You are on page 1of 51

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

VIỆN ĐÀO TẠO TIÊN TIẾN, CHẤT LƯỢNG CAO VÀ POHE


KHOA MARKETING

_______🖎 🕮✍_____

BÁO CÁO THỰC TẬP 1 :


NGHIÊN CỨU MARKETING TRONG
TRUYỀN THÔNG

Đề tài : NGHIÊN CỨU VỀ VIỆC HOẠCH ĐỊNH KẾ HOẠCH


TRUYỀN THÔNG QUA KÊNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
VẬT TƯ NGÀNH NƯỚC TÂM THÀNH.

Sinh viên thực hiện : Vũ Phương Anh


Mã sinh viên : 11170438
Lớp/Khóa : POHE Truyền thông Marketing 59
Giáo viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Quang Dũng
ThS. Hoàng Tuấn Dũng
1

Hà Nội, 2019
MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 1
3. Đối tượng nghiên cứu 2
4. Phạm vi nghiên cứu 2
5. Cấu trúc đề tài nghiên cứu 2
CHƯƠNG I – BỐI CẢNH NGHIÊN CỨU 3
1.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 3
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 3
1.1.2. Lĩnh vực kinh doanh 3
1.1.3. Cơ cấu tổ chức công ty 3
1.1.4. Thị trường mục tiêu 5
1.1.5. Các đối tác 5
1.1.7. Thực trạng kinh doanh của công ty 7
1.2. MÔI TRƯỜNG MARKETING CỦA CÔNG TY 8
1.2.1. Môi trường vĩ mô 8
1.2.2. Môi trường vi mô 9
1.2.3. Thực trạng hoạt động truyền thông qua kênh 11
1.3. PHÂN TÍCH SWOT 13
CHƯƠNG II – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
TRUYỀN THÔNG MARKETING 16
2.1 BẢN CHẤT CỦA TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP (IMC) 16
2.1.1. Khái niệm truyền thông marketing tích hợp (IMC) 16
2.1.2. Vai trò của truyền thông marketing tích hợp IMC trong việc hoạch định
kế hoạch marketing 16
2.1.3. Các kênh truyền thông marketing 17
2.1.4. Các công cụ truyền thông marketing tích hợp (IMC) 18
2.2. KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP (IMC) 19
2.2.1. Vai trò của kế hoạch IMC 19
2.2.2. Quy trình lập kế hoạch IMC 19
CHƯƠNG III – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 22
3.1 MÔ HÌNH VÀ TIẾN TRÌNH NGHIÊN CỨU 22
1

3.1.1. Mô hình nghiên cứu 22


3.1.2. Tiến trình nghiên cứu 22
3.2. HÌNH THỨC THỰC HIỆN 22
3.3. THỜI GIAN THỰC HIỆN 24
CHƯƠNG IV – KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KHUYẾN NGHỊ, ĐỀ
XUẤT 26
4.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 26
4.2. KHUYẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT 31
PHẦN KẾT LUẬN 34
PHỤ LỤC 35
PHIẾU LẤY Ý KIẾN VỀ VAI TRÒ CỦA KÊNH TRUYỀN THÔNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TÂM THÀNH 35
CÂU HỎI PHỎNG VẤN SÂU 39
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 40
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Số hiệu Tên hình Trang

Hình 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty 3

Hình 1.2 Biểu đồ thống kê kết quả doanh thu 3 năm qua 7

Hình 2.1 Mô hình vai trò của IMC trong việc hoạch định marketing 17

Hình 2.2 Mô hình hệ thống/kênh truyền thông đơn giản/trực tiếp 17

Mô hình hệ thống/kênh truyền thông gián tiếp (sử dụng


Hình 2.3 18
kênh trung gian)

Hình 2.4 Các công cụ của truyền thông marketing tích hợp 18

Hình 2.5 Mô hình lập kế hoạch IMC 21

Hình 3.1 Mô hình nghiên cứu 22

Hình 3.2 Sơ đồ tiến trình nghiên cứu 22

Biểu đồ kết quả khảo sát nguồn tìm kiếm thông tin của
Hình 4.1 27
khách hàng

Biểu đồ kết quả khảo sát niềm tin của khách hàng về các
Hình 4.2 28
công cụ truyền thông

Biểu đồ kết quả khảo sát những yếu tố khách hàng đề cao
Hình 4.3 28
khi lựa chọn kênh thu thập thông tin

Biểu đồ kết quả khảo sát kênh khách hàng biết đến Tâm
Hình 4.4 29
Thành

Biểu đồ kết quả khảo sát hiệu quả kênh truyền thông trực
Hình 4.5 29
tiếp

Biểu đồ kết quả khảo sát hiệu quả kênh truyền thông gián
Hình 4.6 30
tiếp

Bảng 1.1 Cơ cấu nguồn nhân lực của công ty 6

Bảng 1.2 Cơ cấu nguồn nhân lực của công ty 7


1

Bảng 3.1 Kế hoạch thời gian thực hiện nghiên cứu 25

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kinh doanh là một môi trường vô cùng khốc liệt đòi hỏi mỗi cá nhân, tổ chức
cần luôn năng động tìm tòi các hướng đi mới đồng thời chủ động ứng dụng các xu
hướng mới để có thể đứng vững và phát triển. Trong thời kì 4.0 hiện nay, marketing
đã trở thành một công cụ quan trọng, không thể thiếu trong các công ty kinh doanh
hiện đại. Nền kinh tế ngày càng phát triển đồng nghĩa với việc các doanh nghiệp
cần ứng dụng khoa học Marketing là điều không thể thiếu.
“Để icó ithể ikinh idoanh ihiệu iquả itrên ithị itrường, idoanh inghiệp ikhông ichỉ icần ichú
itrọng ivào icác iyếu itố ivề ichất ilượng isản iphẩm imà icòn iphải iđầu itư ixây idựng icho

ihình iảnh ithương ihiệu icủa imình itrở ithành imột ithương ihiệu iuy itín iđược ikhách ihàng

itin idùng ivà iưa ichuộng. iĐể iđạt iđược iđiều inày, icông ity icần iphải itruyền ithông itới

ikhách ihàng ithông itin iđầy iđủ ivề isản iphẩm icũng inhư ithương ihiệu; ibên icạnh iđó ilà

ixây idựng, icủng icố ivà iduy itrì imối iquan ihệ itốt iđẹp ivới ikhách ihàng. iNhững iđiều inày

iđặt ira icho idoanh inghiệp iyêu icầu ivề ihoạch iđịnh imột ichiến ilược itruyền ithông

imarketing ihiệu iquả.

Trong .thời .đại .ngày .nay, .bất .cứ .doanh .nghiệp .nào .cũng .cần .chú .trọng .việc ”tạo
.dựng .và .duy .trì .hình .ảnh .trong .tâm .trí .khách .hàng. .Và .truyền .thông .qua .kênh .là .một

.công .cụ .hữu .ích .để .doanh .nghiệp .có .thể .thực .hiện .được .mục .tiêu .của .mình. .Tuy .vậy,

.các .doanh .nghiệp .ở .Việt .Nam .nói .chung .và .công .ty .cổ .phần .vật .tư .ngành .nước .Tâm

.Thành .nói .riêng .thực .hiện .hoạt .động .này .còn .nhiều .hạn .chế, .chưa .thấy .được .hết .vai

.trò .của .nó. .

“Qua iquá itrình ithực itập itại icông ity icổ iphần ivật itư ingành inước iTâm iThành, ivới
imong imuốn iđược ivận idụng inhững ikiến ithức imình iđã ihọc iđể igóp iphần ilàm ităng

inăng ilực imarketing icho icông ity, iem ixin ichọn iđề itài i“Nghiên icứu iviệc ihoạch iđịnh

ikế ihoạch itruyền ithông iqua ikênh icủa icông ity icổ iphần ivật itư ingành inước iTâm

iThành.” i ilàm iđề itài inghiên icứu icho ichuyên iđề ithực itập icủa imình. iTrước iáp ilực

iphải iđối imặt ivới inhững ithách ithức icũng inhư ikhó ikhăn itừ ithị itrường ivà iđối ithủ icạnh

itranh, iđề itài inày icó iý inghĩa ithực itiễn irất ilớn, igiúp icông ity iđánh igiá ilại ithực itrạng

icác ihoạt iđộng itruyền ithông iqua ikênh itrong ithời iquan iqua, iphân itích iđiểm imạnh,
2

iyếu itrong iviệc ixây idựng ikế ihoạch iđể itừ iđó itìm ira igiải ipháp ivà ihướng iđi imới itrong
iviệc ihoạch iđịch ikế ihoạch itruyền ithông iqua ikênh itrong itương ilai. iKhông ichỉ ivậy,

iđây icũng ilà icơ ihội icho ibản ithân iem iđể icủng icố ilý ithuyết ivề ihoạch iđịnh ichiến ilược

itruyền ithông icũng inhư inắm irõ iquy itrình ihoạch iđịnh imột ikế ihoạch itruyền ithông

itrong ithực itế.

2. Mục tiêu nghiên cứu


● Mục tiêu chung
- Nghiên cứu hoạt động hoạch định kế hoạch truyền thông qua kênh ở công ty
Cổ phần vật tư ngành nước Tâm Thành.
● Mục tiêu cụ thể
- Phân tích bối cảnh công ty.
- Phân tích và đánh giá việc hoạch định kế hoạch IMC qua kênh của công ty
trong thời gian qua để tìm ra điểm mạnh, yếu, những tồn tại và nguyên nhân để có
thể đưa ra những kiến nghị thích hợp.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động hoạch định kế
hoạch truyền thông cho công ty.
3. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu hoạt động hoạch định kế hoạch marketing qua kênh của công ty cổ
phần vật tư ngành nước Tâm Thành.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian thực hiện :
● Thu thập dữ liệu thứ cấp : từ năm 2016 đến năm 2019
● Thu thập dữ liệu sơ cấp : từ ngày 17/6/2019 đến ngày 21/7/2019.
- Không gian: Đề tài nghiên cứu giới hạn trong phạm vi công ty cổ phần vật tư
ngành nước Tâm Thành và trên địa bàn thành phố Hà Nội.
5. Cấu trúc đề tài nghiên cứu
“Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục danh mục tài liệu tham khảo, đề tài sẽ
gồm 3 chương :”
- Chương 1: Hệ thống lý thuyết về hoạch định chiến lược truyền thông
marketing.
- Chương 2 : Tổng quan về bối cảnh nghiên cứu
- Chương 3 : Phương pháp nghiên cứu
- Chương 4 : Kết quả nghiên cứu và các khuyến nghị, đề xuất.
3

CHƯƠNG I – BỐI CẢNH NGHIÊN CỨU


1.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
“Công ty Cổ phần vật tư ngành nước Tâm Thành tiền thân là cửa hàng . . . . . . . . . . . . . .

.vật tư ngành nước Nghĩa Thủy kinh doanh tại số 7 đường Sân bay -
. . . . . . . . . . . . . .

.Trường Chinh - Hà Nội, thành lập từ năm 1996 chuyên cung cấp hệ . . . . . . . . . . . . .

.thống đường ống thép mạ kẽm, ống gang, van nước, đồng hồ cho hệ
. . . . . . . . . . . . .

.thống các dự án nước sạch trên địa bàn Hà nội, Hải Phòng, Quảng Bình,
. . . . . . . . . . . . . .

.Quảng Trị,... và bán buôn các phụ kiện mạ kẽm như tê, cút, kép, măng
. . . . . . . . . . . . . .

.sông... trên phạm vi toàn quốc.”


. . . . . .

“Công ty có trên 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực phân phối các . . . . . . . . . . . . .

.sản phẩm vật tư ngành nước. Đến nay công ty là một trong những đơn
. . . . . . . . . . . . . .

.vị dẫn đầu chuyên phân phối và cung cấp các thiết bị vật tư ngành nước
. . . . . . . . . . . . . . .

.như: vòi nước, van phao cơ, van bi gạt, rọ bơm, van phao điện, tê, cút,
. . . . . . . . . . . . . . .

.kép, dây cấp…, các loại máy hàn nhiệt PPR, kéo cắt ống PPR và thiết bị
. . . . . . . . . . . . . . .

.phòng tắm cao cấp.” . . .

“Tâm Thành hiện là nhà phân phối cho gần 500 đại lý lớn nhỏ trên cả
. . . . . . . . . . . . . . .

.nước bên cạnh các khách hàng là các công trình và cá nhân người tiêu
. . . . . . . . . . . . . .

.dùng.”
“Dù là một thương hiệu uy tín trên thị trường nhưng Tâm Thành vẫn
. . . . . . . . . . . . .

.luôn có ý thức cầu tiến, ham học hỏi, nghiên cứu sâu về sản phẩm. Đội
. . . . . . . . . . . . . . .

.ngũ lãnh đạo và nhân viên thường xuyên tham gia các khóa học chuyên
. . . . . . . . . . . . .

.sâu từ những chuyên gia cao cấp Nhật bản. Đến với Tâm Thành, khách
. . . . . . . . . . . . .

.hàng sẽ được tư vấn để lựa chọn mặt hàng phù hợp cho công việc kinh
. . . . . . . . . . . . . . .

.doanh, buôn bán hay sử dụng hàng ngày của chính mình. Với phương
. . . . . . . . . . . .

.châm làm việc uy tín - tận tâm - chân thành, khách hàng chắc chắn sẽ
. . . . . . . . . . . . . . .

.hài lòng và hoàn toàn yên tâm khi hợp tác với Tâm Thành.”
. . . . . . . . . . . .

1.1.2. Lĩnh vực kinh doanh


“Ngành, nghề kinh doanh : chuyên phân phối và cung cấp các thiết bị . . . . . . . . . . . . .

.vật tư ngành nước như: vòi nước, van phao cơ, van bi gạt, rọ bơm, van
. . . . . . . . . . . . . . .
4

.phao điện, tê, cút, kép, dây cấp…, các loại máy hàn nhiệt PPR, kéo cắt
. . . . . . . . . . . . . .

.ống PPR và thiết bị phòng tắm cao cấp. bán buôn các phụ kiện mạ kẽm
. . . . . . . . . . . . . . .

.như tê, cút, kép, măng sông…”


. . . . .

1.1.3. Cơ cấu tổ chức công ty


Tâm Thành quản lí theo sơ đồ gọn nhẹ bao gồm : 1 Tổng giám đốc, 1 Giám đốc
điều hành, 5 nhân viên kho, 4 nhân viên văn phòng (2 kế toán, 2 nhân viên
marketing kiêm quản lí chất lượng sản phẩm), 2 lái xe.
Hình 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty

● Chức năng, nhiệm vụ mỗi bộ phận : . . . . . . .

- Tổng iGiám iđốc i: ilà ingười isáng ilập ira iTâm iThành ivà iđiều ihành imọi ihoạt
iđộng icủa icông ity, ithực ihiện imối iquan ihệ igiao idịch, ikí ikết ihợp iđồng. iChịu itrách

inhiệm itrước ipháp iluật ivà ilà ingười iquyết iđịnh itổ ichức ibộ imáy iquản ilý ivà iphương

ihướng ihoạt iđộng ikinh idoanh icủa icông ity. i

- Giám iđốc iđiều ihành i: ilà ingười igiúp icho iTổng iGiám iđốc ivề imặt itổ ichức,
iđiều iphối inhân isự, iquản ilý inhân isự ivà iquản ilý ihành ichính. i

- Bộ phận nhân viên kho : trực tiếp kiểm kê, điều phối và giám sát
. . . . . . . . . . . . . .

việc thực hiện các công việc về bảo quản, xuất nhập kho.
. . . . . . . . . . . . .

- “Bộ phận nhân viên văn phòng : Kế toán thực hiện quản lý tài
. . . . . . ." . . . . . .

sản, vốn và các hoạt động kế toán – tài chính. Bên cạnh đó, nhân viên
. . . . . . . . . . . . . . . .

marketing phụ trách quản lí website, fanpage đồng thời kiêm vị trí kiểm tra
. . . . . . . . . . . . . .

chất lượng đầu vào.”


. . . .

- Nhân viên lái xe : phụ trách công việc vận chuyển, điều phối hàng
. . . . . . . . . . . . .

hóa.
.

● .Hoạt động tổ chức nguồn nhân lực . . . . . .


5

Để đáp ứng nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh tại đơn vị, công ty
. . . . . . . . . . . . . . .

.đang từng bước ổn định, tổ chức lại lực lượng quản lí và và lao động tại
. . . . . . . . . . . . . . . .

.doanh nghiệp với phương châm gọn nhẹ, hiệu quả và linh hoạt. Công ty
. . . . . . . . . . . . .

.Tâm Thành luôn quan trọng về chất lượng, hình ảnh sản phẩm, luôn có
. . . . . . . . . . . . .

.quy chuẩn, quy trình rõ ràng, checklist cụ thể. Mỗi tháng có 2 buổi đào
. . . . . . . . . . . . . .

.tạo do giáo viên sắp xếp lịch ( thường vào cuối tuần) để tìm ra các điểm
. . . . . . . . . . . . . . . .

.mạnh, yếu công ty để sửa đổi và phát triển, rèn nhân viên ý thức và tác
. . . . . . . . . . . . . . . .

.phong, thái độ để công ty phát triển bền vững. Ngoài ra thường xuyên tổ
. . . . . . . . . . . . . .

.chức các cuộc họp nội bộ hàng tháng, hàng tuần, đầu giờ sáng mỗi ngày
. . . . . . . . . . . . . .

.để đưa ra những vấn đề phát sinh, tồn đọng và cách giải quyết. Tuy nhiên,
. . . . . . . . . . . . . . .

.việc tổ chức lao động cũng còn nhiều bất cập như công ty chưa có bộ
. . . . . . . . . . . . . . .

.phận riêng về chăm sóc khách hàng, hầu hết do nhân viên bộ phận văn
. . . . . . . . . . . . . .

.phòng kiêm đảm nhận nên khâu tìm kiếm nguồn khách hàng mới hay chăm
. . . . . . . . . . . . .

.sóc khách hàng cũ còn chưa tốt. Bên cạnh đó do sản phẩm đã gây dựng
. . . . . . . . . . . . . . .

.được hình ảnh và niềm tin trên thị trường nên công ty không còn chú
. . . . . . . . . . . . . .

.trọng đến đội ngũ thị trường. Hiện nay không có nhân viên thị trường do
. . . . . . . . . . . . . .

.đã hình thành được thị trường và có xu hướng duy trì ổn định và phát
. . . . . . . . . . . . . . .

.triển.

1.1.4. Thị trường mục tiêu


“Do ikhông iphải ithương ihiệu ilớn, ikhông ithể iđương iđầu ivới icác ithương ihiệu icó
ivốn iđầu itư ilớn, iđồng ithời ikhông iđương iđầu ivới ithị itrường igiá ithấp, irẻ i(lấy igiá ivà

isố ilượng iáp iđảo) inhư ilàng inghề iở iBắc iNinh…nên iTâm iThành ilựa ichọn iđi itheo

ihướng ithị itrường ingách. iCông ity ilựa ichọn imột iđoạn ithị itrường iđơn ilẻ ilàm ithị

itrường imục itiêu icho imình, ichủ iyếu ilà ithị itrường itrong inước, itập itrung iở ikhu ivực

iphía iBắc.“Đoạn ithị itrường inày ithường icó inhu icầu ilớn ivà iít iđối ithủ icạnh itranh itrực

itiếp. iDo ihoạt iđộng imarketing itập itrung iduy inhất ivào imột iđoạn ithị itrường inên inó

icho iphép icông ity ichiếm ilĩnh ichắc ichắn itrên iđoạn ithị itrường iđó. iNó icũng igiúp icho

idoanh inghiệp itiết ikiệm ichi iphí ikinh idoanh inhờ ichuyên imôn ihóa ichi iphí ivà iphân

iphối.”ITuy inhiên, icông ity icũng iphải iđối iphó ivới inhững irủi iro imà ithị itrường imục

itiêu inày iđem ilại inhư ikhó ikhăn itrong iviệc imở irộng iquy imô isản ixuất.” i i

1.1.5. Các đối tác


Thị trường sản phẩm này gồm các đối tác cung cấp bao gồm :
- Các nhà cung cấp, phân phối trong nước, các chủ cửa hàng, thợ sửa chữa
điện nước.
- Các nhà sản xuất thuê gia công theo yêu cầu, bán các dòng sản phẩm PT,
TNG,…
- Ngoài ra đặt gia công, các nhà sản xuất châu Âu.
6

1.1.6. Phân tích và đánh giá năng lực và điều kiện kinh doanh bên trong
doanh nghiệp.
Khả năng tài chính
“Để icó imột isự iđầu itư ilớn imạnh ithì icông ity iphải icó inguồn itài ichính idồi idào imà
icông ity iđầu itư ivào ihoạt iđộng ikinh idoanh isản ixuất icủa imình. iCông ity iTâm iThành ilà

icông ity icổ iphần iđược ithành ilập ivà igóp ivốn ibởi i2 icổ iđông ilà icô iThủy ivà ianh iQuý.

iTrong iquá itrình ikinh idoanh icông ity iđã idần iđứng ivững itrên ithị itrường ivới isố ivốn

ingày icàng ilớn. iTổng isố ivốn ilưu iđộng i(khoảng i25 itỷ iđồng). iVốn ivay ingân ihàng

ihiện inay ichiếm i1/6, itùy itheo itừng ithời iđiểm imà ivay ingân ihàng iít ihay inhiều." i

Cơ sở vật chất
Công ty có cơ sở vật chất đảm bảo cho việc lưu trữ và phân phối hàng hóa.
Công ty có kho chứa nguyên vật liệu và kho chứa hàng hóa, sản phẩm.
Công ty có 5 tầng rộng rãi, thoáng mát, có thang máy tiện lợi, đảm bảo cho việc
di chuyển, trong thang máy có những poster về các kiến thức đào tạo, cải tiến dành
cho nhân viên công ty, các nội quy, quy định trong công ty, vv ...
- Tầng 1: Phòng trưng bày và bán hàng, phòng kinh doanh, làm việc của kế
toán.
- Tầng 2: Kho chứa hàng và phòng lắp ráp sản phẩm theo bộ
- Tầng 3: Phòng đóng gói và phân loại sản phẩm.
- Tầng 4: Kho tập kết sản phẩm và phòng làm việc của nhân viên marketing và
nhân viên quản lí chất lượng sản phẩm. Đây cũng là nơi để bày hàng mẫu, các
chứng chỉ về kiểm định chất lượng.
- Tầng 5: Kho chứa hàng và tập kết sản phẩm bị lỗi, bị hỏng.
Các tầng đều được sắp xếp logic, gọn gang. Gian hàng được xếp khoa học, chia
thành nhiều ô, mỗi ô được đánh dấu tên theo tên mặt hàng và có các vạch kẻ cố định
để phân các nơi để hàng, giúp người quản lí có thể theo dõi một cách dễ dàng và sát
sao. Ngoài ra, các tầng đều có bảng tin với các nội dung như: kết cấu các gian hàng,
thông báo về lịch làm việc, bảng phân công người phụ trách quản lí và hướng dẫn
các công việc. Đồng thời có các quy chế về thưởng/phạt rõ ràng.
Nguồn nhân lực
Tính đến nay Tâm Thành có khoảng 13 nhân sự chính bao gồm : 1 Tổng giám
đốc, 1 Giám đốc điều hành, 5 nhân viên kho, 4 nhân viên văn phòng (2 kế toán, 2
nhân viên marketing kiêm quản lí chất lượng sản phẩm), 2 lái xe. Trong đó các nhân
sự đều trong độ tuổi lao động, có trình độ học vấn phù hợp với công việc và giàu
kinh nghiệm trong ngành.
7

Việc bố trí lao động của công ty khá phù hợp với năng lực của từng
. . . . . . . . . . . . . . .

.người, giữa các bộ phận có sự phối hợp nhằm đảm bảo hiệu quả chung
. . . . . . . . . . . . . .

.cho toàn công ty.


. . .

Bảng 1.1. Cơ cấu nguồn nhân lực của công ty

Số lượng theo chỉ tiêu


Số Giới Dưới 2 Trên 2 Trên 5 Trên 10
STT Chức vụ
lượng tính năm kinh năm kinh năm kinh năm kinh
nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm
Tổng Giám
1 1 Nữ - - - 1
đốc
Giám đốc
2 1 Nam - - - 1
điều hành
Nhân viên
3 2 Nữ - - 2 -
kế toán
Nhân viên
4 2 Nam 2 - - -
marketing
Nhân viên
5 5 Nam - 5 - -
kho
Nhân viên
6 2 Nam - 2 - -
lái xe
Nguồn gốc số liệu : Công ty CP vật tư ngành nước Tâm Thành
1.1.7. Thực trạng kinh doanh của công ty
Bảng 1.2. Cơ cấu nguồn nhân lực của công ty
Năm Chỉ tiêu Kết quả
Số lượng mặt hàng 663
2016
Doanh thu 55,348,090,212
Số lượng mặt hàng 816
2017
Doanh thu 54,594,554,509
Số lượng mặt hàng 639
2018
Doanh thu 61,960,398,470
8

Nguồn gốc số liệu : Công ty CP vật tư ngành nước Tâm Thành


Qua 2 thống kê về tình hình kinh doanh của công ty qua 3 năm có thể thấy, so
với năm 2016 công ty đã mở rộng các mặt hàng kinh doanh từ 663 lên 816 tuy
nhiên không đem lại hiệu quả như năm 2016. Điều này là do công ty không nghiên
cứu kĩ sản phẩm, đối tượng khách hàng, không tập trung vào mặt hàng chiến lược.
Sau khi nhận ra vấn đề kinh doanh năm 2017, công ty Tâm Thành lại quay về
tập trung kinh doanh các mặt hàng chiến lược : 20% mặt hàng đem lại 80% lợi
nhuận. Số lượng mặt hàng giảm xuống chỉ còn hơn 600 sản phẩm nhưng đem lại
hiệu quả kinh doanh cao hơn hẳn năm 2017. Đến nay, công ty vẫn tiếp tục giữ chiến
lược kinh doanh như vậy.
1.2. MÔI TRƯỜNG MARKETING CỦA CÔNG TY
1.2.1. Môi trường vĩ mô

Kinh tế
Nền kinh tế phát triển, toàn cầu hóa mở ra các cơ hội liên kết với doanh nghiệp,
thương hiệu nước ngoài, người tiêu dùng ngày càng có nhiều khả năng lựa chọn các
mặt hàng tốt với giá cả hợp lý. Bên cạnh đó, thời buổi thị trường mở cửa là cơ hội
cho việc xuất nhập khẩu hàng hóa, những cam kết của Việt Nam đối với cải cách và
phát triển kinh tế đã tạo được sức hấp dẫn đối với các nhà đầu tư đã mở ra những thị
trường mới và các quan hệ hợp tác mới.
Tình hình kinh tế trong nước được đánh giá là đang phát triển mạnh, thị trường
bán lẻ được dự đoán sẽ tăng cao trong thời gian tới. Các hệ thống ngân hàng nhiều
9

và phát triển, tạo điều kiện cho doanh nghiệp vay vốn phát triển quy mô. Đồng thời,
môi trường hoạt động kinh doanh không ngừng mở rộng giúp cho công ty tranh thủ
được nhiều điều kiện thuận lợi ở trong và ngoài nước nhằm xây dựng chiến lược
marketing hiệu quả hơn.
Tuy nhiên, việc phát triển kinh tế lâu dài đang gặp một số thách thức do nguồn
nhiên liệu tự nhiên đang dần cạn kiệt.
Xã hội
Tốc độ đô thị hóa gia tăng. Mật độ xây dựng ngày càng cao kéo theo đó là nhu
cầu về trang thiết bị vật tư ngành nước tăng theo. Do đó ngành vật tư nói chung và
vật tư ngành nước nói riêng có nhiều cơ hội để phát triển, trở thành một ngành thu
hút đầu tư. Bên cạnh đó cũng nêu ra các vấn đề về cạnh tranh về sản phẩm giữa các
thương hiệu cả về chất lượng lẫn giá cả.
Người tiêu dùng ngày càng quan tâm về chất lượng sản phẩm. Đây cũng là một
thách thức đối với các doanh nghiệp kinh doanh bởi sự cạnh tranh ngày càng gia
tăng. Hiện nay, khả năng tiếp cận các nguồn thông tin ngày càng dễ dàng, khách
hàng dễ bị chi phối và ảnh hưởng bởi nhiều luồng thông tin. Vấn đề về niềm tin và
cảm tình thương hiệu cũng là bài toán lớn cho các doanh nghiệp. Chỉ có những
doanh nghiệp kinh doanh “thật” mới có thể trụ vững lâu bền.
Không chỉ vậy, các chương trình đào tạo, giáo dục đang được cải tiến và hoàn
thiện từng ngày đã tạo ra nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn đảm bảo yêu cầu
của ngành.
Công nghệ
Thời đại 4.0 giúp cho khả năng tiếp cận, tìm hiểu, học hỏi khoa học kỹ thuật
ngày càng dễ dàng. Internet phát triển giúp cho việc kinh doanh trực tuyến, tiện lợi
và tiết kiệm chi phí. Các doanh nghiệp ngày càng ưa chuộng hình thức thương mại
trực tuyến, các phần mềm ứng dụng Wechat, Zalo,… đã phần nào giảm rào cản về
địa lí trong giao tiếp, đàm phán. Đây cũng là cơ hội phát triển marketing online.
Tiến bộ khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển giúp việc sản xuất giảm chi phí
và tăng năng suất. Khoa học kỹ thuật tân tiến giúp tạo ra các phần mềm đo lường,
đánh giá, quản lý hoạt động của doanh nghiệp. Không chỉ vậy, dịch vụ vận tải phát
triển và phương tiện vận chuyển ngày càng nhiều với những công nghệ tân tiến.
1.2.2. Môi trường vi mô
Sản phẩm
Công ty có trên 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực phân phối các sản phẩm vật
tư ngành nước. Đến nay công ty là một trong những đơn vị dẫn đầu chuyên phân
10

phối và cung cấp các thiết bị vật tư ngành nước như: vòi nước, van phao cơ, van bi
gạt, rọ bơm, van phao điện, tê, cút, kép, dây cấp…, các loại máy hàn nhiệt PPR, kéo
cắt ống PPR và thiết bị phòng tắm cao cấp. Đây là kết quả của quá trình cải tiến sản
phẩm trong nhiều năm liền của Tâm Thành.
Công ty kinh doanh đa dạng các mặt hàng sản phẩm liên quan đến vật tư ngành
nước. Tuy nhiên công ty cũng chú trọng vào mặt hàng chủ lực theo chiến lược vàng
80/20 : 80% lợi nhuận đến từ 20% sản phẩm.
Về tính năng : do tính chất của ngành vật tư nên đặc tính của sản phẩm ở Tâm
Thành không quá khác biệt và nổi trội hơn so với đối thủ. Tuy nhiên, sản phẩm của
công ty được đánh giá có chất lượng ổn định, mẫu mã đẹp, độ bền cao hơn. Đó là
bởi trong quá trình phát triển, Tâm Thành luôn quan tâm đến việc nâng cao chất
lượng sản phẩm, cải tiến công nghệ, luôn chú trọng và đề cao lợi ích của khách
hàng.
Về bao bì : ngoài chức năng bảo vệ khỏi sự va chạm thì bao bì sản phẩm còn
đóng vai trò quan trọng trong việc quảng cáo thương hiệu. Vì chủ yếu là hàng nhập
khẩu nên bao bì các sản phẩm thường của nhà sản xuất chính hãng. Một số mặt
hàng của công ty tự thiết kế sẽ được đóng gói và dán tem nhận diện thương hiệu
Tâm Thành.
Giá cả
Giá bán là yếu tố tạo nên lợi nhuận của công ty. Vì vậy, việc hoạch định giá cả
là hết sức quan trọng khi đưa sản phẩm ra thị trường. Tâm Thành có chiến lược giá
linh động, phù hợp với từng loại đối tượng khách hàng. Tùy thuộc vào tính chất,
năng lực doanh nghiệp, số lượng mua mà có các mức giá cạnh tranh phù hợp.
Vì không phải thương hiệu lớn, không thể đương đầu với các thương hiệu có
vốn đầu tư lớn, đồng thời không đương đầu với thị trường giá thấp, rẻ (lấy giá và số
lượng áp đảo) như làng nghề ở Bắc Ninh…nên Tâm Thành lựa chọn đi theo hướng
thị trường ngách. Do đó, mức giá mà Tâm Thành đưa ra nằm ở tầm trung. Tuy
nhiên, hàng tầm trung dễ bán nhưng cũng dễ bị cạnh tranh do nhu cầu xây dựng
tăng dẫn đến dẫn đến cạnh tranh về giá, đối thủ dễ lựa chọn hàng giả, hàng nhái để
lấy giá tốt hơn.
Tâm Thành có chính sách ưu đãi về số lượng, giá cho mùa cao điểm, mùa thấp
điểm, lễ tết. Khách lẻ liên hệ qua các kênh bán thì ưu đãi về giá, các chương trình
hậu mãi. Khách buôn (ưu đãi về giá theo doanh số) qua telesale để giới thiệu, chào
hàng chương trình, bên cạnh đó hỗ trợ qua facebook, website.
Tâm Thành cũng thường xuyên cập nhật vấn đề biến động tỉ giá tiền hàng ngày
để có thể nhập khẩu và phân phối hàng hóa với giá tốt nhất.
11

Phân phối
Tâm Thành hiện là nhà phân phối cho gần 500 đại lý lớn nhỏ trên cả nước bên
cạnh các khách hàng là các công trình và cá nhân người tiêu dùng. Khách hàng chủ
yếu là doanh nghiệp, đại lí trong nước, thị trường trọng điểm hiện tại chủ yếu ở
miền Bắc (Hà Nội, Bắc Ninh,…). Mỗi tỉnh đều có các đại lí lớn phân phối. Tuy
nhiên chưa tiếp cận được các tỉnh xa như Phú Quốc, Sài Gòn…vì lí do địa lí nêu ra
vấn đề vận chuyển khiến giá cả cao hơn là nhập từ các thành phố lân cận.
Xúc tiến bán
Công ty thực hiện các chương trình ưu đãi cho khách hàng vào các đợt lễ Tết
hoặc khi ra mắt sản phẩm mới qua hình thức giảm giá, tăng % chiết khấu hoặc tặng
thêm sản phẩm. Tuy nhiên, chương trình hậu mãi, chăm sóc khách hàng chưa được
đẩy mạnh do đó có nhiều khách hàng không gắn bó lâu dài, khách hàng cũ giảm
doanh số.
Khách hàng
Trước iđây, itrong igiai iđoạn iđầu imới ithành ilập, icông ity icó ibộ iphận ithị itrường iđi
itiếp ithị ivà imở irộng ithị itrường icho isản iphẩm ibằng iphương ithức iliên ihệ ivới inhững

ikhách ihàng icó itiềm inăng ivà iđánh igiá itừng ithị itrường icụ ithể. iCác ikhách ihàng icủa

inhóm isản iphẩm ivật itư ingành inước ihầu ihết ilà icác itổ ichức, icông ity, idoanh inghiệp

ikhác ido iđó iquyết iđịnh imua iphức itạp, iliên iquan iđến inhiều iphòng iban ivà inhiều inhân

itố iảnh ihưởng iquyết iđịnh imua. i i

Khách ihàng ichủ iyếu ilà icác icông ity ixây idựng, icác iđại ilí iphân iphối ibán ibuôn.
iThị itrường inày icó iđiểm ikhác ibiệt iso ivới ithị itrường ihàng itiêu idùng. iThông ithường

iở ithị itrường inày iít ingười imua ituy inhiên ihọ ilà iđơn ivị imua ilớn ivà iđặt ivới isố ilượng

ilớn ivà igiá itrị icao icho imột iđơn ihàng. iQuan ihệ igiữa icông ity icung iứng ivà ikhách ihàng

ithường irất ichặt ichẽ ido icó iít ikhách ihàng ithân iquen. iCông ity ithường isẵn isàng icung

icấp ihàng ihóa itheo iý ikhách ihàng icho itừng inhu icầu icủa idoanh inghiệp ihay iđại ilý

iphân iphối. i

Khách ihàng ichủ iyếu itìm iđến icông ity iqua ilời igiới ithiệu icủa icác iđối itác icũ. iMặc
idù iquảng icáo itrên icác ikênh ionline ikích ithích itiêu ithụ igiữ imột ivai itrò iquan itrọng

inhưng imarketing itrực itiếp ivẫn ilà iphương ipháp ihiệu iquả inhất. i

Đối thủ cạnh tranh


Do đặc điểm về sản phẩm của thị trường vật tư ngành nước nên cạnh tranh ở thị
trường này cũng có những nét đặc thù. Các đối thủ thường là các làng nghề sản xuất
hàng rẻ, các vùng, khu vực chuyên kinh doanh hàng rẻ nhập từ các chợ vùng biên
của các tiểu thương Trung Quốc - thông thường họ là những người nông dân chăm
12

chỉ chịu thương chịu khó nhưng chỉ thường kinh doanh theo kiểu truyền miệng, anh
em con cháu dẫn dắt nhau cùng làm, tư duy không có chiều sâu, bán hàng thường
chạy theo số đông. Họ thường không quan tâm tới chất lượng, không hiểu pháp luật,
không biết tính điểm hòa vốn, không biết quản lý rủi ro,... nên hoạt động kinh doanh
không bền vững. Tuy nhiên, ngược lại giá rất cạnh tranh, quá đông người đi bán
hàng trực tiếp, quan sát thị trường, tiếp cận được trực tiếp khách hàng và đại lý cũng
là ưu điểm lớn.
Ngoài những đối tượng này công ty còn phải đương đầu với một số nhà máy sản
xuất van vòi lớn tại ngay Hà Nội, Hưng Yên như công ty cổ phần Minh Hòa, Van
Vina, Novo valve, Phúc Hà, Dismy. Đây là các thương hiệu lớn, có nguồn lực mạnh
và độ chuyên môn hóa cao.
Một số đơn vị kinh doanh thương mại cùng ngành có thâm niên cao, kinh doanh
cũng bài bản chuyên nghiệp như doanh nghiệp Chính Thành, Phú Thịnh,...Và cũng
có khá nhiều các doanh nghiệp trẻ mới vào nghề nhưng khá tiềm năng.
1.2.3. Thực trạng hoạt động truyền thông qua kênh
Quảng cáo
Hiện nay công ty chưa chú trọng đầu tư về mảng này. Hầu như không có các ấn
phẩm quảng cáo OOH hay trên các phương tiện truyền thông.
Marketing trực tiếp
Công ty chưa đẩy mạnh việc đi thị trường trực tiếp tư vấn cho khách hàng, chủ
yếu giới thiệu qua hình thức marketing trực tiếp, có vật mẫu tiếp thị. Tìm các đối tác
có đặc thù của ngành để vào chào mời. Kết nối với các đối tác cũ để tìm ra các đối
tác mới, giới thiệu về các doanh nghiệp có nhu cầu.
Công ty hiện chưa có kế hoạch, chiến lược marketing cụ thể, chủ yếu theo
phương pháp truyền thống, marketing trực tiếp 1 tháng 1 lần. Hàng tháng gọi điện
đến các khách hàng cũ, giới thiệu và mời mua sản phẩm, tìm kiếm giới thiệu khách
hàng mới.
Marketing tương tác/Internet
Hiện tại công ty chủ yếu triển khai trên 2 kênh là Fanpage trên Facebook và
Website. Ngoài ra có sử dụng các app bán hàng như Shopee, Lazada,…để bắt kịp xu
hướng thị trường và mở rộng quy mô. Một số thông tin về thực trạng như sau :
Fanpage Facebook
Sự phổ biến : 831 lượt thích và theo dõi
13

Tần suất đăng bài : khá thường xuyên và đều đặn, mỗi bài cách nhau từ 4-5
ngày, có khoảng 7-8 bài/tháng,
Nội dung : nội dung chưa hấp dẫn và đa dạng, chủ yếu giới thiệu về sản phẩm
và các hoạt động của doanh nghiệp. Ngoài ra chưa có sự đầu tư về hình thức các bài
đăng, thường chỉ ở hình thức văn bản kèm hình ảnh, không có video. Các bài viết ít
có sự tương tác. Marketing trên Facebook tương tác qua các nhóm kinh doanh điện
nước, thợ điện nước, đăng bài trên các website để chạy backlink về web của công ty
(web trẻ thơ, web mua bán vật tư ngành nước,…)
Website
Sự phổ biến : website không nằm trong top tìm kiếm của google khi tìm kiếm
các từ khóa liên quan đến vật tư ngành nước.
Tần suất đăng bài : khá đều đặn. Mỗi chuyên mục đều có từ 2-3 bài/tháng.
Nội dung : nội dung được chia thành các chuyên mục : Tin doanh nghiệp, tin tức
về thị trường, tin tức xã hội, tin tức khuyến mãi, tư vấn sản phẩm. Các bài viết được
cập nhật thường xuyên, đầy đủ thông tin. Tuy nhiên phần sản phẩm chưa có nhiều
thông tin cụ thể.
Nhận xét : Do không sử dụng quảng cáo, nên số lượng khách hàng tìm đến
thông qua facebook hay website còn ít và thường không gắn bó không lâu dài. Chưa
có nguồn kinh phí cho hoạt động marketing nên các hoạt động marketing thường
làm thủ công và không có sự đầu tư (SEO top website trên google bằng tay không
thuê qua google addword,..). Việc marketing trên các kênh này cũng chưa đem lại
hiệu quả tích cực.
Xúc tiến bán
Công ty thực hiện các chương trình ưu đãi cho khách hàng vào các đợt lễ Tết
hoặc khi ra mắt sản phẩm mới qua hình thức giảm giá, tăng % chiết khấu hoặc tặng
thêm sản phẩm. Tuy nhiên, chương trình hậu mãi, chăm sóc khách hàng chưa được
đẩy mạnh do đó có nhiều khách hàng không gắn bó lâu dài, khách hàng cũ giảm
doanh số.
Quan hệ công chúng (PR)
Đăng tải các bài PR trên website chia sẻ chủ đề liên quan đến đến thiết kế nhà
tắm, cách khắc phục sự cố các thiết bị nước. Chia sẻ các bài viết PR về thiết bị trên
các forum, diễn đàn như webtretho,…
Tham gia cuộc thi về khả năng lãnh đạo WISE và giành giải Nhất
Thiết kế bộ nhận diện thương diện thương hiệu (áo, bút, túi giấy, catalogue,...)
làm vật phẩm tặng khách hàng.
14

Có quy trình xử lí các vấn đề rõ ràng, khoa học, đảm bảo quyền lợi của khách
hàng.
Bán hàng cá nhân
Bao gồm đội ngũ nhân viên tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, nhóm khách
hàng. Trong quá trình tương tác với nhân viên bán hàng, khách hàng sẽ nhận được
thông điệp truyền thông về thương hiệu, sản phẩm họ cần và dịch vụ hậu mãi mà họ
nhận được sau khi mua hàng. Tuy nhiên bộ phận này của Tâm Thành chưa được tập
trung phát triển, công việc liên hệ khách hàng chủ yếu được đảm nhiệm bởi Tổng
giám đốc và Giám đốc.
1.3. PHÂN TÍCH SWOT

ĐIỂM MẠNH ĐIỂM YẾU

● Về môi trường kinh doanh ● Về môi trường kinh doạnh

- Công ty lâu năm nên đã xây - Thị phần của sản phẩm chưa cao.
dựng được uy tín và có chỗ đứng trong - Thương hiệu còn nhỏ, chưa có nhiều
thị trường. đại lý phân phối và người tiêu dùng
- Đã hình thành được mạng lưới trong nước biết tới.
đối tác lâu năm, có uy tín trong và - Đa dạng sản phẩm nên đôi khi không
ngoài nước. tập trung phát triển tốt các mặt hàng
- Nguồn lực tài chính ổn định, có chiến lược
khả năng huy động vốn ngân hàng một - Ban lãnh đạo luôn có tư duy cải tiến
cách dễ dàng bởi tính thanh khoản tốt nhưng đôi khi bị nóng vội do tự làm
- Ban lãnh đạo có tầm nhìn chiến một mình, chưa tạo ra được các đội
lược và tư duy cải tiến. nhóm để cùng phân tích SWOT đưa ra
● Về hoạt động marketing chiến lược khôn ngoan

- Bước đầu triển khai được hoạt ● Về hoạt động marketing


động truyền thông marketing, là một - Chưa định hình được giá trị hình ảnh
trong số ít các công ty cùng phân khúc thương hiệu riêng biệt
đầu tư cho việc xây dựng thương hiệu. - Thông điệp về thương hiệu chưa được
- Có bộ nhận diện thương hiệu, ghi nhớ.
Slogan được đầu tư bài bản, tâm huyết - Chưa có phương pháp và kế hoạch để
dựa trên tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị đẩy mạnh truyền thông và quảng bá
thương hiệu bài bản.
15

cốt lõi của ban lãnh đạo và cán bộ nhân - Các công cụ truyền thông thực hiện
viên toàn công ty. riêng lẻ, chưa có sự phối hợp đồng bộ
một cách nhất quán để cùng truyền tải
một thông điệp chung.

CƠ HỘI THÁCH THỨC

• Về môi trường kinh doanh • Về môi trường kinh doanh


-“Chịu nhiều ảnh hưởng của các chính
- Mật độ xây dựng ngày càng cao kéo
sách, thể chế pháp luật trong nước và
theo đó là nhu cầu về trang thiết bị vật
quốc gia được lựa chọn để nhập khẩu
tư ngành nước tăng theo.
hàng.”
-“Chương trình đào tạo, giáo dục đang
-“Nhận thức về tiêu dùng thông minh
được cải tiến và hoàn thiện từng ngày
của người dân còn ở mức rất thấp.”
để tạo ra nguồn nhân lực có trình độ
chuyên môn đảm bảo yêu cầu của -“Thách thức về nguồn nguyên liệu tự
doanh nghiệp.” nhiên đang dần cạn kiệt, tạo ra sức ép
đối với phát triển kinh tế lâu dài.”
-“Tiến bộ khoa học kỹ thuật ngày càng
phát triển giúp việc sản xuất giảm chi - Thách thức về tài chính nói chung và
phí và tăng năng suất.” vốn đầu tư cho phát triển kinh tế nói
riêng.
-“Internet phát triển là cơ hội cho việc
kinh doanh trực tuyến, tiện lợi và tiết • Về hoạt động marketing
kiệm chi phí.” - Các kênh quảng cáo (facebook, zalo,
- Khoa học kỹ thuật phát triển giúp tạo Google,…) có quá nhiều tính năng và
ra các phần mềm đo lường, đánh giá, liên tục cập nhật cải tiến.
quản lý hoạt động của doanh nghiệp. - Thời buổi công nghệ hiện đại, các
• Về hoạt động marketing thông tin bán hàng thường được công
khai nên dễ bị các đối thủ dìm hàng trên
-“Môi trường hoạt động kinh doanh
các app bán hàng.
không ngừng mở rộng giúp cho công ty
tranh thủ được nhiều điều kiện thuận lợi - Sự bùng nổ về công nghệ bán hàng, có
ở trong và ngoài nước nhằm xây dựng thể làm cho các phương tiện làm việc
chiến lược marketing hiệu quả hơn” hiện tại của doanh nghiệp có nguy cơ
lạc hậu.
-“Marketing quốc tế có nhiều thuận lợi
để quảng bá và ứng dụng trên nhiều
phương diện như Marketing xuất khẩu
hàng hóa, marketing dịch vụ, marketing
16

đầu tư,… Doanh nghiệp sẽ tích lũy


được nhiều kinh nghiệm trong việc tổ
chức quản lý công ty, kinh nghiệm
nghiên cứu thị trường và kế hoạch hóa
chiến lược, đặc biệt là kinh nghiệm xây
dựng chiến lược marketing-mix quốc
tế.”

CHƯƠNG II – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN


LƯỢC TRUYỀN THÔNG MARKETING

2.1 BẢN CHẤT CỦA TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP


(IMC)
2.1.1. Khái niệm truyền thông marketing tích hợp (IMC)
IMC là viết tắt của Integrated Marketing Communications, hay còn được gọi là
truyền thông Marketing tích hợp (truyền thông hỗn hợp).
Hiệp hội các đại lý quảng cáo ở Mỹ 4As đã đưa ra một trong những định nghĩa
đầu tiên về IMC : “Truyền thông marketing tích hợp (IMC) là một cách tiếp cận
mới trong truyền thông marketing giúp doanh nghiệp/tổ chức đạt được mục tiêu
marketing của mình thông qua việc sử dụng phối hợp hiệu quả các hình thức truyền
thông hỗ trợ nhau.”
17

Trải qua thực tiễn, Don Schultz đã đưa ra một khái niệm hợp lí hơn, nhấn mạnh
những nội dung quan trọng thuộc về bản chất của IMC : “Truyền thông marketing
tích hợp là một quá trình kinh doanh mang tính chiến lược được sử dụng để lên kế
hoạch, phát triển, thực hiện và đánh giá các chương trình truyền thông thương hiệu
có tính thuyết phục, có khả năng đo lường và được phối hợp tác động tới khách
hàng, người tiêu dùng, nhân viên, khách hàng tiềm năng, và những người có liên
quan khác bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Mục đích nhằm thu lợi nhuận
trong ngắn hạn và xây dựng thương hiệu, giá trị cổ đông trong dài hạn.”
2.1.2. Vai trò của truyền thông marketing tích hợp IMC trong việc
hoạch định kế hoạch marketing
IMC ilà icông icụ icạnh itranh itrong ikinh idoanh i: igia ităng igiá itrị isản iphẩm, ixây
idựng inhận ithức icho ikhách ihàng ivề isản iphẩm, inâng icao ihình iảnh ithương ihiệu, iduy

itrì iniềm itin, icảm itình icủa icông ichúng ivề isản iphẩm ivà idoanh inghiệp.

IMC iphối ihợp icác icông icụ ikhác inhau itrong imarketing imix iđể iđạt iđược imục
itiêu imarketing.

IMC ithực ihiện icác ichức inăng itruyền ithông, iđáp iứng inhu icầu icủa ikhách ihàng.
Hình 2.1 Mô hình vai trò của IMC trong việc hoạch định marketing
18

2.1.3. Các kênh truyền thông marketing


Hệ thống/kênh truyền thông đơn giản/trực tiếp
Đây là hệ thống mà qua đó quá trình truyền thông được thực hiện giữa hai thành
phần chủ yếu là chủ thể gửi tin (doanh nghiệp) và người nhận tin (công chúng mục
tiêu). Hệ thống này được sử dụng nhiều trong lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ thường
có tính đặc thù và giá trị cao; khách hàng thường là tổ chức, tập trung ở một khu
vực địa lí.
Hình 2.2 . Mô hình hệ thống/kênh truyền thông đơn giản/trực tiếp
Thông điệp truyền thông
19

Thông tin phản hồi


Hệ thống/kênh truyền thông gián tiếp (sử dụng trung gian)
Đây là hệ thống mà qua đó quá trình truyền thông có sự tham gia của trung gian
truyền thông là các đại lý, công ty môi giới,…Hệ thống này được sử dụng trong lĩnh
vực sản phẩm công nghiệp, hàng tiêu dùng, có đặc tính kĩ thuật và tính đặc thù thấp,
không quá phức tạp trong việc sử dụng.
Hình 2.3 . Mô hình hệ thống/kênh truyền thông gián tiếp (sử dụng trung gian)
Thông điệp truyền thông Thông điệp truyền thông

Thông tin phản hồi Thông tin phản hồi


2.1.4. Các công cụ truyền thông marketing tích hợp (IMC)
Các công cụ cơ bản để thực hiện mục tiêu truyền thông doanh nghiệp bao gồm
các công cụ truyền thống và các công cụ mới dựa trên công nghệ số:
Hình 2.4 . Các công cụ của truyền thông marketing tích hợp

Mỗi iyếu itố icủa ihỗn ihợp ixúc itiến ibán iđược icoi inhư imột icông icụ itruyền ithông
itích ihợp iđóng ivai itrò itạo inên isự ikhác ibiệt itrong ichương itrình iIMC. iMỗi iyếu itố icó

inhững icách ithức ithực ihiện icũng inhư inhững ilợi ithế inhất iđịnh.

Quảng icáo
Là ihình ithức itrình ibày ivà iquảng ibá irộng irãi ivề itổ ichức, isản iphẩm, idịch ivụ ihay iý
itưởng ibởi imột ihãng iquảng icáo inào iđó imà ichủ ithể iquảng icáo iphải itrả itiền.

Marketing itrực itiếp


Là ihình ithức isử idụng iđiện ithoại, ifax, imail ihoặc iInternet iđể igiao itiếp itrực itiếp
ivới ikhách ihàng imục itiêu iđể itạo ira isự iphản ihồi ihay igiao idịch.
20

Marketing itương itác/Internet


Là ihình ithức itruyền ithông iqua icác iphương itiện itruyền ithông imang itính itương
itác icho iphép ithông itin iđược itruyền iqua ilại imột icách idễ idàng igiữa idoanh inghiệp ivà

ikhách ihàng. iKhông igiống inhư ihình ithức iquảng icáo ibản ichất ilà ithông itin imột ichiều,

iphương ithức imarketing itương itác icho iphép ingười idùng ithực ihiện imột iloạt icác ichức

inăng inhư inhận ivà ibiến iđổi ithông itin ivà ihình iảnh, iđưa ira icâu ihỏi, iphản ihồi icho icâu

ihỏi ivà ithực ihiện ihình ithức igiao idịch imua ibán. i

Xúc itiến ibán


Là inhững ihoạt iđộng iđa idạng icác ihình ithức ikhuyến ikhích, icung icấp igiá itrị ităng
ithêm iđể ithúc iđẩy idùng ithử ihoặc imua imột isản iphẩm ihay idịch ivụ inào iđó inhằm ităng

idoanh isố ibán ingay ilập itức. i

Quan ihệ icông ichúng i


Là ihình ithức isử idụng icác ihoạt iđộng itạo idư iluận itrong icộng iđồng ivà icác icông icụ
ikhác i(ấn iphẩm, isự itham igia ivào ihoạt iđộng icộng iđồng, itài itrợ,..) iđể iquảng ibá, inâng

icao ihoặc ibảo ivệ ihình iảnh icủa isản iphẩm ihoặc idoanh inghiệp. i

Bán ihàng icá inhân


“Là inhững itương itác itrực itiếp ivới imột ihoặc imột inhóm ingười imua itriển ivọng
inhằm imục iđích igiới ithiệu, itrả ilời icâu ihỏi ivà itạo ira iđơn iđặt ihàng.”

2.2. KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP (IMC)


2.2.1. Vai trò của kế hoạch IMC
Truyền iithông iitích iihợp ii(IMC) iilà iikhái iniệm itheo iđó icông ity iphối ihợp itất icả
icác ihoạt iđộng itruyền ithông i(quảng icáo, imarketing itrực itiếp, imarketing itương itác,

ixúc itiến ibán, iquan ihệ icông ichúng, ibán ihàng icá inhân) imột icách ihợp inhất iđể itạo

inên itác iđộng itruyền ithông itối iđa. iVới ikhái iniệm inày, icông ity iphải itích ihợp inhiều

ikênh itruyền ithông inhằm itruyền itải icác ithông iđiệp irõ iràng, ithống inhất ivề itổ ichức

ivà icác isản iphẩm icủa imình. iIMC icó inghĩa ilà itất icả icác ithông iđiệp, iđịnh ivị ivà ihình

iảnh ivà inhận idiện icủa itổ ichức iphải iđược iphối ihợp itrong itruyền ithông ira ibên ingoài.
i

Để ihiện ithực itốt ihoạt iđộng imarketing ithì itrước ihết icông ity icần ilập ikế ihoạch
imarketing icụ ithể, itiến ihành itheo itrình itự iđã iđặt isẽ ikhông igặp icác ivấn iđề itrong iquá

itrình ihoạch iđịnh, ithực ihiện ivà iđánh igiá. iNgoài ira, iviệc ihoạch iđịnh ikế ihoạch irõ

irang icòn igiúp idoanh inghiệp icó ithể igiảm ichi iphí, icó icái inhìn ichung ikhách iquan

imình itrong iquá itrình ihoạch iđịnh iđồng ithời inhận iđịnh ivề icác iyếu itố i:

Sự inhận ibiết ivà iđánh igiá icủa ingười itiêu idùng ivề isản iphẩm icủa icông ity
Khả inăng ivà iphương itiện iphân iphối isản iphẩm
21

Sự imong iđợi icủa ikhách ihàng ivề isản iphẩm. i


Thị iphần imong iđợi
Ngân isách ivà ithời igian ithực ihiện. i
2.2.2. Quy trình lập kế hoạch IMC
Việc .lập .kế .hoạch .IMC .đóng .vai .trò .quan .trọng .việc .thực .hiện .một .chiến .lược
.truyền .thông .hiệu .quả .bởi .quy .trình .thực .hiện .hoạt .động .truyền .thông .được .định

.hướng .bởi .kế .hoạch .IMC. .Trong .chương .trình .IMC .cần .phải .xác .định .vai .trò, .chức

.năng .của .các .yếu .tố .cụ .thể .của .hỗn .hợp .xúc .tiến, .phát .triển .chiến .lược .cho .mỗi .yếu

.tố, .xác .định .cách .để .chúng .kết .hợp .với .nhau, .lên .kế .hoạch .thực .hiện .và .xem .xét,

.đánh .giá .kết .quả .đạt .được. .

Xem .xét .kế .hoạch .marketing


- Xem .xét .kế .hoạch .marketing .tổng .thể .và .các .mục .tiêu
- Vai .trò .của .quảng .cáo .và .xúc .tiến
- Phân .tích .cạnh .tranh

Phân .tích .các .yếu .tố .chi .phối .đến .chương .trình .xúc .tiến .hỗn .hợp
Phân .tích .bên .trong . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Phân .tích .bên .ngoài
.....

- Tổ .chức .bộ .phận .IMC . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .- .Phân .tích .thái .độ .khách .hàng .
- Khả .năng .thực .hiện .chương .trình . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .- .Marketing .phân .đoạn .thị .trường
- IMC .của .doanh .nghiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .và .thị .trường .mục .tiêu
- Đánh .giá .và .lựa .chọn .đại .lý . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .- .Định .vị .thị .trường
- Xem .xét .lại .các .kết .quả .của .chương .trình .trước
Phân .tích .quá .trình .truyền .thông
- Phân .tích .quy .trình .nhận .phản .hồi .của .người .nhận
- Phân .tích .nguồn, .thông .điệp .và .các .nhân .tố .kênh
- Thiết .lập .mục .tiêu .và .mục .đích .truyền .thông
Xác .định .ngân .sách
- Đưa .ra .ngân .sách .truyền .thông .marketing .dự .trù
- Phân .bổ .ngân .sách .dự .trù
Phát .triển .chương .trình .truyền .thông .marketing .tích .hợp
- Đưa .ra .các .mục .tiêu .cho .từng .công .cụ
- Xác .định .ngân .sách
- Phát .triển .thông .điệp, .chiến .lược .truyền .thông .trên .các .công .cụ
Tích .hợp .và .thực .hiện .chiến .lược .truyền .thông .marketing
22

- Chiến .lược .xúc .tiến .hỗn .hợp .tích .hợp


- Tạo .các .thông .điệp .sáng .tạo
- Mua .thời .gian .và .không .gian .trên .các .phương .tiện .truyền .thông
- Thiết .kế .và .thực .hiện .các .chương .trình .truyền .thông .trên .từng .công .cụ
Theo .dõi, .đánh .giá .và .kiểm .soát .chương .trình .truyền .thông
- Đánh .giá .kết .quả .và .hiệu .quả .chương .trình .xúc .tiến .thương .mại
- Đo .lường, .kiểm .soát .và .điều .chỉnh .chiến .lược .xúc .tiến .thương .mại
Hình 2.5. Mô hình lập kế hoạch IMC
23

CHƯƠNG III – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


3.1 MÔ HÌNH VÀ TIẾN TRÌNH NGHIÊN CỨU
3.1.1. Mô hình nghiên cứu
Hình 3.1. Mô hình nghiên cứu

3.1.2. Tiến trình nghiên cứu


Hình 3.2. Sơ đồ tiến trình nghiên cứu

3.2. HÌNH THỨC THỰC HIỆN


Nhằm đánh giá một cách khách quan và khoa học hiệu quả của truyền thông
marketing qua kênh của công ty Tâm Thành (mức độ quan trọng của các công cụ

24

truyền thông trong việc truyền tải hình ảnh thương hiệu Tâm Thành đến người tiêu
dùng: ấn tượng, niềm tin của khách hàng đối với từng công cụ truyền thông, tính
thống nhất về thông điệp truyền tải qua các công cụ truyền thông),”tiến hành kết
hợp các hình thức khảo sát thị trường (nghiên cứu định tính và định lượng) cho từng
đối tượng mục tiêu phù hợp”và kết hợp với bộ phận quản lí, bộ phận marketing của
Tâm Thành để để đạt được mục tiêu của đề tài nghiên cứu.
“Toàn bộ phiếu điều tra nằm trong phần phụ lục, trong quá trình phân tích, đánh
giá của đối tượng được phỏng vấn, nội dung câu hỏi chỉ được đưa ra một cách vắn
tắt nhằm liên kết các vấn đề nghiên cứu và gợi cho người đọc nội dung của vấn đề
đó.”
Nghiên cứu tại bàn
● Môi trường vĩ mô
- Kinh tế : tình hình kinh tế chung
- Xã hội : thay đổi về niềm tin, tiếp nhận các xu hướng mới
- Công nghệ : các yếu tố về kĩ thuật như tăng việc sử dụng Internet.
● Môi tường vi mô
- Sản phẩm
- Giá cả
- Phân phối
- Xúc tiến bán
- Khách hàng
- Đối thủ cạnh tranh
Nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng

Nghiên cứu định tính Nghiên cứu định lượng


Đối Khách hàng là các đại lý phân
Ban Giám đốc công ty, nhân
tượng phối các sản phẩm của công ty
viên phòng marketing
khảo sát Tâm Thành
- Người chịu trách nhiệm - Đang làm việc các đại lý phân
hoạch định kế hoạch IMC phối các sản phẩm của công ty
Đặc điểm - Là người có tầm ảnh hưởng Tâm Thành.
đối tượng trong việc ra quyết định thực - Là ngưởi ra quyết định chính
hiện hoạt động marketing của trong việc kinh doanh của công
công ty. ty
25

- Có kinh nghiệm làm việc tại - Có ít nhất 2 năm kinh nghiệm


công ty trên 1 năm trên thị trường
- Nhận biết thương hiệu & đã
từng lựa chọn thương hiệu Tâm
Thành
Đặc thù công việc và cách
thức tư vấn
- Vai trò/những quyết định trong
mua bán của họ có tầm ảnh
hưởng
Quá trình thực hiện hoạch - Mức độ ảnh hưởng của họ
định kế hoạch truyền thông trong quá trình chọn nguồn
qua kênh của công ty cung cấp hàng hóa
- Tiến trình xây dựng kế hoạch Quá trình ra quyết định, mua
truyền thông qua kênh sắm và các điểm chạm trong
- Các yếu tố khiến công ty lựa việc lựa chọn
chọn phát triển các kênh truyền
- Các điểm chạm trong quá
thông hiện tại
trình mua bán hàng hóa.
- Nội dung truyền tải mà công
- Các kênh thông tin tìm kiếm
ty đang chú trọng
Thông tin - Các yếu tố cân nhắc khi lựa
thu thập Đánh giá về hoạt động truyền chọn thương hiệu
thông qua kênh - Động lực/rào cản trong quá
- Quy trình khảo sát, phân tích, trình tìm kiếm thông tin
đánh giá hiệu quả hoạt động - Mức độ hài lòng đối với
truyền thông thương hiệu Tâm Thành
- Điểm mạnh/yếu của các kênh Đánh giá về hoạt động truyền
truyền thông mà công ty đã thông qua kênh
triển khai
- Các nguồn/kênh nhận biết
- Các ý tưởng cải tiến
thương hiệu
- Những nguồn ảnh hưởng tới
nhận định về thương hiệu hiện
tại
- Điểm mạnh/yếu của các hình
thức truyền thông Tâm Thành
đang thực hiện
26

Hình
thức Phỏng vấn sâu Sử dụng phiếu khảo sát
khảo sát
Số lượng
3-5 người 15-20 đại lí
mẫu
Phạm vi
Khu vực phía Bắc
khảo sát

3.3. THỜI GIAN THỰC HIỆN


Dự kiến diễn ra trong 5 tuần, cụ thể là :

Bảng 3.1. Kế hoạch thời gian thực hiện nghiên cứu


27

CHƯƠNG IV – KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ CÁC


KHUYẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
3.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Thực trạng về việc hoạch định chiến lược truyền thông qua kênh
Thông qua việc phỏng vấn sâu các đối tượng chịu trách nhiệm về việc lên kế
hoạch IMC cho công ty (ban Giám đốc và nhân viên bộ phận marketing) đã thu
nhận một số kết quả như sau :
- Công ty chưa có công tác lên kế hoạch truyền thông qua kênh một cách cụ
thể, rõ ràng, có bài bản. Các hoạt động truyền thông thường được thực hiện một
cách cảm hứng, không theo mạch và một lộ trình cụ thể.
- Nhân viên bộ phận marketing chưa có kinh nghiệm và kiến thức về truyền
thông qua kênh. Việc lên kế hoạch chỉ mới ở bước đầu ở đặt chỉ tiêu về nội dung và
tần suất các bài đăng.
- Công ty chưa chú trọng vào hoạt động marketing trực tiếp. Nguồn khách
hàng chủ yếu là được giới thiệu qua người quen và duy trì lâu năm, hầu như không
có hoạt động tìm kiếm và đi thị trường. Việc chăm sóc khách hàng chưa có bộ phận
riêng phụ trách, chủ yếu do Ban Giám đốc công ty đảm nhận nên đôi khi chưa được
thực hiện triệt để.
- Công ty chưa thực hiện khảo sát công chúng mục tiêu để hoạch định một
chiến lược hợp lí, đánh đúng đối tượng.
- Phần lớn các công cụ truyền thông của công ty đều tập trung vào các mục
tiêu riêng và thực hiện một cách thiếu bài bản nên không thể tạo nên một hiệu ứng
tổng hợp giúp truyền tải các thông điệp chung về thương hiệu Tâm Thành. Công ty
28

cần có kế hoạch và chiến lược truyền thông qua kênh cụ thể nhằm phát huy hiệu
quả của từng công cụ, gia tăng sự hỗ trợ giữa các công cụ nhằm truyền tải các thông
điệp về sản phẩm cũng như thương hiệu Tâm Thành một cách thống nhất.
- Công ty chưa thực hiện đánh giá, đo lường hiệu quả của các công cụ truyền
thông đã triển khai, vì vậy chưa nêu ra được điểm mạnh để phát huy cũng như các
yếu điểm để cải thiện. Công ty chưa xây dựng được báo cáo chi tiết và đầy đủ để
phản ánh công tác đánh giá chiến lược truyền thông marketing. Hiện nay, việc đánh
giá, tổng kết kết quả hoạt động truyền thông chủ yếu dựa vào các đánh giá hiệu quả
doanh thu.
- Dù đã đầu tư xây dựng bộ nhận diện thương hiệu nhưng công ty chưa có
những hoạt động truyền thông về hình ảnh thương hiệu cũng như truyền tải thông
điệp. Trong quá trình tổ chức và thực hiện các hoạt động truyền thông của mình,
công ty không chú trọng đầu tư vào các hoạt động quan hệ công chúng cũng như
quảng cáo nên việc xây dựng mối quan hệ với khách hàng, nhà cung ứng và đại lý
và thiết lập mối quan hệ với nhiều nhóm công chúng quan tâm khác vẫn là một vấn
đề chưa được quan tâm khai thác, một phần là bởi nguồn nhân sự chưa đảm bảo.
Quan hệ công chúng (PR) cũng cần được chú trọng đầu tư bởi nó không tốn chi phí
nhiều như quảng cáo nhưng có tác dụng đáng kể trong xây dựng, phát triển thương
hiệu và bảo vệ hình ảnh cũng như các sản phẩm của công ty.
- Hiện nay, công ty đang bước đầu mở rộng qua hình thức truyền thông mạng
xã hội, nhằm có được sự tương tác với khách hàng. Công ty đã có website riêng
thuận tiện cho việc tìm kiếm, đồng thời xây dựng fanpage facebook thường xuyên
cập nhật các thông tin hàng mới về và hoạt động của công ty. Tuy nhiên, chưa có sự
định hướng phát triển cụ thể cho các kênh này.
Khảo sát hiệu quả của kế hoạch truyền thông qua kênh công ty đã thực hiện
Nguồn tìm kiếm thông tin của khách hàng :
Hình 4.1. Biểu đồ kết quả khảo sát nguồn tìm kiếm thông tin của khách hàng
29

Vì đặc trưng của ngành vật tư nên khách hàng đa số vẫn tin tưởng vào sự giới
thiệu truyền miệng nhất (100%). Ngoài ra khách hàng lựa chọn hình thức tư vấn
trực tiếp (77,8%) hơn là qua các kênh thông tin online. Điều này cho thấy marketing
trực tiếp đóng vai trò hết sức quan trọng, cần chú trọng phát triển. Bên cạnh đó cũng
cần xây dựng song song các kênh thông tin online để bổ trợ vì khách hàng trong
thời đại công nghệ ngày nay đã cập nhật các cách thức mua bán và tìm kiếm thông
tin mới.

Niềm tin của khách hàng dành cho từng công cụ truyền thông mà hiện tại công
ty đang sử dụng :
Hình 4.2. Biểu đồ kết quả khảo sát niềm tin của khách hàng về các công cụ
truyền thông

Kết quả điều tra cho thấy, khách hàng tin tưởng nhất đối với nguồn thông tin từ
giới thiệu người quen (17/18 đại lí lựa chọn phương án hoàn toàn tin tưởng), tư vấn
trực tiếp tại đại lí bán hàng (16/18 đại lí lựa chọn phương án hoàn toàn tin tưởng).
30

Còn lại website doanh nghiệp, quảng cáo web và các hoạt động khác thì được tín
nhiệm ít hơn dù các hoạt động này có thể mang lại nhiều thông tin cho khách hàng.
Các yếu tố được đề cao ở kênh truyền thông :
Hình 4.3.“Biểu đồ kết quả khảo sát những yếu tố khách hàng đề cao khi lựa
chọn kênh thu thập thông tin”

Kết quả cho thấy, khách hàng đề cao nhất các yếu tố về sự tín nhiệm, đánh giá
của người đã từng sử dụng (94,4%). Ngoài ra thông tin về giá cả, sản phẩm cũng là
một yếu tố quan trọng với mức độ lựa chọn lần lượt là 88,9% và 61,1%

Hình 4.4. Biểu đồ kết quả khảo sát kênh khách hàng biết đến Tâm Thành

Hầu hết, khách hàng của Tâm Thành tìm đến do sự giới thiệu của người quen,
các mối khách cũ (70,6%). Bên cạnh đó, các hình thức quảng cáo trên mạng xã hội
31

và website cũng bước đầu có hiệu quả, tuy chưa cao. Mặt khác, bộ phận thị trường
của Tâm Thành chưa phát huy được vai trò của mình. Việc phát triển thương mại
điện tử qua các ứng dụng chưa phát huy được tác dụng, chủ yếu chỉ đáp ứng các
khách hàng mua lẻ. Đây là kết quả phản ánh đúng thực trạng của hoạt động truyền
thông tại công ty. Nguyên nhân chính là do sự đầu tư cho các hoạt động này còn hạn
chế. Nhìn chung, công ty đã sử dụng rất nhiều phương tiện truyền thông khác nhau
để truyền tải những thông điệp, hình ảnh của Tâm Thành đến với công chúng, song
chưa có được một chiến lược quảng cáo rõ ràng, có trọng tâm.

Đánh giá hiệu quả kênh truyền thông trực tiếp


Hình 4.5. Biểu đồ kết quả khảo sát hiệu quả kênh truyền thông trực tiếp

Kết quả cho thấy điểm mạnh của Tâm Thành đó là sự nhiệt tình, tận tình khi tư
vấn sản phẩm, cụ thể 94,4% lựa chọn phương án hoàn toàn với ý kiến “Thông tin về
sản phẩm được tư vấn đầy đủ”. Bên cạnh đó, các chương trình hậu mãi, chăm sóc
khách hàng dường như chưa thực sự hấp dẫn và thu hút.

Đánh giá hiệu quả kênh truyền thông gián tiếp

Hình 4.6. Biểu đồ kết quả khảo sát hiệu quả kênh truyền thông gián tiếp
32

Nhìn chung, khách hàng nhận thấy nội dung các thông tin mà Tâm Thành đăng
tải trên các kênh khoa học, hợp lí, dễ tìm kiếm. Tuy nhiên, mức độ phủ song của các
kênh này chưa dày đặc và triệt để, vì vậy nhiều khách hàng (7/18 đại lí chiếm
38,8%) không đồng ý với ý kiến “Quảng cáo/Thông tin về sản phẩm của công ty
Tâm Thành xuất hiện tương đối nhiều trên các mạng xã hội, các website,…”. Bên
cạnh đó, nội dung thông tin đăng tải chưa hoàn toàn khiến khách hàng nắm bắt và
cảm nhật được, cụ thể.

Đánh giá về công tác hoạch định chiến lược truyền thông marketing
của công ty Tâm Thành
● Điểm mạnh
- Thị trường của công ty dần được mở rộng, nâng cao mức độ biết đến
của người tiêu dùng đối với thương hiệu Tâm Thành
- Là một trong những số ít các công ty cùng phân khúc đầu tư cho việc
xây dựng thương hiệu
● Hạn chế
- Các công cụ truyền thông thực hiện riêng lẻ, chưa có sự phối hợp đồng
bộ một cách nhất quán để cùng truyền tải một thông điệp chung.
- Chương trình khuyến mãi chưa thật sự hấp dẫn. Chưa khai thác vai trò
của quảng cáo qua phương tiện Internet, website và fanpage chưa được nhiều
người biết đến.
33

- Chưa có sự đầu tư mạnh mẽ vào lực lượng nhân viên bán hàng và
nghiên cứu thị trường
- Ngân sách truyền thông đầu tư chưa xứng đáng và hợp lý để phát huy
hiệu quả của các phương tiện truyền thông.
3.2. KHUYẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT

Công ty cần chú trọng công tác hoạch định chiến lược truyền thông qua
kênh và tối đa hóa tính năng của các các công cụ. Hiện nay công ty chỉ sử
dụng các kênh truyền thông truyền thống nên khả năng tiếp cận của các
chương trình đến khách hàng chưa thật sự cao.
Các công cụ truyền thông nên được sử dụng phối hợp với nhau, thống nhất
thông điệp để khách hàng nắm bắt và hiểu rõ mục tiêu truyền thông của công
ty.
Một số giải pháp được đề xuất như sau :
Tiến hành nghiên cứu thị trường nhằm xác định công chúng mục tiêu
và mục tiêu truyền thông cụ thể
Khi làm công tác truyền thông marketing trên thực tế, các hoạt động của
công ty cần phải tập trung truyền thông vào đối tượng chính thực hiện giao
dịch mua bán. Việc đặt mục tiêu rất cần được chú trọng bởi thị trường có rất
nhiều sản phẩm cạnh tranh, các mục tiêu truyền thông marketing phụ thuộc
rất nhiều vào trạng thái sẵn sàng của thị trường. Mục tiêu truyền thông
marketing của công ty cần chú trọng là thuyết phục người tiêu dùng lựa chọn
sản phẩm, tạo nên lòng trung thành đối nhãn hiệu của công ty.
Trong ngắn hạn để đáp ứng sự thay đổi về thị hiếu của khách hàng, công
ty sẽ đưa các sản phẩm mới cùng với chương trình quảng cáo khuyến mãi với
mục tiêu nâng cao sự hiểu biết về sản phẩm thúc đẩy người tiêu dùng tăng
hành vi mua. Còn trong dài hạn mục tiêu truyền thông của công ty là truyền
thông cho thương hiệu.
Nắm rõ điểm mạnh của từng loại công cụ để xác định và lựa chọn các
phương án chiến lược truyền thông thích hợp và hiệu quả
Từ .thực .trạng .khảo .sát .về .mức .độ .nhận .biết .của .công .chúng .về .công .ty .Tâm
.Thành .qua .các .phương .tiện .truyền .thông .và .mức .độ .nhận .biết .của .công .chúng

.về .các .chương .trình .truyền .thông .của .công .ty, .Từ .đó .công .ty .thực .hiện .các .hoạt
34

.động .đẩy .mạnh .phát .huy .những .kênh .này, .đồng .thời .xem .xét .các .kênh .đã .triển
.khai .nhưng .hiệu .quả .còn .thấp .để .có .biện .pháp .cải .thiện. .

Thông .qua .kết .quả .khảo .sát .về .mức .độ .nhận .biết .của .công .chúng .qua .các
.phương .tiện .truyền .thông, .để .tăng .hiệu .quả .truyền .thông .thì .khi .thực .hiện

.chiến .lược .truyền .thông .kéo .công .ty .cần .đầu .tư .mạnh .hơn .nữa .vào .5 .hoạt .động

.truyền .thông .chính: .quảng .cáo, .khuyến .mãi, .hoạt .động .quan .hệ .công .chúng,

.bán .hàng .cá .nhân, .marketing .trực .tiếp. .Công .ty .cần .sử .dụng .đồng .bộ .các .công

.cụ .truyền .thông .(quảng .cáo, .khuyến .mãi, .marketing .trực .tiếp, .PR, .bán .hàng)

.phối .kết .hợp .với .nhau .một .cách .chặt .chẽ, .cùng .truyền .tải .một .thông .điệp, .cùng

.một .mục .tiêu… .khi .thực .hiện .bất .cứ .chương .trình .truyền .thông .nào.

Từ .kết .quả .khảo .sát, .ta .nhận .thấy .tỷ .lệ .tiếp .nhận .thông .tin .của .từng .công .cụ
.như .sau .: .tỉ .lệ .biết .quả .giới .thiệu .truyền .miệng .chiếm .cao .nhất, .các .hình .thức

.biết .qua .kênh .online .có .xu .hướng .tăng, .trong .đó .là .qua .website .và .facebook.

.Chính .vì .vậy, .để .tăng .hiệu .quả .truyền .thông .tối .đa .thì .cần .có .một .sự .phối .hợp

.chặt .chẽ .giữa .các .phương .tiện .truyền .thông .này .và .xác .định .được .một .phối

.thức .truyền .thông .marketing .phù .hợp. .Do .đó, .vận .dụng .chiến .lược .truyền

.thông .marketing .tích .hợp .(IMC) .giúp .thông .điệp .truyền .thông .được . .truyền .tải

.một .cách .đồng .nhất .đến .tất .cả .công .chúng .mục .tiêu. .Chiến .lược .truyền .thông

.tích .hợp .giúp .tránh .được .việc .các .thông .điệp .truyền .thông .từ .các .phương .tiện

.truyền .thông .khác .nhau .khi .truyền .tải .đến .công .chúng .mục .tiêu .mâu .thuẫn .với

.nhau.

Thực hiện các biện pháp đo lường, đánh giá hiệu quả truyền thông
Công ty cần có những biện pháp cụ thể để đánh giá định kì các hoạt động
truyền thông đã triển khai, đánh giá hiệu quả các hoạt động đã thực hiện,
những ảnh hưởng tới khách hàng, doanh số. Từ đó tiếp tục phát triển kế hoạch
đã đề ra hoặc tìm ra những biện pháp cải tiến nếu kế hoạch đó chưa hiệu quả.
“Hoàn i.thiện i.bộ i.máy i.phụ i.trách i.công i.tác i.truyền i.thông i.marketing”
- Cần có sự phân công rõ ràng trách nhiệm và quyền lợi của các bộ phận có
liên quan trong bộ máy hoạch định công tác truyền thông.
- Thành lập bộ phận kiểm tra và đánh giá hiệu quả công tác truyền thông.
“Phối .hợp .chiến .lược .truyền .thông .marketing .với .các .chính .sách .khác
.của .hệ .thống .marketing .– .mix”
35

- Đa dạng hóa chủng loại sản phẩm, hoàn thiện mẫu mã, kiểu dáng sản
phẩm.
- Hoàn thiện chính sách giá, tạo nhiều thang giá trên các phân khúc khác
nhau.
- Hoàn thiện chính sách phân phối bằng cách gia tăng số lượng các đại lý
cấp 1 và 2. Đồng thời có sự hỗ trợ về vận chuyển đối với các đại lý ở những
thị trường tiềm năng.

PHẦN KẾT LUẬN


Cùng với sự phát triển nhanh chóng của thị trường ngành vật tư, nhiều cơ hội
được mở ra cho cho thương hiệu Tâm Thành. Tuy nhiên, bên cạnh đó cũng nảy sinh
nhiều khó khăn và thách thức do cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Yêu cầu đặt ra là
phải có những kế hoạch và hướng đi mới về chiến lược truyền thông marketing phù
36

hợp hơn với tình hình hiện tại. Trước yêu cầu đổi mới này, đòi hỏi các doanh nghiệp
kinh doanh nói chung và công ty cổ phần vật tư ngành nước Tâm Thành nói riêng
phải đổi mới trong cách tư duy, cách làm truyền thông để không chỉ duy trì mà còn
nâng cao hình ảnh thương hiệu trong tâm trí khách hàng, đạt được mục tiêu kinh
doanh đã đề ra. Đặc biệt trong giai đoạn toàn cầu hoá hiện nay, nhiều hang sản xuất
và kinh doanh dần gia nhập vào thị trường Việt Nam, mức độ cạnh tranh giữa các
thương hiệu là ngày càng gay gắt. Chính vì vậy, xây dựng chiến lược truyền thông
marketing cho thương hiệu là một yêu cầu bức thiết đối với Tâm Thành để có thể
đứng vững trên thị trường. Với ý nghĩa như vậy, bản báo cáo đã đặt ra và giải quyết
các vấn đề cơ bản sau:
- Khái quát, hệ thống các cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động truyền thông
marketing qua kênh
- Phân tích và đánh giá thực trạng chiến lược truyền thông marketing qua kênh
của công ty trong thời gian qua
- Đề ra các kiến nghị và đề xuất mang tính xây dựng chiến lược truyền thông
marketing cho công ty trong thời gian tới.
Trong quá trình thực tập, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các giảng viên
hướng dẫn là thầy Nguyễn Quang Dũng và thầy Hoàng Tuấn Dũng đã luôn tận tình
giúp đỡ và góp ý kịp thời. Bên cạnh đó, em cũng gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban
Giám đốc cùng toàn thể các anh chị nhân viên tại công ty cổ phần vật tư ngành
nước Tâm Thành đã luôn tạo điều kiện tốt nhất cho em cũng như các bạn cùng
nhóm có cơ hội được tiếp xúc, trải nghiệm trong môi trường thực tế để có thể hoàn
thiện báo cáo thực tập. Qua kì thực tập lần này, bản thân em cũng đã được tiếp cận,
học hỏi và tích lũy thêm cho mình rất nhiều kiến thức, kỹ năng cũng như kinh
nghiệm về chuyên ngành của mình.
Do bản thân còn thiếu kinh nghiệm thực tiễn nên bản báo cáo không thể tránh
khỏi những sai sót. Mong có thể nhận được những góp ý từ phía giảng viên và công
ty để em có thể rút kinh nghiệm và làm tốt hơn trong thời gian tới.

PHỤ LỤC
PHIẾU 1

PHIẾU LẤY Ý KIẾN VỀ VAI TRÒ CỦA KÊNH TRUYỀN


THÔNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TÂM THÀNH
37

Nghiên cứu viên (NCV) là sinh viên khoa Marketing, trường Đại học Kinh tế
Quốc dân đang triển khai đề tài nghiên cứu về vai trò của Kênh truyền thông đối
với khách hàng của công ty Tâm Thành. NCV mong muốn Quý vị giúp đỡ bằng
cách điền phiếu khảo sát dưới đây. Với mỗi câu hỏi đưa ra Quý vị chỉ lựa chọn một
phương án trả lời đúng nhất bằng cách đánh dấu (X) vào ô tương ứng.
Mọi thông tin Quý vị cung cấp chỉ nhằm mục tiêu nghiên cứu khoa học và
không sử dụng vào mục đích khác.
Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của các Quý vị!
Mọi thông tin xin liên hệ: Vũ Phương Anh: 0765468239
Email : vpa13011999@gmail.com

PHẦN I : THÔNG TIN KHÁCH HÀNG


1. Tên công ty/cửa hàng/đại lý: …………………………………………………
2. Loại hình: □ Công ty, cửa hàng phân phối
□ Đại lý cấp ……
3. Địa chỉ: ………………………………………………………………………..
4. Họ và tên người được phỏng vấn: ……………………………………………
5. Chức vụ: ………………………………………………………………………
6. Giới tính: □ Nam □ Nữ
PHẦN II: KHẢO SÁT VỀ SỰ TÍN NHIỆM CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI
CÁC KÊNH TRUYỀN THÔNG
1. Quý khách hàng thường tìm kiếm thông tin về sản phẩm qua đâu?
€ Nhân viên tư vấn của công ty
€ Website của doanh nghiệp
€ Các hội, nhóm trên mạng xã hội
€ Các diễn đàn mua sắm
€ Những người xung quanh giới thiệu
€ Báo chí, truyền hình
€ Khác (vui lòng ghi rõ câu trả lời)

2. Quý khách hàng thường mua sắm qua các kênh nào dưới đây?
€ Mua trực tiếp qua liên lạc với nhân viên kinh doanh
€ Website doanh nghiệp
€ Các hội, nhóm trên Facebook
€ Các app mua sắm trực tuyến : Shopee, Lazada,…
€ Các trang rao vặt
€ Web mua theo nhóm
€ Khác (vui lòng ghi rõ câu trả lời)
38

3. Quý khách hàng đề cao yếu tố nào khi lựa chọn kênh thu thập thông tin?
 Thông tin về sản phẩm
 Thông tin về giá cả
 Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng
 Chính sách bán hàng
 Đánh giá của những người đã mua và sử dụng

4. Xin vui lòng cho biết MỨC ĐỘ TIN TƯỞNG của quý khách hàng về các
kênh truyền thông dưới đây bằng cách gạch chéo (x) vào các ô trống từ 1
đến 5 với ý nghĩa lần lượt là:
(1) Hoàn toàn không tin tưởng, (2) Không tin tưởng, (3) Trung lập,
(4) Tin tưởng, (5) Hoàn toàn tin tưởng.

Phát biểu (1) (2) (3) (4) (5)


Tư vấn trực tiếp tại đại lí bán hàng
Tham khảo thông tin trên webite doanh
nghiệp
Thông tin đánh giá của người dùng trên
các ứng dụng mua sắm trực tuyến
Xem thông tin từ đường link trên mạng
Quảng cáo web

PHẦN III : KHẢO SÁT CẢM NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI HOẠT
ĐỘNG TRUYỀN THÔNG QUA KÊNH CỦA CÔNG TY TÂM THÀNH
1. Quý khách hàng biết đến thương hiệu Tâm Thành qua nguồn nào?
€ Nhân viên phát triển thị trường của công ty Tâm Thành
€ Lời giới thiệu của người quen
€ Quảng cáo trên mạng xã hội (Facebook, Zalo,…)
€ Tìm hiểu trên website công ty
€ Các ứng dụng mua sắm trực tuyến (Shopee, Lazada,…)
€ Khác (vui lòng ghi rõ câu trả lời)

2. Xin vui lòng cho biết ý kiến của quý khách hàng về các phát biểu dưới đây
bằng cách gạch chéo (x) vào các ô trống từ 1 đến 5 với ý nghĩa lần lượt là:
(1) Hoàn toàn không đồng ý, (2) Không đồng ý, (3) Trung lập, (4) Đồng ý,
(5) Hoàn toàn đồng ý.
39

STT PHÁT BIỂU (1) (2) (3) (4) (5)


A, Đánh giá về kênh truyền thông trực tiếp
1 Thông tin về sản phẩm được tư vấn đầy đủ
Công ty có nhiều chương trình ưu đãi,
2
khuyến mại hấp dẫn
Công ty thường xuyên có các chương trình
3
chăm sóc khách hàng
B, Đánh giá về kênh truyền thông gián tiếp
Quảng cáo/Thông tin về sản phẩm của
1 công ty Tâm Thành xuất hiện tương đối
nhiều trên các mạng xã hội, các website,…
Quý khách hàng nắm bắt/cảm nhận được
2 các thông tin/công dụng của sản phẩm qua
các hoạt động truyền thông đó
Website, fanpage Facebook của công ty
3 cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm
cũng như thương hiệu Tâm Thành
Website, fanpage Facebook của công ty
4 thường xuyên cập nhật thông tin về sản
phẩm cũng như thương hiệu Tâm Thành
Các thông tin trên website, fanpage khoa
5
học, hợp lí, thuận tiện cho việc tra cứu
Quý khách hàng tin tưởng vào các đánh giá
6
trên mạng về sản phẩm
C, Cảm nhận của khách hàng
Chất lượng sản phẩm đúng với những gì mà
1
các kênh đưa tin cam kết
Quý khách hàng có ý định tiếp tục sử dụng
2 sản phẩm của công ty Tâm Thành trong thời
gian tới
Quý khách hàng sẽ giới thiệu cho bạn bè,
3 người thân cùng sử dụng sản phẩm của Tâm
Thành trong thời gian tới

XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA QUÝ VỊ !


40

CÂU HỎI PHỎNG VẤN SÂU


PHIẾU 2
I. Dành cho nội bộ công ty (Giám đốc + Bộ phận Marketing)
1. Hiện nay công ty đang triển khai hoạt động truyền thông qua những
kênh/phương tiện nào? Mục đích/tiêu chí chọn các kênh và phương tiện đó là gì?
2. Thực trạng hoạt động và kết quả của các kênh truyền thông hiện nay công ty
đang thực hiện?
3. Việc xây dựng kế hoạch truyền thông của công ty thường được thực hiện như
thế nào và do ai phụ trách chính? (có được thực hiện bài bản, chi tiết hay không?)
41

4. Công ty đã tiến hành nghiên cứu khách hàng để lựa chọn hình thức truyền
thông phù hợp như thế nào?
5. Công ty thực hiện đo lường hiệu quả của các kênh truyền thông như thế nào?
6. Công ty có thường xuyên cập nhật và đề xuất cải tiến kế hoạch truyền thông
của mình hay không?
7. Khi triển khai trên các kênh truyền thông thì nội dung mà công ty đang
hướng đến và chú trọng là gì?

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


[1] GS.TS Trần Minh Đạo (Chủ biên) (2018), Giáo trình Marketing căn bản, NXB
Đại học Kinh Tế Quốc Dân, Hà Nội.
[2] PGS.TS Trương Đình Chiến (Chủ biên) (2018), Giáo trình Truyền thông
Marketing tích hợp (IMC), NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
[3] PGS.TS Lê Thế Giới – TS Nguyễn Xuân Lãn, Quản trị Marketing, NXB Thống
kê, Đại học Kinh tế Đà Nẵng, Đà Nẵng.
[4] Philip Kotler (2009), Quản trị Marketing, NXB Thống kê, Hà Nội.
42

[5] George Belch and Micheal Belch (2011), Advertising and Promotions, nineth
edition, Mc Graw Hill.
[6] Trương Đình Chiến (Chủ biên) (2013), Quản trị marketing, NXB Đại học Kinh
tế Quốc dân, Hà Nội.
[7] Vũ Huy Thông (2012), Giáo trình Hành vi người tiêu dùng, NXB Đại học Kinh
tế Quốc Dân, Hà Nội.
[8] Vũ Huy Thông & Vũ Minh Đức (2018), Giáo trình Quản trị bán hàng, NXB
Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
[9] Terence A.Shimp (2010), Advertising, Promotion, and other aspects of
Intergrated marketing communications, Eighth Edition, South-Western Cengae
learning.
[10] PGS.TS Lê Văn Nghiêm (2008), Marketing dịch vụ, NXB Đại học Kinh tế
Quốc dân, Hà Nội
[11] David J.Luck, Ronald S.Rubin (2009), Nghiên cứu marketing, Nhà xuất bản
Lao động – Xã hội, Hà Nội.
[12] Trần Thị Thanh Thanh (2014), Xây dựng chiến lược truyền thông marketing
cho sản phẩm bia dung quất tại nhà máy bia quảng ngãi, Luận văn thạc sĩ Quản trị
kinh doanh Đại học Đà Nẵng, Đà Nẵng.
[13] Nguyễn Tiến Đạt (2015), Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động
marketing tại công ty cổ phần kinh doanh gạch ốp lát Viglacera, Khóa luận tốt
nghiệp Quản trị Marketing trường Đại học Thăng Long, Hà Nội.
[14] Nguyễn Hồng Kim (2015), Giải pháp truyền thông marketing cho sản phẩm
bia Larue tại công ty TNHH VBL Đà Nẵng, Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh
Đại học Đà Nẵng, Đà Nẵng.
[15] Toàn cảnh các kênh truyền thông tại Việt Nam, truy cập ngày 15 tháng 7 năm
2019, từ
https://blog.tomorrowmarketers.org/toan-canh-cac-kenh-truyen-thong-tai-viet-nam/
[16] Đỗ Hòa (2015), Truyền thông marketing, truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2019,
từ
http://www.marketingchienluoc.com/marketing/ly-thuyet-marketing/truyen-thong-
marketing
[17] Nguyễn Lê Hà Phương (2018), Phân tích môi trường bên ngoài và môi trường
bên trong của doanh nghiệp, truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2019, từ
43

https://trithuccongdong.net/phan-tich-moi-truong-ben-ngoai-va-moi-truong-ben-tro
ng-cua-doanh-nghiep.html
[18] Ngọc Anh (2017), Những kênh truyền thông trả tiền hiệu quả nhất để phân
phối nội dung, truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2019, từ
https://marketingai.admicro.vn/nhung-kenh-truyen-thong-tra-tien-hieu-qua-nhat-de-
phan-phoi-noi-dung/
[19] Quy trình lập kế hoạch truyền thông Marketing tích hợp (IMC) (2019), truy
cập ngày 17 tháng 7 năm 2019, từ
https://www.greenway.com.vn/quy-trinh-lap-ke-hoach-truyen-thong-marketing-tich-
hop-imc/

Turnitin Báo cáo Độc sáng


● Đã xử lý vào: 04-thg 8-2019 00:02 +07
● ID: 1156249064
● Đếm Chữ: 14099
● Đã Nộp: 5

Báo cáo thực tập 1 Bởi Anh Vũ Phương

Chỉ số Tương đồng


44

15%
Tương đồng theo Nguồn
Internet Sources:
15%
Ấn phẩm xuất bản:
6%
Bài của Học Sinh:
0%
1% match (Internet từ 01-thg 6-2011)
http://cfi.edu.vn/upload/Baigiang/KhoaKinhte/BAI%20GIANG%20QUAN%20TRI%20C
HIEU%20THI.doc
1% match (Internet từ 26-thg 9-2016)
http://luanvan.co/luan-van/hoat-dong-marketing-cong-ty-tnhh-bach-tuyen-19677/
1% match (Internet từ 20-thg 7-2019)
http://vattunuoc.com.vn/tin-tuc/
1% match (Internet từ 09-thg 3-2019)
http://bangcauhoi.blogspot.com/2015/02/bang-khao-sat-nhan-to-anh-huong-en-y.ht
ml
1% match (Internet từ 22-thg 12-2013)
http://tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/3731/2/Tomtat.pdf
1% match (Internet từ 17-thg 10-2017)
http://svtm.edu.vn/marketing-tich-hop-phan-1-truyen-thong-marketing/
< 1% match (Internet từ 23-thg 5-2013)
http://www.ou.edu.vn/tccn/Documents/De%20cuong%20mon%20hoc/Quan%20tri%
20marketing.pdf
< 1% match (Internet từ 04-thg 6-2019)
https://www.danketoan.net/co-hoi-va-thach-thuc-doi-voi-doanh-nghiep/
< 1% match (Internet từ 18-thg 11-2014)
http://slideshare.net/11709065/bao-cao-tac-dong-xk-detmay-vn-1
< 1% match (Internet từ 25-thg 2-2014)
http://files.myopera.com/vuluanpy/blog/marketing%20can%20ban.doc?1275779267
< 1% match (Internet từ 21-thg 12-2017)
http://www.zbook.vn/ebook/chien-luoc-marketing-nham-nang-cao-kha-nang-canh-tra
nh-cua-cong-ty-hantic-tren-thi-truong-ban-le-may-tinh-viet-nam-5553/
< 1% match (Internet từ 17-thg 5-2019)
http://www.vaytinchapvpbank.com/uploads/2/5/2/1/25218057/www.vpbanksupport.c
om_quyen10-_qu%E1%BA%A3n_tr%E1%BB%8B_marketing.pdf
< 1% match (Internet từ 10-thg 3-2019)
https://svktclub.org/2013/01/09/hoat-dong-truyen-thong-cua-cong-ty-co-phan-thuon
g-hieu-toan-cau-tren-thi-truong-dich-vu-tu-van-thuong-hieu-o-viet-nam-2/
< 1% match (Internet từ 15-thg 7-2019)
http://www.zbook.vn/ebook/mar-hon-hop-tai-cong-ty-vat-tu-van-tai-va-xd-ctgt-tranco
-34043/
< 1% match (Internet từ 04-thg 12-2018)
http://luanvan.co/luan-van/de-tai-giai-phap-truyen-thong-marketing-cho-san-pham-c
an-ho-chung-cu-the-pride-cua-cong-ty-co-phan-dau-tu-hai-phat-19775/
< 1% match (Internet từ 01-thg 8-2018)
https://toc.123doc.org/document/16624-phan-iii-ket-luan.htm
< 1% match (Internet từ 15-thg 7-2019)
http://www.zbook.vn/ebook/mot-so-giai-phap-nham-hoan-thien-ke-hoach-xuc-tien-ho
n-hop-o-cong-ty-lien-doanh-tnhh-hai-ha-kotobuki-18032/
< 1% match (Internet từ 25-thg 7-2019)
http://luanvan.net.vn/luan-van/luan-van-tom-tat-nghien-cuu-su-hai-long-cua-khach-h
ang-doanh-nghiep-doi-voi-chat-luong-dich-vu-tai-ngan-hang-nong-nghiep-61300/
< 1% match (Internet từ 04-thg 12-2018)
http://luanvan.co/luan-van/de-tai-hoach-dinh-chien-luoc-truyen-thong-above-the-line
-atl-ve-vi-cho-thuong-hieu-lavie-24198/
< 1% match (Internet từ 24-thg 3-2019)
http://ulsa.edu.vn/uploads/file/Luan%20van%202015/LeDucBinh3A.pdf
< 1% match (Internet từ 19-thg 6-2019)
45

https://tsnghia.files.wordpress.com/2010/11/lats_kd_dinh-quang-toan_dhgtvt.pdf
< 1% match (Internet từ 10-thg 9-2017)
https://marketingai.admicro.vn/chien-luoc-marketing-mix-cua-starbucks/
< 1% match (Internet từ 04-thg 11-2014)
http://idoc.vn/tai-lieu/xu-huong-ung-dung-mang-xa-hoi-doi-voi-cac-doanh-nghiep-ba
n-le-cua-viet-nam.html
< 1% match (Internet từ 13-thg 10-2013)
http://luanvan.co/luan-van/luan-van-quang-ba-hinh-anh-thuong-hieu-dien-tu-cua-con
g-ty-co-phan-cong-nghe-etek-38017/
< 1% match (Internet từ 28-thg 7-2019)
http://luanvan.net.vn/luan-van/thuc-trang-van-de-quan-ly-nguon-nhan-luc-cua-cong-
ty-det-may-xuat-khau-thanh-cong-55083/
< 1% match (Internet từ 25-thg 1-2016)
http://ueh.edu.vn/images/upload/editer/QLKH.QT.02.13-QD%20phe%20duyet%20%2
81%29.pdf
< 1% match (Internet từ 05-thg 8-2017)
http://123doc.org/timkiem/truyen+xe+lu+va+xe+ca.htm
< 1% match (Internet từ 24-thg 5-2018)
http://www.zbook.vn/ebook/thuc-trang-hoat-dong-giao-nhan-van-tai-hang-hoa-tai-chi
-nhanh-cong-ty-aa-logistics-31276/
< 1% match (Internet từ 03-thg 8-2018)
https://tailieu.vn/tag/thuc-trang-truyen-thong-marketing.html
< 1% match (Internet từ 20-thg 3-2019)
http://luanvan.co/luan-van/de-tai-phan-tich-va-de-xuat-bien-phap-nham-hoan-thien-c
ac-cong-cu-marketing-o-cong-ty-san-xuat-thuong-mai-va-xuat-nhap-53930/
< 1% match (ấn phẩm)
Hanoi Pedagogycal University 2
< 1% match (Internet từ 15-thg 5-2019)
https://diendantailieu.com/threads/tong-hop-danh-muc-luan-van-chuyen-de-do-an-to
t-nghiep-15-000-chuyen-de.347/
< 1% match (Internet từ 09-thg 6-2017)
http://www.zbook.vn/ebook/hoan-thien-chien-luoc-truyen-thong-marketing-sua-rua-
mat-clean-clear-39021/
< 1% match (Internet từ 24-thg 7-2019)
http://luanvan.net.vn/luan-van/luan-van-chien-luoc-truyen-thong-marketing-cua-ngan
-hang-thuong-mai-co-phan-sai-gon-ha-noi-chi-nhanh-da-nang-51449/
< 1% match (Internet từ 24-thg 4-2013)
http://idr.edu.vn/diendannghiencuu/showthread.php?s=&t=224199
< 1% match (Internet từ 06-thg 1-2018)
https://voucherbox.vn/ma-giam-gia/the-gioi-di-dong/3230/
< 1% match (Internet từ 19-thg 6-2019)
http://old.tueba.edu.vn/wp-content/uploads/2014/11/Muc-dich-noi-dung-mon-hoc-gia
ng-vien-giang-vien-huong-dan-tai-lieu-tham-khao-phuong-phap-danh-gia-sinh-vien.d
oc
< 1% match (Internet từ 20-thg 3-2019)
http://www.luanvanmienphi.com/2017/02/danh-sach-luan-van-download_9.html
< 1% match (Internet từ 15-thg 11-2018)
https://123doc.org/timkiem/m%e1%bb%a5c+%c4%91%c3%adch+nghi%c3%aan+c
%e1%bb%a9.htm
< 1% match (Internet từ 19-thg 12-2015)
http://tai-lieu.com/tai-lieu/de-an-danh-gia-hoat-dong-kinh-doanh-cua-he-thong-nha-
hang-kfc-viet-nam-va-rut-ra-bai-hoc-kinh-nghiem-trong-kinh-doanh-do-33247/
< 1% match (Internet từ 04-thg 12-2018)
http://luanvan.co/luan-van/danh-gia-tinh-hinh-kinh-doanh-bang-hinh-thuc-thuong-ma
i-dien-tu-tai-cong-ty-co-phan-tam-cao-bang-ma-tran-swot-38090/
< 1% match (Internet từ 19-thg 7-2019)
https://marketingai.admicro.vn/imc-la-gi/
< 1% match (Internet từ 22-thg 4-2014)
http://www.careerlink.vn/viec-lam/quan-10?view=detail&page=5
46

< 1% match (Internet từ 19-thg 10-2012)


http://xdoc.vn/showthread.php?t=31882&s=
< 1% match (Internet từ 24-thg 9-2015)
http://123doc.org/timkiem/m%E1%BB%A5c+ti%C3%AAu+nghi%C3%AAn+c%E1%B
B%A9u.htm
< 1% match (Internet từ 15-thg 8-2017)
http://doc.edu.vn/tai-lieu/luan-van-mot-so-giai-phap-marketing-mix-nham-nang-cao-
kha-nang-canh-tranh-cho-san-phan-khan-uot-em-be-tai-cong-ty-tnhh-46899/
< 1% match (Internet từ 29-thg 7-2019)
https://www.greenway.com.vn/3177/
< 1% match (Internet từ 10-thg 7-2019)
https://tailieu.vn/bst/luan-van-bao-cao-hay-ve-thuoc-bao-ve-thuc-vat-danh-cho-sinh-
vien-nong-lam-tham-khao-387756.html
< 1% match (Internet từ 25-thg 7-2019)
http://luanvan.net.vn/luan-van/luan-van-tom-tat-xay-dung-chien-luoc-marketing-cho-
cong-ty-sua-dau-nanh-viet-nam-vinasoy-61557/
< 1% match (Internet từ 19-thg 7-2019)
http://www.zbook.vn/ebook/nang-cao-nang-luc-canh-tranh-cua-cong-ty-tnhh-nha-nu
oc-1-thanh-vien-co-khi-tran-hung-dao-14953/
< 1% match (Internet từ 20-thg 3-2019)
http://www.luanvanmienphi.com/2017/02/danh-sach-luan-van-download-0238028388
.html
< 1% match (Internet từ 04-thg 4-2019)
http://www.123tailieufree.com/2016/06/thuc-trang-va-giai-phap-hoan-thien-hoat-don
g-marketing-tai-cong-ty-co-phan-kinh-doanh-gach-op-lat-viglacera.html
< 1% match (Internet từ 26-thg 6-2017)
http://luanvan.net.vn/luan-van/luan-van-chien-luoc-kinh-doanh-nha-o-cao-cap-cua-co
ng-ty-co-phan-dau-tu-phat-trien-do-thi-va-kcn-song-da-sudico-9480/
< 1% match (Internet từ 03-thg 8-2019)
http://www.zbook.vn/ebook/hoan-thien-cong-tac-ke-toan-nguyen-vat-lieu-tai-cong-ty
-thiet-bi-ky-thuat-dien-ha-noi-23266/
< 1% match (ấn phẩm)
Hanoi University
< 1% match (ấn phẩm)
Hanoi University of Public Health

You might also like