Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2 - Chuyen Dong-Gui SV
Chuong 2 - Chuyen Dong-Gui SV
Email: anhht@vnu.edu.vn
NỘI DUNG
động.
2.2. Véc-tơ, hệ tọa độ, chuyển động trong hệ tọa độ vuông góc
y Y
O
❖ Phương trình quỹ đạo: Cho x
M2
Y
❖ Vận tốc (tức thời): O
X
2.2. Véc-tơ, hệ tọa độ, chuyển động trong hệ tọa độ vuông góc
à Vận tốc là đại lượng véc-tơ đặc trưng cho phương chiều và
độ nhanh chậm của chuyển động.
(vận tốc là tốc độ biến thiên của véc-tơ vị trí)
2.2. Véc-tơ, hệ tọa độ, chuyển động trong hệ tọa độ vuông góc
o Độ biến thiên của vận tốc về phương chuyển động: Gia tốc
pháp tuyến
Với R là bán kính cong của quỹ đạo
à Trong quá trình chuyển động, véc-tơ gia tốc luôn hướng về phía
lõm của quỹ đạo
2.2. Véc-tơ, hệ tọa độ, chuyển động trong hệ tọa độ vuông góc
❖ Chuyển động thẳng đều: Chuyển động trên đường thẳng với
tốc độ không đổi
à Vận tốc:
❖ Chuyển động thẳng biến đổi đều: Chuyển động trên đường
thẳng với gia tốc không đổi
à Gia tốc: a = const và a ≠ 0 (an = 0; at = const)
à Vận tốc:
tuân theo quy tắc tam diện thuận hay quy tắc đinh ốc. Khi vặn đinh ốc
theo chiều từ véc-tơ ( sang véc-tơ ' thì chiều tiến của đinh ốc là chiều
của véc-tơ *⃗ .
o Các phương trình trong chuyển động tròn tương tự như trong chuyển
động thẳng
( = %+ + (-
∅ = %+2/2 +(- t
2.2. Véc-tơ, hệ tọa độ, chuyển động trong hệ tọa độ vuông góc
2.2.6. Chuyển động của chất điểm trong trường lực không đổi:
❖ Chuyển động ném xiên:
Là tổng hợp của hai chuyển
động:
1. Chuyển động theo
phương ngang với vận
tốc không đổi
2. Chuyển động rơi tự do
theo phương thẳng
đứng với gia tốc không
đổi
2.2. Véc-tơ, hệ tọa độ, chuyển động trong hệ tọa độ vuông góc
Bài 1. Phương trình chuyển động của 1 chất điểm trong hệ trục toạ độ
Đề các:
x = a1cos(!t+ "1) (1)
y = a2cos(!t+ "2) (2)
Xác định dạng quỹ đạo của chất điểm trong các trường hợp sau:
A, "1- "2 = 2k#, k là một số nguyên
B, "1- "2 = (2k+1)#
Bài tập ứng dụng
Bài 2. Một người đứng tại M cách một con đường thẳng một khoảng h
= 50m để chờ ô tô, khi thấy ô tô còn cách mình một đoạn a = 200 m thì
người ấy bắt đầu chạy ra đường để gặp ô tô. Biết ô tô chạy với vận tốc
v1= 36km/h.
A, Người ấy phải chạy theo hướng nào để gặp đúng ô tô. Biết rằng
người chạy với vận tốc v2 = 10.8 km/h
B, người phải chạy với vận tốc nhỏ nhất bằng bao nhiêu để có thể gặp
được ô tô
Bài tập ứng dụng
Bài 3.
Một hòn đá được ném từ nóc một ngôi nhà với góc ném 30o hướng lên
trên và tốc độ ban đầu là 20 m/s. Cho độ cao toà nhà là 45 m. Tính thời
gian bay của hòn đá trước khi nó chạm đất và vận tốc của nó khi chạm
đất
Bài tập ứng dụng
Bài 4.
Một vật được thả rơi từ độ cao H + h theo phương thẳng đứng DD` (D`
là chân độ cao H+h). Cùng lúc đó một vật thứ hai được ném lên từ D`
theo phương thẳng đứng với vận tốc vo.
A, Hỏi vận tốc vo phải bằng bao nhiêu để hai vật gặp nhau ở độ cao h
B, tính khoảng cách x giữa hai vật trước lúc gặp nhau theo thời gian
C, nếu không có vật thứ nhất thì vật thứ hai đạt độ cao lớn nhất bằng
bao nhiêu
Bài 5. Thả rơi tự do một vật từ độ cao h = 19.6 m. Tính:
A, Quãng đường mà vật rơi được trong 0.1 s đầu và 0.1 s cuối của thời
gian rơi
B, Thời gian cần thiết để vật đi hết 1m đầu và 1m cuối của độ cao h