You are on page 1of 18

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN HỌC “TIẾN BỘ TRONG Y DƯỢC HỌC”

Câu 1: Anh/chị hãy trình bày khái niệm về công nghệ nano, y học nano? Nêu một triển
vọng ứng dụng lĩnh vực đó trong y học?

1. Công nghệ nano


- Nano: Phạm vi 0.1−100 nm, mức kích thước vật chất thể hiện các thuộc tính đặc biệt.
- Công nghệ nano
+ Thao tác sắp xếp ở mức nguyên tử, phân tử, cấu trúc siêu phân tử để tạo nguyên liệu,
thiết bị, hệ thống mới
+ Làm nhỏ vật chất đến kích thước nano và khai thác các đặc tính, hiện tượng mới.
+ Kết quả của công nghệ: tạo khác biệt
- Thuộc tính: 3 thuộc tính
+ Thao tác ở mức nano
+ Kích thước ở mức nano
+ Tạo ra vật liệu, hệ thống, thiết bị hữu ích mới
2. Y học nano
- Kiến thức về công nghệ nano: Bệnh học, sinh học, hóa sinh phân tử, di truyền…
- Y cụ sản xuất bằng công nghệ nano
- Dược phẩm sản xuất bằng công nghệ nano: Chẩn đoán, phòng ngừa, điều trị, tăng
cường sức khỏe
3. Ứng dụng công nghệ nano trong y học (11)
- Nghiên cứu các thành phần cơ bản của các cấu trúc sinh học như các receptor, các kênh
ion, các thành phần chức năng khác của các tế bào sống.
- Robot và y cụ nhờ ứng dụng công nghệ nano,
- Chế tạo các bộ phận, dụng cụ có khả năng thay thế các cơ quan nội tạng hoặc điều chỉnh
hoạt động của chúng, phát triển liệu pháp thay thế nhiễm sắc thể.
- Chế tạo các bộ phận cảm ứng sinh học tiếp cận tới tế bào để kích hoạt và điều chỉnh các
tín hiệu thần kinh, điều trị các bệnh như: bệnh liên quan đến thiếu enzym, thiếu hocmon,
Alzeimer hoặc Parkinson.
- Tạo ra các “cổng” nano kiểm soát sự vận chuyển của các điện tích, các phân tử có các
đặc tính xác định, phân tích sinh học ở mức phân tử để nhận biết enzym, kháng thể,
protein, ADN.
- Cổng nano giải mã nhanh ADN bằng cách dùng các cổng có đường kính đặc biệt.
- Làm xuất hiện hoặc phát triển các lĩnh vực khoa học mới như sinh học phân tử, bệnh
học phân tử, liệu pháp gen...,
- Trong hầu hết các lĩnh vực của công nghệ dược phẩm, góp phần sản xuất ra các thuốc
mới, giúp chữa trị và nâng cao sức khỏe con người.
- Tác động tới cả chu trình nghiên cứu phát triển thuốc
- Tổng hợp thuốc từ các vật liệu nano (C60)
- Trong bào chế:
+ Tạo các phức lồng
+ Thuốc tác dụng tại đích
+ Các khoang nano vận chuyển thuốc tới đích
+ Dendrimer
+ Sản xuất thuốc trên cơ sở siêu vi tiểu phân, siêu vi nang

Câu 2: Anh/chị hãy trình bày khái niệm gốc tự do? Nguồn gốc gốc tự do trong cơ thể?

1. Khái niệm:
- Nguyên tử cấu tạo bao gồm: neutron, proton, vỏ electronic (orbital – quỹ đạo).
- Gốc tự do:
+ Hạt với 1 điện tử tự do (chưa tạo cặp) quay quanh hạt nhân (có thể là nguyên tử, ion
hoặc phân tử).
+ Có xu hướng đạt trạng thái cân bằng, lấy một electron từ 1 phân tử mà nó tiếp xúc.
+ Phần lớn các phân tử sinh học không phải là các gốc.
+ Các gốc là các hạt có hoạt tính cao. Có cơ chế phản ứng gốc qua 3 bước:

• Khơi mào (chia tách liên kế cộng trị)


• Lan truyền (lan truyền chuỗi)
• Kết thúc

2. Nguồn gốc
a. Nội sinh: Các enzyme màng và/hoặc coenzyme với cấu trúc flavine, coenzyme hem,
enzyme chứa nguyên tử Cu tại vị trí hoạt tính
- Chuỗi hô hấp ty thể: Chủ yếu là superoxide và sau đó là H2O2
+ Xấp xỉ 1−4% O2 tham gia vào chuỗi hô hấp ty thể (chủ yếu các phức Ia và III)
+ Do quá trình màng NADH trở thành gốc chủ yếu là là superoxide sau đó thành H2O2.
- Lưới nội chất: Tạo thành superoxide bởi CYP450
- Các tế bào đặc biệt (Leukocytes): Tạo thành superoxide bởi NADP−oxidase.
- Oxy hóa hemoglobin (Fe2+) thành methemoglobin (Fe3+) : Hồng cầu là antioxidants
hoàn chỉnh . Amyl nitrite - giải độc cyanide. Chuyển hồng cầu thành methemoglobin, tạo
cyanomethemoglobin
b. Ngoại sinh: Ô nhiễm, cồn, khói thuốc, kim loại nặng, kim loại chuyển tiếp, dung môi
công nghiệp, thuốc trừ sâu, một số thuốc (halothane, paracetamol) và bức xạ.
Câu 3: Anh/chị hãy trình bày khái niệm gốc tự do? Chức năng sinh lý của gốc tự do
trong cơ thể?

1. Khái niệm
- Nguyên tử cấu tạo bao gồm: neutron, proton, vỏ electronic (orbital – quỹ đạo).
- Gốc tự do:
+ Hạt với 1 điện tử tự do (chưa tạo cặp) quay quanh hạt nhân (có thể là nguyên tử, ion
hoặc phân tử).
+ Có xu hướng đạt trạng thái cân bằng, lấy một electron từ 1 phân tử mà nó tiếp xúc.
+ Phần lớn các phân tử sinh học không phải là các gốc.
+ Các gốc là các hạt có hoạt tính cao. Có cơ chế phản ứng gốc qua 3 bước:
Khơi mào (chia tách liên kế cộng trị)
Lan truyền (lan truyền chuỗi)
Kết thúc
2. Chức năng sinh lý
a. Được sử dụng để
- Cytochrome oxidase (các chất trung gian độc, H2O2 superoxide, liên kết với enzyme).
- Monooxygenase - hoạt hóa O2 trong gan ER hoặc ty thể tuyến thượng thận,
hydroxylation
b. ROS và RNS (Oxy và nitro hoạt hóa) chống lại vi sinh vật
ROS: superoxide, HO.; RO – O.; HO – O.
RNS: NO.; NO2.
- Phức hợp enzyme NADPH – oxidase của leukocytes
- Myeloperoxidase xúc tác chuyển 𝐶𝑙 - vào 𝐻𝐶𝑙𝑂
- Các phân tử tín hiệu: Thông tin cấp 1 => thông tin cấp 2 => mạng thông tin. Chức
năng của mạng thông tin bị ảnh hưởng bởi trạng thái oxy hóa khử của các tế bào.
- Trạng thái oxi hóa khử: Khả năng antioxidant, đương lượng khử, tỷ lệ RONS / ROS=>
thông tin cấp 2
c. Tính miễn dịch và sự điều hòa
- Sự sản xuất lượng lớn ROS là một công cụ của miễn dịch
- Sự cảm ứng thay đổi nồng độ ROS thấp có thể là một cơ chế điều hòa
d. Hệ thống phòng thủ chống oxi hóa: 3 cấp độ
- Ức chế sản xuất lượng lớn RONS
- Bắt giữ gốc tự do ( Khóa, bẫy, dập tắt lan truyền)
- Sửa đổi: Cơ chế của các phân tử sinh học bị phá hủy
Câu 4: Anh/chị hãy trình bày khái niệm gốc tự do? Tác động của gốc tự do tới cơ thể?

1. Khái niệm
- Nguyên tử cấu tạo bao gồm: neutron, proton, vỏ electronic (orbital – quỹ đạo).
- Gốc tự do:
+ Hạt với 1 điện tử tự do (chưa tạo cặp) quay quanh hạt nhân (có thể là nguyên tử, ion
hoặc phân tử).
+ Có xu hướng đạt trạng thái cân bằng, lấy một electron từ 1 phân tử mà nó tiếp xúc.
+ Phần lớn các phân tử sinh học không phải là các gốc.
+ Các gốc là các hạt có hoạt tính cao. Có cơ chế phản ứng gốc qua 3 bước:
Khơi mào (chia tách liên kế cộng trị)
Lan truyền (lan truyền chuỗi)
Kết thúc
2. Tác động của gốc tự do tới cơ thể
- Làm tổn thương hoặc chết tế bào
+ Oxy hoá màng tế bào
+ Oxy hoá các cấu trúc nội bào
- Làm hư hại các DNA
- Gây sưng, viêm tổ chức liên kết
- Liên kết ngang với các phân tử protein, lipid gây thoái hóa, biến tính, mất chức năng tự
nhiên
- Phản ứng dây chuyền oxy hóa gia tăng các ROS

Câu 5: Anh/chị hãy trình bày về các bệnh liên quan đến oxidative stress và phương pháp
phòng tránh?

1. Khái niệm oxidative stress


- Mất cân bằng trong quá trình tạo ra và loại thải RONS (Reactive oxygen and nitrogen
species) dẫn đến oxidative stress (hay stress oxy hóa).
- Cẩn thận: sự cân bằng có thể lệch về các 2 phía.
2. Các bệnh liên quan đến oxidative stress
- Các dấu hiệu oxidative stress:
• Phát hiện Free radicals: Rất khó vì các đặc tính hóa lý của chúng
• Phát hiện các sản phẩm của Oxidative stress: Đơn giản hơn, có nhiều loại kỹ thuật
• Các dấu hiệu Lipoperoxidation: malondialdehyde (MDA - CH2(CHO)2), các diens liên
hợp, isoprostanes (tương tự prostaglandin)
• Dấu hiệu tổn hại protein: protein hydroperoxides
• Tổn hại DNA: modified nucleosides
- Các rối loạn liên quan đến oxidative stress:
• Thần kinh: bệnh Alzheimers, bệnh Parkinson, căng thẳng thần kinh (liên quan đến chức
năng nhận thức)
• Nội tiết: đái tháo đường, biến chứng đục thủy tinh thể
• Tiêu hóa: Viêm tụy cấp, bệnh viêm đường ruột, xơ gan, thiếu hụt dinh dưỡng
• Già hóa nhanh:
+ Tuổi thọ và kéo dài tuổi thọ
+ Hiện có khoảng 26 thuyết về già hóa
+ Lão hóa tăng tốc
+ Béo phì
+ Ô nhiễm không khí, độc tính, viêm nhiễm
• Miễn dịch: dị ứng, viêm khớp dạng thấp, các bệnh tự miễn khác, giảm chức năng hệ
thống miễn dịch
• Tuần hoàn: Xơ vữa động mạch
• Hô hấp: hen suyễn, bệnh thũng
• Ung thư
• Bệnh viêm xương khớp
• Bệnh về mắt: thoái hóa điểm vàng võng mạc, bệnh lý võng mạc sinh non
• Độc tính của thuốc
- Phương pháp phòng tránh:
• Sử dụng các sản phẩm có chất chống gốc tự do và chống oxy hóa
• Tránh tác nhân có hại: Thuốc lá, bia rượu, tia UV
• Tập luyện: Thể dục, khí công, thiền
• Thức ăn: Trà xanh, dầu gấc, nghệ, cà chua, trái cây, cá, hạt
• Ngủ đủ giấc

Câu 6: Anh/chị hãy trình bày khái niệm về oxidative stress? Tổn hại và hậu quả do
oxidative stress gây ra cho cơ thể?

1. Khái niệm về oxidative stress


- Mất cân bằng trong quá trình tạo ra và loại thải RONS (Reactive oxygen and nitrogen
species) dẫn đến oxidative stress (hay stress oxy hóa).
- Cẩn thận: sự cân bằng có thể lệch về các 2 phía.
2. Tổn hại và hậu quả do oxidative stress gây ra cho cơ thể
Lipid Protein DNA
Tổn hại + Mất các dây nội chưa + Kết tập, phân mảnh, + Tách vòng
bão hòa phân tách. saccharide.
+ Tạo các chất có hoạt + Phản ứng với ion sắt của + Biến đổi bases.
tính mạnh (aldehydes). nhân hem. + Đứt, gãy chuỗi.
+ Biến đổi nhóm chức
năng.
Hậu quả + Thay đổi trong tính + Thay đổi về hoạt tính + Đột biến
lưu chảy và tính thấm enzymes, vận chuyển ion + Lỗi di truyền
của màng. transport. + Ức chế tổng hợp
+ Ảnh hưởng tới tính + Phân giải protein. protein
đồng nhất của enzyme + Bước đầu gây ung
màng. thư.

Câu 7: Anh/chị hãy trình bày đại cương về các chất chống gốc tự do và antioxidant? Vai trò
của chúng trong việc bảo vệ sức khỏe?

1. Đại cương về chất chống gốc tự do và antioxidant (chống oxy hóa):


- Bao gồm 2 nhóm chất:

Antioxidants nội sinh Antioxidants ngoại sinh


- Enzymes (cytochrome C, SOD, GSHPx, - Chất chống oxy hoá, chống liên kết
catalase) tự do (FRSA)
- Nonenzymatic - Các nguyên tố hiếm
+ Gắn trong màng (a-tocopherol, b-caroten, - Các thuốc và hợp chất ảnh hưởng
coenzym Q10) đến chuyển hóa FR
+ Ngoài màng (ascorbate, transferrin, bilirubin)
- Cơ chế phòng thủ enzymes:
a. Superoxide dismutase (SOD)
+ Có mặt trong tất cả các tế bào chuyển hóa oxygen và nhiều cofactor khác (kim loại),
cảm ứng tăng khi sản xuất quá nhiều O2 · −
2 O 2 · − + 2 H + ® H 2 O2 + O 2

+ Bao gồm: SOD1 (Mn2+ SOD), SOD2 (Cu2+/Zn2+ SOD)

Mn2+ SOD (SOD1) Cu2+/Zn2+ SOD (SOD2)

Cấu trúc Tetramer Nhị trùng ngưng, Cu = trung tâm oxy hóa khử
Bào tương, không gia trong ty thể (ty thể tế
Vị trí Lưới ty thể
bào gan, não, hồng cầu)
Độ ổn định Thấp hơn SOD2 Cao, xúc tác tại pH 4.5−9.5
b. Glutathion peroxidase
+ Loại bỏ hydroperoxides và H2O2 nội bào

2 GSH + ROOH ® GSSH + H2O + ROH


c. Xúc tác

(EC 1.11.1.6, KAT)


2 H2O2 ® 2 H2O + O2

+ Ái lực cao với H2O2: peroxisomes của tế bào gan, ti thể, tế bào chất hồng cầu tetramer
với Fe, cần NADPH
- Phân loại các antioxidants và vai trò: Ngăn chặn hoặc làm chậm sự ảnh hưởng của các
gốc tự do đến sức khỏe con người
+ Các chất chống oxy hóa nội sinh phân tử lớn:
• Transferrin
• ferritin
• haptoglobin
• hemopexin
• albumin
+ Các chất chống oxy hóa nội sinh phân tử nhỏ
a. Ascorbate (Vitamin C)
• Tổng hợp collagen
• Chuyển đổi dopamine thành epinephrine
• Tác nhân khử ROS
• Hấp thu Fe
• antioxidant = khử O2 ·, - OH ·, ROO·, HO2 ·
• Tạo gốc tocopheryl tiền oxy hóa
b. Alfa – tocopherol/Vitamin E
• Nằm trong màng sản xuất hydroperoxides (H2O2)
• Có thể thay đổi bởi GSHPx
c. Ubiquinone (Coenzyme Q)
• Vận chuyển electron trong chuỗi hô hấp
• Cùng tương tác hoạt động với tocopheryl
d. Carotenoides, b-caroten, vitamin A: Loại bỏ các gốc khỏi lipid
e. Glutathione (GSH, GSSG)
• Trong tất cả các tế bào động vật có vú (1-10 mmol/l)
• Là một đệm oxi hóa khử quan trọng
2 GSH Û GSSG + 2e- + 2H+
• ROS loại bỏ, ổn định ở dạng khử GSH (tạo SH- các nhóm, tocopheryl và ascorbate)
• Cơ chất của glutathione peroxidases (GPx)
Lipoic acid (lipoate): cofactor của PDH, tạo tocopheryl và ascorbate
Melatonin: lipophilic, thân dầu; khóa gốc hydroxyl HO ·.
f. Acid uric (urates)
g. Bilirubin
h. Flavonoids
+ Các nguyên tố vi lượng ảnh hưởng tới chuyển hóa FR
a. Selenium
• Ảnh hưởng đến tái hấp thu vitamin E, thành phần của selenoproteins
•Giảm Se đồng nghĩa với đáp ứng miễn dịch không đầy đủ, tan huyết, tổng hợp
methemoglobin
• Vai trò trong đệm G−SH/GS−SG
b. Zinc
• Bền hóa màng tế bào
• Đối kháng Fe

Câu 8: Anh/chị hãy trình bày khái niệm về kỹ thuật/phương pháp “thông tin di truyền
và chẩn đoán khả năng mắc bệnh”?

1. Khái niệm
- Con người có 23 cặp NST, mỗi NST có nhiều gene. DNA là cơ sở hóa học của gene, tạo
thành từ 4 loại nucleotide khác nhau dựa vào base của chúng (A, T, G, C), các nucleotide
này kết nối liên tiếp theo một thứ tự xác định.
- Kỹ thuật di truyền là kỹ thuật thao tác trên vật liệu di truyền (DNA, gene…) dựa vào
những hiểu biết về cấu trúc của các nucleic acid và di truyền vi sinh vật
+ Các phương pháp kỹ thuật dùng để thay đổi nhân tố di truyền của các tế bào: Sự dịch
chuyển gen cùng loài và khác loài.
+ Tạo ra DNA mới bằng phân lập và sao chép lại nhân tố di truyền qua phương pháp
DNA tái tổ hợp hoặc bằng chế tạo gen nhân tạo.
+ Truyền DNA mới vào vật chủ thông qua vector.
+ Phương pháp thêm gen còn có thể dùng để loại bỏ gen.
+ Mẫu DNA có thể được thêm vào bộ gen một cách ngẫu nhiên hoặc vào một địa điểm
chính xác.
- Giải trình tự gen là tìm ra trình tự sắp xếp của nucleotide trên đoạn gen được quan tâm
nhằm:
+ Phát hiện đột biến gen
+ Thiết kế mồi (primer) và vector tách dòng (cloning) nhằm tạo ra protein tái tổ hợp có
giá trị cao trong Y học (vaccine, thuốc chữa bệnh, sinh phẩm phục vụ chẩn đoán, điều trị,
nghiên cứu…)
- Giải trình tự gen thế hệ mới (Next Generation Sequencing – NGS) là phương pháp giải
mã gen kết hợp với thông tin cho người bệnh. Bao gồm:
+ Ứng dụng NGS trong y học:
giải trình tự gen đích
giải trình tự exome (1% của 3 tỷ cặp hình thành những gen chức năng)
giải trình tự toàn hệ gen
+ Chẩn đoán: Tìm ra các cá nhân
nguy cơ mắc bệnh cao
các kết quả không mong muốn
+ Thông tin cung cấp cho người bệnh gồm:
Nguyên nhân của các bệnh di truyền
Nguyên nhân có thể của bệnh di truyền (cần NC thêm về phả hệ)
Không phát hiện được dấu hiệu nào (tại thời điểm hiện tại)
+ Báo cáo:
Về các phát hiện lâm sàng có liên quan
Về khả năng dự đoán không chắc chắn
Không khác nhiều so với các xét nghiệm di truyền tiêu chuẩn
+ Thông tin các bệnh có liên quan
Không có mục tiêu phát hiện bệnh này
Phát hiện ngẫu nhiên
Cả phát hiện ngẫu nhiên và phát hiện không nằm trong mục tiêu
Kỹ thuật hình ảnh cho thấy bị ung thư
Phân tích liên kết cho thấy không có quan hệ phả hệ
Kỹ thuật phân tích gen bộc lộ liên quan với gen ung thư
2. Ứng dụng trong chẩn đoán
- Giải trình tự gene hay bộ gene cho các nghiên cứu.
- Phát hiện các đột biến (ung thư, kháng thuốc), các SNP (cá thể hóa điều trị), kiểu gene
(virus).
- Định danh vi khuẩn dựa trên giải trình tự DNA của gene quy định RNA của ribosome,
đặc biệt là các tác nhân khó định danh hay nuôi cấy thất bại.
- Phân tích đoạn xét nghiệm dấu vân tay DNA để nhận dạng cá nhân và mối quan hệ
trong chẩn đoán tiền sinh, phát hiện đa dạng loài…
- Tìm ra các cá nhân có nguy cơ mắc bệnh cao hoặc cho kết quả điều trị không như mong
muốn.

Câu 9: Anh/chị hãy trình bày các cấp độ của kỹ thuật “thông tin di truyền và chẩn đoán
dự báo”?

1. Các cấp độ giải mã gene:


- Giải trình tự gen đích
- Giải trình tự exon
- Giải trình tự hệ gen
2. Giải trình tự gen đích
- Giải trình tự gen làm tăng cường các phát hiện không tính trước
- Giải trình tự gen mục tiêu và/hoặc phân tích làm giảm nguy cơ
3. Thông tin dương tính:
- Khuynh hướng di truyền mắc bệnh có thể điều trị/phòng tránh
- Điều kiện để chuyển sang tình trạng lặn/lựa chọn sinh sản.
4. Thông tin âm tính:
- Các trường hợp không thể chữa được.
- Các vấn đề với bảo hiểm sức khỏe, tuyển dụng lao động
5. Quyền không được biết:
- Người bệnh có thể muốn biết một số thông tin nhưng không phải tất cả các bí mật được
phát hiện?
- Mong muốn được thông tin đầy đủ mâu thuẫn với việc duy trì tinh thần lành mạnh?
6. Giải trình tự exon
- Exon chỉ chiếm 1% của bộ gene nhưng chứa thông tin trực tiếp mã hóa cho các protein
thực hiện chức năng trong cơ thể. Vì vậy, những thay đổi trình tự của exon có thể liên
quan trực tiếp đến bệnh tật hay tình trạng sức khỏe của con người. Quy trình này đã được
thương mại hóa nên dễ thực hiện và khá phổ biến.
- Các cá nhân phải đồng ý với qui trình thử nghiệm.
- Các cá nhân phải hiểu được các khả năng và phát hiện không mong muốn khác và đồng
ý được thông tin khi có dấu hiệu ảnh hưởng đến sức khỏe.
- Các phát hiện không mong muốn sẽ được xem xét bởi một hội đồng chuyên gia độc lập
+ Nhà di truyền học phân tử lâm sàng (không phải là một phát hiện đột biến)
+ Di truyền học lâm sàng (Không phải là bác sĩ lâm sàng)
+ Di truyền học (nghiên cứu)
+ Nhân viên xã hội.
+ Đại diện luật pháp.
+ Đại diện đạo đức.
+ Bác sĩ có hiểu biết về bệnh có liên quan
7. Giải trình tự cả bộ gene (whole genome sequencing)
- Tránh: Rủi ro của thử nghiệm gen mở rộng.
- Tăng cường: Khả năng chẩn đoán.
- Thử nghiệm gen mở rộng chấp thuận cho các phát hiện không được yêu cầu. 3
8. Chẩn đoán
- Gói mặc định tiêu chuẩn: Dữ liệu cứu sống và dữ liệu tiện ích lâm sàng ngay lập tức kéo
theo các vấn đề sức khỏe quan trọng
- Gói extra 1: Dữ liệu về tiềm năng hoặc tiện ích lâm sàng vừa phải
- Gói extra 2: Dữ liệu có ý nghĩa với sinh sản (bao gồm cả thông tin nguy cơ mãn kinh
sớm)
- Gói extra 4: Các dữ liệu có ý nghĩa cá nhân hoặc để giải trí
Câu 10: Anh/chị hãy trình bày về các khó khăn trong kỹ thuật “thông tin di truyền và
chẩn đoán dự báo”?

- Khó khăn trong giải trình tự gen


• Xác định tất cả các gene và liên kết chúng với chức năng cụ thể
• Sự phức tạp của quá trình tiến hóa gây ra nhiều thách thức trong phát triển mô hình
toán học và thuật toán
• Con đường từ xác định gene đến điều trị hiệu quả
• Làm sáng tỏ các gene bị lỗi chức năng và đóng vai trò quan trọng trong việc gây bệnh
cho con người
• Xác định gene nào ảnh hưởng đến hiệu ứng của thuốc trong điều trị, đặc biệt là hướng
tới cá thể hóa điều trị
- Khó khăn trong việc quyết định có hay không việc cung cấp các thông tin phát hiện
không mong muốn.
- Thách thức về những vấn đề đạo đức xã hội khi công khai những thông tin về di truyền
của cá thể trong cộng đồng
- Tranh cãi về kỹ thuật di truyền
• Đạo đức học
Quyền sở hữu và sáng chế với sự sống
Kiểm soát nguồn cung thực phẩm
Quy trình pháp lý
• Sinh thái học
Dòng chảy gene và việc sử dụng thuốc diệt cỏ chọn lọc có thể làm phát triển “siêu
cỏ kháng thuốc”
Ảnh hưởng lên các sinh vật khác: Vi khuẩn đất, côn trùng có hại
Hậu quả nếu cá biến đổi gene thoát ra môi trường
• Kinh tế học: Nuôi trồng cây biến đổi gene có lợi cho nông dân.

Câu 11: Anh/chị hãy trình bày khái niệm phân bào đối xứng và bất đối xứng của tế bào
gốc? Đặc điểm của tế bào gốc mô?

1. Tế bào gốc
- Tế bào gốc là các tế bào chưa biệt hóa, có thể tự tái tạo (self renew) và phân chia nhiều
lần. Trong những điều kiện sinh lý/thực nghiệm nhất định, tế bào gốc có thể cảm ứng
biệt hóa thành các tế bào có chức năng chuyên biệt như tế bào cơ tim, tế bào tuyến tụy, tế
bào bào da, tế bào máu,tế bào thần kinh
- Một kiểu tế bào xuất thân từ nguồn gốc một tế bào khác, thì tế bào khác đó cũng được
gọi là tế bào gốc.
- Điểm đặc biệt của tế bào gốc là khả năng tự đổi mới (phân bào đối xứng) và biệt hóa
(phân bào bất đối xứng).
2. Phân bào
- Phân bào đối xứng (tự đổi mới): Tế bào có khả năng tiến hành một số lượng lớn chu kì
phân bào nguyên nhiễm mà vẫn duy trì trạng thái không biệt hóa, như tế bào gốc da.
- Phân bào bất đối (tiềm năng không giới hạn): Tế bào có khả năng biệt hóa thành bất kì
kiểu tế bào trưởng thành nào, thực tế chỉ đúng với tế bào gốc phôi toàn năng, tuy nhiên
một tế bào gốc mô đa năng (tiền thân) cũng được gọi là tế bào gốc (tạo ra 2 tế bào, tế bào
biệt hóa hơn sẽ biệt hóa tiếp thành tế bào tiền thân để trở thành tế bào chuyên biệt).
3. Tế bào gốc mô đa năng
- Là tế bào gốc đa năng
- Chỉ có thể hình thành có giới hạn loại tế bào (máu, não, gan…, hơn 200 loại tế bào)
- Tế bào gốc các mô có giới hạn về tiềm năng biệt hóa (máu với máu)
- Tế bào gốc của một số mô không thể tiếp cận được
- Tế bào gốc của một số mô không tự nhân lên được
- Một số tổ chức có thể không có tế bào gốc
- Tế bào có khả năng biệt hóa thành nhiều loại tế bào, các tế bào được tạo thành nằm
trong 1 hệ tế bào có liên quan mật thiết như tế bào gốc tạo máu, tế bào gốc thần kinh, tế
bào gốc da...
- Tế bào gốc mô có giá trị cao và nhiều hứa hẹn
- Nhược điểm:
+ Có giới hạn về tiềm năng biệt hóa
+ TBG của 1 số mô không tiếp cận được
+ TBG của 1 số mô không thể tự nhân lên được
+ 1 số tổ chức mô không chứa TBG

Câu 12: Anh/chị hãy trình bày về các loại tế bào gốc? Khái niệm về tế bào gốc đa năng?

1. Định nghĩa tế bào gốc


- TBG là tế bào chưa biệt hóa, có khả năng tự tái tạo (self renew) và phân chia nhiều lần.
- Trong những điều kiện sinh lý/thực nghiệm nhất định, tb gốc có khả năng cảm ứng biệt
hóa trở thành các tế bào có chức năng chuyên biệt như tế bào cơ tim, tế bào tuyến tụy, tế
bào da, tế bào máu, tế bào thần kinh.
- Điểm đặc biệt của tb gốc là khả năng tự đổi mới (phân bào đối xứng) & biệt hóa (phân
bào bất đối xứng).
2. Các loại tế bào gốc: Gồm có 3 loại
- Tế bào gốc phôi toàn năng
- Tế bào gốc mô đa năng – Multipotent
- Tế bào gốc cảm ứng toàn năng (iPS) – Pluripotent

Tế bào gốc phôi toàn Tế bào gốc mô đa Tế bào gốc cảm ứng
năng năng toàn năng (iPS)
Đặc điểm - TBG phôi có tính + Chỉ có thể hình - Được thiết kế bởi các
chất toàn năng hay thành giới hạn loại nhà khoa học để hành
vạn năng. TB động như tb gốc phôi.
- Có thể phát triển - Bất kì tế bào sinh
thành hầu hết bất kỳ dưỡng nào cũng đều có
loại TB nào trong cơ thể trở thành iPS khi
thể. được cảm ứng bằng
- Được thu nhận từ phương pháp chuyển
giai đoạn phôi nang gene in vitro thông qua
của người và thú. vector là retrovirus. =>
Thường được thu từ Khi được kích hoạt,
lớp sinh khối bên chúng sẽ khởi động cơ
trong, mặt trong của chế tái thiết lập chương
lớp dưỡng bào, tế bào trình bộ gene hay sự
mầm sinh dục và TBG khử biệt hóa.
phôi sớm.
- Không thể cấy ghép
trực tiếp mà được tiêm
vào khoang của phôi
tạo nên dạng phôi
khảm.
- Khi được tiêm dưới
da hoặc vỏ thận động
vật sống sẽ trở thành u
quái.
- Khi có tác nhân kích
thích phù hợp: TBG
phôi phải được biệt
hóa thành các kiểu tb
gốc có nguồn gốc phát
triển từ 3 lớp mầm.
Ưu điểm - Khả năng phân chia - Có thể hình thành - Không vi phạm đạo
vô hạn trong nuôi cấy giới hạn trong hơn đức và pháp lí do
200 loại TB (máu,
và biệt hóa thành các não, gan…) có giá trị không cần trứng hay
tb khác nhau. cao và nhiều hứa phôi người.
hẹn. - Đặc tính sinh học
tương đương với tế bào
gốc phôi thường.
- Dễ dàng thu nhận từ
bất kì mô nào, không
cần mô phôi.
- Không cần lượng mẫu
lớn trên bệnh nhân.
- Thao tác dễ dàng, ít
tốn thời gian.
- Cấy ghép không bị
đào thải miễn dịch.
- Bệnh trong đĩa petri.
Nhược - Không thể cấy ghép + TBG mô có giới Có thể không tạo được
điểm/Thách trực tiếp hạn tiềm năng biệt sự biến đổi gene.
thức - Để ứng dụng được hóa.
TBG phải biệt hóa + TBG c một số mô
thành TBG trưởng không thể tiếp cận
thành, TB thủy tổ. được.
- Nguy cơ tạo khối u. + Tb gốc một số mô k
- Phản ứng miễn dịch tự nhân lên được.
đào thải. + Một số tổ chức có
thể k có tb gốc.
3. Khái niệm tế bào gốc đa năng (các tế bào gốc trưởng thành)
- Là những tế bào có khả năng biệt hóa thành nhiều loại tế bào của cơ thể từ một tế bào
ban đầu.
- Các tế bào được tạo thành nằm trong một hệ tế bào có liên quan mật thiết.
- Ví dụ: tế bào gốc máu, chỉ có thể trở thành tế bào bạch cầu, hồng cầu hoặc tiểu cầu mà
không thể trở thành tế bào thần kinh.

Câu 13: Anh/chị hãy trình bày về tế bào gốc mô? Nêu một số (05) ứng dụng trong điều
trị của tế bào gốc?

1. Định nghĩa tế bào gốc


- Tế bào gốc (Stem cell) là những tế bào chưa biệt hóa, có khả năng tự tái tạo (self renew)
và phân chia nhiều lần. Trong những điều kiện sinh lý/thực nghiệm nhất định, tế bào
gốc có thể cảm ứng biệt hóa trở thành các tế bào có chức năng chuyên biệt như tế bào cơ
tim, tế bào tuyến tụy, tế bào da, tế bào máu, tế bào thần kinh.
- Điểm đặc biệt của tế bào gốc là khả năng tự đổi mới (phân bào đối xứng) và biệt hóa
(phân bào bất đối xứng).
2. Tế bào gốc mô
- Là tế bào gốc đa năng
- Chỉ có thể hình thành có giới hạn loại tế bào (máu, não, gan..., khoảng hơn 200 loại TB)
- Tế bào gốc các mô có giới hạn về tiềm năng biệt hóa (máu với máu)
- Tế bào gốc của một số mô không thể tiếp cận được
- Tế bào gốc của một số mô không tự nhân lên được
- Một số tổ chức có thể không có tế bào gốc
3. Một số ứng dụng trong điều trị của tế bào gốc

Điều trị hiện tại Tiềm năng điều trị


+ Bệnh về máu (gồm rối loạn hệ miễn dịch) + Bệnh tim
Ví dụ: Cấy tb tủy xương (TBG máu) (liệu + Bệnh thần kinh (Parkinson’s,
pháp TBG mô đặc biệt) Alzheimer’s, Huntington’s & các bệnh khác)
+ Di truyền rối loạn chuyển hóa (rất hạn + Đột quỵ
chế/thử nghiệm) + Tiểu đường Type 1
+ Thay thế mô và cơ quan (rất hạn chế/thử + Thoái hóa điểm vàng (một nguyên nhân
nghiệm) phổ biến gây mù)
Ví dụ: Cấy ghép khí quản TBG tự thân (Liệu + Ung thư
pháp thay thế cơ quan tạo bằng TBG mô) + HIV/AIDS
+ Tổn thương tủy sống
+ Đa xơ cứng
+ ALS (Bệnh Lou Gehrig’)
+ Bệnh gan
- Chữa bệnh tiểu đường type I
+ Cấy ghép tế bào gốc (trưởng thành) có khả năng biệt hóa thành tế bào tiết insulin.
+ Cấy ghép tế bào tiết insulin biệt hóa từ tế bào gốc trước đó in vitro.
- Thay thế mô và cơ quan
+ Cấy ghép tế bào gốc tự thân từ da, mô mỡ, tủy xương, máu cuống rốn.
+ Cấy ghép tế bào gốc đồng loại từ phôi, thai, máu cuống rốn, tủy xương.
- Điều trị lupus: Kích thích tạo số lượng lớn các tế bào gốc máu (từ tủy xương), thu nhận
và lưu trữ chúng; đồng thời gây độc tế bào hoặc xạ trị loại bỏ các tế bào miễn dịch
trưởng thành; sau đó cấy ghép lại các tế bào gốc máu.
- Thêm gene: Đưa các đoạn DNA có trình tự đúng vào bộ gene nhằm bù đắp hoặc thay
thế các gene khiếm khuyết, hoặc sản phẩm của gene nội sinh không biểu hiện. Gene
chuyển phải được sáp nhập vào một trong số các NST tế bào chủ, hoặc có sự hợp nhất
của gene chuyển vào bên trong micro chromosome người trong quá trình tổng hợp.
- Cấy ghép tế bào gốc cho tim
+ Phẫu thuật: Tiêm trực tiếp tế bào gốc vào cơ tim hoặc màng ngoài tim
+ Ít xâm lấn: Truyền tế bào gốc ngoại vi hoặc huy động các tế bào gốc còn sót lại.
- Bệnh Parkinson
+ Tế bào gốc được dùng để tạo một loại tb thần kinh đặc biệt tiết ra dopamine
(Dopa/dopamin là 1 amino acid bất thường dùng trong điều trị Parkinson)
+ Những TB thần kinh này, trên lý thuyết có thể được cấy ghép trên bệnh nhân.
+ Tại đó chúng sẽ thiết lập lại mạng lưới tk và phục hồi chức năng, từ đó điều trị bệnh.

Câu 14: Một cậu bé 5 tuổi qua các thử nghiệm di truyền cho thấy cậu có dấu hiệu di
truyền là mất khả năng điều vận tâm thất và có đột biến gây hội chứng QT dài, một
bệnh tim trong đó rối loạn nhịp thất có thể dẫn đến ngất tái phát, cơn động kinh, hoặc
tử vong đột ngột. Rối loạn nhịp tim thất có thể được ngăn ngừa bằng thuốc hoặc cấy
ghép máy khử rung tim.
Anh/chị hãy trình bày về vấn đề cung cấp thông tin của người bệnh trong trường hợp
này?

- Đây là nhóm thông tin dương tính vì bệnh trên có thể ngăn ngừa được bằng thuốc hoặc
cấy ghép máy khử rung tim
- Đối tượng bệnh nhân là một cậu bé 5 tuổi (trẻ vị thành niên) chưa có nhận thức đầy đủ,
chưa có trách nhiệm cụ thể đối vs cuộc sống của mình mà được bảo hộ, giám hộ bởi bố
mẹ, ông bà hoặc người giám hộ (người đại diện về mặt pháp luật để chăm sóc cho cậu bé)
vì vậy thông tin dương tính trên cần phải được cung cấp đầy đủ cho bố mẹ hoặc người
giám hộ của em bé
- Cần lựa chọn phương thức điều trị là thuốc hay máy khử rung tim, trên cơ sở trao đổi
thông tin giữa thầy thuốc và người giám hộ của bệnh nhân để đưa ra quyết định về
phương thức điều trị tối ưu cả về hiệu quả, tinh thần, tài chính và kinh tế, duy trì thời
gian sống của người bệnh lâu dài, an toàn, thoải mái và lành mạnh hơn.
- Cần xem xét việc trao đổi thông tin với những mối quan hệ xã hội xung quanh bệnh
nhân như cô giáo, bạn bè, hàng xóm.
- Dữ liệu di truyền trên là tài sản của bệnh nhân, cần xem xét thời điểm để cung cấp
những thông tin bệnh tật, dữ liệu di truyền trên cho bệnh nhân, đảm bảo quyền được kế
thừa thông tin di truyền của mình để bệnh nhân có thể chủ động đưa ra quyết định về
vấn đề điều trị của bản thân. Bên cạnh đó cần đảm bảo cho bệnh nhân được kế thừa
thông tin bệnh tất của mình, phòng ngừa trường hợp thông tin bệnh tật bị đứt đoạn
(chuyển đổi người giám hộ hoặc người giám hộ mất đột ngột hoặc chuyển giao người
giám hộ cho người khác).

Câu 15: Một phụ nữ viêm sắc tố võng mạc được thử nghiệm để tìm ra nguyên nhân di
truyền của bệnh mù lòa. Các thử nghiệm cho thấy cô mang một đột biến ở gen BRCA1.
Các đột biến này làm tăng nguy cơ ung thư vú và buồng trứng và có thể được truyền
cho bất kỳ đứa con nào nếu sinh đẻ.
Anh/chị hãy trình bày về vấn đề cung cấp thông tin của người bệnh trong trường hợp
này?

- Đây là nhóm thông tin dương tính do nó là gen tăng nguy cơ ung thư và có thể được di
truyền (không dẫn tới hậu quả chắc chắn tử vong) => có giá trị sử dụng để cải thiện sức
khoẻ của người phụ nữ này.
- Đánh giá trình trạng người bệnh: Dựa vào tình trạng hôn nhân của NB (có gia đình
chưa hay còn độc thân) Có con chưa? Có bao nhiêu con? Mong muốn sinh con không?
Đang trong độ tuổi sinh nở không? => Làm cơ sở để đưa ra các quyết định điều trị
- Đưa ra quyết định phẫu thuật: Cần dựa vào tình trạng của bệnh nhânVân
+ Nếu trên 50 tuổi có thể chỉ định phẫu thuật vú hoặc buồng trứng khi mắc ung thư vú
hoặc buồng trứng
+ Nếu từ 20 – 40 tuổi, những người còn đang duy trì và thực hiện chức năng sinh sản khi
đó chỉ định phẫu thuật cần phải cân nhắc .
- Vấn đề về lựa chọn sinh sản: Do gen BRCA1 là một gen có thể di truyền cho bất kì đứa
con nào, không phụ thuộc vào giới tính nhưng nó cũng có thể trở thành một gánh nặng
cho xã hội nên bác sĩ cần thông tin và tư vấn cho người bệnh. Quyết định có con hay
không nằm ở quyết định của người bệnh.
- Cân nhắc việc cung cấp thông tin cho người thân, cho chồng của họ vì nó liên quan đến
vấn đề đạo đức gia đình.
- Cân nhắc việc cung cấp thông tin cho công ty bảo hiểm, cho đơn vị công tác.
Câu 16: Một phụ nữ trẻ bị điếc nhận được một báo cáo tích cực từ kết quả giải trình tự
exome. Các phòng thí nghiệm cũng cho thấy cô mang APOE4, điều này làm tăng nguy
cơ cô mắc bệnh Alzheimer. Đây là bệnh không thể phòng tránh, mặc dù một số biện
pháp có thể trì hoãn nó.
Anh/chị hãy trình bày về vấn đề cung cấp thông tin của người bệnh trong trường hợp
này?

- Thông tin bệnh điếc của bệnh nhân không phải do nguyên nhân di truyền => đây là
thông tin dương tính. Thông tin cô gái mang gen bệnh APOE4 là thông tin âm tính (thông
tin ngoài mục tiêu)
ð Trước khi làm xét nghiệm di truyền cần có bản cam kết giữa cán bộ xét nghiệm và
bệnh nhân đồng ý việc cung cấp thông tin nếu có những phát hiện không mong
muốn và có liên quan đến sức khoẻ.

- Bệnh nhân là phụ nữ trẻ có quyền sở hữu thông tin di truyền, nên cần cân nhắc kĩ lưỡng
việc cung cấp thông tin cho cô ấy hay chỉ cho gia đình mà không để người phụ nữ này
biết.
- Cân nhắc việc cung cấp thông tin cho bác sĩ điều trị biết không?
- Có cung cấp đầy đủ cho người bệnh biết không?
- Có cung cấp thông tin cho gia đình biết không? Cho những ai ?để có thêt phối hợp vs
NB trì hoãn bệnh.
- Có cung cấp thông tin cho bảo hiểm? Cơ quan quản lý lao động? Các nhà tuyển dụng
(Cuộc sống xã hội)
- Đưa ra được các giải pháp, chỉ định để trì hoãn bệnh.
Nhóm 1: Nhóm thông tin cung cấp để giúp vấn đề sức khoẻ thể chất của người bệnh
(phòng tránh và điều trị)
Nhóm 2: Nhóm thông tin cung cấp có lợi cho sức khoẻ tâm thần của người bệnh (không
làm bệnh nhân suy giảm về tâm thần)
Nhóm 3: Nhóm thông tin duy trì cuộc sống, mối quan hệ xã hội lành mạnh của người
bệnh.

Câu 17: Anh/chị hãy trình bày kế hoạch của bản thân trong việc cập nhật kiến thức
thường xuyên sau khi tốt nghiệp.

Định hướng nghề nghiệp của em là tập trung học tập nghiên cứu bệnh học và các phương
pháp điều trị các bệnh lý ung thư

You might also like