You are on page 1of 67

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 – ĐỀ SỐ 1

MÔN: TIẾNG ANH 7 ENGLISH DISCOVERY

BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN LOIGIAIHAY.COM

I. PRONUNCIATION
Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
1. A. sing B. wing C. believe D. comic
2. A. cap B. chatty C. tracksuit D. leather
3. A. know B. knife C. knee D. keep
Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.
4. A. zebra B. feather C. parrot D. behave
5. A. medicine B. fantastic C. passionate D. energy
II. GRAMMAR AND VOCABULARY
Choose the best option A, B, C or D to complete the sentences.
6. I am really into scary stories, so I usually watch __________ films.
A. horror B. romantic C. sci-fi D. action
7. Tommy is really _________. He always talks a lot when we go out together.
A. moody B. chatty C. helpful D. bossy
8. Lan: What time __________ your sister usually get up? - Mai: She often __________ up at 7 o’clock.
A. do / gets B. does / gets C. do / go D. does / get
9. Look! It’s a __________. It’s got colourful feathers and it can talk.
A. parrot B. duck C. butterfly D. donkey
10. Son: __________ your parents __________ the gardening at the moment? - Hoang: Yes, they __________.
You can see them in the backyard.
A. Is - doing - is B. Are - doing – are
C. Aren’t - doing - aren’t D. Isn’t - doing - isn’t
11. My friends are __________ part in a tournament this month.
A. doing B. taking C. making D. getting
12. I usually ___________ breakfast at 7 a.m., but yesterday I __________ breakfast at 8 a.m.
A. has / have B. have / had C. had / had D. had / has
13. Harry got a/an ___________ because he ate too much last night.
A. sore B. headache C. stomach-ache D. allergy
14. Last week, Linh __________ too much chocolate, so she had a toothache.
A. eat B. eats C. ate D. to eat
15. Trung __________ at home yesterday. He __________ at his friend's house to attend a birthday party.
A. wasn’t - were B. weren’t – were
C. wasn’t - was D. weren’t - was
Give the correct forms of the words in brackets.
16. Parents and teachers usually think that _________ spend too much time surfing the Internet. (TEENAGE)
17. Jimmy is __________ in rock music. He practises with his band every weekend. (INTEREST)
18. When Alan reached __________, he moved away to a different city. (ADULT)
19. She is a very outgoing and kind person, but she can be a little __________ sometimes. (BOSS)
20. I think documentaries are quite __________. I always fall asleep when I watch them. (BORE)
III. LISTENING
You are going to hear a conversation between Chi and Ann. Listen and check whether the statements are
True (T) or False (F).
21. Ann likes to share time with pets.
22. Dogs sometimes make a big mess in the house.
23. You have to feed dogs five times a day.
24. You need to take cats for a walk.
25. Chi prefers cats to dogs.
IV. READING
Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that
best fits each of the corresponding blanks.
My friend, Nam, had a few problems with his health. He didn't feel well, and he told his parents about that.
His mom said, “You should eat more vegetables and shouldn't eat junk food every day.” His dad said, “You
shouldn't stay (26) __________ so late at night.” He also phoned me and told me about the problem. I told
him to (27) __________ an appointment with the doctor.
He didn’t go to school last week. He went to see the doctor and the doctor said, “You should stay at home for
a week. Don't play so (28) __________ computer games”.
At school today, he looked sad. We asked him, “What's (29) __________? You should be happy. You weren’t
here last week.”
Ben is (30) __________ his homework from last week. He's not happy at all.
26. A. out B. in C. away D. up
27. A. do B. make C. play D. take
28. A. many B. much C. lot D. lots
29. A. bad B. trouble C. matter D. wrong
30. A. doing B. making C. playing D. taking
Read the text again. Answer the questions.
INTERNATIONAL FOOD FESTIVAL
The International Food Festival 2015 was held in Hồ Chí Minh City with more than 2,500 participants from
countries all over the world. At the festival, people could try and make many different types of overseas foods.
There were many popular dishes from Thailand, Malaysia, Singapore, Korea, England, Japan, etc. Many
foreign tourists liked Vietnamese traditional foods such as spring rolls or beef noodles. Vietnam is also famous
for its local snacks such as coconut-leaf-cake or banana pancakes. People could try food for free, but they had
to post a picture of them with the food on their Facebook. There were many activities at the festival, too.
People could try making different types of dishes such as Korean kimchi and tokbokki, Japanese sushi and
sashimi, Thai tom yum and somtum. Thai tom yum is a spicy shrimp soup from Thailand. If participants
wanted to bring the food that they made home, they had to pay money for it. The festival was a chance for
people to learn more about different cultures in the world.
31. How many people were there at the International Food Festival 2015?
32. What could people do at the festival?
33. What Vietnamese traditional foods did many foreign tourists like?
34. What did people do if they wanted to bring the food they made home?
35. What could people learn about from the festival?
V. WRITING
Rewrite the sentences so that they have the same meaning.
36. Chi likes dogs more than cats. (PREFER)
→__________________________________________________________
37. Nowadays, kids watch TV too much. (EYES)
→__________________________________________________________
38. I went to bed late to watch a film last night. (UP)
→__________________________________________________________
39. I have an allergy to animal fur. (ALLERGIC)
→__________________________________________________________
40. Mrs. Ha has two fifteen-year-old twins.. (ADOLESCENT)
→__________________________________________________________
----------------------THE END----------------------
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com
1. C 6. A 11. B 16. teenagers 21. T 26. D
2. D 7. B 12. B 17. interested 22. T 27. B
3. D 8. B 13. C 18. adulthood 23. F 28. B
4. D 9. A 14. C 19. bossy 24. F 29. D
5. B 10. B 15. C 20. boring 25. F 30. A
31. There were more than 2,500 participants.
32. People could try and make many different types of overseas foods.
33. Many foreign tourists liked Vietnamese traditional foods such as spring rolls or beef noodles.
34. They had to pay money for it.
35. People could learn more about different cultures in the world.
36. Chi prefers dogs to cats.
37. Nowadays, kids have square eyes.
38. I stayed up late to watch a film last night.
39. I am allergic to animal fur.
40. Mrs. Ha has two adolescent sons.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. C
A. sing /sɪŋ/
B. wing /wɪŋ/
C. believe /bɪˈliːv/
D. comic /ˈkɒmɪk/
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /iː/, các phương án còn lại phát âm /ɪ/.
Chọn C
2. D
A. cap /kæp/
B. chatty /ˈtʃæti/
C. tracksuit /ˈtræksuːt/
D. leather /ˈleðə(r)/
Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /e/, các phương án còn lại phát âm /æ/.
Chọn D
3. D
A. know /nəʊ/
B. knife /naɪf/
C. knee /niː/
D. keep /kiːp/
Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /k/, các phương án còn lại là âm câm (không được phát
âm).
Chọn D
4. D
A. zebra /ˈzebrə/
B. feather /ˈfeðə(r)/
C. parrot /ˈpærət/
D. behave /bɪˈheɪv/
Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn D
5. B
A. medicine /ˈmedsn/
B. fantastic /fænˈtæstɪk/
C. passionate /ˈpæʃənət/
D. energy /ˈenədʒi/
Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn B
6. A
A. horror (n): kinh dị
B. romantic (adj): lãng mạn
C. sci-fi (adj): khoa học viễn tưởng
D. action (n): hành động
I am really into scary stories, so I usually watch horror films.
(Tôi thực sự thích những câu chuyện đáng sợ, vì vậy tôi thường xem phim kinh dị.)
Chọn A
7. B
A. moody (adj): hay u buồn/ ủ rũ
B. chatty (adj): thích nói/ nói nhiều
C. helpful (adj): hay giúp đỡ người khác
D. bossy (adj): hống hách
Tommy is really chatty. He always talks a lot when we go out together.
(Tommy thực sự rất hay nói. Anh ấy luôn nói rất nhiều khi chúng tôi đi chơi cùng nhau.)
Chọn B
8. B
Dấu hiệu nhận biết: usually – often => thì hiện tại đơn
- dạng khẳng định: she + V-s/es
- dạng câu hỏi: what time + does + S (số ít) + V (nguyên thể)?
Lan: What time does your sister usually get up? - Mai: She often gets up at 7 o’clock.
(Lan: Chị bạn thường thức dậy lúc mấy giờ? – Mai: Chị ấy thường thức dậy lúc 7 giờ.)
Chọn B
9. A
A. parrot (n): con vẹt
B. duck (n): con vịt
C. butterfly (n): con bướm
D. donkey (n): con lừa
Look! It’s a parrot. It’s got colourful feathers and it can talk.
(Nhìn! Đó là một con vẹt. Nó có bộ lông sặc sỡ và nó biết nói.)
Chọn A
10. B
Dấu hiệu nhận biết: at the moment (ngay lúc này) => thì hiện tại tiếp diễn
- dạng câu hỏi: Are + S (số nhiều) + V-ing?
- dạng khẳng định: they are + V-ing
Son: Are your parents doing the gardening at the moment? - Hoang: Yes, they are. You can see them in the
backyard.
(Sơn: Hiện tại bố mẹ bạn đang làm vườn đúng không? – Hoàng: Vâng. Bạn có thể nhìn thấy họ ở sân sau.)
Chọn B
11. B
Cụm động từ: take park in (tham gia vào)
My friends are taking part in a tournament this month.
(Tháng này các bạn của tôi sẽ tham gia một cuộc thi.)
Chọn B
12. B
Dấu hiệu nhận biết:
- usually: thường xuyên => thì hiện tại đơn dạng khẳng định: I + V (nguyên thể)
- yesterday: hôm qua => thì quá khứ đơn dạng khẳng định: I + Ved/V2
I usually have breakfast at 7 a.m., but yesterday I had breakfast at 8 a.m.
(Tôi thường ăn sáng lúc 7 giờ sáng, nhưng hôm qua tôi đã ăn sáng lúc 8 giờ sáng.)
Chọn B
13. C
A. sore (n): nỗi đau
B. headache (n): đau đầu
C. stomach-ache (n): đau bụng
D. allergy (n): dị ứng
Harry got a stomach-ache because he ate too much last night.
(Harry bị đau bụng vì tối qua anh ấy ăn quá nhiều.)
Chọn C
14. C
Dấu hiệu nhận biết: last week (tuần trước) => thì quá khứ đơn dạng khẳng định: S + Ved/V2
Last week, Linh ate too much chocolate, so she had a toothache.
(Tuần trước, Linh ăn quá nhiều sô-cô-la, vì vậy cô ấy bị đau răng.)
Chọn C
15. C
Thì quá khứ đơn với động từ “be”: S (số ít) + was
Trung wasn’t at home yesterday. He was at his friend's house to attend a birthday party.
(Hôm qua Trung đã không ở nhà. Anh ấy đã ở nhà của bạn để tham dự tiệc sinh nhật.)
Chọn C
16. teenagers
Trước động từ “spend” cần một danh từ số nhiều để đóng vai trò chủ ngữ.
teenage (adj): độ tuổi 13 – 19
teenager (n): thanh thiếu niên => số nhiều: teenagers
Parents and teachers usually think that teenagers spend too much time surfing the Internet.
(Cha mẹ và giáo viên thường nghĩ rằng thanh thiếu niên dành quá nhiều thời gian để lướt Internet.)
Đáp án: teenagers
17. interested
Cấu trúc: S + be + interested in + N (quan tâm/ thích thú với cái gì đó)
interest (n, v): quan tâm/ sự hứng thú
interested (adj): thích thú
Jimmy is interested in rock music. He practises with his band every weekend.
(Jimmy quan tâm đến nhạc rock. Anh ấy luyện tập với ban nhạc của mình vào mỗi cuối tuần.)
Đáp án: interested
18. adulthood
Sau động từ “reach” cần danh từ.
adult (n): người lớn
adulthood (n): giai đoạn trưởng thành
When Alan reached adulthood, he moved away to a different city.
(Khi Alan đến tuổi trưởng thành, anh chuyển đến một thành phố khác.)
Đáp án: adulthood
19. bossy
Sau động từ “be” và trạng từ “a little” cần tính từ.
boss (n): ông chủ/ sếp
bossy (adj): hống hách
She is a very outgoing and kind person, but she can be a little bossy sometimes.
(Cô ấy là một người rất hướng ngoại và tốt bụng, nhưng đôi khi cô ấy có thể hơi hách dịch.)
Đáp án: bossy
20. boring
Sau động từ “are” và trạng từ “quite” cần tính từ.
bore (v): gây nhàm chán
boring (adj): nhàm chán
I think documentaries are quite boring. I always fall asleep when I watch them.
(Tôi nghĩ phim tài liệu khá nhàm chán. Tôi luôn ngủ gật khi xem chúng.)
Đáp án: boring
Bài nghe:
Chi: Ann, do you like pets?
Ann: Yes, I do. Because it’s fun to share some time with an animal.
Chi: Wow, what kind of animals do you want to have?
Ann: I think dogs are great friends because they're fun to play with, but you need to look after them. Sometimes
they can make a big mess in the house. They can make a lot of noise, too.
Chi: Yes, and we also need to feed them two or three times a day. I think cats are better. You don’t need to
take them for a walk.
Ann: No, I think dogs are better. They're a bit difficult to look after, but are a lot of fun to play with.
Chi: OK, fine, I agree. Dogs are great because they're fun.
Tạm dịch:
Chi: Ann, bạn có thích thú cưng không?
Ann: Có, mình thích. Bởi vì thật thú vị khi dành thời thời gian cho một con vật.
Chi: Oa, bạn muốn có loại động vật nào?
Ann: Mình nghĩ chó là người bạn tuyệt vời vì chơi với chúng rất vui, nhưng bạn cần phải chăm sóc chúng.
Đôi khi chúng có thể gây bừa bộn trong nhà. Chúng cũng có thể gây ra nhiều tiếng ồn.
Chi: Vâng, và chúng ta cũng cần cho chúng ăn hai hoặc ba lần một ngày. Mình nghĩ mèo tốt hơn. Bạn không
cần phải dắt chúng đi dạo.
Ann: Không, mình nghĩ chó tốt hơn. Chúng hơi khó chăm sóc, nhưng rất thú vị khi chơi cùng.
Chi: Ờm, được thôi, mình đồng ý. Chó rất tuyệt vì chúng vui.
21. T
Ann likes to share time with pets.
(Ann thích chia sẻ thời gian với thú cưng.)
Thông tin: Yes, I do. Because it’s fun to share some time with an animal.
(Có, mình thích. Bởi vì thật thú vị khi dành thời thời gian cho một con vật.)
Chọn T
22. T
Dogs sometimes make a big mess in the house.
(Chó đôi khi làm bừa bộn trong nhà.)
Thông tin: Sometimes they can make a big mess in the house.
(Đôi khi chúng có thể gây bừa bộn trong nhà.)
Chọn T
23. F
You have to feed dogs five times a day.
(Bạn phải cho chó ăn năm lần một ngày.)
Thông tin: Yes, and we also need to feed them two or three times a day.
(Vâng, và chúng ta cũng cần cho chúng ăn hai hoặc ba lần một ngày.)
Chọn F
24. F
You need to take cats for a walk.
(Bạn cần dắt mèo đi dạo.)
Thông tin: I think cats are better. You don’t need to take them for a walk.
(Mình nghĩ mèo tốt hơn. Bạn không cần phải dắt chúng đi dạo.)
Chọn F
25. F
Chi prefers cats to dogs.
(Chi thích mèo hơn chó.)
Thông tin: OK, fine, I agree. Dogs are great because they're fun.
(Ờm, được thôi, mình đồng ý. Chó rất tuyệt vì chúng vui.)
Chọn F
26. D
A. stay out: ở bên ngoài
B. stay in: ở trong nhà
C. stay away: ở cách xa
D. stay up late: thức khuya
His dad said, “You shouldn't stay (26) up so late at night.”
(Bố của anh ấy nói, "Con không nên thức quá khuya vào ban đêm.")
Chọn D
27. B
Cụm từ: make an apppoinment (đặt lịch hẹn)
I told him to (27) make an appointment with the doctor.
(Tôi đã bảo anh ấy đặt lịch hẹn với bác sĩ.)
Chọn
28. B
Trạng từ: so much (quá nhiều) => bổ nghĩa cho động từ “play”
Don't play so (28) much computer games.
(Đừng chơi trò chơi trên máy tính quá nhiều.)
Chọn B
29. D
A. bad (adj): xấu, tệ
B. trouble (n): lo lắng
C. matter (n): vấn đề
D. wrong (adj): sai => What’s wrong?: có chuyện gì vậy?
We asked him, “What's (29) wrong? You should be happy. You weren’t here last week.”
(Chúng tôi hỏi anh ấy, “Có chuyện gì vậy? Bạn nên vui. Bạn đã không ở đây tuần trước.)
Chọn D
30. A
Cụm từ: do homework (làm bài tập về nhà)
Ben is (30) doing his homework from last week. He's not happy at all.
(Ben đang làm bài tập về nhà từ tuần trước. Anh ấy không vui chút nào.)
Chọn A
Bài đọc hoàn chỉnh:
My friend, Nam, had a few problems with his health. He didn't feel well, and he told his parents about that.
His mom said, “You should eat more vegetables and shouldn't eat junk food every day.” His dad said, “You
shouldn't stay (26) up so late at night.” He also phoned me and told me about the problem. I told him to (27)
make an appointment with the doctor.
He didn’t go to school last week. He went to see the doctor and the doctor said, “You should stay at home for
a week. Don't play so (28) much computer games”.
At school today, he looked sad. We asked him, “What's (29) wrong? You should be happy. You weren’t here
last week.”
Ben is (30) doing his homework from last week. He's not happy at all.
Tạm dịch:
Bạn tôi, Nam, có một số vấn đề về sức khỏe. Bạn ấy cảm thấy không khỏe, và anh ấy đã nói với bố mẹ về điều
đó. Mẹ bạn ấy nói: “Con nên ăn nhiều rau hơn và không nên ăn đồ ăn vặt mỗi ngày.” Bố của bạn ấy nói,
"Con không nên thức quá khuya ban đêm." Bạn ấy cũng gọi điện cho tôi và nói với tôi về vấn đề này. Tôi bảo
bạn ấy hãy đặt lịch hẹn với bác sĩ.
Bạn ấy đã không đi học vào tuần trước. Bạn ấy đến gặp bác sĩ và bác sĩ nói: “Cháu nên ở nhà một tuần. Đừng
chơi trò chơi máy tính nhiều như vậy”.
Hôm nay ở trường, anh ấy trông buồn. Chúng tôi hỏi bạn ấy, “Có chuyện gì vậy? Bạn nên vui lên. Bạn đã
không ở đây tuần trước.
Ben đang làm bài tập về nhà từ tuần trước. Bạn ấy không vui chút nào.
INTERNATIONAL FOOD FESTIVAL
The International Food Festival 2015 was held in Hồ Chí Minh City with more than 2,500 participants from
countries all over the world. At the festival, people could try and make many different types of overseas foods.
There were many popular dishes from Thailand, Malaysia, Singapore, Korea, England, Japan, etc. Many
foreign tourists liked Vietnamese traditional foods such as spring rolls or beef noodles. Vietnam is also famous
for its local snacks such as coconut-leaf-cake or banana pancakes. People could try food for free, but they had
to post a picture of them with the food on their Facebook. There were many activities at the festival, too.
People could try making different types of dishes such as Korean kimchi and tokbokki, Japanese sushi and
sashimi, Thai tom yum and somtum. Thai tom yum is a spicy shrimp soup from Thailand. If participants
wanted to bring the food that they made home, they had to pay money for it. The festival was a chance for
people to learn more about different cultures in the world.
Tạm dịch:
LỄ HỘI ẨM THỰC QUỐC TẾ
Liên hoan Ẩm thực Quốc tế 2015 được tổ chức tại Thành phố Hồ Chí Minh với hơn 2.500 đại biểu đến từ các
quốc gia trên thế giới. Tại lễ hội, mọi người có thể thử và chế biến nhiều loại thực phẩm khác nhau của nước
ngoài. Có nhiều món ăn nổi tiếng đến từ Thái Lan, Malaysia, Singapore, Hàn Quốc, Anh, Nhật Bản... Nhiều
du khách nước ngoài thích các món ăn truyền thống của Việt Nam như chả giò hay bún bò. Việt Nam cũng
nổi tiếng với những món ăn vặt địa phương như bánh lá dừa hay bánh chuối. Mọi người có thể dùng thử đồ
ăn miễn phí, nhưng họ phải đăng một bức ảnh của họ với đồ ăn lên Facebook của họ. Cũng có rất nhiều hoạt
động tại lễ hội. Mọi người có thể thử làm các loại món ăn khác nhau như kim chi và tokbokki của Hàn Quốc,
sushi của Nhật Bản và sashimi, Thái tom yum và somtum. Thai tom yum là món súp tôm cay của Thái Lan.
Nếu những người tham gia muốn mang thức ăn mà họ làm về nhà, họ phải trả tiền cho nó. Lễ hội là cơ hội để
mọi người tìm hiểu thêm về các nền văn hóa khác nhau trên thế giới.
31.
How many people were there at the International Food Festival 2015?
(Có bao nhiêu người tham dự Liên hoan Ẩm thực Quốc tế 2015?)
Thông tin: The International Food Festival 2015 was held in Hồ Chí Minh City with more than 2,500
participants from countries all over the world.
(Liên hoan Ẩm thực Quốc tế 2015 được tổ chức tại Thành phố Hồ Chí Minh với hơn 2.500 đại biểu đến từ các
quốc gia trên thế giới.)
Đáp án: There were more than 2,500 participants.
(Đã có hơn 2.500 người tham gia.)
32.
What could people do at the festival?
(Mọi người có thể làm gì tại lễ hội?)
Thông tin: At the festival, people could try and make many different types of overseas foods.
(Tại lễ hội, mọi người có thể thử và chế biến nhiều loại thực phẩm khác nhau của nước ngoài.)
Đáp án: People could try and make many different types of overseas foods.
(Mọi người có thể thử và chế biến nhiều loại thực phẩm khác nhau của nước ngoài.)
33.
What Vietnamese traditional foods did many foreign tourists like?
(Du khách nước ngoài thích những món ăn truyền thống nào của Việt Nam?)
Thông tin: Many foreign tourists liked Vietnamese traditional foods such as spring rolls or beef noodles.
Vietnam is also famous for its local snacks such as coconut-leaf-cake or banana pancakes.
(Nhiều du khách nước ngoài thích các món ăn truyền thống của Việt Nam như chả giò hay bún bò. Việt Nam
cũng nổi tiếng với những món ăn vặt địa phương như bánh lá dừa hay bánh chuối.)
Đáp án: Many foreign tourists liked Vietnamese traditional foods such as spring rolls or beef noodles.
(Nhiều du khách nước ngoài thích các món ăn truyền thống của Việt Nam như chả giò hay bún bò.)
34.
What did people do if they wanted to bring the food they made home?
(Mọi người đã làm gì nếu họ muốn mang thức ăn họ làm về nhà?)
Thông tin: If participants wanted to bring the food that they made home, they had to pay money for it.
(Nếu những người tham gia muốn mang thức ăn mà họ làm về nhà, họ phải trả tiền cho nó.)
Đáp án: They had to pay money for it.
(Họ phải trả tiền cho nó.)
35.
What could people learn about from the festival?
(Mọi người có thể học được gì từ lễ hội?)
Thông tin: The festival was a chance for people to learn more about different cultures in the world.
(Lễ hội là cơ hội để mọi người tìm hiểu thêm về các nền văn hóa khác nhau trên thế giới.)
Đáp án: People could learn more about different cultures in the world.
(Mọi người có thể tìm hiểu thêm về các nền văn hóa khác nhau trên thế giới.)
36.
Cấu trúc: S + like + N1 + more than + N2 = S + prefer + N1 to N2
Chi likes dogs more than cats.
(Chi thích chó hơn mèo.)
Đáp án: Chi prefers dogs to cats.
37.
Cụm từ: square eyes (những người xem TV quá nhiều)
Nowadays, kids watch TV too much.
(Ngày nay, trẻ em xem truyền hình quá nhiều.)
Đáp án: Nowadays, kids have square eyes.
38.
Cụm từ: go to bed late = stay up late (thức khuya/ đi ngủ muộn)
I went to bed late to watch a film last night.
(Tối qua tôi đã thức khuya để xem phim.)
Đáp án: I stayed up late to watch a film last night.
39.
Cụm từ: have an allergy to + N = be allergic to + N (dị ứng với cái gì)
I have an allergy to animal fur.
(Tôi dị ứng với long động vật.)
Đáp án: I am allergic to animal fur.
40.
fifteen-year-old (adj): 15 tuổi = adolescent (adj): tuổi dậy thì
Mrs. Ha has two fifteen-year-old twins.
(Bà Hà có hai người con sinh đôi 15 tuổi.)
Đáp án: Mrs. Ha has two adolescent sons.
(Bà Hà có hai con trai đang độ tuổi dậy thì.)
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 – ĐỀ SỐ 2
MÔN: TIẾNG ANH 7 ENGLISH DISCOVERY

BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN LOIGIAIHAY.COM

I. PRONUNCIATION
Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
1. A. middle-aged B. interest C. sing D. music
2. A. fashion B. relaxed C. sweater D. jacket
3. A. write B. wing C. wrong D. wrap
Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.
4. A. cheerful B. quiet C. review D. handbag
5. A. dangerous B. presenter C. chocolate D. allergy
II. GRAMMAR AND VOCABULARY
Choose the best option A, B, C or D to complete the sentences.
6. I often watch __________ films because I am a big fan of love stories.
A. horror B. romantic C. action D. sci-fi
7. Laura is very __________. She has a lot of friends at school.
A. moody B. rude C. hard-working D. outgoing
8. Duong: __________ your brother __________ a horror movie at the moment?
Trung: No, he __________. He is playing the piano in his room.
A. Is - watching - is B. Are - watching – are
C. Are - watching - aren’t D. Is - watching - isn’t
9. Look at the __________! It’s got claws and striped fur.
A. bear B. tiger C. dolphin D. tortoise
10. Last month, Hang had a stomach-ache, so she __________ an appointment with the doctor.
A. make B. makes C. is making D. made
11. My sister is __________ ready for her field trip this week.
A. taking B. getting C. having D. doing
12. Minh __________ at school yesterday. He __________ sick, so he stayed at home.
A. wasn’t - was B. weren’t – were C. wasn’t - were D. weren’t – was
13. Lily got a __________ because she ate too much sweets and chocolate.
A. headache B. toothache C. sore D. cough
14. Lam: What time __________ you usually go to bed?
Mai: I always __________ to bed at 10 o’clock.
A. do / goes B. does / go C. do / go D. does / goes
15. My mother usually ___________ to work at 8 a.m., but yesterday she __________ at 7 a.m.
A. goes / went B. go / went C. went / went D. went / goes
Give the correct forms of the words in brackets.
16. Mrs. Nga is a __________, so she has a lot of time for her own interests. (PENSION)
17. Mary is really __________ about pop music. She never misses a concert at school. (PASSION)
18. She spent most of her __________ on a farm in Ba Vi. (CHILD)
19. I am a very quiet person, but my brother is really __________. (CHAT)
20. All of my friends are into romantic films, but I think they are not __________ at all. (INTEREST)
III. LISTENING
You are going to hear a conversation between Son and Mai. Listen and fill in the blanks with ONE to
THREE words according to what you hear.
Son went to see a (21) __________ at the cinema last weekend. The film was (22) __________. After that, he
came back and (23) __________ the garden with his brother. Mai likes (24) __________, too. She often wears
T-shirts, (25) __________ and does simple planting with her family.
IV. READING
Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that
best fits each of the corresponding blanks.
Drinking is a huge part of Vietnamese culture. Vietnam is one of the countries that consume the highest
amount of beer in the world. Vietnamese people prefer to go (26) __________ to drink at coffee shops on
weekdays (27) __________ their friends after work. Some invite their friends to drink at their homes on
weekends. In the past, the Vietnamese usually (28) __________ home-made alcohol. Then, they started to
drink beer and wine.
In fact, Vietnamese people always (29) __________ about the damage of drinking alcohol, but they
still drink. Now, more Vietnamese people use their free time to go to cinemas, theaters or coffee shops to have
fun with their friends. Young people also spend (30) __________ time studying or attending clubs and malls
to improve their skills, such as communication, presentation and team working.
26. A. out B. in C. away D. off
27. A. for B. of C. with D. to
28. A. drink B. drinking C. to drink D. drank
29. A. know B. knowing C. to know D. knew
30. A. many B. much C. any D. few
Read the passage and decide which statement is True (T), False (F) or Not Given (NG). Write T, F, or NG.
My name is Duong. My family is going to hold a housewarming party this Saturday. Today, my mother and I
went to Dong Ba food market to pick up a few things to prepare for the party. This food market is near my
house and usually starts at 6 a.m. It sells different types of goods. Dong Ba market is famous for its fresh fruits
and vegetables, including pomelos and bananas. My mother and I went to the fruit stall and bought a bunch
of grapes and a coconut. We also bought some fresh shrimp at the market. Then, on our way home, we bought
two loaves of bread and a bottle of milk at the bakery. After checking the shopping list, we returned home.
31. Duong’s family will hold a party this weekend. _______
32. You can only buy fruits and vegetables at Dong Ba market. _______
33. Duong and her mother bought a bunch of bananas at the market. _______
34. Duong and her mother bought some bread and milk on their way home. _______
35. After returning home from the market, Duong helped her mother cook some dishes. _______
V. WRITING
Reorder the following words to make meaningful sentences.
36. The / Mai / is asking / her / questions / doctor / about / some / health problems./
→__________________________________________________________
37. Sorry, / Batman / sold / / is / the / out./
→__________________________________________________________
38. Mai / is / happy / about / and positive / always / everything./
→__________________________________________________________
Write questions for the underlined words/phrases in these sentences.
39. __________________________________________________________?
I slept eight hours last night.
40. __________________________________________________________?
No, they have stripes on their fur, not their skin.
----------------------THE END----------------------
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com
1. B 6. B 11. B 16. pensioner 26. A 26. science fiction movie 31. T
2. C 7. D 12. A 17. passionate 27. C 27. boring 32. F
3. B 8. D 13. B 18. childhood 28. D 28. took care of 33. F
4. C 9. B 14. C 19. chatty 28. A 29. doing the gardening 34. T
5. B 10. D 15. A 20. interesting 30. B 30. shorts and boots 35. NG
36. The doctor is asking Mai some questions about her health problems.
37. Sorry, the Batman is sold out.
38. Mai is always happy and positive about everything.
39. How many hours did you sleep last night?
40. Do tigers have stripes on their skin?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. B
A. middle-aged /ˌmɪdl ˈeɪdʒd/
B. exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/
C. sing /sɪŋ/
D. music /ˈmjuːzɪk/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /aɪ/, các phương án còn lại phát âm /aɪ/.
Chọn B
2. C
A. fashion /ˈfæʃn/
B. relaxed /rɪˈlækst/
C. water /ˈwɔːtə(r)/
D. jacket /ˈdʒækɪt/
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ɔː/, các phương án còn lại phát âm /æ/.
Chọn C
3. B
A. write /raɪt/
B. wing /wɪŋ/
C. wrong /rɒŋ/
D. wrap /ræp/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /w/, các phương án còn lại không được phát âm (âm câm).
Chọn B
4. C
A. cheerful /ˈtʃɪəfl/
B. quiet /ˈkwaɪət/
C. review /rɪˈvjuː/
D. handbag /ˈhændbæɡ/
Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn C
5. B
A. dangerous /ˈdeɪndʒərəs/
B. presenter /prɪˈzentə(r)/
C. chocolate /ˈtʃɒklət/
D. allergy /ˈælədʒi/
Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn B
6. B
A. horror (n): kinh dị
B. romantic (adj): lãng mạn
C. action (n): hành động
D. sci-fi (n): khoa học viễn tưởng
I often watch romantic films because I am a big fan of love stories.
(Tôi thường xem phim lãng mạn vì tôi là người hâm mộ cuồng nhiệt các câu chuyện tình yêu.)
Chọn B
7. D
A. moody (adj): ủ rũ
B. rude (adj): thô lỗ
C. hard-working (adj): chăm chỉ
D. outgoing (adj): cởi mở
Laura is very outgoing. She has a lot of friends at school.
(Laura rất hòa đồng/ cởi mở. Cô ấy có rất nhiều bạn bè ở trường.)
Chọn D
8. D
Dấu hiệu nhận biết: at the moment (ngay lúc này) => thì hiện tại tiếp diễn
- dạng câu hỏi Yes/ No: Is + S (số ít) + V-ing?
- trả lời: Yes, he/ she is./ NO, he/ she isn’t.
Duong: Is your brother watching a horror movie at the moment?
(Hiện tại anh trai của bạn đang xem phim kinh dị trong phòng à?)
Trung: No, he isn’t. He is playing the piano in his room.
(Không. Anh ấy đang chơi đàn dương cầm.)
Chọn D
9. B
A. bear (n): con gấu
B. tiger (n): con hổ
C. dolphin (n): cá heo
D. tortoise (n): rùa trên cạn
Look at the tiger! It’s got claws and striped fur.
(Hãy nhìn con hổ kìa! Nó có móng vuốt và long có sọc vằn.)
Chọn B
10. D
Dấu hiệu nhận biết: last month (tháng trước) => thì quá khứ đơn dạng khẳng định: S + Ved/V2
Last month, Hang had a stomach-ache, so she made an appointment with the doctor.
(Tháng trước, Hằng bị đau bụng nên đã đặt lịch hẹn với bác sĩ.)
Chọn D
11. B
Cụm từ: get ready for + N (chuẩn bị cho cái gì)
My sister is getting ready for her field trip this week.
(Tuần này chị tôi đang chuẩn bị cho chuyến đi thực địa của chị ấy.)
Chọn B
12. A
Thì quá khứ đơn với động từ be:
- dạng khẳng định: S (số ít) + was
- dạng phủ định: S (số ít) + wasn’t
Minh wasn’t at school yesterday. He was sick, so he stayed at home.
(Hôm qua Minh không ở trường. Anh ấy bị ốm, nên anh ấy ở nhà.)
Chọn A
13. B
A. headache (n): đau đầu
B. toothache (n): đau răng
C. sore (n): nỗi đau
D. cough (n): ho
Lily got a toothache because she ate too much sweets and chocolate.
(Lily bị đau rang vì cô ấy ăn quá nhiều bánh kẹo và sô-cô-la.)
Chọn B
14. C
Thì hiện đơn
- dạng câu hỏi: wh-word + do you + V(nguyên thể)?
- dạng khẳng định: I + V(nguyên thể)
Lam: What time do you usually go to bed?
(Bạn thường đi ngủ lúc mấy giờ?)
Mai: I always go to bed at 10 o’clock.
(Mình thường đi ngủ lúc 10 giờ.)
Chọn C
15. A
Dấu hiệu nhận biết:
- usually: thường xuyên => thì hiện tại đơn dạng khẳng định: S (số ít) + V-s/es
- yesterday: hôm qua => thì quá khứ đơn dạng khẳng định: S + Ved/2
My mother usually goes to work at 8 a.m., but yesterday she went at 7 a.m.
(Mẹ tôi thường đi làm lúc 8 giờ sáng, nhưng hôm qua mẹ đã đi làm lúc 7 giờ sáng.)
Chọn A
16. pensioner
Sau mạo từ “a” cần danh từ. Chủ ngữ là người “Mrs. Nga” nên cần danh từ chỉ người/ nghề nghiệp.
pension (n): tiền trợ cấp/ lương hưu
pensioner (n): người về hưu
Mrs. Nga is a pensioner, so she has a lot of time for her own interests.
(Bà Nga là người đã về hưu nên có nhiều thời gian cho sở thích riêng.)
Đáp án: pensioner
17. passionate
Sau động từ “is” và trạng từ “really” cần tính từ.
passion (n): niềm đam mê
passionate (adj): đam mê
Mary is really passionate about pop music. She never misses a concert at school.
(Mary thực sự đam mê nhạc pop. Cô ấy không bao giờ bỏ lỡ một buổi hòa nhạc ở trường.)
Đáp án: passoinate
18. childhood
Sau tính từ sở hữu “her” cần danh từ.
child (n): đứa trẻ
childhood (n): thời thơ ấu
She spent most of her childhood on a farm in Ba Vi.
(Cô ấy đã trải qua tuổi thơ của mình trên một trang trại ở Ba Vì.)
Đáp án: childhood
19. chatty
Sau động từ “is” và trạng từ “really” cần tính từ.
chat (n, v): cuộc trò chuyện/ tán gẫu
chatty (adj): nói nhiều
I am a very quiet person, but my brother is really chatty.
(Tôi là một người rất ít nói, nhưng em trai tôi thật sự nói nhiều.)
Đáp án: chatty
20. interesting
Sau động từ “are” cần tính từ.
interest (n, v): sự yêu thích/ yêu thích
interesting (adj): thích thú
All of my friends are into romantic films, but I think they are not interesting at all.
(Tất cả bạn bè của tôi đều thích những bộ phim lãng mạn, nhưng tôi nghĩ chúng không thú vị chút nào.)
Đáp án: interesting
Bài nghe:
Mai: Hi, how was your weekend?
Sơn: I went to see the new science fiction movie at the cinema downtown. Its name is “Star Wars".
Mai: Oh, yeah. How was it?
Sơn: Boring! I think I fell asleep in the middle of it!
Mai: That's terrible! What did you do then?
Sơn: I came back to my house and took care of the garden with my brother.
Mai: I like gardening, too. I do the gardening with my parents and sister. We usually wear casual clothes like
T-shirts, shorts and boots. We often do simple planting and water the trees and flowers.
Sơn: I agree. I love this activity, too. It’s interesting to share time with family then. My brother and I felt tired,
but it was so much fun!
Tạm dịch:
Mai: Chào, cuối tuần của bạn thế nào?
Sơn: Mình đã đi xem phim khoa học viễn tưởng mới ở rạp chiếu phim trung tâm thành phố. Tên của nó là
"Chiến tranh giữa các vì sao".
Mai: Ồ, vâng. Nó thế nào?
Sơn: Nhàm chán! Mình nghĩ rằng mình đã ngủ thiếp đi ở giữa phim!
Mai: Kinh khủng quá! Bạn đã làm gì sau đó?
Sơn: Mình trở về nhà và chăm sóc khu vườn với anh trai của tôi.
Mai: Mình cũng thích làm vườn. Mình làm vườn với cha mẹ và em gái của mình. Chúng mình thường mặc
quần áo giản dị như áo phông, quần soóc và đi ủng. Chúng mình thường trồng cây và tưới nước cho cây cối
và hoa một cách đơn giản.
Sơn: Mình đồng ý. Mình cũng thích hoạt động này. Thật thú vị khi chia sẻ thời gian với gia đình. Mình và anh
trai tôi cảm thấy mệt, nhưng nó rất vui!
21. science fiction movie
Sau mạo từ “a” cần danh từ/ cụm danh từ.
science fiction movie: phim khoa học viễn tưởng
Son went to see a (21) science fiction movie at the cinema last weekend.
(Sơn đã đi xem phim khoa học viễn tưởng ở rạp chiếu phim cuối tuần trước.)
Thông tin:
Mai: Hi, how was your weekend?
(Chào, cuối tuần của bạn thế nào?)
Sơn: I went to see the new science fiction movie at the cinema downtown. Its name is “Star Wars".
(Mình đã đi xem phim khoa học viễn tưởng mới ở rạp chiếu phim trung tâm thành phố. Tên của nó là "Chiến
tranh giữa các vì sao".)
Đáp án: science fiction movie
22. boring
Sau động từ “was” cần tính từ.
boring (adj): nhàm chán
The film was (22) boring.
(Phim nhàm chán.)
Thông tin:
Mai: Oh, yeah. How was it?
(Ồ, vâng. Nó thế nào?)
Sơn: Boring! I think I fell asleep in the middle of it!
(Nhàm chán! Mình nghĩ rằng mình đã ngủ thiếp đi ở giữa phim!)
Đáp án: boring
23. took care of
Trước “and” là động từ thì quá khứ đơn nên chỗ trống cũng phải là động từ thì quá khứ đơn.
took care of: chăm sóc
After that, he came back and (23) took care of the garden with his brother.
(Sau đó, anh ấy về nhà và chăm sóc vườn với em trai.)
Thông tin:
Mai: That's terrible! What did you do then?
(Kinh khủng quá! Bạn đã làm gì sau đó?)
Sơn: I came back to my house and took care of the garden with my brother.
(Mình trở về nhà và chăm sóc khu vườn với anh trai của tôi.)
Đáp án: took care of
24. doing the gardening
Cấu trúc: like + V-ing
doing the gardening: làm vườn
Mai likes (24) doing the gardening, too.
(Mai cũng thích làm vườn.)
Thông tin: Mai: I like gardening, too. I do the gardening with my parents and sister.
(Mình cũng thích làm vườn. Mình làm vườn với cha mẹ và em gái của mình.)
Đáp án: doing the gardening
25. shorts and boots
Trước chỗ trống là danh từ chỉ quần áo nên chỗ trống cũng phải là quần áo hoặc phụ kiện liên quan.
shorts and boots: quần ngắn và ủng
She often wears T-shirts, (25) shorts and boots and does simple planting with her family.
(Cô ấy thường mặc áo phông, quần soóc và đi ủng và cùng gia đình trồng cây đơn giản.)
Thông tin: We usually wear casual clothes like T-shirts, shorts and boots.
(Chúng mình thường mặc quần áo giản dị như áo phông, quần soóc và đi ủng.)
Đáp án: shorts and boots
26. A
Cụm động từ: go out (đi ra ngoài/ đi chơi)
Vietnamese people prefer to go (26) out to drink at coffee shops
(Người Việt Nam thích đi ra ngoài uống nước ở quán cà phê)
Chọn A
27. C
A. for: cho
B. of: của
C. with : với
D. to: đến
Vietnamese people prefer to go out to drink at coffee shops on weekdays (27) with their friends after work.
(Người Việt Nam thích ra ngoài uống cà phê vào các ngày trong tuần với bạn bè sau giờ làm việc.)
Chọn C
28. D
Dấu hiệu nhận biết: in the past (trong quá khứ) => thì quá khứ đơn dạng khẳng định: S + Ved/V2
In the past, the Vietnamese usually (28) drank home-made alcohol.
(Trong quá khứ, người Việt Nam thường uống rượu tự nấu.)
Chọn D
29. A
Dấu hiệu nhận biết: always (luôn luôn) => thì hiện tại dạng khẳng định: S (số nhiều) + V (nguyên thể)
In fact, Vietnamese people always (29) know about the damage of drinking alcohol, but they still drink.
(Thật ra, người Việt Nam luôn biết về tác hại của việc uống rượu, nhưng họ vẫn uống.)
Chọn A
30. B
A. many + danh từ số nhiều
B. much + danh từ không đếm được
C. any + danh từ số nhiều/ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn
D. few + danh từ số nhiều
Young people also spend (30) much time studying or attending clubs and malls to improve their skills, such
as communication, presentation and team working.
(Những người trẻ tuổi cũng dành nhiều thời gian để học tập hoặc tham gia các câu lạc bộ và trung tâm thương
mại để cải thiện các kỹ năng của họ, chẳng hạn như giao tiếp, thuyết trình và làm việc nhóm.)
Chọn B
Bài đọc hoàn chỉnh:
Drinking is a huge part of Vietnamese culture. Vietnam is one of the countries that consume the highest
amount of beer in the world. Vietnamese people prefer to go (26) out to drink at coffee shops on weekdays
(27) with their friends after work. Some invite their friends to drink at their homes on weekends. In the past,
the Vietnamese usually (28) drank home-made alcohol. Then, they started to drink beer and wine.
In fact, Vietnamese people always (29) know about the damage of drinking alcohol, but they still drink. Now,
more Vietnamese people use their free time to go to cinemas, theaters or coffee shops to have fun with their
friends. Young people also spend (30) much time studying or attending clubs and malls to improve their skills,
such as communication, presentation and team working.
Tạm dịch:
Uống rượu là một phần rất lớn của văn hóa Việt Nam. Việt Nam là một trong những quốc gia tiêu thụ lượng
bia cao nhất thế giới. Người Việt Nam thích đi ra ngoài uống cà phê vào các ngày trong tuần với bạn bè sau
giờ làm việc. Một số mời bạn bè đến nhà uống rượu vào cuối tuần. Trong quá khứ, người Việt Nam thường
uống rượu nấu tại nhà. Sau đó, họ bắt đầu uống bia và rượu.
Trên thực tế, người Việt Nam luôn biết về tác hại của việc uống rượu, nhưng họ vẫn uống. Giờ đây, ngày càng
có nhiều người Việt Nam sử dụng thời gian rảnh rỗi để đến rạp chiếu phim, nhà hát hoặc quán cà phê để vui
chơi cùng bạn bè. Những người trẻ tuổi cũng dành nhiều thời gian để học tập hoặc tham gia các câu lạc bộ
và trung tâm thương mại để cải thiện các kỹ năng của họ, chẳng hạn như giao tiếp, thuyết trình và làm việc
nhóm.
My name is Duong. My family is going to hold a housewarming party this Saturday. Today, my mother and I
went to Dong Ba food market to pick up a few things to prepare for the party. This food market is near my
house and usually starts at 6 a.m. It sells different types of goods. Dong Ba market is famous for its fresh fruits
and vegetables, including pomelos and bananas. My mother and I went to the fruit stall and bought a bunch
of grapes and a coconut. We also bought some fresh shrimp at the market. Then, on our way home, we bought
two loaves of bread and a bottle of milk at the bakery. After checking the shopping list, we returned home.
Tạm dịch:
Tôi tên là Dương. Gia đình tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc tân gia vào thứ Bảy này. Hôm nay mẹ và tôi đi chợ
Đông Ba mua ít đồ về chuẩn bị cho bữa tiệc. Chợ thực phẩm này gần nhà tôi và thường bắt đầu lúc 6 giờ
sáng. Nó bán nhiều loại hàng hóa khác nhau. Chợ Đông Ba nổi tiếng với các loại trái cây và rau quả tươi,
bao gồm bưởi và chuối. Tôi và mẹ đến quầy trái cây và mua một chùm nho và một quả dừa. Chúng tôi cũng
mua một ít tôm tươi ở chợ. Sau đó, trên đường về nhà, chúng tôi mua hai ổ bánh mì và một chai sữa ở tiệm
bánh. Sau khi kiểm tra danh sách mua sắm, chúng tôi trở về nhà.
31. T
Duong’s family will hold a party this weekend.
(Gia đình Dương sẽ tổ chức một bữa tiệc vào cuối tuần này.)
Thông tin: My family is going to hold a housewarming party this Saturday.
(Gia đình tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc tân gia vào thứ Bảy này.)
Chọn T
32. F
You can only buy fruits and vegetables at Dong Ba market.
(Bạn chỉ có thể mua trái cây và rau quả tại chợ Đông Ba.)
Thông tin: It sells different types of goods.
(Nó bán nhiều loại hàng hóa khác nhau.)
Chọn F
33. F
Duong and her mother bought a bunch of bananas at the market.
(Dương và mẹ mua một nải chuối ở chợ.)
Thông tin: My mother and I went to the fruit stall and bought a bunch of grapes and a coconut.
(Tôi và mẹ đến quầy trái cây và mua một chùm nho và một quả dừa.)
Chọn F
34. T
Duong and her mother bought some bread and milk on their way home.
(Hai mẹ con Dương mua bánh mì và sữa trên đường về nhà.)
Thông tin: Then, on our way home, we bought two loaves of bread and a bottle of milk at the bakery.
(Sau đó, trên đường về nhà, chúng tôi mua hai ổ bánh mì và một chai sữa ở tiệm bánh.)
35. NG
After returning home from the market, Duong helped her mother cook some dishes.
(Sau khi đi chợ về, Dương giúp mẹ nấu vài món ăn.)
Thông tin: After checking the shopping list, we returned home.
(Sau khi kiểm tra danh sách mua sắm, chúng tôi trở về nhà.)
Chọn NG
36.
Thì hiện tại tiếp diễn dạng khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing
Đáp án: The doctor is asking Mai some questions about her health problems.
(Bác sĩ hỏi Mai một số câu hỏi về những vấn đề sức khỏe của cô ấy.)
37.
Cấu trúc: be sold out (được bán hết)
Đáp án: Sorry, the Batman is sold out.
(Xin lỗi, phim Batman được bán hết rồi ạ.)
38.
Cấu trúc: S + be + adj + prep + N
Đáp án: Mai is always happy and positive about everything.
(Mai luôn vui vẻ và tích cực về mọi thứ.)
39.
Câu hỏi về số lượng với thì quá khứ đơn: How many + danh từ số nhiều + did + S + V(nguyên thể)?
I slept eight hours last night.
(Tối qua tôi đã ngủ 8 tiếng.)
Đáp án: How many hours did you sleep last night?
(Tối qua bạn đã ngủ mấy tiếng?)
40.
Câu hỏi Yes/No thì hiện tại đơn: Do + S (số nhiều) + V (nguyên thể)?
No, they have stripes on their fur, not their skin.
(Không, chúng có sọc trên lông, không phải trên da.)
Đáp án: Do tigers have stripes on their skin?
(Những con hổ có sọc trên da à?)
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 – ĐỀ SỐ 3
MÔN: TIẾNG ANH 7 ENGLISH DISCOVERY

BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN LOIGIAIHAY.COM

I. PRONUNCIATION
Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
1. A. believe B. sing C. film D. middle-aged
2. A. baggy B. fashion C. tracksuit D. pyjamas
3. A. fly B. shy C. sky D. hurry
Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.
4. A. exercise B. appointment C. aspirin D. stomachache
5. A. chicken B. kangaroo C. elephant D. donkey
II. GRAMMAR AND VOCABULARY
Choose the best option A, B, C or D to complete the sentences.
6. Mai’s parents are __________the gardening at the moment.
A. making B. changing C. working D. doing
7. Linh: When __________ you start school? - An: I __________ school at 7.00 a.m.
A. do- starts B. does-start C. does-starts D. do-start
8. Don’t eat that type of fish! You may have a/an __________.
A. sickness B. decay C. energy D. allergy
9. We have a small cat. Sometimes we _____ its fur and _____ it for a walk.
A. brushes/ takes B. brush/ take C. take/ brush D. take/ take
10. Nam: It’s late. I’m going to the wedding now. – Linh: Okay. __________
A. What a pity! B. Well-done! C. Catch you later! D. You’re kidding!
11. Mom: “What's going on?” - An: Nothing __________. Don’t worry.
A. much B. many C. any D. some
12. This cat is dangerous. She has very sharp ______.
A. wings B. claws C. fur D. mouth
13. My grandparents __________ breakfast at the moment.
A. is having B. have C. are having D. not having
14. I __________ watch horror films. They are not my favourite type.
A. always B. sometimes C. never D. often
15. Rob gets a __________ of 39.5o C.
A. high B. high temperature C. sore throat D. terrible pain
16. This type of bird has very long and thick ______.
A. feather B. mouth C. eye D. fur
17. When I go to bed, I usually wear my __________.
A. pyjamas B. cotton hat C. uniform D. tight jeans
18. Linh always tells her friends what to do. She is very __________.
A. cheerful B. bossy C. positive D. kind
19. I often watch __________ films because I like love stories.
A. romantic B. horror C. action D. sci-fi
20. Nam doesn’t have __________ time for lunch.
A. some B. many C. few D. much
III. READING
Choose the best answer to fill in each blank below.
Jane lives in a family (21) _________ her parents and her younger brother. Her father (22) _________them
to their grandparents’ house this weekend. She is very excited about it. Her grandmother is old, but she is very
positive about everything. She loves telling stories, such as “The Mermaid” and “Snow White”. She usually
wears glasses when she reads the magazine (23) _________she can’t see without them. Jane’s grandfather has
different hobbies. He is (24) _________sports. Next Monday, he is going to watch a football match in the city.
He loves drinking tea in the afternoon, but today he is drinking coffee. He always (25) _________care of Jane
and her little brother when their parents are busy.
21. A. along B. with C. together D. behind
22. A. drives B. will drive C. is driving D. drove
23. A. because B. so C. but D. and
24. A. up B. in C. on D. into
25. A. makes B. takes C. does D. brings
Read the article and decide which statement is True (T), or False (F).
Humans have their teenage years and so do cats. In the cat’s world, teenage is not always easy.
In humans, difficult teenage years happen between the age of 18 to 20. However, cats’ time is usually
between 6 or 10 months old. For different sexes, behaviors are different. Teenage boys like taking risks.
‘Teenage boy’ cats often scratch the furniture. ‘Teenage girl’ cats can attack others even if they live
together in the same house.
However, some owners do not know about this. Unfortunately, they sell their cats or give them away
when this happens. But if you know, this will help a lot. The number one thing to do is showing love to
your cats when they behave well. You can do this by feeding them or giving them more attention. Training
your cat is also important. Some cats forget things that they did when they were kittens, such as using
their litter tray.
26. Teenage years in cats start from 6 years old.
27. Behaviors between teenage boy cats and teenage girl cats are the same.
28. Expressing love to your cats is the best way to help teenage cats.
29. It is not important to train cats when they are kittens.
30. When cats are in their teenage years, some forget how to use the litter tray.
IV. LISTENING
Listen to the recording and fill in the blanks with TWO to THREE words according to what you hear.
Mai had a really bad headache, just after lunch. Before lunch, she (31) __________ with her friends. She (32)
__________ have a temperature, but she had a (33) __________. The doctor thought she got the flu. The
doctor told Mai to drink a lot of water and (34) __________. She should also go to the pharmacy and (35)
__________.
V. WRITING
Put the words and phrases in the correct order to make complete sentences.
36. name / Chi / is / and / My / I / from / Hanoi. / come
_________________________________
37. often / outside / I / go / fresh / for / air.
_________________________________
38. 41. Linh / after school./ an / with / appointment / the doctor / made /
_________________________________
39. watch / How / do / you / often / documentary? / a
_________________________________
40. with / I / wear / my / glasses / my / I / go / out / usually / when / friends.
-------------------------THE END-------------------------
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com
1. A 6. D 11. A 16. A 21. B 26. F 31. went camping
2. D 7. D 12. B 17. A 22. C 27. F 32. didn’t have
3. B 8. D 13. C 18. B 23. A 28. T 33. sore throat
4. B 9. B 14. C 19. A 24. D 29. F 34. stay in bed
5. B 10. C 15. B 20. D 25. B 30. T 35. get some medicine
36. My name is Chi and I come from Hanoi.
37. I often go outside for fresh air.
38. Linh made an appointment with the doctor after school.
39. How often do you wacth a documentary?
40. I usually wear my glasses when I go out with my friends.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. A
A. flight /flaɪt/
B. sing /sɪŋ/
C. film /fɪlm/
D. gift /ɡɪft/
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /aɪ/, các phương án còn lại phát âm /ɪ/.
Chọn A
2. D
A. baggy /ˈbæɡi/
B. fashion /ˈfæʃn/
C. tracksuit /ˈtræksuːt/
D. pyjamas /pəˈdʒɑːməz/
Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /ɑː/, các phương án còn lại phát âm /æ/.
Chọn D
3. B
A. heavy /ˈhevi/
B. reply /rɪˈplaɪ/
C. beauty /ˈbjuːti/
D. hurry /ˈhʌri/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /aɪ/, các phương án còn lại phát âm /i/.
Chọn B
4. B
A. exercise /ˈeksəsaɪz/
B. appointment /əˈpɔɪntmənt/
C. aspirin /ˈæsprɪn/
D. stomachache /ˈstʌmək eɪk/
Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn B
5. B
A. crocodile /ˈkrɒkədaɪl/
B. kangaroo /ˌkæŋɡəˈruː/
C. elephant /ˈelɪfənt/
D. octopus /ˈɒktəpəs/
Phương án B có trọng âm 3, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn B
6. D
Cụm từ: do the gardening (làm vườn)
Mai’s parents are doing the gardening at the moment.
(Ngay lúc này bố mẹ tôi đang làm vườn.)
Chọn D
7. D
Thì hiện tại đơn để diễn tả một sự việc lặp đi lặp lại, một thói quen, sự việc đúng.
- dạng câu hỏi: wh-word + do + you + V(nguyên thể)?
- dạng khẳng định: I + V (nguyên thể)
Linh: When do you start school? - An: I start school at 7.00 a.m.
(Khi nào trường học bắt đầu? Trường học bắt đầu lúc 7 giờ sáng.)
Chọn D
8. D
A. sickness (n): ốm/ bệnh
B. decay (n): sâu răng
C. energy (n): năng lượng
D. allergy (n): dị ứng
Don’t eat that type of fish! You may have a/an allergy.
(Đừng ăn loại cá đó! Bạn có thể bị dị ứng đó.)
Chọn D
9. B
Dấu hiệu nhận biết: sometimes (thỉnh thoảng) => thì hiện tại đơn dạng khẳng định: we + V (nguyên thể)
brush fur: chải lông
take for a walk: dắt đi dạo
We have a small cat. Sometimes we brush its fur and take it for a walk.
(Chúng tôi có một chú mèo nhỏ. Thỉnh thoảng chúng tôi chải lông cho nó và dắt nó đi dạo.)
Chọn B
10. C
A. What a pity!: Thật đáng tiếc!
B. Well-done!: Làm tốt lắm!
C. Catch you later!: Gặp bạn sau nhé!
D. You’re kidding!: Bạn đang đùa à!
Nam: It’s late. I’m going to the wedding now. – Linh: Okay. Catch you later!
(Muộn rồi. Mình phải đến lễ cưới bây giờ. – Được thôi. Hẹn gặp bạn sau nhé!)
Chọn C
11. A
Cụm từ: nothing much (không có gì đáng bận tậm)
Mom: “What's going on?” - An: Nothing much. Don’t worry.
(Chuyện gì đang xảy ra vậy con? – Không có gì đáng bận tâm đâu ạ. Mẹ đừng lo.)
Chọn A
12. B
A. wings (n): cánh
B. claws (n): móng vuốt
C. fur (n): lông
D. mouth (n): miệng
This cat is dangerous. She has very sharp claws.
(Con mèo này nguy hiểm. Nó có móng vuốt rất sắc.)
Chọn B
13. C
Dấu hiệu nhận biết: at the moment (ngay lúc này) => thì hiện tại tiếp diễn dạng khẳng định: S (số nhiều) +
are V-ing
My grandparents are having breakfast at the moment.
(Hiện tại ông bà tôi đang ăn sáng.)
Chọn C
14. C
A. always (adv): luôn luôn
B. sometimes (adv): thỉnh thoảng
C. never (adv): không bao giờ
D. often (adv): thường
I never watch horror films. They are not my favourite type.
(Tôi không bao giờ xem phim kinh dị. Chúng không phải là thể loại yêu thích của tôi.)
Chọn C
15. B
A. headache (n): đau đầu
B. high temperature (n): nhiệt độ cao
C. sore throat (n): đau họng
D. terrible pain (n): đau kinh khủng
Rob gets a high temperature of 39.5o C.
(Rob bị sốt cao 39,5 o C.)
Chọn B
16. A
A. feather (n): lông vũ
B. mouth (n): miệng
C. eye (n): mắt
D. fur (n): lông
This type of bird has very long and thick feather.
(Loại chim này có lông vũ rất dài và dày.)
Chọn A
17. A
A. pyjamas (n): đồ ngủ
B. cotton hat (n): mũ vải
C. uniform (n): đồng phục
D. tight jeans (n): quần jeans chật
When I go to bed, I usually wear my pyjamas.
(Khi đi ngủ tôi thường mặc đồ ngủ.)
Chọn A
18. B
A. cheerful (adj): vui vẻ
B. bossy (adj): hống hách
C. positive (adj): tích cực
D. kind (adj): tử tế
Linh always tells her friends what to do. She is very bossy.
(Linh luôn bảo các bạn mình làm cái này cái kia. Cô ấy rất hống hách.)
Chọn B
19. A
A. romantic (adj): lãng mạn
B. horror (n): kinh dị
C. action (n): hành động
D. sci-fi (n): khoa học viễn tưởng
I often watch romantic films because I like love stories.
(Tôi thường xem phim lãng mạn vì tôi thích những câu chuyện tình yêu.)
Chọn A
20. D
A. some + danh từ số nhiều/ không đếm được, thường dùng trong câu khẳng định
B. many + danh từ số nhiều, thường dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn
C. few + danh từ số nhiều
D. much + danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn
time (n): thời gian => danh từ không đếm được
Nam doesn’t have much time for lunch.
(Nam không có nhiều thời gian cho bữa trưa.)
Chọn D
21. B
A. along: dọc theo
B. with : với
C. together: cùng nhau
D. behind: phía sau
Jane lives in a family (21) with her parents and her younger brother.
(Jane sống trong một gia đình với bố mẹ và em trai.)
Chọn B
22. C
Dấu hiệu nhận biết: this weekend (cuối tuần này) => sự việc xảy ra trong tương lai có kế hoạch trước => thì
hiện tại tiếp diễn dạng khẳng định: S (số ít) + is V-ing
Her father (22) is driving them to their grandparents’ house this weekend.
(Bố cô ấy dự định chở họ đến nhà ông bà vào cuối tuần này.)
Chọn C
23. A
A. because: bởi vì
B. so: vì vậy
C. but: nhưng
D. and: và
She usually wears glasses when she reads the magazine (23) because she can’t see without them.
(Cô ấy thường đeo kính khi đọc tạp chí vì cô ấy không thể nhìn được nếu không có chúng.)
Chọn A
24. D
Cấu trúc: be into + N (thích cái gì)
He is (24) into sports.
(Anh ấy thích các môn thể thao.)
Chọn D
25. B
Cụm động từ: take care of + N (chăm sóc)
He always (25) takes care of Jane and her little brother when their parents are busy.
(Anh ấy luôn chăm sóc Jane và em trai của cô ấy khi bố mẹ họ bận.)
Chọn B
Bài đọc hoàn chỉnh:
Jane lives in a family (21) with her parents and her younger brother. Her father (22) is driving them to their
grandparents’ house this weekend. She is very excited about it. Her grandmother is old, but she is very positive
about everything. She loves telling stories, such as “The Mermaid” and “Snow White”. She usually wears
glasses when she reads the magazine (23) because she can’t see without them. Jane’s grandfather has different
hobbies. He is (24) into sports. Next Monday, he is going to watch a football match in the city. He loves
drinking tea in the afternoon, but today he is drinking coffee. He always (25) takes care of Jane and her little
brother when their parents are busy.
Tạm dịch:
Jane sống trong một gia đình với bố mẹ và em trai. Bố của cô sẽ chở họ đến nhà ông bà của họ vào cuối tuần
này. Cô rất vui mừng về điều đó. Bà của cô đã già, nhưng bà rất lạc quan về mọi thứ. Bà thích kể chuyện,
chẳng hạn như “Nàng tiên cá” và “Bạch Tuyết”. Bà thường đeo kính khi đọc tạp chí vì bà không thể nhìn
được nếu không có chúng. Ông của Jane có những sở thích khác nhau. Ông thích thể thao. Thứ Hai tới, ông
sẽ xem một trận đấu bóng đá trong thành phố. Ông thích uống trà vào buổi chiều, nhưng hôm nay ông uống
cà phê. Ông luôn chăm sóc Jane và em trai của cô ấy khi bố mẹ họ bận.
Humans have their teenage years and so do cats. In the cat’s world, teenage is not always easy.
In humans, difficult teenage years happen between the age of 18 to 20. However, cats’ time is usually
between 6 or 10 months old. For different sexes, behaviors are different. Teenage boys like taking risks.
‘Teenage boy’ cats often scratch the furniture. ‘Teenage girl’ cats can attack others even if they live
together in the same house.
However, some owners do not know about this. Unfortunately, they sell their cats or give them away
when this happens. But if you know, this will help a lot. The number one thing to do is showing love to
your cats when they behave well. You can do this by feeding them or giving them more attention. Training
your cat is also important. Some cats forget things that they did when they were kittens, such as using
their litter tray.
Tạm dịch:
Con người có tuổi thiếu niên và mèo cũng vậy. Trong thế giới của mèo, tuổi teen không phải lúc nào cũng
dễ dàng.
Ở người, tuổi thiếu niên khó khăn xảy ra trong độ tuổi từ 18 đến 20. Tuy nhiên, thời gian của mèo thường
là từ 6 đến 10 tháng tuổi. Đối với các giới tính khác nhau, các hành vi là khác nhau. Các chàng trai tuổi
teen thích mạo hiểm. Những chú mèo 'thiếu niên’ thường xuyên cào xước đồ đạc. Mèo 'thiếu nữ' có thể
tấn công người khác dù sống cùng nhà.
Tuy nhiên, một số chủ sở hữu không biết về điều này. Thật không may, họ bán mèo của họ hoặc cho
chúng đi khi điều này xảy ra. Nhưng nếu bạn biết, điều này sẽ giúp ích rất nhiều. Điều đầu tiên cần làm
là thể hiện tình yêu với mèo của bạn khi chúng cư xử tốt. Bạn có thể làm điều này bằng cách cho chúng
ăn hoặc chú ý nhiều hơn đến chúng. Huấn luyện con mèo của bạn cũng rất quan trọng. Một số con mèo
quên những việc chúng đã làm khi còn là mèo con, chẳng hạn như sử dụng khay vệ sinh của chúng.
26. F
Teenage years in cats start from 6 years old.
(Tuổi thiếu niên ở mèo bắt đầu từ 6 tuổi.)
Thông tin: However, cats’ time is usually between 6 or 10 months old.
(Tuy nhiên, thời gian của mèo thường là từ 6 đến 10 tháng tuổi.)
Chọn F
27. F
Behaviors between teenage boy cats and teenage girl cats are the same.
(Hành vi giữa mèo đực và mèo cái tuổi teen là giống nhau.)
Thông tin: ‘Teenage boy’ cats often scratch the furniture. ‘Teenage girl’ cats can attack others even if
they live together in the same house.
(Những chú mèo 'thiếu niên’ thường xuyên cào xước đồ đạc. Mèo 'thiếu nữ' có thể tấn công người khác
dù sống cùng nhà.)
Chọn F
28. T
Expressing love to your cats is the best way to help teenage cats.
(Thể hiện tình yêu với những chú mèo của bạn là cách tốt nhất để giúp đỡ những chú mèo tuổi teen.)
Thông tin: The number one thing to do is showing love to your cats when they behave well.
(Điều đầu tiên cần làm là thể hiện tình yêu với mèo của bạn khi chúng cư xử tốt.)
Chọn T
29. F
It is not important to train cats when they are kittens.
(Huấn luyện mèo khi chúng còn là mèo con không quan trọng.)
Thông tin: Training your cat is also important.
(Huấn luyện con mèo của bạn cũng rất quan trọng.)
Chọn F
30. T
When cats are in their teenage years, some forget how to use the litter tray.
(Khi mèo ở tuổi thiếu niên, một số con quên cách sử dụng khay vệ sinh.)
Thông tin: Some cats forget things that they did when they were kittens, such as using their litter tray.
(Một số con mèo quên những việc chúng đã làm khi còn là mèo con, chẳng hạn như sử dụng khay vệ sinh
của chúng.)
Chọn T
Bài nghe:
[Phone ringing]
Doctor: Hello. How can I help you?
Mai: Well, I'm having a really bad headache.
Doctor: When did you start feeling ill?
Mai: Just after lunch.
Doctor: I see. What did you do before lunch?
Mai: Just as usual. I went camping with my friends. I think I picked up an illness there.
Doctor: Did you have a temperature?
Mai: No, I didn't.
Doctor: Did you sneeze?
Mai: Yes, I did. I got a sore throat, too.
Doctor: OK! You've probably got the flu. I think you should drink a lot of water and stay in bed. You should
also go to the pharmacy and get some medicine.
Mai: Oh! Thank you, doctor.
Tạm dịch:
[Điện thoại reo]
Bác sĩ: Xin chào. Bác có thể giúp cháu thế nào đây?
Mai: À, cháu đang rất đau đầu ạ.
Bác sĩ: Cháu bắt đầu cảm thấy ốm khi nào?
Mai: Ngay sau bữa trưa ạ.
Bác sĩ: Bác hiểu rồi. Cháu đã làm gì trước khi ăn trưa?
Mai: Như thường lệ thôi ạ. Cháu đã đi cắm trại với bạn bè của cháu. Cháu nghĩ rằng cháu đã mắc bệnh ở
đó.
Bác sĩ: Cháu có bị sốt không?
Mai: Cháu không ạ.
Bác sĩ: Cháu có hắt hơi không?
Mai: Cháu có ạ. Cháu cũng bị đau họng.
Bác sĩ: Được! Chắc cháu bị cúm rồi. Bác nghĩ cháu nên uống nhiều nước và nằm trên giường. Cháu cũng
nên đến hiệu thuốc và mua một ít thuốc.
Mai: Ồ! Cảm ơn bác sĩ ạ.
31. went camping
went camping: đi cắm trại
Before lunch, she (31) went camping with her friends.
(Trước khi ăn trưa, cô ấy đi cắm trại với bạn bè.)
Thông tin:
Doctor: I see. What did you do before lunch?
(Bác hiểu rồi. Cháu đã làm gì trước khi ăn trưa?)
Mai: Just as usual. I went camping with my friends. I think I picked up an illness there.
(Như thường lệ thôi ạ. Cháu đã đi cắm trại với bạn bè của cháu. Cháu nghĩ rằng tôi đã mắc bệnh ở đó.)
Đáp án: went camping
32. didn’t have
didn’t have: không có
She (32) didn’t have have a temperature
(Cô ấy không bị sốt)
Thông tin:
Doctor: Did you have a temperature?
(Cháu có bị sốt không?)
Mai: No, I didn't.
(Cháu không ạ.)
Đáp án: didn’t have
33. sore throat
sore throat: đau họng
but she had a (33) sore throat.
(nhưng cô ấy bị đau họng.)
Thông tin:
Doctor: Did you sneeze?
(Cháu có hắt hơi không?)
Mai: Yes, I did. I got a sore throat, too.
(Có ạ. Cháu cũng đau họng nữa ạ.)
Đáp án: sore throat
34. stay in bed
stay in bed: nghỉ ngơi trên giường
The doctor told Mai to drink a lot of water and (34) stay in bed.
(Bác sĩ bảo Mai nên uống nhiều nước và nghỉ ngơi trên giường.)
Thông tin: I think you should drink a lot of water and stay in bed.
(Bác nghĩ cháu nên uống nhiều nước và nghỉ ngơi trên giường.)
Đáp án: stay in bed
35. get some medicine
get some medicine: mua ít thuốc
She should also go to the pharmacy and (35) get some medicine.
(Cô ấy cũng nên đến hiệu thuốc và mua ít thuốc.)
Thông tin: You should also go to the pharmacy and get some medicine.
(Cháu cũng nên đến hiệu thuốc và mua ít thuốc.)
Đáp án: get some medicine
36.
Các cấu trúc:
My name is…: Tôi tên là
I come from…: Tôi đến từ…
Liên từ: and (và)
Đáp án: My name is Chi and I come from Hanoi.
(Tôi tên Chi và tôi đến từ Hà Nội.)
37.
Cấu trúc thì hiện tại đơn: I + V(nguyên thể) + giới từ + N
Đáp án: I often go outside for fresh air.
(Tôi thường đi ra ngoài để hít thở không khí trong lành.)
38.
Cụm từ: make an appointment with + O (có lịch hẹn với ai)
Đáp án: Linh made an appointment with the doctor after school.
(Linh đã đặt lịch hẹn với bác sĩ sau giờ học.)
39.
Cấu trúc câu hỏi về tần suất: How often + do you + V (nguyên thể)?
Đáp án: How often do you wacth a documentary?
(Bạn xem phim tài liệu bao lâu một lần?)
40.
Các cụm từ: wear glasses: đeo kính
go out with friends: đi chơi với bạn
Đáp án: I usually wear my glasses when I go out with my friends.
(Tôi thường đeo kính khi đi chơi với các bạn của mình.)
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 – ĐỀ SỐ 4
MÔN: TIẾNG ANH 7 ENGLISH DISCOVERY

BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN LOIGIAIHAY.COM

I. PRONUNCIATION
Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
1. A. action B. fantasy C. cartoon D. ballet
2. A. necklace B. interesting C. checked D. sweater
3. A. zoo B. blue C. good D. shoe
Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.
4. A. tablet B. illness C. muscle D. decay
5. A. tortoise B. feather C. zebra D. behave
II. GRAMMAR AND VOCABULARY
Choose the best option A, B, C or D to complete the sentences.
6. My sisters love watching __________, like Tom and Jerry.
A. comedies B. comics C. cartoons D. action films
7. Nam is __________. He smiles and talks a lot with his friends.
A. rude B. helpful C. outgoing D. untidy
8. Bees can beat their ______ 200 times each second.
A. legs B. wings C. feather D. claw
9. My arm always __________ after a game of tennis.
A. hurts B. burns C. pains D. sores
10. I want to learn to play the __________.
A. rock B. comics C. screening D. violin
11. Linda: Hi Daisy, how’s it going?
Daisy: I’m tired. I’m having an extra Maths class this evening.
Linda: __________.
A. Amazing! B. See you later! C. No way! D. Poor you!
12. “______ you at home yesterday?’’ - “No, I ______ ’’
A. Were/was B. Weren’t/was C. Were/were D. Were/wasn’t
13. Give me __________ medicine, please.
A. some B. any C. few D. many
14. He is a (an) __________. He just lies around, eating chips and watching TV all day long.
A. teenager B. couch potato C. adult D. kid
15. Jack: __________ your brother __________ karaoke with his friends?
May: No, he __________. He is playing the drums.
A. Are – singing – aren’t B. Is – singing – isn’t
C. Are – singing – are D. Is – singing – is
Fill in the blank with the correct prepositions to make phrasal verbs.
16. What time does Linh get __________ in the morning?
17. I got __________ my hay fever yesterday.
18. I want to keep fit, so I took __________ a sport.
19. My mother often looks __________ me when I’m ill.
20. I have a toothache. I have to give __________ sweets.
III. READING
Choose the best answer to fill in each blank below.
Vinh has an older sister. Her name is Phuong. They are close, (21) _________ they have different hobbies.
Vinh likes playing computer games and usually plays PlayStation every night, when he has free time. He also
watches many films. He is passionate (22) _________ action movies, especially “Furious 7” and “The
Avengers”. Vinh wants to meet the film characters in real life, because they are strong and awesome. However,
his sister Phuong (23) _________ the same thing. She paints and draws pictures at home, her paintings are
very beautiful. She is interested in classical music and never misses a (24) _________ at school. Her dream is
meeting the Italian singer Andrea Bocelli when she grows up. She says action films are terrible, and she
doesn’t understand (25) _________ many people like them. She is more into romantic movies, so her brother
Vinh and she seldom watch movies together.
21. A. and B. or C. but D. so
22. A. in B. about C. on D. with
23. A. likes B. doesn’t like C. don’t like D. like
24. A. fashion show B. sports game C. concert D. competition
25. A. what B. how C. when D. why
A. Read the passage and answer the questions in ONE to FOUR words.
My name is An. I had a bad stomachache. I didn't know why. I ate some vegetables and a banana for lunch. I
was not allergic to vegetables and fruits. When I went home that night, I didn't eat dinner, because my stomach
hurt. My mother gave me some medicine. She checked my temperature and found out it was 420 C! My mother
sent me to the doctor immediately. The doctor checked my stomach and said: “You ate so quickly and got a
terrible stomachache.” After the visit, my mother drove me home and cooked me some soup. She told me to
eat the soup and go to bed early. I finished the soup and drank a lot of water. After that, I fell asleep right
away.
26. What did An have for lunch?
______________________________
27. Was he allergic to fruits?
______________________________
28. Why did An not eat dinner?
______________________________
29. Did he have a high temperature?
______________________________
30. What did the doctor find out?
______________________________
IV. LISTENING
Lucy and Leo are having a conversation. Listen and decide which statement is True (T) or False (F).
Write T or F.
31. Lucy is going to her uncle’s wedding on Saturday. _______
32. Lucy is wearing a dress and a woolly hat at the wedding. _______
33. Leo’s mother wants to go to the countryside. _______
34. Leo is wearing his shorts and hoodie. _______
35. The weather is very cold at the weekend. _______
V. WRITING
Put the words and phrases in the correct order to make complete sentences.
36. He / his teeth. / so / hurt / crisps / and / many / ate
__________________________________________
37. Trinh Cong Son / musician / famous / and / was / songwriter / Vietnam. / in / a
__________________________________________
38. I / want / buy / cake / for / my brother / birthday/ a.
__________________________________________
39. We / need / get / packet / cereal / and / bunch / grapes/ a/ a.
__________________________________________
40. time, / In / my / I / free / sing / guitar. / play / the/ and
__________________________________________
----------------------------THE END----------------------------
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com
1. C 6. C 11. D 16. up 21. C 31. F
2. B 7. C 12. D 17. over 22. B 32. T
3. C 8. B 13. A 18. up 23. B 33. T
4. D 9. A 14. B 19. after 24. C 34. F
5. D 10. D 15. B 20. up 25. D 35. T
26. Vegetables and a banana.
27. No, he wasn’t.
28. Because his stomach hurt.
29. Yes, he did.
30. A terrible stomach-ache.
36. He ate so many scrips and his teeth hurt.
37. Trinh Cong Son was a famous musician and songwriter in Vietnam.
38. I want to buy a birthday cake for my brother.
39. We need a packet of cereal and a bunch of grapes.
40. In my free time, I sing and play the guitar.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. C
A. action /ˈækʃn/
B. fantasy /ˈfæntəsi/
C. cartoon /kɑːˈtuːn/
D. ballet /ˈbæleɪ/
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ɑː/, các phương án còn lại phát âm /æ/.
Chọn C
2. B
A. necklace /ˈnekləs/
B. interesting /ˈɪntrəstɪŋ/
C. checked /tʃekt/
D. sweater /ˈswetə(r)/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ə/, các phương án còn lại phát âm /e/.
Chọn B
3. C
A. zoo /zuː/
B. blue /bluː/
C. good /ɡʊd/
D. shoe /ʃuː/
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ʊ/, các phương án còn lại phát âm /uː/.
Chọn C
4. D
A. tablet /ˈtæblət/
B. illness /ˈɪlnəs/
C. muscle /ˈmʌsl/
D. decay /dɪˈkeɪ/
Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn D
5. D
A. tortoise /ˈtɔːtəs/
B. feather /ˈfeðə(r)/
C. zebra /ˈzebrə/
D. behave /bɪˈheɪv/
Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn D.
6. C
A. comedies (n): hài kịch
B. comics (n): truyện tranh
C. cartoons (n): hoạt hình
D. action films (n): phim hành động
My sisters love watching cartoons, like Tom and Jerry.
(Các em gái tôi thích xem hoạt hình, như Tom và Jerry.)
Chọn C
7. C
A. rude (adj): thô lỗ
B. helpful (adj): hay giúp đỡ người khác
C. outgoing (adj): cởi mở
D. untidy (adj): không gọn gàng
Nam is outgoing. He smiles and talks a lot with his friends.
(Nam rất cởi mở. Anh ấy mỉm cười và cười nhiều với các bạn của mình.)
Chọn C
8. B
A. legs (n): chân
B. wings (n): cánh
C. feather (n): lông vũ
D. claw (n): móng vuốt
Bees can beat their wings 200 times each second.
(Con ông có thể đập cánh 200 lần mỗi giây.)
Chọn B
9. A
A. hurts (v): đau
B. burns (v): làm cho bỏng
C. pains (v): bị thương
D. sores (n, adj): vết thương, bị thương
My arm always hurts after a game of tennis.
(Cánh tay tôi luôn đau sau khi tôi chơi quần vợt.)
Chọn A
10. D
A. rock (n): nhạc rock
B. comics (n): truyện tranh
C. screening (n): trình chiếu
D. violin (n): vĩ cầm
Cấu trúc: play + the + nhạc cụ
I want to learn to play the violin.
(Tôi muốn học chơi vĩ cầm.)
Chọn D
11. D
A. Amazing!: Thật tuyệt vời!
B. See you later!: Hẹn gặp bạn sau nhé!
C. No way!: Không đời nào!
D. Poor you!: Tội nghiệp bạn!
Linda: Hi Daisy, how’s it going?
(Chào Daisy, bạn sao rồi?)
Daisy: I’m tired. I’m having an extra Maths class this evening.
(Mình mệt quá. Tối nay mình có lớp học thêm Toán.)
Linda: Poor you!
(Tội nghiệp bạn thật!)
Chọn D
12. D
Thì quá khứ đơn với động từ “be”:
- dạng câu hỏi: Were you…?
- trả lời: Yes, I was./ No, I wasn’t.
“Were you at home yesterday?’’ - “No, I wasn’t. ’’
(Hôm qua bạn đã ở nhà à? – Không.)
Chọn D
13. A
A. some + danh từ số nhiều/ không đếm được; thường dùng trong câu khẳng định
B. any + danh từ số nhiều/ không đếm được; thường dùng trong câu phủ định và nghi vấn
C. few + danh từ số nhiều
D. many + danh từ số nhiều
medicine (n): thuốc => danh từ không đếm được
Give me some medicine, please.
(Làm ơn cho tôi ít thuốc.)
Chọn A
14. B
A. teenager (n): thanh thiếu niên (13 – 19 tuổi)
B. couch potato (n): người xem TV suốt ngày
C. adult (n): người lớn/ trưởng thành
D. kid (n): trẻ con
He is a couch potato. He just lies around, eating chips and watching TV all day long.
(Anh ấy là một người lười biếng. Anh ấy chỉ nằm, ăn khoai tây chiên và xem TV suốt ngày.)
Chọn B
15. B
Thì hiện tại tiếp diễn:
- dạng câu hỏi: Is + S (số ít) + V-ing?
- trả lời: Yes, he/she is./ No, he/ she isn’t.
Jack: Is your brother singing karaoke with his friends?
(Anh bạn đang hát karaoke với các bạn của anh ấy à?)
May: No, he isn’t. He is playing the drums.
(Không. Anh ấy đang chơi trống.)
Chọn B
16. up
get up (v): thức dậy
What time does Linh get up in the morning?
(Buổi sáng Linh thức dậy lúc mấy giờ?)
Đáp án: up
17. over
get over (v): vượt qua
I got over my hay fever yesterday.
(Tôi mới hết sốt mùa hè vào hôm qua.)
Đáp án: over
18. up
take up (v): bắt đầu (một sở thích)
I want to keep fit, so I took up a sport.
(Tôi muốn khỏe mạnh, vì vậy tôi bắt đầu chơi thể thao.)
Đáp án: up
19. after
look after (v): chăm sóc
My mother often looks after me when I’m ill.
(Mẹ thường chăm sóc tôi khi tôi ốm.)
Đáp án: after
20. up
give up (v): từ bỏ
I have a toothache. I have to give up sweets.
(Tôi bị đau rang. Tôi phải bỏ bánh kẹo.)
Đáp án: up
21. C
A. and: và
B. or: hoặc
C. but: nhưng
D. so: vì vậy
They are close, (21) but they have different hobbies.
(Họ thân thiết, nhưng họ có sở thích khác nhau.)
Chọn C
22. B
Cụm từ: be passionate about (đam mê cái gì)
He is passionate (22) about action movies, especially “Furious 7” and “The Avengers”.
(Anh ấy đam mêm phim hành động, đặc biệt “Furious 7” và “The Avengers.”
Chọn B
23. B
Thì hiện tại đơn:
- dạng khẳng định: S (số ít) + V-s/es
- dạng phủ định: S (số ít) + doesn’t + V(nguyên thể)
However, his sister Phuong (23) doesn’t like the same thing.
(Tuy nhiên, chị của anh ấy Phương không thích cùng một thứ.)
Chọn B
24. C
A. fashion show: chương trình thời trang
B. sports game : trò chơi thể thao
C. concert: buổi hòa nhạc
D. competition: cuộc thi
She is interested in classical music and never misses a (24) concert at school.
(Cô ấy thích nhạc cổ điển và không bao giờ bỏ lỡ một buổi hòa nhạc nào ở trường.)
Chọn C
25. D
A. what: cái gì
B. how: như thế nào
C. when: khi nào
D. why: tại sao
She says action films are terrible, and she doesn’t understand (25) why many people like them.
(Cô ấy nói phim hành động rất tệ, và cô ấy không hiểu tại sao nhiều người lại thích chúng.)
Chọn D
Đoạn văn hoàn chỉnh:
Vinh has an older sister. Her name is Phuong. They are close, (21) but they have different hobbies. Vinh likes
playing computer games and usually plays PlayStation every night, when he has free time. He also watches
many films. He is passionate (22) about action movies, especially “Furious 7” and “The Avengers”. Vinh
wants to meet the film characters in real life, because they are strong and awesome. However, his sister Phuong
(23) doesn’t like the same thing. She paints and draws pictures at home, her paintings are very beautiful. She
is interested in classical music and never misses a (24) concert at school. Her dream is meeting the Italian
singer Andrea Bocelli when she grows up. She says action films are terrible, and she doesn’t understand (25)
why many people like them. She is more into romantic movies, so her brother Vinh and she seldom watch
movies together.
Tạm dịch:
Vinh có một chị gái. Chị ấy tên là Phương. Họ thân thiết, nhưng họ có những sở thích khác nhau. Vinh thích
chơi game trên máy tính và thường chơi PlayStation mỗi tối khi có thời gian rảnh. Anh ấy cũng xem nhiều
phim. Anh ấy đam mê phim hành động, đặc biệt là “Furious 7” và “The Avengers”. Vinh muốn gặp các nhân
vật trong phim ngoài đời vì họ mạnh mẽ và tuyệt vời. Tuy nhiên, chị gái Phương của anh lại không thích điều
tương tự. Chị ấy vẽ và vẽ tranh ở nhà, những bức tranh của chị ấy rất đẹp. Chị ấy nhạc cổ điển và không bao
giờ bỏ lỡ một buổi hòa nhạc nào ở trường. Ước mơ của chị là được gặp ca sĩ người Ý Andrea Bocelli khi lớn
lên. Chị ấy nói phim hành động rất tệ, và chị ấy không hiểu tại sao nhiều người lại thích chúng. Chị ấy mê
phim tình cảm hơn nên em trai Vinh và chị ấy ít khi xem phim cùng nhau.
My name is An. I had a bad stomach-ache. I didn't know why. I ate some vegetables and a banana for lunch.
I was not allergic to vegetables and fruits. When I went home that night, I didn't eat dinner, because my
stomach hurt. My mother gave me some medicine. She checked my temperature and found out it was 42 o C!
My mother sent me to the doctor immediately. The doctor checked my stomach and said: “You ate so quickly
and got a terrible stomach-ache.” After the visit, my mother drove me home and cooked me some soup. She
told me to eat the soup and go to bed early. I finished the soup and drank a lot of water. After that, I fell asleep
right away.
Tạm dịch:
Tôi tên là An. Tôi bị đau bụng dữ dội. Tôi không biết tại sao. Tôi đã ăn một ít rau và một quả chuối cho bữa
trưa. Tôi không bị dị ứng với rau và trái cây. Khi tôi về nhà tối hôm đó, tôi đã không ăn tối, bởi vì dạ dày của
tôi đau. Mẹ tôi cho tôi một ít thuốc. Mẹ kiểm tra nhiệt độ của tôi và phát hiện là 42 độ C! Mẹ tôi đưa tôi đến
bác sĩ ngay lập tức. Bác sĩ kiểm tra dạ dày của tôi và nói: “Cháu đã ăn quá nhanh và bị đau bụng kinh khủng.”
Sau chuyến đi khám, mẹ tôi chở tôi về nhà và nấu cho tôi một ít súp. Mẹ ấy bảo tôi ăn súp và đi ngủ sớm. Tôi
ăn hết súp và uống rất nhiều nước. Sau đó, tôi chìm vào giấc ngủ ngay.
26.
What did An have for lunch?
(An ăn trưa với gì?)
Thông tin: I ate some vegetables and a banana for lunch.
(Tôi đã ăn một ít rau và một quả chuối cho bữa trưa.)
Đáp án: Vegetables and a banana.
(Rau của và chuối.)
27.
Was he allergic to fruits?
(Anh ấy có dị ứng với hoa quả không?)
Thông tin: I was not allergic to vegetables and fruits.
(Tôi không dị ứng với rau củ và hoa quả.)
Đáp án: No, he wasn’t.
(Không, anh ấy không bị dị ứng với rau củ và hoa quả.)
28.
Why did An not eat dinner?
(Tại sao An không ăn tối?)
Thông tin: When I went home that night, I didn't eat dinner, because my stomach hurt.
(Khi tôi về nhà tối hôm đó, tôi đã không ăn tối, bởi vì dạ dày của tôi đau.)
Đáp án: Because his stomach hurt.
(Vì dạ dày anh ấy đau.)
29.
Did he have a high temperature?
(Anh ấy có sốt không?)
Thông tin: She checked my temperature and found out it was 42o C!
(Mẹ kiểm tra nhiệt độ của tôi và phát hiện là 42 độ C!)
Đáp án: Yes, he did.
(Anh ấy có sốt.)
30.
What did the doctor find out?
(Bác sĩ đã phát hiện ra điều gì?)
Thông tin: The doctor checked my stomach and said: “You ate so quickly and got a terrible stomach-ache.”
(Bác sĩ kiểm tra dạ dày của tôi và nói: “Cháu đã ăn quá nhanh và bị đau bụng kinh khủng.”)
Đáp án: A terrible stomach-ache.
(Bệnh đau dạ dày kinh khủng.)
Bài nghe:
Leo: Hello Lucy, what are you doing this weekend?
Lucy: I am going to my uncle’s wedding on Saturday.
Leo: Cool! What are you wearing this Saturday?
Lucy: Oh, I got it wrong. The wedding is on Friday. I want to wear a dress, but the weather forecast says it
is cold on Friday, so I am wearing a woolly hat too.
Leo: Wow, that’s great. My mother and I are planning a family trip. I want to see a concert in Hanoi, but my
mom likes travelling to the countryside. Finally, we decided to go to the countryside.
Lucy: Are you going to wear your hoodie?
Leo: No. It is colder in the countryside than in the city, so I am wearing my sweater and I have my shorts
too, but I don’t think I can wear them. You know, it is still very cold.
Lucy: That’s true. Anyway, I hope you have a wonderful trip with your mom.
Leo: Thanks, you too.
Tạm dịch:
Leo: Chào Lucy, cuối tuần này bạn làm gì?
Lucy: Mình sẽ đến đám cưới của chú tôi vào thứ Bảy.
Leo: Tuyệt! Thứ Bảy này bạn mặc gì?
Lucy: Ơ, mình nhầm rồi. Đám cưới là vào thứ Sáu. Mình muốn mặc một chiếc váy, nhưng dự báo thời tiết
nói rằng trời lạnh vào thứ Sáu, vì vậy mình cũng đội một chiếc mũ len.
Leo: Chà, thật tuyệt. Mẹ mình và mình đang lên kế hoạch cho một chuyến đi gia đình. Mình muốn xem một
buổi hòa nhạc ở Hà Nội, nhưng mẹ mình thích đi du lịch về nông thôn. Cuối cùng, chúng mình quyết định về
nông thôn.
Lucy: Bạn sẽ mặc áo hoodie của bạn chứ?
Leo: Không. Ở nông thôn lạnh hơn ở thành phố, vì vậy mình mặc áo len và mình cũng có quần ngắn, nhưng
mình không nghĩ mình có thể mặc chúng. Bạn biết đấy, trời vẫn còn rất lạnh.
Lucy: Đúng vậy. Dù sao, tôi hy vọng bạn có một chuyến đi tuyệt vời với mẹ của bạn.
Leo: Cảm ơn, bạn cũng vậy nhé.
31. F
Lucy is going to her uncle’s wedding on Saturday.
(Lucy sẽ đến dự đám cưới của chú cô ấy vào thứ Bảy.)
Thông tin: Oh, I got it wrong. The wedding is on Friday.
(Ơ, mình nhầm rồi. Đám cưới là vào thứ Sáu.)
Chọn F
32. T
Lucy is wearing a dress and a woolly hat at the wedding.
(Lucy mặc váy và đội mũ len trong đám cưới.)
Thông tin: I want to wear a dress, but the weather forecast says it is cold on Friday, so I am wearing a
woolly hat too.
(Mình muốn mặc một chiếc váy, nhưng dự báo thời tiết nói rằng trời lạnh vào thứ Sáu, vì vậy mình cũng đội
một chiếc mũ len.)
Chọn T
33. T
Leo’s mother wants to go to the countryside.
(Mẹ của Leo muốn về quê.)
Thông tin: I want to see a concert in Hanoi, but my mom likes travelling to the countryside.
(Mình muốn xem một buổi hòa nhạc ở Hà Nội, nhưng mẹ mình thích đi du lịch về nông thôn.)
Chọn T
34. F
Leo is wearing his shorts and hoodie.
(Leo định mặc quần ngắn và áo hoodie.)
Thông tin: It is colder in the countryside than in the city, so I am wearing my sweater and I have my shorts
too, but I don’t think I can wear them.
(Ở nông thôn lạnh hơn ở thành phố, vì vậy mình mặc áo len và mình cũng có quần ngắn, nhưng mình không
nghĩ mình có thể mặc chúng.)
Chọn F
35. T
The weather is very cold at the weekend.
(Cuối tuần thời tiết rất lạnh.)
Thông tin: You know, it is still very cold.
(Bạn biết đấy, trời vẫn còn rất lạnh.)
Chọn T
36.
Cụm từ:
- eat scrisps: ăn khoai tây chiên
- so many: quá nhiều
- so: vì vậy
Đáp án: He ate so many scrisps and his teeth hurt.
(Anh ấy ăn nhiều khoai tây chiên và răng anh ấy đau.)
37.
Cấu trúc: S + be + mạo từ + tính từ + danh từ + trạng từ chỉ địa điểm
Đáp án: Trinh Cong Son was a famous musician and songwriter in Vietnam.
(Trịnh Công Sơn là nhạc sĩ và nhà soạn nhạc nổi tiếng ở Việt Nam.)
38.
Cấu trúc: S + want + to V(nguyên thể)
Đáp án: I want to buy a birthday cake for my brother.
(Tôi muốn mua một chiếc bánh sinh nhật cho anh trai.)
39.
Cụm từ:
a packet of cereal: 1 gói ngũ cốc
a bunch of grapes: 1 chùm nho
Đáp án: We need a packet of cereal and a bunch of grapes.
(Chúng tôi cần một túi ngũ cốc và một chùm nho.)
40.
Cụm từ:
in my free time: khi rảnh rỗi
play the guitar: chơi đàn ghi-ta
Đáp án: In my free time, I sing and play the guitar.
(Khi rảnh rỗi, tôi hát và chơi đàn ghi ta.)
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 – ĐỀ SỐ 5
MÔN: TIẾNG ANH 7 ENGLISH DISCOVERY

BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN LOIGIAIHAY.COM

I. PRONUNCIATION
Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
1. A. how B. high C. house D. hour
2. A. headache B. chocolate C. chip D. teacher
3. A. eye B. finger C. toe D. face
Choose the word that has a different stress syllable from the rest.
4. A. accessories B. relaxed C. breakfast D. outgoing
5. A. leather B. untidy C. wonderful D. interested
II. GRAMMAR AND VOCABULARY
Choose the best option A, B, C or D to complete the sentences.
6. What time __________ you __________ up last morning?
A. do- get B. does- get C. did- get D. did- got
7. Yesterday morning, I __________ a cup of fruit juice.
A. drinks B. drunk C. drank D. am drinking
8. Don’t eat so quickly. You’ll get a (an) __________.
A. toothache B. headache C. stomachache D. sore
9. The bottle was not empty. __________ juice was left.
A. Some B. Any C. Few D. Many
10. This _____ is so beautiful. Look at her colorful wings!
A. chimps B. tiger C. butterfly D. fly
11. “______ the city center busy yesterday?’’ - “No, it ______.’’
A. Was/was B. Was/wasn’t C. Were/weren’t D. Were/wasn’t
12. I do not like kids because they always ______ a lot of noise.
A. do B. make C. take D. talk
13. I love touching my cat because her ______ is so soft.
A. feather B. fur C. legs D. eye
14. We are taking part in an online exam __________ summer, __________ June 12th.
A. on – in B. at – in C. on – at D. in – on
15. My friends __________ to Da Nang this month.
A. are going B. not going C. go D. going
16. Layla is __________. She practices Art for three hours every Sunday.
A. cheerful B. interesting C. hard-working D. quiet
17. I’m wearing a __________ hat because the weather is cold.
A. tight B. striped C. baggy D. woolly
18. Mia is interested in __________. She can talk about dresses and T-shirts all day.
A. uniform B. friend C. leggings D. fashion
19. __________, let's go! We’re going to be late.
A. Hold on B. Come on C. Not right now D. To be honest
20. The __________ says there will be rain.
reality show B. weather forecast C. review D. celebrity
III. READING
Read the article and fill in the blanks with NO MORE THAN 3 WORDS OR A NUMBER.
It is no doubt that Internet use increases rapidly every day, and it offers numerous digital radio stations - about
20, 000 from all over the world. But still, around 67% of people prefer listening to old-fashioned radios each
week. What are the reasons? The first reason is technology. Internet radios are often very expensive, while
traditional ones are not. They also need to have an Internet connection to work well. That is very difficult for
the middle-aged and pensioners to use radios in their car, at home or even at work. The second reason is that
listening to the radio makes people feel good. A recent survey shows that teenagers like listening to old-
fashioned radios because they feel like they have a friend talking to them. For older people, they feel like the
presenters are with them in the car or at their home, talking about things and places older listeners are familiar
with. Traditional radios also have suitable content for both adults and children. That is why many people
choose old-fashioned radios.
(Adapted from Wilder World 2)
21. The Internet offers about __________ digital radio stations across the globe .
22. Internet radios need technology to work, but __________ radios do not.
23. Listening to traditional radios also makes people ________.
24. Teenagers feel like they have a __________ when they listen to traditional radios.
25. Traditional radio stations are suitable for both __________.
Choose the best answer to fill in each blank below.
My name is Duong. Last year, my family decided (26) ________ me a pet for my birthday present. It was
a cute and lovely dog with beautiful white fur. Her name is El. (27) ________ her first day at home, she
was quiet all of the time so I let her out of my room at night. But, on the next morning, we woke up and
were (28) ________ that our house was a big and dirty mess. El scratched and bit all of the furniture. My
mom was angry (29) ________ I did not keep her in my room. Then, she told me to train the dog carefully.
Now I usually look after El most of the time by feeding her and (30) ________ her for a walk. El is very
lively and noisy sometimes, but I still enjoy looking after her.
26. A. to get B. get C. getting D. got
27. A. In B. On C. At D. After
28. A. pleased B. excited C. shocked D. tired
29. A. although B. so C. but D. because
30. A. making B. taking C. doing D. bringing
IV. LISTENING
Listen to the dialogue and choose the correct answers.
31. Who or what helped Rick to make his decision?
A. his friends B. the video clips C. his family
32. What kind of pet did Rick decide to get?
A. a rabbit B. a dog C. a cat
33. What problem did Rick mention about cats?
A. They are nice. B. They are too quiet. C. They don’t do anything.
34. Why was Rick pleased about having a dog?
A. Dogs have more energy. B. Dogs are clean. C. Dogs don’t do much.
35. What did the girl say about Rick’s decision?
A. It was a right decision. B. He needs to decide again. C. She prefers rabbits.
V. WRITING
Use the given words to make complete sentences.
36. My brother / usually / wear / trainers / today / he / wear / boots.
___________________________________________________.
37. Mia / brush / teeth / now ?
___________________________________________________.
38. They / not / take part in / tournament / this week.
___________________________________________________.
39. He / enjoy / sing / Christmas.
___________________________________________________.
40. She / often / go to bed / late / tonight / she / go to bed / early.
___________________________________________________.
------------------------------THE END------------------------------
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com
1. D 6. C 11. B 16. C 21. numerous 26. A 31. A
2. A 7. C 12. B 17. D 22. traditional 27. B 32. B
3. B 8. C 13. B 18. D 23. feel good 28. C 33. B
4. C 9. A 14. D 19. B 24. friend talking to 29. D 34. A
5. B 10. C 15. A 20. B 25. adults and children 30. B 35. A
36. My brother usually wears trainers, but today he is wearing boots.
37. Is Mia brushing her teeth now?
38. They are not taking part in the tournament this week.
39. He enjoys singing at Christmas.
40. She often goes to bed late, but tonight she is going to bed early.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. D
A. how /haʊ/
B. high /haɪ/
C. house /haʊs/
D. hour /ˈaʊə(r)/
Phần được gạch chân ở phương án D không được phát âm (âm câm), các phương án còn lại phát âm /h/.
Chọn D
2. A
A. headache /ˈhedeɪk/
B. chocolate /ˈtʃɒklət/
C. chip /tʃɪp/
D. teacher /ˈtiːtʃə(r)/
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /k/, các phương án còn lại phát âm /tʃ/.
Chọn A
3. B
A. eye /aɪ/
B. finger /ˈfɪŋɡə(r)/
C. toe /təʊ/
D. face feɪs/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ə/, các phương án còn lại không được phát âm (âm câm).
Chọn B
4. C
A. accessories /əkˈsesəri/
B. relaxed /rɪˈlækst/
C. breakfast /ˈbrekfəst/
D. outgoing /ˌaʊtˈɡəʊɪŋ/
Phương án C có trọng âm 1 các phương án còn lại có trọng âm 2.
Chọn C
5. B
A. leather /ˈleðə(r)/
B. untidy /ʌnˈtaɪdi/
C. wonderful /ˈwʌndəfl/
D. interested /ˈɪntrəstɪd/
Phương án B có trọng âm 2 các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn B
6. C
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết “last morning” (sáng hôm qua) => thì quá khứ đơn dạng câu hỏi: Wh-word + did + S + V
(nguyên thể)?
What time did you get up last morning?
(Sáng hôm qua bạn dậy lúc mấy giờ?)
Chọn C
7. C
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: “yesterday morning” (sáng hôm qua) => Thì quá khứ đơn dạng khẳng định: S + Ved/V2
Yesterday morning, I drank a cup of fruit juice.
(Sáng hôm qua, tôi uống một cốc nước hoa quả.)
Chọn C
8. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. toothache (n): đau răng
B. headache (n): đau đầu
C. stomach-ache (n): đau bụng
D. sore (n): đau họng
Don’t eat so quickly. You’ll get a stomachache.
(Đừng ăn quá nhanh. Bạn sẽ bị đau bụng.)
Chọn C
9. A
Kiến thức: Cách sử dụng “some”
Giải thích:
some + danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu khẳng định
The bottle was not empty. Some juice was left.
(Cái chai không rỗng. Vẫn còn lại chút nước hoa quả.)
Chọn A
10. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. chimps (n): con tinh tinh
B. tiger (n): con hổ
C. butterfly (n): con bướm
D. fly (n): con ruồi
This butterfly is so beautiful. Look at her colorful wings!
(Con bướm này đẹp quá. Nhìn vào đôi cánh đầy màu sắc của nó kìa!)
Chọn C
11. B
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết “yesterday”=> Thì quá khứ đơn dạng câu hỏi với động từ “be”: Was/were + S + Ved/
V2?
“Was the city center busy yesterday?’’ - “No, it wasn’t.”
(“Hôm qua trung tâm thành phố có nhộn nhịp không?” - “Không.”)
Chọn B
12. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
make noise: làm ồn
I do not like kids because they always make a lot of noise.
(Tôi không thích trẻ con vì chúng lúc nào cũng ồn ào.)
Chọn B
13. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. feather (n): lông vũ
B. fur (n): lông thú
C. legs (n): chân
D. eye (n): mắt
I love touching my cat because her fur is so soft.
(Tôi thích chạm vào con mèo của tôi vì bộ lông của nó rất mềm.)
Chọn B
14. D
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
in + mùa => in summer
on + ngày tháng => on June 12th
We are taking part in an online exam in summer, on June 12th.
(Chúng tôi đang tham gia một kỳ thi trực tuyến vào mùa hè, ngày 12 tháng Sáu.)
Chọn D
15. A
Kiến thức: Thì tương lai gần
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: “this month” (tháng này) => Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự việc sẽ xảy ra
trong tương lai có kế hoạch trước. => Cấu trúc dạng khẳng định: S (số nhiều) + are V-ing
My friends are going to Da Nang this month.
(Bạn của tôi sẽ đến Đà Nẵng vào tháng này.)
Chọn A
16. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. cheerful (adj): vui vẻ
B. interesting (adj): thú vị
C. hard-working (adj): chăm chỉ
D. quiet (adj): trầm tĩnh
Layla is hard-working. She practices Art for three hours every Sunday.
(Layla rất chăm chỉ. Cô ấy luyện tập mỹ thuật khoảng ba giờ Chủ Nhật hàng tuần.)
Chọn C
17. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. tight (adj): chật ,kín
B. striped (adj): sọc
C. baggy (adj): thùng thình
D. woolly (adj): bằng len
I’m wearing a woolly hat because the weather is cold.
(Tôi đội mũ len vì thời tiết lạnh.)
Chọn D
18. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. uniform (n): đồng phục
B. friend (n): bạn bè
C. leggings (n): quần ôm sát chân
D. fashion (n): thời trang
Mia is interested in fashion. She can talk about dresses and T-shirts all day.
(Mia thích thú với thời trang. Cô ấy có thể nói về váy và áo phông cả ngày.)
Chọn D
19. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. hold on: chờ đã
B. come on: nhanh lên
C. not right now: không phải bây giờ
D. to be honest: thật lòng thì
Come on, let's go! We’re going to be late.
(Nào, đi thôi! Chúng ta sắp bị trễ.)
Chọn B
20. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. reality show (n): chương trình thực tế
B. weather forecast (n): dự báo thời tiết
C. review (n): nhận xét/ đánh giá
D. celebrity (n): người nổi tiếng
The weather forecast says there will be rain.
(Dự báo thời tiết nói sẽ có mưa.)
Chọn B
It is no doubt that Internet use increases rapidly every day, and it offers numerous digital radio stations - about
20, 000 from all over the world. But still, around 67% of people prefer listening to old-fashioned radios each
week. What are the reasons? The first reason is technology. Internet radios are often very expensive, while
traditional ones are not. They also need to have an Internet connection to work well. That is very difficult for
the middle-aged and pensioners to use radios in their car, at home or even at work. The second reason is that
listening to the radio makes people feel good. A recent survey shows that teenagers like listening to old-
fashioned radios because they feel like they have a friend talking to them. For older people, they feel like the
presenters are with them in the car or at their home, talking about things and places older listeners are familiar
with. Traditional radios also have suitable content for both adults and children. That is why many people
choose old-fashioned radios.
Tạm dịch:
Không còn nghi ngờ gì nữa, việc sử dụng mạng tăng nhanh mỗi ngày và nó cung cấp nhiều đài phát thanh kỹ
thuật số - khoảng 20.000 từ khắp nơi trên thế giới. Tuy nhiên, vẫn có khoảng 67% người thích nghe radio kiểu
cũ mỗi tuần. Những lý do là gì? Lý do đầu tiên là công nghệ. Radio Internet thường rất đắt tiền, trong khi
radio truyền thống thì không. Họ cũng cần phải có kết nối mạng để hoạt động tốt. Điều đó rất khó đối với
những người trung niên và người về hưu khi sử dụng radio trong ô tô, ở nhà hoặc thậm chí tại nơi làm việc.
Lý do thứ hai là nghe đài khiến mọi người cảm thấy dễ chịu. Một cuộc khảo sát gần đây cho thấy thanh thiếu
niên thích nghe radio kiểu cũ vì họ cảm thấy như có một người bạn nói chuyện với họ. Đối với những người
lớn tuổi, họ cảm thấy như những người thuyết trình đang ở cùng họ trong ô tô hoặc ở nhà của họ, nói về
những điều và những nơi mà những người nghe lớn tuổi quen thuộc. Radio truyền thống cũng có nội dung
phù hợp cho cả người lớn và trẻ em. Đó là lý do nhiều người lựa chọn radio cũ.
21. numerous (adj): nhiều
The Internet offers about numerous digital radio stations across the globe.
(Internet cung cấp khoảng nhiều đài phát thanh kỹ thuật số trên toàn cầu.)
Thông tin: It is no doubt that Internet use increases rapidly every day, and it offers numerous digital radio
stations - about 20, 000 from all over the world.
(Không còn nghi ngờ gì nữa, việc sử dụng mạng tăng nhanh mỗi ngày và nó cung cấp nhiều đài phát thanh
kỹ thuật số - khoảng 20.000 từ khắp nơi trên thế giới.)
Đáp án: numerous
22. traditional (adj): truyền thống
Internet radios need technology to work, but traditional radios do not.
(Bộ đàm Internet cần công nghệ để hoạt động, nhưng bộ đàm truyền thống thì không.)
Thông tin: The first reason is technology. Internet radios are often very expensive, while traditional ones
are not. They also need to have an Internet connection to work well.
(Lý do đầu tiên là công nghệ. Radio Internet thường rất đắt tiền, trong khi radio truyền thống thì không. Họ
cũng cần phải có kết nối mạng để hoạt động tốt.)
Đáp án: traditional
23. feel good (v): cảm thấy tốt
Listening to traditional radios also makes people feel good.
(Nghe radio truyền thống cũng làm cho mọi người cảm thấy tốt)
Thông tin: The second reason is that listening to the radio makes people feel good.
(Lý do thứ hai là nghe đài khiến mọi người cảm thấy dễ chịu.)
Đáp án: feel good
24. friend talking to: người bạn trì chuyện cùng
Teenagers feel like they have a friend talking to when they listen to traditional radios.
(Thanh thiếu niên cảm thấy như có một người bạn nói chuyện khi họ nghe radio truyền thống.)
Thông tin: A recent survey shows that teenagers like listening to old-fashioned radios because they feel like
they have a friend talking to them.
(Một cuộc khảo sát gần đây cho thấy thanh thiếu niên thích nghe radio kiểu cũ vì họ cảm thấy như có một
người bạn nói chuyện với họ.)
Đáp án: friend talking to
25. adults and children: người lớn và trẻ em
Traditional radio stations are suitable for both adults and children.
(Đài phát thanh truyền thống phù hợp cho cả người lớn và trẻ em.)
Thông tin: Traditional radios also have suitable content for both adults and children.
(Radio truyền thống cũng có nội dung phù hợp cho cả người lớn và trẻ em.)
Đáp án: adults and children
26. A
Kiến thức: Cấu trúc
Giải thích:
Cấu trúc: decided + to V
Last year, my family decided (26) to get me a pet for my birthday present.
(Năm ngoái, gia đình tôi quyết định mua cho tôi một con vật cưng làm quà sinh nhật.)
Chọn A
27. B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Cụm từ: on first day (vào ngày đầu tiên)
(27) On her first day at home, she was quiet all of the time so I let her out of my room at night.
(Vào ngày đầu tiên nó ở nhà, nó luôn im lặng nên tôi đã để nó ra khỏi phòng vào buổi tối.)
Chọn B
28. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. pleased (adj): vui lòng
B. excited (adj): hào hứng
C. shocked (adj): sốc
D. tired (adj): mệt mỏi
But, on the next morning, we woke up and were (28) shocked that our house was a big and dirty mess.
(Nhưng, vào sáng hôm sau, chúng tôi thức dậy và bị sốc khi thấy ngôi nhà của chúng tôi là một mớ hỗn
độn lớn và bẩn thỉu.)
Chọn C
29. D
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. although: mặc dù
B. so: cho nên
C. but: nhưng
D. because: bởi vì
My mom was angry (29) because I did not keep her in my room.
(Mẹ tôi tức giận vì tôi đã không giữ nó trong phòng của tôi.)
Chọn D
30. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
take a walk: đi dạo
Now I usually look after El most of the time by feeding her and (30) taking her for a walk.
(Bây giờ tôi thường chăm sóc El hầu hết thời gian bằng cách cho nó ăn và dắt nó đi dạo.)
Chọn B
Đoạn văn hoàn chỉnh:
My name is Duong. Last year, my family decided (26) to get me a pet for my birthday present. It was a
cute and lovely dog with beautiful white fur. Her name is El. (27) On her first day at home, she was
quiet all of the time so I let her out of my room at night. But, on the next morning, we woke up and were
(28) shocked that our house was a big and dirty mess. El scratched and bit all of the furniture. My mom
was angry (29) because I did not keep her in my room. Then, she told me to train the dog carefully. Now
I usually look after El most of the time by feeding her and (30) taking her for a walk. El is very lively
and noisy sometimes, but I still enjoy looking after her.
Tạm dịch:
Tôi tên là Dương. Năm ngoái, gia đình tôi quyết định tặng tôi một con vật cưng làm quà sinh nhật. Đó
là một chú chó dễ thương và đáng yêu với bộ lông trắng muốt tuyệt đẹp. Tên nó là El. Vào ngày đầu tiên
ở nhà, nó luôn im lặng nên tôi đã để cô ấy ra khỏi phòng vào ban đêm. Nhưng, vào sáng hôm sau, chúng
tôi thức dậy và bị sốc khi thấy ngôi nhà của mình là một mớ hỗn độn to lớn và bẩn thỉu. El cào và cắn
tất cả đồ đạc. Mẹ tôi tức giận vì tôi đã không giữ nó trong phòng của tôi. Sau đó, mẹ nói với tôi hãy huấn
luyện con chó cẩn thận. Bây giờ tôi thường chăm sóc El hầu hết thời gian bằng cách cho nó ăn và dắt nó
đi dạo. El rất sôi nổi và đôi khi ồn ào, nhưng tôi vẫn thích chăm sóc nó.
Bài nghe:
Rick: I wanted a pet for so long. I watched loads of video clips about how to look after different animals
before I decided.
Friend: Did you ask some of your friends too, Rick? You know, the ones who already have pets.
Rick: Yes, I did. But my friends only talked about the pets they owned and how lovely they were. They just
wanted me to get a cat or a dog or a rabbit like them. So it wasn’t very helpful.
Friend: So, are you pleased you decided to get a dog?
Rick: Of course. Cats are nice and clean, but they are too quiet. They often prefer to be on their own too.
And rabbits, well, they don’t really do much, do they? I wanted something with a bit more energy.
Friend: It’s really a true decision.
Tạm dịch:
Rick: Tôi đã muốn có một con vật cưng từ rất lâu rồi. Tôi đã xem vô số video clip về cách chăm sóc các loài
động vật khác nhau trước khi quyết định.
Bạn: Bạn cũng hỏi vài người bạn của bạn à, Rick? Bạn biết đấy, những người đã có vật nuôi.
Rick: Vâng, tôi đã làm. Nhưng những người bạn của tôi chỉ nói về những con thú cưng mà họ sở hữu và chúng
đáng yêu như thế nào. Họ chỉ muốn tôi có được một con mèo, một con chó hay một con thỏ giống như họ. Vì
vậy, nó không hữu ích.
Bạn: Vậy, bạn có hài lòng khi quyết định nuôi một con chó không?
Rick: Tất nhiên. Mèo rất đẹp và sạch sẽ, nhưng chúng quá im lặng. Họ cũng thường thích ở một mình hơn.
Và thỏ, à, chúng không thực sự làm được gì nhiều, phải không? Tôi muốn một cái gì đó với một chút năng
lượng hơn.
Bạn: Đó thật sự là một quyết định đúng đắn đấy.
31. B
Ai hoặc điều gì đã giúp Rick đưa ra quyết định của mình?
A. bạn của anh ấy
B. các video clip
C. gia đình anh ấy
Thông tin: I watched loads of video clips about how to look after different animals before I decided
(Tôi đã xem vô số video clip về cách chăm sóc các loài động vật khác nhau trước khi quyết định)
Chọn B
32. B
Rick đã quyết định lấy loại thú cưng nào?
A. một con thỏ
B. một con chó
C. con mèo
Thông tin:
Friend: So, are you pleased you decided to get a dog?
(Vậy, bạn có hài lòng khi quyết định nuôi một con chó không?)
Rich: Of cause.
(Dĩ nhiên rồi.)
Chọn B
33. B
Rick đã đề cập đến vấn đề gì về mèo?
A. Chúng rất tốt.
B. Chúng quá im lặng.
C. Chúng không làm gì cả.
Thông tin: Cats are nice and clean, but they are too quiet
(Mèo rất đẹp và sạch sẽ, nhưng chúng quá im lặng)
Chọn B
34. A
Tại sao Rick hài lòng về việc có một con chó?
A. Chó có nhiều năng lượng hơn.
B. Chó sạch sẽ.
C. Chó không làm gì nhiều.
Thông tin: I wanted something with a bit more energy
(Tôi muốn một cái gì đó với một chút năng lượng hơn)
Chọn A
35. A
Cô gái đã nói gì về quyết định của Rick?
A. Đó là một quyết định đúng đắn.
B. Anh ấy cần phải quyết định lại.
C. Cô ấy thích thỏ hơn.
Thông tin: It’s really a true decision.
(Đó thật sự là một quyết định đúng đắn đấy.)
Chọn A
36.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn – hiện tại tiếp diễn
Giải thích:
Thì hiện tại đơn diễn tả thói quen hàng ngày và thì hiện tại tiếp diễn diễn tả thói quen tự dưng lại thay đổi.
- Thì hiện tại đơn dạng khẳng định: S (số ít) + V-s/es
- Thì hiện tại tiếp diễn: he is + V-ing
Đáp án: My brother usually wears trainers, but today he is wearing boots.
(Anh trai tôi thường mặc giày thể thao, nhưng hôm nay anh ấy đi ủng)
37.
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: now (bây giờ) => thì hiện tại tiếp diễn dạng câu hỏi Yes/ No: Is + S (số ít) + V-ing?
Đáp án: Is Mia brushing her teeth now?
(Bây giờ Mia có đang đánh răng không?)
38.
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: this week (tuần này) => thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong
tương lai có kế hoạch từ trước => Cấu trúc dạng phủ định: They + are not V-ing
Đáp án: They are not taking part in the tournament this week.
(Họ không tham gia giải đấu tuần này.)
39.
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
Thì hiện tại đơn để diễn tả sở thích => cấu trúc thì hiện tại đơn dạng khẳng định: S (số ít) + enjoy s+ V-ing
Đáp án: He enjoys singing at Christmas.
(Anh ấy thích hát vào dịp Giáng sinh.)
40.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn – hiện tại tiếp diễn
Giải thích:
Thì hiện tại đơn diễn tả thói quen hàng ngày và thì hiện tại tiếp diễn diễn tả thói quen tự dưng lại thay đổi.
- Thì hiện tại đơn dạng khẳng định: she + V-s/es
- Thì hiện tại tiếp diễn: she is + V-ing
Đáp án: She often goes to bed late, but tonight she is going to bed early.
(Cô ấy thường đi ngủ muộn, nhưng tối nay cô ấy sẽ đi ngủ sớm.)
------------------------------THE END------------------------------

You might also like