You are on page 1of 46

Nền kinh tế kỹ thuật

TS. LÊ THỊ DIỄM CHÂU


TS. TRẦN QUỲNH LÊ
TS. Nguyễn Đức Duy
PGS. GS.TS Lê Ngọc Quỳnh Lâm Khoa Kỹ
thuật Hệ thống Công nghiệp Khoa Kỹ thuật
Cơ khí
Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM -VNUHCM
CHƯƠNG 1: Nền tảng của nền kinh tế kỹ thuật

Trần Quỳnh Lê – tranquynhle.ise@gmail.com


|||UNTRANSLATED_CONTENT_START|||Learning
outcomes|||UNTRANSLATED_CONTENT_END|||
• Xác định nền kinh tế kỹ thuật và giá trị thời gian của tiền

• Xác định các bước trong nghiên cứu kinh tế kỹ thuật

• Thực hiện tính toán lãi suất và tỷ lệ hoàn vốn

• Xác định và sử dụng các thuật ngữ và ký hiệu kinh tế kỹ thuật.

• Mô tả và thể hiện bằng đồ họa dòng tiền.

• Mô tả và tính toán tương đương kinh tế.

• Tính toán số tiền lãi đơn và lãi kép trong một hoặc nhiều khoảng thời
gian.

• Nêu ý nghĩa và vai trò của Tỷ lệ hoàn vốn hấp dẫn tối thiểu
(MARR) và chi phí cơ hội.
Trần Quỳnh Lê – tranquynhle.ise@gmail.com
Nền kinh tế kỹ thuật (EE)…
• liên quan đến việc xây dựng, ước tính và đánh giá
kết quả kinh tế của các lựa chọn thay thế được thiết kế để đạt
được một mục đích xác định. Các kỹ thuật toán học đơn giản
hóa việc đánh giá kinh tế các lựa chọn thay thế.

• liên quan đến việc đánh giá có hệ thống các giá trị kinh tế của
các giải pháp được đề xuất cho các vấn đề kỹ thuật.

• Các thuật ngữ khác có nghĩa tương tự như EE: phân tích kinh
tế kỹ thuật, nghiên cứu phân bổ vốn, phân tích kinh tế…

4
Trần Quỳnh Lê – tranquynhle.ise@gmail.com
04 yếu tố thiết yếu trong dự toán EE và quyết định

1. Dòng tiền
2. Số lần xuất hiện dòng tiền
3. Lãi suất cho giá trị thời gian của tiền
4. Thước đo giá trị để lựa chọn phương án thay thế

5
Trần Quỳnh Lê – tranquynhle.ise@gmail.com
Thước đo giá trị
• Tiêu chí được sử dụng để chọn một giải pháp thay thế trong
nền kinh tế kỹ thuật cho một bộ ước tính cụ thể được gọi là
thước đo
Không sao

• Các biện pháp:

Trần Quỳnh Lê – tranquynhle.ise@gmail.com


6
|||UNTRANSLATED_CONTENT_START|||Time value
of money|||UNTRANSLATED_CONTENT_END|||
• Có một thực tế nổi tiếng là tiền tạo ra tiền.
• Giá trị thời gian của tiền giải thích sự thay đổi về số lượng
tiền theo thời gian cho các khoản tiền được sở hữu (đầu tư) hoặc nợ
(vay).

• Đây là khái niệm quan trọng nhất trong


nền kinh tế kỹ thuật.

Trần Quỳnh Lê – tranquynhle.ise@gmail.com


7
Ứng dụng
Phân tích EE có thể đóng một vai trò trong nhiều loại tình huống:

• Mua và thuê thiết bị

• Các Dự án xây dựng

• Thiết kế và vận hành sân bay

• Dự án bán hàng và tiếp thị

• Thiết ké sản phẩm

• Quy trình sản xuất

• An toàn giao thông

• Đảm bảo chất lượng


8
Trần Quỳnh Lê – tranquynhle.ise@gmail.com
Các ứng dụng
• Cho thuê so với mua máy photocopy

9
Trần Quỳnh Lê – tranquynhle.ise@gmail.com
Các ứng dụng
Ước tính và phân tích hiệu quả kinh tế của các phương án trong cung cấp vật liệu

10
Trần Quỳnh Lê – tranquynhle.ise@gmail.com
Các ứng dụng
Ước tính và phân tích hiệu quả kinh tế của các phương án trong cung cấp vật liệu

11
Trần Quỳnh Lê – tranquynhle.ise@gmail.com
Các ứng dụng
• Chọn robot phù hợp nhất để cho bú bình trên dây chuyền ô tô.

Robot SCARA Robot Delta


12
Trần Quỳnh Lê – tranquynhle.ise@gmail.com
07 nguyên tắc cơ bản của EE

1. Phát triển các phương án thay thế

2. Tập trung vào sự khác biệt

3. Sử dụng quan điểm nhất quán

4. Sử dụng một đơn vị đo lường chung

5. Xem xét tất cả các tiêu chí liên quan

6. Làm rõ sự không chắc chắn

7. Xem lại các quyết định của bạn


13
Trần Quỳnh Lê – tranquynhle.ise@gmail.com
Quy trình EE (các bước trong một nghiên cứu EE)
1. Xác định vấn đề
• Xác định và hiểu vấn đề; xác định các mục tiêu của dự án

2. Phát triển các giải pháp thay thế


• Thu thập dữ liệu liên quan và xác định các giải pháp thay thế khả thi

3. Đưa ra ước tính dòng tiền thực tế


• thể hiện hiệu quả kinh tế của từng phương án dưới hình thức dòng tiền vào và ra.

4. Xác định một thước đo kinh tế về tiêu chí giá trị cho việc ra quyết định

5. Phân tích và so sánh các lựa chọn thay thế.


• Xem xét cả các yếu tố kinh tế và phi kinh tế; sử dụng phân tích độ nhạy nếu cần

6. Lựa chọn phương án thay thế tốt nhất.

7. Thực hiện giải pháp; theo dõi và hậu đánh giá kết quả.
14
Trần Quỳnh Lê – tranquynhle.ise@gmail.com
Các bước trong một nghiên cứu EE

15
Trần Quỳnh Lê – tranquynhle.ise@gmail.com
Ví dụ
• Đọc sách giáo khoa của bạn. Trang 5 và 6

16
Trần Quỳnh Lê – tranquynhle.ise@gmail.com
Lãi xuất
• Lãi suất là biểu hiện của giá trị thời gian của tiền.
• Lãi suất là chênh lệch giữa số tiền cuối cùng và số tiền đầu tiên.
• Nếu chênh lệch bằng 0 hoặc âm, không có lãi suất.
• Hai quan điểm cho một mức độ quan tâm
• lãi đã trả
• Tiền lãi được trả khi một cá nhân hoặc tổ chức vay tiền (có được khoản vay) và trả lại một số tiền
lớn hơn theo thời gian.
• lãi đã kiếm được
• Lãi suất thu được khi một cá nhân hoặc tổ chức tiết kiệm, đầu tư hoặc cho vay tiền và nhận được
lợi nhuận lớn hơn theo thời gian.

Các giá trị số và công thức


được sử dụng là giống nhau
cho cả hai quan điểm, nhưng
cách giải thích là khác nhau.

17
Trần Quỳnh Lê – tranquynhle.ise@gmail.com
Lãi xuất
• Tiền lãi trả cho các khoản vay (một khoản vay) được xác định
bằng cách sử dụng số tiền ban đầu, còn được gọi là tiền gốc

Lãi = số tiền nợ hiện tại - gốc (Lãi tức

thời)
• Lãi suất: Lãi được trả trên một đơn vị thời gian cụ thể được biểu
thị bằng tỷ lệ phần trăm của tiền gốc

• Đơn vị thời gian của lãi suất được gọi là kỳ tính lãi.
18
Trần Quỳnh Lê – tranquynhle.ise@gmail.com
Ví dụ
• Một nhân viên vay 10.000 đô la vào ngày 1 tháng 5 và phải hoàn trả
tổng cộng
$ 10,700 chính xác 1 năm sau đó.

• Xác định số tiền lãi và lãi suất đã trả. Solution:

Lãi vay:

Tiền lãi đã trả = $ 10,700 − 10,000 = $ 700 Lãi

suất:

19

Trần Quỳnh Lê – tranquynhle.ise@gmail.com


AI
C
S. Inc. có kế hoạch vay 20.000 đô la từ ngân hàng trong 1 năm với lãi
suất 9% cho thiết bị ghi âm mới.

Tiền lãi và tổng số tiền phải trả sau 1 năm:

I– Lãi = $ 1180; Tổng số tiền phải trả = $ 21,180

II – Lãi = $ 1800; Tổng số tiền phải trả = $ 21.800

III – Lãi = $ 1100; Tổng số tiền phải trả = $ 21.000

IV – Lãi = $ 1180; Tổng số tiền phải trả = $ 21.100

Trần Quỳnh Lê – tranquynhle.ise@gmail.com 20


Lãi thu được & ROR & ROI
• Theo quan điểm của người tiết kiệm, người cho vay hoặc nhà đầu tư,
tiền lãi thu được là số tiền cuối cùng trừ đi số tiền ban đầu hoặc tiền
gốc.

Tiền lãi thu được = tổng số tiền hiện tại - tiền gốc

• Tỷ suất hoàn vốn (ROR): Lãi suất thu được trong một khoảng thời gian
cụ thể được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm của số tiền ban đầu.

• Lợi tức đầu tư (ROI): được sử dụng tương đương với ROR trong các
ngành và môi trường khác nhau, đặc biệt là khi các quỹ vốn lớn cam
kết thực hiện các chương trình định hướng kỹ thuật.

Trần Quỳnh Lê – tranquynhle.ise@gmail.com


21
Ví dụ
Tính toán số tiền gửi 1 năm trước để có $ 1000 bây giờ với lãi suất 5% mỗi năm và lãi
suất thu được.

Giải pháp

Tổng số tiền tích lũy ($ 1000) là tổng số tiền nạp ban đầu và lãi suất kiếm được.

Nếu X là khoản tiền gửi ban đầu,

Tổng cộng tích lũy = tiền gửi + tiền gửi(lãi suất)

$ 1000 = X + X(0,05) = X(1 + 0,05) = 1,05X

Khoản tiền nạp ban đầu là:

Tiền lãi thu được: Lãi = $ 1000 − 952,38 = $ 47,62

22

Trần Quỳnh Lê – tranquynhle.ise@gmail.com


Lạm phát
• Lạm phát thể hiện sự giảm giá trị của một loại tiền tệ nhất định.

• 10 đô la bây giờ sẽ không mua cùng một lượng xăng cho xe của bạn (hoặc hầu
hết những thứ khác) như 10 đô la đã làm 10 năm trước.

• Giá trị thay đổi của đồng tiền ảnh hưởng đến lãi suất thị trường.

• Nói một cách đơn giản, lãi suất phản ánh hai điều: lãi suất thực cộng với tỷ
lệ lạm phát dự kiến.

• Tỷ suất lợi nhuận thực tế cho phép nhà đầu tư mua nhiều hơn số tiền họ có thể
mua trước khi đầu tư,

• trong khi lạm phát làm tăng tỷ lệ thực tế theo tỷ giá thị trường mà chúng ta sử dụng
hàng ngày.
Trần Quỳnh Lê – tranquynhle.ise@gmail.com
23
Lạm phát
Lạm phát góp phần

• Giảm sức mua của đồng tiền

• Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tăng

• Chi phí thiết bị và bảo trì thiết bị tăng lên

• Sự gia tăng chi phí của các chuyên gia làm công ăn lương và nhân viên làm việc theo giờ

• Giảm tỷ suất lợi nhuận thực tế từ tiết kiệm cá nhân và một số khoản đầu tư của công ty

Nói cách khác, lạm phát có thể góp phần quan trọng vào những thay đổi trong phân tích
kinh tế doanh nghiệp và cá nhân.
Trần Quỳnh Lê – tranquynhle.ise@gmail.com
24
Thuật ngữ và Ký hiệu
• P = giá trị hoặc số tiền tại thời điểm được chỉ định là hiện tại hoặc thời điểm 0. P cũng
được gọi là giá trị hiện tại (PW), giá trị hiện tại (PV), giá trị hiện tại ròng (NPV), dòng
tiền chiết khấu (DCF) và chi phí vốn hóa (CC); đơn vị tiền tệ, chẳng hạn như đô la

• F = giá trị hoặc số tiền vào một thời điểm nào đó trong tương lai. Ngoài ra F được gọi
là giá trị tương lai (FW) và giá trị tương lai (FV); đô la

• A = một loạt các khoản tiền liên tiếp, bằng nhau, cuối kỳ. Ngoài ra, A được gọi là giá
trị hàng năm (AW) và giá trị hàng năm đồng nhất tương đương (EUAW); đô la mỗi
năm, euro mỗi tháng

• n = số kỳ tính lãi; năm, tháng, ngày

• i = lãi suất mỗi kỳ; phần trăm mỗi năm, phần trăm mỗi tháng

• t = thời gian, được nêu trong các giai đoạn; năm, tháng, ngày

25

Trần Quỳnh Lê – tranquynhle.ise@gmail.com


Ví dụ

26
Trần Quỳnh Lê – tranquynhle.ise@gmail.com
Dòng tiền: Ước tính và Lập biểu đồ
• Dòng tiền vào là tất cả các loại biên lai, bao gồm doanh thu,
doanh thu, thu nhập, tiền từ khoản vay khi nhận được từ bên
cho vay và tiền tiết kiệm được tạo ra bởi hoạt động dự án và
kinh doanh.
• Dấu cộng cho biết dòng tiền vào.

• Dòng tiền chảy ra là tất cả các loại chi phí, bao gồm giải ngân,
chi phí, tiền gửi vào tài khoản hưu trí hoặc tiết kiệm, trả nợ
vay và thuế do các dự án và hoạt động kinh doanh gây ra.
• Dấu âm hoặc dấu trừ cho thấy dòng tiền chảy ra. Khi một dự án
chỉ liên quan đến chi phí, dấu trừ có thể bị bỏ qua đối với một số
kỹ thuật, chẳng hạn như phân tích lợi ích/chi phí.

27

Trần Quỳnh Lê – tranquynhle.ise@gmail.com


Dòng tiền
• Lưu chuyển tiền thuần cho từng khoảng thời gian

• Dòng tiền biếu đồ


t = 0 là hiện tại,
t = 1 là kết thúc của
khoảng thời gian 1 (kết thúc
Kỳ tính lãi
28

Trần Quỳnh Lê – tranquynhle.ise@gmail.com


Ví dụ

29
Trần Quỳnh Lê – tranquynhle.ise@gmail.com
Ví dụ

30
Trần Quỳnh Lê – tranquynhle.ise@gmail.com
Tương đương kinh tế
Tương đương kinh tế là sự kết hợp giữa lãi suất và giá trị thời gian của tiền để
xác định số tiền khác nhau tại các thời điểm khác nhau có giá trị kinh tế bằng
nhau.

Nó được sử dụng để so sánh các dòng tiền thay thế.

Thí dụ

nếu lãi suất là 6% mỗi năm, 100 đô la ngày hôm nay (thời điểm hiện tại) tương
đương với
$ 106 một năm kể từ hôm nay.

Số tiền tích lũy = 100 + 100(0,06) = 100(1 + 0,06) = $ 106


Trần Quỳnh Lê – tranquynhle.ise@gmail.com
31
Lãi suất đơn giản và phức tạp
Lãi suất đơn giản chỉ được tính bằng tiền gốc, bỏ qua bất kỳ khoản lãi nào
được tích lũy trong các kỳ tính lãi trước đó.

Tổng lãi suất đơn giản qua nhiều kỳ được tính như

32
Trần Quỳnh Lê – tranquynhle.ise@gmail.com
Ví dụ

33
Trần Quỳnh Lê – tranquynhle.ise@gmail.com
Lãi kép
• |||UNTRANSLATED_CONTENT_START||| Compound interest:|||UNTRANSLATED_CONTENT_END|||
• tiền lãi tích lũy cho mỗi kỳ tính lãi được tính trên tiền gốc cộng
tổng số tiền lãi tích lũy trong tất cả các kỳ trước.

• Lãi kép có nghĩa là lãi suất ngoài lãi suất.

• Lãi kép phản ánh ảnh hưởng của giá trị thời gian của tiền đối với
sự quan tâm cũng vậy.

lãi suất trong một kỳ được tính là


Trần Quỳnh Lê – tranquynhle.ise@gmail.com 34


Ví dụ
• Ví dụ 1.15 trang 23

• Ví dụ 1.16 trang 24-25

35
Trần Quỳnh Lê – tranquynhle.ise@gmail.com
Tỷ suất lợi nhuận hấp dẫn tối thiểu
• Tỷ suất lợi nhuận hấp dẫn tối thiểu
(MARR) là tỷ suất lợi nhuận hợp lý được thiết
lập để đánh giá và lựa chọn các phương án
thay thế.

• Một dự án không khả thi về mặt kinh tế trừ khi


dự kiến sẽ hoàn trả ít nhất MARR.

• MARR còn được gọi là tỷ lệ ngưỡng tỷ lệ rào


cản, tỷ lệ chuẩn và tỷ lệ lợi nhuận tối thiểu
chấp nhận được

36
Trần Quỳnh Lê – tranquynhle.ise@gmail.com
Tài trợ vốn & Tài trợ nợ
• Tài trợ vốn cổ phần Công ty sử dụng tiền riêng của mình
từ tiền mặt, bán cổ phiếu hoặc thu nhập giữ lại.

• Các cá nhân có thể sử dụng tiền mặt, tiền tiết kiệm hoặc đầu tư của riêng
họ.

• Tài trợ nợ: Công ty vay từ các nguồn bên ngoài và trả nợ
gốc và lãi theo một số lịch trình.
• Nguồn vốn nợ có thể là trái phiếu, các khoản vay, thế chấp,
quỹ đầu tư mạo hiểm và nhiều quỹ khác.

• Các cá nhân cũng có thể sử dụng các nguồn nợ, chẳng


hạn như thẻ tín dụng và các lựa chọn ngân hàng.

37
Trần Quỳnh Lê – tranquynhle.ise@gmail.com
WACC
Sự kết hợp của tài trợ vốn chủ sở hữu nợ có nghĩa là kết quả của chi
phí vốn bình quân gia quyền (WACC).

Ví dụ:
Nếu mua TV thông minh với 40% tiền thẻ tín dụng ở mức 15% mỗi năm
và 60% tiền tài khoản tiết kiệm kiếm được 5% mỗi năm, chi phí vốn bình
quân gia quyền là 0,4(15%) + 0,6(5%) = 9% mỗi năm.

• Đối với một công ty, MARR được thành lập được sử dụng như một
tiêu chí để chấp nhận hoặc từ chối một giải pháp thay thế đầu tư
thường sẽ bằng hoặc cao hơn WACC mà công ty phải chịu để có
được các quỹ vốn cần thiết.

• Vì vậy, bất bình đẳng phải chính xác cho một dự án được chấp nhận:

ROR ≥ MARR > WACC

38
Trần Quỳnh Lê – tranquynhle.ise@gmail.com
Chi phí cơ hội
• Chi phí cơ hội: Tỷ suất lợi nhuận dự kiến của dự án không được tài trợ.

• Chi phí cơ hội là tỷ lệ hoàn vốn của một cơ hội bị bỏ lỡ do không có khả
năng theo đuổi một dự án.

• Về mặt số học, đây là tỷ lệ hoàn vốn lớn nhất trong tất cả các dự án không
được chấp nhận (bị bỏ qua) do thiếu vốn hoặc các nguồn lực khác.

• Khi không có MARR cụ thể nào được thiết lập, trên thực tế MARR là chi
phí cơ hội, nghĩa là ROR của dự án đầu tiên không được thực hiện do
không có vốn.

39
Trần Quỳnh Lê – tranquynhle.ise@gmail.com
Kết thúc chương 1
• Đọc tất cả các định nghĩa và ví dụ

• Thực hiện tất cả các bài tập

• Sẽ có một bài kiểm tra (Bkel)

40
Trần Quỳnh Lê – tranquynhle.ise@gmail.com
Kết thúc chương 1

Nền tảng của nền


kinh tế kỹ thuật

You might also like