You are on page 1of 6

ĐỀ SỐ 15 50 ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM TUYỂN CHỌN ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN LỊCH SỬ

KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2023


Hành trình chinh phục đỉnh cao
Bài thi : KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐỀ ÔN LUYỆN SỐ 15
Môn thi thành phần : LỊCH SỬ
(Đề thi gồm có 05 trang)
Thời gian làm bài : 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), thắng lợi nào của quân dân Việt
Nam đã làm phá sản âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp?
A. Biên giới. B. Điện Biên Phủ. C. Tây Nguyên. D. Việt Bắc.
Câu 2: Sự kiện nào giúp Nguyễn Ái Quốc nhận ra bản chất thực sự để từ đó đoạn tuyệt với tư bản
Anh, Pháp, Mĩ?
A. Đọc bản Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin.
B. Thực dân Pháp tiến hành đàn áp phong trào chống sưu thuế ở Trung Kì.
C. Bản yêu sách của nhân dân An Nam gửi tới Hội nghị Vécxai bị từ chối.
D. Pháp lưu đày Phan Chu Trinh, kết án tử hình vắng mặt Phan Bội Châu.
Câu 3: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những quốc gia ở khu vực Mĩ Latinh có phong trào
đấu tranh chống chế độ độc tài là
A. Thái Lan. B. Côlômbia. C. Philippin. D. Xingapo.
Câu 4: Trong phong trào dân chủ 1936-1939, nhân dân Việt Nam đã
A. xây dựng các căn cứ địa cách mạng. B. góp phần xây dựng lực lượng vũ trang.
C. hưởng ứng cuộc mít tinh “đón rước”. D. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
Câu 5: Tháng 9-1929, Đông Dương Cộng sản liên đoàn ra đời từ sự phân hoá của tổ chức cách mạng
nào sau đây?
A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
C. Tân Việt Cách mạng đảng. D. Hội Văn hoá Cứu quốc Việt Nam.
Câu 6: Trong nửa sau thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới?
A. Phần Lan. B. Trung Quốc. C. Liên Xô. D. Nhật Bản.
Câu 7: Để đối phó với thủ đoạn kinh tế của Pháp trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi cuối năm 1950,
Đảng Lao động Việt Nam chủ trương
A. chia ruộng đất cho nhân dân. B. thực hiện người cày có ruộng.
C. chắc tay súng, vững tay cày. D. giảm tô và các thứ thuế vô lí.
Câu 8: Đâu là âm mưu bao trùm của Mĩ khi chuyển hướng chiến lược toàn cầu từ châu Âu sang châu
Á và chọn Việt Nam làm nơi dụng đầu lịch sử (1954-1975)?
A. Ngăn cản công cuộc thống nhất đất nước của nhân dân Việt Nam.
B. Nằm trong kế hoạch triển khai chiến lược toàn cầu của đế quốc Mĩ.

1
C. Mĩ được sự ủy nhiệm của các quốc gia trong phe tư bản chủ nghĩa.
D. Mĩ coi Việt Nam là tiền đồn của chủ nghĩa xã hội ở Đông Nam Á.
Câu 9: Một trong những biện pháp về giáo dục nhằm xây dựng chế độ mới ở Việt Nam những năm
1945-1946 là
A. mở rộng các hoạt động kinh tế đối ngoại. B. chủ trương “văn hoá kháng chiến”.
C. nâng cao trình độ văn hoá cho nhân dân. D. đẩy mạnh hội nhập kinh tế khu vực.
Câu 10: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam xác định đổi mới kinh tế làm
trọng tâm trong đường lối đổi mới toàn diện đất nước từ tháng 12-1986 là
A. hậu quả chiến tranh kéo dài, kinh tế nước ta nghèo nàn, lạc hậu.
B. nhiều nước cải cách, mở cửa lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
C. đổi mới kinh tế chính là cơ sở để đổi mới trên các lĩnh vực khác.
D. những khó khăn của nước ta đều bắt nguồn từ tình hình kinh tế.
Câu 11: Vấn đề nào sau đây được đặt lên hàng đầu trong các Hội nghị của Đảng Cộng sản Đông
Dương giai đoạn 1939-1945?
A. Cải cách ruộng đất. B. Giải phóng giai cấp.
C. Thành lập mặt trận. D. Giải phóng dân tộc.
Câu 12: Trong suốt thời gian tồn tại (1925-1929), Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên có hoạt động
nào sau đây?
A. Phát động cuộc khởi nghĩa chống Pháp. B. Tuyên truyền lí luận cách mạng của Hội.
C. Tổ chức ám sát các phần tử phản động. D. Liên minh với Tân Việt cách mạng đảng.
Câu 13: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây tác động đến phong trào cách mạng Việt Nam trong
những năm 1919-1930?
A. Đảng Nhân dân Lào được thành lập. B. Chiến tranh thế giới thứ hai đã bùng nổ.
C. Các Đảng Cộng sản lần lượt ra đời. D. Mặt trận Nhân dân Pháp lên cầm quyền.
Câu 14: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ có thuận lợi nào sau đây mà Liên Xô và các nước tư bản
Tây Âu không có được?
A. Không phải khôi phục kinh tế đất nước. B. Có những thành tựu về khoa học-kĩ thuật.
C. Bị tàn phá về dân thường, cơ sở kinh tế. D. Có phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, châu
Á.
Câu 15: Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. Chạy đua vũ trang với khối tư bản.
C. Nghiên cứu vũ khí hạt nhân. D. Khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
Câu 16: Văn kiện nào sau đây nêu rõ tính chất của cách mạng Đông Dương lúc đầu là một cuộc cách
mạng tư sản dân quyền có tính chất thổ địa và phản đế?
A. Luận cương chính trị (10-1930). B. Tác phẩm Đường Kách mệnh (1927).
C. Cương lĩnh chính trị (đầu 1930). D. Bản án chế độ thực dân Pháp (1925).
2
Câu 17: Việt Nam gặp khó khăn nào lớn nhất khi mở chiến dịch tiến công quân Pháp ở Điện Biên Phủ
năm 1954?
A. Công tác hậu cần. B. Cách thông tin liên lạc.
C. Địa hình tác chiến. D. Đưa pháo vào trận địa.
Câu 18: Mục đích của thực dân Anh khi thực hiện Phương án Maobátton (1947) ở Ấn Độ là
A. trao quyền độc lập dân tộc cho nhân dân Ấn Độ.
B. đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ.
C. để tiếp tục cai trị Ấn Độ theo một cách thức mới.
D. chỉ nhằm trao quyền tự trị cho nhân dân Ấn Độ.
Câu 19: Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong ,
cả nước (25-4-1976)?
A. Lần thứ hai cuộc Tổng tuyển cử tự do được tổ chức trên cả nước.
B. Đã bầu được các cơ quan, chức vụ lãnh đạo cao nhất của nhà nước.
C. Là một bước quan trọng cho thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. Kết quả thắng lợi của 30 năm chiến tranh giải phóng (1945-1975).
Câu 20: Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945), Đảng Cộng sản Đông Dương thay khẩu hiệu “đánh
đuổi Pháp-Nhật” bằng “đánh đuổi phát xít Nhật” xuất phát từ lí do nào?
A. Đối tượng của cách mạng đã thay đổi. B. Quân Đồng minh sắp vào Đông Dương.
C. Thời cơ tổng khởi nghĩa đã xuất hiện. D. Liên Xô đã tham chiến tại Đông Nam Á.
Câu 21: Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ
trong giai đoạn 1945-1973?
A. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu. B. Không tham gia cuộc chạy đua vũ trang.
C. Đẩy mạnh xâm lược một số nước. D. Khống chế và nô dịch các nước Tây Âu.
Câu 22: Việt Nam tiến hành công cuộc đổi mới (từ tháng 12-1986) trong bối cảnh quốc tế đang có sự
chuyển biến nào sau đây?
A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đã sụp đổ B. Sự đối thoại, thoả hiệp của các nước lớn.
C. Trật tự thế giới “đơn cực” hình thành. D. Đang diễn ra xu thế hoà hoãn Đông-Tây.
Câu 23: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã mở ra bước ngoặt đi xuống trong cuộc chiến tranh
xâm lược của Mĩ ở Việt Nam (1954-1975)?
A. Cuộc Tiến công chiến lược xuân-hè năm 1972.
B. Trận “Điện Biên Phủ” trên không cuối năm 1972.
C. Phong trào Đồng khởi ở miền Nam (1959-1960).
D. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
Câu 24: Trong giai đoạn 1939-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương đặt nhiệm vụ giải
phóng dân tộc lên hàng đầu, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. Điều này chứng tỏ
A. Đảng Cộng sản Đông Dương nêu rõ các vấn đề “dân tộc giải phóng và tự quyết”.

3
B. cuộc đấu tranh chống địa chủ không quan trọng bằng đấu tranh chống Pháp-Nhật.
C. vấn đề đấu tranh giai cấp không còn tồn tại trong đường lối cách mạng của Đảng.
D. cuộc cách mạng Đông Dương lúc này tạm thời bỏ qua quyền lợi của các giai cấp.
Câu 25: Thực chất, quá trình Nguyễn Ái Quốc truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin và chuẩn bị thành lập
Đảng trong những năm 1921-1930 cũng là quá trình
A. từng bước xác định đường lối chiến lược cho cách mạng Việt Nam.
B. tổ chức và phát triển tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. chuẩn bị điều kiện về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho Đảng ra đời.
D. tìm con đường cứu nước đúng đắn để giải phóng dân tộc, đồng bào.
Câu 26: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình Việt Nam trong thời kì 1954-1975?
A. Miền Nam chưa được giải phóng. B. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng.
C. Cả nước được độc lập, thống nhất. D. Đất nước tạm chia cắt làm hai miền.
Câu 27: Nội dung nào sau đây không thuộc bối cảnh thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN)?
A. Một số tổ chức hợp tác khu vực ra đời. B. Diễn ra xu thế hoà hoãn giữa các nước
lớn.
C. Một số nước khu vực đã giành độc lập. D. Cách mạng,khoa học-kĩ thuật đang diễn
ra.
Câu 28: Nội dung nào sau đây thuộc bối cảnh lịch sử phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam?
A. Nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phục hồi và phát triển.
B. Nhân dân Đông Dương chịu hai tầng áp bức của Nhật-Pháp.
C. Cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai đang bùng nổ và lan rộng.
D. Chính quyền thực dân đang thi hành chính sách khủng bố.
Câu 29: Sự kiện nào mở đầu giai đoạn phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi
sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nhân dân Angiêri đã giành được độc lập năm 1962.
B. 17 nước châu Phi đã giành được độc lập năm 1960.
C. Cuộc chính biến của binh lính sĩ quan Ai Cập năm 1952.
D. Cách mạng Môdămbích và Ăngôla thắng lợi năm 1975.
Câu 30: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về các quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945)?
A. Mông Cổ vẫn là một nước độc lập, Liên Xô chiếm đóng Nhật Bản.
B. Các nước Đông Nam Á vẫn chịu ảnh hưởng truyền thống của Pháp.
C. Thuộc địa cũ của những nước thuộc phe Đồng minh được bảo đảm.
D. Áo và Phần Lan được tham gia các liên minh quân sự trên thế giới.
Câu 31: Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia
A. tự do. B. độc lập. C. tự chủ. D. tự trị.

4
Câu 32: Chiến thắng Đường 14-Phước Long ở miền Nam Việt Nam (1-1975) không phản ánh điều
nào sau đây?
A. Sự suy yếu và bất lực của chính quyền quân đội tay sai.
B. Nhân dân miền Nam hoàn thành “đánh cho nguy nhào”.
C. Khả năng thắng lớn của quân dân miền Nam Việt Nam.
D. Khả năng Mĩ can thiệp bằng quân sự trở lại rất hạn chế.
Câu 33: Hoạt động của các hình thức mặt trận dân tộc thống nhất ở Việt Nam trong những năm 1936-
1939 và 1941-1945 đã chứng tỏ
A. sức mạnh quần chúng nhân dân trong quá trình đấu tranh chống phát xít.
B. sự cần thiết của thường xuyên kết hợp thêm đấu tranh công khai, bí mật.
C. mặt trận dân tộc thống nhất là lực lượng lãnh đạo cao nhất của cách mạng.
D. khối đại đoàn kết dân tộc chỉ thực hiện khi có mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 34: Nội dung nào sau đây không phải là điểm chung của trật tự thế giới hại cực Ianta và trật tự
thế giới theo hệ thống Vécxai-Oasinhtơn?
A. Chứng tỏ quan hệ quốc tế luôn bị chi phối bởi các cường quốc.
B. Được quyết định bởi những nước thắng trận ở trong chiến tranh.
C. Phản ánh quá trình thỏa hiệp và đấu tranh giữa các cường quốc.
D. Có hai hệ thống xã hội đối lập về tư tưởng, chính trị và kinh tế.
Câu 35: Đại hội Đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) có tác dụng quyết định
đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam tiến lên vì
A. đề ra nhiệm vụ của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
B. quyết định thành lập tại mỗi nước một Đảng phi Mácxít.
C. đề ra cương lĩnh cách mạng của nhân dân Đông Dương.
D. bổ sung hoàn chỉnh đường lối kháng chiến chống Pháp.
Câu 36: Tháng 6-1944, Đảng Cộng sản Đông Dương giúp cho một số trí thức yêu nước, tiến bộ thành
lập Đảng Dân chủ Việt Nam đứng trong Mặt trận Việt Minh đã
A. làm cho mặt trận dân tộc thống nhất chống phát xít càng thêm rộng rãi.
B. tạo thêm điều kiện phối hợp quân đội Đồng minh để giải phóng dân tộc.
C. làm cho lực lượng trung gian tại Đông Dương đứng về phía cách mạng.
D. xây dựng được cơ quan chuyên trách về xóa nạn mù chữ cho nhân dân.
Câu 37: Thất bại của phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX đã chứng tỏ
A. khuynh hướng dân chủ tư sản bước đầu đáp ứng được yêu cầu lịch sử.
B. có sự bế tắc trong đường lối cách mạng và giai cấp lãnh đạo cách mạng.
C. giai cấp phong kiến và tư sản không thể là giai cấp lãnh đạo cách mạng.
D. sự bất lực của hệ tư tưởng phong kiến trong giải quyết yêu cầu lịch sử.
Câu 38: Đặc điểm nổi bật của toàn bộ cơ cấu kinh tế Việt Nam dưới tác động khai thác thuộc địa lần
thứ hai (1919-1929) của thực dân Pháp là

5
A. sự phát triển có tính chất mất cân đối. B. quan hệ sản xuất mới du nhập hoàn
chỉnh.
C. có đủ sức cạnh tranh với kinh tế Pháp. D. nền kinh tế phong kiến vẫn còn bao trùm.
Câu 39: Với việc kí các hiệp định hạn chế vũ khí chiến lược ABM, SALT-1 giữa Liên Xô và Mĩ đầu
những năm 70 của thế kỉ XX
A. chấm dứt cuộc chạy đua vũ trang rốt ráo của hai siêu cường.
B. có tác dụng củng cố hòa bình, an ninh của tất cả các dân tộc.
C. đã giải thể nhiều căn cứ quân sự của hai quốc gia trên thế giới.
D. triệt tiêu việc sản xuất và sử dụng vũ khí chiến lược tiến công.
Câu 40: So với Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pháp (1921), Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông
(1925) điểm khác biệt là
A. có một người Việt là sáng lập viên. B. bao gồm các thuộc địa của Pháp.
C. được mở rộng hơn về mặt tổ chức. D. một đoàn thể có tính chất quốc tế.

You might also like