You are on page 1of 2

SQL Data types

Các loại dữ liệu khác nhau được lưu trữ khác nhau và chiếm
dung lượng lưu trữ khác nhau
Một số thao tác chỉ áp dụng cho một số kiểu dữ liệu nhất định

-Srings: chuỗi gồm các ký tự và dấu câu (VARCHAR : chuỗi lớn


lên đến hàng ngàn ký tự)
Integers: Số nguyên (INT)
Float : số có thập phân (NUMERIC)

Schemas (Lược đồ)


Là bản thiết kế của CSDL

Storage:
Lưu trữ vật lý trên đĩa cứng của máy chủ
Máy chủ là các máy tính tập trung thực hiện các dịch vụ thông
qua các yêu cầu được thực hiện qua mạng

INTRODUCTING QUERIES

Keywords
Từ khóa là nhũng từ dành riêng được sử dụng để chỉ tạo ra
thao tác mà chúng tôi muốn mã của mình thực hiện
-SELECT: Cho biết trường nào được chọn
-FROM: Cho biết bảng chứa các trường này

* Ta không thay đổi bảng khi viết truy vấn

WRITING QUERIES
Bí danh: dùng bí danh để gán tên khác cho cột ngắn gọn dễ
dùng. SELECT name AS first_name
-Để có được danh sách các giá trị không có giá trị lặp lại, chúng
ta có thể thêm DISTINCT sau SELECT trước tên trường
Có thể trả về các kết hợp duy nhất của nhiều giá trị trường
bằng các liệt kê nhiều trường sau DISTINCT

Views:
Trong SQL,một dạng xem tham chiếu đến một bảng là kết quả
của một câu lệnh SQL SELECT đã lưu
Chế độ xem được coi là bảng ảo, có nghĩa là dữ liệu mà chế độ
xem chứa thường không được lưu trữ trong CSDL
Nó là mã truy vấn được lưu trữ để sử dụng trong tương lai
Lợi ích của việc này là bất cứ khi nào chế độ xem được truy cập,
nó sẽ tự động cập nhật kết quả truy vấn để tính đến bất kỳ cập
nhật nào đối với CSDL bên dưới

VD:
CREAT VIEW employee_hire_years AS
SELECT id, name, year_hired
FROM employees ;

Không có kết quả nào được thiết lập khi tạo chế độ xem

You might also like