Professional Documents
Culture Documents
2.2.FIFO Đ NG B
2.2.FIFO Đ NG B
FIFO đồng bộ
2.2.1.Giới thiệu
FIFO hoạt động theo nguyên tắc dữ liệu được lưu vào trước sẽ là dữ liệu được lấy ra
trước. Nghĩa là, thứ tự dữ liệu được đọc ra giống như thứ tự dữ liệu được ghi vào. Hai
thông số đặc trưng của FIFO là:
Số lượng ô nhớ hay còn gọi là độ sâu của FIFO
Độ rộng ô nhớ tương ứng với độ rộng dữ liệu được ghi vào và đọc ra.
Hai thông số trên sẽ cho biết dung lượng của FIFO. Ví dụ, FIFO có 4 ô nhớ, mỗi ô nhớ
lưu 8 bit dữ liệu thì dung lượng FIFO là 4*8 = 32 bit hoặc 4 byte. Để định địa chỉ các ô
nhớ của FIFO, một phương pháp thường dùng là sử dụng con trỏ ghi và con trỏ đọc. Con
trỏ ở đây thực chất là bộ đếm tuần tự.
2.2.2. Sơ đồ tín hiệu giao tiếp FIFO
+ clk_wr: xung clock ghi dữ liệu, đồng bộ với xung clock đọc clk_rd
+ low_th[TH_WIDTH-1:0]: tín hiệu cấu hình mức ngưỡng dưới có số bit là TH_WIDTH.
+ high_th[TH_WIDTH-1:0]: tín hiệu cấu hình mức ngưỡng trên có số bit là TH_WIDTH.
-Ngõ ra (output)
+ sfifo_low_th: tín hiệu báo FIFO thấp hơn mức ngưỡng dưới
+ sfifo_high_th: tín hiệu báo FIFO cao hơn hoặc bằng mức ngưỡng trên