You are on page 1of 2

JAVA

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ JAVA

BÀI 1 VÍ DỤ BÀI TẬP CƠ BẢN LÀM QUEN JAVA

1.1 VÍ DỤ: Viết chương trình java đầu tiên in ra “Hello World”:

Bài làm:
class Main {
public static void main(String[] args) {

System.out.println("Hello, World!");
}
}
NOTE:
Cấu trúc cơ bản của chương trình java:
+ Sẽ luôn có từ khóa “class Main{}”
+ Chúng ta có một hàm “public static void main(String [] args) {
Mã code cần chạy
}”
BÀI 2 CHUỖI KÝ TỰ VÀ SỐ

2.1 Số và chuỗi ký tự:

2.1.1: Số nguyên(int):

Là số không có phần thập phân.


Ví dụ: 1 ; 2 ; 3 ; 0 ; 24 ;….
2.1.2: Số thực dấu phẩy động độ chính xác kép (double):

Là các số có phần thập phân.


Ví dụ: 1.2 ; 2.4 ; 0.0 ; -9.12 ;…
2.1.3: Chuỗi các ký tự (String):

Là các ký tự nằm trong dấu ngoặc kép.


Ví dụ: “I hate You”
2.2 In số và ký tự:

“System.out.println(“Hello, Minh Nguyệt “);


Trong Java, chúng ta sử dụng câu lệnh “System.out.println” để in kết quả ra màn hình.
Trong đó:
 “System”: là một lớp trong Java dùng để đóng gói các hàm chức năng xử lý dữ
liệu trong đó có các xử lý về vào ra bàn phím và màn hình.
 “out”: là trường đại diện cho dòng đầu ra của hệ thống ( trong trường hợp này
là màn hình).
 “println”: là câu lệnh in ra chuỗi ký tự sau đó thực hiện xuống dòng “ln”. có
nhiều dạng lệnh in ra khác nhau trong Java ví dụ: “print, printf..”
Ví dụ: chạy thử chương trình in ra ký tự “Hello, Minh Nguyệt.”
class Main {
public static void main(String[] args) {
System.out.println("Hello, Minh Nguyệt.");
}
}
*WARNING:
Mọi chuỗi ký tự đều phải được đặt trong cặp dấu nháy kép " ".
*NOTE:
Khi in ra chuỗi ký tự, cặp dấu nháy kép sẽ không được hiển thị.
Ví dụ: chạy thử chương trình in ra Số “0205”
class Main {
public static void main(String[] args) {
System.out.println(33);
}
}
Những lỗi thường gặp với lệnh in:
- Lỗi do thiếu dấu ngoặc kép “” đối với ký tự.
- Quên dấu chấm phẩy trong câu lệnh in.
-

You might also like