Professional Documents
Culture Documents
214 tính từ đuôi い
214 tính từ đuôi い
Tính từ là một loại từ phổ biến và gặp thường xuyên trong quá trình học tiếng Nhật.
Về cơ bản, tính từ trong tiếng Nhật được chia làm 2 loại:
1. Các tính từ kết thúc bằng âm tiết I được gọi là tính từ đuôi I .Ví dụ như HIROI, "rộng", và ATARASHII, "mới".
2. Đối với những tính từ không kết thúc bằng âm tiết I, thì thêm NA vào sau các từ đó khi muốn chúng bổ
nghĩa cho danh từ. Vì thế, các tính từ loại này được gọi là tính từ đuôi NA. Ví dụ như SHINSETSU, "tử tế",
và HIMA, "rảnh rổi"
Nhưng cũng có một số ngoại lệ. Một số tính từ đuôi NA kết thúc bằng âm tiết I. Ví dụ KIREI, nghĩa là “đẹp/sạch”,
YUUMEI, nghĩa là “nổi tiếng”;...Vì thế chúng ta phải học thuộc những tính tứ này để tránh nhằm lẫn.
Đây là 214 tính từ đuôi い mà mình đã tổng hợp và soạn lại, có thể nói là gần hết tính từ trong tiếng
Nhật. Bên cạnh đó cũng không tránh khỏi những sai sót mong mọi người gớp ý và bổ sung thêm nhé!