Professional Documents
Culture Documents
Law 323 - Cong Phap Quoc Te - 2021 - Textbook
Law 323 - Cong Phap Quoc Te - 2021 - Textbook
KHOA LUẬT
7. Nguyễn Thị Kim Ngân, Chu Mạnh Hùng (2012), Giáo trình Luật quốc tế,
NXB Giáo dục Việt Nam.
8. Vũ Dương Huân (2010), Ngoại giao và công tác ngoại gia, NXB Chính trị
Quốc gia.
4
Ngô Hữu Phước, Luật quốc tế, Nhà xuất bản chính trị quốc gia, 2010, trang 21 - 22.
7
Nguyễn Bá Diến, Giáo trình Công pháp quốc tế, Nhà xuất bản đại học quốc gia Hà Nội, năm 2014, trang 34.
12
Nguyễn Bá Diến (2013), Giáo trình Công pháp quốc tế, Nhà xuất bản đại học quốc gia Hà Nội, trang 43.
15
Nguyễn Hồng Thao, Tòa án công lý quốc tế, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000.
16
International Court of Justice (ICJ), Judgment (1949), Case Corfu Channel (United Kingdom of Great Britain
and Northern Ireland v. Albania).
17
Nguyễn Bá Diến (2013), Giáo trình công pháp quốc tế, NXB Đại học quốc gia Hà Nội, trang 48.
2. Phân tích các giai đoạn hình thành và phát triển của luật quốc tế?
3. Trình bày các đối tượng điều chỉnh của luật quốc tế?
4. Phân tích mối quan hệ giữa luật quốc tế và luật quốc gia?
7. Phân tích mối quan hệ giữa điều ước quốc tế và tập quán quốc tế?
8. Phân tích mối quan hệ giữa nguồn cơ bản và nguồn bổ trợ của luật quốc
tế?
9. Bình luận về vai trò và sự phát triển của hành vi pháp lý đơn phương của
quốc gia trong việc hình thành nguồn của pháp luật quốc tế hiện đại?
10. Lựa chọn phân tích một án lệ về tranh chấp quốc tế tại các thiết chế tài
phán: ICJ, ITLOS, PCA và đánh giá ảnh hưởng của án lệ này đến việc hình
thành nguồn của hệ thống pháp luật quốc tế?
11. Đánh giá xu hướng phát triển về hệ thống nguồn của luật quốc tế trong
tương lai.
Các nhận định sau đây là đúng hay sai, giải thích tại sao?
1. Có ý kiến cho rằng lịch sử hình thành và phát triển của luật quốc tế
không tách rời mà gắn liền với lịch sử hình thành và phát triển của nhà nước và
pháp luật thế giới.
3. Thẩm quyền xét xử của các thiết chế tài phán quốc tế đối với các tranh
chấp quốc tế là thẩm quyền đương nhiên.
4. Luật Quốc tế chỉ điều chỉnh quan hệ giữa các quốc gia với nhau.
5. Mọi quan hệ pháp luật có sự tham gia của quốc gia đều thuộc đối tượng
điều chỉnh của Luật quốc tế?
6. Thỏa thuận là biện pháp duy nhất hình thành hệ thống pháp luật quốc tế.
7. Phán quyết của Tòa án công lý quốc tế trong tranh chấp Đền Preah
Vihear giữa Thái Lan và Campuchia được coi là nguồn cơ bản của Luật quốc tế?
8. Chỉ có tập quán quốc tế và điều ước quốc tế là nguồn của luật quốc tế?
9. Các án lệ của các thiết chế tài phán quốc tế chỉ có giá trị ràng buộc đối
với các bên tham gia tranh chấp?
10. Nghị quyết của các tổ chức quốc tế chỉ có giá trị tham khảo trong việc
áp dụng và giải thích hệ thống pháp luật quốc tế?
11. Hành vi pháp lý đơn phương của các chủ thể của luật quốc tế không
làm phát sinh các nghĩa vụ pháp lý quốc tế?
12. Trong một số trường hợp, các nguồn bổ trợ của luật quốc tế có giá trị
áp dụng cao hơn các nguồn cơ bản?
13. Tập quán quốc tế là nguồn luật thành văn của luật quốc tế?
14. Tự nguyện là nguyên tắc duy nhất hình thành các điều ước quốc tế giữa
các quốc gia?
Chọn câu trả lời đúng nhất trong các lựa chọn sau:
A. Xuất hiện các cơ quan lãnh sự được các QG thành lập trên lãnh thổ của
nhau.
C. Tôn giáo đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành các nguyên tắc
và các quy phạm luật quốc tế
2. Luật quốc tế được hình thành như một ngành khoa học độc lập kể
từ thời kỳ nào?
A. Thời kỳ cổ đại
3. Quan điểm luật quốc tế và pháp luật trong nước là hai hệ thống
pháp luật khác nhau, song song cùng tồn tại nhưng biệt lập với nhau thuộc
trường phái học thuyết nào?
4. Tổ chức quốc tế đầu tiên trên thế giới ra đời trong giai đoạn nào?
A. Cổ đại
B. Trung đại
ThS. Lê Thị Xuân Phương 39
C. Cận hiện đại
D. Hiện đại
5. Lựa chọn câu trả lời đúng nhất về phương thức hình thành hệ thống
pháp luật quốc tế?
A. Các quốc gia thỏa thuận ban hành hoặc thừa nhận các tập quán quốc tế
C. Quốc gia thừa nhận hệ thống luật tục của các địa phương
D. Các quốc gia thành viên hội đồng bảo an Liên Hợp quốc soạn thảo
6. Trong các văn bản sau đây văn bản nào là nguồn cơ bản của luật
quốc tế?
B. Phán quyết của Tòa án công lý quốc tế về phân định các đá Pedra
Branca, Middle Rocks và South Ledge giữa Malaysia và Singapore.
7. Trong các lựa chọn sau đây, đâu không phải là nguồn của luật quốc
tế theo Điều 38, Quy chế tòa án công lý quốc tế ?
8. Lựa chọn câu trả lời đúng nhất khi nói về nội dung của điều ước
quốc tế?
ThS. Lê Thị Xuân Phương 40
A. Là những thỏa thuận quốc tế được ký kết bằng văn bản giữa các chủ thể
của luật quốc tế
B. Các điều ước quốc tế được ký kết trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng
C. Các điều ước quốc tế được ký kết nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt
quyền và nghĩa vụ giữa các chủ thể luật quốc tế với nhau.
9. Trong các điều ước quốc tế sau đây, đâu là điều ước quốc tế phổ cập
D. Hiệp định hợp tác khu vực về chống cướp biển và cướp có vũ trang
chống lại tàu, thuyền tại châu Á
10. Lựa chọn đúng về giá trị pháp lý của Điều ước quốc tế?
A. Là công cụ, phương tiện để duy trì và tăng cường các quan hệ hợp tác
giữa các chủ thể.
B. Là công cụ để xây dựng khung pháp luật hiện đại và tiến hành pháp điển
hóa luật quốc tế.
C. Là cơ sở pháp lý quan trọng để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của
các chủ thể.
11. Lựa chọn nào sau đây thể hiện đúng thứ tự ưu tiên áp dụng các loại
nguồn của luật quốc tế?
C. Các học thuyết về luật quốc tế, Điều ước quốc tế, Án lệ
D. Án lệ, Hành vi pháp lý đơn phương của quốc gia, Nghị quyết của các tổ
chức quốc tế
12. Trong các hành vi sau đây hành vi nào là hành vi pháp lý đơn
phương của các quốc gia?
A. Việt Nam tuyên bố chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường
Sa
B. Việt Nam công nhận tư cách quốc gia của Palestine vào năm 1988
C. Australia công nhận phán quyết của Tòa trọng tài về vấn đề Biển Đông
13. Vấn đề pháp điển hóa pháp luật quốc tế được tiến hành theo mấy
cấp độ ?
A. 1
B. 2
C. 3
D.4
14. Câu nào không đúng khi về dấu hiệu đặc thù của các nguyên tắc cơ
bản của luật quốc tế?
A. Là những nguyên tắc có giá trị pháp lý cao nhất, mang tính bắt buộc
chung.
B. Nội dung của các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế được thể hiện trong
tất cả các lĩnh vực của đời sống quốc tế.
D. Là cơ sở để xây dựng các quy phạm điều ước và quy phạm tập quán.
15. Trong các lựa chọn sau đâu không phải là nguồn bổ trợ của luật
quốc tế?
A. Các án lệ của các quốc gia và chủ thể khác của luật quốc tế
B. Các học thuyết về luật quốc tế của các chuyên gia pháp luật quốc tế
22
J Kokott, ‘States, Sovereign Equality’, In Max Planck Encyclopedia of Public International Law [MPEPIL].
23
Tranh chấp liên quan đến việc thu giữ một số tài liệu và dữ liệu (Timor Leste v. Australia) [2014] (Quyết định
áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời), ICJ Rep 147, 153
24
Vụ Hoạt động quân sự và bán quân sự ở Nicaragua (Nicaragua v Mỹ) [1986] (Phán quyết về nội dung) ICJ
Rep 14, 111.
25
Lời mở đầu, Hiến Chương Liên hợp quốc 1945.
26
Lời mở đầu, Hiến Chương Liên hợp quốc 1945.
27
Vụ Hoạt động quân sự và bán quân sự trên lãnh thổ Nicaragua (Nicaragua v Mỹ) [1986] (Phán quyết về nội
dung) ICJ, [188] – [190].
29
Văn phòng Thủ tướng Anh, Policy Paper: Chemical weapon use by Syrian regime: UK government legal
position, xem tại https://www.gov.uk/government/publications/chemical-weapon-use-by-syrian-regime-uk-
government-legal-position/chemical-weapon-use-by-syrian-regime-uk-government-legal-position-html-version,
truy cập ngày 02/6/2021.
30
Ba điều kiện này cũng được Anh viện dẫn trong vụ NATO đánh bom Kosovo năm 1999, xem Christopher
Greenwood, Humanitarian Intervention: The Case of Kosovo, in trong 2002 Finnish Yearbook of International
Law, Helsinki, Finland: Kluwer Law, 2002, tr. 177.
31
French Republic Constitution of 1793, (Act 119: “ It does not interfere with the affairs of government of other
nations. It suffers no interference of other nations with its own”.)
32
Khoản 2, Điều 2, Hiến Chương Liên hợp quốc.
33
MN Shaw, International Law, 6th ed. (Cambridge University Press 2008), p 253.
1. Trình bày và phân tích nội dung nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền giữa
các quốc gia và ngoại lệ của nguyên tắc này.
2. Trình bày nội dung nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của
quốc gia khác và phân tích một ví dụ về ngoại lệ của nguyên tắc này trong thực
tiễn quan hệ pháp lý quốc tế giữa các quốc gia.
3. Trình bày nội dung và các trường hợp ngoại lệ của nguyên tắc cấm dùng
vũ lực và đe dọa dùng vũ lực trong quan hệ quốc tế.
4. Đánh giá và bình luận vụ Hải chiến Trường Sa năm 1988 trong mối liên
hệ đến nguyên tắc cấm sử dụng vũ lực và đe dọa dùng vũ lực trong quan hệ
quốc tế.
5. Phân tích và đánh giá về sự hình thành của nhà nước Palestine trong mối
liên hệ đến nguyên tắc quyền dân tộc tự quyết.
6. Lựa chọn phân tích 01 trong 07 nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế và
đánh giá việc áp dụng nguyên tắc này trong một vấn đề pháp lý quốc tế cụ thể.
7. Đánh giá sự phát triển của nguyên tắc tôn trọng quyền con người trong
sự hình thành và phát triển các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế trong tương
lai.
Các nhận định sau đây là đúng hay sai, giải thích tại sao?
1. Tất cả các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế đều tồn tại những ngoại lệ.
2. Các chủ thể của Luật Quốc tế không được can thiệp vào công việc nội bộ
của nhau.
4. Mọi hành vi dùng vũ lực của chủ thể luật quốc tế đều vi phạm nguyên
tắc cấm chiến tranh xâm lược là nguyên tắc cơ bản của công pháp quốc tế.
5. Các nguyên tắc cơ bản của Luật quốc tế hiện đại là cơ sở cho sự hình
thành và phát triển của Luật quốc tế.
6. Các nguyên tắc cơ bản của Luật quốc tế có tính bất biến theo thời gian.
7. Tập trận ở khu vực biên giới không phải là hành vi đe dọa sử dụng vũ
lực theo nguyên tắc cấm sử dụng vũ lực và đe dọa sử dụng vũ lực.
8. Các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế là nguồn của luật quốc tế.
9. Các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế được quy định trong Hiến
chương của Liên hợp quốc năm 1945.
10. Không phải tất cả các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế đều có tính
mệnh lệnh bắt buộc chung
Chọn câu trả lời đúng nhất trong các lựa chọn sau:
1. Câu nào không đúng khi về dấu hiệu đặc thù của các nguyên tắc cơ
bản của luật quốc tế?
A. Là những nguyên tắc có giá trị pháp lý cao nhất, mang tính bắt buộc
chung.
B. Nội dung của các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế được thể hiện trong
tất cả các lĩnh vực của đời sống quốc tế.
D. Là cơ sở để xây dựng các quy phạm điều ước và quy phạm tập quán.
2. Trong những nguyên tắc sau đây, nguyên tắc nào là nguyên tắc cơ
bản của luật quốc tế?
C. Nguyên tắc tận tâm, thiện chí thực hiện các cam kết quốc tế
3. Có bao nhiêu nguyên tắc của luật quốc tế được ghi nhận trong hiến
chương Liên hợp quốc 1945?
A. 3
B. 5
C. 7
D. 8
4. Điều nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tắc bình đẳng về chủ
quyền giữa các quốc gia?
B. Các quốc gia bất khả xâm phạm về toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị
C. Các quốc gia có quyền tự do lựa chọn và phát triển chế độ chính trị, kinh
tế, văn hóa và xã hội
B. Quốc gia can thiệp nhân đạo đối với quốc gia khác
6. Hành vi nào sau đây được xem là trái với nguyên tắc cấm sử dụng
vũ lực và đe dọa sử dụng vũ lực?
A. Sử dụng vũ lực để chinh phạt lãnh thổ trong thời kỳ trung đại
C. Tập trận ở khu vực biên giới giáp với các quốc gia khác
D. Sử dụng vũ lực để chống lại tội ác diệt chủng theo quy định của hội
đồng bảo an Liên hợp quốc
7. Trong các hành vi sau đây, hành vi nào không phải là hành vi đe dọa
sử dụng vũ lực?
A. Tập trung, thành lập căn cứ quân sự quân sự ở biên giới giáp một quốc
gia trái với các thỏa thuận giữa các bên hữu quan
D. Cho quốc gia khác sử dụng lãnh thổ nước mình để tiến hành xâm lược
chống quốc gia thứ ba
8. Trường hợp nào dùng vũ lực và đe dọa dùng vũ lực trong quan hệ
quốc tế không bị xem là vi phạm pháp luật quốc tế
B. Khi quốc gia thực hiện quyền tự vệ cá thể hoặc tập thể trong trường hợp
bị tấn công vũ trang.
C. Các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc được quyền sử dụng vũ lực để tự
giải phóng mình.
9. Trong các biện pháp sau đây, đâu không phải là biện pháp hòa bình
giải quyết tranh chấp quốc tế?
A. Sử dụng các thiết chế tài phán quốc tế như ITLOS, PCA, ICJ
D. Sử dụng phương thức ngoại giao “chiến lang” tạo thế áp đảo bên đối
phương
10. Điều nào sau đây đúng khi nói về nguyên tắc hòa bình giải quyết
các tranh chấp quốc tế?
A. Nghĩa vụ giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng các biện pháp hòa bình
theo cách thức không gây nguy hiểm cho hòa bình, an ninh và công lý quốc tế
B. Nghĩa vụ tiếp tục tìm kiếm giải pháp giải quyết tranh chấp bằng những
biện pháp hòa bình mà các bên chấp nhận trong trường hợp chưa thể giải quyết
tranh chấp bằng bất kỳ biện pháp hòa bình nêu trên
C. Nghĩa vụ hạn chế có hành động có thể làm xấu đi tình huống gây nguy
hiểm cho việc duy trì hòa bình và an ninh quốc tế và phải hành động theo cách
thức phù hợp với mục đích và nguyên tắc của Liên hợp quốc
ThS. Lê Thị Xuân Phương 74
D. Tất cả các phương án trên
11. Trong các lựa chọn sau lựa chọn nào không phải là nội dung của
nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác?
A. Không can thiệp trực tiếp hoặc gián tiếp vào công tác đối nội, đối ngoại
của quốc gia khác
B. Không sử dụng hay khuyến khích sử dụng các biện pháp cưỡng ép bằng
kinh tế, chính trị hay các hình thức khác nhằm buộc Quốc gia khác phải phụ
thuộc mình khi thực hiện các quyền chủ quyền
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác kể cả khi quốc
gia đó có các hành vi phá hoại hòa bình
D. Không can thiệp vào bản sắc văn hóa riêng của quốc gia khác
12. Hành vi nào sau đây không thuộc nội hàm của nguyên tắc các quốc
gia có nghĩa vụ hợp tác?
A. Cuba hỗ trợ Việt Nam trong việc cung ứng và sản xuất vaccine COVID-
19
B. Các quốc gia ASEAN triển khai thực hiện Kế hoạch hành động khu vực
chống đánh bắt cá bất hợp pháp trên Biển Đông
C. Hoa Kỳ hợp tác với Bahrain, Jordan, Ả rập Xê út, Qatar, UAE, ... tiến
hành cuộc không kích chống lại Syria
D. Nhật Bản và Anh diễn tập chống cướp biển ở Vịnh Aden
A. Tất cả các dân tộc đều có quyền tự do quyết định chế độ chính trị và
mưu cầu phát triển kinh tế, xã hội và văn hóa mà không có sự can thiệp từ bên
ngoài
C. Các quốc gia thành viên Liên hợp quốc phải thực hiện các hành động
chung hay riêng trong việc hợp tác với Liên hợp quốc theo quy định của Hiến
chương
D. Các quốc gia có nghĩa vụ giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng các
biện pháp hòa bình theo cách thức không gây nguy hiểm cho hòa bình, an ninh
và công lý quốc tế
14. Trong các nguyên tắc sau đây nguyên tắc nào là nguyên tắc cổ xưa
nhất của luật quốc tế?
C. Nguyên tắc tận tâm, thiện chí thực hiện các cam kết quốc tế
D. Nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác
15. Trong các nguyên tắc sau, nguyên tắc nào không tồn tại ngoại lệ?
A. Nguyên tắc tận tâm, thiện chí thực hiện các cam kết quốc tế
B. Nguyên tắc không sử dụng vũ lực và đe dọa sử dụng vũ lực trong quan
hệ quốc tế
C. Nguyên tắc hòa bình giải quyết các tranh chấp quốc tế
D. Nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác
34
Ngô Hữu Phước (2010), Luật quốc tế, Nhà xuất bản chính trị quốc gia, trang 165.
39
Điều 15, Công ước Viên 1978
42
Jan Klappers, An Introduction to International Institutional Law (CUP 2002) 9 – 13, Philippe Sands & Pierre
Klein, Bowett’s Law of International Institutions (6th ed., Sweet & Maxwell 2009), p 15 – 16.
43
Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh (2017), Giáo trình Công pháp quốc tế (quyển 1), NXB Hồng Đức, trang 219.
1. Nêu và phân tích các yếu tố cấu thành quốc gia theo pháp luật quốc tế?
2. Phân tích vấn đề công nhận trong luật quốc tế, liên hệ thực tiễn và nêu
quan điểm của cá nhân em về vấn đề này?
3. So sánh hình thức công nhận de facto và công nhận de jure, những ảnh
hưởng của hai hình thức công nhận này đến địa vị pháp lý quốc tế của quốc gia
được công nhận?
4. Phân tích chế định kế thừa quốc gia trong luật quốc tế, đánh giá những
hệ quả pháp lý của việc kế thừa quốc gia?
5. Phân tích mối liên hệ giữa chủ thể cơ bản của luật quốc tế và chủ thể
phái sinh của luật quốc tế.
Các nhận định sau đây là đúng hay sai, giải thích tại sao?
2. Chủ quyền quốc gia không phải là yếu tố vật chất cấu thành lãnh thổ
quốc gia.
3. Công nhận quốc gia là hành vi pháp lý đơn phương của một quốc gia.
4. Công nhận quốc gia là yếu tố quyết định sự tồn tại của một quốc gia mới
được thành lập.
5. Công nhận adhoc chỉ có giá trị đối với vấn đề được công nhận.
Chọn câu trả lời đúng nhất trong các lựa chọn sau:
A. Việt Nam
B. EU
C. Đài Loan
2. Lựa chọn câu trả lời đúng nhất về những yếu tố cấu thành quốc gia
được cấu thành bởi các yếu tố nào sau đây?
A. Lãnh thổ xác đinh; Dân cư ổn định; Có chính phủ; Khả năng tham gia
độc lập vào các quan hệ quốc tế
C. Độc lập trong việc quyết định các vấn đề đối nội và đối ngoại.
D. Có chính phủ; Có dân cư ổn định; Có đầy đủ các bộ phận cấu thành lãnh
thổ
3. Trong các yếu tố sau, đâu không phải là yếu tố vật chất cấu thành
quốc gia?
A. Lãnh thổ
B. Dân cư
C. Chính phủ
D. Chủ quyền
4. Hình thức công nhận quốc gia nào sau đây chỉ có giá trị đối với một
vấn đề cụ thể?
5. Trong trường hợp nào sau đây quốc gia được kế thừa có quyền kế
thừa đối với toàn bộ tài sản của quốc gia để lại thừa kế?
6. Trong các chủ thể sau, chủ thể nào là chủ thể phái sinh của Luật
quốc tế?
7. Điều kiện cấu thành tổ chức quốc tế liên chính phủ là?
C. Chủ thể đó phải có ý chí riêng biệt với các Quốc gia Thành viên
8. Điều kiện để được công nhận là một dân tộc đang đấu tranh giành
quyền tự quyết là?
C. Đã thành lập được cho mình một cơ quan lãnh đạo đại diện cho dân tộc
mình
9. Tòa thánh Vatican là loại chủ thể nào của luật quốc tế?
10. Tổ chức liên chính phủ nào đóng vai trò quan trọng nhất hiện nay?
44
Điều 1, Công ước Mongtevideo năm 1933.
Mohammad Raoof Heidari Far, Concept of Territory in Global Era, Geopolitics Quarterly, Volume : 7, No 4,
45
46
Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh, Giáo trình Công pháp quốc tế (quyển 1), NXB Hồng Đức, năm 2017, trang
231.
49
Nguyễn Bá Diến (2013), Giáo trình Công pháp quốc tế, NXB Đại học quốc gia Hà Nội, trang 436.
American Journeys, The Voyages of John Cabot, www.americanjourneys.org/aj-069/. truy cập ngày 24/6/2021.
51
Dẫn lại từ: Olson, Julius E. and Edward G. Bourne (editors). The Northmen, Columbus and Cabot, 985-1503:
The Voyages of the Northmen; The Voyages of Columbus and of John Cabot. (New York: Charles Scribner's
Sons, 1906). Pages 421-430.
52
Xem thêm: Reports of International Arbitral awards (1928), Islands of Palmas case (Netherlands vs. USA),
https://legal.un.org/riaa/cases/vol_II/829-871.pdf, truy cập ngày 23/6/2021.
53
Đại học luật thành phố Hồ Chí Minh (2017), Giáo trình công pháp quốc tế, NXB Hồng Đức, trang 249.
58
Điều 76, Công ước của Liên hợp quốc về luật biển năm 1982.
59
Điều 79, Công ước liên hợp quốc về luật biển năm 1982.
1. Nêu và phân tích các bộ phận hợp thành lãnh thổ quốc gia?
2. Trình bày quy chế pháp lý liên quan đến việc xác lập chủ quyền lãnh thổ
quốc gia? Liên hệ đến 01 trường hợp về xác lập chủ quyền lãnh thổ trên thực
tiễn các quan hệ pháp lý quốc tế về chủ quyền lãnh thổ.
3. Trình bày nguyên tắc chiếm hữu thực sự và phân tích nội hàm nguyên
tắc này trong việc xác lập chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa?
4. Trình bày phương thức và nguyên tắc xác định biên giới quốc gia?
5. Phân tích các trường hợp xác định biên giới quốc gia trên biển, cho ví dụ
minh họa?
6. Phân tích nguyên tắc chiếm hữu thực sự và liên hệ đến 01 vấn đề về giải
quyết tranh chấp dựa trên nguyên tắc chiếm hữu thực sự trong quan hệ pháp lý
quốc tế.
7. Phân tích danh nghĩa chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng
Sa dựa trên nguyên tắc chiếm hữu thực sự.
8. Phân tích nguyên tắc Utipossidetis và những tác động của nguyên tắc
này đến việc phân định vùng nước lịch sử chung Việt Nam - Campuchia trong
Vịnh Thái Lan.
9. Trình bày các phương thức xác định đường cơ sở theo luật quốc tế, đánh
giá các vấn đề về đường cơ sở của Việt Nam hiện nay.
Các nhận định sau đây là đúng hay sai, giải thích tại sao?
1. Vùng đất đặt Đại sứ quán là lãnh thổ hải ngoại của quốc gia cử đại diện
tại quốc gia sở tại?
2. Vùng nước trong giếng đào tại đảo Lý Sơn là vùng nước nội địa của Việt
Nam?
4. Quốc gia có thể không có đầy đủ tất cả các bộ phân biên giới quốc gia?
5. Việc hoạch định biên giới quốc gia trên bộ là bắt buộc?
6. Lãnh thổ vùng nước thuộc chủ quyền hoàn toàn, đầy đủ và tuyệt đối của
quốc gia?
7. Chức năng duy nhất của biên giới quốc gia là phân định lãnh thổ giữa
quốc gia này với quốc gia khác?
8. Trong hệ thống pháp luật quốc tế, pháp luật về lãnh thổ và biên giới quốc
gia giữ vai trò đặc biệt quan trọng?
9. Ranh giới ngoài của lãnh hải chính là biên giới quốc gia trên biển?
10. Tàu ngầm của lực lượng hải quân Việt Nam là một bộ phận của lãnh
thổ Việt Nam?
Chọn câu trả lời đúng nhất trong các lựa chọn sau:
B. Tổng diện tích các đảo, đất liền và vùng trong lòng đất
C. Tổng diện tích đất liền và các đảo (đảo gần bờ, xa bờ, các đảo tạo thành
quốc gia quần đảo
2. Trong các bộ phận sau đây, bộ phận nào không cấu thành lãnh thổ
quốc gia?
B. Vùng đất
D. Lòng đất
3. Lựa chọn nào không phải là các bộ phận cấu thành lãnh thổ Việt
Nam?
A. Đảo Cồn Cỏ
C. Hồ Tây
4. Lựa chọn nào không đúng về nội hàm của nguyên tắc chiếm hữu
thực sự?
A. Chủ thể chiếm hữu chỉ cần để lại các dấu hiệu của việc chiếm hữu
B. Việc chiếm hữu phải công khai, liên tục, hòa bình
5. Quan điểm lãnh thổ quốc gia như một tài sản thuộc sở hữu của quốc
gia là nội hàm của học thuyết nào?
A. Biên giới trên không, biên giới đất liền, ranh giới ngoài lãnh hải
B. Biên giới trên không, biên giới đất liền, biên giới biển, biên giới lòng đất
C. Biên giới sườn, biên giới trên cao, biên giới lòng đất, biên giới đất liền
7. Kiểu biên giới nào sau đây được xác định bởi hệ thống kinh tuyến và
vĩ tuyến?
8. Lựa chọn nào không phải là đặc điểm của nguyên tắc Utipossidetis?
A. Việc phân định biên giới được tiến hành thông qua việc thỏa thuận giữa
các bên hữu quan
B. Việc phân định biên giới phải được tiến hành trên cơ sở các điều ước về
phân định biên giới trước đó
C. Việc phân định biên giới phải được tiến hành trên cơ sở đường biên giới
đã có trước đó trên thực tế
D. Là hệ quả của quá trình phi thuộc địa, phi thực dân
9. Nội dung của nguyên tắc bất khả xâm phạm về biên giới quốc gia?
A. Các quốc gia có chung biên giới phải duy trì sự ổn định, lâu dài và bất
khả xâm phạm của đường biên giới quốc gia. Không tùy tiện xâm nhập, vi
phhạm quy chế pháp lý của biên giới quốc gia
C. Mỗi quốc gia đều có quyền bảo vệ biên giới của mình, điều chỉnh các
hoạt động có liên quan đến đường biên giới hoặc khu vực biên giới
10. Việt Nam có chung đường biên giới trên bộ với những quốc gia nào
sau đây?
11. Trong trường hợp thông thường biên giới quốc gia trên biển là?
A. Đường cơ sở
12. Quốc gia nào sau đây không thể thiết lập đường cơ sở quần đảo?
A. Trung Quốc
B. Philippines
C. Indonesia
D. New Zealand
A. Nội thủy
D. Lãnh hải
14. Lựa chọn nào không phải là quyền tài phán của quốc gia ven biển
đối với vùng đặc quyền kinh tế?
A. Xây dựng đảo nhân tạo và các công trình nhân tạo
C. Bảo vệ môi trường và bảo tồn tài nguyên sinh vật biển
D. Khai thác các nguồn tài nguyên sinh vật và phi sinh vật có trong vùng
15. Quyền quá cảnh được áp dụng đối với vùng biển nào?
A. Lãnh hải
C. Eo biển quốc tế
Các nhận định sau đây là đúng hay sai, giải thích tại sao?
1. Người nước ngoài là một trong những bộ phận cấu thành dân cư của một
quốc gia?
2. Vấn đề quốc tịch chỉ được điều chỉnh bởi hệ thống pháp luật quốc tế?
3. Hưởng quốc tịch dựa trên hình thức gia nhập quốc tịch là hình thức
hưởng quốc tịch phổ biến nhất?
4. Khi một cá nhân tham gia vào lực lượng vũ trang của một quốc gia khác
thì cá nhân đó sẽ bị tước quốc tịch theo luật quốc tịch
6. Hoạt động bảo hộ công dân chỉ được tiến hành bởi cơ quan nhà nước có
thẩm quyền?
7. Hoạt động bảo hộ công dân được áp dụng đối với người không quốc
tịch?
8. Người nước ngoài được hưởng các chế độ đãi ngộ như công dân nước sở
tại trong những quan hệ xã hội nhất định là nội dung của nguyên tắc chế độ đối
xử tối huệ quốc?
Chọn câu trả lời đúng nhất trong các lựa chọn sau:
2. Cầu thủ Đỗ Merlo - Câu lạc bộ bóng đá Sài Gòn hưởng quốc tịch
Việt Nam dựa vào hình thức?
3. Điều nào sau đây đúng khi nói về hình thức phục hồi quốc tịch?
B. đã mất quốc tịch do kết hôn với người nước ngoài, nay ly hôn và muốn
trở lại quốc tịch cũ
C. Được người nước ngoài nhận làm con nuôi và đã có quốc tịch của cha
mẹ nuôi nay muốn trở lại quốc tịch ban đầu
4. Trường hợp nào sau đây không đương nhiên làm thay đổi trạng thái
quốc tịch của cá nhân?
B. Tham gia vào bộ máy nhà nước của quốc gia khác
5. Đứa trẻ sinh ra được hưởng quốc tịch của quốc gia sở tại là nguyên
tắc hưởng quốc tịch?
6. Chế độ đãi ngộ cho phép một cá nhân, pháp nhân của một quốc gia
được hưởng các chế độ đãi ngộ tương tự như những cá nhân, thể nhân của
một quốc gia thứ ba tại quốc gia sở tại?
B. Có quốc tịch khác với quốc tịch của quốc gia mà họ thường trú
C. A và B đều đúng
D. A và B đều sai
A. Đối tượng bảo hộ là công dân của quốc gia tiến hành bảo hộ
B. Quyền lợi hợp pháp của đối tượng bảo hộ bị xâm hại
C. Đã áp dụng các biện pháp tự bảo vệ trên thực tế theo pháp luật của nước
sở tại
9. Chế độ đãi ngộ chỉ giành riêng cho cá nhân được hưởng?
10. Đối tượng nào sau đây được quyền cư trú tại một quốc gia mà
mình không có quốc tịch?
D. Ông Nguyễn Văn A, sinh viên trường đại học Duy Tân
6.2.5.3. Quyền ưu đãi và miễn trừ đối với thành viên của cơ quan đại diện
ngoại giao
2. Phân tích chức năng và đại diện của cơ quan đại diện ngoại giao, liên hệ
đến thực tiễn của cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam đối với vấn đề đánh bắt
cá bất hợp pháp trên Biển Đông?
3. Trình bày nội dung quyền ưu đãi miễn trừ dành cho viên chức lãnh sự và
các thành viên của gia đình họ?
4. So sánh quyền ưu đãi miễn trừ dành cho thành viên cơ quan đại diện
ngoại giao và thành viên cơ quan lãnh sự?
Các nhận định sau đây là đúng hay sai, giải thích tại sao?
1. Công ước Viên năm 1969 về phái đoàn đặc biệt là nguồn cơ bản của luật
ngoại giao, lãnh sự?
2. Nguyên tắc thỏa thuận là một trong những nguyên tắc đặc trưng của luật
ngoại giao, lãnh sự?
3. Công sứ quán là cấp đại diện ngoại giao của một quốc gia?
4. Nhân viên nấu ăn cho cơ quan ngoại giao là thành viên của cơ quan đại
diện ngoại giao?
5. Vợ của đại sứ Việt Nam tại Lào là thành viên của đoàn ngoại giao Việt
Nam tại Lào?
6. Quốc gia cử đại diện có thể cử nhiều cơ quan lãnh sự tại quốc gia khác?
8. Phu nhân của tổng lãnh sự quán là thành viên của đoàn lãnh sự?
9. Hồ sơ lưu trữ và tài liệu lãnh sự quán được hưởng quyền bất khả xâm
phạm bất cứ lúc nào và bất cứ đâu?
10. Cơ quan lãnh sự có quyền giải quyết tất cả các công việc liên quan đến
công dân quốc gia mình trên toàn lãnh thổ của quốc gia đặt trụ sở lãnh sự?
Chọn câu trả lời đúng nhất trong các lựa chọn sau:
1. Trong các nguyên tắc sau, nguyên tắc nào không phải là nguyên tắc
cơ bản của luật ngoại giao, lãnh sự?
C. Nguyên tắc tận tâm thực hiện các cam kết quốc tế
2. Các quốc gia hoàn toàn bình đẳng với nhau về quyền lợi và nghĩa
vụ, không có sự phân biệt lớn bé, giàu nghèo, trình độ phát triển, chế độ
chính trị - xã hội, ... là nội dung của nguyên tắc nào về luật ngoại giao, lãnh
sự?
B. Nguyên tắc bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia
4. Trong các đối tượng sau, đối tượng nào không phải là viên chức
ngoại giao?
A. Đại sứ
B. Tham tán
C. Bí thư thứ 2
5. Viên chức ngoại giao chấm dứt hoạt động, chức năng, nhiệm vụ
trong những trường hợp nào sau đây?
B. Bị chết
A. Bảo vệ quyền lợi của nước cử lãnh sự, của cá nhân cũng như pháp nhân
nước đó tại nước tiếp nhận lãnh sự trong phạm vi Luật quốc tế cho phép
B. Cứu trợ và giúp đỡ công dân cũng như pháp nhân của nước cử lãnh sự
A. Lãnh sự
B. Phó lãnh sự
C. Đại lý lãnh sự
C. Khu vực lãnh sự không còn thuộc chủ quyền của nước tiếp nhận
9. Chọn câu trả lời đúng khi nói về khu vực lãnh sự?
A. Khu vực lãnh thổ dành cho cơ quan lãnh sự để thực hiện chức năng lãnh
sự gọi là khu vực lãnh sự.
B. Một quốc gia có thể có nhiều khu vực lãnh sự khác nhau tại quốc gia cử
lãnh sự
C. Phạm vi giải quyết công việc của cơ quan lãnh sự chỉ nằm trong khu
vực lãnh sự
10. Cá nhân nào sau đây không nằm trong đoàn lãnh sự?
ThS. Lê Thị Xuân Phương 197
A. Tham tán
B. Tổng lãnh sự
C. Lãnh sự
D. Phó lãnh sự