Professional Documents
Culture Documents
60 Mẫu ngữ pháp N5
60 Mẫu ngữ pháp N5
N1 は N2 です = N1 là N2
~N1 は N2 が~[mô tả]
Trợ từ [ は] phát âm là [わ] (phát âm khác cách viết)
いえ おお
この 家 はドアが 大 きいです 。
Kono ie wa doa ga ōkii desu
Căn nhà này có cửa lớn
きのういそが ね じかん
昨 日 忙 しくて寝る 時 間 もありませんでした。
Kinō isogashikute nerujikan mo arimasendeshita.
Ngày hôm qua bận quá, không có cả thời gian để ngủ.
た なし た
リンゴを食べます。 梨 も食べます。
Ringo wo tabemasu. Nashi mo tabemasu.
Tôi ăn táo. Tôi cũng ăn cả lê.
めいせい かね
名 声 がほしいです。お 金 もほしいです。
Meisei ga hoshii desu. Okane mo hoshii desu.
Tôi muốn có danh tiếng. Tôi cũng muốn có cả tiền.
http://duhockokono.vn/lop-hoc-tieng-nhat-o-tp-hcm.htm
Diễn tả nguyên nhân
Diễn tà phương pháp, phương thức, phương tiện.
Diễn tả sự vật được làm bằng chất liệu / vật liệu gì.
Diễn tả trong một khoảng thời gian
しごと あした おわ
この 仕 事 は 明 日 で 終 りますか?
Kono shigoto wa ashita de owarimasu ka
Công việc này sáng mai có xong không?
た
はしで食べます。
Hashi de tabemasu.
Tôi ăn bằng đũa
にほんご か
日 本 語 でレポートを書きます。
Nihongo de repōto o kakimasu.
Tôi viết báo cáo bằng tiếng Nhật
えき しんぶん か
駅 で 新 聞 を買います。
Eki de shinbun o kaimasu
Tôi mua báo ở nhà ga
あした りょこう い
明 日 、 旅 行 に行きます。
Ashita, ryokō ni ikimasu.
Ngày mai tôi sẽ đi du lịch
ごご じ かえ
午後6時に 帰 ります。
Gogo roku-ji ni kaerimasu.
6 giờ chiều tôi sẽ về
かれ にっぽん りゅうがく
彼 は 日 本 へ 留 学 しました。
Kare wa Nihon e ryūgaku shimashita.
Cậu ấy đã đi du học Nhật Bản.
http://duhockokono.vn/lop-hoc-tieng-nhat-o-tp-hcm.htm
5. ~に、~ : vào, vào lúc http://tailieutiengnhathay.wordpress.com
じ お
7時に起きます。Shichi-ji ni okimasu.
Tôi thường thức dậy lúc 7 giờ.
がつ にち にっぽん い
2 月 1 日 に 日 本 へ行きました。
Nigatsu tsuitachi ni Nihon e ikimashita
Tôi ( đã) đến Nhật vào ngày 1 tháng 2.
しゅうまつ ともだち いえ い
週 末 に 友 達 の 家 へ行きます。
Shūmatsu ni tomodachi no ie e ikimasu.
Cuối tuần tôi sẽ đi đến nhà của bạn
にほんご べんきょう
日 本 語を 勉 強 します。Nihongo o benkyō shimasu. Tôi học tiếng Nhật
おんがく き
音 楽 を聞きます. Ongaku o kikimasu. Tôi nghe nhạc
Phát âm của 「を」giống 「お」. Chữ 「を」chỉ được dùng làm trợ từ mà không có mặt trong từ
vựng nào khác.
7. ~と V : làm gì với ai
Trợ từ と "với (ai)"
どうりょう しゅっちょう
同 僚 とアメリカへ 出 張 します。Dōryō to amerika e shutchō shimasu.
Tôi sẽ đi công tác ở Mỹ cùng với đồng nghiệp
http://duhockokono.vn/lop-hoc-tieng-nhat-o-tp-hcm.htm
8.~に V: cho ~, từ ~
Đối tượng "cho, nhận, dạy cho, gọi điện cho, ..." thì cũng dùng trợ từ に:
やまだ きむら はな
山 田 さんは 木 村 さんに 花 をあげました。Y
amada-san wa Kimura-san ni hana o agemashita.
Anh Yamada tặng hoc cho chị Kimura
ほん か
マリアさんに 本 を貸しました。
Maria-san ni hon o kashimashita.
Tôi cho chị Maria mượn sách
えいご おし
みみちゃんに 英 語 を 教 えます。
Mi mi-chan ni eigo o oshiemasu.
Tôi dạy bé Mimi tiếng Anh
かいしゃ でんわ
会 社 に 電 話 をかけます。
Kaisha ni denwa o kakemasu.
Tôi gọi điện thoại đến công ty
きむら やまだ はな
木 村 さんは 山 田 さんに 花 をもらいました。
Kimura-san wa Yamada-san ni hana o moraimashita.
Chị Kimura nhận hoa từ anh Yamada.
か
マリアさんにざっしを借りました。
Maria-san ni zasshi o karimashita.
Tôi mượn cuốn tạp chí từ chị Maria.
ちゅうごくご なら
チンさんに 中 国 語 を 習 います。
Chin-san ni chūgokugo o naraimasu.
Tôi học tiếng Trung Quốc từ anh Chin
http://duhockokono.vn/lop-hoc-tieng-nhat-o-tp-hcm.htm
"nhận từ" cũng có thể dùng trợ từ から thay cho に。
9. ~と~: và
N1 と N2 = N1 và N2
やさい にく た
野 菜 と 肉 を食べます。
Yasai to niku o tabemasu.
Tôi ăn rau và thịt.
やす ひ どようび にちようび
休 みの日は 土 曜 日 と 日 曜 日 です。
Yasumi no hi wa doyōbi to nichiyōbidesu.
Ngày nghỉ là ngày thứ bảy và chủ nhật.
りょうり つら
タイ 料 理 はおいしいですが、 辛 いです。
Tai ryōri wa oishīdesuga, karaidesu.
Món Thái ngon nhưng cay.
あめ ふ がっこう い
雨 が降っていますが,テストがありますので 学 校 へ行きます.
Ame ga futte imasu ga, tesuto ga arimasu node, gakkou e ikimasu.
Trời đang mưa nhưng do có bài kiểm tra nên tôi tới trường."
なまえ なに
しつれいですが、お 名 前 は 何 ですか。
Shitsurei desuga, onamae wa nandesu ka? Xin lỗi, anh/chị tên là gì ạ?
てつだ
すみませんが、 手 伝 ってもらえませんか。
Sumimasen ga, tetsudatte moraemasen ka?
Xin lỗi, bạn có thể giúp tôi được không?
http://duhockokono.vn/lop-hoc-tieng-nhat-o-tp-hcm.htm
NGỮ PHÁP N5: MẪU CÂU 11 ~ 20
11.~から~まで : từ ~ đến ~
Trợ từ から là "từ (thời gian, địa điểm)".
Trợ từ まで là "tới, đến (thời gian, địa điểm)".
から và まで có thể đi cùng nhau thành cặp hoặc đi riêng
.
じ ごご じ はたら
9時から午後5時まで 働 きます。
Ku-ji kara gogo go-ji made hatarakimasu.
Tôi làm việc từ 8h đến 5h chiều.
じ はたら
8時から 働 きます。
Hachi-ji kara hatarakimasu.
Tôi làm việc từ 8 giờ.
ひるやす じ
昼 休 みは 12時からです。
Hiruyasumi wa juuichi-ji sanjuppun karadesu.
Giờ nghỉ trưa là từ 12 giờ.
きょう てんき さむ
今 日 の 天 気 はあまり 寒 くないです。
Kyō no tenki wa amari samukunaidesu.
Thời tiết hôm nay không lạnh lắm.
えいご わ
英 語 があまり分かりません。
Eigo ga amari wakarimasen.
Tiếng Anh thì không hiểu lắm.
http://duhockokono.vn/lop-hoc-tieng-nhat-o-tp-hcm.htm
ぜんぜん
13. 全 然 V ない Hoàn toàn không ...
かね ぜんぜん
お 金 が 全 然 ありません。
Okane ga zenzen arimasen.
Tôi hoàn toàn không có tiền.
ぜんぜんわ
全 然 分かりません。
Zenzen wakarimasen
Tôi hoàn toàn không hiểu.
ほん ぜんぜんおもしろ
この 本 は 全 然 面 白 くないです。
Kono hon wa zenzen omoshirokunai desu.
Cuốn sách này hoàn toàn không thú vị.
ね
なかなか寝られませんでした。Nakanaka neraremasen deshita.
Mãi mà không ngủ được.
もんだい と
この 問 題 はなかなか解けなかった。
Kono mondai wa nakanaka tokenakatta.
Bài tập này mãi mà không giải được.
りょこう い
いっしょに 旅 行 へ行きませんか。
Issho ni ryokō e ikimasen ka?
Anh/chị đi du lịch cùng tôi không?
http://duhockokono.vn/lop-hoc-tieng-nhat-o-tp-hcm.htm
い
カラオケに行きませんか 。
Karaoke e ikimasen ka?
Bạn đi hát karaoke với tớ không?
へや
部屋にテレビがあります。
Heya ni terebi ga arimasu.
Trong phòng có cái ti vi.
にわ おお き
庭 には 大 きな木があります。
Niwa ni wa ookina ki ga arimasu.
Trong vườn thì có cái cây to.
うち むすめ
内 は 娘 がいます。
Uchi wa musume ga imasu.
Nhà tôi thì có con gái.
すうりょう どうし
18. ~ 数 量 (number) + 動 詞 (V): chỉ số
lượng
こか
みかんを4個買いました。Mikan o yonko kaimashita.
Tôi ( đã) mua 4 quả cam"
http://duhockokono.vn/lop-hoc-tieng-nhat-o-tp-hcm.htm
がいこくじんしゃいん ににん
外 国 人 社 員 は二 人 います。
Gaikokujin shain wa futari imasu.
Nhân viên người nước ngoài thì có hai người.
かい
19. [time] に~ 回 : Làm ~ lần trong khoảng thời
gian. http://tailieutiengnhathay.wordpress.com
やす
ちょっと 休 みましょう。Chotto yasumimashou. Chúng ta nghỉ chút nào.
お
では、終わりましょう。Dewa, owarimashou. Vậy thì chúng ta kết thúc thôi
おも にもつ も
重 い 荷 物 ですね。持ちましょうか?Omoi nimotsu desu ne. Mochimashou ka?
Hành lý nặng nhỉ. Để tôi mang giúp cho bạn nhé?
http://duhockokono.vn/lop-hoc-tieng-nhat-o-tp-hcm.htm
わたし かね
私 はお 金 がほしいです
Watashi wa okane ga hoshii desu
Tôi muốn có tiền
わたし ともだち ほ
私 は 友 達 が欲しいです Watashi wa tomodachi ga hoshii desu
Tôi muốn có bạn bè
いま なに いちばんほ
今 、 何 が 一 番 欲しいですか。
Ima, nani ga ichiban hoshii desu ka?
Bây giờ bạn muốn có cái gì nhất?"
Vì là tính từ đuôi い , nên phủ định của 「ほしい」là 「ほしくない」có nghĩa là không muốn.
こども
子 供 がほしいですか。
ほ
いいえ、欲しいくないです。
Kodomo ga hoshīdesu ka?
Īe, hoshī kunaidesu.
Anh muốn có con không?
Không, tôi không muốn.
すし た
寿司が食べたいです。
Sushi ga tabetaidesu.
Tôi muốn ăn sushi.
は いた なに た
歯が 痛 いですから、 何 も食べたくないです。
Ha ga itai desu kara, nani mo tabetakunai desu.
Vì đau răng nên tôi không muốn ăn gì.
い
24. Place へ Purpose を V に行く Đi đến….để làm mục đích
gì
http://duhockokono.vn/lop-hoc-tieng-nhat-o-tp-hcm.htm
Danh từ đặt trước に phải là danh từ chỉ hành động.
か もの い
スーパーへ買い 物 に行きます
Sūpā e kaimono ni ikimasu
Tôi đi siêu thị để mua sắm.
ひる た い
昼 ごはんを食べに行きます。
Hirugohan wo tabe ni ikimasu.
Tôi đi [để] ăn trưa.
せんせい しりょう き
先 生 、 資 料 をもらいに来ました。
Sensei, shiryou wo morai ni kimashita.
Thưa cô, em tới đây để nhận tài liệu ạ.
25. ~てください Hãy (làm gì) (yêu cầu người đối diện làm
gì)
かんじ よ かた おし
すみませんが、この 漢 字 の読み 方 を 教 えてください。
Sumimasen ga, kono kanji no yomikata o oshietekudasai.
Xin lỗi, hãy chỉ cho tôi cách đọc chữ kanji này.
じゅうしょ なまえ か
ここに 住 所 と 名 前 を書いてください。
Koko ni jūsho to namae o kaite kudasai.
Xin hãy viết địa chỉ và tên vào chỗ này.
あそ き
ぜひ 遊 びに来てください。
Zehi asobi ni kite kudasai.
Nhất định đến chỗ tôi chơi nhé.
しゃしん と
ここで 写 真 を撮らないでください。
Koko de shashin o toranaide kudasai.
Xin đừng chụp ảnh ở đây.
http://duhockokono.vn/lop-hoc-tieng-nhat-o-tp-hcm.htm
びょういん す
病 院 でタバコを吸わないでください。
Byōin de tabako o suwanaide kudasai.
Xin đừng hút thuốc trong bệnh viện.
す
タバコを吸ってもいいですか。
Tabako o sutte mo īdesu ka?
Tôi hút thuốc có được không?
ほん
この 本 をもらってもいいですか。
Kono hon o moratte mo īdesu ka?
Tôi lấy cuốn sách này có được không?
ええ、いいですよ。どうぞ。
Ee, īdesu yo. Dōzo.
Vâng, được. Xin mời
すみません。ちょっと・・・
Sumimasen. Chotto....
Xin lỗi. Tôi e rằng không được
くるま と
ここで 車 に止めてはいけません。
Koko de kuruma ni tomete wa ikemasen.
Không được đậu xe ở đây.
http://duhockokono.vn/lop-hoc-tieng-nhat-o-tp-hcm.htm
あしたこ
明 日 来なくてもいいです。
Ashita konakute mo īdesu.
Ngày mai anh không đến cũng được.
しなくてもいいです。
Shinakute mo īdesu.
Không làm cũng được.
いそ
急 がなくてもいいです。
Isoganakute mo īdesu.
Bạn không cần vội đâu.
くすり の
薬 を飲まなければなりません。
Kusuri o nomanakereba narimasen.
Tôi phải uống thuốc.
まいにちいちじかんにほんご べんきょう
毎 日 一 時 間 日 本 語 を 勉 強 しなければなりません。
Mainichi ichijikan nihongo o benkyō shinakereba narimasen.
Mỗi ngày phải học tiếng Nhật 1 tiếng.
じゅぎょう で
授 業 に出ないといけませんよ。
Jugyou ni denai to ikemasen yo.
Không tới giờ học là không được đâu.
(Phải tới lớp học đấy)
http://duhockokono.vn/lop-hoc-tieng-nhat-o-tp-hcm.htm
32. V なくちゃいけない Không thể không (= phải làm
gì)
じまえ ね
10時 前 に寝なくちゃいけない。
Juuji mae ni nenakucha ikenai.
Phải ngủ trước 10 giờ.
まいにちべんきょう
毎 日 勉 強 しなくちゃいけない。
Mainichi benkyō shinakucha ikenai.
Phải học bài mỗi ngày.
か
みかんだけ買いました。
Mikan dake kaimashita.
Tôi chỉ mua có quýt thôi.
じんがくせい
このクラスはベトナム 人 学 生 だけです。
Kono kurasu wa betonamu jin dake desu.
Lớp học này chỉ (toàn) học sinh Việt Nam.
あめ お みち すべ
雨 が降りましたから、 道 は 滑 りますよ。
Ame ga furimashita kara, michi wa suberimasu yo.
Vì trời đã mưa nên đường sẽ trơn trượt đấy.
http://duhockokono.vn/lop-hoc-tieng-nhat-o-tp-hcm.htm
35. V のが~:Danh từ hóa động từ / Thích việc (làm
gì)
Đi kèm với mô tả như thích, giỏi, kém, ghét, ...
わたし おんがく き
私 は 音 楽 を聞くのがすきです 。
Watashi wa ongaku o kiku no ga sukidesu.
Tôi thích nghe nhạc.
わたし いぬ か す
私 は 犬 を飼うのが好きです。
Watashi wa inu o kau no ga sukidesu.
Tôi thích nuôi chó.
にっぽんじん ある はや
日 本 人 は 歩 くのが 速 いです。
Nihonjin wa aruku no ga hayaidesu.
Người Nhật đi bộ nhanh.
おおごえ はな
大 声 で 話 すのをやめて!
Oogoe de hanasu no wo yamete!
Thôi nói chuyện to tiếng đi!
しょくじ たの
いっしょに 食 事 するのは 楽 しいです。
Issho ni shokuji suru no wa tanoshīdesu.
Cùng nhau ăn uống thì vui.
http://duhockokono.vn/lop-hoc-tieng-nhat-o-tp-hcm.htm
の
ビールを飲むのはどう?
Biiru wo nomu no wa dou?
Uống bia thì thế nào? (rủ rê)
ばんごはん た
もう 晩 御 飯 を食べましたか。
Mō ban gohan o tabemashita ka?
Bạn đã ăn tối chưa?
はん た
ご 飯 を食べましたか。
た
いいえ、まだ食べていません。
Gohan o tabemashita ka?
Īe, mada tabete imasen.
かぜ
風邪はまだよくなっていません。
Kaze wa mada yoku natte imasen.
Bệnh cảm vẫn chưa khỏi.
http://duhockokono.vn/lop-hoc-tieng-nhat-o-tp-hcm.htm
ことし ふゆ さくねん さむ
今 年 の 冬 は 昨 年 よりも 寒 い。
Kotoshi no fuyu wa sakunen yori mo samui.
Mùa đông năm nay lạnh hơn mùa đông năm ngoái.
おな
42. ~と 同 じです: Cùng với, giống với, tương tự
với
ほん ほん しゅっぱんしゃ おな
この 本 はあの 本 と 出 版 社 が 同 じだ。
Kono hon hā no hon to shubbansha ga onajida.
Cuốn sách này cùng nhà xuất bản với cuốn sách kia.
ひと た おな
あの 人 が食べているのと 同 じものをください。
Ano hito ga tabete iru no to onaji mono o kudasai.
Cho tôi món giống như món của người kia đang ăn.
わたし かれ おな
私 は 彼 と 同 じクラスです。
Watashi wa kare to onaji kurasu desu.
Tôi cùng lớp với anh ấy.
http://duhockokono.vn/lop-hoc-tieng-nhat-o-tp-hcm.htm
Trong các mùa trong năm, tôi thích nhất là mùa xuân.
さんにん なか ぼく いちばん
三 人 の 中 で、 僕 は 一 番 イケメンです。
Sannin no nakade, boku wa ichiban ikemen desu.
Trong số ba người thì tôi đẹp trai nhất.
あつ
暑 くなってきましたね。
Atsuku natte kimashitane.
Trời đã nóng lên rồi nhỉ.
じゅういちがつ にっぽん さむ
十 一 月 になると、 日 本 は 寒 くなります。
Jūichi-gatsu ni naru to, Nihon wa samuku narimasu.
Sang tháng 11 là nước Nhật trở lạnh.
かのじょ
彼 女 はだいぶきれいになりましたね。
Kanojo wa daibu kireini narimashita ne.
Cô ấy trở nên xinh đẹp hơn hẳn rồi nhỉ.
せいせき よ じまん
どんなに 成 績 が良くても 自 慢 してはいけません。
Don'nani seiseki ga yokute mo jiman shite wa ikemasen.
Cho dù thành tích có tốt như thế nào cũng không được tự kiêu.
たいへん じゅけんべんきょう
大 変 でも 受 験 勉 強 をがんばりましょう。
Taihen demo juken benkyō o ganbarimashou.
Cho dù vất vả chúng ta hãy cùng cố gắng ôn thi.
http://duhockokono.vn/lop-hoc-tieng-nhat-o-tp-hcm.htm
46. V1 たり V2 たりする: Lúc thì V1 lúc thì V2
きのう ともだち うた うた の たの
昨 日 、 友 達 と 歌 を 歌 ったりビールを飲んだりして 楽 しかった。
Kinō, tomodachi to uta o utattari bīru o non dari shite tanoshikatta.
Hôm qua, tôi lúc thì hát lúc thì uống bia với bạn bè, thật là vui.
あめ ふ や
雨 が降ったり止んだりしています。
Ame ga futtari yan dari shite imasu.
Mưa đang lúc rơi lúc tạnh.
わたし す
私 はベトナムに住んでいます。
Watashi wa Betonamu ni sunde imasu.
Tôi sống ở Việt Nam.
あね こうじょう はたら
姉 は 工 場 で 働 いています。Ane wa kōjō de hataraite imasu.
Chị gái tôi (đang) làm việc ở nhà máy.
じかん ほん よ
時 間 があれば 本 を読むことがある。
Jikan ga areba hon o yomu koto ga aru.
Nếu có thời gian thì cũng có khi tôi đọc sách.
http://duhockokono.vn/lop-hoc-tieng-nhat-o-tp-hcm.htm
あさ た
朝 ごはんを食べないことがある。
Asa gohan o tabenai koto ga aru.
Có lúc tôi không ăn sáng.
にっぽん い
日 本 へ行ったことがありますか。
Nihon e itta koto ga arimasu ka?
Bạn đến Nhật Bản bao giờ chưa?
53. ~まえに~ : Ở phía trước ... (không gian) / Trước khi (thời
gian)
えき おお た
駅 のまえに 大 きなマンションが建った。
Eki no mae ni ōkina manshon ga tatta
Phía trước nhà ga đã mọc lên một ngôi nhà chung cư lớn.
http://duhockokono.vn/lop-hoc-tieng-nhat-o-tp-hcm.htm
ね まえ おんがく き
寝る 前 に 音 楽 を聞きます。
Nerumae ni ongaku o kikimasu.
Trước khi đi ngủ tôi thường nghe nhạc.
じゅぎょう お さんぽ
授 業 が終わってから 散 歩 しませんか。
Jugyō ga owatte kara sanpo shimasen ka.
Sau khi giờ học kết thúc bạn đi dạo cùng tôi không?
しごと お
仕 事 が終わったあとで、カラオケにいきませんか。
Shigoto ga owatta ato de, karaoke ni ikimasen ka?
Sau khi xong việc thì đi hát karaoke không?
にっぽん い ひこうき つか
日 本 へ行くとき 飛 行 機 を 使 った。
Nihon e iku toki hikōki o tsukatta.
Lúc đi Nhật tôi dùng máy bay.
http://duhockokono.vn/lop-hoc-tieng-nhat-o-tp-hcm.htm
57. ~でしょう? ~ đúng không?
それはだめでしょう?
Việc đó đâu có được đúng không?
としょかん おおごえ だ
図 書 館 で 大 声 を出してはいけないでしょう?
Toshokan de ōgoe o dashite wa ikenaideshou?
Ở thư viện đâu có được to tiếng đúng không?
たぶん
58. 多 分 ~でしょう Có lẽ là ...
たぶん ほん
多 分 その 本 はおもしろいでしょう
Tabun sono hon wa omoshiroideshou
Có lẽ là sách đó thú vị
おも
59. ~と 思 います : Tôi nghĩ rằng
きょうあめ ふ おも
今 日 雨 が降らないと 思 います。
Kyō ame ga furanai to omoimasu.
Tôi nghĩ là hôm nay trời sẽ không mưa.
せんせい く おも
先 生 は来ると 思 います。
Sensei wa kuru to omoimasu.
Tôi nghĩ là thầy sẽ đến.
わたし おも
ええ、 私 もそう 思 います。
Ee, watashi mo sō omoimasu.
Ừ, tôi cũng nghĩ thế
わたし おも
私 はそう 思 いません。
Watashi wa sō omoimasen.
Tôi không nghĩ thế
い
60. ~と言います : Nói rằng / Nói là
http://duhockokono.vn/lop-hoc-tieng-nhat-o-tp-hcm.htm
にっぽんじん はん た
日 本 人 はご 飯 を食べるまえに「いただきます」といいます。
Nihonjin wa gohan o taberu mae ni "itadakimasu" to īmasu.
Người Nhật trước khi ăn thì thường nói "itadakimasu" (tôi xin phép ăn).
かれ だいがく い い
彼 は「 大 学 に行きたい」と言いました。
Kare wa "daigaku ni ikitai" to iimashita.
Nó đã nói là "tôi muốn đi đại học".
http://duhockokono.vn/lop-hoc-tieng-nhat-o-tp-hcm.htm