You are on page 1of 23

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP HỒ CHÍ MINH

HỌC PHẦN:
QUẢN LÝ DỰ ÁN LOGISTICS VÀ CHUỖI CUNG ỨNG
Biên soạn: Bộ môn Quản lý dự án xây dựng

TP.HCM, 2023
CHƯƠNG 5
TRIỂN KHAI DỰ ÁN
1. Ngân sách & dự toán chi phí
2. Lịch trình dự án
3. Phân bổ nguồn lực Dự án
4. Quản lý chất lượng Dự án
5. Kiểm soát dự án
6. Kiểm soát rủi ro Dự án
5.1. Lập kế hoạch quản lý chi phí FR

Quản lý chi phí dự án là quá trình bao gồm:


• Dự báo chi phí của dự án
• Xác định ngân sách cho dự án
• Quản lý, kiểm tra và điều chỉnh các vấn đề liên
quan đến chi phí trong suốt vòng đời của dự
án.

3
5.1. Lập kế hoạch quản lý chi phí FR

▪ Nỗ lực lập kế hoạch quản lý chi phí diễn ra sớm ngay trong quá trình lập kế hoạch dự
án và tạo ra một khung nền tảng cho các hoạt động quản lý chi phí.
▪ Các quy trình quản lý chi phí cũng như các công cụ và kỹ thuật liên quan được ghi lại
trong kế hoạch quản lý chi phí.

Kế hoạch quản lý chi phí


Dữ liệu đầu vào Công cụ, kỹ thuật Kết quả

• Điều lệ dự án • Đánh giá của chuyên gia • Kế hoạch quản lý dự án


• Kế hoạch quản lý dự án • Phân tích dữ liệu
• Tài sản quy trình tổ chức • Các buổi họp
(OPAs)
• Nhân tố môi trường doanh
nghiệp
4
5.1. Lập kế hoạch quản lý chi phí FR
5.1.1. Dữ liệu đầu vào

➢ Điều lệ dự án: Điều lệ dự án là một tài liệu mô tả những mục tiêu của dự án, thành
phần tham gia và trách nhiệm, các bên liên quan và xác định quyền hạn của người
quản lý dự án.
➢ Kế hoạch quản lý dự án: Là tài liệu bao gồm việc quản lý tiến độ và quản lý rủi ro của
dự án.
➢ Tài sản quy trình tổ chức: Là các kế hoạch, quy trình, chính sách, thủ tục và các cơ sở
kiến ​thức cụ thể và được sử dụng bởi tổ chức thực hiện. Những tài sản này ảnh hưởng
đến việc quản lý dự án.

5
5.1. Lập kế hoạch quản lý chi phí FR
5.1.1. Dữ liệu đầu vào
➢ Các yếu tố môi trường doanh nghiệp: Đề cập đến các điều kiện không thuộc quyền
kiểm soát của nhóm dự án, nhưng gây ảnh hưởng, hạn chế hoặc dẫn dắt dự án. Những
điều kiện này có thể là nội bộ và/hoặc bên ngoài tổ chức.

Các yếu tố bên trong tổ chức: Các yếu tố bên ngoài tổ chức:
• Văn hoá, cấu trúc và quản trị tổ chức. • Điều kiện thị trường.
• Phân bố địa lý các cơ sở và nguồn lực. • Các ảnh hưởng và vấn đề về văn hóa xã hội.
• Cơ sở hạ tầng. • Các hạn chế pháp lý.
• Phần mềm công nghệ thông tin. • Cơ sở dữ liệu thương mại.
• VNguồn lực sẵn có. • Nghiên cứu học thuật.
• Năng lực nhân viên. • Các tiêu chuẩn của chính phủ hoặc ngành.
• Xem xét về tài chính.
• Các yếu tố môi trường vật lý.

6
5.1. Lập kế hoạch quản lý chi phí FR
5.1.2. Công vụ và kỹ thuật
➢ Đánh giá của chuyên gia: Chuyên gia hoặc nhóm chuyên gia với kiến thức chuyên
môn sâu rộng sẽ đánh giá dự án căn cứ vào:
• Các dự án tương tự
• Thông tin chuyên môn trong lĩnh vực, các nguyên tắc và phạm vi áp dụng
• Dự báo chi phí và ước tính ngân sách dự án
• Quản lý giá trị đạt được của dự án

7
5.1. Lập kế hoạch quản lý chi phí FR
5.1.2. Công vụ và kỹ thuật
➢ Phân tích dữ liệu: Phân tích các lựa chọn thay thế có thể bao gồm việc xem xét các lựa
chọn để huy động vốn bao gồm: Tự huy động vốn, vốn chủ sở hữu hoặc vay nợ. Quá
trình phân tích dữ liệu cũng có thể bao gồm việc xem xét các cách để có được các
nguồn lực của dự án như sản xuất, mua, thuê hoặc cho thuê.
➢ Các buổi họp: Các nhóm dự án có thể tổ chức các cuộc họp lập kế hoạch để phát triển
kế hoạch quản lý chi phí. Thành phần tham dự có thể bao gồm nhân sự quản lý dự án,
nhà tài trợ dự án, các thành viên nhóm dự án, các bên liên quan, người chịu trách
nhiệm về chi phí dự án và các chi phí cần thiết khác.

8
5.1. Lập kế hoạch quản lý chi phí FR
5.1.3. Kết quả lập kế hoạch
➢ Kế hoạch quản lý dự án: Kế hoạch quản lý chi phí là một phần của kế hoạch quản lý
dự án và mô tả cách thức thực hiện chi phí của dự án sẽ được lập kế hoạch, cơ cấu và
kiểm soát. Các quy trình quản lý chi phí, các công cụ và kỹ thuật liên quan được ghi lại
trong kế hoạch quản lý chi phí.

9
5.2. Kiểm soát chi phí dự án FR
5.2.1 Khái niệm:
Kiểm soát chi phí là quá trình theo dõi tình trạng của dự án để cập nhật chi
phí dự án và quản lý các thay đổi đối với đường chi phí cơ sở. Lợi ích chính của quá
trình này là chi phí cơ sở được xác định được duy trì trong suốt dự án. Quá trình
này được thực hiện xuyên suốt dự án.
Kiểm soát chi phí là những công việc bao gồm:
1) Xác định đường chi phí cơ bản của dự án,
2) Giám sát theo dõi chi phí thực tế,
3) Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đế việc thay đổi chi phí thực tế so
với đường chi phí cơ bản,
4) Thông báo cho các đối tượng liên quan những thay đổi được phép.

Để kiểm soát chi chi dự án thì phương pháp giá trị đạt được được (Earn
Value Method - EVM) được sử dụng rộng rãi. Trong phương pháp này,
10
5.2. Kiểm soát chi phí dự án FR
5.2.2 Phương pháp giá trị đạt được được (Earn Value Method - EVM) :
Arned Value (EV) là giá trị của công việc đã hoàn thành.
EVM là phương pháp phân tích chi phí / tiến độ thực hiện với kế hoạch cơ
sở (Baseline). Nó trả lời cho câu hỏi "Chúng ta nhận được gì từ số tiền mà chúng
ta đã chi tiêu?“
Phân tích Earned Value là một hệ thống đo lường sự thực hiện cụ thể của
quản lý dự án ( Dự án vượt chi phí ? Dự án vượt khối lượng làm việc? Dự án chậm
tiến độ?).
Phương pháp giá trị đạt được (Earned Value method- EVM) được dùng
để đánh giá tổng thể hiệu quả thực hiện của dự án tại thời điểm xem xét.
EVM được thực thi bằng việc phân tích chi phí và tiến độ thực hiện với kế
hoạch ban đầu (kế hoạch cơ sở – Baseline schedule)

11
5.2. Kiểm soát chi phí dự án
5.2.2 Phương pháp giá trị đạt được được (Earn Value Method - EVM) : FR
1. Một số ký hiệu, thuật ngữ viết tắt trong EVM :
- Giá trị đạt được BCWP của công việc (Budget Cost for Work Performed): để
đánh giá trạng thái của DA. BCWP được tính bằng cách nhân phần trăm khối lượng công
việc đã thực hiện cho tới thời điểm hiện tại với chi phí dự trù để thực hiện công việc đó
(BAC) . Giá trị này là chi phí dự trù thực hiện phần việc xét đến thời điểm cập nhật.
BCWP = % Công việc đã thực hiện (thời điểm hiện tại) * BAC
Ví dụ 1: Chí phí dự trù (BAC) để hoàn thành 1 hạng mục trong 10 ngày là 1600 USD.
Hôm nay là ngày thứ 10 đã thực hiện các phần việc của hạng mục. Tuy nhiên đến lúc này
mới chi phí hết 1450USD và ước lượng chỉ thực hiện được 3/4 khối lượng công việc.
BCWP = 3/4*1600 = 1200USD.
Ví dụ 2: Chí phí dự trù để hoàn thành 1 hạng mục trong 10 ngày là 1600 USD. Hôm nay là
ngày thứ 8 đã thực hiện các phần việc của hạng mục. Lúc này chi phí thực tế là 1450USD
và ước lượng chỉ thực hiện được 3/4 khối lượng công việc. BCWP = 3/4*1600 = 1200
USD.
Bất kể nhà thầu làm như thế nào. Số tiền nhà thầu nhận được từ CĐT cho phần việc đã
12
làm chỉ là BCWP=1200 UDD.
5.2. Kiểm soát chi phí dự án FR
5.2.2 Phương pháp giá trị đạt được được (Earn Value Method - EVM) :
1. Một số ký hiệu, thuật ngữ viết tắt trong EVM: tt
- ACWP: Giá trị chi phí thực tế (Actual Cost for Work Performed)
- BCWS: Chi phí theo kế hoạch (Budget Cost for Work Scheduled). BCWS được lấy
bằng giá trị chi phí tích lũy đến thời điểm cập nhật theo tiến độ ban đầu.
- BAC: Chi phí để hoàn thành dự án theo kế hoạch (Budged At Completion)
- EAC: Chi phí ước tính để hoàn thành dự án theo thực tế (Estimated
At Completion)
- CV: Chênh lệch chi phí (Cost Variance)
- SV: Chênh lệch tiến độ về khối lượng (Schedule Variance)
- VAC: Chênh lệch chi phí hoàn thành dự án (Variance At Completio)

13
5.2. Kiểm soát chi phí dự án FR
Phương pháp giá trị đạt được EVM
% coâng vieäc
% chi phí 100 200
90 180
Chi phí tích luõy
theo keá hoaïch
BCWS
80 160

70 140

60 120
ACWP
50 100
CV - Cheânh leäch chi phí
40 SV - Cheânh leäch khoái löôïng coâng vieäc 80

30 60

20 40
BCWP
10 20
TV - Cheânh leäch thôøi gian
0 0
Thôøi ñieåm caäp nhaät 14
% thôøi gian
5.2. Kiểm soát chi phí dự án FR
5.2.2 Phương pháp giá trị đạt được được (Earn Value Method - EVM) :
2. Đo lường về chi phí:
• Theo đồ thị, chênh lệch về mặt chi phí CV (Cost Variance) là sự khác biệt giữa chi phí
dự trù thực hiện công việc đến thời điểm cập nhật (BCWP) và chi phí thực tế thực
hiện công việc (ACWP) hay So sánh giá trị đạt được BCWP với chi phí thực tế ACWP
để đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí (vượt chi phí, hay tiết kiệm chi phí)
CV = BCWP – ACWP
• CV < 0 : Dự án đang bị vượt chi phí
• CV > 0 : Dự án đang sử dụng dưới chi phí
• CV 0 : Dự án đang thực hiện đúng tiến trình

➢Ví dụ 1 (tiếp theo) => CV = BCWP - ACWP = 1200 - 1450 = -250 => Vượt chi phí

15
5.4. Kiểm soát chi phí dự án FR
5.2.2 Phương pháp giá trị đạt được được (Earn Value Method - EVM) :
3. Đo lường về khối lượng công việc:
Chênh lệch về khối lượng công việc SV (Schedule Variance) là sự khác biệt giữa BCWP và
chi phí thực hiện các công việc theo kế hoạch phải được thực hiện đến thời điểm hiện tại
BCWS (So sánh giá trị đạt được BCWP với BCWS để đánh giá hiệu về mặt khối lượng thực
hiện (vượt khối lượng, hay chậm khối lượng)
SV = BCWP – BCWS
• SV < 0 : Tiến trình của dự án chậm hơn tiến độ dự trù
• SV > 0 : Tiến trình của dự án nhanh hơn tiến độ dự trù
• SV  0 : Dự án đang thực hiện đúng tiến trình
Ví dụ 1 (tiếp theo): BCWS = (10/10)*1600 (đã thực hiện xong ngày thứ 10), BCWP = 1200
=> SV = BCWP - BCWS = 1200 - 1600= -500 => Chậm khối lượng.
Ví dụ 2 (tiếp theo): BCWS = (8/10)*1600 = 1280 (đã thực hiện xong ngày thứ 8)
BCWP = 1200 => SV = BCWP - BCWS = 1200 - 1280= -80 => Chậm khối lượng. 16
5.2. Kiểm soát chi phí dự án FR
5.2.2 Phương pháp giá trị đạt được được (Earn Value Method - EVM) :
3. Đo lường về thời gian:
Chênh lệch về thời gian TV (Time Variance) là hiệu số giữa thời gian dự trù để thực hiện
phần việc đã được hoàn thành STWP (Scheduled Time for Work Performed) và thời gian
thực sự thực hiện phần việc đó ATWP (Actual Time for Work Performed)
TV = STWP – ATWP
• TV < 0 : Chậm tiến độ
• TV > 0 : Vượt tiến độ
• TV 0 : Đúng tiến độ
Ví dụ 1(tiếp theo).
STWP = 3/4*10 = 7,5; ATWP = 10; TV=STWP - ATWP= -2,5 (chậm tiến độ 2,5 ngày)
Ví dụ 2 (tiếp theo)
STWP = 3/4*10= 7,5; ATWP = 8; TV = STWP - ATWP = -0,5 (chậm tiến độ 0,5 ngày)
17
5.4. Kiểm soát chi phí dự án
5.2.2 Phương pháp giá trị đạt được được (Earn Value Method - EVM) :
FR
4. Đánh giá tổng thể dự án
Chỉ số chi phí CPI (Cost Performance Index) = BCWP/ ACWSP>1 thì có lợi
Chỉ số tiến độ SPI (Schedule Performance Index) = BCWP/ BCWS >1 thì có lợi
Đôi khi chỉ số này thì tốt nhưng chỉ số khi thì không tốt. (VD: Dự án vượt tiến độ nhưng chi phí lại
sử dụng cao hơn chi phí dự trù, hay ngược lại). Do đó, Kết hợp cả hai chỉ số CPI và SPI => chỉ số
phản ánh tình trạng tổng thể của dự án gọi là chi số chi phí tiến độ (CSI) CSI= CPI*SPI
CSI>1 => Tình trạng dự án là chấp nhận được CSI<1=> Dự án đang có vấn đề
Ví dụ 1 (tiếp theo) như trên:
Chí phí dự trù để hoàn thành 1 hạng mục trong 10 ngày là 1600 USD. Hôm nay là ngày thứ 10 đã
làm công tác. Tuy nhiên đến lúc này mới chi phí hết 1450USD và ước lượng chỉ thực hiện được
3/4 khối lượng công việc.
BCWP = 3/4*1600 = 1200
CV = BCWP - ACWP =1200 - 1450 = - 250
SV = BCWP - BCWS = 1200 - 1280= -80
CPI = BCWP/ACWP = 1200/1450 = 0.8276
SPI = BCWP/BCWS = 1200/1280 = 0.9375
18
CSI = CPI*SPI = 0.7759
5.4. Kiểm soát chi phí dự án
5.2.2 Phương pháp giá trị đạt được được (Earn Value Method - EVM) :
FR
Bài tập:
Chi phí dự trù để hoàn thành một hạng mục (BAC - Budget At Complection) là 1500 $.
Theo tiến độ dự trù, hạng mục này sẽ hoàn thành vào ngày thứ 9. Thực tế, đến ngày thứ
9 mới chi hết 1350$ và ước lượng chi phí mới đạt 2/3 khối lượng công việc. Xác định tình
trạng dự án theo chi phí và khối lượng công việc.
Chênh lệch chi phí :
CV = BCWP – ACWP = 1500 . (2/3) – 1350 = -350
Chênh lệch khối lượng công việc :
SV = BCWP – BCWS = 1500 . (2/3) – 1500 = -500
Chỉ số chi phí :
CPI = BCWP/ACWP = 1500 .(2/3)/1350 = 0,74
Chỉ số tiến độ :
SPI = BCWP/BCWS = 1500 .(2/3)/1500 = 0,67
19
5.4. Kiểm soát chi phí dự án
FR
5.2.2 Phương pháp giá trị đạt được được (Earn Value Method - EVM) :
Bài tập:
Như vậy, cho đến thời điểm này, dự án đã được thực hiện với chi phí nhiều hơn chi phí
dự trù, và khối lượng công việc đã thực hiện ít hơn so với phần việc phải làm theo kế
hoạch.
Có thể kết hợp cả hai chỉ số CPI và SPI để có chỉ số phản ánh tổng thể tình trạng của DA
gọi là chỉ số chi phí – tiến độ (CSI)
BCWP BCWP
CSI = (CPI).(SPI) = --------- x -----------
ACWP BCWS
Với ví dụ trên ta có :
{1500.(2/3)}2
CSI = ----------------- = 0,49
1350 . 1500 20
5.2. Kiểm soát chi phí dự án
FR
5.2.2 Phương pháp giá trị đạt được được (Earn Value Method - EVM) :
5. Dự báo chi phí của dự án
Với BAC là chi phí dự trù để hoàn thành toàn bộ công việc và BCWP là chi phí để thực
hiện phần việc đã làm thì chi phí ước tính để hoàn thành công việc còn lại ETC (Estimated
Cost to Complete) là :
BAC – BCWP
ETC = -------------------
CPI
Thay vào ví dụ trên :
BAC – BCWP 1500 – 1500.(2/3)
ETC = ------------------- = ----------------------- = 676
CPI 0,74

21
5.4. Kiểm soát chi phí dự án FR
5.2.2 Phương pháp giá trị đạt được được (Earn Value Method - EVM) :
2. Dự báo chi phí của dự án
ETC = 676 là số tiền mà nhà thầu phải bỏ ra để hoàn thành phần công việc còn lại
Tổng chi phí ước tính để hoàn thành hạng mục (EAC) bằng tổng chi phí thực tế (ACWP)
cộng với chi phí ước tính để hoàn thành công việc còn lại (ECT)
EAC = ETC + ACWP = 676 + 1350 = 2026
Dự trù mức lãi (lỗ) của DA :
ΔP = BAC – EAC = 1500 – 2026 = - 526
Nhận xét : Nếu không có những cải thiện đáng kể thì khi kết thúc, DA sẽ bị lỗ một khoản
là 526$.

22
5.4. Kiểm soát chi phí dự án FR
5.2.2 Phương pháp giá trị đạt được được (Earn Value Method - EVM) :
Bài tập:
Cho 1 Dự án sau đang ở thực hiện ở tuần thứ 6. Tính toán CV, SV, CPI, SPI, ETC và
EAC của DA?

Công việc Thời gian Ngân sách Chi phí % hoàn


Công việc
trước (tuần) $ thực tế $ thành
a - 2 300 400 100

b - 3 200 180 100

c a 2 250 300 100

d a 5 600 400 20

e b, c 4 400 200 20
23

You might also like