Professional Documents
Culture Documents
KTTX KST
KTTX KST
lOMoARcPSD|28529950
GIUN SÁN
1. Giun (Nematoda): thân hình ống, vỏ cứng
a. Nhóm kí sinh ở ruột:
i. Giun đũa (Ascaris lumbricoides)
ii. Giun kim (Enterobius vermicularis)
iii. Giun móc (Ancylostoma duodenale và Necator americanus)
iv. Giun tóc (Trichuris trichiura)
v. Giun lươn (Strongyloides stercoralis)
b. Nhóm kí sinh ở ruột và tổ chức: Giun xoắn (Trichinella spiralis)
c. Nhóm kí sinh ở máu và các tổ chức:
i. Kí sinh ở hệ bạch huyết: Giun chỉ Bancroft (Wuchereria Bancrofti); Giun chỉ Mã lai (Brugia malayi)
ii. Kí sinh dưới da: Onchocerca volvulus, Loa loa
d. Nhóm kí sinh lạc chủ gây hội chứng Larva migrans:
i. Ấu trùng di chuyển ở da: Ancylostoma caninum (kí sinh ở chó), Ancylostoma brasiliense (kí sinh ở chó và mèo)
ii. Ấu trùng di chuyển ở nội tạng: Toxocara canis (kí sinh ở chó), Toxocara cati (kí sinh ở mèo)
2. Lớp sán lá (Trematoda): thân hình lá, dẹp, không có vỏ cứng
a. Sán lá (Flukes)
b. Sán lá gan lớn (Fasciola hepatica), Sán lá gan nhỏ (Clonorchis sinensis)
c. Sán lá ruột (Fasciolopsis buski)
d. Sán lá phổi (Paragonimus westermani)
3. Sán máng (Schistosoma): S. haematobium, S. mansoni, S. japonicum, S. mekongi
4. Lớp sán dây (Cestoda): nhiều đốt dẹp, hình dây băng, không có vỏ cứng.
a. Kí sinh ở người trong giai đoạn trưởng thành (sống trong ruột):
i. Sán dây lợn (Toenia solium)
ii. Sán dây bò (Toenia saginata)
iii. Sán dây cá (Diphyllobothrium latum)
iv. Sán dây chó (Dipylidium caninum)
v. Sán dây lùn (Hymenolepis nana)
b. Kí sinh ở người trong giai đoạn ấu trùng (sống trong phủ tạng):
i. Cysticercus: ấu trùng sán dây lợn và sán dây bò.
ii. Hydatid: ấu trùng sán dây Echinococcus granulosus.
iii. Sparganum: ấu trùng g/đ 2 của sán dây Spirometra erinacei.
- đường tiêu hóa, hô hấp - đường tiêu hóa, tự - qua da - đường tiêu hóa
Đường lây
nhiễm
nhiễm
- trứng có phôi - trứng có phôi - ấu trùng thực quản hình ống - trứng có phôi
Thể lây
nhiễm
Thể phát tán - trứng chứa phôi bào - trứng có phôi - trứng chứa phôi bào - trứng chứa phôi
ra MT bào
Downloaded by DHD.K18B Phí Thanh Thúy (dty2257202010214@tnmc.edu.vn)
lOMoARcPSD|28529950
Sán lá Sán lá gan nhỏ Sán lá ruột (to nhất) Sán lá phổi
Tên và
Flukes Clonorchis sinensis Fasciolopsis buski Paragonims
Tên khoa học
westermani
- thân dẹp, hình chiếc lá, có đĩa hút, không phân đoạn, không có ống tiêu hóa hoàn chỉnh, không có hậu môn.
- lỗ sinh dục ở trước đĩa hút bụng - lỗ sinh dục ở sau
- bọc bởi tiểu bì - thân màu đỏ nhạt - thân dày, màu nâu/ xám - thân mập, màu nâu/ đỏ, mặt
- lớp cơ: - ống tiêu hóa không phân - không có thể hình bụng dẹp, mặt lưng lồi
+ cơ vòng ở ngoài, nhánh nón ở đầu - tinh hoàn ít phân nhánh
+ cơ chéo ở giữa, - 2 tinh hoàn phân nhánh - manh tràng không phân - buồng trứng to, chia
+ cơ dọc ở trong ít, nằm trên dưới nhánh thùy
co giãn theo 3 chiều - trứng: hình bầu dục, hơi phình - buồng trứng, tinh hoàn phân - trứng: hình bầu dục, nâu sẫm;
- có 2 đĩa hút: đĩa hút ở giữa, có nắp, có 1 gai nhỏ đối nhánh nhiều có nắp bằng, ít lồi
miệng và đĩa hút bụng diện nắp. - trứng: hình bầu dục, màu nâu - trong nang trùng: có 2 sán và
- không có cơ quan hô - trứng có phôi lúc mới sậm, có nắp, hơi phình ở giữa 1 dịch mủ đỏ
hấp và tuần hoàn sinh - TB noãn phòng chiết quang
- thường lưỡng tính nhiều hơn
- noãn phòng: nơi trứng
được tạo thành
- tử cung: nơi chứa trứng
- đẻ trứng có nắp
- trứng – ấu trùng – bào tử
nang – redia – nang trùng
Chu trình
– sán lá trưởng thành
phát triển
1/ G/đ khởi phát: 1/ G/đ khởi phát: - ho có đờm lẫn máu, đờm
- rối loạn dạ dày, chán ăn, - nhiều: mỏi mệt, xanh xao, suy màu gỉ sắt
buồn nôn, tiêu chảy nhược
+ táo bón 2/ G/đ toàn phát:
- bạch cầu toan tính tăng - đau bụng vùng hạ vị, tiêu chảy,
2/ G/đ toàn phát: phân lỏng ko có máu nhưng nhầy,
Bệnh học
- thiếu máu, gầy, phù nề chi vàng nhạt, rất hôi
(triệu chứng)
dưới, cổ trướng - bụng bị trướng
- gan to rõ rệt, sờ đau - bạch cầu toan tính tăng
- tắc ống mật, vàng da - nhiều: tắc ruột, phù nề
- tìm trứng trong phân - xét nghiệm phân để 1/ xét nghiệm đờm tìm
hay trong dịch tá tràng tìm trứng trứng không nhuộm
2/ xét nghiệm phân tìm
trứng
Chẩn đoán 3/ Phản ứng huyết thanh học
(dùng cho trẻ em) 4/ Siêu âm,
CT scan
- Opisthorchis viverrini
Dự phòng nguy hiểm hơn, có thể
gây ung thư gan