Professional Documents
Culture Documents
Chapter4 OpticalComm
Chapter4 OpticalComm
1990s: thế hệ 3 – 1.55 µm, 0.2-dB/km, 2.5G, k/c trạm lặp 100km
khó khăn: giãn xung do tán sắc
Thế hệ 5: mở rộng băng tần của WDM – băng C (1.53-1.57 µm) => băng
1.30 - 1.65 µm.
“optical solitons,”: giảm tán sắc do một số hiệu ứng phi tuyến (non-linear
effects) bằng cách sử dụng một số định dạng xung đặc biệt
2011: 100 Tb/s, k/c trạm lặp 165km.
Single-mode laser
P 1.55 mm OEO
Transmitter Receiver
l repeater
Multi-mode fiber
Single-mode fiber
OEO Opto-electro-optical
repeater repeater
Phung Kieu Ha, HUST
Phần 1: Sợi cáp quang
Tốc độ:
Công nghệ hiện tại bị giới hạn bởi hệ thống điện tử: 10
Gbps
Đang nghiên cứu & thử nghiệm hệ thống toàn quang
Cáp sợi có khả năng truyền thông tin tương đương với bó
cáp đồng ở phía sau trong bức ảnh
Chiết suất (chỉ số) nhảy bậc đa mode (multiple mode, step-
index)
Các kết nối yêu cầu tốc độ cao, khoảng cách kết nối xa và ít bị
nhiễu giao thoa: kết nối quốc tế, kết nối mạng xương sống
(backbone), các ứng dụng Fiber To Home.
Phung Kieu Ha, HUST
Giản đồ truyền dẫn quang
Điều kiện phản xạ toàn phần trong lớp lõi: góc tới lớn
hơn góc tới hạn (Crictical Angel)
n2
c sin C
n1
n1,n2 : chiết suất của lớp lõi và lớp áo (n1 lớn hơn n2)
Phung Kieu Ha, HUST
Truyền ánh sáng trên sợi cáp quang
Mode sóng truyền theo trục sợi với vận tốc truyền mode
(β)
ìï n r<a
n=í 1
ïî n2 a£r£b
𝑉2
Số mode truyền trong sợi SI 𝑀= 2
⇨ Khi tần số chuẩn hóa lớn hơn công suất tập trung truyền
trong lõi sợi lớn hơn
Tuy nhiên V lớn số mode truyền càng lớn (tán sắc lớn)
Điều kiện ngưỡng: sợi truyền đơn mode nếu bước sóng
làm việc lớn hơn bước sóng ngưỡng
2𝜋𝑎𝑁𝐴
λ𝑐 = với V=2,405
𝑉
n( r ) 1
n 1 2r / a 1/ 2 ra core
n1 1 2 1/ 2 n2 ar b cladding
n12 n22 n1 n2
Vi sai chiết suất 2
Thường Δ << 1
2n1 n1
Phung Kieu Ha, HUST
Sợi chiết suất thay đổi (GI)
Khẩu độ số
NA(r )
n 2 (r ) n 2 1/ 2 NA(0) 1 (r / a)
2 ra core
0 ar b cladding
với 𝑁𝐴(0) ≈ 𝑛1 2∆
𝛼
𝑀= 𝑎2 𝑘 2 𝑛12∆
𝛼+2
Nhược điểm
• Có tán sắc mode (có thể giảm nhỏ bằng cách sử dụng sợi chiết suất biến
đổi (graded-index fiber)
10
Đánh giá: (dB / km) log10 ( Pout Pin )
L
Đặc điểm suy hao: do hấp thụ (Absorption) của vật liệu
Cửa sổ truyền dẫn sợi quang (dải tần)
Hiện tại rất ít thất thoát: 0.4 dB/km hoặc 0.2 dB/km.
Phung Kieu Ha, HUST
Suy hao do uốn cong
Macroscopic bending
Microscopic bending
n2
Độ dãn xung của tín hiệu sau khi di chuyển khoảng cách L
2
Ln 1
int er mod e T Ts T f
1
c n2 2B Bit rate
1 n2 c
BL Sợi SI
2 n1
2
NA n1 2
Lõi
12
Phân bố chiết suất gần tối ưu g 2
5
Độ dãn xung của tín hiệu Ln12
Dint er mod e
theo khoảng cách truyền 8c
8c
Chỉ số băng thông-khoảng BL <
cách truyền n1D 2
Hoặc
Mỗi bước sóng khác nhau truyền với vận tóc nhóm
(group velocity) khác nhau (do chiết suất thay đổi theo
bước sóng)
2𝜋𝑛(λ)
Hằng số lan truyền mode 𝛽=
λ
Chiết suất khác nhau của lõi và lớp áo chiết suất hiệu
dụng thay đổi theo bước sóng
Bước sóng ngắn: chiết suất hiệu dụng gần bằng chiết suất lõi
Bước sóng trung bình: chiết suất hiệu dụng giảm dần về
chiết suất lớp áo
Bước sóng dài: chiết suất hiệu dụng gần bằng chiết suất áo
Phung Kieu Ha, HUST
Tán sắc vật liệu & Tán sắc ống dẫn sóng
trong sợi đơn mode làm từ vật liệu FSC
s 2
soi _ tong
=s 2
int er mod e +s 2
vatlieu +s 2
ongdansong
1. Tán sắc nào chịu ảnh hưởng của bước sóng dài hơn
(a) Tán sác vật liệu (b) tán sắc ống dẫn sóng
Sợi được dùng nhiều nhất chiếm 95% trên thế giới.
Sợi đơn mode G652: suy hao nhỏ nhất tại 1500nm nhưng tán
sắc bằng không tại 1300nm
Dịch chuyển tán sắc tối thiểu đến cửa sổ có suy hao
Sợi đơn mode:
tán sắc vật liệu: thay đổi bằng cách pha tạp làm tăng suy hao
tán sắc ống dẫn sóng: thay đổi bằng cách sửa đổi mặt cắt chiết
suất
→ sợi đơn mode G653: tán sắc tổng bằng 0 tại 1500nm
Sợi G653 không thích hợp trong hệ thống WDM do v/đề hiệu
ứng phi tuyến
Sử dụng tán sắc màu (-1 đến -6ps/nmkm) tại bước sóng
1500nm để giảm hiệu ứng phi tuyến
→ sợi NZ-DSF
Phung Kieu Ha, HUST
Chuẩn sợi đơn mode III
ITU-T G.653 – Dispersion Shifted Fiber (DSF)
Dịch tán sắc 0 trong dải C
Các kênh được cấp tại dải C bị ảnh hưởng nặng nề bởi
nhiễu do hiệu ứng phi tuyến Four Wave Mixing
VỀ NHÀ
Bộ lặp quang điện: giải pháp triệt để cho suy hao và tán
sắc nhưng độ giá thành
Tính chiều dài cáp xa nhất để đảm bảo quỹ công suất
1. Tính công suất tín hiệu tại đầu thu (0,5 điểm)
2. Tính quỹ công suất của tuyến quang, tuyến quang có thỏa mãn điều kiện về quỹ
công suất không ?(0,5 điểm)
3. Tính công suất tín hiệu tại đầu ra của bộ khuếch đại G1 trước khi đi vào sợi cáp
đặt đằng sau G1 (0,5 điểm)
4. Thiết kế thêm bộ khuếch đại đằng sau G1 trên tuyến: xác định số lượng bộ khuếch
đại cần đặt thêm trên tuyến và khoảng cách của các bộ khuếch đại tiếp theo so với
bộ khuếch đại nằm trước với tiêu chí đặt xa nhau nhất trong mức có thể (0,5
điểm). Tính công suất tín hiệu đến đầu thu lúc này (0,5 điểm). Cho: giới hạn độ
khuếch đại ≤ 20 dB; công suất đầu vào mỗi bộ khuếch đại yêu cầu ≥ -15 dBm.
Phung Kieu Ha, HUST
Bài tập 5
185 km
Tx Rx
Mối hàn Bộ nối
PTx = 0 dBm SRx = -28 dBm
Hệ số suy hao = 0.25 dB/km
Hệ số tán sắc D = 18 ps/nm-km
Số mối hàn= 46
Suy hao do mối hàn= 0.1 dB
Suy hao do bộ nối= 0.2 dB
PMargin = 6 dB
Phung Kieu Ha, HUST
Tính toán
Suy hao do sợi = 0.25 dB/km X 185 km = 46.25 dB
Suy hao do mối hàn = 0.1 dB X 46 = 4.6 dB
Suy hao do bộ nối= 0.2 dB X 2 = 0.4 dB
PRX = -57.25
dB
Quỹ công suất PRX < PSEN !!
Phung Kieu Ha, HUST
Giải quyết thế nào đây?
Do đó …
Nhưng bộ tiền KĐ có thể nhận giá trị đầu vào là –57 dBm?
Thường là Không
Vì thế …
Do đó…
Giả sử suy hao khác= 0, suy hao tại điểm đó = suy hao do sợi,
30 = x chiều dài sợi tới điểm đó
Có = 0.25,
Chiều dài tính tới điểm đó = 30/0.25
= 120 km
Nhưng 120 km từ Tx,
Số mối hàn = 120/4
= 30
Splice Loss = 0.1 dB x 30 = 3 dB
Phung Kieu Ha, HUST
Lưu ý suy hao của bộ nối tại bộ KĐ và Tx…
+ 1 bộ nối tại Tx
2 bộ nối
Suy hao do bộ nối = 0.2 dB x 3 = 0.6 dB
Thực tế tại 120 km,