You are on page 1of 4

Cấu trúc spinel

• Công thức chung: AB2O4 trong đó A là kim loại


hóa trị 2, B là kim loại hóa trị 3.
• Mỗi ô mạng chứa 8 phân tử.
• Mỗi oxit tồn tại 1 lỗ trống bát diện và 2 lỗ
trống tứ diện, trong đó kích thước lỗ trống tứ
diện nhỏ hơn
• Tồn tại 2 dạng cấu trúc: spinel thông thường
(nornal spinel) và spinel ngược (inverse
spinel).
Cấu trúc spinel
• Cấu trúc spinel thông thường:
– B (KL hóa trị III) chiếm lỗ trống bát diện và chỉ có
thể chiếm ½ số lỗ trống bát diện.
– A chiếm lỗ trống tứ diện, có thể chiếm 1/8 số lỗ
trống tứ diện
– Cấu trúc có kích thước A, B gần nhau sẽ có năng
lượng mạng tinh thể lớn nhất.
– VD: MgAl2O4
Cấu trúc spinel

Cấu trúc mạng AB2O4, A 2+: màu xanh lá cây, chiếm 1/8 tổng số lỗ trống tứ diện, B3+
màu xanh dương chiếm ½ tổng số lổ trống bát diện, Oxy màu đỏ ( biểu diễn ½ măt
trước của 1 ô cơ sở)
Cấu trúc spinel
• Cấu trúc FCC.
• M2+: mạng fcc (4 ion/ô nhỏ) + 1/8
ion tại 8 vị trí đỉnh+ ½ *3 ion tại
FCC = 8 ion/ô cơ sở
• M3+ : 4 ion tại 4 trong 8 vị trí octan
=4*4 = 16 ion/ô cơ sở
• O2- : 4 ion tại điểm góc của vị trí
octan = 4*8= 32ion/ô cơ sở.
•  Trong 1 ô cơ bản, công thức của
hợp chất spinel là [M2+]8[M3+]16O32
hoặc
(M2+8/3M3+16/3)[M2+16/3M3+32/3]O32

You might also like