You are on page 1of 68

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Tên Đề Tài:

TỔ CHỨC THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ


GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU NGUYÊN
CONTAINER BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI
CÔNG TY UNI-GLOBAL
LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Để xây dựng đất nƣớc giàu mạnh và phát triển trong bối cảnh toàn cầu hóa, khu
vực hóa, hội nhập kinh tế quốc tế, chúng ta không thể xem nhẹ hoạt động ngoại
thƣơng vì nó đảm bảo sự lƣu thông hàng hóa, thông thƣơng với các nƣớc bè bạn năm
châu, giúp chúng ta khai thác có hiệu quả tiềm năng và thế mạnh của cả nguồn lực bên
trong và bên ngoài trên cơ sở phân công lao động và chuyên môn hóa quốc tế.
Nhƣng nhắc đến hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa chúng ta không thể không
nói đến dịch vụ giao nhận vận tải hàng hóa quốc tế vì đây là hai hoạt động không thể
tách rời nhau, chúng có tác động qua lại thống nhất với nhau. Quy mô của hoạt động
xuất nhập khẩu tăng lên nhanh chóng trong những năm gần đây là nguyên nhân trực
tiếp khiến cho giao nhận vận tải nói chung và giao nhận vận tải biển nói riêng phát
triển mạnh mẽ cả về chiều rộng, chiều sâu. Bên cạnh đó, với hơn 3000 km bờ biển
cùng rất nhiều cảng lớn nhỏ rải khắp chiều dài đất nƣớc, ngành giao nhận vận tải biển
Việt Nam thực sự đã có những bƣớc tiến đáng kể, chứng minh đƣợc tính ƣu việt của
nó so với các phƣơng thức giao nhận vận tải khác. Khối lƣợng và giá trị giao nhận qua
các cảng biển luôn chiếm tỉ trọng lớn trong tổng giá trị giao nhận hàng hóa quốc tế của
Việt Nam. Điều này có ý nghĩa rất lớn, nó không chỉ nối liền sản xuất với tiêu thụ,
giúp đƣa hàng hóa Việt Nam đến với bạn bè quốc tế mà còn góp phần nâng cao khả
năng cạnh tranh của hàng hóa nƣớc ta trên thị trƣờng thế giới.
Hoạt động chính tại Công ty Cổ phần Giao nhận Thế Giới Toàn Cầu là giao nhận
hàng hóa nguyên container hoặc hàng lẻ nhập khẩu bằng đƣờng biển và đƣờng hàng
không. Thị trƣờng nhập khẩu chủ yếu là Trung Quốc, Thái Lan, Hàn Quốc... Mặt hàng
nhập khẩu chủ yếu là mặt hàng nông sản, phụ kiện điện tử, đồ gia dụng... Nhận thấy
nhu cầu ngày càng tăng trong việc nhập khẩu nguyên liệu từ Thái Lan của khách hàng,
tôi đã tận dụng những kiến thức từ những buổi đi cảng thực tế và học hỏi để làm rõ đề
tài “Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng nguyên container (FCL) nhập khẩu
bằng đƣờng biển tại Công ty Cổ phần Giao nhận Thế Giới Toàn Cầu”. Qua đề tài này,
tôi muốn làm rõ chức năng, nhiệm vụ của một nhân viên giao nhận và quy trình cụ thể
của nghiệp vụ, đồng thời, làm rõ điểm mạnh, điểm yếu, đề xuất nâng cao hiệu quả
trong quá trình tác nghiệp quy trình tại công ty.
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tƣợng nghiên cứu: Quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu
nguyên container bằng đƣờng biển tại Công ty Cổ phần Giao nhận Thế Giới Toàn
Cầu.
 Phạm vi nghiên cứu: Trong giới hạn Báo cáo thực tập, bài viết chỉ đƣợc
thực hiện qua việc tìm hiểu và mô tả theo đúng một lô hàng thực tế đã đƣợc thực
hiện tại Công ty Cổ phần Giao nhận Thế Giới Toàn Cầu.
3. Mục tiêu và phƣơng pháp nghiên cứu
 Mục tiêu: Cung cấp cái nhìn tổng quát về Công ty Cổ phần Giao nhận
Thế Giới Toàn Cầu, đồng thời, qua việc tìm hiểu, nghiên cứu, phân tích về
nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu cũng nhƣ quy trình làm thủ tục Hải
quan, để từ đó có thể đƣa ra những phƣơng pháp hoàn thiện quy trình giao nhận
của công ty.
 Phương pháp nghiên cứu: Phân tích, tổng hợp số liệu từ báo cáo hoạt
động kinh doanh, báo cáo tài chính của công ty qua các năm cũng nhƣ tổng hợp
những số liệu khác từ các phòng ban khác, để từ đó đƣa ra nhận xét về tình hình
hoạt động của công ty. Thực hiện việc quan sát thực tế của những anh chị trong
công ty từ khâu hoàn thiện bộ chứng từ đến khâu làm thủ tục thông quan tại
cảng.
4. Bố cục của đề tài
Ngoài các phần: lời mở đầu, lời cảm ơn, kết luận và các phần phụ khác, báo cáo
thực tập gồm ba chƣơng chính:
Chƣơng 1: Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Giao nhận Thế Giới Toàn
Cầu.
Chƣơng 2: Thực trạng quy trình giao nhận nguyên container hàng nhập khẩu
bằng đƣờng biển tại Công ty Cổ phần Giao nhận Thế Giới Toàn Cầu.
Chƣơng 3: Một số giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận nguyên container
hàng nhập khẩu bằng đƣờng biển tại Công ty Cổ phần Giao nhận Thế Giới Toàn Cầu.
Do giới hạn về thời gian và phạm vi nghiên cứu, báo cáo thực tập này không thể
tránh khỏi những thiếu sót, kính mong nhận đƣợc sự góp ý từ quý thầy cô, quý công ty
để bài viết đƣợc hoàn thiện hơn.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ......................................................................ii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ........................................................................................ iii
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN THẾ GIỚI
TOÀN CẦU (UNI-GLOBAL) ......................................................................................... 1
1.1. Sự hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Giao nhận Thế Giới Toàn Cầu1
1.1.1. Lịch sử hình thành ........................................................................................... 1
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................... 2
1.2. Phạm vi hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Giao nhận Thế Giới Toàn
Cầu ................................................................................................................................ 3
1.3. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp .......................................................................... 4
1.3.1. Sơ đồ tổ chức ................................................................................................... 4
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp và các phòng ban......................... 5
1.3.2.1. Chức năng ..................................................................................................... 5
1.3.2.2. Nhiệm vụ .................................................................................................... 10
1.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty từ 2015 – 2017 ......................... 11
1.3.3.1. Kết quả kinh doanh, nhận xét thông qua biểu đồ ....................................... 11
1.3.3.2. Phân tích Chi phí ........................................................................................ 12
1.3.3.3. Phân tích lợi nhuận ..................................................................................... 13
CHƢƠNG 2: TỔ CHỨC THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP
KHẨU NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY UNI-
GLOBAL ........................................................................................................................ 14
2.1. Sơ đồ các bên liên quan đến Công ty Cổ phần Giao nhận Thế Giới Toàn Cầu . 15
2.2. Sơ đồ quy trình giao nhận hàng nhập khẩu FCL bằng đƣờng biển tại Công ty Cổ
phần Giao nhận Thế Giới Toàn Cầu ........................................................................... 17
2.3. Phân tích quy trình giao nhận hàng nhập khẩu FCL tại Công ty Cổ phần Giao
nhận Thế Giới Toàn Cầu ............................................................................................ 18
2.3.1. Thỏa thuận ký kết hợp đồng dịch vụ giao nhận với khách hàng................... 18
2.3.2. Nhận và kiểm tra bộ chứng từ của khách hàng ............................................. 19
2.3.2.1. Nhận bộ chứng từ của khách hàng ............................................................. 19
2.3.2.2.Kiểm tra bộ chứng từ ................................................................................... 22
2.3.3. Nhận giấy thông báo hàng đến và lấy lệnh giao hàng tại hãng tàu ............... 28
2.3.3.1. Nhận giấy thông báo hàng đến ................................................................... 28
2.3.3.2. Lấy lệnh giao hàng ..................................................................................... 28
2.3.3.3. Cƣợc container ........................................................................................... 30
2.3.4. Khai Hải quan điện tử thông quan cho lô hàng nhập khẩu ........................... 30
2.3.5. Làm thủ tục hải quan và nhận hàng tại cảng ................................................. 43
2.3.5.1. Đăng ký mở tờ khai tại Chi cục Hải quan Cảng Vict - CSG KV III .......... 43
2.3.5.2. Đóng lệ phí và rút tờ khai ........................................................................... 44
2.3.5.3. In phiếu EIR, thanh lý tờ khai .................................................................... 45
2.3.5.4. Thanh lý hải quan giám sát cổng ................................................................ 45
2.3.6. Giao hàng và quyết toán phí dịch vụ với khách hàng ................................... 45
2.3.7. Đánh giá quy trình giao nhận của công ty ..................................................... 46
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUI TRÌNH GIAO NHẬN
HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO
NHẬN THẾ GIỚI TOÀN CẦU .................................................................................... 47
3.1. Nhận xét chung .................................................................................................... 47
3.1.1. Thuận lợi ....................................................................................................... 47
3.1.2. Khó khăn ....................................................................................................... 47
3.1.3. Cơ hội ............................................................................................................ 48
3.1.4. Thách thức ..................................................................................................... 48
3.2. Nguyên nhân mang lại thuận lợi .......................................................................... 48
3.3. Nguyên nhân gây ra những khó khăn .................................................................. 48
3.4. Một số giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
đƣờng biển tại Công ty Cổ phần Giao nhận Thế Giới Toàn cầu ................................ 49
3.4.1. Giải pháp về nhân sự ..................................................................................... 49
3.4.2. Giải pháp về mặt thị trƣờng........................................................................... 50
3.4.3. Giải pháp về Marketing ................................................................................. 51
3.4.4. Giải pháp về cơ sở hạ tầng ............................................................................ 51
3.4.5. Giải pháp về thay đổi cách thức quyết toán phí dịch vụ với khách hàng ...... 52
3.5. Kiến nghị đối với nhà nƣớc ................................................................................. 52
3.5.1. Đối với cơ quan hải quan .............................................................................. 53
3.5.2. Đối với nhà nƣớc ........................................................................................... 53
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 56
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 58
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 59
i

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


Chữ viết tắt Tiếng anh Diễn giải
TNHH Limited Trách Nhiệm Hữu Hạn
CP Joint stock Cổ phần
C/O Certificate of Origin Giấy chứng nhận xuất xứ
hàng hóa
D/O Delivery Order Lệnh giao hàng
L/C Letter of Credit Thƣ tín dụng
A/N Arrival Notice Thông báo hàng đến
EIR Equipment Interchange Phiếu xuất nhập bãi
Receipt
D/O Delivery Order Lệnh giao hàng
B/L Bill of Lading Vận đơn đƣờng biển
BCT Documents Bộ chứng từ
TKHQ Tờ khai Hải quan
FCL Full container load Hàng nguyên container
LCL Less than container load Hàng lẻ
THC Terminal Handling Charge Phụ phí xếp dở tại cảng
CBM Cubic Meter Số khối
CVICTKVIII Cảng Vict – Cảng Sài Gòn
Khu vực III
ii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ


Số hiệu Tên bảng, biểu đồ, sơ đồ Trang
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức 5
Bảng 1.1 Bảng thống kê Cơ cấu nhân sự Công ty
CP Giao nhận Thế Giới Toàn Cầu phân 9
theo trình độ
Bảng 1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của
Công ty CP Giao nhận Thế Giới Toàn 11
Cầu qua 3 năm 2015-2017
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ các bên liên quan 15
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ quy trình giao nhận hàng nhập
khẩu FCL bằng đƣờng biển tại Uni- 17
Global
iii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ


Số hiệu Tên hình vẽ Trang
Hình 1.1 Logo Công ty Cổ phần Giao nhận Thế 1
Giới Toàn Cầu
Hình 2.1 Màn hình chụp giao diện ECUS5- 31
VNACCS
Hình 2.2 Đăng ký mới tờ khai NK (IDA) 32
Hình 2.3 Nhóm loại hình 34
Hình 2.4 Đơn vị xuất nhập khẩu 35
Hình 2.5 Vận đơn 36
Hình 2.6 Hóa đơn thƣơng mại 37
Hình 2.7 Tờ khai trị giá 38
Hình 2.8 Thuế và bảo lãnh 38
Hình 2.9 Thông tin hợp đồng 39
Hình 2.10 Thông tin khác 39
Hình 2.11 Đăng kí file đính kèm HYS 40
Hình 2.12 Điền thông tin file đính kèm HYS 40
Hình 2.13 Danh sách hàng 41
1

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN


THẾ GIỚI TOÀN CẦU (UNI-GLOBAL)

Hình 1.1. Logo công ty Cổ phần Giao nhận Thế Giới Toàn Cầu
(Nguồn: website Công ty 2018: http://uni-global.com.vn/ )

1.1. Sự hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Giao nhận Thế Giới
Toàn Cầu

1.1.1. Lịch sử hình thành


Tên công ty: Công ty Cổ phần Giao nhận Thế Giới Toàn Cầu
Tên quốc tế: UNIVERSAL GLOBAL LOGISTICS JSC
Tên giao dịch: UNI-GLOBAL JSC
Mã số thuế: 0310140222 Giấy phép ĐKKD số: 0310140222
Địa chỉ: Lầu 3, Cao ốc Đinh Lễ, số 1 Đinh Lễ, phƣờng 12, quận 4, TP. Hồ Chí
Minh
Đại diện pháp luật: Giám đốc Nguyễn Minh Tú
Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần
Vốn điều lệ: 6.000.000.000 đồng.
Điện thoại: ( + 84-8 ) 39435743
Fax: (+84-4) 39435744
2

Email: info@uni-global.com.vn
Skype: uni-globallogistics
Website: www.uni-global.com.vn

1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển

Đƣợc thành lập vào ngày 07/07/2010, Công ty CP Giao nhận Thế Giới Toàn Cầu,
tên Quốc tế UNI-GLOBAL JSC đƣợc thành lập và chính thức đi vào hoạt động kinh
doanh theo quy định của Nhà nƣớc theo giấy phép Đăng ký kinh doanh số 0310140222
do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Thành phố Hồ Chí Minh cấp, có đầy đủ tƣ cách pháp nhân,
con dấu riêng và hạch toán độc lập.
Tuy chỉ mới thành lập cùng với môi trƣờng kinh doanh cạnh tranh gay gắt nhƣng
vƣợt qua mọi khó khăn và thử thách công ty đã mở rộng mạng lƣới kinh doanh của
mình không chỉ ở Việt Nam mà còn ở những nƣớc khác nhƣ: Malaysia, Thái Lan, Ấn
Độ và Myanmar. Với phƣơng châm “Uy tín tạo nên giá trị kinh doanh” và sự linh hoạt,
nhạy bén, tận tâm trong công việc mà công ty đã từng bƣớc khẳng định vị thế của mình
trong ngành dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, đã đƣợc khách hàng trong và
ngoài nƣớc tin tƣởng và chọn lựa để giúp đỡ họ trong kinh doanh xuất nhập khẩu.
Không chỉ mở rộng mạng lƣới kinh doanh mà công ty còn đẩy mạnh các khía cạnh
khác để phát triển công ty một cách toàn diện nhƣ:
- Về dịch vụ : Công ty mở rộng các loại hình dịch vụ kinh doanh nhƣ: đại lý
giao nhận vận tải quốc tế và nội địa bằng đƣờng biển và hàng không, dịch vụ khai
thuê hải quan, làm chứng từ, dịch vụ gom hàng, lƣu kho hàng hóa (ngắn hạn hoặc
dài hạn),...
- Về con ngƣời: Công ty đầu tƣ phát triển đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp,
đƣợc trang bị đầy đủ kiến thức trong quá trình làm việc, đƣợc đào tạo một cách
bài bản từ thái độ làm việc đến nghiệp vụ, thƣờng xuyên đƣợc tham gia các hoạt
động đào tạo kỹ năng chuyên môn . Ngoài ra công ty luôn tìm kiếm, tuyển dụng
những con ngƣời tiềm năng, có niềm đam mê trong ngành Logistics, tạo cơ hội
cho các bạn sinh viên va chạm thực tế với ngành nghề mình đang học qua việc
nhận thực tập sinh.
3

- Về thị trƣờng: Công ty tích cực tìm kiếm những thị trƣờng tiềm năng mới để
mở rộng mạng lƣới kinh doanh, cũng nhƣ phát triển thêm các mối quan hệ từ
khách hàng hiện có, giữ vững các mối quan hệ đó bằng các chính sách đãi ngộ,
sẵn sàng phục vụ khách hàng với tinh thần trách nhiệm cao.

1.2. Phạm vi hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Giao nhận Thế
Giới Toàn Cầu
 Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng đƣờng biển
Công ty CP Giao nhận Thế Giới Toàn Cầu là một trong những nhà cung cấp hàng
hóa đƣờng biển tốt nhất tại Việt Nam dựa trên mối quan hệ tốt với hầu hết các hãng tàu
nhƣ Kline, MOL, Cosco, MAERSK, MSC, RCL,...
Cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa xuất hoặc nhập khẩu bằng đƣờng biển từ
cảng của Việt Nam đi đến cảng ở mọi nơi trên thế giới và ngƣợc lại (vận chuyển hàng
nguyên container FCL và hàng lẻ LCL) với giá cả cạnh tranh.
Các mặt hàng vận chuyển chủ yếu của công ty là hàng khô, trái cây, gỗ, nhựa,
máy móc, phụ kiện thay thế của các ngành công - nông nghiệp, các thiết bị công nghệ
kỹ thuật cao, các thiết bị y tế, nguyên liệu cho ngành dệt may, hóa chất, mỹ phẩm từ
các nƣớc trên thế giới.
Chất lƣợng dịch vụ luôn đƣợc đảm bảo thời gian hàng đi và đến bởi các tuyến đi
thẳng thông qua mạng lƣới đại lý hãng tàu lâu năm và có uy tín, thời gian vận tải nhanh
chóng.
 Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng đƣờng hàng không
Công ty CP Giao nhận Thế Giới Toàn Cầu là đại lý bán cƣớc có ký kết hợp đồng
vận tải với nhiều hãng hàng không trong và ngoài nƣớc, với tần suất bay cao, bay đến
hầu hết tất cả các nƣớc trên thế giới nhƣ Vietnam Airlines, Singapore Airlines, Japan
Airlines, Malaysia Airlines, Air France,...
Với nhiều hãng hàng không khác nhau đƣợc liên kết với công ty, khách hàng có
thêm nhiều lựa chọn, công ty có thể đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa bằng đƣờng
hàng không cho khách hàng một cách dễ dàng, nhanh chóng và an toàn.
4

 Dịch vụ vận chuyển trọn gói ( Door to Door )


Dịch vụ vận chuyển trọn gói (Door to Door) là dịch vụ vận tải - thủ tục hải quan
trọn gói “từ kho gửi hàng đến kho nhận hàng”. Dịch vụ “Door to Door” bao gồm dịch
vụ vận chuyển và dịch vụ hoàn thành các thủ tục giấy tờ cần thiết để xuất khẩu hàng từ
nƣớc đi và nhập khẩu hàng vào nƣớc đến. Ngoài ra, nếu khách hàng có nhu cầu, dịch
vụ “Door to Door” có thể bao gồm dịch vụ kiểm đếm (khi gửi hàng và khi trả hàng) và
dịch vụ bảo hiểm hàng hóa (phòng ngừa các trƣờng hợp bất khả kháng).
Công ty CP Giao nhận Thế Giới Toàn Cầu chuyên cung cấp dịch vụ vận chuyển –
thủ tục hải quan trọn gói “Door to Door” từ Việt Nam đến các nƣớc Bắc Mỹ, Tây Âu,
Úc, Đông Nam Á, Đông Á và ngƣợc lại. Mạng lƣới vận tải đƣờng biển và hàng không
toàn cầu, kết hợp với dịch vụ chuyên chở đƣờng bộ sẽ mang đến cho khách hàng dịch
vụ giao nhận hàng trọn gói “Door to Door ” ở bất cứ đâu trên thế giới.
 Dịch vụ Logistics
Khai thuế Hải quan, thủ tục thông quan xuất nhập khẩu, đóng gói bao bì hàng
hóa, xuất nhập khẩu ủy thác, thủ tục chứng nhận xuất xứ cho hàng hóa, giấy kiểm dịch
động thực vật, thủ tục cho hàng quá cảnh đi Campuchia-Lào-Trung Quốc, ủy thác xuất
nhập khẩu, tƣ vấn xuất nhập khẩu, phân phối hàng hóa thiết bị xuất nhập khẩu và nội
địa, hàng chuyển cảng (từ các cảng của những thành phố lớn nhƣ Hồ Chí Minh - Hải
Phòng - Đà Nẵng) đi tới các thành phố nhỏ và các tỉnh,...

1.3. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp

1.3.1. Sơ đồ tổ chức
Công ty Cổ phần Giao nhận Thế Giới Toàn Cầu là một công ty trẻ với 57 thành
viên, bao gồm cả ban Giám đốc. Đội ngũ nhân viên của công ty phần lớn là thành viên
trẻ, nhiệt huyết, năng động, chuyên nghiệp, đƣợc đào tạo bài bản từ các trƣờng Đại
học, Cao đẳng, Trung cấp uy tín về lĩnh vực xuất nhập khẩu. Sơ đồ tổ chức đƣợc thể
hiện nhƣ sau:
5

Giám đốc

Phó Giám
đốc

Phòng Chăm
Phòng Kinh Phòng Phòng kế
sóc khách
doanh Chứng từ toán
hàng

Đội Hiện
trường/ Giao
nhận

Đội vận tải

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức
(Nguồn: Phòng Kế toán Công ty 2018)
Cơ cấu tổ chức nhân sự của công ty là theo mô hình cơ cấu trực tuyến. Trong đó
Giám đốc là ngƣời có quyền hạn cao nhất, trực tiếp đƣa ra các quyết định liên quan đến
hoạt động kinh doanh của công ty, đồng thời là ngƣời đại diện hợp pháp cho công ty và
chịu hoàn toàn trách nhiệm của công ty trƣớc pháp luật.

1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp và các phòng ban

1.3.2.1. Chức năng


 Chức năng của doanh nghiệp
Chức năng của Công ty Cổ Phần Giao nhận Thế Giới Toàn Cầu chính là phạm vi
hoạt động của công ty mà công ty đã đăng ký kinh doanh. Sau đây là những dịch vụ
giao nhận mà công ty có thể thực hiện cho khách hàng của mình:
- Sea/Air freight forwarding: Gửi hàng bằng đƣờng hàng không và đƣờng biển
- Customs clearance: Thủ tục hải quan.
- Project cargo handing: Hàng công trình.
6

- Exhibition cargo handing: Hàng triển lãm.


- Worldwide door to door service: Giao hàng tận tay ngƣời nhận
- Packing, household moving: Đóng gói di chuyển hành lý cá nhân
- Inlandtransport: Vận tải nội địa
- Shipping agent & broker: Đại lý tàu biển và môi giới hàng hải.
- Oversize overweight cargo handing: Vận tải xếp dỡ hàng siêu trƣờng, siêu
trọng…
Công ty Cổ Phần Giao nhận Thế Giới Toàn Cầu là một công ty có tuổi đời còn
trẻ, quy mô doanh nghiệp không thực sự lớn vì vậy bƣớc đầu công ty chỉ tập trung kinh
doanh trên một số lĩnh vực nhất định mà công ty có thế mạnh và có kinh nghiệm.
Nhƣng trong tƣơng lai việc mở rộng phạm vi hoạt động thực tế của công ty là điều
đƣơng nhiên khi mà doanh nghiệp đã hội tụ đầy đủ các yếu tố: vốn, kinh nghiệm,
nguồn nhân lực…
 Chức năng của phòng ban
 Giám đốc
Giám đốc là ngƣời điều hành mọi hoạt động của công ty nhƣ:
- Quyết định các họa động kinh doanh.
- Tổ cức thực hiện các kế hoạch và phƣơng án đầu tƣ kinh doanh.
- Ban hành các qui chế quản lý nội bộ.
- Ký kết các hợp đồng kinh doanh thƣơng mại.
- Quản lý trực tiếp các phòng ban.
- Tuyển dụng nhân sự.
 Phó Giám đốc
- Hỗ trợ cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của công ty theo sự
phân công của Giám đốc.
- Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện các nhiệm vụ đƣợc phân công và
chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc về hiệu quả các hoạt động.
7

- Đƣợc quyền thay Giám đốc giải quyết một số công việc theo giấy ủy quyền của
Giám đốc.
 Phòng Kinh doanh
Đây là bộ phận trung tâm hay còn đƣợc gọi là đầu não quan trọng nhất của công
ty. Phòng Kinh doanh thực hiện các hoạt động nhƣ:
- Mua bán cƣớc vận tải quốc tế và nội địa.
- Chào giá dịch vụ mà khách hàng có nhu cầu.
- Tìm kiếm khách hàng mới, giữ mối quan hệ với khách hàng cũ.
- Đàm phám với các hãng tàu, hãng hàng không để có đƣợc giá cƣớc tốt nhất cho
cả công ty và khách hàng.
- Soạn thảo, làm thủ tục ký kết các hợp đồng mua bán.
 Phòng Chăm sóc khách hàng
- Giao dịch với hãng tàu, hãng hàng không làm Booking sau khi phòng Kinh
doanh ký đƣợc hợp đồng với khách hàng.
- Sắp xếp phối hợp cùng điều vận để lên kế hoạch điều xe, đóng container
(trucking). Kiểm tra tiến độ đóng hàng, hạ bãi. Cập nhật tình trạng của các lô
hàng xuất/nhập khẩu trên hệ thống để báo khách hàng.
- Hỗ trợ Phòng Chứng từ làm chứng từ các lô hàng xuất-nhập.
 Phòng Chứng từ
- Chịu trách nhiệm làm và xử ý các chứng từ xuất nhập khẩu.
- Chuẩn bị các thủ tục cần thiết để xuất nhập khẩu hàng hóa: Bộ chứng từ khai
Hải quan, bộ chứng từ xin cấp C/O, bộ chứng từ thanh toán, hồ sơ xin cấp phép
(đối với hàng yêu cầu phải có giấy cấp phép), hồ sơ xin đăng ký kiểm định chất
lƣợng (đối với một số mặt hàng),...
- Bổ sung chứng từ và làm thủ tục hoàn thuế.
- Cập nhật thông tin văn bản pháp luật liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu.
8

 Phòng Kế toán
- Phụ trách công việc thu chi của công ty.
- Hoạch toán đầy đủ các nghiệp vụ kế toán phát sinh, báo cáo các số liệu chính
xác định kỳ.
- Chi tạm ứng cho nhân viên giao nhận để hoàn thành công việc
- Cung cấp số liệu, thông tin phục vụ công tác dự báo
- Tổ chức lƣu trữ, bảo quản tài liệu liên quan đến các hoạt động tài chính của
công ty..
- Theo dõi, phân tích, phản ảnh tình hình biến động tài sản, nguồn vốn tại công ty
và cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kinh tế cho Giám đốc trong công tác
điều hành và hoạch định sản xuất kinh doanh.
 Đội Hiện trường / Giao nhận và Đội vận tải
- Nhận hàng hóa, hồ sơ tài liệu đầy đủ theo yêu cầu.
- Giao hàng hóa, tài liệu hồ sơ theo lịch phân công.
- Thông tin kịp thời cho các bộ phận liên quan đảm bảo hàng hóa, tài liệu hồ sơ
đƣợc giao đầy đủ và đúng thời hạn.
- Hoàn tất các thủ tục và chứng từ xuất nhập khẩu hàng hóa nhƣ: Hợp đồng mua
bán, bộ chứng từ vận chuyển, bộ chứng từ xuất nhập khẩu, các thủ tục thanh toán,
các thủ tục giao nhận hàng hóa.
- Tiếp nhận, kiểm tra đối chiếu hồ sơ hàng hóa. Phối hợp với các bộ phận có liên
quan để đảm bảo đúng tiến độ giao hàng cũng nhƣ nhận hàng.
9

Bảng 1.1. Bảng thống kê Cơ cấu nhân sự Công ty CP Giao nhận


Thế Giới Toàn Cầu phân theo trình độ

Trình độ
Cao
Phòng ban Bộ phận Đại Trung
đẳng
học cấp

Giám đốc/ Phó Giám


2 0 0
đốc
Phòng Kinh doanh 9 7 3
Phòng Chăm sóc KH 1 1 0
Chứng từ 5 3 0
Hiện
Phòng Chứng từ trường/ 3 3 4
Giao nhận
Vận tải 0 2 7
Phòng Kế toán 3 2 2
Tổng 23 18 16
Tỷ lệ 41% 32% 27%

(Nguồn: Phòng Kế toán Công ty 2018)


Mối quan hệ giữa các phòng ban:
Các bộ phận trong công ty có mối quan hệ mật thiết và luôn hỗ trợ nhau trong
hoạt động của cả công ty.
- Ban giám đốc luôn theo dõi tình hình hoạt động, hiệu quả của các phòng
ban, luôn trao đổi, góp ý và động viên các thành viên cũng nhƣ là các phòng ban
để tạo mối quan hệ hoà đồng, thân thiết giữa các thành viên.
10

- Ban giám đốc còn kịp thời nắm vững các thông tin và ra quyết định kịp
thời…
- Các phòng ban khác cũng thƣờng xuyên trao đổi thông tin qua lại để kịp
thời hỗ trợ nhau trong công việc.
Phòng xuất nhập khẩu luôn có mối liên hệ mật thiết với các phòng ban khác để
nắm đƣợc các thông tin, để có những chuẩn bị cần thiết để lên kế hoạch tổ chức và thực
hiện đƣợc tốt nhất.
Ngƣợc lại các phòng ban khác cũng thƣờng xuyên liên hệ phòng xuất nhập khẩu
để cung cấp các thông tin, đồng thời biết thời gian thực hiện hợp đồng đến đâu, có thực
hiện đƣợc tốt không…

1.3.2.2. Nhiệm vụ
Kinh doanh xuất nhập khẩu và hoạt động thƣơng mại trong phạm vi ngành nghề
đƣợc ghi trong giấy phép kinh doanh của công ty.
Chấp hành nghiêm chỉnh các chế độ, chính sách quy định của nhà nƣớc và chính
quyền địa phƣơng nơi đặt công ty.
Giám đốc công ty có trách nhiệm xây dựng và ban hành quy chế tổ chức hoạt
động của công ty, làm đầy đủ các thủ tục để kinh doanh.
Tích cực chủ động trong việc tăng vốn hoạt động.
Nghiên cứu, thực hiện các biện pháp cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả và chất
lƣợng kinh doanh, dịch vụ, mở rộng thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế, từng bƣớc tăng
dần hiệu quả kinh doanh.
11

1.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty từ 2015 – 2017

1.3.3.1. Kết quả kinh doanh, nhận xét thông qua biểu đồ
Bảng 1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP Giao nhận
Thế Giới Toàn Cầu qua 3 năm 2015-2017
Năm
2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016

Chỉ Trị giá Tỷ Trị giá Tỷ


tiêu lệ % lệ %

Doanh 200.264 230.176 250.387 29.912. 14,94 20.210. 8,78%


thu .658.96 .983.56 .482.39 324.608 % 498.822
0 8 0

Chi phí 181.625 207.899 224.996 26.274. 14,47 17.096. 8,22%


.663.11 .997.67 .728.64 334.565 % 730.968
4 9 7

Lợi 18.638. 22.276. 25.390. 3.637.9 19,52 3.113.7 13,98


nhuận 995.846 985.889 753.743 90.043 % 67.854 %

(Nguồn: Phòng Kế toán Công ty 2018)


Nhận xét:
Qua bảng 1.2. Kết quả phân tích hoạt động kinh doanh của công ty từ 2015-2017
ta thấy đƣợc rằng doanh thu từ các hoạt động kinh doanh tăng trƣởng không ngừng:
 Tỷ lệ % tăng trƣởng doanh thu năm 2016 tăng 14,94% so với năm 2015, tƣơng
ứng với 29.912.324.608 đồng.
 Tỷ lệ % tăng trƣởng doanh thu năm 2017 tăng 8,78% so với năm 2016, tƣơng
ứng với 20.210.498.822 đồng.
12

Nếu so sánh tỷ lệ tăng trƣởng doanh thu năm 2016 và năm 2017 ta thấy rằng tỷ lệ
tăng trƣởng doanh thu năm 2016 là 19.94% tăng trƣởng khá nhanh so với tỷ lệ doanh
thu năm 2017 là 8,78% . Nguyên nhân vì sao nhƣ vậy:
Từ ngày 06/04/2016, Quốc hội đã thông qua Luật Thuế xuất khẩu, Luật Thuế
nhập khẩu 107/206/QH13 thay thế cho Luật Thuế xuất khẩu, Luật Thuế nhập khẩu
Luật 45/2005/QH11 và có hiệu lực từ ngày 01/9/2016. Theo đó, nhiều quy định tại
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 45/2005/QH11 đã đƣợc sửa đổi, bổ sung để phù
hợp với những nội dung cam kết trong một số Hiệp định thƣơng mại tự do (FTA) đã và
đang đàm phán ký kết. Từ khi Luật Thuế xuất nhập khẩu ban hành đến nay, Việt Nam
đã gia nhập Tổ chức Thƣơng mại Thế giới (WTO) và ký kết 12 Hiệp định FTA, trong
đó có một số FTA đặc biệt quan trọng vừa đƣợc ký kết trong năm 2015 và 2016 nhƣ
Hiệp định đối tác kinh tế Xuyên Thái Bình Dƣơng (TPP), Hiệp định thƣơng mại tự do
Việt Nam - EU (EVFTA).
Nhờ vào việc Việt Nam gia nhập WTO và ký các Hiệp định đƣợc ký kết mà công
ty có thêm nhiều thuận lợi trong việc kinh doanh vì thế mà doanh thu của công ty vào
năm 2016 tăng trƣởng vƣợt bậc so với 2015. Nhìn chung tình hình Doanh thu của
Công ty từ 2015-2017 tƣơng đối ổn định, tăng đều qua các năm. Điều này cho thấy tình
hình kinh doanh trong 3 năm gần đây của Công ty đang rất thuận lợi, mặc dù chỉ mới
thành lập gần 8 năm, cùng với sự cạnh tranh gay gắt từ các công ty đối thủ nhƣng công
ty đã và đang phát triển, khẳng định vị trí và uy tín của mình qua từng năm.

1.3.3.2. Phân tích Chi phí


Qua bảng 1.2. Kết quả phân tích hoạt động kinh doanh của công ty từ 2015-2017
ta thấy đƣợc rằng chi phí sinh ra từ các hoạt động kinh doanh tăng không đều qua các
năm.
 Tỷ lệ % chi phí chênh lệch năm 2016 tăng 14,47% so với năm 2015,
tƣơng ứng với 26.274.334.565 đồng.
 Tỷ lệ % chi phí chênh lệch năm 2017 tăng 8,22% so với năm 2016, tƣơng
ứng với 17.096.730.968 đồng.
Nhìn chung chi phí từ năm 2015-2016 tăng cao. Nguyên nhân là việc Việt Nam
gia nhập WTO và ký các Hiệp định đƣợc ký kết làm cho doanh thu ở 2016 tăng nhanh
kéo chi phí tăng theo. Qua đến 2017 thì chi phí có chiều hƣớng giảm so với 2016 là do
13

công ty đã đổi mới cơ chế quản lý, giảm chi phí đầu vào và các chi phí có trong quá
trình nghiệp vụ nhƣ chi phí nộp thuế, chi phí kê khai, kiểm hóa Hải quan, thủ tục xuất
nhập khẩu,.. ngoài ra do việc hội nhập vào WTO và ký kết các Hiệp định song phƣơng
nên thuế nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam và thuế xuất khẩu ra các nƣớc đã đƣợc
giảm đáng kể.

1.3.3.3. Phân tích lợi nhuận


Lợi nhuận công ty tăng đều theo từng năm, trị giá chênh lệch không quá cao.
Năm 2016 so với 2015 là 19,52% tƣơng ứng với 3.637.990.043 đồng, năm 2017 so với
2016 là 13,98% tƣơng ứng với 3.113.767.854 đồng. Ta thấy rằng tình hình kinh doanh
của công ty rất khả quan, hiệu quả kinh doanh đạt đƣợc khá cao. Điều này đã chứng
minh rằng tầm nhìn và chiến lƣợc hoạch định kế hoạch kinh doanh của Giám đốc công
ty vạch ra là rất đúng đắn, ngoài ra tất cả các nhân viên trong công ty đều đã và đang
rất cố gắng, nỗ lực làm việc để đảm bảo rằng lợi nhuận công ty luôn tăng qua mỗi năm.
Vì vậy công ty cần tiếp tục duy trì những thế mạnh của mình cũng nhƣ hạn chế những
điểm yếu để có thể tiếp tục tăng doanh thu, giảm thiểu các chi phí để lợi nhuận của
công ty ngày một tăng nhanh hơn nữa.
14

CHƢƠNG 2: TỔ CHỨC THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG


NHẬP KHẨU NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY
UNI-GLOBAL
“Giao nhận là tập hợp những nghiệp vụ, thủ tục có liên quan đến quá trình vận tải
nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng (ngƣời gửi hàng) đến nơi nhận
hàng (ngƣời nhận hàng). ngƣời giao nhận có thể làm các dịch vụ một cách trực tiếp
hoặc thông qua đại lý và thuê dịch vụ của ngƣời thứ ba khác”.(theo www.lfb.vn).
Theo liên đoàn quốc tế các hiệp hội giao nhận fiata: “Ngƣời giao nhận là ngƣời lo
toan để hàng hoá đƣợc chuyên chở theo hợp đồng uỷ thác và hành động vì lợi ích của
ngƣời uỷ thác mà bản thân anh ta không phải là ngƣời chuyên chở. Ngƣời giao nhận
cũng đảm nhận thực hiện mọi công việc liên quan đến hợp đồng giao nhận nhƣ bảo
quản, lƣu kho trung chuyển, làm thủ tục hải quan, kiểm hoá …”
Để cụ thể hóa và tránh các vấn đề làm cho bài báo cáo lan man, gây khó hiểu,
đồng thời để thể hiện rõ tính chất thực tế của đề tài đã chọn cho bài báo cáo lần này,
nên Chƣơng 2 của bài báo cáo sẽ bám sát vào quy trình thực tế của lô hàng nhập khẩu
gồm 2 mặt hàng đó là “BABY DIAPERS ” - (Tã lót trẻ em) và “BABY WIPE” - (khăn
ƣớt trẻ em) đƣợc đóng trong container mà Công ty TOKYO PULP & PAPER
INTERNATIONAL CO., LTD đã ký Hợp đồng Ngoại thƣơng số PT1805-03HM vào
ngày 16/05/2018 với Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Dịch vụ Lê Mây ở Việt
Nam. Do công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Dịch vụ Lê Mây không chuyên về
nghiệp vụ giao nhận nên đã tiến hành thuê dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu của Công
ty Cổ phần Giao nhận Thế giới Toàn cầu đại diện tất cả các lô hàng nhập khẩu của
công ty.
15

2.1. Sơ đồ các bên liên quan đến Công ty Cổ phần Giao nhận Thế Giới
Toàn Cầu

(1) (1)
CÔNG TY XUẤT KHẨU CÔNG TY NHẬP KHẨU
THE SELLER: TOKYO PULP & )
THE BUYER: LE MAY CO.,
PAPER INTERNATIONAL CO., LTD
LTD

(2) (4)

SHIPPER: ELLEAIR FORWARDER: CÔNG TY CP


INTERNATIONAL GIAO NHẬN THẾ GIỚI
(THAILAND) CO., LTD TOÀN CẦU

(3)
(7)
FORWARDER: CÔNG TY
MITSUI-SOKO EXPRESS FORWARDER: JOINT
VENTURE SUNRISE
(5) LOGISTICS CO., LTD

(6)
HÃNG TÀU KMTC

(8)
CƠ QUAN HẢI
QUAN CVICTKVIII

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ các bên liên quan

(Nguồn: Phòng Giao nhận Công ty 2018)


16

Diễn giải sơ đồ:


Mối quan hệ (1): Công ty TOKYO PULP & PAPER INTERNATIONAL CO.,
LTD thực hiện ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa với Công ty LE MAY CO., LTD
Mối quan hệ (2): Công ty TOKYO PULP & PAPER INTERNATIONAL CO.,
LTD yêu cầu Công ty ELLEAIR INTERNATIONAL (THAILAND) CO., LTD gửi
hàng.
Mối quan hệ (3): Công ty ELLEAIR INTERNATIONAL (THAILAND) CO.,
LTD ký kết hợp đồng dịch vụ giao nhận xuất khẩu với Công ty MITSUI-SOKO
EXPRESS
Mối quan hệ (4 ): Công ty LE MAY CO., LTD ký kết hợp đồng dịch vụ giao
nhận hàng nhập khẩu với Công ty Cổ phần Giao nhận Thế giới Toàn Cầu.
Mối quan hệ (5): Công ty MITSUI-SOKO EXPRESS liên hệ booking với hãng
tàu KMTC
Mối quan hệ (6): Công ty JOINT VENTURE SUNRISE LOGISTICS CO., LTD
làm thủ tục để nhận hàng từ hãng tàu KMTC
Mối quan hệ (7) : Công ty Cổ phần Giao nhận Thế Giới Toàn Cầu thực hiện thủ
tục nhận hàng từ Công ty JOINT VENTURE SUNRISE LOGISTICS CO., LTD
Mối quan hệ (8): Công ty Cổ phần Giao nhận Thế giới Toàn Cầu thực hiện thủ
tục khai báo Hải quan và nhận hàng tại Đội Thủ tục Cảng VICT - Cảng Sài Gòn Khu
vực III
17

2.2. Sơ đồ quy trình giao nhận hàng nhập khẩu FCL bằng đƣờng biển tại
Công ty Cổ phần Giao nhận Thế Giới Toàn Cầu

Thỏa thuận ký kết hợp đồng


dịch vụ giao nhận với khách
Hợp đồng ngoại
hàng
thƣơng

Nhận và kiểm tra bộ chứng từ Hóa đơn thƣơng


mại ( INV)

Nhận thông báo hàng đến Phiếu đóng gói


Lấy lệnh giao
(A/N), Lấy lệnh giao hàng (P/L)
hàng và giấy
cƣợc container (D/O)

Vận đơn (B/L)


Nộp thuế Khai hải quan điện tử

Giấy thông báo


Đăng ký mở tờ khai
hàng đến
tại chi cục Làm thủ tục hải quan và nhận
CVICTKVIII hàng tại cảng

Điều động xe, đƣa


Đóng lệ phí và rút tờ Giao hàng và quyết hàng về kho khách
khai toán phí dịch vụ với hàng
khách hàng

In phiếu EIR Trả container rỗng

Thanh lý hải quan


giám sát cổng

Sơ đồ 2.2. Sơ đồ quy trình giao nhận hàng nhập khẩu


FCL bằng đƣờng biển tại Uni-Global
18

Quy trình đƣợc thực hiện theo thứ tự và liên tục gồm bảy (06) bƣớc lớn:
Bƣớc 1: Thỏa thuận ký kết hợp đồng dịch vụ giao nhận với khách hàng
Bƣớc 2: Nhận và kiểm tra bộ chứng từ của khách hàng
Bƣớc 3: Nhận giấy thông báo hàng đến và lấy lệnh giao hàng
Bƣớc 4: Khai hải quan điện tử
Bƣớc 5: Làm thủ tục hải quan và nhận hàng tại cảng
Bƣớc 6: Giao hàng và quyết toán phí dịch vụ với khách hàng

2.3. Phân tích quy trình giao nhận hàng nhập khẩu FCL tại Công ty Cổ phần
Giao nhận Thế Giới Toàn Cầu

2.3.1. Thỏa thuận ký kết hợp đồng dịch vụ giao nhận với khách hàng
Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Dịch vụ Lê Mây là bên ngƣời mua (nhập
khẩu) có nhu cầu nhập khẩu hàng hóa với bên ngƣời bán (xuất khẩu) là TOKYO PULP
& PAPER INTERNATIONAL CO., LTD. Với vai trò là Forwarder giải quyết nhu cầu
cần thiết cho khách hàng, nhân viên kinh doanh của Công ty CP Giao nhận Thế Giới
Toàn Cầu tìm kiếm và nhận yêu cầu giải quyết nhu cầu nhập khẩu hàng hóa cho Công
ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Dịch vụ Lê Mây. Những thông tin mà nhân viên kinh
doanh tiếp nhận từ khách hàng nhƣ sau: loại hàng, cảng đi, cảng đến, nơi xuất khẩu,
thời gian dự kiến nhập hàng,... Sau đó nhân viên kinh doanh sẽ gửi bảng báo giá dịch
vụ cho chủ hàng, bảng báo giá gồm các chi tiết nhƣ: loại hàng, đơn giá cho hàng
nguyên container 20 feet hoặc 40 feet,... Giá của bảng báo giá sẽ tùy thuộc vào hàng
hóa đƣợc xuất từ cảng nào ở Thái Lan và địa điểm mà ngƣời giao nhận giao cho chủ lô
hàng. Sau khi đã báo giá cho khách hàng, nếu khách hàng đồng ý sẽ tiến hành ký hợp
đồng giao nhận, hợp đồng đƣợc kí kết giữa 2 bên, khách hàng là công ty TNHH Sản
xuất Thƣơng mại Dịch vụ Lê Mây và ngƣời chịu trách nhiệm thực hiện việc giao nhận
là Công ty CP Giao nhận Thế Giới Toàn Cầu. Hợp đồng dịch vụ đƣợc Công ty soạn
thảo bao gồm các điều khoản cơ bản thể hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ giữa các bên.
Hợp đồng dịch vụ giao nhận này công ty thể hiện quyền và nghĩa vụ đối với khách
hàng nhƣ sau:
 Công ty CP Giao nhận Thế Giới Toàn Cầu có nhiệm vụ khai báo Hải quan
cho lô hàng nhập khẩu.
19

 Thực hiện làm Thủ tục Hải quan tại cảng.


 Tự chuẩn bị phƣơng tiện nhận hàng tại cảng và giao hàng cho khách hàng.
 Các chi phí trong quá trình thực hiện giao nhận hàng sẽ đƣợc Công ty ứng
trƣớc cho khách hàng để thanh toán và sau đó sẽ đƣợc thanh toán lại từ khách
hàng khi quyết toán lô hàng.
Vì Công ty CP Giao nhận Thế giới Toàn Cầu là Forwarder - đại diện cho bên
ngƣời mua nên Công ty sẽ có trách nhiệm thay mặt ngƣời mua làm toàn bộ các nghiệp
vụ liên quan đến việc giao nhận hàng nhập khẩu cho Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng
mại Dịch vụ Lê Mây.

2.3.2. Nhận và kiểm tra bộ chứng từ của khách hàng

2.3.2.1. Nhận bộ chứng từ của khách hàng


Để Uni-Global nhận đƣợc bộ chứng từ đầy đủ từ Công ty TNHH Sản xuất
Thƣơng mại Dịch vụ Lê Mây để thực hiện nhập dịch vụ lô hàng trên, trƣớc hết chúng
ta cùng tìm hiểu sơ về quá trình giao hàng cũng nhƣ nhận chứng từ từ Hãng tàu KMTC
thông qua công ty MITSUI-SOKO EXPRESS, Thái Lan - Forwarder của Công ty
ELLEAIR INTERNATIONAL (THAILAND) CO., LTD.
Vào ngày 16/5/2018 diễn ra việc kí kết hợp đồng ngoại thƣơng số PT1805-03HM
giữa Công ty TOKYO PULP & PAPER INTERNATIONAL CO., LTD và Công ty
TNHH Sản xuất Thƣơng mại Dịch vụ Lê Mây, Việt Nam về việc nhập khẩu lô hàng Tã
lót trẻ em và khăn ƣớt trẻ em. Hợp đồng đƣợc thanh toán theo phƣơng thức L/C.
Trong hợp đồng ngoại thƣơng quy định, Công ty ELLEAIR INTERNATIONAL
(THAILAND) CO., LTD đƣợc TOKYO PULP & PAPER INTERNATIONAL CO.,
LTD chỉ định là ngƣời gửi hàng. Vì hợp đồng đƣợc thỏa thuận theo điều kiện CIF
Incoterms 2010, nên công ty ELLEAIR INTERNATIONAL (THAILAND) CO.,
LTD phải thực hiện nghĩa vụ thuê tàu, và mua bảo hiểm cho hàng hóa, chuẩn bị hàng
theo đúng thời gian thỏa thuận trong hợp đồng và tiến hành việc thuê tàu.
Công ty ELLEAIR INTERNATIONAL (THAILAND) CO., LTD liên hệ với
Công ty MITSUI-SOKO EXPRESS, Thái Lan để hỏi về thông tin lịch tàu và giá cƣớc
ƣu đãi của các Hãng tàu cũng nhƣ thế mạnh tuyến đƣờng vận chuyển từ Thái Lan về
20

Việt Nam gửi kèm theo Booking Request (Yêu cầu đặt chỗ) do Công ty ELLEAIR
INTERNATIONAL (THAILAND) CO., LTD lập với các thông tin:
- Ngƣời gửi hàng: ELLEAIR INTERNATIONAL (THAILAND) CO., LTD
- Ngƣời nhận hàng: LE MAY CO., LTD
- Tên hàng: BABY DIAPERS, BABY WIPE
- Số lƣợng, Trọng lƣợng;
- Loại container : 40 FEET HC
- Nơi đóng hàng: Kho riêng của Công ty ELLEAIR INTERNATIONAL
(THAILAND) CO., LTD.
- Hành trình : đi từ Laem Chabang, Thái Lan đến cảng Vict, Việt Nam
Hãng tàu KMTC của Thái Lan có thế mạnh vận chuyển hàng từ tuyến đƣờng
Thái Lan về Việt Nam với giá cƣớc vận chuyển ƣu đãi nhất. Vì vậy, Công ty MITSUI-
SOKO EXPRESS đã liên hệ và thỏa thuận với hãng tàu KMTC LINE và lập một
Booking Request với các thông tin:
- Ngƣời gửi hàng: MITSUI-SOKO EXPRESS
- Ngƣời nhận hàng: JOINT VENTURE SUNRISE LOGISTICS CO., LTD
Thông tin lô hàng dựa trên Booking Request mà Công ty ELLEAIR
INTERNATIONAL (THAILAND) CO., LTD đã cung cấp.
Sau khi đồng ý thỏa thuận về giá cƣớc và lịch trình tàu chạy. Hãng tàu KMTC
LINE sẽ phát hành cho Công ty MITSUI-SOKO EXPRESS một Booking
Confirmation (Xác nhận yêu cầu đặt chỗ) hay còn gọi là Lệnh cấp container rỗng để
xác nhận việc đặt chỗ trên tàu đối với lô hàng đƣợc nêu trên Booking Request mà công
ty MITSUI-SOKO EXPRESS cung cấp.
Nội dung Booking Confirmation bao gồm:
- Tên tàu ( Ocean vessel): KMTC ULSAN
- Số chuyến (Voyage): 1806N
- Cảng xếp hàng ( Port of Loading): LAEM CHABANG, THAILAND
21

- Cảng dỡ hàng (Port of discharge): VICT PORT HO CHI MINH, VIET


NAM
- Giờ cắt máng (Closing time): 23 giờ ngày 29/05/2018
- Ngày dự kiến tàu khởi hành: 30/05/2018
Công ty MITSUI-SOKO EXPRESS sẽ lập và gửi Booking Confirmation dựa vào
thông tin trên Booking Confirmation mà KMTC line đã cấp cho công ty ELLEAIR
INTERNATIONAL (THAILAND) CO., LTD để công ty xác nhận lại thông tin và sắp
xếp đóng hàng, làm thủ tục Hải quan xuất khẩu.
Vì Công ty ELLEAIR INTERNATIONAL (THAILAND) CO., LTD, Thái Lan
thuê tàu thông qua Đại lý là Công ty MITSUI-SOKO EXPRESS và đại diện cho
KMTC LINE - Thái Lan vận chuyển hàng lên tàu. Đến ngày 30/05/2018, khi hàng đã
đƣợc chất lên tàu, KMCT LINE sẽ phát hành cho MITSUI-SOKO EXPRESS bộ vận
đơn gốc (MBL) và các các chứng từ liên quan (nếu có). Công ty MITSUI-SOKO
EXPRESS nhận đƣợc bộ vận đơn gốc sẽ tiến hành kiểm tra nội dung thông tin đƣợc
nêu rõ trên vận đơn đƣờng biển:
- Số vận đơn - Bill of Lading (MBL): KMTCLCH2061744
- Ngƣời gửi hàng - Shipper: MITSUI-SOKO (THAILAND) CO., LTD
- Ngƣời nhận hàng - Consignee: JOINT VENTURE SUNRISE
LOGISTICS CO., LTD
- Tên tàu - Ocean vessel: KMTC ULSAN
- Số chuyến - Voyage: 1806N
- Cảng xếp hàng - Port of Loading: LAEM CHABANG, THAILAND
- Cảng dở hàng - Port of Discharge: VICT PORT HO CHI MINH, VIET
NAM
- Ngày bốc hàng lên tàu - On Board Date: 30/05/2018
- Tên mặt hàng: BABY DIAPERS, BABY WIPE
- Số lƣợng: 9.335 CARTONS
- Số Container/ số Seal: BMOU6263182 / KG860111
22

BMOU6381272 / KG008628
BMOU6924940 / KG011013
SEGU5565159 / KG011071
SEGU6148519 / KG011086
SEGU6151430 / KG860124
SEGU6153032 / KG860133
Trọng lƣợng cả bì - GROSS WEIGHT: 50.025,600 KGS
Vì theo thỏa thuận của giữa Công ty MITSUI - SOKO EXPRESS và KMTC
LINE nên phát hành bộ Sea Wayill giúp tiết kiệm thời gian và chi phí.
Công ty MITSUI-SOKO EXPRESS dựa vào các thông tin trên bản draft-copy
non-negotiable Sea Waybill của KMTC LINE và phát hành B/L.
HBL chỉ thay đổi một số thông tin:
- Số B/L: M10104450
- Ngƣời gửi hàng - Shipper: ELLEAIR INTERNATIONAL (THAILAND)
CO., LTD
- Ngƣời nhận hàng - Consignee: LE MAY CO., LTD
Và ghi rõ: “FREIGHT PREPAID”
Công ty ELLEAIR INTERNATIONAL (THAILAND) CO., LTD tại Thái Lan
sau khi tổng hợp đầy đủ bộ chứng từ sẽ tiến hành gửi thông qua chuyển phát nhanh
sang cho Công ty Lê Mây.
Vào ngày 31/05/2018 Công ty LE MAY CO., LTD nhận đƣợc bộ chứng từ và
kiểm tra, chuẩn bị bộ chứng từ gửi cho Uni-Global thông qua hệ thống email, có file
đính kèm bao gồm các nội dung: Attached sheet, thông tin con tàu và các nội dung yêu
cầu Uni-Global kiểm tra và xác nhận.

2.3.2.2.Kiểm tra bộ chứng từ


Khi Uni-Global nhận đƣợc email có đính kèm file chứng từ bao gồm:
23

- Hợp đồng ngoại thƣơng (Sales Contract): PT1805-03HM, ký ngày


16/5/2018: 1 bản sao
- Hóa đơn thƣơng mại (Commercial Invoice): 01 bản sao y
- Vận đơn đƣờng biển (Bill Of Lading): 1 bản sao y
- Phiếu đóng gói (Packing list): 01 bản gốc
- Giấy thông báo hàng đến: 1 bản sao y
- Giấy giới thiệu của Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Dịch vụ Lê Mây
(đƣợc sử dụng khi đi lấy D/O và vào cảng lấy hàng - Giấy sẽ đƣợc cung
cấp khi nhân viên tiến hành đi cảng).
Với vai trò là nhân viên giao nhận sau khi nhận đƣợc bộ chứng từ của khách hàng
việc đầu tiên phải kiểm tra lại các thông tin trên bộ chứng một cách nhanh chóng cẩn
thận và chính xác. Nhân viên sẽ đối chiếu lần lƣợt các thông tin trên Vận đơn (HBL)
nhƣ ngƣời gửi hàng, ngƣời nhận hàng, tên con tàu, số container và số seal xem có đầy
đủ, chính xác và trùng khớp với các thông tin trên các chứng từ khác hay không. Cụ thể
là:
- Ngƣời gửi hàng: ELLEAIR INTERNATIONAL (THAILAND) CO., LTD;
- Ngƣời nhận hàng: LE MAY CO., LTD;
- Tên con tàu/chuyến: KMTC ULSAN
- Số container và số seal giống nhƣ trong ATTACHED SHEET đính kèm
với Bill of Lading trong phần phụ lục chứng từ:
BMOU6263182 / KG860111
BMOU6381272 / KG008628
BMOU6924940 / KG011013
SEGU5565159 / KG011071
SEGU6148519 / KG011086
SEGU6151430 / KG860124
SEGU6153032 / KG860133
24

Nhân viên giao nhận phụ trách lô hàng sẽ kiểm tra tính chính xác, tính hợp lệ và
tính đồng bộ của những chứng từ trên để khâu làm thủ tục Hải quan đƣợc nhanh chóng
và thuận lợi.
 Hợp đồng ngoại thƣơng
- Số hợp đồng: PT1805-03HM
- Tên và địa chỉ bên mua, bên bán
- Bên bán: TOKYO PULP & PAPER INTERNATIONAL CO., LTD
- Địa chỉ: 6F TSUKAMOTO BLDG., 1-6-5 NIHONBASHI, HONCHO
CHUO-KU, TOKYO 103-0023, JAPAN
- Bên mua: LE MAY CO., LTD
- Địa chỉ: NO 10, 23 STREET, BINH KHANH 2 HAMLET, BINH AN
WARD, DIST 2, HO CHI MINH CITY, VIET NAM
- Mô tả hàng hóa ( tên hàng, số lƣợng, đơn giá,...)
- Điều kiện thƣơng mại: CIF Vict port, Ho Chi Minh City, Vietnam,
Incoterm® 2010
- Phƣơng thức thanh toán: L/C at 90 days after sight
- Thời gian giao hàng: 01/06/2018
 Hóa đơn thƣơng mại (Commericial Invoice)
Nhân viên chứng từ cần kiểm tra thông tin các bên mua bán, điều kiện cơ sở giao
hàng, phƣơng thức thanh toán, thông tin có trùng khớp với hợp đồng ngoại thƣơng
hay không.
- Kiểm tra số hợp đồng trên Invoice xem có trùng khớp với số hợp đồng
trên hợp đồng thƣơng mại hay không. Số hợp đồng là PT1805-03HM
- Kiểm tra ngày phát hành Invoice phải sau ngày ký kết hợp đồng và trƣớc
hoặc cùng ngày gửi hàng. Ngày 22/5/2018
- Thông tin công ty Nhập khẩu:
 Tên: Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Dịch vụ Lê Mây
25

 Địa chỉ: Số 10, đƣờng 23, ấp Bình Khánh 2, phƣờng Bình An, quận 2,
thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
 Số hóa đơn: PT1805-03HM
 Ngày phát hành hóa đơn: 22/5/2018
 Tên hàng hóa: tã lót trẻ em và khăn ƣớt trẻ em
 Tổng trọng lƣợng: 50.025,60 kg
 Tổng giá trị: 176.605,75 USD
 Phƣơng thức thanh toán: L/C at 90 days after sight
 Danh sách hàng hóa (Packing List)
- Công ty Nhập khẩu: Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Dịch vụ Lê
Mây
- Địa chỉ: Số 10, đƣờng 23, ấp Bình Khánh 2, phƣờng Bình An,
quận 2, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Kiểm tra chi tiết Packing List, xem các chi tiết đó đã phù hợp với B/L và
hợp đồng chƣa. Packing List do ngƣời bán lập nhằm cung cấp cho ngƣời mua biết
tổng số hàng thực tế sẽ giao
- Kiểm tra ngày phát hành Packing List phải sau ngày ký kết hợp đồng và
trƣớc hoặc cùng ngày gửi hàng. Ngày 22/05/2018
- Kiểm tra số hợp đồng trên Packing list xem có trùng khớp với số hợp đồng
trên hợp đồng thƣơng mại hay không. Số hợp đồng là PT1805-03HM
- Kiểm tra tổng số hàng phải giao trên Packing list: 9.335 cartons -
50.025.60 kg
- Mặt hàng: tã lót trẻ em và khăn ƣớt trẻ em
- Trọng lƣợng tịnh: 40.758,80 kg
- Tổng trọng lƣợng: 50.025,60 kg
 Vận đơn đƣờng biển (B/L)
- Số MBL: KMTCLCH2061744
26

- Số HBL: M10104450
- Thông tin cần thiết ở ô Shipper, Consignee, Notify Party đã phù hợp trên
Hợp đồng, Hóa đơn, Packing list;
- Tên tàu (Ocean vessel), Cảng bốc hàng (Port of Loading), Cảng dỡ hàng
(Port of Discharge);
- Kiểm tra tên hàng, số lƣợng, trọng lƣợng tịnh, trọng lƣợng cả bì (Gross
Weight) có phù hợp với Hợp đồng, Hóa đơn, Packing list chƣa;
- Kiểm tra tổng số lƣợng container, số seal;
Lƣu ý:
Trong quá trình thực hiện giao nhận một lô hàng nhập khẩu thì có rất nhiều chứng
từ mà ngƣời giao nhận cần phải nắm rõ để có thể tiến hành nhanh chóng và chính xác
không bị hải quan trả về, cần lƣu ý hợp đồng dịch vụ giao nhận đã ký với khách hàng
để biết trách nhiệm và nghĩa vụ của ngƣời giao nhận cũng nhƣ khách hàng đồng thời
kiểm tra các chứng từ bắt buộc: hóa đơn thƣơng mại(Commercial invoice), vận đơn
(Bill of Lading), bảng kê chi tiết hàng hóa (Packing list), hợp đồng ngoại thƣơng (Sales
Contract) để xem cách đóng gói có đồng nhất hay không về điều kiện thanh toán, giá
cả, đồng tiền thanh toán ,… để đƣợc thông quan qua hải quan một cách thuận lợi và tiết
kiệm đƣợc thời gian, chi phí: phí lƣu container, lƣu kho bãi,…
Đây là những chứng từ bắt buộc cần phải có để thực hiện việc thông quan nhập
khẩu ở Hải quan Cảng. Ngoài ra, tùy vào từng loại hàng hóa mà có thể yêu cầu thêm
một vài chứng từ khác nhƣ giấy chứng nhận xuất xứ.
Giấy chứng nhận xuất xứ là giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ của mặt hàng
xuất khẩu để đƣợc hƣởng ƣu đãi thuế nhập khẩu (nếu có). Trong trƣờng hợp không
trùng khớp thông tin hoặc số liệu giữa các chứng từ không giống nhau, thì nhân viên
giao nhận sẽ có nhiệm vụ liên lạc với Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Dịch vụ Lê
Mây để kịp thời thông báo cho bên ngƣời bán sửa chữa hoặc bổ sung. Trong trƣờng
hợp khi có sự điều chỉnh gấp thì Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Dịch vụ Lê
Mây sẽ thông báo ngay lập tức cho bên Thế Giới Toàn Cầu.
Nếu trong trƣờng hợp chứng từ không đƣợc sửa chữa hoặc không đƣợc bổ sung
một cách kịp thời mà nguyên nhân xuất phát từ lỗi của bên Công ty TNHH Sản xuất
27

Thƣơng mại Dịch vụ Lê Mây thì Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Dịch vụ Lê
Mây sẽ chịu mọi chi phí có liên quan tới việc điều chỉnh phát sinh sau đó chứ không
phải do bên Uni-Global chịu.
 Giấy thông báo hàng đến ( Arrival Notice)
Khi nhận đƣợc thông báo hàng đến từ JOINT VENTURE SUNRISE
LOGISTICS CO., LTD thì Công ty TNHH SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ
LÊ MÂY sẽ tiến hành kiểm tra lại thông tin trên giấy thông báo.
- Địa chỉ ngƣời nhận: NO 10, 23 STREET, BINH KHANH 2 HAMLET,
BINH AN WARD, DIST 2, HO CHI MINH CITY, VIET NAM
- Tàu: KMTC ULSAN
- Chuyến: 1806N
- Cảng đi: LAEM CHABANG
- Cảng đến: VICT PORT
- Ngày đến (ETA): 01/06/2018
- Vận đơn chính (MBL): KMTCLCH2061744
- Vận đơn phụ (HBL): M10104450
- Số container/ Số seal: BMOU6263182 / KG86011
BMOU6381272 / KG008628
BMOU6924940 / KG011013
SEGU5565159 / KG011071
SEGU6148519 / KG011086
SEGU6151430 / KG860124
SEGU6153032 / KG860133
- Trọng lƣợng cả bì (Gross Weight): 50.025,600 KGS
- Số khối: 461,550 CBM
Và chi tiết các phí liên quan để lấy D/O
28

Nếu trong quá trình kiểm tra nhân viên chứng từ phát hiện ra sai sót thì phải liên
hệ gấp cho forwarder bên ngƣời bán để chỉnh sửa sai sót. Sau khi đã kiểm tra chắc chắn
mọi thông tin thì nhân viên chứng từ sẽ tiến hành khai hải quan điện tử thông quan cho
lô hàng.

2.3.3. Nhận giấy thông báo hàng đến và lấy lệnh giao hàng tại hãng tàu

2.3.3.1. Nhận giấy thông báo hàng đến


Trƣớc khi tàu cập cảng Vict, JOINT VENTURE SUNRISE LOGISTICS CO.,
LTD sẽ gửi giấy Thông báo hàng đến cho LE MAY CO., LTD. Khi công ty Lê Mây
nhận đƣợc giấy thông báo hàng đến thông qua fax của JOINT VENTURE SUNRISE
LOGISTICS CO., LTD vào ngày 31/05/2018 và đồng nghĩa với việc đến đại lý hãng
tàu để xin cấp lệnh giao hàng và công ty phải thực hiện việc nhận hàng trong thời hạn
cho phép. Đối với lô hàng này Công ty Lê Mây sẽ gửi thông báo hàng đến qua mail
cho Uni-Global và nhân viên giao nhận sẽ tiến hành quá trình lấy Lệnh giao hàng tại
Công ty JOINT VENTURE SUNRISE LOGISTICS CO., LTD có địa chỉ: số 9 đƣờng
Nguyễn Công Trứ, Quận 1, TP.HCM, Việt Nam.
Các chứng từ cần thiết liên quan đến lô hàng đã đƣợc nhận đầy đủ thì ngƣời giao
nhận sẽ tiến hành lên tờ khai hải quan cho lô hàng dựa vào những thông tin đã có ở
chứng từ đồng thời bổ sung tờ khai trị giá hàng nhập khẩu nếu lô hàng có nhiều loại
hàng.
Ngoài ra, vì đây là lô hàng nhập khẩu theo điều kiện CIF Cảng Vict theo
Incoterms 2010. Theo quy định ngƣời xuất khẩu phải mua bảo hiểm cho hàng hóa của
ngƣời mua. Do thỏa thuận của hai bên thì số tiền bảo hiểm sẽ đƣợc tính vào số tiền
hàng.

2.3.3.2. Lấy lệnh giao hàng


Lô hàng này thông qua Forwarder là Công ty JOINT VENTURE SUNRISE
LOGISTICS CO., LTD, nên để lấy đƣợc hàng phải có 2 bộ Lệnh: 1 bộ Lệnh House và
bộ Lệnh Master. Khi công ty Lê Mây gửi cho Uni-Gloabl thông báo hàng đến vào ngày
31/05/2018, nhân viên giao nhận của Uni-Global sẽ mang theo giấy giới thiệu và
Arrival Notice (giấy thông báo hàng đến) đến đại lý JOINT VENTURE SUNRISE
29

LOGISTICS CO., LTD có địa chỉ: số 9 đƣờng Nguyễn Công Trứ, Quận 1, TP.HCM,
Việt Nam.
Khi đến văn phòng JOINT VENTURE SUNRISE LOGISTICS CO., LTD nhân
viên giao nhận sẽ xuất trình Giấy giới thiệu của công ty nhập khẩu ghi đầy đủ thông tin
trên giấy giới thiệu; Thông báo hàng đến và đồng thời sẽ ứng tiền của công ty để thanh
toán các khoản phí cho nhân viên hãng tàu với các phí thu hộ:
- CLEANING FEE: 77,00 USD
- HANDLING FEE: 33.00 USD
- D/O FEE: 38,50 USD
- THC (DESTINATION) : 1.386,00 USD
Phí này đã đƣợc Công ty Lê Mây đóng tiền chuyển khoản. Nên nhân giao nhận
đến JOINT VENTURE SUNRISE LOGISTICS CO., LTD để lấy hóa đơn chuyển
khoản và kí tên xác nhận lên Hóa đơn. Sau đó nhân viên của Công ty JOINT
VENTURE SUNRISE LOGISTICS CO., LTD sẽ trả về liên 2 là liên màu đỏ của hóa
đơn và Công ty JOINT VENTURE SUNRISE LOGISTICS CO., LTD sẽ giữ lại liên 1
và gửi cho nhân viên giao nhận 2 bộ Lệnh giao hàng: Trƣớc khi nhận Lệnh, nhân viên
giao nhận phải ký tên xác nhận, số điện thoại lên 01 tờ Lệnh House mà
JOINT VENTURE SUNRISE LOGISTICS CO., LTD đƣa để xác nhận đã đến nhận
D/O vào 01/06/2018.
01 bộ Lệnh House (gồm 3 Lệnh giao hàng) do Công ty JOINT VENTURE
SUNRISE LOGISTICS CO., LTD phát hành (HBL) có đóng dấu của Công ty JOINT
VENTURE SUNRISE LOGISTICS CO., LTD.
Trên Lệnh House thể hiện: tên ngƣời nhận hàng sẽ là Công ty Lê Mây, số và ngày
của D/O, số MBL, số HBL, tên tàu, cảng bốc, cảng dỡ, các thông tin về số container và
01 bộ lệnh Master( 2 Lệnh ) do hãng tàu KMTC LINE phát hành. Sau khi nhận đƣợc
Lệnh House thì nhân viên giao nhận tiến hành kiểm tra các thông tin trên lệnh House,
Thông báo hàng đến và Lệnh Master xem có trùng khớp với nhau không.
- Số MBL: KMTCLCH2061744
- Số HBL: M10104450
- Tên tàu, số hiệu tàu: KMTC ULSAN
30

- Tên cảng xếp hàng: LAEM CHABANG


- Tên cảng dỡ hàng: VICT PORT HO CHI MINH- VIỆT NAM
- Kiểm tra tên ngƣời nhận hàng xem có đúng không cụ thể là:
- Tên ngƣời nhận hàng trên lệnh House là LE MAY CO., LTD.
- Tên ngƣời nhận hàng trên lệnh Master là JOINT VENTURE SUNRISE
LOGISTICS CO., LTD

2.3.3.3. Cƣợc container


Sau khi có lệnh giao hàng của hãng tàu (lệnh Master), nhân viên giao nhận của
Uni-Global sẽ mang bộ Lệnh Master và Lệnh House tới hãng tàu KMTC Line (địa chỉ:
Melinh Point Tower Phòng 1401, 2 Ngô Đức Kế, Phƣờng Bến Nghé, Quận 1, TP.
HCM) để làm thủ tục cƣợc container thay cho Công ty Lê Mây.
Đầu tiên nhân viên giao nhận sẽ nộp 01 Lệnh Master và 01 Lệnh House vào khay
có ghi chữ cƣợc container. Nhân viên của hãng tàu sẽ kiểm tra thông tin trên bộ lệnh.
Nhân viên giao nhận sẽ lấy 2 tờ giấy cƣợc container tại hãng tàu và ghi đầy đủ thông
tin (tên Công ty Lê Mây, số Master B/L, số cont, chữ ký ngƣời cƣợc cont) đƣa cho
nhân viên của hãng tàu, nhân viên hãng tàu xác nhận bằng cách đóng dấu lên tờ cƣợc
cont và bộ lệnh Master và trả lại cho nhân viên giao nhận. Nhân viên Hãng tàu giữ lại
liên 2 và đƣa cho nhân viên giao nhận liên 1.
Hoàn thành việc mƣợn cont tại Hãng tàu KMTC LINE.
Lƣu ý:
Ở Hãng tàu KMTC LINE không mất phí cƣợc container, và giấy mƣợn cont có
hiệu lực nhƣ giấy Hạ rỗng, khi hoàn thành thủ tục lấy hàng tại cảng, nhân viên giao
nhận phải photo ra 1 bản để xác nhận trả rỗng.

2.3.4. Khai Hải quan điện tử thông quan cho lô hàng nhập khẩu
Sau khi nhận đƣợc đầy đủ bộ chứng từ, vào ngày 31/5/2018 nhận đƣợc thông báo
hàng đến, nhân viên của bộ phận chứng từ sẽ tiến hành khai hải quan điện tử cho lô
hàng của hợp đồng số PT1805-03HM. Hiện công ty đang sử dụng phầm mềm ECUS5-
VNACCS/VCIS của Công ty Thái Sơn. Đây là hệ thống phần mềm do Công ty Thái
Sơn thiết kế theo chuẩn mực của Hệ thống Hải quan điện tử hiện đại, đáp ứng đầy đủ
31

các quy trình nghiệp vụ của hệ thống VNACCS/VCIS do Hải quan Nhật Bản tài trợ,
đồng thời vẫn giữ đƣợc lối thiết kế truyền thống của phần mềm ECUS mà doanh
nghiệp đã quen sử dụng.
Hệ thống VNACCS sẽ xử lý hoàn toàn tự động từ việc tiếp nhận, xử lý và phân
luồng với thời gian xử lý diễn ra rất nhanh (trong khoảng 3 giây) nhờ chức năng kết nối
với các hệ thống khác (e-Manifest, e-Invoice, ePayment…). Khi thực hiện hệ thống
VNACCS/VCIS, ngƣời khai hải quan đƣợc phép khai tạm trên hệ thống, chỉ đến khi có
hàng thì khai hải quan chính thức. Hệ thống VNACCS/VCIS đƣợc thiết kế theo hƣớng
phải có hàng mới đƣợc đăng ký tờ khai chính thức. Trong trƣờng hợp đặc biệt, việc
hủy hồ sơ khai báo chỉ đƣợc phép sau khi đƣợc sự chấp nhận của Hải quan. Hệ thống
sẽ kiểm tra để không xảy ra khai báo trùng.
Lên tờ khai hải quan điện tử cho lô hàng nhập khẩu theo hợp đồng số
PT1805-03HM.
Căn cứ vào các thông tin có trên chứng từ đƣợc cung cấp bởi nhà nhập khẩu,
ngƣời giao nhận sẽ tiếp hành điền các thông tin cần thiết vào hệ thống Ecus5.
Nhân viên chứng từ sẽ khai trên tờ khai theo hƣớng dẫn cụ thể theo 8 bƣớc nhƣ
sau:
 Bƣớc 1: Đăng nhập vào hệ thống VNACCS/VCIS
Đăng nhập vào hệ thống VNACCS/VCIS với thông tin tài khoản đăng nhập của
công ty

Hình 2.1. Màn hình chụp giao diện ECUS5-VNACCS


32

 Bƣớc 2: Thiết lập hệ thống trƣớc khi khai báo Hải quan nhập khẩu
- Trƣớc khi tiến hành khai báo, cần thiết lập các thông số để kết nối đến hệ thống
Hải quan
- Truy cập chức năng từ menu “Hệ thống”
 Bƣớc 3: Chọn tờ khai
Trên giao diện của phần mềm, ngƣời khai vào mục “Tờ khai Hải quan” và vào
mục “Đăng ký mới tờ khai NK (IDA)” để đăng ký tờ khai cho lô hàng nhập khẩu.

Hình 2.2. Đăng ký mới tờ khai NK (IDA)


 Bƣớc 4: Nhập thông tin tại Tab” Thông tin chung”
Trên giao diện Thông tin chung của tờ khai, ngƣời khai Hải quan tiến hành nhập
vào dữ liệu về loại hình khai báo, mã Hải quan khai báo, các tiêu chí có dấu (*) màu đỏ
là bắt buộc nhập, các ô màu xám là chỉ tiêu thông tin do hệ thống tự động trả về hoặc
chƣơng trình tự tính, ngƣời khai không cần nhập vào những chỉ tiêu này. Nhân viên
chứng từ thực hiện khai đầy đủ các mục cần thiết trên mục Thông tin chung trên tờ
khai nhƣ:
 Nhóm loại hình
- Số tờ khai không phải nhập số liệu, hệ thống tự động cấp số tờ khai.
33

- Mã loại hình: A11 - Nhập Kinh doanh tiêu dùng


- Số tờ khai đầu tiên: ở ô này, nếu có hơn 50 mặt hàng thì nhập số liệu, hợp đồng
này có 27 mặt hàng nên không nhập
- Mã phân loại hàng hóa: Phụ lục 2 Thông tƣ 22/BCT quy định các mã phân loại:
“A”: Hàng quà biếu, quà tặng
“B”: Hàng an ninh, quốc phòng
“C”: Hàng cứu trợ khẩn cấp
“D”: Hàng phòng chống thiên tai, dịch bệnh.
“E”: Hàng viện trợ nhân đạo
“F”: Hàng bƣu chính, chuyển phát nhanh
“G”: Hàng tài sản di chuyển
“H”: Hàng hóa đƣợc sử dụng cho Phƣơng tiện vận tải xuất nhập cảnh
“I”: Hàng ngoại giao
“J”: Hàng khác theo quy định của Chính phủ
“K”: Hàng bảo quản đặc biệt
Mặt hàng của công ty không thuộc các mã phân loại trên nên không nhập.
- Cơ quan Hải quan: 02H3 - Chi cục HQ CK Cảng Sài Gòn KVIII (Cảng Vict)
- Phân loại cá nhân/ tổ chức : 04 - từ tổ chức đến tổ chức
- Mã bộ phận xử lý tờ khai: 00 (Đội thủ tục hàng hóa XNK 2 - Cảng Vict)
- Thời hạn tái xuất: Trƣờng hợp mở tờ khai theo loại hình tạm xuất thì ngƣời khai
căn cứ quy định về thời hạn hàng tạm xuất để nhập ngày hết hạn theo định dạng
ngày/ tháng/ năm. Với lô hàng này không nhập.
- Mã hiệu phƣơng thức vận chuyển: 02 (Hàng vận chuyển bằng đƣờng biển)
34

Hình 2.3. Nhóm loại hình


 Đơn vị xuất nhập khẩu
 Ngƣời Nhập khẩu
- Mã: Là Mã số Thuế của Doanh nghiệp : 0303077611
- Tên: Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Dịch vụ Lê Mây
- Mã bƣu chính: (+84) 43
- Địa chỉ: Số 10, đƣờng 23, ấp Bình Khánh 2, phƣờng Bình An, quận 2, thành phố
Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Số điện thoại: 84-02835110067
 Ngƣời Xuất khẩu
- Mã ngƣời xuất khẩu: có thể để trống (nếu có)
- Tên: TOKYO PULP & PAPER INTERNATIONAL CO., LTD
- Mã bƣu hính ngƣời xuất khẩu : hệ thống tự động hiển thị không cần nhập.
- Địa chỉ: 6F TSUKAMOTO BLDG., 1-6-5 NIHONBASHI, HONCHO
CHUO-KU, TOKYO 103-0023, JAPAN
- Mã nƣớc : JP - JAPAN
35

Hình 2.4. Đơn vị xuất nhập khẩu

 Vận đơn
- Số vận đơn : KMTCLCH2061744
- Số lƣợng kiện: 9.335 Cartons
- Tổng trọng lƣợng hàng (Gross): 50.025,600 kgs
- Mã địa điểm lƣu kho hàng chờ thông quan dự kiến : 02H3S01- LD PT
TIEP VAN SO 1
- Ký hiệu và số hiệu : Nhập ký hiệu và số hiệu của bao bì đóng gói hàng
hóa- Ô này có thể không điền.
- Phƣơng tiện vận chuyển: Mã “9999” - thông tin của tàu chƣa đƣợc đăng kí
vào hệ thống và tên tàu: KMTC ULSAN, số chuyến 1806N
- Ngày hàng đến dự kiến : 01/06/2018
- Địa điểm dỡ hàng : VNVIC - CANG VICT
- Địa điểm xếp hàng : THLCH- LAEM CHABANG
- Số lƣợng container: 7
36

Hình 2.5. Vận đơn


 Bƣớc 5: Nhập thông tin tại Tab “Thông tin chung 2”
 Hóa đơn thƣơng mại
- Phân loại hình thức hóa đơn
- Nhập vào một trong các mã phân loại hình thức hóa đơn sau đây:
“A”: Hóa đơn thƣơng mại
“B”: Chứng từ thay thế hóa đơn
“D”: Hóa đơn điện tử (trong trƣờng hợp đăng kí hóa đơn điện tử trên Hệ
thống)
 Trƣờng hợp này nhập : A
- Số tiếp nhận hóa đơn điện tử:
Nếu Phân loại hình thức hóa đơn là "D" thì bắt buộc phải nhập Số tiếp
nhận hóa đơn điện tử.
Nếu Phân loại hình thức hóa đơn không phải là "D" thì không thể nhập
đƣợc chỉ tiêu thông tin này.
 Trƣờng hợp này, vì phân loại hóa đơn là A nên không nhập.
- Số hóa đơn: PT1805-03HM
- Ngày phát hành: 22/05/2018
37

- Phƣơng thức thanh toán: L/C


- Mã phân loại giá hóa đơn:
“A”: Giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền
“B”: Giá hóa đơn cho hàng hóa không phải trả tiền (F.O.C)
“C”: Giá hóa đơn cho hàng hóa bao gồm phải trả tiền và không phải trả
tiền
“D”: Các trƣờng hợp khác
 Trƣờng hợp này nhập: A
- Điều kiện giá hóa đơn : với hợp đồng nhập khẩu lô hàng này điều kiện
giao hàng theo Incoterms 2010 : CIF
- Tổng trị giá hóa đơn: 176,605.76
- Mã đồng tiền của hóa đơn : USD

Hình 2.6. Hóa đơn thƣơng mại


 Tờ khai trị giá
- Mã phân loại khai trị giá: 6
Trƣờng hợp này ngƣời khai xác định hàng hóa đủ điều kiện áp dụng
phƣơng pháp trị giá giao dịch là 6, đồng thời đã khai thông tin trị giá trên
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu và hệ thống tự động tính trị giá tính thuế thì
ngƣời khai không phải khai và nộp tờ khai trị giá
- Ngƣời nộp thuế: 1 (ngƣời xuất/ nhập khẩu)
- Nhập “phí vận chuyển” và phí bảo hiểm” nếu có. Trong trƣờng hợp này
nhập theo điều kiện CIF nên tiền cƣớc phí và phí bảo hiểm đã bao gồm
trong tiền hàng nên sẽ không điền vào mục này
38

Lƣu ý: Mã đồng tiền phí vận chuyển, bảo hiểm có thể để mã đồng tiền khác với
đồng tiền thanh toán hoặc có thể quy đổi về VND ( Việt Nam Đồng).
Tuy nhiên, theo thông tƣ sửa đổi thì yêu cầu các doanh nghiệp xuất nhập khẩu bắt
buộc phải kê khai các khoản phí liên quan đến lô hàng nhập khẩu vào mục phí khác để
cộng vào trị giá tính thuế.

Hình 2.7. Tờ khai trị giá


 Thuế và bảo lãnh
- Tổng tiền thuế: 401.840.246 VND
- Tổng tiền thuế phải nộp: 401.840.246 VND
- Tỷ giá tính thuế: USD-22.740
- Mã xác định thời gian nộp thuế : D - Trƣờng hợp nộp thuế ngay

Hình 2.8. Thuế và bảo lãnh


39

 Thông tin hợp đồng:


- Số hợp đồng: PT1805-03HM
- Ngày hợp đồng: 16/5/2018

Hình 2.9. Thông tin hợp đồng

 Thông tin khác :


- Phần ghi chú: Hợp đồng này khai báo nhƣ sau, nhập: Số hợp đồng
PT1805-03HM. Ngày hợp đồng 16/5/2018

Hình 2.10. Thông tin khác


Thông tin đính kèm: ETC số 720000006630
Vì đây là hàng nguyên container nên trƣớc khi khai trƣớc thông tin tờ khai IDA ta
phải đăng kí file đính kèm HYS, ta thêm số tiếp nhận và file HYS vào thông tin đính
kèm trên tờ khai.
Cách khai đính kèm danh sách HYS:
1. Vào Tag Nghiệp vụ khác
2. Chọn đăng ký file đính kèm (HYS)
3. Chọn cơ quan xử lý (02H3- Chi cục HQ CK Cảng Sài Gòn KV III)
4. Chọn nhóm xử lí hồ sơ (00), phân loại thủ tục khai báo
5. Thông tin ghi chú: mô tả khái quát file Danh sách container
6. Đính kèm file: chọn thêm file => chọn file cần tải lên (không quá 2MB)
40

7. Ghi lại
8. Bấm khai HYS và lấy thông điệp Hải quan
9. Lấy số tiếp nhận trả về từ Hải quan để gắn lên tờ khai mục thông tin đính kèm

Hình 2.11. Đăng kí file đính kèm HYS


Điền vào các thông tin nhƣ hình, ấn “Ghi”

Hình 2.12. Điền thông tin file đính kèm HYS


41

 Bƣớc 6: Nhập thông tin tại Tab “Danh sách hàng”


Khai báo đầy đủ và chính xác các chi tiết của từng loại hàng hóa: tên hàng, nhãn
hiệu hàng hóa, model, mã HS xuất xứ, khối lƣợng, đơn vị tính, đơn giá hóa đơn, mã
biểu thuế nhập khẩu, thuế suất VAT và các loại thuế suất khác (nếu có).
Danh sách 10 mặt hàng đầu tiên

Danh sách 10 mặt hàng tiếp theo

Danh sách 7 mặt hàng cuối cùng

Hình 2.13. Danh sách hàng


42

Sau khi hoàn tất việc điền thông tin qua bƣớc kế tiếp là “Khai trƣớc thông tin tờ
khai (IDA)” tiếp tục hoàn tất các thông tin. Tiếp nhận phản hồi từ Hải Quan và chuẩn
bị hồ sơ thủ tục Hải Quan cho lô hàng nhập khẩu PT1805-03HM tại Đội TT Cảng
Vict- CSG KVIII:
Bƣớc 1: Khai trƣớc thông tin tờ khai (IDA)
Sau khi đã nhập xong thông tin cho tờ khai, nhân viên giao nhận ghi lại và chọn
mã nghiệp vụ “2. Khai trƣớc thông tin tờ khai (IDA)” để gửi thông tin. Việc nhập
thông tin vào các ô đã chính xác không cần sửa chữa nên hệ thống Hải quan chấp nhận
việc khai báo trƣớc.
IDA là hình thức khai trƣớc thông tin tờ khai hay còn gọi là khai tạm, nếu trong
vòng 7 ngày sau khi khai IDA mà doanh nghiệp không khai chính thức thì tờ khai tạm
IDA sẽ tự động bị hủy bỏ.
Lƣu ý: Trong trƣờng hợp khai IDA bị sai mà cần lấy lại thông tin tờ khai để chỉnh
sửa thì nhân viên sẽ gọi lệnh IDB (lấy lại tờ khai tạm IDA trƣớc đó) để chỉnh sửa lại tờ
khai, nếu chỉnh sửa xong thì chuyển qua khai trƣớc thông tin tờ khai IDA.
Bứớc 2: Đăng ký chính thức tờ khai với cơ quan Hải quan (IDC)
Sau khi đăng ký thành công bản khai trƣớc thông tin tờ khai và kiểm tra đúng
thông tin hệ thống trả về, ngƣời khai tiến hành đăng ký chính thức tờ khai với cơ quan
Hải quan, chọn mã nghiệp vụ “3. Khai chính thức tờ khai (IDC)”. Khi thực hiện bƣớc
này thì tờ khai sẽ đƣợc khai chính thức và đƣợc Hệ thống của Hải quan đƣa vào xử lý
thông quan và các nghiệp vụ tiếp.
Bứớc 3: Lấy kết quả phân luồng, thông quan
Khai báo thành công tờ khai này sẽ đƣợc đƣa vào tiến hành các thủ tục thông
quan hàng hóa. Doanh nghiệp tiếp tục nhấn vào “4. Lấy kết quả phân luồng, thông
quan” để nhận đƣợc kết quả phần luồng, lệ phí hải quan, thông báo tiền thuế và chấp
nhận thông quan của tờ khai.
43

Bƣớc 4: In tờ khai Hải quan điện tử và chuẩn bị bộ đầy đủ chứng từ cần


thiết để tiến hành thanh lý hàng nhập tại Cảng
Sau khi nhận đƣợc các kết quả thông quan tờ khai, nhân viên giao nhận của
Uni-Global sẽ vào mục “Kết quả xử lý tờ khai” để in tờ khai Hải quan điện tử và các
thông báo của tờ khai để tiến hành các bƣớc tiếp theo.
Đóng tiền thuế cho lô hàng nhập khẩu
Sau khi khai VNACCS/VCIS, bộ phận phòng Chứng từ sẽ in tờ khai phân luồng
từ hệ thống để tiến hành đóng thuế cho lô hàng nhập khẩu. Việc đóng thuế phải đƣợc
thực hiện tại Kho bạc Nhà nƣớc. Thông qua hệ thống, Chi cục thuế sẽ truyền lệnh đã
nhận thuế từ doanh nghiệp qua hệ thống CVICTKVIII. Khi hệ thống CVICTKVIII
nhận đƣợc thông tin thuế thì doanh nghiệp mới có thể thông quan hàng.
Lô hàng của Công ty Lê Mây đƣợc Uni-Global đóng hộ với số tiền thuế là
401.840.246 VND tại Kho bạc Nhà nƣớc theo thỏa thuận giữa hai bên trƣớc đó. Vì
công ty Lê Mây chƣa quen với việc đóng thuế nên nếu để Lê Mây chủ động đóng thì
sẽ diễn ra khá chậm trễ và phải mất một thời gian rất dài để thuế vào hệ thống Hải
quan và in đƣợc Phiếu hàng hóa qua khu vực giám sát hải quan (Mã vạch).

2.3.5. Làm thủ tục hải quan và nhận hàng tại cảng
Sau khi nhận kết quả phân luồng, đóng thuế, nhân viên Công ty Cổ phần Giao
nhận Thế Giới Toàn Cầu tiến hành ra cảng Vict làm thủ tục đăng ký tờ khai thông
quan cho lô hàng nhập khẩu.

2.3.5.1. Đăng ký mở tờ khai tại Chi cục Hải quan Cảng Vict - CSG KV III
Trƣớc khi đăng kí hồ sơ, Hải quan phải quan tâm đến việc nộp thuế vào ngân
sách nhà nƣớc. Công ty CP Giao nhận Thế Giới Toàn Cầu ứng trƣớc tiền nộp thuế
nhập khẩu cho khách hàng. Có nhiều hình thức nộp thuế nhƣ: nộp ngay, ân hạn, bảo
lãnh Ngân hàng,... Với hàng nhập thì nộp ngay là hình thức chủ yếu.
Sau khi đã hoàn tất việc nộp thuế vào ngân sách nhà nƣớc, nhân viên giao nhận
tiến hành kiểm tra thông tin diễn biến thuế trên website: www.customs.gov.vn của Hải
quan để nắm đƣợc thông tin tiền thuế đã đƣợc cập nhật vào hệ thống chƣa. Nếu thông
tin hiện lên đầy đủ thì ngƣời giao nhận sẽ đem bộ hồ sơ đã chuẩn bị đầy đủ và đến
Cảng Vict để tiến hành quá trình thanh lý lô hàng PT1805-03HM, ngày 16/5/2018.
44

Sau khi khai báo trên hệ thống, có kết quả phản hồi từ Hải quan, nhân viên giao
nhận chuẩn bị bộ tờ khai hải quan nhập khẩu và các chứng từ liên quan đến lô hàng
mang đến phòng làm chứng từ của Cảng Vict- CSG KVIII đăng ký tờ khai.
Vì lô hàng này, kết quả tờ khai trả ra là luồng vàng nên sẽ bị kiểm tra BCT nhƣng
miễn kiểm hàng hóa.
Sau đó, công chức Hải quan tiếp nhận sẽ xem xét tính hợp lệ của bộ chứng từ.
Nếu bộ chứng từ phù hợp với các số liệu khai báo trên tờ khai Hải quan, cán bộ Hải
quan tiếp nhận sẽ ký tên và đóng dấu vào tờ khai. Trong trƣờng hợp bộ chứng từ có sai
sót thì cán bộ Hải quan yêu cầu chỉnh sửa cho phù hợp thì mới mở tờ khai đƣợc. Vì thế
nhân viên giao nhận phải xem xét thật kỹ các số liệu trên bộ chứng từ trƣớc khi đăng
ký mở tờ khai để kịp thời sửa đổi.
Hồ sơ để nộp cho Hải quan kiểm tra gồm:
- Tờ khai
- Hóa đơn thƣơng mại
- Phiếu đóng gói
- Vận đơn đƣờng biển
- Giấy chứng nhận xuất xứ
Sau khi kiểm tra đầy đủ BCT, nếu không phát hiện ra sai phạm nào thì hàng hóa
sẽ đƣợc thông quan bình thƣờng nhƣ luồng xanh, ngƣợc lại nếu BCT có vấn đề thì lô
hàng sẽ bị chuyển kiểm, kiểm tra thực tế hàng hóa nhƣ luồng đỏ.
Sau khi cán bộ Hải quan ký tên, đóng dấu lên TKHQ, TKHQ sẽ đƣợc chuyển sang
tính thuế xuất nhập khẩu. Nếu doanh nghiệp không còn nợ thuế, công chức Hải quan
luân chuyển tờ khai vào sổ lƣu của Hải quan và nếu bộ chứng từ hợp lệ thì đƣợc thông
quan.
=> Trong trƣờng hợp của lô hàng này, bộ chứng từ phù hợp và không có sai sót, cũng
nhƣ đã thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, do đó lô hàng đƣợc thông quan.
2.3.5.2. Đóng lệ phí và rút tờ khai
Sau khi hoàn thành xong khâu kiểm tra hồ sơ, Công chức Hải quan kiểm tra sẽ
lên tờ khai thông quan, trình đội phó đội hàng nhập duyệt lại lần cuối và chuyển hồ sơ
45

qua bộ phận trả tờ khai.


Tại đây doanh nghiệp nộp lệ phí hải quan và lấy tờ khai.
2.3.5.3. In phiếu EIR, thanh lý tờ khai
Nộp tiền thƣơng vụ cảng và lấy phiếu EIR (Equipment Interchange Receipt).
Nhân viên giao nhận đến cảng Vict tiến hành đóng phí nâng hạ (Liff on/ Liff off)
và in phiếu EIR.
Bộ chứng từ in phiếu EIR gồm:
- 1 Lệnh giao hàng đƣợc phát hành từ hãng tàu KMTC
- 1 Lệnh giao hàng đƣợc phát hành từ JOINT VENTURE SUNRISE LOGISTICS
CO., LTD
- 1 giấy giới thiệu của Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Dịch vụ Lê Mây
Sau khi hoàn tất phí, cảng sẽ xuất hóa đơn kèm với phiếu EIR cho nhân viên giao
nhận. Nhân viên giao nhận ký tên và nhận lại hóa đơn liên màu đỏ. Mỗi container chỉ
có một phiếu EIR nên nhân viên cần giữ kỹ để có thể kéo container ra ngoài.

2.3.5.4. Thanh lý hải quan giám sát cổng


Nhân viên nộp tờ khai, mã vạch, và phiếu EIR cho Hải quan thanh lý. Cán bộ
thanh lý sẽ tiến hành kiểm tra và nhập dữ liệu trên hệ thống, sau đó trả lại phiếu tờ
khai, phiếu EIR và mã vạch có đóng dấu của Hải quan phụ trách thanh lí “Hàng đã
qua khu vực giám sát”.
Sau bƣớc này là đã có thể lấy hàng ra khỏi cảng và giao cho khách hàng.
2.3.6. Giao hàng và quyết toán phí dịch vụ với khách hàng
 Giao hàng cho chủ hàng và giao trả container rỗng
Hàng hóa đƣợc vận chuyển về kho riêng của ngƣời mua thì sẽ tiến hành cắt seal
để mở cont và rút hàng. Sau khi rút hàng xong, cont rỗng sẽ đƣợc vận chuyển đến địa
điểm cảng trả cont do hãng tàu KMTC qui định để hoàn trả cho hãng tàu. Cont rỗng
sau khi hạ bãi sẽ đƣợc nhân viên điều độ ký xác nhận và ghi rõ ngày, giờ trả lên
“Giấy mƣợn container”. Nhân viên giao nhận mang giấy đó lên gặp đại lý hãng tàu để
lấy lại tiền cƣợc cont.
46

Sau khi hoàn tất xong việc giao hàng thì nhân viên giao nhận phải bổ sung kết
quả giám định chất lƣợng hàng hóa nhập khẩu cho Hải quan để thông quan tờ khai.
 Quyết toán phí dịch vụ với khách hàng
Khi hoàn thành thủ tục nhận hàng và giao hàng xong, nhân viên giao nhận sẽ làm
bảng quyết toán kèm BCT gồm: hồ sơ Hải quan, các hóa đơn, biên lai các chi phí trong
quá trình giao nhận chuyển qua cho bộ phận kế toán. Phòng kế toán sẽ kiểm tra lại các
hóa đơn, chứng từ xem đã đúng chƣa. Nếu đúng bộ phận kế toán sẽ làm giấy “Đề nghị
thanh toán” và chuyển cho giám đốc duyệt để thanh toán với chủ hàng. Nhân viên giao
nhận sẽ photo một BCT chuyển cho bộ phận kế toán để lƣu trữ, còn BCT gốc sẽ gửi lại
cho khách hàng quyết toán.

2.3.7. Đánh giá quy trình giao nhận của công ty


Trong suốt quá trình cung cấp dịch vụ nhập khẩu dạng FCL cho khách hàng, công
ty Uni-Global luôn giữ vững phƣơng châm kinh doanh của mình đó là mang đến cho
khách hàng chất lƣơng dịch vụ tốt nhất với mức giá cạnh tranh nhất.
Uni-Global luôn đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu, các bƣớc tiến hành quy
trình luôn đƣợc chuẩn bị một cách kỹ lƣỡng, tốc độ làm việc nhanh, hạn chế tối đa
những sai sót gây ảnh hƣởng đến việc thanh toán của khách hàng nhƣ giảm giá do hƣ
hại, hàng đến trễ so với ngày quy định trong hợp đồng, thiệt hại tài chính do giải phóng
hàng trễ, v.v.
47

CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUI TRÌNH


GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN THẾ GIỚI TOÀN CẦU

3.1. Nhận xét chung

3.1.1. Thuận lợi


Đội ngũ nhân viên giao nhận có trình độ nghiệp vụ cao, hiệu suất làm việc cao,
nhân viên luôn năng động, có kinh nghiệm và thƣờng xuyên đƣợc đào tạo về chuyên
môn, nghiệp vụ, phong cách phục vụ khách hàng.
Qui trình đƣợc đƣa ra khá chặt chẽ, các bƣớc thực hiện đều liên tục và không bị
gián đoạn. Mỗi bƣớc trong qui trình đều chia ra cho mỗi bộ phận có liên quan phụ
trách nên rút ngắn đƣợc nhiều thời gian.
Bên cạnh đó, mối quan hệ của công ty với các hãng tàu cũng rất tốt. Do nhu cầu
của công việc nên phải thƣờng xuyên liên lạc để cập nhật giá cƣớc các tuyến vận
chuyển, nên việc tạo đƣợc mối quan hệ tốt với các hãng tàu cũng nhƣ đại lý giúp ích rất
nhiều. Qua đó, hãng tàu sẽ cung cấp cho công ty mức giá cƣớc cạnh tranh so với các
hãng tàu khác để giúp công ty có đƣợc một mức giá cƣớc phù hợp, tạo thuận lợi cho
những bƣớc đầu tiên của qui trình.
Công ty đã có nhiều kinh nghiệm trong việc thực hiện thủ tục hải quan cho những
mặt hàng khó, bị ràng buộc bởi nhiều quy định.
3.1.2. Khó khăn
Số lƣợng nhân viên chỉ tƣơng đối với khối lƣợng công việc nên khi số lƣợng đơn
hàng nhiều, cùng lúc thì dễ dẫn đến không kịp tiến độ giao nhận hàng, mất thời gian
trong quá trình làm việc, làm gia tăng chi phí phát sinh ngoài ý muốn.
Mỗi bƣớc đều do các bộ phận khác nhau thực hiện nên khi có vấn đề xảy ra, phải
liên hệ, chờ bộ phận đó giải quyết dẫn đến mất thời gian chờ đợi. Ngoài ra, khi hợp tác
với khách hàng, nhiều khách hàng cung cấp hồ sơ BCT bị thiếu hoặc bị sai, rất mất thời
gian chờ đợi bổ sung hay sửa chữa.
48

3.1.3. Cơ hội
Việt Nam đang đẩy mạnh tiến trình hội nhập kinh tế Thế giới, Việt Nam đã gia
nhập Tổ chức Thƣơng mại thế giới (WTO) và ký kết 12 Hiệp định FTA
Nhà nƣớc đang có nhiều chính sách khuyến khích các loại hình dịch vụ, chính
sách hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp.
Tính cạnh tranh trong ngành cao, thúc đẩy công ty luôn phải phát triển từng
ngày.
3.1.4. Thách thức
Có thêm nhiều đại lý ở nƣớc ngoài, khiến cho việc giao nhận đơn giản, tiết kiệm
thời gian hơn.
Đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều. Sự cạnh tranh gắt gao từ các công ty lớn, uy
tín.
Các khâu thủ tục Hải quan mất nhiều thời gian chờ đợi làm ảnh hƣởng nhiều đến
quy trình thực hiện.
Một số công ty xuất nhập khẩu có riêng một bộ phận giao nhận riêng, hạn chế sử
dụng dịch vụ Forwarder để tiết kiệm chi phí.
Đội ngũ nhân viên còn trẻ, trái ngành nhiều nên đòi hỏi việc huấn luyện, đào tạo
kỹ năng làm việc phải thật tốt.
3.2. Nguyên nhân mang lại thuận lợi
Đội ngũ nhân viên giao nhận có trình độ nghiệp vụ cao, có kinh nghiệm và
thƣờng xuyên đƣợc đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ, phong cách phục vụ khách
hàng.
Các bƣớc tiến hành quy trình luôn đƣợc chuẩn bị một cách kỹ lƣỡng, tốc độ làm
việc nhanh.
Sự quản lý tốt từ lãnh đạo.
3.3. Nguyên nhân gây ra những khó khăn
Đội ngũ xe chuyên chở hàng hóa của công ty vẫn chƣa đáp ứng đủ nhu cầu nên
đôi lúc còn gặp nhiều khó khăn nhƣ thiếu xe, không có xe chuyên dụng,.. trong thời
49

điểm hàng về nhiều, khối lƣợng chuyên chở làm ảnh hƣởng đến quá trình giao nhận
hàng hóa.
Quá trình xử lý chứng từ còn gặp phải một số khó khăn nhƣ việc phân loại hàng
hóa, áp mã HS vì hàng hóa hiện nay ngày càng phong phú, đa dạng nếu phân loại hàng
sai, dẫn đến sai mã số HS và thuế suất.
3.4. Một số giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu
bằng đƣờng biển tại Công ty Cổ phần Giao nhận Thế Giới Toàn cầu
3.4.1. Giải pháp về nhân sự
Nhân lực là một yếu tố quyết định tới chất lƣợng và dịch vụ, uy tín của công ty.
Vì vậy, trong chính sách phát triển của công ty nguồn nhân lực đƣợc ƣu tiên hàng đầu.
Tuy nhân viên công ty chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm, nhƣng vẫn còn có những
nhân viên non trẻ. Để có thể truyền đạt kinh nghiệm cho những nhân viên non trẻ, cũng
nhƣ chia sẻ công việc với nhau, mỗi phòng ban nên có một buổi họp trong một tuần
nhằm chia sẻ những khó khăn, vƣớng mắc trong công việc với nhau, để cùng cho nhau
những ý kiến tốt nhất nhằm hoàn thiện mình và cả ban. Giúp cho mối quan hệ gần gũi,
khắn khít nhau hơn và áp lực công việc cũng sẽ đƣợc giải tỏa.
Đối với nhân viên sale, công ty nên có nhiều khóa đào tạo về khả năng tiếp cận
và khai thác thông tin của khách hàng. Nhân viên sale cần thúc đẩy việc tiếp cận khách
hàng, báo giá trực tiếp và đánh giá nhu cầu. Bên cạnh đó, nhân viên sale cũng cần tự
học hỏi về nghiệp vụ để có thể trở thành nhà tƣ vấn cho khách hàng bất cứ lúc nào.
Đối với nhân viên chứng từ, Uni- Global tìm kiếm và đào tạo sát sao trong lĩnh
vực tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, chứng từ để giảm thiểu sai sót. Việc đào tạo nhân viên
chứng từ trong việc khai báo hải quan điện tử cũng phải đƣợc viết ra quy trình cụ thể
và triển khai kỹ lƣỡng để nhân viên nắm chắc nghiệp vụ và tránh những sai sót. Khi
khách hàng bàn giao chứng từ, hồ sơ hàng hoá, nhân viên của công ty cần kiểm tra kỹ
để kịp thời phát hiện và thông báo đúng lúc cho khách hàng về sai sót, những điểm bất
lợi cho việc thanh toán của khách hàng…
Nhân viên cần chuẩn bị những kiến thức thật vững về đặc tính hàng hoá, các quy
định mới, các thủ tục cần thiết, thông tin về thị trƣờng thuê tàu, bảo hiểm, và đặc biệt là
các điều kiện thƣơng mại quốc tế... để từ đó có thể tƣ vấn cho khách hàng một cách
nhanh chóng. Đặc biệt, những nhân viên làm việc với khách hàng cần có kỹ năng giao
50

tiếp khéo léo và khả năng thuyết phục khách hàng, nhất là khi giá cƣớc tăng hoặc có
thêm các loại phụ phí khác, để họ thấy rằng việc giá dịch vụ cao hơn là điều chính đáng
và cần thiết, đồng thời qua đó khách hàng cũng thấy đƣợc sự chuyên nghiệp và tin
tƣởng vào công ty, góp phần xây dựng thƣơng hiệu Uni-Global tập trung vào chất
lƣợng dịch vụ chứ không chú trọng vào giá cả.
Ngoài đào tạo kỹ năng nghiệp vụ ở công ty, công ty nên khuyến khích cho nhân
viên đi học các lớp đào tạo do Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp, Cổng Thƣơng mại
Điện tử Quốc gia (ECVN) và các cơ quan hỗ trợ xuất nhập khẩu tổ chức.
Hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam nói chung còn rất yếu trong việc hiểu và áp
dụng Luật, thƣờng thất bại trong những tranh chấp, khiếu nại thƣơng mại. Vì vậy, công
ty nên thƣờng xuyên theo dõi nhắc nhở, giúp đỡ nhân viên của mình tìm hiểu về Luật
quản lý liên quan chuyên ngành nhằm nâng cao hiểu biết và khắc phục tình trạng trên.
Đặc biệt, công ty cần quan tâm đến chính sách lƣơng cùng với việc xây dựng một
mức giá khoán, thời gian khoán hợp lý và mức thƣởng cho mỗi lô hàng.
Khi vào mùa cao điểm, công ty nên xem xét tuyển thêm sinh viên để kiến tập,
thực tập về chứng từ, hiện trƣờng, chia công việc với nhân viên cũ để hoàn thành công
việc nhanh chóng, hiệu quả và giúp sinh viên có thêm cơ hội học hỏi. Qua đó, còn giúp
công ty có thể phát hiện những nhân tố mới để đào tạo trở thành nhân viên chính thức
của công ty.
3.4.2. Giải pháp về mặt thị trƣờng
Tăng cƣờng thu hút khách hàng mới, giữ mối quan hệ tốt với khách hàng quen.
Trƣớc sự cạnh tranh gay gắt của thị trƣờng nhƣ hiện nay thì việc thu hút và giữ đƣợc
khách hàng có ý nghĩa sống còn đối với các công ty chuyên kinh doanh dịch vụ giao
nhận hàng hóa. Do đó, công ty cần phải làm tốt dịch vụ của mình hơn và phải có những
chính sách ƣu đãi hợp lý hơn nữa.
Cụ thể:
- Đối với khách hàng quen, công ty nên có sự ƣu đãi về giá cả, đảm bảo uy tín về
thời gian, chất lƣợng, thực hiện tốt các dịch vụ mà khách hàng yêu cầu. Thƣờng
xuyên trao đổi với khách hàng để thăm dò ý kiến của họ giúp công ty hiểu rõ hơn
về nhu cầu của khách hàng. Qua đó kiểm tra đánh giá lại chất lƣợng dịch vụ của
51

mình giúp cho công tác củng cố và nâng cao chất lƣợng dịch vụ của mình đƣợc
tốt hơn.
- Đối với khách hàng mới thì cần có chính sách khuyến mãi về giá dịch vụ để thu
hút sự chú ý của khách hàng. Đồng thời phải thiết lập mối quan hệ kinh doanh
một cách thận trọng và vững chắc.

3.4.3. Giải pháp về Marketing


Hoạt động Marketing trong công ty chƣa thật sự tốt, chƣa đƣợc quan tâm nhiều
đến. Nhƣng thực tế cho thấy ảnh hƣởng của Marketing trong các hoạt động kinh doanh
là vô cùng lớn. Một công ty có đƣợc những phƣơng pháp Marketing phù hợp và đúng
hƣớng sẽ mang lại cho công ty rất nhiều lợi thế trên thị trƣờng cạnh tranh gay gắt. Thế
nên công ty cần phải cho thấy đƣợc chất lƣợng và sự đảm bảo dịch vụ của công ty
mình, khi so sánh với những đối thủ khác. Không chỉ thế công ty còn phải xây dựng
mối quan hệ thân thiết với khách hàng nhằm đảm bảo thu hút đƣợc khách hàng sử dụng
dịch vụ của công ty nhiều hơn.
Công ty cần phải tiến hành việc xây dựng lại website chính hiện nay, đáp ứng đầy
đủ các thông tin về công ty và các loại hình dịch vụ giao nhận mà công ty đang cung
cấp khi khách hàng truy cập. Chi phí lập trang web nhiều hay ít còn phải tùy thuộc giao
diện và chức năng vận hành của website là đơn giản hay phức tạp. Theo khảo sát mức
giá chung của các công ty cung cấp dịch vụ website uy tín đang đƣợc áp dụng tại thị
trƣờng hiện nay thì một website đƣợc thiết kế chuyên nghiệp ở mức độ cơ bản thƣờng
có giá từ 5-10 triệu. Với mức chi phí bỏ ra này công ty hoàn toàn có khả năng nâng cấp
website của mình lên để phục vụ nhu cầu tìm kiếm cho khách hàng.
Hiện tại công ty vẫn chƣa có một đội ngũ Maketing riêng cho mình, vì vậy công
ty nên có một đội ngũ chuyên viên Marketing từ 2-3 ngƣời để phụ trách những việc
quảng bá hình ảnh của mình trên tất cả các phƣơng tiện báo chí, website,...

3.4.4. Giải pháp về cơ sở hạ tầng


Công ty cần xem xét nâng cấp cơ sở hạ tầng sử dụng trong dịch vụ giao nhận của
mình. Công ty nên bổ sung thêm từ 3-4 phƣơng tiện vận tải mới nhằm phục vụ cho
việc giao nhận thuận tiện hơn, tiết kiệm thời gian hơn. Việc có đƣợc cơ sở hạ tầng
riêng sẽ giúp công ty giảm đƣợc các chi phí thuê ngoài, giảm tác động gián tiếp đến giá
52

dịch vụ cung cấp cho khách hàng, từ đó công ty sẽ có giá dịch vụ tốt hơn, dễ cạnh tranh
đƣợc với các công ty đối thủ.

3.4.5. Giải pháp về thay đổi cách thức quyết toán phí dịch vụ với khách hàng
Đối với khách hàng quen ở xa, Công ty Cổ phần Giao nhận Thế Giới Toàn Cầu
sẽ tạo thƣ mục danh sách các khách hàng lâu năm của công ty để lƣu lại các hóa đơn và
gửi những hóa đơn về công ty khách hàng quyết toán một lần bằng cách chuyển khoản
trực tiếp. Đối với khách hàng mới, Công ty Cổ phần Giao nhận Thế Giới Toàn Cầu sẽ
gửi cho công ty khách hàng một bản dự trù trƣớc những chi phí, giấy tờ trong quá trình
làm thủ tục và đề nghị công ty khách hàng ứng trƣớc số tiền đó. Sau khi hoàn thành lô
hàng, kế toán nên gửi mail hoặc chuyển trực tiếp cho khách hàng hóa đơn sau kèm với
Đề nghị thanh toán (debit note) để khách hàng kiểm tra và Công ty Cổ phần Giao
nhận Thế giới Toàn Cầu sẽ tiến hành xuất hóa đơn và thu tiền.
Ngoài ra, công ty có thể yêu cầu khách hàng ứng trƣớc 50% số tiền phí dịch vụ
trƣớc khi giao hàng để có thể xoay vòng vốn, tái đầu tƣ cho các dự án khác mà công ty
đang thực hiện.
Công ty cần theo dõi việc trả chậm của khách hàng để đƣa ra các biện pháp thiết
thực trong việc trả nợ sớm nhất từ phía khách hàng.
Chỉ khi khách hàng thanh toán xong các chi phí dịch vụ thì bên công ty mới bàn
giao hồ sơ cần thiết lại cho khách hàng.
Viết công văn đòi nợ đối với khách hàng trả chậm, có thể cho khách hàng trả từng
đợt cho đến khi hết số nợ.

3.5. Kiến nghị đối với nhà nƣớc


Hiệu quả hoạt động của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phụ thuộc rất nhiều vào
những chính sách vĩ mô của Nhà nƣớc. Nếu Nhà nƣớc đƣa ra những chính sách thông
thoáng nhƣng chính xác sẽ tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp chân chính phát triển,
còn nếu đƣa ra những quy định quá cứng nhắc nhƣng lại có kẽ hở chỉ lợi cho những kẻ
biết luồn qua những kẽ hở đó để làm giàu bất chính.
Hiện nay, các cơ chế chính sách của chính phủ Việt Nam về Hàng hải, giao nhận
vận tải biển tuy đã ngày càng hoàn thiện những vẫn còn chƣa đồng bộ, thiếu nhất quán,
53

chƣa bao quát đƣợc những hoạt động phát sinh trong thực tiễn khiến các doanh nghiệp
giao nhận nói riêng gặp không ít khó khăn.
Do đó, những việc Các cơ quan và Chính phủ Nhà nƣớc cần làm ngay là:

3.5.1. Đối với cơ quan hải quan


Cần có những quy định cụ thể về khâu thủ tục Hải quan, tính thuế, kiểm hóa,
tránh gây sách nhiễu đối với doanh nghiệp. Cần đơn giản hóa hơn nữa thủ tục xuất
nhập khẩu nhằm giúp các doanh nghiệp thuận lợi hơn trong việc thực hiện hợp đồng
xuất nhập khẩu, tránh gây tình trạng chậm trễ trong việc giao nhận hàng gây phát sinh
thêm nhiều chi phí nhƣ: phí lƣu kho, lƣu bãi,… làm ảnh hƣởng tới hiệu quả kinh doanh
của các doanh nghiệp.
Cần phải hoàn thiện khâu điều chỉnh thuế và hoàn thuế cho doanh nghiệp. Các
doanh nghiệp nộp sai thuế thƣờng mất rất nhiều thời gian cho khâu này và gây phát
sinh nhiều chi phí.

3.5.2. Đối với nhà nƣớc


Nâng cao hiệu quả hoạt động của Hải quan kho: Các khâu làm thủ tục Hải quan
mất nhiều thời gian làm ảnh hƣởng tới tiến trình kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy,
giải pháp bức thiết là đơn giản hóa thủ tục Hải quan theo hƣớng chuyên môn hóa, hiện
đại hóa giúp việc thông quan hàng hóa nhanh chóng, tránh những phiền toái không cần
thiết.
Về tài chính: nhà nƣớc cần hỗ trợ doanh nghiệp về chính sách thuế nói chung,
chính sách lãi vay ngân hàng, tỷ giá hối đoái để công ty có điều kiện nhập khẩu, trang
bị cơ sở vật chất hiện đại, đây cũng chính là điều kiện để công ty phát triển hơn nữa
trong lĩnh vực kinh doanh hiện tại.
Tăng cƣờng chính sách hợp tác quốc tế về kinh tế, chính trị, văn hoá xã hội: nhà
nƣớc cần thiết lập mối quan hệ tin tƣởng, hai bên cùng có lợi với các quốc gia khác đặc
biệt là trong hoạt động đầu tƣ nƣớc ngoài. Từ đó, gián tiếp thúc đẩy việc xuất nhập
khẩu hàng hóa, tạo điều kiện cho ngành giao nhận phát triển.
Nhà nƣớc tiếp tục nâng cấp cơ sở hạ tầng phục vụ giao nhận đƣờng hàng
không: Nhà nƣớc cần đầu tƣ thích đáng để xây dựng cơ sở vật chất cho việc vận
chuyển hàng hoá bằng đƣờng hàng không nhƣ xây dựng và mở rộng kho sân bay, hiện
54

đại hoá thiết bị xếp dỡ vận chuyển hàng hoá. Ngoài ra, Nhà nƣớc cần đầu tƣ để nâng
cấp tu sửa hệ thống đƣờng bộ, cầu cống… để cùng với vận tải đƣờng hàng không,
ngƣời giao nhận có thể thực hiện vận tải hàng hoá đa phƣơng thức một cách thuận tiện,
dễ dàng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Nhà nƣớc cần hoàn thiện hệ thống luật về đầu tƣ nƣớc ngoài, ban hành các văn
bản dƣới luật theo hƣớng mở cửa, hội nhập, phù hợp với thông lệ quốc tế, đặc biệt là
luật Đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam. Cải cách thủ tục hành chính đơn giản, gọn nhẹ.
Nhà nƣớc cần phải đầu tƣ vào các dự án xây dựng cảng biển, cho vay dài hạn với
lãi suất thấp để có thể nâng cấp hiện đại hóa hơn cơ sở hạ tầng. Cần tạo điều kiện
thuận lợi để quy trình thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu nhanh chóng, tiết kiệm
thời gian cũng nhƣ: nơi đăng ký mở tờ khai phải thoáng mát, đƣợc trang bị đầy đủ
các thiết bị, tiện nghi để doanh nghiệp và công chức Hải quan tiện thực hiện, theo dõi
quá trình làm thủ tục, tránh tình trạng chen lấn phức tạp nhƣ hiện nay, làm việc trình
tự, không ƣu tiên cho ai cả.
Để các nhà đầu tƣ yên tâm đầu tƣ, chính phủ Việt Nam phải ổn định kinh tế vĩ
mô, chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ phải đƣợc cân nhắc, điều chỉnh sao cho
không làm mất đi nguồn lợi chính đáng của các nhà đầu tƣ. Xong, phải giữ vững đƣợc
sự ổn định về chính trị, trật tự an toàn xã hội để bảo đảm an toàn về tính mạng, tài sản,
bảo đảm những quyền cơ bản cho nhà đầu tƣ.
Hiện nay nƣớc ta đang trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới, Việt
Nam đã là thành viên của APEC, ASEAN,WTO, AFTA... Vì vậy chúng ta phải có
nghĩa vụ của một thành viên tham gia các tổ chức chuyên ngành, tham gia các công
ƣớc, hiệp định quốc tế. Do vậy, yêu cầu cấp thiết hiện nay là phải đơn giản hóa các thủ
tục hải quan, cải tiến thủ tục quản lý xuất nhập khẩu phù hợp với thông lệ, công ƣớc
quốc tế góp phần thúc đẩy giao lƣu kinh tế đặc biệt trong lĩnh vực giao nhận.
Nhà nƣớc cần có một chính sách thống nhất về việc đăng ký thủ tục Hải quan tại
các cảng. Thực tế cho thấy mỗi cảng đều có một quy trình làm thủ tục hải quan khác
nhau. Đồng thời thủ tục xuất nhập khẩu thay đổi liên tục làm cho các doanh nghiệp gặp
nhiều khó khăn trong việc đăng ký làm thủ tục xuất nhập khẩu cho nhiều lô hàng.
Có chính sách khuyến khích và hỗ trợ nguồn vốn cho các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu khi họ gặp khó khăn về tài chính. Cho xây dựng những cơ sở tổ chức hội chợ
triển lãm mang tầm quốc gia để thu hút các doanh nghiệp nƣớc ngoài vào tham gia hội
55

chợ triển lãm trong nƣớc nhằm xúc tiến các hợp đồng ngoại thƣơng, đồng thời xây
dựng và quảng bá thƣơng hiệu Việt Nam.
Nên cung cấp đấy đủ thông tin về thị trƣờng quốc tế cho các doanh nghiệp hoạt
động xuất khẩu bằng các thông tin đại chúng nhƣ: giá cƣớc phí giao dịch với khách
hàng nƣớc ngoài, khuyến khích các doanh nghiệp mở rộng trang web riêng giới thiệu
về chính mình.
Nên xây dựng hệ thống phân tích, cảnh báo các thông tin nhanh chóng, chính xác
và đầy đủ về sự biến động giá cả và các mặt hàng xuất khẩu trong nƣớc có kim ngạch
lớn để chống lại các nguy cơ bị kiện phá giá.
56

KẾT LUẬN

Đối với thị trƣờng Xuất Nhập khẩu hoạt động mạnh mẽ giữa các tổ chức cá nhân,
giữa các quốc gia nhƣ hiện nay thì quy trình thông quan hàng hóa là một mắt xích hết
sức quan trọng, chỉ cần xảy ra một sai sót nhỏ cũng có thể ảnh hƣởng đến uy tín kinh
doanh của công ty, nguồn ngân sách Nhà nƣớc, lợi ích của chủ hàng hóa, ngƣời tiêu
dùng… Nắm bắt đƣợc xu hƣớng phát triển của ngành Logistics trong thời đại mới và
nhu cầu giao nhận, vận chuyển hàng hóa của nhiều doanh nghiệp xuất nhập khẩu,
Uni-Global đƣợc thành lập với mong muốn đồng hành cùng các doanh nghiệp xuất
nhập khẩu, nâng cao hiệu quả ngành trƣớc các đối thủ quốc tế.
Trong suốt gần 8 năm hoạt động, khởi điểm là một công ty giao nhận start - up,
Uni-Global đã có nhiều thành tựu đáng kể, mở rộng quy mô sang thị trƣờng Thế giới.
Mặc dù công ty vẫn còn gặp phải nhiều khó khăn về vốn, nhân lực, hệ thống nhƣng với
sự nỗ lực và đồng lòng của tất cả các nhân viên, Uni-Global đã vƣợt qua và vƣơn lên
mọi thử thách. Hy vọng rằng, với nguồn lực và sức sống dồi dào, đặc biệt là sức trẻ của
những con ngƣời trẻ tuổi đầy nhiệt huyết, Uni-Global sẽ tiếp tục lan tỏa thƣơng hiệu và
chất lƣợng dịch vụ Logistics trong môi trƣờng xuất nhập khẩu. Với giá trị cốt lõi là
Chân thành và Trách nhiệm, thay đổi không ngừng vì sự hài lòng của khách hàng và sự
thịnh vƣợng của nhân viên, Uni-Global mong muốn có sự ủng hộ của đối tác, khách
hàng và cộng sự.
Qua thời gian 2 tháng đƣợc thực tập tại công ty, tôi đã có nhiều cơ hội để áp dụng
các kiến thức đã học tại trƣờng vào trong thực tế. Mặc dù, giữa lí thuyết và thực tế đã
có nhiều điểm khác biệt song những kinh nghiệm mà tôi có đƣợc sau những lần đi cảng
đã giúp tôi hoàn thiện hơn về kiến thức chuyên ngành. Bài báo cáo về quy trình giao
nhận nhập khẩu bằng đƣờng biển nguyên Container tại Công ty Cổ phần Giao nhận
Thế Giới Toàn Cầu nhằm mục đích hệ thống lại những vấn đề cơ bản trong nghiệp vụ
Khai báo hải quan, quy trình thông quan hàng hóa nhập khẩu có thể nói là tƣơng đối
hoàn chỉnh, nhƣng chắc chắn không tránh khỏi những sai sót nhất định. Các giải pháp
và kiến nghị đƣa ra chỉ mang tính chất tham khảo, chƣa đƣợc xem xét mức độ khả thi
cũng nhƣ khả năng vận dụng của chúng đối với công ty.
Uni-Global là một doanh nghiệp trẻ đƣợc thành lập trong giai đoạn Việt Nam liên
tục trở thành thành viên của nhiều tổ chức lớn trên thế giới, điều này đã mở ra nhiều cơ
57

hội để xâm nhập vào thị trƣờng Xuất Nhập khẩu và nâng cao khả năng cung ứng dịch
vụ tốt nhất để mang về nguồn thu cho công ty. Tôi tin rằng, với nỗ lực không ngừng
nghỉ của toàn thể các cán bộ nhân viên cùng với những cơ hội từ môi trƣờng kinh
doanh mang đến sẽ đƣa Uni-Global lên một tầm cao mới vững chắc trong cộng đồng
Logistics.
58

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Công ty Cổ phần Giao nhận Thế Giới Toàn Cầu, “Lĩnh vực kinh doanh”, đƣợc
lấy về từ: http://uni-global.com.vn/dich-vu/sea-freight-366.html
2. Hệ thống máy tính phòng Logistics Công ty Cổ phần Giao nhận Thế Giới Toàn
Cầu (Năm 2018), “Ảnh Tờ khai Hải quan điện tử năm 2018”, đƣợc phát triển bởi Công
ty Phát triển phần mềm Thái Sơn.
3. Phòng Logistics, nhóm Chứng từ của Công ty Cổ phần Giao nhận Thế Giới
Toàn Cầu (Năm 2018), “Quy trình giao nhận nguyên container hàng nhập khẩu bằng
đƣờng biển tại Công ty Cổ phần Giao nhận Thế Giới Toàn Cầu (Năm 2018)”, tài liệu
nội bộ.
4. Phòng quản lí Công ty Cổ phần Giao nhận Thế Giới Toàn Cầu (Năm 2018),
“Bảng thống kê Cơ cấu nhân sự Công ty Cổ phần Giao nhận Thế Giới Toàn Cầu”.
5. Phạm Mạnh Hiền, Nghiệp vụ giao nhận vận tải và bảo hiểm trong ngoại
thương, NXB Thống Kê, TP.HCM 2007.
6. GS.TS.Võ Thanh Thu, Kỹ thuật kinh doanh xuất nhập khẩu, NXB Lao động- Xã
hội, TP.HCM 2006.
7. Phòng kế toán Công ty Cổ phần Giao nhận Thế Giới Toàn Cầu (Năm 2018),
Bảng báo cáo kinh doanh, năm 2015 (tài liệu nội bộ).
8. Phòng kế toán Công ty Cổ phần Giao nhận Thế Giới Toàn Cầu (Năm 2018),
Bảng báo cáo kinh doanh, năm 2016 (tài liệu nội bộ).
9. Phòng kế toán Công ty Cổ phần Giao nhận Thế Giới Toàn Cầu (Năm 2018),
Bảng báo cáo kinh doanh, năm 2017 (tài liệu nội bộ).
10. Các nguồn thông tin Internet:
Phòng thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam: http://www.vcci.com.vn/
Hiệp hội giao nhận vận tải Việt Nam: http://vla.info.vn/
Tổng cục Hải quan Việt Nam: http://www.customs.gov.vn/
59

PHỤ LỤC
1. Hợp đồng ngoại thƣơng
2. Non- Negotiable sea waybill (KMTC)
3. Multimodal Transport Bill of Lading
4. Attached sheet
5. Packing list
6. Invoice
7. Insurance Policy
8. Certificate of Origin
9. Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
10. Thông báo hàng đến
11. Lệnh giao hàng (KMTC Line)
12. Lệnh giao hàng (Sunrise)
13. Danh sách container đủ điều kiện qua khu vực giám sát Hải quan

You might also like