quỹ tiền mặt
/kaʃ kaʊnt/ Là quá trình xác định (đếm) số tiền còn tồn tại thực tế tại quỹ dưới
sự chứng kiến của hội đồng kiểm kê theo quy định.

Cash float Tiền thả nổi


/kaʃ fləʊt/ Là tiền mặt, một khoản tiền lưu động được sử dụng cho chi tiêu
các khoản nhỏ.

“Aim for the moon. If you miss, you

535 may hit a star.”

126
Client’s cash Sổ quỹ tiền mặt của khách hàng
book Là sổ tiền mặt theo dõi tiền mặt thu - chi tại công ty khách hàng
/ˈklʌɪənt kaʃ bʊk/ của doanh nghiệp kiểm toán.

Loans Vay nợ
/ləʊn/ Vay là một thuật ngữ thường được sử dụng trong trường hợp
phải thực hiện một nghĩa vụ hoàn trả hay đền bù về tài sản (tiền)
cho bên cho vay.

Overdrafts Thấu chi


/ˈəʊvədrɑːft/ Thấu chi xảy ra khi tiền được rút khỏi một tài khoản ngân hàng
và số dư có sẵn đi dưới số không. Trong trường hợp này tài
khoản được nói là "thấu chi".

Share certificates Chứng chỉ cổ phiếu (đích danh)


/ʃɛː səˈtɪfɪkət/ Là giấy chứng nhận số tiền nhà đầu tư đóng góp vào công ty phát
hành. Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành hoặc
bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần
của công ty đó.

127
128
The Audit of
Non - Current
Assets
Kiểm toán tài sản cố định
Additions Sự tăng lên
Đối với môn F8, từ này dùng để chỉ tài sản cố định được mua
/əˈdɪʃ(ə)n/
sắm trong năm tài chính.

Audit of non Kiểm toán tài sản cố định


current assets Quy trình kiểm toán trên tài sản cố định bao gồm 8 bước cơ
/ˈɔːdɪt ɒv nɒn bản:
ˈkʌr(ə)nt ˈasɛt/  Kiểm tra vật chất (kiểm kê)
 Cung cấp hóa đơn và biên lai
 Giám sát việc sửa chữa và bảo dưỡng
 Đối chiếu với sổ ghi tài sản cố định
 Tính toán lại giá trị khấu hao
 Kiểm tra hàng hóa thanh lý
 Kiểm tra chứng từ sở hữu
 Thẩm định lợi ích kinh tế.

“Do you want to know who you are?


541 Don't ask. Act! Action will delineate
and define you.”

129
Check disposals Kiểm tra tài sản thanh lý
/tʃɛk dɪˈspəʊz(ə)l/ Bước kiểm tra nhằm đảm bảo rằng sổ ghi tài sản cố định đã
được điều chỉnh đầy đủ khi thanh lý tài sản, nguyên giá và khấu
hao lũy kế đã được xóa khỏi tài khoản, lãi/ lỗ từ hoạt động thanh
lý đã được tính toán chính xác.

Impairment Sự suy giảm giá trị tài sản


/ɪmˈpɛːm(ə)nt/ Sự suy giảm giá trị thường xuyên của tài sản xảy ra khi dòng
tiền hoặc cái lợi ích mà tài sản sản sinh ra giảm dần, được xác
định theo từng kì kế toán. Khi tài sản bị giảm giá trị, khoản chênh
lệch giữa giá trị thị trường và giá trị còn lại của tài sản sẽ được
xóa sổ. Tùy từng trường hợp, sự giảm giá tài sản có thể dẫn
đến sự suy giảm đáng kể giá trị sổ sách của doanh nghiệp.

Inspect Kiểm tra chứng từ sở hữu


documents of Là việc kiểm toán viên kiểm tra xem tài sản có thực sự thuộc
title quyền sở hữu của doanh nghiệp hay không bằng cách kiểm tra
/ɪnˈspɛkt ˈdɒkjʊm(ə)nt các chứng từ sở hữu.
ɒv ˈtʌɪt(ə)l/
Invoices and Hóa đơn và biên lai
receipts Hóa đơn là chứng từ yêu cầu thanh toán cho hàng hóa hoặc
/ˈɪnvɔɪs ənd rɪˈsiːt/ dịch vụ được cung cấp. Biên lai là chứng từ cho thấy tiền đã
được trả.
Hóa đơn và biên lai là cụm từ nói về một bước trong kiểm toán
tài sản cố định, qua đó kiểm toán viên sẽ kiểm tra các khoản
tăng hoặc thanh lí tài sản trong năm bằng cách kiểm tra hóa đơn
hoặc biên lai bán hàng tương ứng. Nếu khoản tăng trong năm
là trọng yếu, kiểm toán viên sẽ cần kiểm tra lại yêu cầu mua
hàng. Một khoản tăng trong năm trọng yếu sẽ cần được lấy ý
kiến cho phép của Ban giám đốc và sẽ được ghi chép lại trong
biên bản họp Ban giám đốc. Điều này là tương tự đối với các
khoản thanh lý tài sản trọng yếu.

Ownership Quyền sở hữu


/ˈəʊnəʃɪp/ Quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và
quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy định của pháp
luật. Chủ sở hữu là cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác có đủ ba
quyền là quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt tài
sản.

130
Physical Kiểm kê
inspection Là quá trình kiểm tra vật chất tại chỗ hay tham gia kiểm kê các
/ˈfɪzɪk(ə)l ɪnˈspɛkʃn/ loại tài sản của doanh nghiệp, thường được áp dụng đối với tài
sản có dạng vật chất cụ thể như hàng tồn kho, tài sản cố định
hữu hình, tiền mặt và các giấy tờ thanh toán có giá trị.

Purchase Yêu cầu mua hàng


requisition Là chứng từ phát sinh bởi các phòng ban thông báo cho phòng
/ˈpəːtʃɪs ˌrɛkwɪˈzɪʃ(ə)n/ mua sắm vật tư những gì cần thiết để đặt hàng, về cả chất lượng
và thời gian cần có hàng. Chứng từ này cũng cần sự phê duyệt
để tiến hành thủ tục mua hàng.

Reconciliation to Đối chiếu sổ tài sản cố định


the non - current Đây là thủ tục trong đó kiểm toán viên đối chiếu chi phí và các
asset register khoản khấu hao lũy kế trong kỳ với các số chi tiết trong Bảng
/ˌrɛk(ə)nsɪlɪˈeɪʃ(ə)n tə tổng hợp tài sản cố định.
ðə nɒn ˈkʌr(ə)nt ˈasɛt
ˈrɛdʒɪstə/
Reperformance Tính toán lại khấu hao
of depreciation Tính toán lại khấu hao tài sản cố định là một bước kiểm toán
calculations quan trọng được thực hiện bằng cách kiểm tra sổ ghi tài sản cố
/ˌriːpəˈfɔːməns ɒv định về các phép tính chi tiết khấu hao từng tài sản để đảm bảo
rằng những khoản khấu hao này đã được ghi nhận trung thực
dɪˌpriːʃɪˈeɪʃ(ə)n
và hợp lý lên tài khoản lãi/lỗ từ hoạt động kinh doanh của doanh
kalkjʊˈleɪʃ(ə)n/
nghiệp.

Scrutiny of Giám sát việc sửa chữa và bảo dưỡng


repairs and Việc giám sát sửa chữa và bảo dưỡng tài sản cố định giúp
maintenance khách hàng không bị nhầm lẫn giữa các khoản chi sửa chữa
/ˈskruːtɪni ɒv rɪˈpɛː thường xuyên hoặc không thường xuyên (các khoản này sẽ
được ghi nhận là chi phí trên báo cáo kết quả hoạt động kinh
ənd ˈmeɪnt(ə)nəns/
doanh) với các khoản chi nâng cấp tài sản cố định (là chi phí
vốn hóa, sẽ được ghi nhận vào nguyên giá tài sản cố định trên
bảng cân đối kế toán). Điều này giúp mô tả chính xác giá trị tài
sản cố định tăng thêm và hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.

131
132
Internal Audit
and Other
Third Parties
Kiểm toán nội bộ và các bên thứ ba
Actuaries Nghề định phí bảo hiểm
/ˈaktʃʊ(ə)ri/ Là những người chuyên giải quyết, xử lý việc đánh giá và quản
lý rủi ro cho các khoản đầu tư tài chính, chính sách bảo hiểm, và
bất kỳ các liên khác liên quan đến sự đo lường không chắc chắn.

Aids risk Hỗ trợ đánh giá và quản lý rủi ro


assessment and Kiểm toán nội bộ giúp tổ chức bằng cách đánh giá các rủi ro về
management tài sản và mặt quản trị từ đó tổ chức có thể kiểm soát được các
/eɪdz rɪsk əˈsɛsmənt rủi ro có thể phát sinh và giảm thiểu thiệt hại từ các rủi ro đó.
ənd ˈmanɪdʒm(ə)nt/
Experts Các chuyên gia
/ˈɛkspəːt/ Thuật ngữ "chuyên gia" chỉ một người hoặc một văn phòng có
năng lực, hiểu biết và kinh nghiệm cụ thể trong một lĩnh vực
riêng ngoài lĩnh vực kế toán và kiểm toán.

554 “Be kind whenever possible. It is


always possible.”

133
Helps Giúp đạt được các mục tiêu chung
achievement of Kiểm toán nội bộ giúp tổ chức đạt được mục tiêu chung. Ví dụ
corporate như một công ty không thể đạt doanh số mà không thể kiểm
objectives soát tài sản cũng như các giao dịch của doanh nghiệp đó được
ghi lại một cách chính xác.
/hɛlp əˈtʃiːvm(ə)nt ɒv
ˈkɔːp(ə)rət əbˈdʒɛktɪv/
Improves Cải thiện hiệu suất, hiệu quả và kinh tế
efficiency, Kiểm toán nội bộ giúp tổ chức cải thiện ba khía cạnh: hiệu suất,
effectiveness hiệu quả và kinh tế.
and economy Kinh tế: Đạt được nguồn lực phù hợp (về số lượng và chất lượng)
/ɪmˈpruːv ɪˈfɪʃ(ə)nsi với giá rẻ nhất.
ɪˈfɛktɪvnəs ənd Hiệu quả: Mối quan hệ giữa nguyên liệu (đầu vào) và sản phẩm
iˈkɒn.ə.mi/ (đầu ra). Một hệ thống hiệu quả là hệ thống tận dụng triệt để
nguồn lực để sản xuất ra sản phẩm với số lượng và chất lượng
tối ưu. Hay nói cách khác, hệ thống sử dụng nguồn lực đầu vào
với số lượng tối thiểu để có thể sản xuất ra sản phẩm đầu ra đạt
yêu cầu về cả số lượng và chất lượng.
Hiệu suất: Khía cạnh này quan tâm tới việc một hoạt động của tổ
chức đạt được mục tiêu như thế nào (hoạt động đó có đạt được
mục tiêu một cách tốt nhất không).

Lawyers Luật sư
/ˈlɑː.jɚ/ Là người cung cấp tư vấn pháp lý và hỗ trợ cho khách hàng và
đại diện cho họ tại tòa án hoặc trong các vấn đề pháp lý khác.

Operation of Sự vận hành của hệ thống kiểm toát nội bộ


Internal controls Mặc dù kiểm toán nội bộ có thể hỗ trợ việc thiết kế hệ thống kiểm
system soát nội bộ. Song nhiệm vụ chính của họ là điều hành toàn bộ
/ɒpəˈreɪʃ(ə)n ɒv quá trình và cung cấp sự đảm bảo rằng hệ thống được thiết kế ra
sẽ vận hành tốt và đạt được mục tiêu một cách hiệu quả.
ɪnˈtəːn(ə)l kənˈtrəʊl
ˈsɪstəm/
Real estate Người môi giới bất động sản
agents Là người thực hiện những hoạt động tư vấn, quảng cáo, tiếp thị
/riːl ɪˈsteɪt ˈeɪdʒ(ə)nt/ bất động sản tới các khách hàng có nhu cầu mua bán bất động
sản.

134
Test IT controls Kiểm tra hệ thống công nghệ thông tin
/tɛst ʌɪ tiː kənˈtrəʊl/ Là một thử nghiệm kiểm soát trong lĩnh vực riêng biệt của doanh
nghiệp là hệ thống (hệ thống máy tính). Trong nền kinh tế phát
triển ngày càng hiện đại, hệ thống máy tính chiếm một vị trí quan
trọng trong doanh nghiệp, do vậy, kiểm soát hệ thống này rất
trọng yếu.

Value for money Kiểm toán hiệu quả


audits Là việc xem xét, đánh giá các hoạt động của một tổ chức theo ba
/ˈvaljuː fɔː ˈmʌni ˈɔːdɪt/ tiêu chí:
Kinh tế: Đạt được nguồn lực phù hợp (về số lượng và chất lượng)
với giá rẻ nhất.
Hiệu quả: Mối quan hệ giữa nguyên liệu (đầu vào) và sản phẩm
(đầu ra). Một hệ thống hiệu quả là hệ thống tận dụng triệt để
nguồn lực để sản xuất ra sản phẩm với số lượng và chất lượng
tối ưu. Hay nói cách khác, hệ thống sử dụng nguồn lực đầu vào
với số lượng tối thiểu để có thể sản xuất ra sản phẩm đầu ra đạt
yêu cầu về cả số lượng và chất lượng.
Hiệu suất: Khía cạnh này quan tâm tới việc một hoạt động của tổ
chức đạt được mục tiêu như thế nào (hoạt động đó có đạt được
mục tiêu một cách tốt nhất không.

135
136
Audit
Documentation
Giấy tờ kiểm toán
Current audit file Hồ sơ kiểm toán năm
/ˈkɝː.ənt ˈɑː.dɪt faɪl/ Là hồ sơ kiểm toán chứa đựng các thông tin về khách hàng chỉ
liên quan đến cuộc kiểm toán một năm tài chính, bao gồm các dữ
liệu áp dụng cho năm kiểm toán.

Permanent audit Hồ sơ kiểm toán chung


file Là hồ sơ kiểm toán chứa đựng các thông tin chung về khách hàng
/ˈpɝː.mə.nənt ˈɑː.dɪt liên quan tới hai hay nhiều cuộc kiểm toán trong nhiều năm tài
faɪl/ chính của một khách hàng, bao gồm các dữ kiện có tính lịch sử
hay mang tính liên tục qua các năm tài chính.

“Setting goals is the first step in

563 turning the invisible into the visible.”

137
138
Fraud and
Error
Gian lận và sai sót
Fraudulent Báo cáo các gian lận tài chính
financial Là báo cáo bao gồm sai sót trọng yếu cố ý, kể cả những thiếu sót
reporting của các khoản tiền hoặc thuyết minh trong Báo cáo tài chính, để
/ˈfrɑː.dʒə.lənt đánh lừa người sử dụng Báo cáo tài chính.
faɪˈnæn.ʃəl rɪˈpɔːtɪŋ/
Misappropriation Biển thủ tài sản
of assets Là hành vi người nào đó trộm cắp tài sản của doanh nghiệp và
/ˌmɪs.əˈproʊ.priation thường được gây ra bởi các nhân viên với số lượng tương đối
əv ˈæs.et/ nhỏ và không trọng yếu.

“Your talent is God's gift to you.

565 What you do with it is your gift back


to God.”

139
140
Events
Occurring
After the
Reporting
Period
Sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ kế toán
Adjusting event Sự kiện điều chỉnh
/əˈdʒʌstiŋ ɪˈvent/ Là những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
cung cấp bằng chứng về các sự việc đã tồn tại trong năm tài chính
cần phải điều chỉnh trước khi lập Báo cáo tài chính.

Non - adjusting Sự kiện không điều chỉnh


event Là những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
/nɑːn əˈdʒʌstiŋ ɪˈvent/ cung cấp bằng chứng về các sự việc đã tồn tại trong năm tài
chính nhưng không phải điều chỉnh trước khi lập Báo cáo tài
chính

“Never give up, for that is just the


567 place and time that the tide will
turn.”

141
142
Contingent
Assets and
Liabilities
Tài sản và công nợ tiềm tàng
Contingent asset Tài sản tiềm tàng
/kənˈtɪn.dʒənt ˈæs.et/ Là tài sản phát sinh từ các sự kiện không có trong kế hoạch hoặc
chưa được dự tính, dẫn đến khả năng có thể thu được lợi ích
kinh tế cho doanh nghiệp. Ví dụ: một khoản được bồi thường
đang tiến hành các thủ tục pháp lý khi kết quả chưa chắc chắn.

Contingent Nợ tiềm tàng


liability Là nghĩa vụ nợ có khả năng phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra
/kənˈtɪn.dʒənt và sự tồn tại của nghĩa vụ nợ này sẽ chỉ được xác nhận bởi khả
ˌlaɪ.əˈbɪl.ə.t̬i/ năng hay xảy ra hoặc không hay xảy ra của một hoặc nhiều sự
kiện không chắc chắn trong tương lai mà doanh nghiệp không
kiểm soát được, hoặc nghĩa vụ nợ hiện tại phát sinh từ các sự
kiện đã xảy ra nhưng chưa được ghi nhận.

Disclose by way Trình bày vào phần thuyết minh


of note Là hành động trình bày các hoạt động đạt yêu cầu theo chuẩn
/dɪˈskloʊz baɪ wei əv mực vào phần thuyết minh của Báo cáo tài chính.
noʊt/

570 “By failing to prepare, you are


preparing to fail.”

143
Future events Các sự kiện diễn ra trong tương lai
/ˈfjuː.tʃɚ ɪˈvent/ Các sự kiện trong tương lai là các sự kiện phát sinh sau ngày
lập Báo cáo tài chính.

Inflow of benefits Lợi ích thu được


/ˈɪn.floʊ əv ˈben.ɪ.fɪt/ Là các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp có thể nhận được.

Outflow of Nguồn lực hao phí


resources Là sự ghi nhận những chi phí liên quan đến các kỳ kế toán trong
/ˈaʊt.floʊ əv ˈriː.zɔːrs/ tương lai. Nếu các nghĩa vụ phải trả được yêu cầu một cách chắc
chắn thì kế toán phải ghi nhận một khoản dự phòng.

Past events Các sự kiện trong quá khứ


/pæst ɪˈvent/ Là những sự kiện phát sinh trước ngày lập Báo cáo tài chính.

Possible outflow Nguồn lực có khả năng suy giảm


of resources Là những khoản chi mà doanh nghiệp có thể bỏ ra.
/ˈpɑː.sə.bəl ˈaʊt.floʊ əv
ˈriː.zɔːrs/
Probable inflow Nguồn lực thu được một cách chắc chắn
of resources Là những khoản lợi ích mà doanh nghiệp chắc chắn sẽ nhận
/ˈprɑː.bə.bəl ˈɪn.floʊ əv được (khả năng xảy ra thường lớn hơn 50% và nhỏ hơn 90%).
ˈriː.zɔːrs/
Remote Không có khả năng xảy ra
likelihood Dùng để mô tả việc một sự kiện kinh tế không có khả năng xảy
/rɪˈmoʊt ˈlaɪ.kli.hʊd/ ra, hoặc khả năng xảy ra nhỏ hơn 5%.

144
Applicable law 7

A Applicable reporting framework


Application controls
Appointment of auditors
Appropriate attention
61
103
33
68
A three party relationship 7
Absolute accuracy 48 Appropriate relationship 20

Acceptable level 82 Appropriateness 8

Access to all records 33 Approval of employees’ overtime. 92

Access to databases 61 Approve 92

Accountability 19 Assertion levels 76

Accounting policies 68 Assertions of the fnancial statements 69

Accounting procedures 92 Assess risk of material misstatement 62

Accounting reconciliations 92 Assurance engagement 8

Accrued interest 126 Assurance team 40

Accuracy 7 Attract 20

Accuracy 76 Audit committee 20

Active duty 48 Audit procedures 76

Actuaries 133 Audit process 49

Acvity level 82 Audit and assurance 8

Additions 129 Audit approach 69

Adequate resources 61 Audit evidence 83

Adhered 68 Audit manager 69

Adjusting event 141 Audit of non current assets 129

Adverse opinion 48 Audit programs 108

Advocacy threats 40 Audit report 49

Aged listings 114 Audit risk equation 76

Agents 19 Audit risks 76

AGM 19 Audit staff member 69

Aids risk assessment and management 133 Audit timing 69

Allocated 82 Auditing firm 34

Analytical procedures 83 Auditor’s judgment 49

Annual general meeting 33 Auditor’s acceptance of the appointment 62

145
Auditor’s responsibilities 62 Cash flow statement 49
Auditors’ rights and duties 34 Cash transactions 69
Authorisation 92 Cash - based business 77
Authorised suppliers 99 Certain fundamental principles 40
Chairman’s report 49

B Charged with governance


Check disposals.
Checking of balances
Classifcation and understandability
93
130
69
83
Back up of data 93
Balance of skills 20 Clear division 21

Bank account 83 Client’s accounting system 93

Bank certificate 126 Client’s cash book 127

Bank charges 126 Close business relationships 41

Bank reconciliation 126 Close family and personal relationships 41

Bank statement 83 Collection period 114

Basis of audit opinion 49 Collectively responsible for 21

Benchmarks 8 Collusion 93

Best practice 20 Commercial substance of transactions. 49

Bias 40 Common sense 93

Board discussions (concerning receivable Company performance 21


collection) 114 Company’s pension scheme 70
Board of Directors 20 Company’s position and prospects 21
Budgets 83 Comparison 93
Business connections 40 Competitive prices 99
Business partner 34 Competitive pricing 99
Business sector 69 Completeness 8
Bypass of controls 93 Completeness 77
Complex transactions 77

C Compliance
Compliance risk
Comply or explain
9
77
21

Cash counts 126 Compromise 41

Cash float 126 Computer assisted audit techniques 108

146
Computer controls 94
Computerised accounting system
Conceal
Conduct the audit
Confict of interest
70
62
70
41
D
Day - to - day management 22
Confidentiality 41 Days of inventory 83
Conform with reality 50 Decision - making 9
Consistency 122 Deficiencies 70
Constant comparison 94 Degree of integrity 42
Contingent asset 143 Deliberately misrepresented 9
Contingent fees 42 Deliveries 100
Contingent liability 143 Design of the internal control system 77
Contract 9 Desirable 94
Contractual relationship 62 Despatch goods 100
Control account 118 Detection risk 77
Control environment 70 Deteriorate 94
Control risk 77 Development of programs 103
Controversial 42 Diagrams 94
Corporate governance 9 Directly obtained evidence 9
Corporate governance frameworks 21 Director’s report 50
Correspondence 114 Disclaimer of opinion 50
Cost vs benefit 94 Disclose 42
Count teams 122 Disclose by way of note 143
Credibility 22 Disclosure 111
Credit - worth customers 100 Disclosure and transparency 22
Credit control operation 115 Discredit the profession 42
Critical audit report 34 Documentary evidence 10
Current audit file 137 Dominated 22
Cut - off: purchases 122 Duly appointed auditor 10
Cut - off: sales 122

E
Cut-off 83

147
Economic decisions 50 Familiarity threats 42
Edit checks 103 Fee pressure 78
Effective controls 62 Final audit 63
Effective monitoring 22 Final review 84
Effectiveness 10 Finance director 23
Effectiveness 22 Financial statements as a whole 50
Efficiency 10 Financial performance 70
Emphasis of matter 56 Financial risk 78
Engagement letter 63 Financial sector 70
Enquiry and confirmation 84 Financial statement level 78
Entity 10 Financial statements 11
Entity's internal control 10 First audit 63
Error 84 Flowcharts 94
Errors are tolerable 50 Fnancial consequences 71
Establish 94 Formal and rigorous annual evaluation 23
Ethical framework 42 Forum to link directors/auditors 23
Evaluation or measurement 10 Fraud 24
Evidence provided by a client 11 Fraudulent financial reporting 139
Examine 84 Free from bias 11
Except for 56 Free from material misstatement 50
Executive directors 23 Full explanations 63
Exercise great caution 63 Full substantive tests 63
Existence 84 Full voting rights 24
Existing auditors 63 Fundamental principles of professional
ethics 42
Expectations 11
Future events 144
Experience 23
Experts 133
Expression of opinion
External evidence
23
84 G
F Gather sufficient appropriate evidence.
Gathering audit evidence
General controls
11
85
103

148
Giving opinions 34 Independence 24
Going concern 57 Independent auditors 24
Goods received notes 94 Independent examination 12
Granting of credit 94 Individual payables balances 118
Guidance on materiality 51 Individual experience 11
Induction program 24

H Industry standards
Ineffective controls
Inexperienced staff
Inflow of benefits
85
63
71
144
Haphazard sampling 89
Helps achievement of corporate objectives Information system. 95
134 Inherent risk 78
High percentage fees 42 Inspect documents of title 130
Honest 43 Inspection 85
Human error 95 Instigation 35
Human intervention 104 Instructions 122
Integrity 43

I Intended users
Interfere
Interim audit
12
43
64

IAASB (International Auditing and Internal Control Evaluation Questionnaire 95


Assurance Standards Board) 35 Internal control framework 12
IFAC (International Federation of Internal control system operation 78
Accountants) 35
Internal control systems 24
Impairment 130
Internal controls 71
Implementation and use of antivirus
programs 104 International bodies 35

Implications 95 International standards of auditing 51

Improves efficiency, effectiveness and Intimidation 43


economy 134 Investor 51
In all material respects 11 Invoices and receipts 130
In arrears 120 ISA 500 85
Inability to pay suppliers 57 ISA315 112
Inappropriate opinion 78 Isolation 51
Incumbent auditors 35
149
IT system 12 Management consultancy 44
Management letter 95

J Managerial responsibility
Manufacturing sector
Material fraud
Material modifcation
25
71
35
12
Jurisdictions 43
Justifcation 25 Measurement 112
Misappropriation of assets 139

L
Misleading 78
Misleading impression 57
Misstatements in aggregate 51
Modification of the audit opinion 57
Lawyers 134
Modified audit report 58
Leadership 25
Monetary unit sampling 89
Leavers 100
Money laundering 44
Legal or professional duty 43
Monitoring controls 95
Legal relationship 43
Motivate 25
Legislation 25
Mutual understanding of objectives 26
Legislative changes 57
Letter of control weakness 95
Letter of representation
Levels of remuneration
Limitation on the scope
120
25
12
N
Limited assurance engagement 12 Narrative notes 96

Loans 127 National bodies 35

Longterm success of the company 25 Nature 13

Loss of key staff or key customers 57 Nature of business risks 71

Low balling 44 Nature of the entity 71


Necessary information 26

M
Negative assurance 13
Negative circularisation 115
Negative operating cash flows 58
Net realisable value 123
Management and the auditors’ respective
responsibility 51 Neutrality 13

150
New audit client 72 Originals 86
New employees 100 Other opinions required 36
Nomination Committee 26 Outflow of resources 144
Non - executive directors 26 Output controls 104
Non - routine transactions 96 Overall review of F/S 64
Non - adjusting event 141 Overdrafts 127
Non-compliance with regulations 58 Overdue fees 44
Non-fnancial performance 13 Override 27
Non-sampling Risk 78 Ownership 130
Notes 52
Nuisance 72

P
O Particular regulations
Partner in-charge
72
72
Objective of an audit 64 Past events 144
Objectives and strategies 72 Payables circularisations 118
Objectivity 44 Payables ledger 96
Observation 85 Payment 100
Occurrence 79 Perfectly legitimate reasons 36
Omission 52 Performance 13
One-for-one checks 104 Performance materiality 52
Operating losses 58 Performance of the directors 27
Operation of internal controls system 134 Permanent audit file 137
Operational risk 79 Pervasive 59
Opinion 52 Photocopies 86
Opinion paragraph 52 Physical 96
Optimism 52 Physical characteristics 13
Ordering 100 Physical condition 123
Orders 100 Physical controls 96
Organisation of Economic Cooperation Physical inspection 131
Development 26
Physical safeguards 96
Organisation’s reputation 58
Planning objectives 73

151
Planning the audit 64 Purchase requisition 131
Planning visit 73 Purchases system 100
Portable and valuable 96 Purpose of corporate governance 27
Positive assurance 13
Positive circularisation
Possible outflow of resources
Potential implications
Practitioner
115
144
79
13
Q
Qualifed opinion 53
Precarious position 59 Quality 14
Pre-numbered documents 104 Quantitative and qualitative materiality 53
Preparation of the count area 123 Quantity of audit evidence 86
Prepayments and accruals 120 Questionnaires 96
Presentation 112

R
Pressure to perform 79
Prevention of unauthorised changes to
systems 104
Principals 27
Prior experience 64 Raise invoice 100

Probable inflow of resources 144 Random sampling 89

Process of appointing auditors 27 Rate of infation 86

Processing controls 104 Ratios 86

Processing of transactions 105 Re - election 28

Professional behaviour 44 Real estate agents 134

Professional bodies 36 Reappointment 36

Professional competence and due care 44 Reasonable assurance 64

Professional ethics 45 Reasonable assurance engagement 14

Professional judgment 14 Reasonably influence 53

Professional scepticism 14 Recalculation 86

Profit 52 Receivable valuations. 115

Proper records 52 Receivables ledger 101

Proportion 79 Receive Payment 101

Provision for irrecoverable debts 115 Receiving goods (or services) 101

Public interest 36 Receiving the invoice 101

Purchase invoices 123 Recognition 112

152
Recommendations 28 Risk assessment process 96
Reconciliation to the non-current asset Risk management 29
register 131
Risk of detection 45
Recording the transactions 105
Running of the board 29
Recoverability (of a receviables balance) 86

S
Recoverability of receivables 115
Reference data 105
Regular backups 105
Regular intervals (for election) 28
Safeguard 45
Regulation 14
Safeguards 29
Regulatory requirements 53
Sales system 101
Regulatory authority 36
Same level of activity 87
Relations with shareholders 28
Sampling methods 89
Relevance 14
Sampling Risk 79
Reliability 14
Satisfactory 65
Remote likelihood 144
Scope of external audit 30
Removal of auditors 36
Scrutinized 105
Remuneration 28
Scrutiny of board minutes (concerning
Remuneration packages 28 receivable collection) 115
Remuneration Committee 29 Scrutiny of repairs and maintenance 131
Re-performance 86 Segregation of duties 97
Reperformance of depreciation calculations Self review 45
131
Self - checking 45
Required quality 101
Self - interest 45
Required quantities 101
Sequence or block selection 89
Resignation 37
Sequentially pre-numbered inventory sheets
Respond to risk 65 123
Respond to risks 45 Share certificates 127
Responsible party 15 Shareholders 30
Restricted substantive tests 65 Short reporting deadlines 79
Retail sector 73 Signature and date 54
Retain 29 Signifcant deficiencies 65
Revenue 53 Signifcant risks 30
Rights and obligations 87 Significant defciencies 97

153
Size and nature of the misstatement 54 The initiation of input 105
Small entity exemptions 30 The International Ethics Standards Board for
Accountants (IESBA) 37
Special investigations 30
"The International Financial Reporting
Staff, time, and expertise 65
Standards (IFRS)" 16
Standards 15
The quantity of the inventory 123
Standing data 105
The reliability of documents or
Statement of financial position 54
representations 16
Statement of changes in equity 54
Threats 46
Statement of Circumstances 37
Timely accurate information 30
Statement of proft or loss 54
Total assets 54
Statutory audits 15
Transaction logs 106
Stock-takes 123
True and fair 54
Straightforward 45
True and fair view 16
Strategic guidance 30
Truth and fairness 37
Stratification 90
Turn a blind eye 46
Subject matter 15

U
Sufficiency 15
Sufficient appropriate evidence 16
Suitable criteria 16
Sustainability 30
Understand entity 65
Systematic sampling 90
Understand the system of internal control 73
Systems and processes 16
Understandability 17
Undue infuence 46

T Unfettered powers of decision


Unmodified audit report
Unrestricted access
31
59
66
TAC (Transnational Auditors Committee) 37

V
Technology changes 59
Test data 109
Test IT controls 135
Tests of controls 65
Validity of evidence 17
The access to the computer and its records
105 Valuation 79
Valuation of assets 59
154
Value for money audits 135
Value of the inventory 123
Verify the balance 116
Verifying 80

W
Wages and salaries system 101
Wages/ salaries and deductions 101
Warehouse 97
Weaknesses to management 66
Well - supervised and reviewed 80
Work environment 46
Working papers 74
Worldwide accountancy profession 38
Writing off of a bad debt 97
Written assurance report 17
Written evidence 87
Written notice 38

Y
Year - end inventory counts 124

155
Mặc dù đã hết sức cố gắng để đem đến cho độc giả một cuốn ebook hoàn chỉnh nhất,
nhưng việc xảy ra sai sót là điều khó tránh khỏi. Trong cuốn sách chắc vẫn sẽ còn tồn
tại những lỗi sai hay những sự nhầm lẫn. Nếu bạn phát hiện ra sự nhầm lẫn nào đó,
SAPP Academy hy vọng có thể nhận được sự phản hồi từ các bạn qua hòm thư email:
EducationCentre@sapp.edu.vn. Những ý kiến đóng góp của độc giả sẽ giúp SAPP hoàn
thiện cuốn ebook ở trong những phiên bản tiếp sau. Hơn thế nữa, sự cộng tác của độc
giả cũng là một nguồn cảm hứng quan trọng để những con người đang làm việc tại SAPP
có thể tiếp tục đưa ra những sản phẩm hữu ích hơn nữa cho các bạn sinh viên.

Cuốn ebook chỉ mang tính chất tham khảo. Nhiều thuật ngữ chuyên ngành có thể được
hiểu theo nhiều cách khác nhau, và SAPP chỉ đưa ra định nghĩa mà SAPP nghĩ đó là
định nghĩa phù hợp nhất dành cho các bạn sinh viên. Để có thể sử dụng tốt nhất cuốn
sách, ngoài việc tham khảo định nghĩa có sẵn trong cuốn ebook này, các bạn có thể tìm
hiểu thêm thông tin về những thuật ngữ chuyên ngành trên các công cụ tìm kiếm như
Google, Yahoo... để có một cái nhìn chính xác hơn về từng thuật ngữ được giới thiệu.

- Ban biên tập -

156
Giới thiệu về SAPP Academy
SAPP Academy - Học viện kế toán kiểm toán thực hành là học viện dẫn đầu
trong lĩnh vực đào tạo kế toán, kiểm toán thực hành chất lượng cao tại Hà Nội,
chuyên đào tạo sinh viên kế toán kiểm toán các trường đại học lớn như Kinh tế
quốc dân, Học viện tài chính, Ngoại thương, Học viện ngân hàng... Với hàng trăm
học viên đã, đang làm việc tại BIG4 và Non-BIG lớn của Việt Nam, SAPP Academy
tự hào được đồng hành trên con đường thành công của các học viên.

100% GIẢNG VIÊN ĐẾN TỪ BIG4 PHƯƠNG PHÁP HỌC BLENDED LEARNING

Học tập với các giảng viên có nhiều kiến Gia tăng tương tác giữa giảng viên và học
thức và kinh nghiệm thực tế tại các hãng viên qua các công cụ học tập mới như
kiểm toán hàng đầu thế giới. flashcard, video, phần mềm...

THỰC HÀNH TRÊN CASE STUDY THỰC TẾ DỊCH VỤ CHĂM SÓC HOÀN HẢO

Thực hành với số liệu thực tế, áp dụng kiến Trợ giảng và hệ thống đánh giá, theo dõi kết
thức vào các vấn đề thực tế trong công việc. quả học tập giúp hỗ trợ và duy trì động lực của
học viên trong suốt khóa học.

CÁC KHÓA HỌC

157
 ACCA: Kế toán công chứng Anh quốc  EFA: Tiếng Anh chuyên ngành Kế toán Tài chính
 SEA: Kiểm toán thực hành trên Excel  PFE: Chuẩn bị cho tuyển dụng
 PE: Excel thực hành cơ bản  WIE: Essay trong tuyển dụng

158
Mr. Nguyễn Đức Thái Ms. Tiêu Thị Thanh
 Hoàn thành 14/14 môn ACCA  Hội viên ACCA
 Chuyên gia tư vấn quản trị rủi ro EY  Chuyên gia tư vấn quản trị rủi ro EY
 Giải nhất cấp quốc gia cuộc thi  Học bổng của ngân hàng Tokyo
“Chinh phục đỉnh cao nghề nghiệp Mitsubishi dành cho học sinh xuất sắc
Kế toán – Kiểm toán – Tài chính nhất của mỗi khoa Đại học Kinh tế
2012” Quốc dân
 Học bổng “Pathway to success”  Học bổng danh dự dành cho top 5 sinh
tháng 3/2012 dành cho 10 sinh viên viên xuất sắc nhất Đại học Kinh tế Quốc
xuất sắc Đại học Kinh tế Quốc dân dân
tài trợ bởi Viện kế toán kiểm toán Ms.Trần Thị Quỳnh Trang
 Học bổng FIA tháng 6/2012 dành  Hoàn thành 11/14 môn ACCA
cho sinh viên xuất sắc tài trợ bởi  Cử nhân Kinh tế tại Singapore, cử nhân Kế
ACCA Vietnam toán và tài chính tại Anh
Mr. Trương Lưu Vượng  Thạc sĩ chuyên ngành tài chính và đầu tư
 Hội viên ACCA tại Anh
 Trưởng nhóm kiểm toán EY Mr. Đoàn Huy Tuấn
 Chuyên gia Kiểm soát tài chính  Trợ lý kiểm toán viên tại EY Việt Nam
Vinpearl Hotels and Resort  Top 5 Nhà hoạch định tài chính triển
Vinpearl, VinGroup vọng do ngân hàng HSBC tổ chức,
Mr. Nguyễn Quang Huy cấp quốc gia, 2013
 Hội viên ACCA  Trưởng ban tổ chức chương trình
 Trưởng nhóm kiểm toán EY Festival việc làm trường ĐH Kinh tế
 Hoàn thành chương trình CAT Quốc dân, 2013
(2011 – 2012)
Mr. Nguyễn Đình Tùng
 Hoàn thành chứng chỉ CFA level 2
 Giải thưởng đồng, top 5% thí sinh
đứng đầu bài test Bloomberg
Aptitude Test – BAT
 Cử nhân Kinh doanh quốc tế đại
học Aalto University Phần Lan
 Trao đổi du học sinh tại đại
học National University of
Singapore

159
Các khóa học ACCA
ACCA là chứng chỉ kế toán công chứng (cùng tên với hiệp hội) do chính hiệp Hội kế toán công
chứng Anh cấp. Trong đó, chương trình ACCA (ACCA Qualification) gồm 14 môn học là chương
trình có tính tổng thể cao nhất, ứng dụng được trong cả 3 lĩnh vực kế toán, tài chính và kiểm
toán. Với 14 môn học và tính chất sâu rộng, chương trình giúp học viên nắm vững nền tảng lý
thuyết và kỹ năng để ứng dụng vào thực tiễn. Hiện tại, SAPP Academy đang cung cấp những
khóa học nền tảng của ACCA, hãy cùng tìm hiểu thông tin về những khóa học này nhé:

1. F1: Accountant in Business (Kế toán trong kinh doanh)

F1 – Kế toán trong kinh doanh cung cấp kiến thức về doanh nghiệp, môi trường kinh doanh và
các ảnh hưởng của môi trường kinh doanh lên cơ cấu doanh nghiệp, vai trò của kế toán, các
chức năng kinh doanh quan trọng, nguyên tắc cơ bản của phương pháp quản trị hiệu quả trong
doanh nghiệp… Vì vậy, khóa học giúp học viên hình thành tư duy tổng quan nhất về môi trường
kinh doanh.

Lợi ích của khóa học:

 Hiểu được mục đích của doanh nghiệp, các loại hình doanh nghiệp, cách doanh nghiệp
tương tác với các bên liên quan và môi trường bên ngoài
 Nắm được cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp và vai trò của quản trị doanh nghiệp
 Nhận biết được chức năng của kế toán và kiểm toán trong giao tiếp, báo cáo và đảm bảo
độ tin cậy của thông tin tài chính cũng như trong kiểm soát tài chính
 Thấy được sự hiệu quả cá nhân là nền tảng của hoạt động nhóm hiệu quả.
2. F2: Management Accounting (Kế toán quản trị)

F2 – Kế toán quản trị cung cấp các kiến thức sâu rộng về kế toán quản trị, đặc biệt là hiểu biết
liên quan đến chi phí, phân loại bản chất chi phí, các phương pháp tính chi phí… Môn học giúp
học viên hiểu và nắm vững các kiến thức trong kế toán quản trị nhằm hỗ trợ quản lý trong việc
lập kế hoạch, kiểm soát và giám sát các hoạt động trong nhiều bối cảnh kinh doanh khác nhau.

Đặc biệt với bạn sinh viên, kiến thức môn F2 thường có trong các câu hỏi thi tuyển dụng của các
công ty kế toán, kiểm toán.

Lợi ích của khóa học:

 Hiểu và nắm vững bản chất, nguồn gốc và mục đích của thông tin quản trị
 Giải thích và áp dụng được các kỹ thuật ghi nhận chi phí kế toán
 Thực hiện dự toán ngân sách cho việc lên kế hoạch và kiểm soát hoạt động kinh doanh
 So sánh chi phí thực tế với chi phí chuẩn mực và phân tích các chênh lệch phát sinh
160
 Giải thích và áp dụng được các phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động cũng như giám
sát hoạt động kinh doanh.
3. F3: Financial Accounting (Kế toán tài chính)

F3 – Kế toán tài chính được mệnh danh là môn học “nhập môn” ACCA, giúp học viên hiểu và
nắm vững các nguyên lý, khái niệm căn bản liên quan đến kế toán tài chính và thành sử dụng
thành thạo kỹ năng ghi chép kế toán bằng hệ thống bút toán kép cũng như lập các báo cáo tài
chính căn bản.

Đặc biệt kiến thức F3 luôn chiếm phần khá lớn trong đề thi tuyển vào công ty BIG4 hay công ty
kế toán kiểm toán bất kỳ nào trong các kỳ thi tuyển dụng.

Lợi ích của khóa học:

 Giải thích được bối cảnh và mục đích của việc báo cáo tài chính
 Sử dụng được hệ thống bút toán kép và hệ thống kế toán
 Thành lập, phát hiện và sửa lỗi trong bảng cân đối kế toán
 Lập các báo cáo tài chính cơ bản
 Lập các báo cáo tài chính hợp nhất đơn giản
 Đọc hiểu, phân tích báo cáo tài chính ở trình độ căn bản.
4. F7: Financial Reporting (Lập báo cáo tài chính)

ACCA F7 – Báo cáo tài chính giúp học viên hiểu và nắm vững cách áp dụng các chuẩn mực kế
toán, các khung khái niệm vào việc lập báo cáo tài chính cho các cá thể doanh nghiệp (bao gồm
cả các tập đoàn), cũng như vào việc đọc hiểu và phân tích báo cáo tài chính.

Lợi ích của khóa học:

 Thảo luận và áp dụng các khung khái niệm, quy định trong báo cáo tài chính
 Lưu trữ các giao dịch kế toán phù hợp với chuẩn mực kế toán quốc tế
 Phân tích và đọc hiểu các báo cáo tài chính
 Thành lập và trình bày các báo cáo tài chính cho doanh nghiệp theo chuẩn mực kế toán
quốc tế
5. F8: Audit and Assurance (Kiểm toán và các dịch vụ bảo đảm)

ACCA F8 – Kế Toán và Dịch Vụ Đảm Bảo giúp học viên hiểu và nắm vững quá trình thực hiện
các dịch vụ đảm bảo và ứng dụng của chúng trong các bối cảnh.

Lợi ích của khóa học:

 Hiểu rõ khái niệm kiểm toán, dịch vụ đảm bảo và chức năng của kiểm toán, quản trị doanh
nghiệp, các chuẩn mực đạo đức và nghề nghiệp

161
 Mô tả phạm vi hoạt động và phân biệt giữa kiểm toán độc lập và kiểm toán nội bộ
 Mô tả và đánh giá kiểm soát nội bộ, các kỹ thuật và các bài kiểm tra kiểm toán
 Mô tả công việc và xác định bằng chứng để đáp ứng các mục tiêu của quá trình kiểm toán
và ứng dụng của tiêu chuẩn quốc tế về kiểm toán
 Giải thích quy trình mà tầm quan trọng của những sự kiện đi kèm và nguyên tắc hoạt động
liên tục trợ giúp việc đưa ra kết luận trong công việc kiểm toán.

162
163
164
165

You might also like