Professional Documents
Culture Documents
Đánh giá khẩu phần và xây dựng thực đơn 10.10.2023
Đánh giá khẩu phần và xây dựng thực đơn 10.10.2023
THỰC ĐƠN
1. Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam.
1) Giá trị khẩu phần và số bữa phụ thuộc nhu cầu dinh dưỡng và
điều kiện sống của đối tượng.
1. Nguyên tắc xây dựng và đánh giá khẩu phần
1) Giá trị khẩu phần và số bữa phụ thuộc nhu cầu dinh dưỡng và
điều kiện sống của đối tượng.
❖ Trẻ em <3 tuổi: 5-6 bữa/ngày
❖ Trẻ lớn hơn và thiếu niên: 4-5 bữa/ngày
❖ Người lớn: 3 bữa/ngày
❖ Người lao động nặng: 4-5 bữa/ngày
1. Nguyên tắc xây dựng và đánh giá khẩu phần
1) Giá trị khẩu phần và số bữa phụ thuộc nhu cầu dinh dưỡng và
điều kiện sống của đối tượng.
Mức hoạt động thể lực
Mức Nam Nữ
CB văn phòng, nội trợ,
CB văn phòng (luật sư, BS, kế toán, giáo
Nhẹ giáo viên và hầu hết các
viên…), nhân viên bán hàng
nghề khác
CN CN nhẹ, SV, CN xây dựng, LĐ NN, đánh
Trung Công nhân CN nhẹ, SV,
bắt cá/thủy sản, chiến sĩ QĐ không trong
bình CN cửa hàng bách hóa
chiến đấu/luyện tập
LĐ NN trong vụ thu hoạch, CN lâm nghiệp,
LĐ NN trong vụ thu
LĐ thể lực đơn giản, chiến sĩ QĐ trong
Nặng hoạch, vũ nữ, VĐV, CN
chiến đấu/luyện tập, CN CN nặng, VĐV,
xây dựng
khai thác gỗ, kiếm củi, thợ rèn, kéo xe
NHU CẦU NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CỦA TRẺ NHỎ
(Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam - 2016)
Giới NL Protein Calci Vit A
Nhóm tuổi
tính (kcal/d) (g/d) (mg/d) (ug/d)
Nam 550 11
0-5 tháng 300 300*
Nữ 500
Nam 650
6-8 tháng 18
Nữ 600
400 400*
Nam 700
9-11 tháng 20
Nữ 650
Nam 1000 20 400
1-2 tuổi 500
Nữ 930 19 350
Nam 1320 25 500
3-5 tuổi 600
Nữ 1230 25 400 *: AI / UI = 600
NHU CẦU NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CỦA TRẺ NHỎ
(Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam - 2016)
Nhóm Giới NL (kcal/d) Protein Calci Vit A
tuổi tính HĐTL nhẹ/TB/nặng (g/d) (mg/d) (ug/d)
Nam 1360 1570 1770 33 450
6-7 tuổi 650
Nữ 1270 1460 1650 32 400
Nam 1600 1820 2050
8-9 tuổi 40 700 500
Nữ 1510 1730 1940
Nam 1880 2150 2400 50
10-11 tuổi 600
Nữ 1740 1980 2220 48
Nam 2200 2500 2790 65 800
12-14 tuổi
Nữ 2040 2310 2580 60 700
1000
Nam 2500 2820 3140 74 900
15-17 tuổi
Nữ 2110 2380 2650 63 650
Nam 2500 2820 3140 74 850
18-19 tuổi
Nữ 2110 2380 2650 63 650
NHU CẦU NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CỦA TRẺ NHỎ
(Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam - 2016)
1) Giá trị khẩu phần và số bữa phụ thuộc nhu cầu dinh dưỡng
(tuổi, giới, TT sinh lý, mức HĐTL) và điều kiện sống của đối tượng.
1. Nguyên tắc xây dựng và đánh giá khẩu phần
1) Giá trị khẩu phần và số bữa phụ thuộc nhu cầu dinh dưỡng
(tuổi, giới, TT sinh lý, mức HĐTL) và điều kiện sống của đối tượng.
2) Bữa ăn cần đảm bảo nhu cầu về số lượng năng lượng và các
chất dinh dưỡng cần thiết với tỷ lệ cân đối và hợp lý.
Các chất dinh dưỡng ở tỷ lệ cân đối, hợp lý
% NL % % NL %
Nhóm tuổi
từ Pr Pđv/Pts từ L* Ltv/Lts
Protein 0-5 tháng 100 40-60
13-20%
6-11 (23) tháng* 70-100 30-40
Glucid Lipid
55-65% 1(3)-5 tuổi* 60-70 25-35 30
20-25% 13-20
6-9 tuổi 50-60
20-30
10-19 tuổi 35-50
> 20 tuổi 30-35 20-25 >40
PNCT: % NL từ L = 25-30%
Kết luận:
- NC 25 năm, >15.428 người 45-65 tuổi, trung bình NL từ C: 48,9% (ARIC)
- Nguy cơ tử vong tối thiểu: NL từ carbonhydrate 50–55% (ARIC)
- NL từ carbohydrate thấp (<40% -> HR: 1,20) & cao (>70% -> HR: 1,23) => nguy cơ tử
vong cao hơn so với lượng tiêu thụ vừa phải (Meta, 432179 người)
- Low-carb với Pr & L chủ yếu từ nguồn ĐV có tỷ lệ tử vong tăng (HR: 1,18) trong khi lại
giảm (HR: 0.82) với Pr & L chủ yếu từ nguồn thực vật (ARIC).
Kết luận (NC 8,9 năm, >81.000 người 35-69 tuổi)
- Nam giới: NL từ carbonhydrate < 40% -> nguy cơ tử vong cao hơn mức 50-
55% (HR: 1.59). NL từ lipid >=35% -> nguy cơ tử vong do ung thư cao hơn
mức 20-25% (HR: 1.79)
- Nữ giới: NLtừ carbonhydrate >65% -> nguy cơ tử vong cao hơn mức 50-55%
(HR: 1.71)
Tỷ lệ các chất sử dụng trong thực hành
1) Giá trị khẩu phần và số bữa phụ thuộc nhu cầu dinh dưỡng
(tuổi, giới, TT sinh lý, mức HĐTL) và điều kiện sống của đối tượng.
2) Bữa ăn cần đảm bảo nhu cầu về số lượng năng lượng và các
chất dinh dưỡng cần thiết với tỷ lệ cân đối và hợp lý.
3) Thể tích, mức dễ tiêu, giá trị năng lượng của bữa ăn
1. Nguyên tắc xây dựng và đánh giá khẩu phần
1) Giá trị khẩu phần và số bữa phụ thuộc nhu cầu dinh dưỡng
(tuổi, giới, TT sinh lý, mức HĐTL) và điều kiện sống của đối tượng.
2) Bữa ăn cần đảm bảo nhu cầu về số lượng năng lượng và các
chất dinh dưỡng cần thiết với tỷ lệ cân đối và hợp lý.
3) Thể tích, mức dễ tiêu, giá trị năng lượng của bữa ăn
1) Giá trị khẩu phần và số bữa phụ thuộc nhu cầu dinh dưỡng (tuổi, giới,
TT sinh lý, mức HĐTL) và điều kiện sống của đối tượng.
2) Bữa ăn cần đảm bảo nhu cầu về số lượng năng lượng và các chất
dinh dưỡng cần thiết với tỷ lệ cân đối và hợp lý.
3) Thể tích, mức dễ tiêu, giá trị năng lượng của bữa ăn
➢ Sự phối hợp các thực phẩm và cách chế biến phù hợp
Tổng cột
Tổng lượng P, L, G
Năng lượng (NL)
% NL từ P:L:G
% Pđv/Pts
% Ltv/Lts
Các bước tính toán
- Liệt kê các thực phẩm (1)
- Ghi trọng lượng TP kể cả thải bỏ (2)
- Trọng lượng TP thực ăn (3) = Tỷ lệ phần ăn được x (2)
- Tính lượng P, L, G = [(3) x Số tra bảng cho từng TP]/100:
ghi riêng nguồn ĐV và TV
- Tổng năng lượng = Pr x 4 + L x 9 + G x 4
- Tính % năng lượng do Pr, L, G cung cấp
• Tính % Pđv/Pts và % Ltv/Lts
Ví dụ - Tính khẩu phần
Trọng P L G
Tên thực phẩm Thực ăn
lượng ĐV TV ĐV TV
(1) (2) (3) (5) (6) (7) (8) (9)
Gạo tẻ 50
Thịt lợn nạc 20
Rau ngót 20
Nước mắm I 5
Dầu thảo mộc 5
Tổng cột
Tổng lượng P, L, G
Năng lượng (NL)
% NL từ P:L:G
% Pđv/Pts
% Ltv/Lts
Ví dụ - Tính khẩu phần
Trọng P L G
Tên thực phẩm Thực ăn
lượng ĐV TV ĐV TV
(1) (2) (3) (5) (6) (7) (8) (9)
Gạo tẻ 50 50 3.95 0.50 38.15
Thịt lợn nạc 20
Rau ngót 20
Nước mắm I 5
Dầu thảo mộc 5
Tổng cột
Tổng lượng P, L, G
Năng lượng (NL)
% NL từ P:L:G
% Pđv/Pts
% Ltv/Lts
Ví dụ - Tính khẩu phần
Trọng P L G
Tên thực phẩm Thực ăn
lượng ĐV TV ĐV TV
(1) (2) (3) (5) (6) (7) (8) (9)
Gạo tẻ 50 50 3.95 0.50 38.15
Thịt lợn nạc 20 19.6 3.72 1.37 0.00
Rau ngót 20
Nước mắm I 5
Dầu thảo mộc 5
Tổng cột
Tổng lượng P, L, G
Năng lượng (NL)
% NL từ P:L:G
% Pđv/Pts
% Ltv/Lts
Ví dụ - Tính khẩu phần
Trọng P L G
Tên thực phẩm Thực ăn
lượng ĐV TV ĐV TV
(1) (2) (3) (5) (6) (7) (8) (9)
Gạo tẻ 50 50 3.95 0.50 38.15
Thịt lợn nạc 20 19.6 3.72 1.37 0.00
Rau ngót 20 15.4 0.82 0.00 0.91
Nước mắm I 5 5 0.36 0.00 0.00
Dầu thảo mộc 5 5 0.00 4.99 0.00
Tổng cột
Tổng lượng P, L, G
Năng lượng (NL)
% NL từ P:L:G
% Pđv/Pts
% Ltv/Lts
Ví dụ - Tính khẩu phần
Trọng P L G
Tên thực phẩm Thực ăn
lượng ĐV TV ĐV TV
(1) (2) (3) (5) (6) (7) (8) (9)
Gạo tẻ 50 50 3.95 0.50 38.15
Thịt lợn nạc 20 19.6 3.72 1.37 0.00
Rau ngót 20 15.4 0.82 0.00 0.91
Nước mắm I 5 5 0.36 0.00 0.00
Dầu thảo mộc 5 5 0.00 4.99 0.00
➢ Sự phối hợp các thực phẩm và cách chế biến phù hợp
100g
173g
145g 123g
125g
125g
100g
• 1 miếng dưa hấu
• 1 quả ổi cỡ nhỏ
• 1 quả na/ 1 quả quýt/ 1 quả chuối tiêu cỡ trung bình
Một đơn vị trái
• 2 múi bưởi cỡ trung bình
cây/quả chin
• 10 quả nho ngọt
(100g)
• 1 má xoài chín
• ¼ quả đu đủ chín, ¼ quả thanh long cỡ nhỏ
• 1 bát con trái cây xắt nhỏ
43g 100g
100g
100g
123g
47g
Trứng gà ta Quả 58 44 32
Không nên ăn mặn, sử dụng muối iod trong chế biến thức ăn.
Thực đơn 1 ngày
6h Bú mẹ
8h Bột thịt lợn: Bột gạo 40g, thịt lợn nạc 30g, rau muống 10g,
Bài tập dầu ăn 4g, mắm 3g10h
10h Đu đủ 1 miếng (50g)
Đánh giá
11h Bú mẹ14h
khẩu phần trẻ 14h Bột trứng: Bột gạo 40g, trứng gà 1 quả, rau ngót 10g, dầu
10 tháng tuổi, ăn 4g, mắm 3g
bú mẹ ít 16h Nước cam: ½ quả (100g)
17h Bú mẹ
20h Bột cá: Bột gạo 40g, cá chép 100g, rau cải 10g, mỡ lợn 4g,
mắm 3g.
6-8 THÁNG 9-11 THÁNG 12-23 THÁNG
SM TB (677ml)
SM TB (622ml)
SM TB (567ml)
NĂNG
SM ít (355ml)
SM ít (257ml)
SM ít (147ml)
SM nhiều
SM nhiều
SM nhiều
LƯỢNG
(998ml)
(985ml)
(987ml)
Nhu cầu
khuyến nghị
năng lượng
cho trẻ bú mẹ
dưới 24 Tổng nhu cầu
tháng tuổi 650 650 650 700 700 700 1000 1000 1000
NL (kcal/ngày)
NL từ sữa mẹ
217 413 609 157 379 601 90 346 602
(kcal/ngày)
NL cần từ t/ă
433 237 41 543 321 99 910 654 398
BS (kcal/ngày)
3. XÂY DỰNG THỰC ĐƠN
Các bước 1. Xác định nhu cầu năng lượng và các chất
xây dựng DD cần thiết cho đối tượng
thực đơn
1. Xác định nhu cầu năng lượng và các chất DD
cần thiết cho đối tượng
Các bước 2. Tính trọng lượng từng chất DD của khẩu
phần: đảm bảo tính cân đối
xây dựng • 1g Protid cung cấp 4 Kcal
thực đơn •
•
1g Glucid cung cấp 4 Kcal
1g Lipid cung cấp 9 Kcal
Ví dụ
Một trẻ có nhu cầu năng lượng là 1000 Kcal/ngày. Tính trọng lượng các chất
đa lượng khẩu phần cần cung cấp:
Các bước 2. Tính trọng lượng từng chất DD của khẩu phần:
đảm bảo tính cân đối
xây dựng • 1g Protid cung cấp 4 Kcal
• 1g Glucid cung cấp 4 Kcal
thực đơn • 1g Lipid cung cấp 9 Kcal
100g
173g
145g 123g
125g
125g
100g
• 1 miếng dưa hấu
• 1 quả ổi cỡ nhỏ
• 1 quả na/ 1 quả quýt/ 1 quả chuối tiêu cỡ trung bình
Một đơn vị trái
• 2 múi bưởi cỡ trung bình
cây/quả chin
• 10 quả nho ngọt
(100g)
• 1 má xoài chín
• ¼ quả đu đủ chín, ¼ quả thanh long cỡ nhỏ
• 1 bát con trái cây xắt nhỏ
TẦNG 3 - Thịt, thủy hải sản, trứng, đậu đỗ
100g
123g
47g
Trứng gà ta Quả 58 44 32
Không nên ăn mặn, sử dụng muối iod trong chế biến thức ăn.
BÀI TẬP
Xây dựng thực đơn 1 ngày cho trẻ nam 3 tuổi
• Món ăn không lặp lại • Tên người xây dựng thưc đơn
Nhóm (20-29 kcal/100g): cải cúc, cải soong, cải xanh, cải bó xôi, cải mơ, cải canh, cải
chíp, cải ngồng, rau mồng tơi, rau bí, dưa bắp cải muối, rong biển tươi, dưa cải bẹ, rau dền
cơm, rau muống, rau lang, hoa chuối/bắp chuối.
Nhóm 3 (30-39 kcal/100g): rau đay, ngải cứu, hoa thiên lí, cải bắp, rau rút, tỏi tây, cải
dún/cải nhún (cải thảo), nấm mỡ, quả đậu ván.
Nhóm 4 (40-49 kcal/100g): rau ngót, rau dền đỏ, rau dền trắng.
Hướng dẫn thay thế thực phẩm - Rau củ quả
✓ Nhóm 1 (16-19 kcal/100g): bí xanh, bí ngòi, mướp, bầu,
dưa chuột.