You are on page 1of 98

lOMoARcPSD|17654704

Incoterms 2020 - Incoterm 2020 Song ngữ

Kinh doanh quốc tế (Học viện Ngân hàng)

Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university


Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)
lOMoARcPSD|17654704

INCOTERMS 2020

Introduction to Incoterms® 2020 Giới thiệu về Incoterms 2020


1. The purpose of the text of this 1. Phần giới thiệu này hướng tới 4 mục đích chính:
Introduction is fourfold: · Giải thích những gì mà Incoterms 2020 áp dụng
• to explain what the Incoterms® 2020 rules do và KHÔNG áp dụng và làm thế nào để dẫn chiếu
and do NOT do and how they are best các quy tắc được tốt nhất
incorporated; · Thiết lập những nguyên tắc cơ bản quan trọng của
• to set out the important fundamentals of the luật Incoterm như: những vai trò và trách nhiệm cơ
Incoterms® rules: the basic roles and bản của người mua và người bán, giao hàng, rủi ro,
responsibilities of seller and buyer, delivery, risk, và mối quan hệ giữa các quy tắc Incoterms và các
and the relationship between the Incoterms® rules hợp đồng liên quan hợp đồng xuất/ nhập khẩu điển
and the contracts surrounding a typical contract of hình cũng như tính phù hợp cho hợp đồng mua bán
sale for export/import and also, where appropriate, hàng hóa nội địa;
for domestic sales; · Giải thích cách tốt nhất để lựa chọn quy tắc
• to explain how best to choose the right Incoterm phù hợp cho hợp đồng mua bán cụ thể;
Incoterms® rule for the particular sale contract; và
and · Chỉ ra những thay đổi chính giữa Incoterms 2010
• to set out the central changes between và Incoterms 2020.
Incoterms® 2010 and Incoterms® 2020.
2. The Introduction follows this structure: I. 2. Phần giới thiệu về Incoterms 2020 có cấu trúc
What the Incoterms® rules do như sau:
II. What the Incoterms® rules do NOT do I. Các trường hợp áp dụng quy tắc
III. How best to incorporate the Incoterms® rules Incoterms
IV. Delivery, risk and costs in the II. Các trường hợp KHÔNG áp dụng quy tắc
Incoterms® 2020 rules Incoterms
V. Incoterms® 2020 rules and the carrierVI. III. Cách tốt nhất để dẫn chiếu các quy tắc
Rules for the contract of sale and their relationshipIncoterms
to other contracts IV. Giao hàng, rủi ro và chi phí trong các quy tắc
VII. The eleven Incoterms® 2020 rules - “sea and Incoterms 2020
inland waterway” and “any V. Các quy tắc Incoterms 2020 và người chuyên
mode(s) of transport”: getting it right chở
VIII. Order within the Incoterms® 2020 rules VI. Những quy tắc cho hợp đồng mua bán và mối
IX. Differences between Incoterms® 2010 and quan hệ của chúng đối với những hợp đồng khác
Incoterms® 2020 VII. Hiểu đúng về 11 quy tắc Incoterms 2020 – thế
X. Caution with variants of Incoterms® rules nào là áp dụng cho “ đường biển và đường thủy nội
địa” và áp dụng cho “bất kì phương thức vận
chuyển nào”
VIII. Trật tự trong quy tắc Incoterms 2020
IX. Sự khác nhau giữa Incoterms 2010 và
Incoterms 2020
X. Lưu ý với những biến thể của quy tắc
Incoterms
3. This Introduction gives guidance on the use of, 3. Giới thiệu này đưa ra hướng dẫn về việc sử dụng
and about the fundamental principles behind, the và về những nguyên tắc cơ bản đằng sau quy tắc
Incoterms® 2020 rules. Incoterms 2020
I. WHAT THE INCOTERMS® RULES DO I. MỤC ĐÍCH CỦA CÁC QUY TẮC MÀ
INCOTERMS
4. The Incoterms® rules explain a set of eleven 4. Các quy tắc Incoterms® giải thích bộ mười
of the most commonly-used threeletter trade terms, một quy tắc thương mại trong những trường hợp
e.g. CIF, DAP, etc., reflecting business-to-business phổ biến nhất được sử dụng ba chữ cái, ví dụ CIF,

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

practice in contracts for the sale and purchase of DAP, v.v., phản ánh thực tiễn kinh doanh giữa các
goods. doanh nghiệp trong các hợp đồng mua bán hàng
hóa.
5. The Incoterms® rules describe: 5. Các quy tắc Incoterms® mô tả:
• Obligations: Who does what as between seller • Nghĩa vụ: Trách nhiệm của người bán và
and buyer, e.g. who organises carriage or insurance người mua, ví dụ ai đảm trách việc vận chuyển
of the goods or who obtains shipping documents hoặc bảo hiểm hàng hóa hoặc ai được cấp chứng
and export or import licences; từ vận chuyển và giấy phép xuất khẩu hoặc nhập
• Risk: Where and when the seller “delivers” the khẩu;
goods, in other words where risk • Rủi ro: Người bán hàng giao hàng ở đâu và khi
transfers from seller to buyer; and nào, nói cách khác là nơi chuyển giao rủi ro từ
• Costs: Which party is responsible for which người bán sang người mua; và
costs, for example transport, packaging, loading or • Chi phí: Bên nào chịu trách nhiệm về các chi
unloading costs, and checking or security-related phí, ví dụ như chi phí vận chuyển, đóng gói, tải
costs. hoặc dỡ hàng, và chi phí kiểm tra hàng hóa hoặc
The Incoterms® rules cover these areas in a set of liên quan đến an ninh.
ten articles, numbered A1/B1 etc., the A articles Các quy tắc Incoterms® bao gồm các lĩnh vực này
representing the seller’s obligations and the B trong một bộ gồm mười điều, được đánh số A1 /
articles representing the buyer’s obligations. See B1, v.v., các mục A thể hiện nghĩa vụ của người
paragraph 53 below. bán và các mục B thể hiện nghĩa vụ của người mua.
Xem đoạn 53 dưới đây.
II. WHAT THE INCOTERMS® RULES DO II. NHỮNG VẤN ĐỀ KHÔNG ĐỀ CẬP
NOT DO TRONG QUY TẮC INCOTERMS
6. The Incoterms® rules are NOT in themselves 6. Các quy tắc Incoterms không phải và không thể
and are therefore no substitute for a contract of sale. thay thế cho hợp đồng mua bán. Chúng là các tập
They are devised to reflect trade practice for no quán thương mại được sử dụng cho hầu hết các loại
particular type of goods—and for any. They can be hàng hóa chứ không phải chỉ cho các loại hàng hóa
used as much for the trading of a bulk cargo of iron cụ thể. Chúng có thể được sử dụng cho buôn bán
ore as for five containers of electronic equipment lên tới cả tấn quặng sắt hay cho 5 container thiết bị
or ten pallets of air freighted fresh flowers. điện, 10 pallet hoa tươi được chuyển bằng đường
hàng không.
7. The Incoterms® rules do NOT deal with the 7. Các quy tắc Incoterms không xử lý các vấn đề
following matters: sau:
• whether there is a contract of sale at all; - Sự tồn tại của hợp đồng mua bán
• the specifications of the goods sold; - Chi tiết của số lượng hàng hóa đã bán
• the time, place, method or currency of payment - Thời gian, địa điểm, phương thức hay đồng
of the price; tiền thanh toán giá cả
• the remedies which can be sought for breach of - Các giải pháp cho việc vi phạm hợp đồng mua
the contract of sale bán
• most consequences of delay and other breaches - Hầu hết các hậu quả của việc chậm trễ hay các
in the performance of contractual obligations; vi phạm trong việc thi hành các nghĩa vụ hợp đồng
• the effect of sanctions; - Tác động của các hình phạt
• the imposition of tariffs; - Đánh thuế quan
• export or import prohibitions; - Ngăn cấm xuất nhập khẩu
• force majeure or hardship; - Điều khoản bất khả kháng
• intellectual property rights; or - Quyền sở hữu trí tuệ
• the method, venue, or law of dispute resolution - Cách thức, nơi gặp mặt, hay luật giải quyết
in case of breach. tranh chấp trong trường hợp vi phạm
Perhaps most importantly, it must be stressed that Phải nhấn mạnh rằng các quy tắc Incoterms không
Incoterms® rules do NOT deal with the transfer of liên quan đến việc chuyển giao tài sản , giấy tờ xác
property/ title/ ownership of the goods sold. nhận quyền sở hữu của hàng hóa đã bán.

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

8. These are matters for which the parties need to 8. Trên đây là những vấn đề các bên cần để soạn
make specific provision in their contract of sale. thảo các điều khoản trong hợp đồng mua bán. Nếu
Failure to do so likely to cause problems later if không có phần này có thể dẫn đến nảy sinh tranh
disputes arise about performances and breach. In chấp về thực hiện hay vi phạm hợp đồng. Về bản
essence, the Incoterms rules are not themselves a chất, các quy tắc Incoterms không phải là một hợp
contract of sale: they only become part of that đồng mua bán, chúng chỉ trở thành một phần của
contract when they are incorporated into a contract việc mua bán khi chúng được dẫn chiếu vào hợp
which already exists. Neither do the Incoterms đồng đã tồn tại. Các quy tắc Incoterms cũng không
rules provide the law applicable to the contract. áp dụng luật pháp vào hợp đồng. Có thể tồn tại
They may be legal regimes which apply to the những vấn đề pháp lý ràng buộc hợp đồng thương
contract whether international, like Convention on mại quốc tế, ví dụ Công ước cho hợp đồng mua
the International Sale of Goods (CISG); or bán hang hóa quốc tế (CISG), hay thậm chí luật
domestic mandatory law relating, for example, to quốc gia như quy định liên quan tới bảo vệ sức
health and safety or environment khỏe, an toàn và môi trường.
III. HOW BEST TO INCORPORATE THE III. CÁCH DẪN CHIẾU CÁC QUY TẮC
INCOTERMS® RULES INCOTERMS HIỆU QUẢ NHẤT

9. If parties want the Incoterms® 2020 rules to 9. Nếu các bên muốn áp dụng quy tắc
apply to their contract, the safest way to ensure this Incoterms® 2020 vào hợp đồng mua bán hàng hoá,
is to make that intention clear in their contract, cách an toàn nhất để đảm bảo là phải làm rõ các
through words such as điều đó trong hợp đồng bằng cách dùng các từ ngữ
“[the chosen Incoterms® rule] [named port, place như: [quy tắc Incoterms được chọn ] [ cảng , nơi
or point] Incoterms® 2020”. hoặc địa điểm giao hàng chỉ định ] Incoterms®
2020”.

10. Thus, for example, CIF Shanghai Incoterms® 10. Ví dụ, CIF cảng Thượng Hải Incoterms®
2020, or DAP No 123, ABC Street, Importland 2020, hoặc DAP số 123, đường ABC, Importland
Incoterms® 2020. Incoterms® 2020.
11. Leaving the year out could cause problems 11. Bỏ sót năm của phiên bản Incoterms có thể gây
that may be difficult to resolve. The parties, a ra những vấn đề khó giải quyết. Các bên, thẩm
judge or an arbitrator need to be able to determine phán, hoặc người hoà giải cần phải xác định rõ
which version of the Incoterms® rules applies to phiên bản Incoterms® nào được áp dụng cho hợp
the contract. đồng.
12. The place named next to the chosen 12. Nơi giao hàng được ghi bên cạnh quy tắc
Incoterms® rule is even more important: Incoterms® được áp dụng thậm chí còn quan trọng
• in all Incoterms® rules except the C rules, the hơn:
named place indicates where the goods are - Trong tất cả các quy tắc Incoterms® ngoại trừ các
“delivered”, i.e. where risk transfers from seller to quy tắc nhóm C, nơi giao hàng chỉ định xác định
buyer; nơi mà hàng hoá được giao, cũng là nơi mà rủi ro
• in the D rules, the named place is the place of được chuyển giao từ người bán sang người mua;
delivery and also the place of destination and the - Trong các quy tắc nhóm D, địa điểm được nhắc
seller must organise carriage to that point; đến là nơi giao hàng hóa và cũng là đích đến của
• in the C rules, the named place indicates the hàng, người bán phải tổ chức việc vận chuyển hàng
destination to which the seller must organise and hoá tới địa điểm đó.
pay for the carriage of the goods, which is not, - Trong các quy tắc tnhóm C, nơi giao hàng chỉ
however, the place or port of delivery. định, được xác định là địa điểm mà người bán phải
thực hiện và chi trả cho việc vận chuyển hàng hoá,
nhưng không phải tại địa điểm hoặc cảng giao
hàng
13. Thus, an FOB sale raising doubt about the port 13. Như vậy, một việc mua bán áp dụng FOB làm
of shipment leaves both parties uncertain as to phát sinh sự không rõ ràng về cảng giao hàng khiến
where the buyer must present cho cả hai bên tham gia không chắc chắn về nơi

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

the ship to the seller for the shipment and the mà người mua cần phải thuê tàu đến cho người bán
transport of the goods—and as to where the seller để giao hàng và vận chuyển hàng hóa—và về nơi
must deliver the goods on board so as to transfer mà người bán cần phải xếp hàng lên tàu để chuyển
risk in the goods from seller to buyer. Again, a giao rủi ro của hàng hóa từ người bán sang người
CPT contract with an unclear named destination mua. Hơn nữa, một hợp đồng CPT với điểm đến
will leave both parties in doubt as to the point to quy định không minh bạch sẽ khiến cho cả hai bên
which the seller must contract and pay for the tham gia không rõ ràng về nơi mà người mua cần
transport of the goods phải ký kết và thanh toán cho việc vận chuyển hàng
hóa.
14. It is best to avoid these types of issues by being 14. Cách tốt nhất để tránh các loại vấn đề này là
as geographically specific as possible in naming chỉ định rõ tên cảng, địa điểm và đích đến càng cụ
the port, place or point, as the case may be, in the thể về địa lý tùy theo từng trường hợp, theo quy
chosen Incoterms® rule. tắc Incoterms® đã được chọn.

15. When incorporating a particular 15. Khi dẫn chiếu một quy tắc Incoterms® 2020
Incoterms® 2020 rule into a sale contract, it is not cụ thể vào hợp đồng mua bán, việc đưa biểu tượng
necessary to use the trademark symbol. For further nhãn hiệu vào sử dụng là không cần thiết. Để được
guidance on trademark hướng dẫn thêm về nhãn hiệu và bản quyền, vui
and copyright, please refer to lòng tham khảo https://iccwbo.org/incoterms-
https://iccwbo.org/incoterms-copyright/. copyright/
IV. DELIVERY, RISK AND COSTS IN THE IV. GIAO HÀNG, RỦI RO VÀ CHI PHÍ
INCOTERMS® 2020 RULES TRONG QUY TẮC INCOTERMS ® 2020

16. A named place or port attached to the three 16. Địa điểm hay cảng được chỉ định sẽ được nhắc
letters, e.g. CIP Las Vegas or CIF Los Angeles, tới ngay sau 3 chữ cái viết tắt của quy tắc
then, is critical in the workings of the Incoterms® Incoterms, ví dụ CIP Las Vegas hoặc CIF Los
2020 rules. Depending on which Incoterms® 2020 Angeles. Điều này rất quan trọng trong việc thực
rule is chosen, that place will identify either the hiện quy tắc Incoterms 2020. Tùy thuộc vào quy
place or port at which the goods are considered to tắc nào trong Incoterms 2020 được chọn, địa điểm
have been “delivered” by the seller to the buyer, được chỉ định này sẽ xác định địa điểm hoặc cảng
the place of “delivery”, or the place or port to nơi mà hàng hóa được xem như là được “chuyển
which the seller must organise the carriage of the giao” từ người bán sang cho người mua, hay là địa
goods, i.e. their destination; or, in the case of the D điểm hoặc cảng nơi mà người bán phải tổ chức vận
rules, both. chuyển hàng hóa đến địa điểm đó hoặc là cả hai
trong trường hợp các quy tắc nhóm D.
17.In all Incoterms® 2020 rules, A2 will define the 17. Trong tất cả các quy tắc của Incoterms 2020,
place or port of “delivery”—and that place or port mục A2 sẽ xác định địa điểm hoặc cảng “chuyển
is closest to the seller in EXW and FCA (seller’s giao hàng hóa”. Địa điểm hoặc cảng đó sẽ gần
premises) and người bán nhất trong các quy tắc EXW và FCA (cơ
sở của người bán) và gần người mua nhất trong các
quy tắc DAP, DPU và DDP.

18. The place or port of delivery identified by A2 18. Địa điểm hoặc cảng giao hàng được xác định
is critical both for risk and for costs. bởi A2 rất quan trọng cả về rủi ro và chi phí.
19. The place or port of delivery under A2 marks 19. Địa điểm hoặc cảng được chỉ định được nhắc
the place at which risk transfers from seller to tới ở mục A2 xác định nơi mà rủi ro chuyển giao
buyer under A3. từ người bán sang người mua theo mục A3.
It is at that place or port that the seller performs its Đó là địa điểm hoặc cảng mà tại đó người bán thực
obligation to provide the goods under the contract hiện nghĩa vụ của mình là cung cấp hàng hóa theo
as reflected in A1 such that the buyer cannot đúng như những gì thỏa thuận trong hợp đồng và
recover against the seller for the loss of or damage theo mục A1 để chuyển giao hoàn toàn rủi ro đối
với hàng hóa sang cho người mua. Từ điểm chuyển

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

to the goods occurring after that point has passed. giao này, tất cả hư hỏng hoặc mất mát xảy ra đối
với hàng hóa sẽ do người mua chịu.

20. The place or port of delivery under A2 also 20. Địa điểm hoặc cảng được chỉ định ở mục A2
marks the central point under A9 which allocates cũng đồng thời xác định địa điểm chính mà theo
costs to seller and buyer. In broad terms, A9 tiểu mục A9 là nơi phân chia chi phí giữa người
allocates costs before the point of delivery to the bán và người mua. Nhìn chung, mục A9 phân chia
seller and costs after that point to the buyer. chi phí phát sinh trước điểm giao hàng cho người
bán và chi phí sau khi giao hàng cho người mua.
Delivery points Điểm giao hàng
Extremes and in-betweens: the four traditional Đối lập và tương đồng: bốn nhóm quy tắc
Incoterms® rules groups Incoterms truyền thống

21. Versions of the Incoterms® rules before 2010 21. Các phiên bản Incoterms trước năm 2010 đã
traditionally grouped the rules into four, namely E, chia các quy tắc thành bốn nhóm, cụ thể là E,F,C
F, C and D, with E and D lying at extreme poles và D, với E và D là điều khoản đối lập nhau về điểm
from each other in terms of the point of delivery giao hàng và quy tắc F và C nằm giữa. Trong khi
and the F and C rules lying in between. While the các phiên bản Incoterms kể từ 2010, được phân
Incoterms® rules have, since 2010, been grouped nhóm theo các phương tiện vận tải được sử dụng,
according to the means of transport used, the old các nhóm cũ vẫn giúp ích trong việc xác định địa
groupings are still helpful in understanding the điểm giao hàng. Do đó điểm giao hàng trong EXW
point of delivery. Thus, the delivery point in EXW là một điểm được thỏa thuận để thu thập hàng hóa
is an agreed point for collection of the goods by the của người mua, tại bất kể địa điểm nào mà người
buyer, whatever the destination to which the buyer mua sẽ lấy hàng. Trong khi đó, DAP, DPU và DDP,
will take them. At the other extreme in DAP, DPU điểm giao hàng chính là điểm đến mà người bán
and DDP, the delivery point is the same as the hoặc nhà vận chuyển sẽ vận chuyển hàng hóa đến
destination point to which the seller or its carrier đó. Trong phiên bản thứ nhất, trong quy tắc EXW,
will carry the goods. In the first, EXW, risk rủi ro được chuyển trước khi hàng được vận
transfers before the transport cycle even starts; in chuyển; Trong phiên bản thứ hai, các quy tắc D, rủi
the second, the D rules, risk transfers very late in ro chuyển rất muộn. Một lần nữa, trong phiên bản
that cycle. đầu tiên, EXW và, về vấn đề đó, FCA (cơ sở người
Again, in the first, EXW and, for that matter, FCA bán) người bán thực hiện nghĩa vụ giao hàng cho
(seller’s premises), the seller performs its dù hàng có thực sự đến đích hay không. Trong bản
obligation to deliver the goods whether or not they thứ hai, người bán thực hiện nghĩa vụ giao hàng chỉ
actually arrive at their destination. In the second, khi hàng hóa thực sự đến đích.
the seller performs its obligation to deliver the
goods only if they actually arrive at their
destination.
22. The two rules at the extreme ends of the 22. Hai quy tắc cuối cùng của Incoterms 2020 là
Incoterms® rules are EXW and DDP. EXW và DDP. Tuy nhiên, trong quá trình đàm
However, traders should consider alternative rules phán hợp đồng thương mại quốc tế, các bên nên
to these two for their international contracts. Thus, chú ý kỹ và cân nhắc quy tắc thay thế cho chúng
with EXW the seller has to merely put the goods at trong hợp đồng. Vì với EXW thì người bán chỉ có
the buyer’s disposal. This may cause problems for nghĩa vụ giao hàng theo sự quyết định của người
the seller and the buyer, respectively, with loading mua. Điều này có thể sẽ làm nảy sinh các vấn đề
and export clearance. The seller would be better cho cả người bán và người mua cụ thể là dỡ hàng
advised to sell under the FCA rule. Likewise, with và thông quan xuất khẩu. Lời khuyên tốt hơn cho
DDP, the seller owes some obligations to the buyer người bán là sử dụng theo quy tắc FCA. Tương tự
which can only be performed within the buyer’s đối với quy tắc DDP, người bán có một số nghĩa
vụ phải thực hiện tại quốc gia của người mua như

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

country, for example obtaining import clearance. It thông quan nhập khẩu. Người bán có thể gặp khó
may be physically or legally difficult for the seller khăn về pháp lý khi thực hiện các nghĩa vụ đó.
to carry out those obligations within the buyer’s Người bán nên cân nhắc sử dụng quy tắc DAP hoặc
country and a seller would therefore be better DPU.
advised to consider selling goods in such
circumstances under the DAP or DPU rules.
23. Between the two extremes of E and D rules, 23. Giữa hai quy tắc nhóm E và nhóm D, còn ba
there lie the three F rules (FCA, FAS and FOB), nguyên tắc nhóm F (FCA, FAS và FOB) và bốn
and the four C rules (CPT, CIP, CFR and CIF). nguyên tắc nhóm C (CPT, CIP, CFR và CIF).

24. With all seven F and C rules, the place of 24. Với tất cả bảy quy tắc nhóm F và C, địa điểm
delivery is on the seller’s side of the anticipated giao hàng nằm ở phía bên người bán, do đó, việc
carriage: consequently, sales using these bán hàng sử dụng các quy tắc Incoterms® này
Incoterms® rules are often called “shipment” sales. thường được gọi là mua bán "gửi hàng". Giao hàng
Delivery occurs, for example, xảy ra khi, ví dụ,
a) when the goods are placed on board the vessel at a) khi hàng hóa được đặt trên tàu tại cảng bốc hàng
the port of loading in CFR, CIF and FOB; or trong CFR, CIF và FOB; hoặc
b) by handing the goods over to the carrier in CPT b) bằng cách bàn giao hàng hóa cho người vận
and CIP; or chuyển trong CPT và CIP; hoặc
c) by loading them on the means of transport c) bằng cách bốc hàng lên các phương tiện vận
provided by the buyer or placing them at the chuyển do người mua cung cấp hoặc đặt hàng dưới
disposal of the buyer’s carrier in FCA. In the F and quyền định đoạt của người chuyên chở người mua
C groups, risk transfers at the seller’s end of the thuê theo quy tắc FCA. Trong các nhóm F và C, rủi
main carriage such that the seller will have ro được chuyển giao tại địa điểm của phía người
performed its obligation to deliver the goods bán mà tại đó người bán thực hiện nghĩa vụ giao
whether or not the goods actually arrive at their hàng cho người vận chuyển kể cả khi hàng có đến
destination. This feature, of being shipment sales được đích đến hay không. Có nghĩa là, theo mua
with delivery happening at the seller’s end early in bán "gửi hàng", việc giao hàng xảy ra sớm hơn, Đây
the transit cycle, is common to the F and the C được coi là đặc trưng của quy tắc nhóm F và C, cho
rules, whether they are the maritime Incoterms® dù đó là quy tắc Incoterms® áp dụng cho vận tải
rules or the Incoterms® rules intended for any biển hay quy tắc Incoterms® dành cho bất kỳ
mode[s] of transport. phương thức vận tải nào

25. The F and the C rules do, however, differ as to 25. Tuy nhiên, các quy tắc nhóm F và C khác nhau
whether it is the seller or buyer who contracts for về việc người bán hay người mua có ký kết hợp
or arranges the carriage of the goods beyond the đồng hoặc sắp xếp việc vận chuyển hàng hóa vượt
place or port of delivery. In the F rules, it is the ra ngoài địa điểm hoặc cảng giao hàng hay không.
buyer who makes such arrangements, unless the Trong quy tắc F, chính người mua thực hiện các
parties agree otherwise. In the C rules, this thỏa thuận như vậy, trừ khi các bên có thỏa thuận
obligation falls to the seller. khác. Trong quy tắc nhóm C, nghĩa vụ này thuộc về
người bán.

26. Given that a seller on any of the C rules 26. Người bán theo bất kỳ quy tắc nhóm C nào ký
contracts for or arranges the carriage of the goods hợp đồng hoặc sắp xếp việc vận chuyển hàng hóa
beyond delivery, the parties need to know what the ngoài giao hàng, các bên cần biết đích đến là gì để
destination is to which it must arrange carriage— sắp xếp vận chuyển và đó là địa chỉ đi kèm với tên

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

and that is the place attached to the name of the của quy tắc trong Incoterms® , ví dụ “CIF cảng Đại
Incoterms® rule, e.g. “CIF the port of Dalian” or Liên Chính” hay “CIP thành phố nội địa Thẩm
“CIP the inland city of Shenyang”. Whatever that Dương”. Dù điểm đến được đặt tên là gì, nơi đó
named destination is, that place is not and never không phải và không bao giờ trở thành nơi giao
becomes the place of delivery. Risk will have hàng. Rủi ro sẽ được chuyển khi giao hàng hoặc
transferred on shipment or on handing over the bàn giao hàng tại địa điểm giao hàng, nhưng hợp
goods at the place of delivery, but the contract of đồng vận chuyển phải được thực hiện bởi người bán
carriage must have been made by the seller for the và người bán phải giao hàng tới điểm đến được nêu
named destination. Delivery and destination, then, tên. Địa điểm giao hàng và đích đến, trong các quy
in the C rules, are necessarily not the same place. tắc nhóm C, không phải là cùng một nơi.

V. INCOTERMS® 2020 RULES AND THE V. QUY TẮC INCOTERMS® 2020 VÀ NGƯỜI
CARRIER CHUYÊN CHỞ

27. In the F and the C rules, placing the goods, for 27. Với các quy tắc nhóm F và C, về việc đặt hàng
example, on board the vessel or handing them over hóa, ví dụ đặt hàng lên tàu hoặc bàn giao hoặc đặt
to, or placing them at the disposal of, the carrier hàng hóa tại nơi mà người bán chỉ định đánh dấu
marks the point at which the goods are “delivered” điểm mà hàng hóa được giao hàng bởi người bán
by the seller to the buyer. Therefore, this is the thì các địa điểm thực hiện các nghĩa vụ này sẽ được
point at which risk transfers from the seller to the coi là nơi “đã giao hàng” từ người bán sang người
buyer. mua. Chính vì thế đây sẽ là các điểm chuyển giao
rủi ro từ người bán sang người mua.

28. Given those two important consequences, it 28. Trong vận tải hàng hóa cần xác định rõ người
becomes essential to identify who the carrier is vận chuyển là ai và sẽ thực hiện khâu vận chuyển
where there is more than one carrier, each carrying nào nếu có nhiều hơn 1 người vận chuyển. Có các
out a separate leg of transport, for instance by road, phương thức vận chuyển khác nhau như đường bộ,
rail, air or sea. Of course, where the seller has taken đường sắt, đường hàng không và đường biển. Tất
the far more prudent course of making one contract nhiên, nếu bên chịu trách nhiệm cho việc thuê
of carriage with one carrier taking responsibility phương tiện vận chuyển có thể thuê 1 nhà chuyên
for the entire carriage chain, in a so-called chở xử lý hàng hóa từ đầu đến cuối thì sẽ không có
“through” contract of carriage, the problem does vấn đề gì phát sinh. Tuy nhiên, trong trường hợp
not arise. However, where there is no such không có hợp đồng vận chuyển thông qua vận
“through” carriage contract, the goods could be chuyển khác thì hàng hóa có thể được bàn giao (nơi
handed over (where the CIP or CPT rules are used) sử dụng quy tắc CIP và CPT) cho một công ty vận
to a road-haulier or rail company for onward tải đường bộ hoặc đường sắt để chuyển tiếp cho
transmission to a sea carrier. The same situation một hãng vận tải biển. Tương tự với vận tải đường
may arise with exclusively maritime transport thủy, hàng hóa có thể được vận chuyển bằng
where, for example, the goods are first handed over đường sông rồi mới đến được với tàu chuyên chở
to a river or feeder short-sea carrier for onward quốc tế. Chính vì vậy cần xác định rõ ràng trách
transmission to an ocean carrier nhiệm của các bên vận chuyển tại từng chặng.
29. In these situations, when does the seller 29. Trong những tình huống này, khi nào người
“deliver” the goods to the buyer: when it hands the bán có thể giao hàng cho người mua: khi nào thì
goods over to the first, second or third carrier? giao hàng cho người vận chuyển thứ nhất, thứ hai
hay thứ ba?
30. Before we answer that question, a preliminary 30. Trước khi trả lời những câu hỏi đó, cần phải
point. While in most cases the carrier will be an xem xét những vấn đề sau. Mặc dù hầu hết trong
independent third party engaged under a contract các trường hợp, người vận chuyển sẽ là bên thứ ba
of carriage by either the seller or the buyer độc lập tham gia theo hợp đồng vận chuyển với

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

(depending on whether the parties have chosen a C người bán hoặc người mua (tùy thuộc vào các bên
Incoterms® rule or an F Incoterms® rule), there lựa chọn quy tắc nhóm C hay F trong Incoterm),
are situations where no such independent third có những tình huống không có bên thứ ba tham gia
party is engaged at all because the seller or the vì chính người bán hoặc người mua sẽ vận chuyển
buyer itself will carry the goods sold. This is more hàng hóa. Điều này có khả năng xảy ra trong quy
likely to happen in the D rules (DAP, DPU and tắc nhóm D (DAP, DPU và DDP) trong đó, người
DDP), where the seller may use its own means of bán có thể sử dụng phương thức vận chuyển riêng
transport to carry the goods to the buyer at the của mình để vận chuyển hàng hóa đến cho người
delivery destination. Provision has therefore been mua tại địa điểm giao hàng. Do đó, về việc sử dụng
made in the Incoterms® 2020 rules for a seller phương thức vận chuyển cho người bán theo quy
under the D rules either to contract for carriage or tắc nhóm D trong Incoterm 2020, hoặc ký hợp
to arrange for carriage, that is to say through its đồng vận chuyển, hoặc sắp xếp vận chuyển, nghĩa
own means of transport: see A4. là thông qua phương thức vận chuyển của chính
mình, xem mục A4.
31. The question asked at paragraph 29 above is 31.Câu hỏi đặt ra ở mục 29 trên không chỉ là một
not simply a “carriage” question: it is an important câu hỏi liên quan đến vận chuyển đơn giản: nó liên
“sale” question. The question is not which carrier quan đến một câu hỏi “mua bán” quan trọng. Câu
can a seller or buyer of goods damaged in transit hỏi ở đây không phải là cái mà có thể làm tổn thất
sue under the contract of carriage. The “sale” hàng hóa của người bán và người mua trong quá
question is: where there is more than one carrier trình khởi kiện của hợp đồng vận chuyển. Câu hỏi
involved in the carriage of the goods from seller to “mua bán” là: nếu có nhiều hơn một người vận
buyer, at which point in the carriage string does the chuyển hàng hóa từ nơi người bán đến nơi người
handing over of the goods mark the point of mua, tại thời điểm nào trong chuỗi hành trình là địa
delivery and the transfer of risk as between seller điểm giao hàng hóa và chuyển rủi ro từ người bán
and buyer? sang người mua?
32. There needs to be a simple answer to this 32. Cần có câu trả lời cho câu hỏi này vì các mối
question because the relationships between the quan hệ giữa đa số các hãng vận chuyển và giữa
multiple carriers used, and between the seller người bán và/hoặc giữa người mua với một số
and/or the buyer with those several carriers, will be hãng vận chuyển đó rất phức tạp, tùy thuộc vào các
complex, depending as they do on the terms of a quy tắc của một số hợp đồng vận chuyển riêng biệt.
number of separate contracts of carriage. Thus, for Ví dụ, trong bất kỳ chuỗi hợp đồng vận chuyển nào
example, in any such chain of contracts of carriage, như vậy, chẳng hạn như một hãng vận tải chuyển
one carrier, such as a carrier actually performing a chở bằng đường bộ cũng có thể đóng vai trò là đại
leg of the transit by road, may well act as the lý của người bán trong việc ký kết hợp đồng vận
seller’s agent in concluding a contract of carriage chuyển với người chuyên chở bằng đường biển
with a carrier by sea.
33. The Incoterms® 2020 rules give a clear answer 33. Các quy tắc Incoterms® 2020 đã đưa ra câu trả
to this question where the parties contract on FCA. lời rõ ràng cho câu hỏi này khi các bên ký hợp đồng
In FCA, the relevant carrier is the carrier với quy tắc FCA. Trong quy tắc FCA, người
nominated by the buyer to whom the seller hands chuyên chở do người mua chỉ định là người được
over the goods at the place or point agreed in the người bán giao hàng tại địa điểm đã thỏa thuận
contract of sale. Thus, even if a seller engages a trong hợp đồng.Vì vậy, nếu hợp đồng áp dụng quy
road haulier to take the goods to the agreed tắc FCA tại 1 điểm nằm ngoài cơ sở của người bán
delivery point, risk would transfer not at the place và người bán phải thuê dịch vụ vận chuyển bằng
and time where the seller hands the goods over to tàu hỏa tới địa điểm giao hàng đã thỏa thuận trong
the haulier engaged by the seller, but at the place hợp đồng thì rủi ro sẽ không được chuyển giao khi
and time where the goods are placed at the disposal hàng hóa được giao cho bên vận tải đường sắt mà
of the carrier engaged by the buyer. This is why the sẽ được chuyển giao tại địa điểm và thời gian đã
naming of the place or point of delivery as định như trong hợp đồng, khi mà đã được đặt dưới
precisely as possible is so important in FCA sales. sự định đoạt của người chuyên chở do người mua
The same situation can arise in FOB if a seller chỉ định. Đây cũng chính là lý do mà địa điểm giao
engages a feeder vessel or barge to take the goods hàng được xác định càng chính xác càng tốt trong

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

to the vessel engaged by the buyer. A similar các hợp đồng mua bán sử dụng quy tắc FCA. Tình
answer is provided by Incoterms® 2020: delivery huống tương tự thể xảy ra với quy tắc FOB nếu
occurs when the goods are placed on board the người bán thuê 1 tàu nhỏ hoặc 1 xà lan chở hàng
buyer’s carrier. tới giao cho tàu chuyên chở do người mua chỉ định.
Câu trả lời tương tự được cung cấp bởi Incoterms
2020: giao hàng xảy ra khi hàng hóa được đặt trên
tàu của người vận chuyển.
34. With the C rules, the position is more complex 34. Với các quy tắc nhóm C thì vị trí hàng được
and may well attract different solutions under chuyển giao sẽ phức tạp hơn nhiều và đôi khi sẽ
different legal systems. In CPT and CIP, the cần giải quyết theo nhiều hướng khác nhau tùy
relevant carrier is likely to be regarded, at any rate theo quy định về pháp lý của các khu vực. Vói 2
in some jurisdictions, as the first carrier to whom quy tắc CIP và CPT, người chuyên chở được nhắc
the seller hands over the goods under A2 (unless đến trong Incoterms, theo một số phạm vi pháp lý
the parties have agreed on the point of delivery). nhất định, là người chuyên chở đầu tiên nhận được
The buyer knows nothing of the contractual hàng của người bán theo mục A2 ( trừ khi hai bên
arrangements made between the seller and the first đã có thỏa thuận trước về địa điểm giao hàng).
or subsequent carriers, or indeed between that first Người mua không biết gì về các thỏa thuận theo
carrier and subsequent carriers. What the buyer hợp đồng được thực hiện giữa người bán và người
does know, however, is that the goods are “in vận chuyển đầu tiên hoặc sau đó, hoặc thực sự giữa
transit” to him or her—and that “transit” starts as người vận chuyển đầu tiên và người vận chuyển
far as the buyer knows, when the goods are put by tiếp theo. Tuy nhiên, những gì người mua biết là
the seller into the hands of the first carrier. The hàng hóa đang được vận chuyển đến cho mình, và
consequence is that risk transfers from seller to quá trình vận chuyển này bắt đầu khi hàng hóa
buyer at that early stage of “delivery” to the first được giao cho người chuyên chở đầu tiên. Hậu quả
carrier. The same situation can arise in CFR and là rủi ro được chuyển giao sớm cho người mua khi
CIF if a seller engages a feeder vessel or barge to giao cho người chuyên chở đầu tiên. Tình huống
take the goods to the agreed port of shipment, if tương tự xảy ra với 2 quy tắc CFR và CIF nếu
any. A similar answer might be suggested in some người bán thuê tàu kéo hoặc xà lan để đưa hàng tới
legal systems: delivery occurs when the goods are cảng giao hàng. Câu trả lời tương tự có thể được
placed on board the vessel at the agreed port of đề xuất trong một số hệ thống pháp lý: giao hàng
shipment, if any. xảy ra khi hàng hóa được đặt trên mạn thuyền tại
cảng vận chuyển đã được thỏa thuận, nếu có.
35. Such a conclusion, if adopted, may seem harsh 35. Tóm lại, nếu được thông qua, điều này sẽ gây
on the buyer. Risk would transfer from seller to bất lợi với người mua. Rủi ro sẽ chuyển từ người
buyer in CPT and CIP sales when the goods are bán sang người mua trong quy tắc CPT và CIP khi
handed over to the first carrier. The buyer does not hàng hóa được bàn giao cho người vận chuyển đầu
know at that stage whether or not that first carrier tiên. Người mua không biết trong giai đoạn đó bên
is responsible for loss of or damage to the goods vận chuyển có chịu trách nhiệm về việc mất hoặc
under the relevant carriage contract. The buyer is hư hỏng hàng hóa theo hợp đồng vận chuyển có
not a party to that contract, has no control over it liên quan hay không. Người mua không có quyền
and will not know its terms. Yet, despite this, the kiểm soát hợp đồng vận chuyển giữa người bán và
buyer would end up bearing the risk in the goods hãng vận chuyển. Mặc dù vậy, người mua cuối
from the very earliest moment of handing over, cùng sẽ chịu rủi ro về hàng hóa ngay khi bàn giao.
possibly without recovery against that first carrier.
36. While the buyer would end up bearing the risk 36. Mặc dù người mua cuối cùng sẽ chịu rủi ro về
of loss of or damage to the goods at an early stage việc mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa ngay từ
of the transport chain, it would, on this view giai đoạn đầu của quá trình vận chuyển. Tuy nhiên,
however, have a remedy against the seller. A2/A3 sẽ có biện pháp đối với người bán. Điều khoản
do not operate in a vacuum: under A4, the seller A2/A3 sẽ không được áp dụng một cách riêng biệt.
must contract for the carriage of the goods “from Trong điều khoản A4, người bán phải ký hợp đồng
the agreed point of delivery, if any, at the place of vận chuyển hàng hóa từ điểm giao hàng đã thỏa
delivery to the named place of destination or, if thuận, nếu có, tại nơi giao hàng đã ký trong hợp

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

10

agreed, any point at that place.” Even if risk has đồng thỏa thuận. Ngay cả khi rủi ro được chuyển
transferred to the buyer at the time the goods were cho người mua tại thời điểm hàng hóa được bàn
handed over to the first carrier under A2/A3, if that giao cho người vận chuyển đầu tiên theo điều
first carrier does not undertake responsibility khoản A2/A3, nếu người vận chuyển đầu tiên
under its contract of carriage for the through không chịu trách nhiệm theo hợp đồng vận chuyển
carriage of the goods to the named destination, the của mình đối với việc vận chuyển hàng hóa đến địa
seller, on this view, would remain liable to the điểm đã thỏa thuận, người bán sẽ vẫn phải chịu
buyer under A4. In essence, the seller should make trách nhiệm cho người mua. Về bản chất, người
a contract of carriage to the destination named bán nên lập hợp đồng vận chuyển đến địa điểm có
under the contract of sale. tên trong hợp đồng mua bán
VI. RULES FOR THE CONTRACT OF SALE VI. NHỮNG QUY TẮC VỀ HỢP ĐỒNG BÁN
AND THEIR RELATIONSHIP TO OTHER VÀ MỐI LIÊN QUAN ĐẾN NHỮNG HỢP
CONTRACTS ĐỒNG KHÁC
37. This discussion of the role of the carrier in the 37. Sự thảo luận về vai trò của người chuyên chở
delivery of the goods as between the seller and the trong việc giao hàng giữa người bán và người mua
buyer in the C and F Incoterms® rules raises the trong các quy tắc Incoterms® C và F đặt ra câu hỏi:
question: what role do the Incoterms® rules play Các quy tắc Incoterms® đóng vai trò gì trong hợp
in the contract of carriage, or, indeed, in any of the đồng vận chuyển, hoặc trong bất kỳ hợp đồng nào
other contracts typically surrounding an export khác thường xoay quanh hợp đồng xuất khẩu, ví
contract, for example an insurance contract or a dụ như một hợp đồng bảo hiểm hay thư tín dụng?
letter of credit?
38. The short answer is that the Incoterms® rules 38. Câu trả lời ngắn gọn là các quy tắc Incoterms®
do not form part of those other contracts: where không tạo thành một phần của các hợp đồng khác:
incorporated, the Incoterms® rules apply to and khi được dẫn chiếu, các quy tắc Incoterms® áp
govern only certain aspects of the contract of sale. dụng và chi phối chỉ một số khía cạnh nhất định
của hợp đồng mua bán.
39. This is not the same as saying, however, that 39. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa rằng, các
the Incoterms® rules have no impact on those quy tắc Incoterms® không có tác động đến các hợp
other contracts. Goods are exported and imported đồng khác. Hàng hóa được xuất khẩu và nhập khẩu
through a network of contracts that, in an ideal thông qua một mạng lưới các hợp đồng, trong một
world, should match the one with the other. Thus, thế giới lý tưởng nên kết hợp cái này với cái kia.
the sale contract, for example, will require the Do đó, ví dụ rằng hợp đồng mua bán sẽ yêu cầu
tender of a transport document issued by the carrier cung cấp chứng từ vận tải do người vận chuyển cấp
to the seller/shipper under a contract of carriage cho người bán/người giao hàng theo hợp đồng vận
and against which the seller/shipper/beneficiary chuyển và người bán/người giao hàng/người thụ
might wish to be paid under a letter of credit. hưởng có thể muốn được thanh toán theo thư tín
Where the three contracts match, things go well; dụng. Trường hợp ba hợp đồng trùng khớp, mọi
where they do not, problems rapidly arise. thứ diễn ra tốt đẹp; trường hợp không trùng khớp,
vấn đề nhanh chóng phát sinh.
40. What the Incoterms® rules say, for example, 40. Các quy tắc Incoterms® đề cập gì, ví dụ về vận
about carriage or transport documents (in A4/B4 chuyển hoặc chứng từ vận tải trong mục A4/B4 và
and A6/B6), or what they say about insurance mục A6/B6), hoặc những gì đề cập đến bảo hiểm
cover (A5/B5), does not bind the carrier or the (mục A5/B5), không ràng buộc người vận chuyển,
insurer or any of the banks involved. Thus, a công ty bảo hiểm hoặc bất kỳ ngân hàng nào liên
carrier is only bound to issue a transport document quan. Do đó, một hãng vận chuyển chỉ bị ràng buộc
as required by the contract of carriage it makes phát hành chứng từ vận tải theo yêu cầu của hợp
with the other party to that contract: it is not bound đồng vận chuyển, khi hãng này làm việc với một
to issue a transport document complying with the trong hai bên của hợp đồng chứ không bị ràng buộc
Incoterms® rules. Likewise, an insurer is bound to phát hành chứng từ vận tải tuân theo các quy tắc
issue a policy to the level and in the terms agreed Incoterms®. Tương tự như vậy, một công ty bảo
with the party purchasing the insurance, not a hiểm bị ràng buộc phát hành một đơn bảo hiểm
policy which complies with the Incoterms® rules. theo mức độ bảo hiểm và với những quy tắc đã

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

11

Finally, a bank will look only at the documentary thỏa thuận với bên mua bảo hiểm thay vì với những
requirements in the letter of credit, if any, not at điều khoản phù hợp với Incoterms. Cuối cùng, một
the requirements of the sales contract. ngân hàng sẽ chỉ dựa trên các yêu cầu về chứng từ
trong thư tín dụng, nếu có, thay vì các yêu cầu
trong hợp đồng mua bán.
41. However, it is very much in the interests of all 41. Tuy nhiên, điều này phụ thuộc rất lớn vào lợi
the parties to the different contracts in the network ích của các bên gắn liền với các hợp đồng khác
to ensure that the carriage or insurance terms they nhau trong mạng lưới giao dịch sao cho đảm bảo
have agreed with the carrier or insurer, or the terms rằng các điều khoản vận chuyển hoặc bảo hiểm mà
of a letter of credit, comply with what the sale họ đã thỏa thuận với nhà vận chuyển, công ty bảo
contract says about ancillary contracts that need to hiểm, hoặc các điều khoản của thư tín dụng, tuân
be made or documents that need to be obtained and thủ những gì hợp đồng mua bán đã đề cập tới các
tendered. That task does not fall on the carrier, the hợp đồng phụ trợ cần phải được thực hiện hoặc các
insurer or the bank, none of whom are party to the bộ chứng từ cần phải được giữ lại và yêu cầu.
contract of sale and none of whom are, therefore, Nhiệm vụ đó không thuộc về người vận chuyển,
party to or bound by the Incoterms® 2020 rules. It công ty bảo hiểm hoặc ngân hàng, không ai trong
is, however, in the seller’s and buyer’s interest to số họ là các bên của hợp đồng mua bán và do đó,
try to ensure that the different parts of the network không ai trong số họ tham gia hoặc ràng buộc bởi
of contracts match and the starting point is the sale các quy tắc Incoterms® 2020. Tuy nhiên, điều
contract and therefore, where they apply, the quan trọng là người bán và người mua cần cố gắng
Incoterms® 2020 rules. đảm bảo rằng các hợp đồng khác nhau trong mạng
lưới giao dịch cần phải khớp với nhau và khớp với
quy định của Incoterms mà họ sử dụng.
42. The main distinction introduced in the 42. Sự khác biệt chính được giới thiệu trong các
Incoterms® 2010 rules, that between Rules for any quy tắc của Incoterms® 2010, giữa các quy tắc cho
Mode or Modes of Transport (comprising EXW, bất kỳ cách thức hoặc phương thức vận tải nào (bao
FCA, CPT, CIP, DAP, the newly named DPU— gồm EXW, FCA, CPT, CIP, DAP, tên gần đây
the old DAT—and DDP), and Rules for Sea and nhất là DPU- cũ là DAT- và DDP), và quy tắc cho
Inland Waterway Transport, (comprising FAS, vận tải đường thủy và đường thủy nội địa, (bao
FOB, CFR and CIF) has been retained. gồm FAS, FOB, CFR và CIF) đã được giữ lại.
43. The four so-called “maritime” Incoterms® 43. Bốn quy tắc được gọi là quy tắc Incoterms®
rules are intended for use where the seller places dùng cho đường biển được dành cho mục đích sử
the goods on board (or in FAS alongside) a vessel dụng nơi người bán đặt hàng hóa lên tàu (hoặc ở
at a sea or river port. It is at this point that the seller dọc mạn tàu đối với FAS) một tàu tại cảng biển
delivers the goods to the buyer. When these rules hoặc sông. Chính tại thời điểm này, người bán giao
are used, the risk of loss of or damage to those hàng cho người mua. Khi các quy tắc này được sử
goods is on the buyer’s shoulders from that port. dụng, rủi ro mất mát hoặc hư hỏng đối với những
hàng hóa đó do người mua chịu trách nhiệm bắt
đầu từ cảng đó
44. The seven Incoterms® rules for any mode or 44. Bảy quy tắc Incoterms® cho bất kỳ phương
modes of transport (so-called “multi-modal”), on thức và nhóm phương thức vận chuyển nào (còn
the other hand, are intended for use where: được gọi là “vận tải đa phương thức) được sử dụng
a) the point at which the seller hands the khi:
goods over to, or places them at the disposal of a a) điểm mà tại đó người bán giao hàng cho hoặc
carrier, or đặt chúng theo ý của người chuyên chở, hoặc
b) the point at which the carrier hands the b) điểm mà người vận chuyển giao hàng hóa cho
goods over to the buyer, or the point at which they người mua, hoặc điểm mà tại đó hàng hóa nằm
are placed at the disposal of the buyer, or dưới sự định đoạt của người mua, hoặc
c) both points (a) and (b) are not on board (or in c) cả hai điểm (a) và (b) không ở trên tàu (hoặc ở
FAS alongside) a vessel. dọc mạn tàu)
45. Where delivery happens and risk transfers in 45. Trường hợp giao hàng xảy ra và chuyển rủi ro
each of these seven Incoterms® rules will depend trong mỗi bảy quy tắc Incoterms® này sẽ phụ

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

12

on which particular rule is used. For example, in thuộc vào quy tắc cụ thể được sử dụng. Ví dụ:
CPT, delivery happens at the seller’s end when the trong CPT, việc giao hàng diễn ra khi người bán
goods are handed over to the carrier contracted by giao hàng cho người chuyên chở do người bán
the seller. In DAP, on the other hand, delivery thuê. Mặt khác, trong DAP, việc giao hàng xảy ra
happens when the goods are placed at the buyer’s khi hàng hóa được đặt dưới sự định đoạt của người
disposal at the named place or point of destination. mua tại điểm đến đã được chỉ định.
46. Thứ tự mà các quy tắc Incoterms® 2010 đã
46. The order in which the Incoterms® 2010 rules được trình bày, như chúng tôi đã nói, phần lớn
were presented has, as we have said, been largely được giữ lại trong Incoterms® 2020 và điều quan
retained in Incoterms® 2020 and it is important to trọng là nhấn mạnh sự khác biệt giữa hai loại quy
underline the distinction between the two families tắc Incoterms® để quy tắc đúng được áp dụng cho
of Incoterms® rules so that the right rule is used hợp đồng mua bán tùy thuộc vào phương tiện vận
for the contract of sale depending on the means of chuyển được sử dụng.
transport used.
47. One of the most frequent problems in the use 47. Một trong những vấn đề thường gặp nhất trong
of the Incoterms® rules is the choice of the wrong việc sử dụng các quy tắc Incoterms® là lựa chọn
rule for the particular type of contract. quy tắc sai cho loại hợp đồng cụ thể.
48. Thus, for example, an FOB inland 48. Vì vậy, ví dụ, hợp đồng mua bán FOB nội địa
point (for example an airport or a (ví dụ sân bay hoặc nhà kho) hầu như không có ý
warehouse) sale contract makes little nghĩa: người mua phải ký kết loại hợp đồng vận
sense: what type of contract of carriage chuyển nào? Người mua có nghĩa vụ đối với người
must the buyer make? Does the buyer owe the bán về việc ký kết một hợp đồng chuyên chở mà
seller an obligation to make a contract of carriage theo đó người chuyên chở buộc phải tiếp nhận
under which the carrier is bound to take over the hàng hóa tại một địa điểm trong đất liền được chỉ
goods at the named inland point or at the nearest định hoặc tại cảng gần nhất từ điểm đó không?
port to that point?
49. Again, a CIF named sea port sale 49. Lấy một ví dụ khác, nếu một hợp đồng mua
contract where the buyer expects the bán sử dụng CIF thì việc người mua hy vọng hàng
goods to be brought to an inland point in hóa sẽ được đưa đến một địa điểm tại quốc gia của
the buyer’s country makes little sense. họ hầu như không có ý nghĩa. Vậy, liệu người bán
Must the seller procure a contract of có phải ký kết một hợp đồng vận chuyển và mua
carriage and insurance cover to the bảo hiểm cho hàng hóa xuyên suốt quá trình vận
eventual inland destination intended by chuyển cho đến tận địa điểm nội địa cuối cùng mà
the parties or to the seaport named in the các bên mong muốn hay phải là cảng biển có tên
sale contract? trong hợp đồng bán hàng hay không ?
50. Gaps, overlaps and unnecessary costs 50. Các lỗ hổng, sự chồng chéo và các chi phí
are likely to arise—and all this because không cần thiết có khả năng phát sinh bởi lựa chọn
the wrong Incoterms® rule has been sai quy tắc Incoterms® cho từng hợp đồng cụ thể.
chosen for the particular contract. What Việc lựa chọn sai xảy ra khi không hiểu đầy đủ và
makes the mismatch “wrong” is that xác định sai cảng, địa điểm hoặc điểm giao hàng
insufficient regard has been given to the và chuyển giao rủi ro.
two most important features of the
Incoterms® rules, features which are
mirrors of each other, namely the port,
place or point of delivery and the transfer
of risks.
51. The reason for the frequent misuse of 51. Lý do cho việc thường xuyên lựa chọn sai quy
the wrong Incoterms® rule is that tắc Incoterms®, do các bên
Incoterms® rules are frequently regarded thường chỉ quan tâm đến tỉ số giá: là giá
exclusively as price indicators: this or that is the EXW, FOB hoặc DAP. Tên viết tắt được
EXW, FOB, or DAP price. The initials used in the sử dụng trong các quy tắc Incoterms®là
Incoterms® rules are doubtless handy những chữ viết tắt tiện dụng cho công thức được

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

13

abbreviations for the sử dụng để tính giá. Tuy nhiên, các quy tắc của
formula used in the calculation of the Incoterms® không chỉ đưa ra các chỉ số giá. Chúng
price. Incoterms® rules are not, however, là một danh sách các nghĩa vụ chung mà người bán
exclusively, or even primarily, price indicators. và người mua phải chịu theo các hình thức hợp
They are a list of general obligations that sellers đồng mua bán được công nhận – và một trong
and buyers owe each other under well-recognised những nhiệm vụ chính của họ là chỉ ra cảng, địa
forms of sale contract and one of their main tasks điểm hoặc điểm giao hang nơi rủi ro được chuyển
is to indicate the port, place or point of delivery giao.
where the risk is transferred.
VIII. ORDER WITHIN THE INCOTERMS® VIII. TRẬT TỰ TRONG QUY TẮC
2020 RULES INCOTERMS® 2020
52. All the ten A/B articles in each of the 52.Tất cả mười điều khoản A/B trong mỗi quy tắc
Incoterms® rules are important—but Incoterms® đều quan trọng,
some are more important than others. nhưng trong đó có một số điều quan trọng hơn cả.
53. There has, indeed, been a radical 53. Trên thực tế, Incoterms® 2020 đã có
shake-up in the internal order in which the ten sự tổ chức lại một cách cơ bản trong thứ
articles within each Incoterms® rule have been tự nội bộ của 10 điều khoản Incoterms®.
organised. In Incoterms® 2020, the internal order Trong đó,mỗi quy tắc Incoterms® được
within each Incoterms® rule. Now follows this trình bày theo trình tự sau:
sequence: A1/B1 Nghĩa vụ chung
A1/B1 General obligations A2/B2 Giao/ Nhận hàng
A2/B2 Delivery/Taking delivery A3/B3 Chuyển giao rủi ro
A3/B3 Transfer of risks A4/B4 Vận tải
A4/B4 Carriage A5/B5 Bảo hiểm
A5/B5 Insurance A6/B6 Chứng từ giao hàng, chứng từ vận tải
A6/B6 Delivery/transport document A7/B7 Thủ tục thông quan xuất/ nhập khẩu
A7/B7 Export/import clearance A8/B8 Kiểm tra/ đóng gói/ ký mã hiệu
A8/B8 Checking/packaging/marking A9/B9 Phân bổ chi phí
A9/B9 Allocation of costs A10/B10 Thông báo
A10/B10 Notices
54. It will be noticed that concerning the 54. Theo các nguyên tắc Incoterms®
Incoterms® 2020 rules, after recording in A1/B1 2020, sau khi kí kết các khoản A1/B1 về
the basic goods/payment hàng hóa cơ bản/nghĩa vụ phải trả của các bên liên
obligations of the parties, Delivery and The quan, giao hàng và chuyển giao rủi ro được
transfer of risks are moved to a more chuyển đến vị trí dễ tìm kiếm hơn, lần lượt theo
prominent location, namely to A2 and A3 khoản A2 và A3
respectively.
55. The broad sequence thereafter goes: 55. Các điều khoản theo sau:
• ancillary contracts (A4/B4 and A5/B5, • hợp đồng bổ sung (A4/B4 và A5/B5,
carriage and insurance); phương tiện chuyên trở và bảo hiểm)
• transport documents (A6/B6); • chứng từ vận tải (A6/B6)
• export/import clearance (A7/B7); • giấy phép xuất/nhập khẩu (A7/B7)
• packaging (A8/B8); • bao bì (A8/B8)
• costs (A9/B9); and • chi phí (A9/B9)
• notices (A10/B10). • thông báo (A10/B10)
56. It is appreciated that this change in the order of 56. Những thay đổi về thứ tự của các
the A/B articles will take some time and cost to khoản A/B sẽ mất thời gian và chi phí
become familiar. It is hoped that with delivery and để làm quen. Hi vọng rằng khi các yếu tổ
risk now made more prominent, traders will find it vận tải và rủi ro được trình bày rõ ràng
easier to identify the differences among the various hơn thì các bên sẽ dễ dàng nhận ra sự khác biệt
Incoterms® rules, i.e. the different points in time giữa các quy tắc Incoterms® cũng như những điểm
and place at which the seller “delivers” the goods khác biệt về thời điểm và vị trí khi hàng hóa và rủi

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

14

to the buyer with risk transferring to the buyer ro được chuyển giao cho người mua.
from that time and point.
57. For the first time, the Incoterms® 57. Lần đầu tiên, các quy tắc Incoterms®
rules are published both in the traditional được công bố cả ở dạng truyền thống, đặt ra mười
format setting out the eleven Incoterms® một quy tắc Incoterms®và trong một quy tắc “theo
rules and in a new “horizontal” format chiều ngang” mới với mười điều khoản trong mỗi
setting out the ten articles within each quy tắc Incoterms® theo từng tiêu để được liệt kê
Incoterms® rule under each of the ở mục 53, ban đầu cho người bán và sau đó cho
headings listed above in paragraph 53, người mua. Bởi vậy, các thương nhân có thể dễ
first for the seller and then for the buyer. dàng nhận thấy sự khác biệt hơn. Ví dụ, giữa địa
Traders can therefore now far more easily see the điểm giao hang trong FCA và địa điểm giao hàng
difference, for example, between the place of trong DAP, hoặc các khoản chi phí thuộc về người
delivery in FCA and the place of delivery in DAP; mua trong CIF khi so sánh với các khoản chi phí
or the items of cost which fall on a buyer in CIF thuộc về người mua trong CFR. Hy vọng rằng với
when compared with the items of cost which fall quy tắc “theo chiều ngang” của Incoterms® 2020
on a buyer in CFR. It is hoped that this sẽ hỗ trợ thêm cho các nhà thương nhân trong việc
“horizontal” representation of the Incoterms® lựa chọn quy tắc Incoterms® phù hợp với yêu cầu
2020 rules will further assist traders in choosing thương mại của họ
the Incoterms® rule most appropriate to their
commercial requirements.
IX. DIFFERENCES BETWEEN IX. NHỮNG KHÁC BIỆT GIỮA INCOTERMS®
INCOTERMS® 2010 AND 2020 2010 VÀ 2020
58. The most important initiative behind 58. Một trong những điểm cải tiến nổi bật nhất của
the Incoterms® 2020 rules has been to Incorterm 2020 đó là tập trung vào cách trình bày
focus on how the presentation could be để người dùng có thể dễ dàng hiểu được các quy
enhanced to steer users towards the right tắc Incorterm và áp dụng cho hợp đồng của họ.
Incoterms® rule for their sale contract. Như vậy :
Thus: a) nhấn mạnh hơn vào phần giới thiệu để
a) a greater emphasis in this Introduction các bên tham gia có thể dễ dàng đưa ra sự lựa chọn
on making the right choice; đúng đắn
b) a clearer explanation of the demarcation and b) giải thích rõ ràng hơn về việc việc phân định và
connection between the kết nối giữa hợp đồng và hợp đồng kèm theo
sale contract and its ancillary contracts; c) phần ghi chú hướng dẫn được trình bày dưới
c) upgraded Guidance Notes presented dạng ghi chú giải thích cho từng quy tắc Incorterm;
now as Explanatory Notes to each và
Incoterms® rule; and d) việc đặt hàng lại trong phạm vi của quy tắc
d) are-ordering within the Incoterms® Incorterm có rủi ro về giao hàng cao hơn.
rules giving delivery and risk more Tất cả những thay đổi trên, dù chỉ mang
prominence. tính hình thức, trên thực tế đó là những nỗ lực đáng
All these changes, though cosmetic in kể của Phòng thương mại quốc tế(ICC) để giúp
appearance, are in reality substantial thương mại quốc tế với các giao dịch xuất/nhập
attempts on the part of ICC to assist the khẩu thuận lợi hơn.
international trading community towards
smoother export/import transactions.
59. Apart from these general changes, 59. Ngoài những thay đổi chung,
there are more substantive changes in the Incorterm 2020 còn có những thay đổi
Incoterms® 2020 rules when compared đáng kể so với Incorterm 2010. Trước khi xem xét
with Incoterms® 2010. Before looking at những thay đổi đó, phải đề cập đến sự phát triển cụ
those changes, mention must be made of a thể trong lĩnh vực thương mại xảy ra từ năm 2010
particular development in trade practice which và ICC đã quyết định không nên dẫn đến thay đổi
occurred since 2010 and which ICC has decided quy tắc trong Incoterms 2020, cụ thể là Phiếu Xác
should not lead to a change in the Incoterms® 2020 Nhận Khối Lượng Container Chứa Hàng ( VGM)

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

15

rules, namely Verifed Gross Mass (VGM). )


60. Note on Verifed Gross Mass (VGM) Since 1 60. Lưu ý, phiếu xác nhận khối lượng hàng hóa
July 2016, Regulation 2 under the International (sửa: phiếu xác nhận khối lượng container chứa
Convention for the Safety of Life at Sea (SOLAS) hàng) (VGM) - có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 7
imposed on shippers in the case of the shipment of năm 2016, điều 2 theo Công ước SOLAS về an
containers the obligation either to weigh the toàn đường biển (sửa: (Công ước về an toàn sinh
packed container using calibrated and certifed mạng con người trên biển)) áp dụng cho các bên
equipment, or to weigh the contents of the giao hàng trong trường hợp vận chuyển hàng bằng
container and add the weight of the container when container có nghĩa vụ xác định khối lượng hàng
empty. In either case, the VGM is to be recorded hóa chứa trong container (sửa: yêu cầu toàn bộ chủ
with the carrier. A failure to comply bears the hàng phải thực hiện việc xác định khối lượng
sanction under the SOLAS Convention that the container chứa hàng) và khối lượng container
container “should not be loaded onto a ship”: see rỗng. (Thêm: Trong cả hai trường hợp) người chủ
paragraph 4.2, MSC1/Circ.1475, 9 June 2014. hàng có trách nhiệm cung cấp VGM đến hãng tàu.
These weighing operations obviously incur Việc không tuân thủ quy tắc trên không có số
expense and failure may lead to delay in loading. VGM sẽ bị xử phạt theo Công ước SOLAS
As this happened after 2010, it is unsurprising that “container sẽ không được xếp lên tàu”, xem mục
there was some pressure in the consultations 4.2, MSC1/Circ.1475, ngày 9 tháng 6 năm 2014.
leading to Incoterms® 2020 for a clear indication Việc khai báo khối lượng container chứa hàng sẽ
to be given as to who, as between seller and buyer, phát sinh chi phí và rủi ro dẫn đến việc chất hàng
should bear such obligations. lên tàu bị chậm trễ. Vì điều này xảy ra sau năm
2010, nên không có gì ngạc nhiên khi những buổi
tham vấn để đưa ra Incorterm 2020 đã xác định rõ
ràng trách nhiệm và nghĩa vụ giữa người bán và
người mua.
61. It was felt by the Drafting Group that 61. Nhóm soạn thảo cảm thấy rằng các nghĩa vụ và
obligations and costs relating to VGM were too chi phí liên quan đến VGM là quá cụ thể và phức
specific and complex to warrant explicit mention tạp để đảm bảo đề cập một cách rõ ràng trong các
in the Incoterms® 2020 rules. điều khoản Incoterms 2020.
62. Returning to the changes made by ICC to the 62. Những thay đổi mà ICC đã đưa ra trong các
Incoterms® 2010 rules in the Incoterms® 2020 quy tắc Incorterm 2020 so với Incorterm 2010, cụ
rules, these are: thể:

[a] Bills of lading with an on-board notation and [a] Vấn đề ghi chú với từ “đã giao hàng lên tàu”
the FCA Incoterms® rule. trên vận đơn đường biển với phê chú đã chất hàng
[b] Costs, where they are listed. xuống tàu và quy tắc FCA.
[c] Different levels of insurance cover in CIF and [b] Chi phí, được liệt kê theo danh sách.
CIP. [c] Các mức bảo hiểm khác nhau trong CIF và CIP.
[d] Arranging for carriage with seller’s or buyer’s [d] Sắp xếp vận chuyển với phương tiện của người
own means of transport in FCA, DAP, DPU and bán hoặc phương tiện vận chuyển riêng của người
DDP. mua trong quy tắc FCA, DAP, DPU và DDP.
[e] Change in the three-letter initials for DAT to [e] Thay đổi tên viết tắt gồm ba chữ cái DAT thành
DPU. DPU.
[f] Inclusion of security-related requirements [f] Các yêu cầu liên quan đến an ninh trong nghĩa
within carriage obligations and costs. vụ và chi phí vận chuyển.
[g] Explanatory Notes for Users. [g] Ghi chú giải thích cho người dùng
63. Where goods are sold FCA for carriage by sea, 63. Trường hợp hàng hóa đã được bán theo quy tắc
sellers or buyers (or more likely their banks where FCA trong vận tải đường biển, người bán hoặc
a letter of credit is in place) might want a bill of người mua (hoặc nhiều khả năng là ngân hàng của
lading with an on-board notation. họ trong trường hợp sử dụng tín dụng chứng từ) có
thể muốn nhận vận đơn với phê chú đã chất hàng
lên tàu.

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

16

64. However, delivery under the FCA rule is 64. Tuy nhiên, việc giao hàng dưới quy tắc FCA
completed before the loading of the goods on phải được hoàn thành trước khi giao hàng hóa lên
board the vessel. It is by no means certain that the tàu. Không có gì chắc chắn rằng người bán có thể
seller can obtain an on-board bill of lading from nhận được vận đơn trên tàu từ hãng. Hãng vận tải
the carrier. That carrier is likely, under its contract đó có khả năng theo hợp đồng vận chuyển của
of carriage, to be bound and entitled to issue an on- mình, bị ràng buộc và có quyền phát hành vận đơn
board bill of lading only once the goods are trên tàu chỉ khi hàng hóa thực sự trên tàu.
actually on board.
65. To cater for this situation, FCA A6/B6 of 65. Để phục vụ cho tình huống này, quy tắc FCA
Incoterms® 2020 now provides for an additional A6/B6 của Incoterms® 2020 hiện cung cấp tùy
option. The buyer and the seller can agree that the chọn bổ sung. Người mua và người bán có thể chấp
buyer will instruct its carrier to issue an on-board thuận rằng người mua sẽ hướng dẫn người vận
bill of lading to the seller after the loading of the chuyển phát hành vận đơn trên tàu cho người bán
goods, the seller then being obliged to tender that sau khi bốc hàng, người bán sau đó có nghĩa vụ
bill of lading to the buyer, typically through the đấu thầu vận đơn đó cho người mua, thông thường
banks. ICC recognises that, despite this somewhat qua các ngân hàng. Phòng thương mại quốc tế ICC
unhappy union between an on-board bill of lading nhận ra rằng, mặc dù có sự kết hợp không mấy vui
and FCA delivery, this caters for a demonstrated vẻ giữa vận đơn trên tàu và giao hàng FCA, điều
need in the marketplace. Finally, it should be này phục vụ cho nhu cầu được chứng minh trên thị
emphasized that even where this optional trường. Cuối cùng, cần nhấn mạnh rằng ngay cả
mechanism is adopted, the seller is under no khi cơ chế tùy chọn này được thông qua, người bán
obligation to the buyer as to the terms of the không có nghĩa vụ đối với người mua về các điều
contract of carriage. khoản của hợp đồng vận chuyển.
66. Does it remain true to say that where 66. Liệu rằng có đúng khi nói rằng nơi hàng hóa
containerised goods are delivered by seller to được người bán giao cho người mua bằng cách
buyer by handing over to a carrier before loading giao cho người vận chuyển trước khi xếp hàng lên
onto a ship, the seller is well advised to sell on tàu, người bán có nên bán theo điều khoản FCA
FCA terms rather than on FOB terms? The answer thay vì theo điều khoản FOB không? Câu trả lời
to that question is Yes. Where Incoterms® 2020 cho câu hỏi đó là CÓ. Tuy nhiên, Incoterms® 2020
have made a difference, however, is that where đã tạo ra sự khác biệt, đó là khi người bán vẫn
such a seller still wants or needs a bill of lading muốn hoặc cần vận đơn với phê chú đã giao hàng
with an on-board notation, the new additional lên tàu, một tùy chọn bổ sung mới trong FCA A6 /
option in the FCA term B6 cung cấp điều khoản cho tài liệu đó.
A6/B6 makes provision for such a document. [b] Chi phí được liệt kê
[b] Costs, where they are listed
67. In the new ordering of the articles within the 67. Theo thứ tự mới của các điều khoản trong các
Incoterms® 2020 rules, costs now appear at A9/B9 quy tắc của Incoterms® 2020, chi phí hiện xuất
of each Incoterms® rule. Apart from that re- hiện ở A9/B9 của từng quy tắc Incoterms®. Tuy
location, however, there is another change that will nhiên, ngoài điều đó, có một thay đổi khác sẽ sớm
become obvious to users early on. The various trở nên rõ ràng đối với người dùng. Các chi phí
costs which fall to be allocated by various articles khác nhau được phân bổ đa dạng trong các điều
within the Incoterms® rules have traditionally khoản Incoterms® thường xuất hiện ở các phần
appeared in different parts of each Incoterms® khác nhau của mỗi quy tắc Incoterms®. Ví dụ, các
rule. Thus, for example, costs related to the chi phí liên quan đến việc có được một tài liệu giao
obtaining of a delivery document in FOB 2010 hàng trong FOB 2010 đã được đề cập trong A8,
were mentioned in A8, the article under the điều khoản với tiêu đề “ Tài liệu Giao hàng tận
heading “Delivery Document”, but not in A6, the nơi”, chứ không phải trong A6, điều khoản với tiêu
article under the heading “Allocation of Costs”. đề “Phân bổ chi phí”.
68. In the Incoterms® 2020 rules, however, the 68. Tuy nhiên, trong các quy tắc Incoterms® 2020,
equivalent of A6/B6, namely A9/B9, now lists all tương đương với A6/B6, cụ thể là A9/B9, hiện tại
the costsallocated by each particular Incoterms® liệt kê tất cả các chi phí được phân bổ theo từng
rule. A9/B9 in the Incoterms® 2020 rules are quy tắc Incoterms® cụ thể. Do đó, A9/B9 trong các

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

17

consequently longer than A6/B6 in the Incoterms® quy tắc Incoterms® 2020 dài hơn so với A6/B6
2010 rules. trong các quy tắc Incoterms® 2010.
69. Mục đích là cung cấp cho người dùng một lần
danh sách chi phí, để người bán hoặc người mua
hiện có thể tìm thấy tất cả các chi phí mà họ sẽ chịu
trách nhiệm theo quy tắc Incoterms® cụ thể ở một
nơi. Các mục chi phí cũng được đề cập trong điều
khoản ở trang chủ: ví dụ, chi phí liên quan đến việc
lấy tài liệu trong FOB vẫn xuất hiện ở A6/B6 cũng
như tại A9/B9. Suy nghĩ ở đây là người dùng quan
tâm đến việc tìm thấy phân bổ cụ thể chi phí tài
liệu có thể có xu hướng đi đến điều khoản cụ thể
liên quan đến chứng từ giao hàng hơn là điều
khoản chung liệt kê tất cả các chi phí. [c] Các mức
bảo hiểm khác nhau trong CIF và CIP
69. The purpose is to provide users with a 69. Mục đích là cung cấp cho người dùng một lần
one-stop list of costs, so that the seller or danh sách chi phí, để người bán hoặc người mua
buyer can now find in one place all the costs for hiện có thể tìm thấy tất cả các chi phí mà họ sẽ chịu
which it would be responsible under that particular trách nhiệm theo quy tắc Incoterms® cụ thể ở một
Incoterms® rule. Items of cost are also mentioned nơi. Các mục chi phí cũng được đề cập trong điều
in their home article: thus, for example, the costs khoản ở trang chủ: ví dụ, chi phí liên quan đến việc
involved in obtaining documents in FOB still also lấy tài liệu trong FOB vẫn xuất hiện ở A6/B6 cũng
appear at A6/B6 as well as at A9/B9. The thinking như tại A9/B9. Suy nghĩ ở đây là người dùng quan
here was that users interested in discovering the tâm đến việc tìm thấy phân bổ cụ thể chi phí tài
specific liệu có thể có xu hướng đi đến điều khoản cụ thể
allocation of documentary costs might be more liên quan đến chứng từ giao hàng hơn là điều
inclined to go to the specific article than to the khoản chung liệt kê tất cả các chi phí. [c] Các mức
general article listing all the costs. bảo hiểm khác nhau trong CIF và CIP
dealing with delivery documents rather [c]
Different levels of insurance cover in
CIF and CIP.
70. In the Incoterms® 2010 rules, A3 of both CIF 70. Trong các quy tắc Incoterms® 2010, A3 của cả
and CIP imposed on the seller the obligation to CIF và CIP áp đặt cho người bán nghĩa vụ phải có
“obtain at its own expense cargo insurance được bảo hiểm chi phí hàng hóa riêng của mình
complying at least with the minimum cover as tuân theo ít nhất là bảo hiểm tối thiểu theo quy định
provided by Clauses (C) of the Institute Cargo của các khoản (C) của Điều khoản bảo hiểm hàng
Clauses (Lloyd’s Market Association/International hóa của hội (Hiệp hội thị trường Lloyd/Hiệp hội
Underwriting Association ‘LMA/IUA’) or any bảo lãnh phát hành quốc tế 'LMA/IUA') hoặc bất
similar clauses.” Institute Cargo Clauses (C) kỳ điều khoản tương tự nào. Các điều khoản bảo
provide cover for a number of listed risks, subject hiểm hàng hóa của hội (C) cung cấp bảo hiểm cho
to itemised exclusions; Institute Cargo Clauses một số rủi ro được liệt kê, thuộc các loại trừ được
(A), on the other hand, cover “all risks”, again ghi thành từng khoản; Mặt khác, các điểu khoản
subject to itemised exclusions. During the bảo hiểm hàng hóa của Hội (A), bao gồm tất cả các
consultations leading to the Incoterms® 2020 rủi ro, một lần nữa phải chịu các loại trừ được ghi
rules, the case was made for moving from Institute thành từng khoản. Trong các cuộc tham vấn đưa ra
Cargo Clauses (C) to Institute Cargo Clauses (A), các quy tắc Incoterms® 2020, để chuyển từ các
thus increasing the cover obtained by the seller for điều khoản bảo hiểm hàng hóa của Hội (C) sang
the benefit of the buyer. This could, of course, also các điều khoản bảo hiểm hàng hóa của Hội (A), do
involve an additional cost in premium. The đó làm tăng vỏ bọc của người bán vì lợi ích của
contrary case, namely to stay with Institute Cargo người mua. Tất nhiên, điều này cũng có thể liên
Clauses (C), was equally strongly put, particularly quan đến một chi phí bổ sung cao cấp. Trường hợp
by those involved in the maritime trade of ngược lại, cụ thể là ở điều khoản bảo hiểm hàng

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

18

commodities. After considerable discussion within hóa của Hội (C), cũng được đặt ra mạnh mẽ không
and beyond the Drafting Group, the decision was kém, đặc biệt bởi những người liên quan đến
made to provide for different minimum cover in thương mại hàng hóa hàng hải. Sau khi thảo luận
the CIF Incoterms® rule and in the CIP đáng kể trong và ngoài Nhóm soạn thảo, quyết
Incoterms® rule. In the first, which is much more định đã được đưa ra để cung cấp bảo hiểm tối thiểu
likely to be used in the maritime commodity khác nhau trong quy tắc CIF Incoterms® và trong
trades, the status quo has been retained, with quy tắc CIP Incoterms®. Đầu tiên (khả năng sẽ
Institute Cargo Clauses (C) as the default position, được sử dụng trong các giao dịch hàng hóa hàng
although it is, of course, open to the parties to agree hải) hiện trạng đã được giữ lại, với Điều khoản bảo
to higher cover. In the second, namely the CIP hiểm hàng hóa của Hội (C) là vị trí mặc định, mặc
Incoterms® rule, the seller must now obtain dù tất nhiên, nó được mở cho các bên thỏa thuận
insurance cover complying with Institute Cargo với mức bảo hiểm cao hơn. Thứ hai, với điều
Clauses (A), although it is, of course, again open khoản CIP Incoterms®, người bán khi nhận bảo
to the parties to agree on a lower level of cover. hiểm phải tuân thủ các Điều khoản bảo hiểm hàng
hóa của Hội (A), mặc dù vậy, tất nhiên, một lần
nữa mở ra cho các bên để thỏa thuận về một mức
độ bảo hiểm thấp hơn.
71. In the Incoterms® 2010 rules, it was 71. Trong các quy tắc Incoterms® 2010,
assumed throughout that where the goods người ta giả định rằng khi hàng hóa được vận
were to be carried from the seller to the chuyển từ người bán đến người mua, chúng sẽ
buyer, they would be carried by a third-party được vận chuyển bởi một bên vận chuyển bên thứ
carrier engaged for the purpose either by the ba phục vụ mục đích của người bán hoặc người
seller or the buyer, depending on which mua, tùy thuộc vào quy tắc Incoterms® nào được
Incoterms® rule was used. sử dụng.
72. It became clear in the deliberations 72. Động cơ thúc đẩy sự hình thành Incoterms®
leading to Incoterms® 2020, however, that 2020 khá rõ ràng, tuy nhiên, có một số tình huống,
there were some situations where, although mặc dù hàng hóa được chuyển từ người bán sang
the goods were to be carried from the seller to the người mua, chúng có thể được vận chuyển mà
buyer, they could be so carried without any third- không có bất kỳ nhà cung cấp bên thứ ba nào tham
party carrier being engaged at all. gia . Do đó, chẳng hạn, không có gì ngăn cản người
Thus, for example, there was nothing stopping a bán theo quy tắc D sắp xếp vận chuyển như vậy mà
seller on a D rule from arranging for such carriage không thuê ngoài chức năng đó cho bên thứ ba, cụ
without outsourcing that function to a third party, thể là bằng cách sử dụng phương tiện giao thông
namely by using its own means of transportation. riêng. Tương tự như vậy, với giao dịch mua FCA,
Likewise, with an FCA purchase, there was không có gì ngăn người mua sử dụng phương tiện
nothing to stop the buyer from using its own riêng của mình để thu gom hàng hóa và vận chuyển
vehicle for the collection of the goods and for their đến cơ sở của họ
transport to the buyer’s premises.
73. The rules appeared not to take account of these 73. Phiên bản Incoterms cũ dường như không tính
eventualities. The Incoterms® 2020 rules now do, đến các tình huống này. Các quy tắc Incoterms
by expressly allowing not only for the making of a 2020 hiện nay đã đề cập đến vấn đề này, bằng việc
contract of carriage, but also for simply arranging cho phép rõ ràng rằng người mua/người bán không
for the necessary carriage. chỉ có thể ký kết hợp đồng thuê phương tiện vận
chuyển để chở hàng mà còn có thể chở hàng bằng
[e] Change in the three-letter initials for DAT to chính phương tiện mà họ sở hữu.
DPU
74. The only difference between DAT and DAP in [e] quy tắc DAT được thay đổi tên viết tắt gồm 3
the Incoterms® 2010 rules was that in DAT the chữ cái thành DPU
seller delivered the goods once unloaded from the 74. Sự khác biệt duy nhất giữa quy tắc DAT và
arriving means of transport into a “terminal”; DAP trong bản Incoterms 2010 là theo quy tắc
whereas in DAP, the seller delivered the goods DAT, người bán giao hàng, khi hàng hóa được dỡ
when the goods were placed at the disposal of the hàng từ phương tiện vận chuyển, được đưa đến một

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

19

buyer on the arriving means of transport for Bến; trong khi đó trong DAP, người bán giao hàng
unloading. It will also be recalled that the khi hàng hóa đặt dưới quyền định đoạt người mua
Guidance Note for DAT in Incoterms® 2010 trên phương tiện vận chuyển đến, để dỡ hàng tại
defined the word “terminal” broadly to include nơi chỉ định. Điều này được ghi chú trong cuốn Ghi
“any place, whether covered or not...”. chú hướng dẫn cho DAT trong Incoterms® 2010
đã định nghĩa rộng rãi từ “ Bến” để bao gồm cả bất
cứ nơi nào, dù được che chắn hoặc không
75. ICC decided to make two changes to DAT and 75. ICC đã quyết định thực hiện hai sự thay đổi đối
DAP. First, the order in which the two Incoterms® với quy tắc DAT và DAP. Trước hết là thứ tự xuất
2020 rules are presented has been inverted, and hiện trong bản Incorterms 2020 đó là DAP xuất
DAP, where delivery happens before unloading, hiện trước rồi mới đến DAT, vì theo cách hiểu ở
now appears before DAT. Secondly, the name of vừa nêu ở đoạn trên thì DAP là chưa dỡ hàng
the rule DAT has been changed to DPU (Delivered xuống còn DAT thì là dỡ hàng xuống rồi. Thứ hai
at Place Unloaded), emphasising the reality that là tên của quy tắc DAT được đổi lại thành DPU-
the place of destination could be any place and not Delivered at Place Unloaded, để nhấn mạnh một
only a “terminal”. However, if that place is not in thực tế là địa điểm giao hàng có thể là bất cứ nơi
a terminal, the seller should make sure that the nào chứ không chỉ là “terminal”. Tuy nhiên, nếu
place where it intends to deliver the goods is a địa điểm giao hàng không phải là terminal thì
place where it is able to unload the goods. người bán nên chắc chắn rằng đó là một địa điểm
[f] Inclusion of security-related requirements có thể tiến hành việc dỡ hàng.
within carriage obligations and costs [f] Bao gồm những yêu cầu liên quan đến bảo mật,
an ninh cho các nghĩa vụ vận chuyển và chi phí
76. It will be recalled that security-related 76. Nhớ lại rằng rằng các yêu cầu liên quan đến an
requirements made a rather subdued entry ninh đã cấu thành một mục khá quan trọng, thông
into the Incoterms® 2010 rules, through qua điều khoản A2 / B2 và A10 / B10 ở mỗi quy
A2/B2 and A10/B10 in each rule. The tắc. Incoterms 2010 là bản sửa đổi có hiệu lực đầu
Incoterms® 2010 rules were the first revision of tiên của Incoterms sau khi những mối quan tâm
the Incoterms® rules to come into force after liên quan đến an ninh trở nên phổ biến vào đầu thế
security-related concerns became so prevalent in kỷ này. Những mối quan tâm đó và các hoạt động
the early part of this century. Those concerns, and vận chuyển liên quan mà họ đã tạo ra sau đó, giờ
the associated shipping practices which they have đã được củng cố hơn trong Incoterms 2020, nó đã
created in their wake, are now much more được bổ sung thêm các yêu cầu vận chuyển, việc
established. Connected as they are to carriage phân bổ rõ
requirements, an express allocation of security- ràng các nghĩa vụ liên quan đến an ninh hiện đã
related obligations has now been added to A4 and được thêm vào điều khoản A4 và A7 của mỗi quy
A7 of each Incoterms® rule. The costs incurred by tắc. Các chi phí phát sinh bởi các yêu cầu này hiện
these requirements are also now given a more cũng được đưa ra rõ ràng hơn trong điều khoản chi
prominent position in the costs article, namely phí, cụ thể là A9 / B9.
A9/B9. [g] Ghi chú giải thích cho người dùng
[g] Explanatory Notes for Users
77. The Guidance Notes appearing at the start of 77. Khác với ghi chú hướng dẫn xuất hiện ở đầu
each Incoterms® rule in the 2010 version now mỗi quy tắc Incoterms® trong phiên bản 2010,
appear as “Explanatory Notes for Users”. These hiện nay các ghi chú này xuất hiện dưới dạng Ghi
Notes explain the fundamentals of each chú Giải thích cho Người dùng
Incoterms® 2020 rule, such as when it should be Những ghi chú này giải thích các nguyên tắc cơ
used, when risk transfers and how costs are bản khi sử dụng mỗi quy tắc, quy tắc trong
allocated between seller and buyer. The Incoterms 2020, như: khi nào là nên sử dụng, khi
Explanatory Notes are intended (a) to help the user nào là rủi ro sẽ được chuyển giao, chi phí được
accurately and efficiently steer towards the phân định thế nào giữa người bán và người mua.
appropriate Incoterms® rule for a particular Những hướng dẫn sử dụng này hướng đến việc (a)
transaction; and (b) to provide those deciding or giúp người sử dụng có thể lựa chọn chính xác và
advising on disputes or contracts governed by hiệu quả các quy tắc, quy tắc Incoterms phù hợp

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

20

Incoterms® 2020 with guidance on matters which với giao dịch cụ thể; và (b) để cung cấp cho những
might require interpretation. For guidance on more người quyết định hoặc tư vấn về tranh chấp hoặc
fundamental issues that cut across the Incoterms® hợp đồng được điều chỉnh bởi Incoterms® 2020
2020 rules more generally, reference may, of với hướng dẫn về các vấn đề có thể cần giải thích.
course, also be made to the text of this Để được hướng dẫn về các vấn đề cơ bản hơn cắt
Introduction. ngang quy tắc Incoterms® 2020 nói chung, tất
nhiên, cũng có thể được viết trong văn bản của
Giới thiệu này.
X. CAUTION WITH VARIANTS OF X. THẬN TRỌNG VỚI CÁC BIẾN THỂ CỦA
INCOTERMS® RULES QUY TẮC INCOTERMS®
78. Sometimes the parties want to alter an 78. Đôi khi các bên muốn thay đổi quy tắc
Incoterms® rule. The Incoterms® 2020 rules do Incoterms®. Các quy tắc Incoterms® 2020 không
not prohibit such alteration, but there are dangers cấm những thay đổi như vậy, nhưng điều này tiềm
in so doing. In order to avoid any unwelcome tàng nhiều rủi ro. Để tránh những vấn đề không
surprises, the parties would need to make the lường trước và không mong muốn, các bên sẽ cần
intended effect of such alterations extremely clear phải làm rõ những thay đổi trong hợp đồng.
in their contract. Thus, for example, if the Do đó, ví dụ, nếu việc phân bổ chi phí trong các
allocation of costs in the Incoterms® 2020 rules is quy tắc Incoterms® 2020 bị thay đổi trong hợp
altered in the contract, the parties should also đồng, các bên cũng nên nêu rõ liệu họ có ý định
clearly state whether they intend to vary the point thay đổi điểm giao hàng được thực hiện và chuyển
at which delivery is made and the risk transfers to rủi ro cho người mua hay không.
the buyer.
Charles Debattista *
Charles Debattista* Cố vấn đặc biệt của ICC
Special ICC Advisor Nhóm soạn thảo Incoterms® 2020
Incoterms® 2020 Drafting Group 36 Stone
36 Stone Gray’s Inn
Gray’s Inn London
London

1. EXW - EX. WORK - GIAO HÀNG TẠI XƯỞNG:

EXPLANATORY NOTES FOR HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG


USERS 1. Vận chuyển và rủi ro:
1. Delivery and risk: “Giao hàng tại xưởng” có nghĩa là người
“Ex Works” means that the seller delivers bán giao hàng hóa cho người mua
the goods to the buyer - Khi mà hàng hóa được giao theo ý
- when it places the goods at the của người mua tại một địa điểm đã được
disposal of the buyer at a named place chỉ định (như một nhà máy hay nhà kho),
(like a factory or warehouse), and và
- that named place may or may not be - Địa điểm được chỉ định đó nó có thể
the seller’s premises. hoặc không phải là xưởng của người bán
For delivery to occur, the seller does not Để quá trình giao hàng diễn ra thì người
need to load the goods on any collecting bán không cần xếp hàng lên phương tiện
vehicle, nor does it need to clear the goods vận tải, cũng không cần phải làm thủ tục
for export, where such clearance is thông quan xuất khẩu
applicable.
2. Mode of transport 2. Phương thức vận tải
This rule may be used irrespective of the quy tắc này có thể được áp dụng cho mọi
mode or modes of transport, if any, phương thức vận tải bất kể khi một hay
selected nhiều phương thức vận tải được lựa chọn

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

21

3. Place or precise point of delivery 3. Địa điểm hoặc địa điểm giao hàng
The parties need only name the place of cụ thể
delivery. Các bên tham gia cần xác định rõ địa điểm
However, the parties are well advised also giao hàng
to specify as clearly as possible the Tuy nhiên, các bên nên quy định càng rõ
precise point within the named place of ràng càng tốt địa điểm chính xác nơi diễn
delivery. A named precise point of ra việc giao hàng. Một địa điểm giao hàng
delivery makes it clear to both parties được chỉ định chính xác sẽ làm cho nó rõ
when the goods are delivered and when ràng hơn đối với các bên về khi nào hàng
risk transfers to the buyer; such precision hóa được giao và khi nào rủi ro chuyển
also marks the point at which costs are for sang cho người muavà chi phí mà người
the buyer’s account. If the parties do not mua phải chịu. Nếu các bên không chỉ
name the point of delivery, then they are định điểm giao hàng cụ thể, thì họ được
taken to have left it to the seller to select yêu cầu là để cho người bán chọn địa điểm
the point “that best suits its purpose”. This phù hợp nhất với mục đích của họ. Điều
means that the buyer may incur the risk này có nghĩa là người mua có thể phải
that the seller may choose a point just chịu rủi ro bởi người bán có thể chọn điểm
before the point at which goods are lost or giao hàng ngay trước thời điểm hàng hóa
damaged. Best for the buyer therefore to bị mất hoặc bị hư hỏng. Do đó, cách tốt
select the precise point within a place nhất cho người mua là lựa chọn địa điểm
where delivery will occur. chính xác nơi mà giao hàng diễn ra.
4. A note of caution to buyers 4. Một lưu ý cho người mua
EXW is the Incoterms® rule which Giao hàng tại xưởng là quy tắc Incoterms
imposes the least set of obligations on the mà nghĩa vụ của người bán là ít nhất. Do
seller. From the buyer’s perspective, đó, từ quan điểm của người mua, quy tắc
therefore, the rule should be used with này nên được sử dụng thận trọng cho
care for different reasons as set out below. những lí do khác nhau như được nêu dưới
đây.
5. Loading risks 5. Rủi ro xếp hàng
Delivery happens and risk transfer when Việc giao hàng xảy ra và rủi ro được
the goods are placed, not loaded, at the chuyển giao khi hàng hóa được đặt dưới
buyer’s disposal. quyền định đoạt của người mua, chưa xếp
However, risk of loss of or damage to the lên phương tiện vận tải đến nhận hàng
goods occurring while the loading Tuy nhiên, trong thực tế thì người bán là
operation is carried out by the seller, as it người có điều kiện tốt hơn người mua
may well be, might arguably lie with the trong việc tổ chức xếp hàng lên phương
buyer, who has not physically tiện vận tải đến nhận hàng. Nếu người
participated in the loading. Given this mua cảm thấy cần thiêt, người mua có thể
possibility, it would be advisable, where nhờ người bán trong việc xếp hang lên
the seller is to load the goods, for the phương tiện vận tải dưới chi phí do người
parties to agree in advance who is to bear mua chịu và hai bên có thể bàn bạc lại với
the risk of any loss of or damage to the nhau về rủi ro và mất mát trong quá trình
goods during loading. This is a common này sẽ do ai chịu. Nếu người mua cảm
situation simply because the seller is more thấy không muốn chịu rủi ro trong quá
likely to have the necessary loading trình xếp hang tại nơi nhận hang, người
equipment at its own premises or because mua có thể cân nhắc sử dụng quy tắc FCA
applicable safety or security rules prevent ( Theo FCA thì nếu hàng hóa được giao
access to the seller’s premises by tại xưởng của người bán, người bán có
unauthorised personnel. Where the buyer nghĩa vụ phải xếp hàng, với rủi ro mất mát
is keen to avoid any risk during loading at hoặc hư hỏng hàng hóa trong suốt quá
the seller’s premises, then the buyer ought trình đó thuộc về người bán).
to consider choosing the FCA rule (under

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

22

which, if the goods are delivered at the


seller’s premises, the seller owes the
buyer an obligation to load, with the risk
of loss of or damage to the goods during
that operation remaining with the seller).
6. Export clearance 6. Thông quan xuất khẩu
With delivery happening when the goods Việc giao hàng diễn ra khi hàng hóa được
are at the buyer’s disposal either at the đặt dưới quyền sở hữu của người mua tại
seller’s premises or at another named xưởng của người bán hoặc tại một điểm
point typically within the seller’s cụ thể khác được người bán chỉ định hay
jurisdiction or within the same Customs trong cùng liên minh hải quan, tại đó
Union, there is no obligation on the seller người bán không có nghĩa vụ làm thủ tục
to organise export clearance or clearance thông quan xuất khẩu hoặc thông quan ở
within third countries through which the nước thứ 3 mà hàng hóa quá cảnh.
goods pass in transit. Thực tế, EXW có thể phù hợp trong
Indeed, EXW may be suitable for thương mại nội địa, khi mà không có
domestic trades, where there is no nghĩa vụ liên quan đến xuất khẩu hàng
intention at all to export the goods. The hóa. Người bán chỉ có nghĩa vụ hỗ trợ
seller’s participation in export clearance người mua khi người mua yêu cầu để thực
is limited to providing assistance in hiện thủ tục xuất khẩu chứ người bán
obtaining such documents and không có nghĩa vụ làm thủ tục hải quan.
information as the buyer may require for Trong trường hợp người mua có ý định
the purpose of exporting the goods. xuất khẩu hàng hóa và gặp khó khăn trong
Where the buyer intends to export the việc làm thủ tục thông quan xuất khẩu,
goods and where it anticipates difficulty người mua sẽ được khuyên lựa chọn quy
in obtaining export clearance, the buyer tắc FCA, theo đó, nghĩa vụ và chi phí cho
would be better advised to choose the việc thông quan xuất khẩu thuộc về người
FCA rule, under which the obligation and bán.
cost of obtaining export clearance lies
with the seller.
A. THE SELLER’S OBLIGATIONS A. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI
BÁN
A1. General obligations: A1. Nghĩa vụ chung:
The seller must provide the goods and the Người bán phải cung cấp hàng hóa và hóa
commercial invoice in conformity with đơn thương mại phù hợp với hợp đồng
the contract of sale and any other mua bán và bất kỳ bằng chứng phù hợp
evidence of conformity that may be nào khác theo yêu cầu của hợp đồng.
required by the contract. Bất kỳ chứng từ nào được cung cấp bởi
Any document to be provided by the người bán có thể ở dạng giấy tờ hoặc điện
seller may be in paper or electronic form tử theo thỏa thuận hoặc ở nơi không có
as agreed or, where there is no agreement, thỏa thuận thì theo thông lệ tập quán.
as is customary.
A2. Delivery: A2. Giao hàng:
The seller must deliver the goods by Người bán phải giao hàng bằng việc đặt
placing them at the disposal of the buyer hàng hóa dưới quyền định đoạt của người
at the agreed point, if any, at the named mua tại địa điểm đã thỏa thuận (nếu có)
place of delivery, not loaded on any tại địa điểm giao hàng chỉ định, chưa bốc
collecting vehicle. If no specific point has lên phương tiện vận tải đến nhận hàng.
been agreed within the named place of Nếu không có thỏa thuận về một địa điểm
delivery, and if there are several points cụ thể tại nơi giao hàng chỉ định và nếu có
available, the seller may select the point sẵn một số địa điểm có thể giao hàng, thì
that best suits its purpose. The seller must người bán có thể chọn một địa điểm giao

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

23

deliver the goods on the agreed date or hàng phù hợp nhất với mục đích của
within the agreed period. mình. Người bán phải giao hàng vào ngày
thỏa thuận hoặc trong thời gian đã thỏa
thuận.
A3. Transfer of risks: A3. Chuyển giao rủi ro:
The seller bears all risks of loss of or Người bán phải chịu mọi rủi ro mất mát
damage to the goods until they have been hoặc thiệt hại về hàng hóa cho đến khi
delivered in accordance with A2, with the hàng hóa được giao theo mục A2 trừ
exception of loss or damage in the trường hợp mất mát hoặc thiệt hại trong
circumstance described in B3. các trường hợp quy định tại mục B3.
A4. Carriage: A4: Phương tiện vận tải:
The seller has no obligation to the buyer Người bán không có nghĩa vụ ký kết hợp
to make a contract of carriage. However, đồng vận tải. Tuy nhiên, theo yêu cầu của
the seller must provide the buyer, at the người mua, vì người mua chịu rủi ro và
buyer’s request, risk and cost, with any phí tổn vận tải, thì người bán phải giúp đỡ
information in the possession of the seller, người mua lấy các chứng từ và thông tin
including transport-related security trong phạm vi quyền hạn của người bán,
requirements, that the buyer needs for bao gồm cả yêu cầu về bảo mật để tổ chức
arranging carriage. việc vận chuyển hang hóa
A5. Insurance: A5. Bảo hiểm:
The seller has no obligation to the buyer Người bán không có nghĩa vụ ký kết hợp
to make a contract of insurance. However, đồng bảo hiểm với người mua. Tuy nhiên,
the seller must provide the buyer, at the người bán phải cung cấp thông tin mình
buyer’s request, risk and cost with có theo yêu cầu của người mua về rủi ro
information in the possession of the seller và chi phí mà người mua cần để có bảo
that the buyer needs for obtaining hiểm.
insurance.
A6. Delivery/transport document: A6. Chứng từ giao hàng/ vận chuyển:
The seller has no obligation to the buyer. Người bán không có nghĩa vụ đối với
người mua
A7. Export/import clearance: A7. Thông quan xuất khẩu/nhập khẩu
Where applicable, the seller must assist Nếu có quy định, người bán phải hỗ trợ
the buyer, at the buyer’s request, risk and người mua khi người mua yêu cầu, với chi
cost, in obtaining any documents and/or phí và rủi ro người mua chịu để lấy được
information related to all bất kì chứng từ và/ hoặc thông tin liên
export/transit/import clearance quan đến mọi thủ tục hải quan xuất
formalities required by the countries of khẩu/quá cảnh/nhập khẩu được yêu cầu
export/transit/import, such as: bởi nước xuất khẩu/quá cảnh/nhập khẩu
- export/transit/import licence; như:
- security clearance for - Giấy phép xuất khẩu/quá cảnh/nhập
export/transit/import; khẩu
- pre-shipment inspection; and - Các thủ tục hải quan về an ninh với
any other official authorisation. xuất khẩu/quá cảnh/nhập khẩu;
- Giám định hàng hóa trước khi xuất
khẩu; và
- Bất kỳ sự ủy quyền chính thức nào
khác
A8. Checking/packaging/marking A8. Kiểm tra/đóng gói/ký mã hiệu
The seller must pay the costs of those Người bán phải trả các chi phí cho các
checking operations (such as checking hoạt động kiểm tra (như kiểm định chất
quality, measuring, weighing, counting) lượng, cân, đo, đếm) cần thiết cho mục
that are necessary for the purpose of đích giao hàng theo quy định ở mục A2.

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

24

delivering the goods in accordance with Người bán phải đóng gói hàng hóa và chịu
A2. The seller must, at its own cost, chi phí về việc đó trừ khi thông lệ của
package the goods, unless it is usual for ngành hàng quy định cụ thể hàng hóa
the particular trade to transport the type of được gửi đi không cần đóng gói. Người
goods sold unpackaged. The seller must bán phải đóng gói và ký mã hiệu hàng hóa
package and mark the goods in the phù hợp với phương thức vận tải, trừ khi
manner appropriate for their transport, hai bên đã thỏa thuận cụ thể về cách đóng
unless the parties have agreed on specific gói hàng hóa và các yêu cầu ký mã hiệu.
packaging or marking requirements.
A9. Allocation of costs A9. Phân chia chi phí
The seller must pay all costs relating to Người bán phải trả mọi chi phí liên quan
the goods until they have been delivered đến hàng hóa cho tới khi chúng đã được
in accordance with A2, other than those giao cho người mua theo mục A2, trừ
payable by the buyer under B9. những khoản do người mua chi trả theo
mục B9.
A10. Notices A10. Thông báo
The seller must give the buyer any notice Người bán phải thông báo bất kỳ thông tin
needed to enable the buyer to take nào cần thiết để tạo quy tắc cho người
delivery of the goods. mua tiến hành nhận hàng.
B. THE BUYER’S OBLIGATIONS B. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI MUA
B1. General obligations B1. Nghĩa vụ chung của người mua
The buyer must pay the price of the goods Người mua phải thanh toán tiền hàng như
as provided in the contract of sale. quy định trong hợp đồng mua bán.
Any document to be provided by the Bất kỳ chứng từ nào được cung cấp bởi
buyer may be in paper or electronic form người mua đều có thể ở dạng chứng từ
as agreed or, where there is no agreement, giấy truyền thống hoặc ở dạng điện tử nếu
as is customary. được các bên thỏa thuận, hoặc nếu không
có thỏa thuận thì sẽ thực hiện theo thông
lệ, tập quán.
B2. Taking delivery B2. Nhận hàng
The buyer must take delivery of the goods Người mua phải nhận hàng khi hàng đã
when they have been delivered under A2 được giao theo mục A2 và nhận được
and notice given under A10. thông báo theo mục A10.
B3. Transfer of risks B3. Chuyển giao rủi ro
The buyer bears all risks of loss of or Người mua hàng phải chịu mọi rủi ro liên
damage to the goods from the time they quan đến việc mất mát hay hư hỏng của
have been delivered under A2. If the hàng hóa kể từ thời điểm hàng được giao
buyer fails to give notice in accordance theo mục A2.
with B10, then the buyer bears all risks of Nếu người mua không thông báo cho
loss of or damage to the goods from the người bán như quy định ở mục B10, thì
agreed date or the end of the agreed period người mua phải chịu mọi rủi ro về mất
for delivery, provided that the goods have mát hay hư hỏng của hàng hóa kể từ ngày
been clearly identified as the contract quy định hoặc ngày cuối cùng của thời
goods. hạn quy định cho việc giao hàng, với quy
tắc hàng đã được phân biệt rõ ràng là hàng
của hợp đồng.
B4. Carriage B4. Vận tải
It is up to the buyer to contract or arrange Người mua tự ký kết hợp đồng vận tải
at its own cost for the carriage of the hoặc sắp xếp việc vận tải với chi phí do
goods from the named place of delivery. người mua chịu để vận chuyển hàng hóa
từ nơi giao hàng được chỉ định
B5. Insurance B5. Bảo hiểm

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

25

The buyer has no obligation to the seller Người mua không có nghĩa vụ với người
to make a contract of insurance. bán về việc ký kết hợp đồng bảo hiểm.
B6. Proof of delivery B6. Bằng chứng của việc giao hàng
The buyer must provide the seller with Người mua phải cung cấp cho người bán
appropriate evidence of having taken bằng chứng phù hợp về việc đã nhận
delivery. hàng.
B7. Export/import clearance B7. Thông quan xuất khẩu/nhập khẩu
Where applicable, it is up to the buyer to Khi được quy định, người mua phải thực
carry out and pay for all hiện và trả các loại chi phí liên quan đến
export/transit/import clearance mọi thủ tục hải quan xuất khẩu/quá
formalities required by the countries of cảnh/nhập khẩu được yêu cầu bởi nước
export/transit/import, such as: xuất khẩu/quá cảnh/nhập khẩu như:
- export/transit/import licence; - Giấy phép xuất khẩu/quá cảnh/nhập
- security clearance for khẩu
export/transit/import; - Các thủ tục hải quan về an ninh với xuất
- pre-shipment inspection; and any khẩu/quá cảnh/nhập khẩu;
other official authorisation. - Giám định hàng hóa trước khi xuất khẩu;

- Bất kỳ sự ủy quyền chính thức nào khác
B8. Checking/packaging/marking B8. Kiểm tra/ Đóng gói/ Ký mã hiệu
The seller must package and mark the Người bán phải đóng gói và ký mã hiệu
goods in the manner appropriate for their các loại hàng hóa phù hợp với phương
transport, unless the parties have agreed tiện vận tải của họ; trừ khi các bên đồng ý
on specific packaging or marking các yêu cầu đóng gói và ký mã hiệu đặc
requirements. biệt.
The buyer has no obligation to the seller Người mua không có bất kỳ nghĩa vụ nào
đối với người bán.
B9. Allocation of costs B9. Phân chia các chi phí
The buyer must: Người mua phải:
a) pay all costs relating to the goods from a) Trả tất cả các loại chi phí liên quan đến
the time they have been delivered under hàng hóa từ khi chúng được giao theo
A2; mục A2;
b) reimburse all costs and charges b) Hoàn trả toàn bộ chi phí, lệ phí mà
incurred by the seller in providing người bán đã chi ra khi giúp người mua
assistance or information under A4, A5, hay hỗ trợ người mua lấy thông tin chứng
or A7; từ theo mục A4, A5, hoặc A7;
c) pay, where applicable, all duties, taxes c) Trả tất cả các loại thuế, lệ phí và các chi
and other charges, as well as the costs of phí khác, cũng như các chi phí làmthủ tục
carrying out customs formalities payable Hải Quan để xuất khẩu (nếu có);
upon export; d) Trả mọi chi phí phát sinh thêm do
d) pay any additional costs incurred by không nhận hàng từ khi hàng được đặt
failing either to take delivery of the goods dưới sự định đoạt của người mua hoặc do
when they have been placed at its disposal không thông báo kịp thời và đầy đủ cho
or to give appropriate notice in người bán theo mục B10, với điều kiện là
accordance with B10, provided that the hàng hóa đã được xác định rõ ràng là hàng
goods have been clearly identified as the hóa trong hợp đồng.
contract goods.
B10. Notices B10. Thông báo
The buyer must, whenever it is agreed Bất cứ khi nào người mua có quyền xác
that the buyer is entitled to determine the định thời gian cụ thể trong khoảng thời
time within an agreed period and/or the gian đã thỏa thuậnvà/hoặc điểm nhận giao

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

26

point of taking delivery within the named hàng trong địa điểm đã nêu thì cần thông
place, give the seller sufficient notice. báo đầy đủ cho người bán.

FCA-FREE CARRIER – GIAO CHO NGƯỜI CHUYÊN CHỞ

EXPLANATORY NOTES FOR HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG


USERS
1. Delivery and risk-"Free Carrier (named 1.Chuyển giao hàng hóa và rủi ro – “Giao
place)" means that the seller delivers the hàng cho người chuyên chở ( nơi giao
goods to the buyer in one or other of two hàng)” có nghĩa là hàng hoá được giao
ways: cho người mua theo một trong hai cách
- First, when the named place is the sau:
seller's premises, the goods are delivered - Thứ nhất, khi địa điểm giao hàng là cơ
when they are loaded on the means of sở của người bán thì hàng hóa được giao
transport arranged by the buyer. khi chúng được xếp xong lên phương tiện
- Second, when the named place is vận tải do người mua chỉ định.
another place, the goods are delivered - Thứ hai, khi địa điểm được chỉ định là
+ when, having been loaded on the seller's một nơi khác thì hàng hóa sẽ được giao
means of transport, + khi đã được xếp lên phương tiện vận tải
+ they reach the named other place and của người bán,
+ are ready for unloading from that + tới địa điểm khác được chỉ định và
seller's means of transport and + sẵn sàng để dỡ xuống khỏi phương tiện
+ at the disposal of the carrier or of vận tải của người bán và
another person nominated by the buyer. + đặt dưới quyền định đoạt của người
Whichever of the two is chosen as the chuyên chở hoặc của một người khác do
place of delivery, that place identifies người mua chỉ định.
where risk transfers to the buyer and the Bất cứ nơi nào trong hai địa điểm trên
time from which costs are for the buyer's được chỉ định là địa điểm giao hàng, địa
account. điểm đó xác định địa điểm mà chi phí và
rủi ro được chuyển giao cho người mua.
2. Mode of transport 2.Phương thức vận tải
This rule may be used irrespective of the quy tắc này có thể được áp dụng cho mọi
mode of transport selected and may also phương thức vận tải và cũng có thể được
be used where more than one mode of áp dụng khi có nhiều hơn một phương
transport is employed. thức vận tải tham gia.
3.Place or point of delivery 3.Nơi giao hàng hoặc địa điểm giao
A sale under FCA can be concluded hàng
naming only the place of delivery, either Một giao dịch theo quy tắc FCA có thể
at the seller's premises or elsewhere, chỉ cần chỉ định nơi giao hàng tại cơ sở
without specifying the precise point of của người bán hoặc tại một nơi khác mà
delivery within that named place. không cần quy định rõ địa điểm giao hàng
However, the parties are well advised also cụ thể tại nơi được chỉ định đó.
to specify as clearly as possible the Tuy nhiên, các bên được khuyến khích
precise point within the named place of nên quy định càng rõ càng tốt điểm giao
delivery. A named precise point of hàng cụ thể tại nơi giao hàng đã được chỉ
delivery makes it clear to both parties định. Điều này sẽ giúp các bên xác định
when the goods are delivered and when rõ thời điểm và địa điểm rủi ro được
risk transfers to the buyer; such precision chuyển giao cho người mua, cũng đồng
also marks the point at which costs are for thời là điểm mà tại đó mọi chi phí liên
the buyer's account. Where the precise quan đến việc vận chuyển hàng sẽ do
point is not identified, however, this may người mua chịu. Trong trường hợp hai

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

27

cause problems for the buyer. The seller bên không quy định rõ địa điểm giao hàng
in this case has the right to select the point cụ thể, người mua có thể gặp phải những
"that best suits its purpose": that point bất lợi. Trong trường hợp này, người bán
becomes the point of delivery, from sẽ có quyền lựa chọn địa điểm “phù hợp
which risk and costs transfer to the buyer. nhất với mục đích của mình”: địa điểm đó
If the precise point of delivery is not sẽ trở thành địa điểm giao hàng, tại đó chi
identified by naming it in the contract, phí và rủi ro sẽ được chuyển giao cho
then the parties are taken to have left it to người mua. Nếu địa điểm giao hàng cụ thể
the seller to select the point "that best suits không được xác định bằng cách quy định
its purpose. This means that the buyer trong hợp đồng, đồng nghĩa với việc các
may incur the risk that the seller may bên trao quyền tự quyết cho người bán
choose a point just before the point at trong việc lựa chọn địa điểm:” phù hợp
which goods are lost or damaged. Best for nhất với mục đích của mình”. Điều này có
the buyer therefore to select the precise nghĩa người mua sẽ phải chịu rủi ro khi
point within a place where delivery will mà người bán lựa chọn một địa điểm ngay
occur. trước địa điểm nơi mà hàng hoá bị mất
hoặc tổn thất. Vì vậy, việc lựa chọn một
địa điểm giao hàng cụ thể tại nơi việc giao
hàng sẽ diễn ra là tốt nhất đối với người
mua.
4.'or procure goods so delivered' 4.“Hoặc mua hàng đã được gửi”
The reference to "procure" here caters for Việc mua hàng đề cập ở đây đặc biệt áp
multiple sales down a chain (string sales), dụng cho nhiều giao dịch bán hàng trong
particularly, although not exclusively, một chuỗi (bán hàng theo chuỗi), không
common in the commodity trades. chỉ áp dụng cho loại hình này, mà nó còn
phổ biến trong giao dịch hàng hoá.
5.Export/import clearance 5.Thông quan xuất khẩu/nhập khẩu
FCA requires the seller to clear the goods FCA yêu cầu người bán phải thông quan
for export, where applicable. However, xuất khẩu cho hàng hoá, nếu cần. Tuy
the seller has no obligation to clear the nhiên người bán không có nghĩa vụ phải
goods for import or for transit through thông quan nhập khẩu hoặc thông quan
third countries, to pay any import duty or khi quá cảnh tại nước thứ ba mà hàng hoá
to carry out any import customs đi qua, không phải trả thuế nhập khẩu
formalities. hoặc chi phí làm thủ tục thông quan nhập
khẩu.
6. Bills of lading with an on-board 6.Vận đơn đường biển với ghi chú on-
notation in FCA sales board trong mua bán FCA
We have already seen that FCA is Chúng ta đã thấy được rằng FCA mục
intended for use irrespective of the mode đích là cho mọi phương thức vận tải đều
or modes of transport used. Now if goods có thể được sử dụng. Giả sử hàng hóa
are being picked up by the buyer’s road- đang được giao cho một người chuyên
haulier in Las Vegas, it would be rather chở từ Las Vegas, sẽ hiếm khi một vận
uncommon to expect a bill of lading with đơn với ghi chú on-board phát hành bởi
an on-board notation to be issued by the người chuyển hàng từ Las Vegas, bởi lẽ
carrier from Las Vegas, which is not a thành phố không có cảng nên một con tàu
port and which a vessel cannot reach for không thể tiếp nhận hàng hóa. Tuy nhiên,
goods to be placed on board. Nonetheless, người bán bán FCA Las Vegas cũng đôi
sellers selling FCA Las Vegas do khi gặp trường hợp mà họ cần một vận
sometimes find themselves in a situation đơn với ghi chú on-board (thường là do
where they need a bill of lading with an phương thức thanh toán nhờ thu hoặc tín
on-board notation (typically because of a dụng thư), mặc dù trên thực tế hàng hóa
bank collection or a letter of credit sẽ phải được người chuyên chở lấy hàng

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

28

requirement), albeit necessarily stating sau đó mới đưa lên tàu chuyên chở tại Los
that the goods have been placed on board Angeles. Để phục vụ cho trường hợp
in Los Angeles as well as stating that they người bán theo FCA cần một vận đơn có
were received for carriage in Las Vegas. ghi chú “on board” FCA Incoterms 2020
To cater for this possibility of an FCA đã lần đầu tiên đưa ra một cơ chế tùy chọn
seller needing a bill of lading with an như sau. Nếu cả 2 bên đồng ý thỏa thuận
onboard notation, FCA Incoterms® 2020 trong hợp đồng về việc này, người mua
has, for the first time, provided the phải chỉ định người chuyên chở của mình
following optional mechanism. If the phát hành vận đơn có ghi chú on-board
parties have so agreed in the contract, the cho người bán. Người chuyên chở có thể
buyer must instruct its carrier to issue a quyết định chấp thuận hay không, nếu có
bill of lading with an on-board notation to thì khi hàng hóa đã lên tàu tại Los
the seller. The carrier may or may not, of Angeles, người chuyên chở sẽ phát vận
course, accede to the buyer’s request, đơn cho người bán. Tuy nhiên, nếu khi
given that the carrier is only bound and vận đơn được đưa cho người bán bởi
entitled to issue such a bill of lading once người chuyên chở với mức giá và rủi ro
the goods are on board in Los Angeles. do người mua chịu, người bán phải cung
However, if and when the bill of lading is cấp chứng từ tương tự cho người mua để
issued to the seller by the carrier at the có thể nhận hàng từ người chuyên chở. Cơ
buyer’s cost and risk, the seller must chế tùy chọn này hiển nhiên sẽ trở nên
provide that same document to the buyer, không cần thiết, nếu các bên đã nhất trí
who will need the bill of lading in order to rằng người bán sẽ đệ trình người mua vận
obtain discharge of the goods from the đơn đơn giản nói rõ hàng hóa đã được chất
carrier. This optional mechanism hàng thay vì đã được gửi hàng. Hơn nữa,
becomes unnecessary, of course, if the chúng cũng nên được làm rõ rằng kể cả
parties have agreed that the seller will việc cơ chế không bắt buộc kia được chấp
present to the buyer a bill of lading stating nhận, người bán vẫn không có nghĩa vụ
simply that the goods have been received với người mua về việc hợp đồng vận
for shipment rather than that they have chuyển. Tóm lại, khi cơ chế không bắt
been shipped on board. Moreover, it buộc này được thông qua, hạn giao hàng
should be emphasised that even where trong nội địa và chất hàng lên tàu sẽ cần
this optional mechanism is adopted, the thiết phải khác biệt, điều mà có thể dẫn tới
seller is under no obligation to the buyer một số khó khăn cho người bán dưới dạng
as to the terms of the contract of carriage. thư tín dụng.
Finally, when this optional mechanism is
adopted, the dates of delivery inland and
loading on board will necessarily be
different, which may well create
difficulties for the seller under a letter of
credit.
A THE SELLER'S OBLIGATIONS A NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI BÁN
A1. General obligations of the seller A1. General obligations of the seller
The seller must provide the goods and the Người bán có nghĩa vụ cung cấp hang hóa
commercial invoice in conformity with và hóa đơn thương mại phù hợp với hợp
the contract of sale and any other đồng mua bán và cung cấp tất cả bằng
evidence of conformity that may be chứng phù hợp mà hợp đồng có thể yêu
required by the contract. cầu.
Any document to be provided by the Bất kỳ chứng từ nào được cấp bởi người
seller may be in paper or electronic form bán đều có thể ở dạng chứng từ giấy hoặc
as agreed or, where there is no agreement, dạng điện tử nếu được các bên thỏa thuận
as is customary hoặc theo tập quán quy định.
A2. Delivery A2. Giao hàng

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

29

The seller must deliver the goods to the Người bán phải giao hàng cho người
carrier or another person nominated by chuyên chở hoặc một người khác được chỉ
the buyer at the agreed point, if any, at the định bởi người mua tại địa điểm chỉ định,
named place, or procure goods so nếu có, tại nơi giao hàng chỉ định, hoặc
delivered. hàng hóa nhập về đã được chuyển giao.
The seller must deliver the goods Người bán phải giao hàng:
1.on the agreed date or 1.vào ngày quy định hoặc
2.at the time within the agreed period 2.tại một thời điểm cụ thể trong khoảng
notied by the buyer under B10(b) or, thời gian quy định, đưa ra bởi người mua
3.if no such time is notifed, then at the end theo mục B10(b) hoặc,
of the agreed period. 3.nếu không có thời điểm nào được đưa ra
Delivery is completed : trước đó, hàng hóa phải được giao vào
(a)If the named place is the seller's cuối khoảng thời gian quy định
premises, when the goods have been Việc giao hàng được hoàn thành khi:
loaded on the means of transport provided a.Khi nơi giao hàng là cơ sở của người
by the buyer bán thì hàng hóa sẽ được giao khi chúng
(b)In any other case, when the goods are được xếp xong lên phương tiện vận tải do
placed at the disposal of the carrier or người mua chỉ định đến lấy hàng; hoặc
another person nominated by the buyer on b.Trong những trường hợp khác (nơi giao
the seller's means of transport ready for hàng không phải cơ sở của người bán), khi
unloading. hàng hóa được đặt dưới quyền định đoạt
If no specific point has been notified by của người chuyên chở hoặc một người
the buyer under B10 (d) within the named khác do người mua chỉ định và trên
place of delivery, and if there are several phương tiện vận tải của người bán chở
points available, the seller may select the đến nơi giao hàng, sẵn sàng để dỡ xuống.
point that best suits its purpose. Nếu một địa điểm giao hàng cụ thể tại nơi
giao hàng chỉ định không được người mua
thông báo theo mục B10(d) và nếu tại nơi
giao hàng chỉ định có một số điểm có thể
giao hàng, thì người bán có thể chọn điểm
giao hàng phù hợp nhất cho mục đích của
mình.
A3. Transfer of risks A3. Chuyển giao rủi ro
The seller bears all risks of loss of or Người bán chịu tất cả các rủi ro về mất
damage to the goods until they have been mát hay hư hỏng hàng hóa đến khi hàng
delivered in accordance with A2, with the hóa được giao theo mục A2, ngoại trừ
exception of loss or damage in the trường hợp mất mát và hư hỏng trong các
circumstances described in B3. trường hợp quy định ở mục B3.
A4. Carriage A4. Vận tải
The seller has no obligation to the buyer Người bán không có nghĩa vụ đối với
to make a contract of carriage người mua về việc ký kết hợp đồng vận
However, the seller must provide the tải. Tuy nhiên, người bán phải cung cấp
buyer, at the buyer’s request, risk and cho người mua, theo yêu cầu của người
cost, with any information in the mua, rủi ro và chi phí, với bất cứ thông tin
possession of the seller, including gì thuộc quyền sở hữu của người bán, bao
transport related security requirements, gồm yêu cầu an ninh liên quan đến vận
that the buyer needs for arranging chuyển, thông tin mà người mua cần cho
carriage. If agreed, the seller must việc sắp xếp vận chuyển. Nếu đã đồng ý,
contract for carriage on the usual terms at người bán phải ký hợp đồng vận tải theo
the buyer’s risk and cost. những quy tắc thường với rủi ro và chi phí
do người mua chịu.

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

30

The seller must comply with any Người bán phải tuân thủ mọi yêu cầu bảo
transport-related security requirements up mật liên quan đến vận chuyển cho đến khi
to delivery. giao hàng.
A5. Insurance A5. Bảo hiểm
The seller has no obligation to the buyer Người bán không có nghĩa vụ đối với
to make a contact of insurance. However, người mua về việc ký kết hợp đồng bảo
the seller must provide the buyer, at the hiểm. Tuy nhiên, người bán phải cung cấp
buyer’s request, risk and cost, with cho người mua, theo yêu cầu của người
information in the possession of the seller mua, và chịu rủi ro và chi phí, với bất cứ
that the buyer needs for obtaining thông tin gì thuộc quyền sở hữu của người
insurance. bán, thông tin mà người
mua cần để mua bảo hiểm
A6. Delivery/transport document A6. Chứng từ giao hàng/vận chuyển
The seller must provide the buyer at the Người bán phải cung cấp cho người mua
seller’s cost with the usual proof that the theo giá của người bán với bằng chứng
goods have been delivered in accordance thông thường rằng hàng hóa đã được giao
with A2. theo mục A2.
The seller must provide assistance to the Người bán phải hỗ trợ người mua theo
buyer, at the buyer’s request, risk and yêu cầu người mua, chịu rủi ro và chi phí
cost, in obtaining a transport document. trong việc lấy chứng từ vận tải.
Where the buyer has instructed the carrier Trường hợp người mua đã hướng dẫn
to issue to the seller a transport document người vận chuyển phát hành cho người
under B6, the seller must provide any bán một chứng từ vận chuyển theo mục
such document to the buyer. B6, thì người bán phải cung cấp bất kỳ tài
liệu nào như vậy cho người mua.
A7. Export/Import clearance A7. Thông quan xuất khẩu/ nhập khẩu
a)Export clearance: Where applicable, the a, Thông quan xuất khẩu: Nếu được áp
seller must carry out and pay for all export dụng, người bán phải thực hiện và thanh
clearance formalities required by the toán tất cả các thủ tục thông quan xuất
country of export, such as: khẩu theo yêu cầu của nước xuất khẩu,
•export licence; như là:
•security clearance for export; -Giấy phép xuất khẩu
•pre-shipment inspection; and -Các thủ tục về anh ninh với xuất khẩu
•any other official authorisation. -Giám định hàng hóa; và
Assistance with import clearance Where -Bất kỳ sự ủy quyền chính thức nào
applicable, the seller must assist the b, Hỗ trợ thông quan nhập khẩu Nếu được
buyer, at the buyer's request, risk and cost, áp dụng, người bán phải hỗ trợ người
in obtaining any documents and/or mua, theo yêu cầu của người mua, rủi ro
information related to all transit/import và chi phí do người mua chịu trong việc
clearance formalities, including security thu thập bất kì chứng từ và hoặc thông tin
requirements and pre-shipment liên quan đến thủ tục thông quan quá
inspection, needed by any country of cảnh/ nhập khẩu bao gồm các yêu cầu bảo
transit or the country of import. mật và giám định hàng hóa, được yêu cầu
tại bất kỳ nước quá cảnh hoặc nước nhập
khẩu.
A8. Checking/packaging/marking A8. Kiểm tra – Đóng gói, bao bì – Ký
The seller must pay the costs of those mã hiệu
checking operations (such as checking Người bán phải trả chi phí cho những hoạt
quality, measuring, weighing, counting) động kiểm tra (như kiểm tra chất lượng,
that are necessary for the purpose of đo lường, cân, đếm) cần thiết cho mục
delivering the goods in accordance with đích của việc giao hàng theo quy định ở
A2. The seller must, at its own cost, mục A2. Người bán phải đóng gói hàng

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

31

package the goods, unless it is usual for hóa và chịu chi phí về việc đó trừ khi
the particular trade to transport the type of thông lệ của ngành hàng quy định cụ thể
goods sold unpackaged. The seller must để vận chuyển các loại hàng hóa được bán
package and mark the goods in the không đóng gói.
manner appropriate for their transport, Người bán phải đóng gói và ký mã hiệu
unless the parties have agreed on specific hàng hóa phù hợp với phương thức vận tải
packaging or marking requirements. của nó, trừ khi các bên đã đồng ý về cách
đóng gói hàng cụ thể và yêu cầu ký mã
hiệu.
A9. Allocation of costs A9. Phân chia chi phí
The seller must pay: Người bán phải trả:
a) all costs relating to the goods until they a, Tất cả chi phí liên quan đến hàng hóa
have been delivered in accordance with cho đến khi chúng đã được giao theo mục
A2, other than those payable by the buyer A2, trừ những điều khoản sẽ do người
under B9; mua chi trả theo mục B9;
b) the costs of providing the usual proof b, Những chi phí cung cấp bằng chứng
to the buyer under A6 that the goods have cho người mua theo mục A6 rằng hàng
been delivered; hóa đã được giao;
c) where applicable, duties, taxes and any c, Trong trường hợp áp dụng, thuế và bất
other costs related to export clearance kỳ chi phí nào khác liên quan đến thông
under A7(a); and quan xuất khẩu theo mục A7(a); và
d) the buyer for all costs and charges d, Người mua cho tất cả chi phí và phụ phí
related to providing assistance in liên quan đến việc hỗ trợ người bán trong
obtaining documents and information in việc thu thập các chứng từ và thông tin
accordance with B7(a). theo mục B7(a)
A10. Notices A10. Thông báo
The seller must give the buyer sufficient Người bán phải gửi cho người mua đầy đủ
notice either that the goods have been thông báo rằng hàng hóa đã được giao
delivered in accordance with A2 or that theo mục A2 hoặc rằng người vận chuyển
the carrier or another person nominated hoặc người khác do người mua chỉ định
by the buyer has failed to take the goods đã không nhận được hàng trong thời gian
within the time agreed. đã thỏa thuận.
A THE BUYER'S OBLIGATIONS A NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI MUA
B1. General obligations B1. Nghĩa vụ chung của người mua
The buyer must pay the price of the goods Người mua phải thanh toán tiền hàng như
as provided in the contract of sale quy định trong hợp đồng mua bán. Bất kỳ
Any document to be provided by the chứng từ nào cung cấp bởi người mua đều
buyer may be in paper or electronic form có thể ở dạng chứng từ giấy truyền thống
as agreed or,where there is no agreement, hoặc ở dạng điện tử nếu được các bên thỏa
as is customary. thuận hoặc tập quán quy định.
B2. Taking delivery B2. Nhận hàng
The buyer must take delivery of the goods Người mua hàng phải nhận hàng khi hàng
when they have been delivered under A2. đã được giao theo mục A2
B3. Transfer of risks B3. Chuyển giao rủi ro
The buyer bears all risks of loss of or Người mua hàng phải chịu mọi rủi ro liên
damage to the goods from the time they quan đến việc mất mát hay hỏng hóc hàng
have been delivered under A2. hóa từ thời điểm hàng được giao theo mục
If: A2.
a)the buyer fails to nominate a carrier or Nếu:
another person under A2 or to give notice a)Người mua không thể chỉ định một
in accordance with B10; or người chuyên chở hoặc người khác theo
b)the carrier or person nominated by the như mục A2 hoặc thông báo cho người

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

32

buyer under B10(a) fails to take the goods bán như mục B10; hoặc
into its charge, then, the buyer bears all b)Người chuyên chở hoặc người khác do
risks of loss of or damage to the goods: người mua chỉ định theo mục B10(a)
(i)from the agreed date, or in the absence không nhận hàng thì, người mua sẽ chịu
of an agreed date, mọi rủi ro và chi phí liên quan đến việc
(ii)from the time selected by the buyer mất mát hay hư hỏng hàng hóa
under B10(b); or, if no such time has been (i)kể từ ngày thỏa thuận hoặc trong trường
notied hợp không có ngày thỏa thuận,
from the end of any agreed period for (ii)kể từ ngày được người mua lựa chọn
delivery, provided that the goods have theo mục B10 (b); hoặc, nếu không có
been clearly identied as the contract ngày nào được thông báo
goods. kể từ khi kết thúc bất kỳ thời hạn thỏa
thuận nào về việc giao hàng, với quy tắc
hàng hóa đã được phân biệt rõ ràng là
hàng hóa hợp đồng.
B4. Carrige B4. Vận tải
The buyer must contract or arrange at its Người mua tự ký kết hợp đồng vận tải
own cost for the carriage of the goods hoặc sắp xếp việc vận tải với chi phí do
from the named place of delivery, except chính mình chịu để vận chuyển hàng hóa
for in A4. từ khi nhận hàng, trừ khi hợp đồng vận
chuyển được ký kết bởi người mua theo
như mục A4.
B5. Insurance B5. Bảo hiểm
The buyer has no obligation to the seller Người mua không có nghĩa vụ với người
to make a contract of insurance. bán về việc ký kết hợp đồng bảo hiểm.
B6. Delivery/transport document B6. Chứng từ giao hàng/ vận tải
The buyer must accept the proof that the Người mua phải chấp nhận bằng chứng
goods have been delivered in accordance rằng hàng hóa đã được giao theo mục A2.
with A2. Nếu các bên đã đồng ý, người mua phải
If the parties have so agreed, the buyer hướng dẫn người vận chuyển phát hành
must instruct the carrier to issue to the cho người bán, với chi phí và rủi ro của
seller, at the buyer’s cost and risk, a người mua, một chứng từ vận tải ghi rõ
transport document stating that the goods ràng hàng hóa đã được tải lên (chẳng hạn
have been loaded (such as a bill of lading như một vận đơn có ghi chú đã xếp hàng
with an onboard notation). trên tàu).
B7. Export/import clearance B7. Giấy phép xuất/nhập khẩu.
a) Assistance with export clearance a)Sự hỗ trợ xuất khẩu
Where applicable,the buyer must assist Nếu quy tắc này được áp dụng, người mua
the seller at the seller’s request,risk and phải hỗ trợ người bán theo các yêu cầu
cost in obtaining any documents and/or của người bán, rủi ro và chi phí để lấy bất
Information related to all export clearance kỳ các chứng từ và/ hoặc thông tin liên
formalities,including security quan đến tất cả các thủ tục xuất khẩu, bao
Requirements and preshipment gồm cả các yêu cầu an ninh và kiểm duyệt
inspection, needed by the country of hàng hóa trước khi chuyển hàng, cần thiết
export. cho hoạt động xuất khẩu của một quốc
b) Import clearance gia.
Where applicable, the buyer must carry b)Thông quan nhập khẩu
out and pay for all formalities required by Nếu quy tắc này được áp dụng, người mua
any country of transit and the country of phải tiến hành và chi trả tất cả các thủ tục
import, such as: chấp nhận bởi quốc gia quá cảnh và quốc
- import licence and any licence gia xuất khẩu, như là:
required for transit; - Giấy phép nhập khẩu và các giấy

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

33

- security clearance for import and any phép cần thiết để quá cảnh;
transit; - Kiểm tra an ninh để nhập khẩu và quá
- pre-shipment inspection; and cảnh;
any other owcial authorization - Kiểm duyệt hàng hóa trước khi vận
- any other official authorisation chuyển; và
Bất kì sự ủy quyền chính thức khác
B8. Checking/packaging/marking B8. Kiểm tra - Đóng gói, Bao bì - Ký mã
The buyer has no obligation to the seller hiệu.
Người mua không có nghĩa vụ đối với
người bán.
B9. Allocation of costs B9. Phân chia chi phí
The buyer must pay Người mua phải trả
a) all costs relating to the goods from the a)Mọi chi phí liên quan tới hàng hóa kể từ
time they have been delivered under khi hàng đã được giao theo mục A2, các
A2, other than those payable by the seller khoản phải trả khác cho người bán theo
under A9; mục A9;
b) the seller for all costs and charges b)Cho người bán tất cả các chi phí và lệ
related to providing assistance in phí mà người bán đã chi để lấy tài liệu và
obtaining documents and information thông tin theo mục A4, A5, A6 và A7(b);
in accordance with A4, A5,A6 and A7(b); c)Nếu có quy định, tất cả các loại thuế, lệ
c) where applicable, duties,taxes and any phí và bất kì chi phí nào khác có liên quan
other costs related to transit or import đến thủ tục quá cảnh hoặc thủ tục xuất
clearance under B7(b); and khẩu ở mục B7(b); và
d)any additional costs incurred, either d)Tất cả chi phí phát sinh thêm, do
because: (i), Người mua không chỉ định người
(i) the buyer fails to nominate a carrier or chuyên chở hoặc một người khác chịu
another person under B10, or trách nhiệm theo mục B10, hoặc
(ii) the carrier or person nominated by the (ii). Người chuyên chở hay người được
buyer under B10 fails to take the goods người mua chỉ định theo mục B10 không
into its charge,provided that the goods nhận hàng, với điều kiện là hàng đã được
have been clearly identized as the contract phân biệt rõ ràng là hàng của hợp đồng
goods.
B10. Notices B10. Thông báo
The buyer must notify the seller of Người mua phải thông báo cho người bán
a) the name of the carrier or another về
person nominated within sufficient time a) Tên của người chuyên chở hoặc người
as to enable the seller to deliver the goods khác được chỉ định trong khoảng thời gian
in accordance with A2; phù hợp để người bán có thể giao hàng
b) the selected time, if any,within the đúng theo mục A2;
period agreed for delivery when the b) Thời gian đã định, nếu có bất kỳ
carrier or person nominated will receive khoảng thời gian giao hàng đã thỏa thuận
the goods; khi người chuyên chở hay người được chỉ
c )the mode of transport to be used by the định sẽ nhận hàng;
carrier or the person nominated including c) Phương thức vận tải được sử dụng bởi
any transport-related security người chuyên chở hay người được chỉ
requirements; and định bao gồm bất kỳ yêu cầu an ninh liên
(d) the point where the goods will be quan đến vận tải; và
received within the named place of d) Địa điểm mà hàng hóa sẽ được nhận
delivery quy định theo tên địa điểm giao hàng.

FAS/ FREE ALONGSIDE SHIP- GIAO DỌC MẠN TÀU

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

34

EXPLANATORY NOTES FOR HƯỚNG DẪN CHO NGƯỜI SỬ


USERS. DỤNG
1. Delivery and risk 1.Giao hàng và rủi ro
“Free Alongside Ship” means that the “FAS” có nghĩa là người bán giao hàng
seller delivers the goods to the buyer hóa cho người mua
- when the goods are placed alongside - Khi hàng hóa được đặt dọc theo con tàu
the ship (e.g. on a quay or abarge) (ví dụ: trên cầu cảng hoặc sà lan)
- nominated by the buyer - Được chỉ định bởi người mua.
- at the named port of shipment - Tại cảng giao hàng được chỉ định
- or when the seller procures goods - Hoặc khi người bán mua hàng đã được
already so delivered. giao.
The risk of loss of or damage to the goods Rủi ro mất mát hoặc thiệt hại cho việc
transfers when the goods are alongside chuyển hàng hóa khi hàng hóa được đặt
the ship, and the buyer bears all costs dọc mạn tàu và người mua chịu mọi chi
from that moment onwards. phí kể từ thời điểm đó trở đi.
2. Mode of transport 2. Phương thức vận tải
This rule is to be used only for sea or Quy tắc này chỉ được sử dụng cho vận tải
inland waterway transport where the đường biển hoặc đường thủy nội địa nơi
parties intend to deliver the goods by các bên có ý định giao hàng bằng cách đặt
placing the goods alongside a vessel. hàng hóa dọc mạn con tàu. Do đó, quy tắc
Thus, the FAS rule is not appropriate FAS không phù hợp khi hàng hóa được
where goods are handed over to the bàn giao cho người vận chuyển trước khi
carrier before they are alongside the hàng hóa được đặt dọc mạn tàu, ví dụ, nơi
vessel, for example where goods are hàng hóa được bàn giao cho người vận
handed over to a carrier at a container chuyển tại nhà ga container. Trong trường
terminal. Where this is the case, parties hợp này, các bên nên cân nhắc sử dụng
should consider using the FCA rule rather quy tắc FCA thay vì quy tắc FAS.
than the FAS rule.
3. Identifying the loading point 3.Xác định chính xác điểm bốc hàng
precisely Các bên nên xác định rõ ràng nhất có thể
The parties are well advised to specify as điểm tải tại cảng vận chuyển được chỉ
clearly as possible the loading point at the định nơi hàng hóa sẽ được chuyển từ cầu
named port of shipment where the goods quay hoặc sà lan đến tàu, vì chi phí và rủi
are to be transferred from the quay or ro tính đến điểm bốc hàng là do người bán
barge to the ship, as the costs and risks to chịu và các chi phí này và phí xử lý liên
that point are for the account of the seller quan có thể thay đổi tùy theo thông lệ của
and these costs and associated handling cảng.
charges may vary according to the
practice of the port.
4. ‘or procuring the goods so delivered’ 4.Hoặc mua hàng hóa được giao
The seller is required either to deliver the Người bán được yêu cầu giao hàng dọc
goods alongside the ship or to procure theo tàu hoặc mua hàng đã được giao để
goods already so delivered for shipment. vận chuyển. Tài liệu tham khảo về mua
The reference to “procure” here caters for sắm trực tuyến tại đây phục vụ cho nhiều
multiple sales down a chain (string sales), lần bán hàng trong một chuỗi (bán hàng
particularly common in the commodity theo chuỗi), đặc biệt phổ biến trong các
trades. giao dịch hàng hóa.
5. Export/import clearance 5.Xuất / nhập hàng thông quan
FAS requires the seller to clear the goods FAS yêu cầu người bán thông quan hàng
for export, where applicable. However, hóa xuất khẩu, nếu có. Tuy nhiên, người
the seller has no obligation to clear the bán không có nghĩa vụ thông quan hàng
goods for import or for transit through hóa nhập khẩu hoặc quá cảnh qua nước

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

35

third countries, to pay any import duty or thứ ba, phải trả bất kỳ thuế nhập khẩu
to carry out any import customs hoặc thực hiện bất kỳ thủ tục hải quan
formalities nhập khẩu.
A. The seller’s obligations A. Nghĩa vụ của người bán
A1. General obligations A1. Nhiệm vụ chung của người bán
The seller must provide the goods and the Người bán phải cung cấp hàng hóa và hóa
commercial invoice in conformity with đơn thương mại phù hợp với hợp đồng
the contract of sale and any other mua bán và bất cứ bằng chứng phù hợp
evidence of conformity that may be nào khác mà hợp đồng có thể đòi hỏi.
required by the contract. Any document to Bất cứ chứng từ nào được cung cấp bởi
be provided by the seller may be in paper người bán có thể ở dạng giấy tờ hoặc dạng
or electronic form as agreed or, where điện tử tương đương nếu được thỏa thuận
there is no agreement, as is customary. hoặc tập quán quy định nếu không có thỏa
thuận
A2. Delivery A2. Giao hàng
The seller must deliver the goods either Người bán giao hàng bằng cách đặt hàng
by placing them alongside the vessel hoá dọc mạn tàu mà người mua chỉ định
nominated by the buyer at the loading tại điểm bốc, xếp hàng nếu có, hoặc được
point, if any, indicated by the buyer at the chỉ định bởi người mua ở cảng giao hàng
named port of shipment or by procuring được chỉ định hoặc mua hàng hóa đã được
the goods so delivered. giao như vậy
The seller must deliver the goods: Người bán phải giao hàng :
1. on the agreed date or 1. Đúng vào ngày mà hợp đồng đã
2. at the time within the agreed period quy định
notified by the buyer under B10 or, 2. Vào thời điểm trong khoảng thời
3. if no such time is notified, then at gian thỏa thuận được thông báo bởi
the end of the agreed period and người mua quy định theo B10
4. in the manner customary at the port 3. Nếu không được thông báo thời gian cụ
If no specific loading point has been thể thì có thể giao hàng vào cuối thời hạn
indicated by the buyer, the seller may theo thỏa thuận.
select the point within the named port of 4. Theo thủ tục thông thường tại cảng.
shipment that best suits its purpose. Nếu không có địa điểm cụ thể do người
mua ấn định thì người bán có thể chọn địa
điểm giao hàng phù hợp nhất.
A3. Transfer of risks A3. Chuyển rủi ro
The seller bears all risks of loss of or Người bán phải chịu tất cả rủi ro về mất
damage to the goods until they have been mát hoặc hư hỏng của hàng hóa cho đến
delivered in accordance with A2, with the khi hàng hóa được giao theo mục A2. Trừ
exception of loss or damage in the trường hợp mất mát hoặc hư hỏng trong
circumstance described in B3. các trường hợp nêu ở mục B3.
A4. Carriage A4. Vận tải
The seller has no obligation to the buyer Người bán không có nghĩa vụ thực hiện
to make a contract of carriage. However, hợp đồng vận chuyển với người mua. Tuy
the seller must provide the buyer, at the nhiên, nếu người mua yêu cầu, người bán
buyer’s request, risk and cost, with any cần cung cấp, với rủi ro và chi phí do
information in the possession of the seller, người mua chịu, bất kỳ thông tin nào
including transport-related security thuộc sở hữu của người bán, bao gồm các
requirements, that the buyer needs for yêu cầu bảo mật liên quan đến vận
arranging carriage. If agreed, the seller chuyển, mà người mua cần để sắp xếp vận
must contract for carriage on the usual chuyển. Nếu đồng ý, người bán phải ký
terms at the buyer’s risk and cost. The hợp đồng vận chuyển theo các điều khoản
seller must comply with any transport thông thường với rủi ro và chi phí của

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

36

related security requirements up to người mua. Người bán phải tuân thủ mọi
delivery. yêu cầu bảo mật liên quan đến vận chuyển
cho đến khi giao hàng.
A5. Insurance A5. Bảo hiểm
The seller has no obligation to the buyer Người bán không có nghĩa vụ đối với
to make a contract of insurance. However, người mua về bản hợp đồng bảo hiểm.
the seller must provide the buyer, at the Tuy vậy, người bán phải cung cấp cho
buyer’s request, risk and cost, with người mua nếu người mua yêu cầu và chịu
information in possession of the seller rủi ro và chi phí, nếu có những thông tin
that the buyer needs for obtaining người mua cần để mua bảo hiểm
insurance.
A6. Delivery/transport document A6. Chứng từ giao hàng/Vận tải.
The seller must provide the buyer, at the Người bán phải chịu phí tổn để cung cấp
seller’s cost, with the usual proof that the cho người mua bằng chứng thông thường
goods have been delivered in accordance về việc đã giao hàng theo mục A2. Trừ phi
with A2. Unless such proof is a transport bằng chứng này là chứng từ vận tải tải,
document, the seller must provide người bán phải hỗ trợ người mua lấy các
assistance to the buyer, at the buyer’s chứng từ vận tải khi người mua yêu cầu
request, risk and cost, in obtaining và chịu chi phí, rủi ro.
transport document
A7. Export/import clearance A7. Thông quan xuất / nhập khẩu
a) Export clearance: a) Thông quan xuất khẩu:
Where applicable, the seller must carry Trường hợp áp dụng, người bán phải thực
out and pay for all export clearance hiện và chi trả cho tất cả các thủ tục thông
formalities required by the country of quan xuất khẩu theo yêu cầu của nước
export, such as: xuất khẩu, chẳng hạn như :
• export licence; • Giấy phép xuất khẩu;
• security clearance for export; • Thủ tục an ninh thông quan xuất khẩu;
• pre-shipment inspection; and • Giám định hàng hoá trướckhi chuyển
• any other official authorisation. hàng; và
b) Assistance with import clearance: • Bất kỳ ủy quyền chính thức nào khác.
Where applicable, the seller must assist b) Hỗ trợ thủ tục thông quan nhập khẩu:
the buyer, at the buyer’s request, risk and Trường hợp áp dụng, người bán phải hỗ
cost, in obtaining any documents and/or trợ người mua theo yêu cầu của người
information related to all transit/import mua, rủi ro và chi phí do người mua chịu
clearance formalities, including security để lấy bất cứ chứng từ nào và/ hoặc thông
requirements and pre-shipment tin nào liên quan đến tất cả các thủ tục hải
inspection, needed by any country of quan khi quá cảnh/ nhập khẩu, bao gồm
transit or the country of import. cả các yêu cầu bảo mật và kiểm tra trước
khi giao hàng, cần thiết bởi bất kỳ quốc
gia hàng hóa quá cảnh qua hoặc đất nước
nhập khẩu.
A8. Checking/packaging/marking A8. Kiểm tra, đóng gói, kẻ ký mã hiệu
The seller must pay the costs of those Người bán phải trả chi phí cho các hoạt
checking operations (such as checking động kiểm tra hàng hoá (như là: kiểm tra
quality, measuring, weighing, counting) chất lượng, cân, đo, đong, đếm) cần thiết
that are necessary for the purpose of cho mục đích giao hàng theo theo quy
delivering the goods in accordance with định ở mục A2. Người bán phải chịu chi
A2. The seller must, at its own cost, phí về việc đóng gói hàng hóa trừ khi
package the goods, unless it is usual for thông lệ của ngành hàng quy định cụ thể
the particular trade to transport the type of hàng hoá được gửi đi không cần đóng gói.
goods sold unpackaged. The seller must Người bán phải đóng gói và kí mã hiệu

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

37

package and mark the goods in the hàng hóa theo cách phù hợp cho vận
manner appropriate for their transport, chuyển của họ, trừ khi các bên đã thoả
unless the parties have agreed on specific thuận đồng ý cụ thể về cách đóng gói hàng
packaging or marking requirements. và kí mã hiệu hàng hoá trước đó
A9. Allocation of costs A9. Phân bổ chi phí
The seller must pay: Người bán phải trả
a) all costs relating to the goods until they a) Toàn bộ chi phí liên quan đến hàng hóa
have been delivered in accordance with cho đến khi hàng hóa được giao theo mục
A2, other than those payable by the buyer A2, ngoại trừ những khoản người mua trả
under B9; theo mục B9
b) the costs of providing the usual proof b) Các chi phí cung cấp bằng chứng thông
to the buyer under A6 that the goods have thường về việc hàng hóa đã được giao
been delivered; theo mục A6
c) where applicable, duties, taxes and any c) Nếu có quy định, phải trả các khoản
other costs related to export clearance thuế và bất kỳ chi phí nào khác liên quan
under A7(a) and đến thông quan xuất khẩu theo mục A7
d) the buyer for all costs and charges (a); và
related to providing assistance in d) hoàn trả người mua tất cả các chi phí
obtaining documents and information in liên quan đến việc giúp đỡ để có các
accordance with B7(a). chứng từ và thông tin theo mục B7(a)
A10. Notices A10. Thông báo
The seller must give the buyer sufficient Người bán phải thông báo cho người mua
notice either that the goods have been những thông tin đầy đủ rằng hàng hóa đã
delivered in accordance with A2 or that được vận chuyển theo mục A2 hoặc là các
the vessel has failed to take delivery of the tàu thuyền không nhận được hàng hóa
goods within the time agreed. theo thời gian đã thỏa thuận
B. THE BUYER’S OBLIGATIONS B. CÁC NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI
MUA
B1. General obligations B1. Các nghĩa vụ chung của người mua
The buyer must pay the price of the goods Người mua phải thanh toán tiền hàng theo
as provided in the contract of sale. quy định trong hợp đồng mua bán.
Any document to be provided by the Những chứng từ do người mua cung cấp
buyer may be in paper or electronic form có thể dưới dạng văn bản hay dạng điện
as agreed or, where there is no agreement, tử theo thỏa thuận nếu không có hợp đồng
as is customary. thì ký kết như thủ tục thông thường
B2. Taking delivery B2. Nhận hàng
The buyer must take delivery of the goods Người mua phải nhận hàng khi hàng đã
when they have been delivered under A2. được giao theo mục A2
B3. Transfer of risks B3. Chuyển giao rủi ro
The buyer bears all risks of loss of or Người mua chịu mọi rủi ro do hàng hoá
damage to the goods from the time they mất mát hay hư hỏng từ thời điểm bên bán
have been delivered under A2. đã hoàn thành việc giao hàng theo đúng
If: quy định A2
a) the buyer fails to give notice in Nếu:
accordance with B10; or a) Người mua không thông báo theo quy
b) the vessel nominated by the buyer fails định của mục A10; hoặc
to arrive on time to enable the seller to b) Tàu do người mua chỉ định không đến
comply with A2, fails to take the goods, đúng giờ để cho phép người bán áp dụng
or closes for cargo earlier than the time đúng quy định A2, không nhận hàng hoặc
notified in accordance with B10; then the hàng đến sớm hơn thời gian đã thông báo
buyer bears all risks of loss of or damage phù hợp với quy định B10, người mua
to the goods: chịu mọi rủi ro do hàng hoá mất mát hay

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

38

(i) from the agreed date, or hư hỏng:


in the absence of an agreed date, (i) từ ngày nhận hàng, hoặc vắng mặt
(ii) from the date selected by the buyer trong ngày nhận hàng theo thỏa thuận
under B10, or, if no such date has been (ii) từ ngày nhận hàng do người mua ấn
notified định theo quy định B10 hoặc nếu không
(iii) from the end of any có ngày cụ thể được thông báo.
agreed period for delivery, provided that (iii) từ khi kết thúc thời hạn nhận hàng
the goods have been clearly identified as được thỏa thuận trước, trong trường hợp
the contract goods. được xác định rõ là hàng của hợp đồng.
B4. Carriage B4. Vận tải
The buyer must contract at its own cost Người mua phải ký hợp đồng vận tải với
for the carriage of the goods from the chi phí do mình chịu để vận chuyển hàng
named port of shipment, except when the hóa từ cảng giao hàng được chỉ định , trừ
contract of carriage is made by the seller khi hợp đồng vận tải được thực hiện bởi
as provided for in A4. người bán theo như mục A4
B5. Insurance B5. Bảo hiểm
The buyer has no obligation to the seller Người mua không có nghĩa vụ với người
to make a contract of insurance. bán về việc ký kết hợp đồng bảo hiểm .
B6. Delivery/transport document B6. Chứng từ giao hàng/ vận tải
The buyer must accept the proof of Người mua phải chấp nhận các bằng
delivery provided under A6. chứng, chứng từ chứng minh rằng hàng
hóa đã được giao theo mục A6.
B7. Export/import clearance B7. Thông quan xuất khẩu/ nhập khẩu
a) Assistance with export clearance a) Hỗ trợ việc thông quan xuất khẩu
Where applicable, the buyer must assist Trường hợp áp dụng,người mua phải hỗ
the seller at the seller’s request, risk and trợ người bán theo yêu cầu của người bán,
cost in obtaining any documents and/or chịu rủi ro, chi phí trong việc có được bất
information related to all export clearance kỳ tài liệu và / hoặc thông tin liên quan
formalities, including security đến tất cả thủ tục thông quan xuất khẩu,
requirements and pre- shipment bao gồm cả yêu cầu bảo mật và kiểm tra
inspection, needed by the country of trước lô hàng, cần thiết của đất nước xuất
export. khẩu
b) Import clearance b) Thông quan nhập khẩu
Where applicable, the buyer must carry Trường hợp áp dụng, người mua phải
out and pay for all formalities required by thực hiện và thanh toán cho tất cả các thủ
any country of transit and the country of tục
import, such as: theo yêu cầu của bất kỳ đất nước quá cảnh
• import licence and any licence required và nước nhập khẩu, chẳng hạn như:
for transit; • Giấy phép nhập khẩu và bất cứ giấy
• security clearance for import and any phép nào cần thiết cho việc quá cảnh;
transit; • Kiểm tra an ninh cho việc nhập khẩu và
• pre-shipment inspection; and quá cảnh;
• any other official authorisation. • Giám định hàng hóa trước khi giao; và
• bất kỳ ủy quyền chính thức nào khác.
B8. Checking/packaging/marking B8. Kiểm tra/ đóng gói, bao bì/ ký mã
The buyer has no obligation to the seller. hiệu
Người mua không có nghĩa vụ với người
bán
B9. Allocation of costs B9. Phân chia chi phí
The buyer must pay: Người mua phải:
a) all costs relating to the goods from the a) Trả mọi chị phí liên quan đến hàng hóa
time they have been delivered under A2, từ thời điểm hàng hóa được giao theo mục

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

39

other than those payable by the seller A2, trừ các chi phí người bán trả theo mục
under A9; A9;
b) the seller for all costs and charges b) Hoàn trả tất cả chi phí và lệ phí mà
related to providing assistance in người bán đã chi ra liên quan đến hỗ trợ
obtaining documents and information in trong việc lấy chứng từ và thông tin theo
accordance with A4, A5, A6 and A7(b); mục A4, A5, A6 và A7 (b);
c) where applicable, duties, taxes and any c) Nếu có quy định, trả tất cả các thứ thuế,
other costs related to transit or import lệ phí và các chi phí khác liên quan đến
clearance under B7(b); and việc quá cảnh hoặc thông quan nhập khẩu
d) any additional costs incurred, either theo mục B7 (b); và
because: d) Trả mọi chi phí phát sinh vì các lý do
(i) the buyer has failed to give notice sau:
under B10, or (i) Người mua không thông báo theo
(ii) the vessel nominated by the buyer đúng quy định tại mục B10
under B10 fails to arrive on time, fails to (ii) Tàu do người mua chỉ định theo mục
take the goods, or closes for cargo earlier B10 không đến đúng hạn, không thể nhận
than the time notified in accordance with hàng hoặc dừng việc xếp hàng trước thời
B10, provided that the goods have been gian được thông báo theo mục B10 Với
clearly identified as the contract goods. quy tắc hàng hóa đã được xác định rõ ràng
là hàng hóa của hợp đồng.
B10. Notices B10. Thông báo
The buyer must give the seller sufficient Người mua phải thông báo cho người bạn
notice of any transport-related security các quy định về an ninh vận chuyển, tên
requirements, the vessel name, loading tàu, điểm bốc hàng và, nếu có, ngày giao
point and, if any, the selected delivery hàng đã chọn trong khoảng thời gian đã
date within the agreed period. thoả thuận.

FOB-FREE ON BOARD- GIAO HÀNG TRÊN TÀU


EXPLANATORY NOTES FOR HƯỚNG DẪN CHO NGƯỜI SỬ
USERS. DỤNG
1. Delivery and risk 1.Giao hàng và rủi ro
“Free on Board” means that the seller “Giao hàng trên tàu” có nghĩa là người
delivers the goods to the buyer bán giao hàng cho người mua:
• on board the vessel • Trên mạn tàu
• nominated by the buyer • Do người mua chỉ định
• at the named port of shipment • Tại cảng xếp hàng chỉ định
• or procures the goods already so • Hoặc mua hàng hóa đã sẵn sàng được
delivered. giao như vậy.
The risk of loss of or damage to the goods Rủi ro về mặt mất mát hoặc hư hỏng hàng
transfers when the goods are on board the hóa của việc di chuyển hàng hóa khi hàng
vessel, and the buyer bears all costs from hóa được đưa lên tàu , và người mua chịu
that moment onwards. mọi chi phí từ thời điểm này trở đi
2. Mode of transport 2.Phương thức vận tải
This rule is to be used only for sea or Quy tắc này chỉ áp dụng cho vận tải đường
inland waterway transport where the biển và đường thủy nội địa ở nơi mà các
parties intend to deliver the goods by bên giao hang xếp hàng lên tàu được chỉ
placing the goods on board a vessel. Thus, định. Do đó, quy tắc FOB không phù hợp
the FOB rule is not appropriate where khi hàng hóa được giao cho người chuyên
goods are handed over to the carrier before chở trước khi chúng được đặt lên mạn tàu,
they are on board the vessel, for example ví dụ hang hóa trong container thường mà

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

40

where goods are handed over to a carrier thường được giao tại bến bãi ở cảng.
at a container Trong trường hợp như thế, các bên nên
terminal. Where this is the case, parties xem xét việc sử dụng quy tắc FCA thay vì
should consider using the FCA rule rather FOB.
than the FOB rule.
3. ‘‘Or procuring the goods so 3. “ Hoặc mua sẵn hàng hóa được giao”
delivered’’ Người bán hàng phải giao hàng lên
The seller is required either to deliver the tàu hoặc mua sẵn hàng hóa đã được giao
goods on board the vessel or to procure như vậy. Việc dẫn chiếu đến từ “ mua
goods already so delivered for shipment. sẵn” ở đây áp dụng cho việc bán hàng
The reference to “procure” here caters for nhiều lần trong quá trình vận chuyển ( bán
multiple sales down a chain (string sales), hàng theo chuỗi), rất phổ biến trong mua
particularly common in the commodity bán hàng nguyên liệu.
trades.
4. Export/Import clearance 4. Nghĩa vụ thông quan xuất/ nhập khẩu
FOB requires the seller to clear the goods quy tắc FOB yêu cầu người bán phải thông
for export, where applicable. However, the quan xuất khẩu cho hàng hóa,
seller has no obligation to clear the goods nếu cần. Tuy nhiên người bán không có
for import or for transit through third nghĩa vụ phải thông quan nhập khẩu hoặc
countries, to pay any import duty or to thông quan khi quá cảnh tại nước thứ ba
carry out any import customs formalities. mà hàng hóa phải đi qua, không phải trả
thuế nhập khẩu hoặc chi phí làm thủ tục
thông quan nhập khẩu.
A. THE SELLER’S OBLIGATIONS A. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI BÁN
A1. General obligations A1. Nghĩa vụ chung của người bán
The seller must provide the goods and the Người bán phải cung cấp hàng hóa và hàng
commercial invoice inconformity with the hóa thương mại phù hợp với hợp đồng
contract of sale and any other evidence of mua bán và bất kỳ bằng chứng phù hợp mà
conformity that may be required by the có thể được đề cập trong hợp đồng. Bất kỳ
contract. Any document to be provided by chứng từ nào cung cấp bởi người bán đều
the seller may be in paper or electronic có thể ở dạng chứng từ giấy truyền thống
form as agreed or, where there is no hoặc ở dạng điện tử nếu các bên thỏa thuận
agreement, as is customary. hoặc tập quán quy định.

A2. Delivery A2. Giao hàng


The seller must deliver the goods either by Người bán phải giao hàng bằng cách đặt
placing them on board the vessel hàng hóa lên con tàu do người mua chỉ
nominated by the buyer at the loading định tại địa điểm xếp hàng, nếu có, do
point, if any, indicated by the buyer at the người mua chỉđịnh tại cảng xếp hàng hoặc
named port of shipment or by procuring mua hàng hóa đã được giao như vậy.
the goods so delivered. Người bán phải giao hàng:
The seller must deliver the goods: 1.vào ngày đã thỏa thuận hoặc
1.on the agreed date or 2.tại thời điểm trong khoảng thời gian đã
2.at the time within the agreed period thỏa thuậnđược thông báo bởi người mua
notified by the buyer under B10 or, theo mục B10 hoặc,
3.if no such time is notified, then at the end 3.nếu không có thời gian như vậy được
of the agreed period and thông báo, thì tại thời điểm kết thúc thời

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

41

4.in the manner customary at the port. hạn đã thỏa thuận và


If no specific loading point has been 4.theo cách thông thường tại cảng.
indicated by the buyer, the seller may Nếu không có điểm tải cụ thể đã được
select the point within the named port of được chỉ định bởi người mua, người bán
shipment that best suits its purpose có thể chọn địa điểm trongCảng giao hàng
đã được chỉ định để phù hợp nhất với mục
đích của nó
A3. Transfer of risks A3. Chuyển giao rủi ro
The seller bears all risks of loss of or Người bán chịu mọi rủi ro về tổn thất hay
damage to the goods until they have been mất mát đối với hàng hóa đến khi hàng hóa
delivered in accordance with A2, with the được giao theo mục A2, trừ những trường
exeption of loss or damage in the hợp mất mát hay hư hỏng được đề cập ở
circumtances described in B3. mục B3.
A4. Carriage A4. Vận tải
The seller has no obligation to the buyer to Người bán không có nghĩa vụ đối với
make a contract of carriage. However, the người mua để thực hiện hợp đồng vận
seller must provide the buyer, at the chuyển. Tuy nhiên, người bán phải cung
buyer’s request, risk and cost, with any cấp cho người mua, theo yêu cầu của
information in the possession of the seller, người mua, rủi ro và chi phí của người mua
including transport-related security chịu, bất kỳ thông tin nào liên quan đến
requirements, that the buyer needs for yêu cầu an ninh vận chuyển, mà người
arranging carriage. If agreed, the seller mua cần để sắp xếp vận chuyển. Nếu đồng
must contract for carriage on the usual ý, người bán phải ký hợp đồng vận chuyển
terms at the buyer’s risk and cost. theo các điều khoản thông thường với rủi
The seller must comply with any ro và chi phí của người mua. Người bán
transport-related security requirements up phải tuân thủ mọi yêu cầu bảo mật liên
to delivery. quan đến vận chuyển cho đến khi giao
hàng.
A5. Insurance A5. Bảo hiểm
The seller has no obligation to the buyer to Người bán không có nghĩa vụ với người
make a contract of insurance. However, mua để kí kết hợp đồng bảo hiểm. Tuy
the seller must provide the buyer, at the nhiên, người bán phải cung cấp cho người
buyer’s request, risk and cost, with mua, theo yêu cầu người mua, rủi ro và chi
information in the possession of the seller phí, thông tin cần thiết để người mua lấy
that the buyer needs for obtaining được bảo hiểm.
insurance.
A6. Delivery/ Transport document A6. Chứng từ giao hàng/vận tải
The seller must provide the buyer, at the Người bán, bằng chi phí của mình, phải
seller’s cost, with the usual proof that the cung cấp cho người mua những bằng
goods have been delivered in accordance chứng thông thường chứng minh rằng
with A2. hàng đã được giao theo mục A2.
Unless such proof is a transport document, Ngoại trừ bằng chứng này là chứng từ vận
the seller must provide assistance to the tải thì người bán phải cung cấp hỗ trợ
buyer, at the buyer’s request, risk and cost, người mua (khi người mua yêu cầu, gặp
in obtaining a transport document. rủi ro và
chi phí) để người mua lấy được chứng từ
vận tải
A7. Export/Import clearance A7. Thông quan xuất nhập khẩu

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

42

a) Export clearance : a)Thông quan xuất khẩu:


Where applicable, the seller must carry out Nếu áp dụng, người bán phải thực hiện và
and pay for all export clearance formalities thanh toán cho tất cả các thủ tục thông
required by the country of quan xuất khẩu theo yêu cầu của nước xuất
export, such as: khẩu, như:
• export licence; • Giấy phép xuất khẩu;
• security clearance for export; • Kiểm tra an ninh thông quan xuất khẩu;
• pre-shipment inspection; and •Giám định hàng hoá trước khi xuất khẩu;
• any other official authorisation. và
b) Assistance with import clearance: • bất kỳ quy định pháp lí nào khác.
Where applicable, the seller must assist b) Hỗ trợ thông quan nhập khẩu:
the buyer, at the buyer’s request, risk and Trong trường hợp áp dụng, người bán phải
cost, in obtaining any documents and/or hỗ trợ người mua, theo yêu cầu, rủi ro và
information related to all transit/import chi phí của người mua, trong việc có được
clearance formalities, including security bất kỳ tài liệu và / hoặc thông tin nào liên
requirements and pre-shipment quan đến tất cả các thủ tục thông quan quá
inspection, needed by any country of cảnh / nhập khẩu, bao gồm các yêu cầu bảo
transit or the country of import. mật và kiểm tra trước khi giao hàng, cần
thiết bởi bất kỳ quốc gia nào quá cảnh hoặc
nước nhập khẩu.
A8. Checking/packaging/marking A8. Kiểm tra / đóng gói / kẻ ký mã hiệu
The seller must pay the costs of those Người bán phải trả chi phí cho các hoạt
checking operations (such as checking động kiểm tra hàng hoá (như là: kiểm tra
quality, measuring, weighing, counting) chất lượng, cân, đo, đong, đếm) cần thiết
that are necessary for the purpose of cho mục đích giao hàng theo tiêu chuẩn
delivering the goods in accordance with A2. Người bán phải chịu chi phí đóng gói
A2. The seller must, at its own cost, hàng hóa),trừ khi thông lệ của ngành hàng
package the goods, unless it is usual for quy định cụ thể hàng hoá được gửi đi
the particular trade to transport the type of không cần đóng gói. Người bán phải đóng
goods sold unpackaged. The seller must gói và kí mã hiệu hàng hóa theo cách phù
package and mark the goods in the manner hợp cho vận chuyển của họ, trừ khi các bên
appropriate for their transport, unless the đã thoả thuận đồng ý cụ thể về cách đóng
parties have agreed on specific packaging gói hàng và kí mã hiệu hàng hoá trước đó
or marking requirements.
A9. Allocation of costs A9. Phân bổ chi phí
The seller must pay: Người bán phải trả:
a) all costs relating to the goods until they a) mọi chi phí liên quan tới hàng hóa cho
have been delivered in accordance with đến khi hàng đã được giao theo mục A2,
A2, other than those payable by the trừ những chi phí do người mua trả theo
buyer under B9; quy định tại mục B9;
b) the costs of providing the usual proof to b) chi phí cung cấp bằng chứng thông
the buyer under A6 that the goods have thường cho người mua theo mục A6 rằng
been delivered; hàng hóa đã được giao;
c) where applicable, duties, taxes and any c) Nếu có, các loại lệ phí, thuế và bất kỳ
other costs related to export clearance chi phí nào khác liên quan đến thông quan
under A7(a) and xuất khẩu theo mục A7 (a) và
d) the buyer for all costs and charges d) hoàn trả cho người mua tất cả chi phí và
related to providing assistance in lệ phí liên quan đến việc hỗ trợ cung cấp

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

43

obtaining documents and information in thông tin và chứng từ cho người bán theo
accordance with B7(a). mục B7
A10. Notices A10. Thông báo
The seller must give the buyer sufficient Người bán phải thông báo đầy đủ cho
notice either that the goods have been người mua rằng hàng hóa đã được giao
delivered in accordance with A2 or that theo mục A2 hoặc tàu không nhận được
the vessel has failed to take delivery of the hàng trong thời gian đã thỏa thuận
goods within the time agreed
B. THE BUYER’S OBLIGATIONS B. CÁC NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI
MUA
B1. General obligations B1. Nghĩa vụ chung
The buyer must pay the price of the goods Người mua phải thanh toán tiền hàng như
as provided in the contract of sale. quy định trong hợp đồng mua bán. Bất kỳ
Any document to be provided by the chứng từ được đề cập bởi người mua có
buyer may be in paper or electronic form thể dưới dạng các chứng từ trên giấy hoặc
as agreed or, where there is no agreement, thông điệp điện tử như đã thỏa thuận nếu
as is customary. được các bên đồng ý hoặc tập quán quy
định.
B2. Taking delivery B2. Nhận hàng
The buyer must take delivery of the goods Người mua phải nhận hàng khi hàng đã
when they have been delivered under A2. được giao theo mục A2
B3. Transfer of risks B3. Chuyển giao rủi ro
The buyer bears all risks of loss of or Người mua phải chịu mọi rủi ro mất mát
damage to the goods from the time they hoặc thiệt hại về hàng hóa kể từ khi hàng
have been delivered under A2 hóa được giao theo mục A2
If: Nếu:
a, the buyer fails to give notice in a. Người mua không thông báo cho người
accordance with B10; or bán như quy định ở mục B10 hoặc
b, the vessel nominated by the buyer fails b. Con tàu do người mua chỉ định không
to arrive on time to enable the seller to đến đúng hạn để người bán có thể thực
comply with A2, fails to take the goods, or hiện mục A2, không thể nhận hàng, hoặc
closes for cargo earlier than the time dừng việc nhận hàng trước thời gian được
notified in accordance with B10; then the thông báo theo mục B10; thì người mua
buyer bears all risks of loss of or damage phải chịu mọi rủi ro mất mát hoặc hư hỏng
to the goods: đối với hàng hóa:
(i) from the agreed date, or in the absence (i) kể từ ngày thỏa thuận hoặc nếu không
of an agreed date, có thỏa thuận về ngày này thì,
(ii) from the date selected by the buyer (ii) kể từ ngày được được chọn từ người
under B10, or, if no such date has been mua theo mục B10, hoặc, nếu không có
notified, thông báo về ngày nào như vậy thì,
(iii) from the end of any agreed period for (iii) (iii) kể từ ngày cuối cùng của bất kỳ
delivery, provided that the goods have thời hạn giao hàng đã thỏa thuận, với điều
been clearly identified as the contract kiện là hàng hóa đã được phân biệt rõ ràng
goods. là hàng của hợp đồng
B4. Carriage B4. Vận tải
The buyer must contract at its own cost for Người mua phải ký hợp đồng vận tải với
the carriage of the goods from the named chi phí của mình để vận chuyển hàng hóa
port of shipment, except when the contract từ cảng giao hàng được chỉ định, ngoại trừ

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

44

of carriage is made by the seller as trường hợp hợp đồng vận tải do người bán
provided for in A4 ký như quy định ở mục A4
B5. Insurance B5. Bảo hiểm
The buyer has no obligation to the seller to Người mua không có nghĩa vụ đối với
make a contract of insurance. người bán về việc ký kết hợp đồng bảo
hiểm
B6. Delivery/ Transport document B6. Chứng từ giao hàng/ vận tải
The buyer must accept the proof of Người mua phải chấp nhận bằng chứng
delivery provided under A6. của việc giao hàng được quy định ở mục
A6
B7. Export/import clearance B7. Thông quan xuất khẩu/ nhập khẩu
a) Assistance with export clearance: a) Hỗ trợ thông quan xuất khẩu:
Where applicable, the buyer must assist Nếu cần,người mua phải hỗ trợ người bán
the seller at the seller’s request, risk and khi người bán yêu cầu, rủi ro và chi phí
cost in obtaining any documents and/or trong việc có được bất kỳ tài liệu và /hoặc
information related to all export clearance thông tin liên quan đến tất cả các thủ tục
formalities, including security thông quan xuất khẩu, bao gồm yêu cầu
requirements and pre- shipment bảo mật và giám định hàng hoá trước khi
inspection, needed by the country of giao, theo quy định của nước xuất khẩu.
export. b) Thông quan nhập khẩu
b) Import clearance: Trường hợp áp dụng,người mua phải thực
Where applicable, the buyer must carry hiện và trả tiền cho tất cả thủ tục theo yêu
out and pay for all formalities required by cầu của bất kỳ quốc gia quá cảnh nào và
any country of transit and the country of nước nhập khẩu, chẳng hạn như:
import, such as: - giấy phép nhập khẩu và bất kỳ giấy
- import licence and any licence phép cần thiết cho quá cảnh;
required for transit; kiểm tra an ninh cho việc nhập khẩu và quá
- security clearance for import and any cảnh
transit; - giám định hàng hoá và
- pre-shipment inspection; and - bất kỳ sự ủy quyền chính thức nào
- any other official authorisation.
B8. Checking/packaging/marking B8. Kiểm tra / Bao bì - đóng gói / Kí mã
The buyer has no obligation to the seller hiệu
Người mua không có nghĩa vụ với người
bán
B9. Allocation of costs B9. Phân bổ chi phí
The buyer must pay: Người mua phải trả tiền:
a) All costs relating to the goods from the a) Tất cả các chi phí liên quan đến hàng
time they have been delivered under A2, hóa từ khi hàng hoá được giao theo mục
other than those payable by the seller A2, trừ những khoản do người bán trả theo
under A9; mục A9;
b) The seller for all costs and charges b) Hoàn trả tất cả các chi phí và phí liên
related to providing assistance in quan đến việc hỗ trợ lấy tài liệu và thông
obtaining documents and information in tin cho người bán theo A4, A5, A6 và A7
accordance with A4, A5, A6 and A7(b) (b)
c) Where applicable, duties, taxes and any c) trong trường hợp quy định, lệ phí, thuế
other costs related to transit or import và bất kỳ chi phí nào khác liên quan đến
clearance under B7(b); and quá cảnh hoặc thong quan nhập khẩu theo

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

45

d) Any additional costs incurred, either B7 (b); và


because: d) mọi chi phí phát sinh thêm, vì các lý do
(i) the buyer has failed to give notice under
sau :
B10, or (i) người mua đã không đưa ra thông báo
(ii) the vessel nominated by the buyer đúng quy định tại mục B10, hoặc
under B10 fails to arrive on time, fails to(ii) Con tàu được chỉ định bởi người mua
theo B10 không đến đúng hạn, không nhận
take the goods, or closes for cargo earlier
than the time noticed in accordance with được hàng hoặc dừng việc xếp hàng hóa
B10, trước thời gian được thông báo như mục
provided that the goods have been clearly B10,
identified as the contract goods. với điều kiện là hàng hóa đã được xác định
là hàng hóa của hợp đồng.
B10. Notices B10. Thông báo
The buyer must give the seller sufficient Người mua phải thông báo đầy đủ cho
notice of any transport-related security người bán về bất cứ yêu cầu an ninh nào
requirements, the vessel name, loading liên quan đến vận chuyển, tên tàu, địa
point and, if any, the selected delivery điểm xếp hàng và, trong trường hợp cần
date within the agreed period. thiết, thời gian giao hàng đã chọn trong
khoảng thời gian giao hàng thoả thuận.

CFR - COST AND FREIGHT – TIỀN HÀNG VÀ CƯỚC PHÍ.

EXPLANATORY NOTES FOR USERS GHI CHÚ GIẢI THÍCH CHO NGƯỜI
1. Delivery and risk: “Cost and Freight” means DÙNG
that the seller delivers the goods to the buyer 1. Giao hàng và rủi ro: “Tiền hàng và cước
• on board the vessel phí” có nghĩa là người bán giao hàng cho
• or procures the goods already so delivered. người mua:
The risk of loss of or damage to the goods
transfers when the goods are on board the • Trên tàu
vessel, such that the seller is taken to have • Hoặc mua hàng hoá đã được giao.
performed its obligation to deliver the goods Rủi ro mất hoặc hư hỏng hàng hoá di chuyển
whether or not the goods actually arrive at their khi hàng hóa được giao lên tàu, như vậy
destination in sound condition, in the stated người bán đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng
quantity or, indeed, at all. In CFR, the seller owes cho dù hàng hóa có thực sự đến nơi đến trong
no obligation to the buyer to purchase insurance tình trạng tốt hay không, với số lượng đã quy
cover: the buyer would be well-advised therefore định hoặc, thậm chí cả hai trường hợp trên.
to purchase some cover for itself. Trong CFR, người bán không có nghĩa vụ
2. Mode of transport phải mua bảo hiểm cho người mua: người
This rule is to be used only for sea or inland mua sẽ được đưa ra lời tư vấn tốt và dựa vào

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

46

waterway transport. Where more than one mode đó để tự mua bảo hiểm.
of transport is to be used, which will commonly
be the case where goods are handed over to a
carrier at a container terminal, the appropriate rule 2. Phương thức vận chuyển
to use is CPT rather than CFR. Quy tắc này chỉ được sử dụng cho đường biển
3. ‘or procuring the goods so delivered’—The hoặc vận tải thủy nội địa. Nơi có nhiều hơn
reference to “procure” here caters for multiple một phương thức vận tải được sử dụng,
sales down a chain (string sales), particularly thường là trường hợp hàng hóa được bàn giao
common in the cho nhà vận chuyển tại một nhà ga container,
commodity trades. quy tắc thích hợp để sử dụng là CPT hơn là
CFR.

3. “hoặc mua những hàng hoá đã được vận


chuyển”. Từ “mua” ở đây áp dụng cho việc
bán hàng nhiều lần trong quá trình vận
chuyển (bán hàng theo lô) rất phổ biến trong
thương mại hàng hoá.
4. Ports of delivery and destination: 4. Các cảng giao hàng và đích đến
In CFR, two ports are important: the port where Trong CFR, có hai cảng rất quan trọng: cảng
the goods are delivered on board the vessel and nơi hàng hóa được giao lên tàu và cảng được
the port agreed as the destination of the goods. thoả thuận là điểm đến của hàng hóa. Chuyển
Risk transfers from seller to buyer when the goods rủi ro từ người bán sang người mua khi hàng
are delivered to the buyer by placing them on hóa được giao cho người mua bằng cách đặt
board the vessel at the shipment port or by chúng lên tàu tại cảng giao hàng hoặc bằng
procuring the goods already so delivered. cách mua hàng hóa sẵn sàng để giao. Tuy
However, the seller must contract for the carriage nhiên, người bán phải ký hợp đồng vận
of the goods from delivery to the agreed chuyển hàng hóa từ nơi giao hàng đến
destination. Thus, for example, goods are placed đích đã thỏa thuận. Vì vậy, ví dụ, hàng hóa
on board a vessel in Shanghai (which is a port) for được đặt trên một con tàu ở Thượng Hải (là
carriage to Southampton (also a port). Delivery một cảng) để vận chuyển đến Southampton
here happens when the goods are on board in (cũng là một cảng). Giao hàng tại đây xảy ra
Shanghai, with risk transferring to khi hàng hóa được đặt lên tàu tại Thượng Hải,
the buyer at that time; and the seller must make a với rủi ro chuyển giao cho người mua tại thời
contract of carriage from Shanghai to điểm đó; và người bán phải ký hợp đồng vận
Southampton. chuyển từ Thượng Hải đến Southampton.
5. Must the shipment port be
named?
While the contract will always specify a 5. Cảng giao hàng đi có cần phải được nêu
destination port, it might not specify the port of tên không?
shipment, which is where risk transfers to the Trong khi một cảng đích đến cụ thể sẽ luôn
buyer. If the shipment port is of particular interest được chỉ định trong hợp đồng, thì cảng giao
to the buyer, as it may be, for example, where the đi có thể sẽ không cần nêu tên là cảng nào cả,
buyer wishes to ascertain that the freight element cảng này cũng chính là nơi chuyển rủi ro sang
of the price is reasonable, the parties are well cho người mua. Nếu việc chỉ định cảng
advised to identify it as precisely as possible in the giao hàng là quan trọng với người mua, ví dụ,
contract. có thể là nơi người mua muốn xác định rằng
6. Identifying the destination point at the giá các yếu tố vận chuyển hàng hóa ở đó rất
discharge port hợp lý, thì các bên cũng nên xác định tên cảng
The parties are well advised to identify as đó chính xác nhất có thể trên bản hợp đồng.
precisely as possible the point at the named port 6. Xác định điểm đến tại cảng dỡ hàng
of destination, as the costs to that point are for the Các bên cũng nên xác định chính xác nhất có
account of the seller. The seller must make a thể tên của cảng đích, vì chi phí tại điểm đó

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

47

contract or contracts of carriage that cover(s) the là do người bán chi trả. Người bán phải lập
transit of the goods from delivery to the named một (hoặc nhiều) hợp đồng vận chuyển bao
port or to the agreed point within that port where gồm (các) quá cảnh của hàng hóa từ giao
such a point has been agreed in the contract of hàng đến cảng được chỉ định hoặc đến điểm
sale. đã thỏa thuận trong cảng đó, nơi mà đã được
thỏa thuận trong hợp đồng.
7. Multiple carriers 7. Vận chuyển đa phương thức
It is possible that carriage is effected through Việc vận chuyển có thể được thực hiện thông
several carriers for different legs of the sea qua một số phương thức khác nhau của vận
transport, for example, first by a carrier operating tải biển, ví dụ, chuyến vận chuyển đầu tiên
a feeder vessel from Hong Kong to Shanghai, and được thực hiện bởi một hãng điều hành một
then onto an ocean vessel from Shanghai to tàu trung chuyển từ Hồng Kông đến Thượng
Southampton. The question which arises here is Hải, và sau đó lên một tàu biển khác từ
whether risk transfers from seller to buyer at Hong Thượng Hải đến Southampton. Câu hỏi đặt ra
Kong or at Shanghai: where does delivery take ở đây là liệu rủi ro chuyển từ người bán sang
place? The parties may well have agreed this in người mua tại Hồng Kông hay tại Thượng
the sale contract itself. Hải: nơi sự giao hàng diễn ra? Các bên cũng
Where, however, there is no such agreement, the có thể có thoả thuận điều này trong hợp đồng
default position is that risk transfers when the mua bán. Tuy nhiên, khi không có thỏa thuận
goods have been delivered to the first carrier, i.e. như vậy, thì việc chuyển rủi ro được mặc định
Hong Kong, thus increasing the period during là điểm đầu tiên hàng hoá được chuyển đến,
which the buyer incurs the risk of loss or damage. tức là Hồng Kông, do sự gia tăng thời gian
Should the parties wish the risk to transfer at a mà người mua phải chịu rủi ro mất mát hoặc
later stage (here, Shanghai) they need to specify thiệt hại. Nên các bên mong muốn rủi ro
this in their contract of sale. chuyển nhượng ở giai đoạn sau (tại đây,
Thượng Hải) thì cần chỉ định điều này trong
hợp đồng mua bán của họ.
8. Unloading costs 8. Chi phí dỡ hàng
If the seller incurs costs under its contract of Nếu người bán chịu chi phí theo hợp đồng
carriage related to unloading at the specified point vận chuyển liên quan đến dỡ hàng theo quy
at the port of destination, the seller is not entitled định điểm tại cảng đích, người bán không có
to recover such costs separately from the buyer quyền thu hồi các chi phí đó với người mua,
unless otherwise agreed between the parties. trừ khi có thỏa thuận giữa các bên.
9. Export/import clearance—CFR requires the
seller to clear the goods for export, where 9. Thông quan xuất/ nhập khẩu: CFR yêu
applicable. However, the seller has no obligation cầu người bán thông quan xuất khẩu, nếu có.
to clear the goods for import or for transit through Tuy nhiên, người bán không có nghĩa vụ phải
third countries, to pay any import duty or to carry thông quan nhập khẩu hoặc quá cảnh qua
out any import customs formalities nước thứ ba, để thanh toán bất kỳ nghĩa vụ
nhập khẩu hoặc để thực hiện bất kỳ thủ tục
hải quan nhập khẩu
A. THE SELLER’ S OBLIGATIONS A. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI BÁN
A1. General obligations A1. Nghĩa vụ chung
The seller must provide the goods and the Người bán phải cung cấp hàng hoá và hoá
commercial invoice in conformity with the đơn thương mại phù hợp với hợp đồng mua
contract of sale and any other evidence of bán và cung cấp bất kì bằng chứng nào khác
conformity that may be required by the contract. theo yêu cầu của hợp đồng.
Any document to be provided by the seller may Bất kỳ bằng chứng được người bán cung cấp
be in paper or electronic form as agreed or, where đều có thể là các chứng từ hoặc mẫu điện tử
there is no agreement, as is customary. tương đương khi thoả thuận hoặc tập quán
quy định.
A2. Delivery A2. Giao hàng

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

48

The seller must deliver the goods either by placing Người bán phải giao hàng bằng cách đặt hàng
them on board the vessel or by procuring the lên tàu hoặc mua hàng đã giao như vậy.
goods so delivered. In either case, the seller must Trong cả hai trường hợp này, người bán phải
deliver the goods on the agreed date or within the giao hàng đúng với ngày đã thoả thuận hoặc
agreed period and in the manner customary at the trong khoảng thời gian thoả thuận và theo
port. cách thức thông thường tại cảng.
A3. Transfer of risks A3. Chuyển giao rủi ro
The seller bears all risks of loss of or damage to Người bán phải chịu mọi rủi ro về mất mát
the goods until they have been delivered in hoặc thiệt hại của hàng hoá cho đến khi hàng
accordance with A2, with the exception of loss or hoá được giao theo mục A3 trừ trường hợp
damage in the circumstance described in B3. mất mát hoặc thiệt hại trong các trường hợp
quy định tại mục B3.
A4. Carriage A4. Vận tải
The seller must contract or procure a contract for Người bán phải kí hợp đồng để vận chuyển
the carriage of the goods from the agreed point of hàng hoá đến địa điểm giao hàng đã thoả
delivery, if any, at the place of delivery to the thuận, nếu có, tại nơi gian hàng đến cảng đến
named port of destination or, if agreed, any point chỉ định hoặc tới bất kì cảng nào đã thoả
at that port. The contract of carriage must be made thuận. Hợp đồng vận tải phải được kí kết với
on usual terms at the seller’s cost and provide for các điều kiện thông thường với chi phí do
carriage by the usual route in a vessel of the type người bán chịu và phải vận chuyển hàng hoá
normally used for the transport of the type of theo tuyến đường thông thường bằng một con
goods sold. The seller must comply with any tàu thuộc loại thường sử dụng để vận chuyển
transport-related security requirements for hàng hoá đó. Người bán phải tuân theo bất cứ
transport to the destination. yêu cầu an ninh liên quan đến việc vận
chuyển đến cảng.
A5. Insurance A5. Bảo hiểm
The seller has no obligation to the buyer to make Người bán không có nghĩa vụ đối với người
a contract of insurance. However, the seller must mua về việc kí kết hợp đồng bảo hiểm. Tuy
provide the buyer, at the buyer’s request, risk and nhiên, người bán phải cung cấp nếu người
cost, with information in the possession of the mua yêu cầu, chịu rủi ro và chi phí, những
seller that the buyer needs for obtaining insurance. thông tin thuộc sở hữu của người bán mà
người mua cần để mua bảo hiểm.
A6. Delivery/transport document: A6. Chứng từ giao hàng/vận tải
The seller must, at its own cost, provide the buyer Người bán phải, bằng chi phí của mình, cung
with the usual transport document for the agreed cấp cho người mua chứng từ vận tải thông
port of destination thường tới cảng đến đã thỏa thuận.
This transport document must cover the contract Chứng từ vận tải này phải thể hiện là hàng
goods, be dated within the period agreed for của hợp đồng, phải ghi ngày tháng trong thời
shipment, enable the buyer to claim the goods hạn giao hàng đã thỏa thuận, cho phép người
from the carrier at the port of destination and, mua có thể nhận hàng từ nhà vận chuyển tại
unless otherwise agreed, enable the buyer to sell cảng đến và, trừ trường hợp có thỏa thuận
the goods in transit by the transfer of the khác, cho phép người mua có thể bán hàng
document to a subsequent buyer or by notification trong quá trình quá cảnh, bằng cách chuyển
to the carrier. nhượng chứng từ vận tải cho người mua tiếp
When such a transport document is issued in theo hoặc bằng cách thông báo cho nhà vận
negotiable form and in several originals, a full set chuyển
of originals must be presented to the buyer. Khi chứng từ vận tải như vậy được phát hành
theo dạng có thể chuyển nhượng được và
gồm nhiều bản gốc, thì một bộ đầy đủ của bản
gốc phải được xuất trình cho người mua

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

49

A7: Export/Import clearance: A7. Thông quan xuất/nhập khẩu


a) Export clearance: a) Thông quan xuất khẩu
Where applicable, the seller must carry out and Khi áp dụng, người bán phải thực hiện và
pay for all export clearance formalities required thanh toán tất cả các thủ tục thông quan xuất
by the country of export, such as: khẩu mà được yêu cầu bởi nước xuất khẩu,
 export licence; như:
 security clearance for export;  Giấy phép xuất khẩu
 pre-shipment inspection; and  Giấy phép an ninh cho xuất khẩu;
 any other official authorisation.  Giấy kiểm nghiệm trước khi giao
hàng; và
b) Assistance with import clearance  Bất kỳ giấy ủy quyền chính thức
Where applicable, the seller must assist the buyer, nào khác
at the buyer's request, risk and cost, in obtaining b) Hỗ trợ thông quan nhập khẩu
any documents and/or information related to all Khi áp dụng, người bán phải hỗ trợ người
transit/import clearance formalities, including mua, theo yêu cầu của người mua, rủi ro và
security requirements and pre-shipment chi phí, trong việc lấy bất kỳ chứng từ và/
inspection, needed by any country of transit or the hoặc thông tin nào liên quan đến toàn bộ thủ
country of import. tục thông quan/chuyển nhượng, bao gồm
những yêu cầu về an ninh và giấy kiểm
nghiệm trước khi giao hàng, mọi thứ cần thiết
ở bất cứ nước quá cảnh hoặc nước nhập khẩu
nào
A8. Checking/packaging/marking A8. Kiểm tra/đóng gói/ký mã hiệu
The seller must pay the costs of those Người bán phải trả các chi phí cho các hoạt
checking operations (such as checking quality, động kiểm tra (như kiểm tra chất lượng, đo,
measuring, weighing, counting) that are necessary cân, đếm), những việc mà cần thiết cho mục
for the purpose of delivering the goods in đích giao hàng như quy định ở mục A2.
accordance with A2. Người bán phải trả bằng chi phí của mình,
The seller must, at its own cost, package the đóng gói hàng hóa, trừ khi thông lệ của ngành
goods, unless it is usual for the particular trade to hàng quy định cụ thể hàng hóa được gửi đi
transport the type of goods sold unpackaged. The không cần đóng gói. Người bán phải đóng gói
seller must package and mark the goods in the và ký mã hiệu hàng hóa phù hợp với phương
manner appropriate for their transport, unless the thức vận tải, trừ khi các bên đã thỏa thuận các
parties have agreed on specific packaging or yêu cầu về đóng gói và ký mã hiệu
marking requirements.

A9. Allocation of costs A9. Phân bổ chi phí


The seller must pay: Người bán phải chi trả:
a) all costs relating to the goods until they have a, Tất cả các chi phí liên quan đến hàng hóa
been delivered in accordance with A2, other than cho đến khi chúng được giao theo điều A2,
those payable by the buyer under B9; ngoài những chi phí mà người mua phải trả
b) the freight and all other costs resulting from theo điều B9.
A4, including the costs of loading the goods on b, Cước vận chuyển và tất cả các chi phí khác
board and transport-related security costs; phát sinh từ mục A4, bao gồm chi phí xếp
c) any charges for unloading at the agreed hàng lên tàu và chi phí an ninh liên quan đến
port of discharge that were for the seller’s account vận tải;
under the contract of carriage; c, Mọi chi phí cho việc dỡ hàng tại cảng dỡ
d) the costs of transit that were for the seller’s hàng đã thỏa thuận mà người bán phải chịu
account under the contract of carriage; theo hợp đồng vận tải
e) the costs of providing the usual proof to d, Các chi phí quá cảnh mà người bán phải
the buyer under A6 that the goods have been chịu theo hợp đồng vận tải

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

50

delivered; e, Chi phí cung cấp bằng chứng thông thường


f) where applicable, duties, taxes and any other cho người mua theo mục A6 rằng hàng hóa
costs related to export clearance under A7(a); and đã
g) the buyer for all costs and charges related được giao
to providing assistance in obtaining documents f, Nếu được quy định, thuế và bất kỳ chi phí
and information in accordance with B7(a). nào khác liên quan đến thông
quan nhập khẩu theo A7(a)
g, Phải trả cho người mua tất cả tất cả các chi
phí và phí liên quan đến việc cung cấp hỗ trợ
để lấy chứng từ và thông tin theo B7(a).
A10. A10. Thông báo
Notices Người bán phải thông báo với người mua về
The seller việc hàng hóa đã đang được vận chuyển đến
must notify thông quan theo A2.
the buyer Người bán phải cung cấp cho người mua bất
that the kỳ thông báo cần thiết nào để cho phép người
goods have mua nhận hàng.
been
delivered
in
accordance
with A2.
The seller
must give
the buyer
any notice
required to
enable the
buyer to
receive the
goods.

B. THE SELLER’ S OBLIGATIONS B. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI MUA


B1. General obligations B1. Nghĩa vụ chung
The buyer must pay the price of the goods as Người mua phải thanh toán tiền hàng như quy
provided in the contract of sale. định trong hợp đồng mua bán
Any document to be provided by the buyer may Bất kỳ chứng từ nào được cung cấp bởi người
be in paper or electronic form as agreed or, where mua có thể trong giấy tờ hoặc thông điệp điện
there is no agreement, as is customary. tử theo thỏa thuận hoặc, với nơi không có
thỏa thuận, thì có thể là tập quán quy định.
B2. Taking delivery B2. Giao hàng
The buyer must take delivery of the goods when Người mua phải nhận hàng khi hàng hóa
they have been delivered under A2 and receive được giao theo mục A2 và nhận chúng từ
them from the carrier at the named port of hãng vận chuyển tại cảng đến chỉ định
destination.

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

51

B3. Transfer of risks B3. Chuyển giao rủi ro


The buyer bears all risks of loss of or damage to Người mua chịu mọi rủi ro về mất mát hay
the goods from the time they have been delivered hư hỏng của hàng hóa kể từ khi hàng được
under A2. giao theo mục A2.
If the buyer fails to give notice in accordance with Nếu người mua không đưa ra thông báo cho
B10, then it bears all risks of loss of or damage to người bán như quy định ở mục B10, thì người
the goods from the agreed date or the end of the mua phải chịu mọi rủi ro về mất mát hay hư
agreed period for shipment, provided that the hỏng hàng hóa kể từ ngày quy định hoặc kể
goods have been clearly identified as the contract từ lúc kết thúc thời hạn quy định cho việc gửi
goods. hàng, với điều kiện hàng đã được phân biệt
rõ ràng là hàng của hợp đồng.
B4. Carriage B4. Vận chuyển
The buyer has no obligation to the seller to make Người mua không có nghĩa vụ đối với người
a contract of carriage. bán trong việc ký kết thực hiện hợp đồng vận
chuyển
B5. Insurance B5. Bảo hiểm
The buyer has no obligation to the seller to make Người mua không có nghĩa vụ đối với người
a contract of insurance. bán trong việc ký kết thực hiện hợp đồng bảo
hiểm
B6. Delivery/transport document B6. Chứng từ vận chuyển/giao hàng
The buyer must accept the transport document Người mua phải chấp nhận chứng từ vận tải
provided under A6 if it is in conformity with the được cung cấp theo A6 nếu nó phù hợp với
contract. hợp đồng.
B7. Export/import clearance B7. Thông quan xuất nhập khẩu
a) Assistance with export clearance a, Hỗ trợ thông quan xuất khẩu
Where applicable, the buyer must assist the seller Nếu có quy định, người mua phải hỗ trợ
at the seller’s request, risk and cost in obtaining người bán theo yêu cầu của người bán, rủi ro
any documents and/or information related to all và chi phí để có được bất kỳ chứng từ và /
export clearance formalities, including security hoặc thông tin nào được quy định cho tất cả
requirements and pre-shipment inspection, các thủ tục thông quan xuất khẩu bao gồm các
needed by the country yêu cầu bảo mật và kiểm tra trước khi giao
of export. hàng cần thiết của nước xuất khẩu.
b) Import clearance b, Thông quan nhập khẩu
Where applicable, the buyer must carry out and Nếu có quy định, người mua phải thực hiện
pay for all formalities required by any country of và chi trả chi phí cho toàn bộ các thủ tục được
transit and the country of import, such as: yêu cầu bởi bất kỳ nước quá cảnh nào và
• import licence and any licence required for nước nhập khẩu, ví dụ:
transit;  Giấy phép nhập khẩu và bất kỳ
• security clearance for import and any giấy phép cần thiết cho quá cảnh
transit;  Thông quan an ninh cho nhập khẩu
• pre-shipment inspection; và bất kỳ quá cảnh nào
• any other official authorisation.  Kiểm duyệt trước khi vận chuyển
 Bất kỳ ủy quền chính thức nào
khác
B8. Checking/packaging/marking B8. Kiểm tra/ đóng gói/ ký mã hiệu
The buyer has no obligation to the seller. Người mua không có nghĩa vụ với người bán.

B9. Allocation of costs B9. Phân chia chi phí


The buyer must pay: Người mua phải trả:
a) all costs relating to the goods from the time they a) Tất cả các chi phí liên quan đến hàng hoá
have been delivered under A2, other than those kể

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

52

payable by the seller under A9; từ thời điểm hàng hóa được giao theo mục
b) the costs of transit, unless such costs were for A2, trừ những khoản được thanh toán bởi
the seller’s account under the contract of carriage; người bán theo mục A9;
c) unloading costs including lighterage and b) Các chi phí quá cảnh, trừ những chi phí
wharfage charges, unless such costs and charges người bán phải chịu theo hợp đồng vận tải;
were for the seller’s account under the contract of c) Chi phí dỡ hàng bao gồm chi phí lõng
carriage; hàng, phí cầu bến, trừ những chi phí và lệ phí
d) the seller for all costs and charges related người bán phải chịu theo hợp đồng vận tải;
to providing assistance in obtaining documents d) Hoàn trả tất cả chi phí và khoản thu liên
and information in accordance quan đến việc cung cấp hỗ trợ lấy chứng từ
with A5 and A7(b); và thông tin theo mục A5 và mục A7(b) cho
e) where applicable, duties, taxes and any other người bán;
costs related to transit or import clearance under e) Lệ phí, thuế hải quan nếu có và bất kỳ loại
B7(b); and phí nào khác liên quan đến việc quá cảnh
f) any additional costs incurred if it fails to give hoặc thông quan nhập khẩu theo mục B7(b);
notice in accordance with B10, from the agreed và
date or the end of the agreed period for shipment, f) Mọi chi phí phát sinh thêm nếu không
provided that the goods have been clearly thông báo theo mục B10, kể từ ngày thoả
identified as the contract goods. thuận hoặc kết thúc thời gian thoả thuận cho
lô hàng, với điều kiện hàng hoá đã hoàn toàn
được xác định rõ là hàng hoá hợp đồng.
B10. Notices B10. Thông báo
The buyer must, whenever it is agreed that the
buyer is entitled to determine the time for Bất cứ khi nào người bán đồng ý việc người
shipping the goods and/or the point of mua muốn quyết định thời gian gửi hàng
receiving the goods within the named port of và/hoặc địa điểm nhận hàng đến một cảng
destination, give the seller sufficient notice. được chỉ định thì người mua phải thông báo
đầy đủ cho người bán những thông tin trên.

CIF - COST, INSURANCE AND FREIGHT – TIỀN HÀNG, BẢO HIỂM VÀ CƯỚC PHÍ

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

53

EXPLANATORY NOTES FOR USERS GHI CHÚ GIẢI THÍCH CHO NGƯỜI
DÙNG
1. Delivery and risk 1. Giao hàng và rủi ro
“Cost, Insuarance and Freight” means that “Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí” có nghĩa là
the seller delivers the goods to the buyer người bán giao hàng cho người mua khi:
+ on board the vessel + Hàng được đặt trên tàu hoặc
+ or procures the goods already so delivered. + Người bán mua lô hàng được giao như vậy để
The risk of loss of or damage to the goods giao hàng cho người mua
transfers when the goods are on board the Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng
vessel, such that the seller is taken to have được chuyển giao khi hàng hóa được đặt trên
performed its obligation to deliver the goods tàu, tại thời điểm đó người bán hoàn thành nghĩa
whether or not the goods actually arrive at vụ giao hàng bất kể hàng hóa có đến cảng dỡ
their destination in sound condition, in the trong tình trạng tốt và đầy đủ hay không.
stated quantity or, indeed, at all.
2. Mode of transport 2. Phương thức vận tải
This rule is to be used only for sea or inland Điều kiện này chỉ áp dụng với vận tải biển hoặc
waterway transport. Where more than one vận tải thủy nội địa. Nơi mà có nhiều hơn một
mode of transport is to be used, which will phương thức vận tải được sử dụng, thường là
commonly be the case where goods are những trường hợp mà hàng hóa được bàn giao
handed over to a carrier at a container cho người vận chuyển tại nhà ga container, quy
terminal, the appropriate rule to use is CIP tắc phù hợp để sử dụng CIP hơn là CIF
rather than CIF
3. ‘or procuring the goods so delivered’ 3. ‘ hoăc mua hàng hoá để giao’
The reference to “procure” here Từ “mua ( thu được) ” ở đây áp dụng cho việc
caters for multiple sales down a chain (string bán nhiều lần trong quá trình vận chuyển (bán
sales), particularly common in the hàng theo lô) rất phổ biến trong việc mua bán
commodity trades. hàng nguyên liệu.
4. Ports of delivery and destination: 4. Cảng giao hàng và nơi đến:
In CIF, two ports are important: the port Trong CIF, hai cảng rất quan trọng: cảng nơi
where the goods are delivered on board the hàng hóa được giao trên tàu và cảng nơi được
vessel and the port agreed as the destination chỉ định là điểm đến của hàng hóa. Rủi ro
of the goods. Risk transfers from seller to chuyển từ người bán sang người mua khi người
buyer when the goods are delivered to the bán giao hàng cho người mua bằng việc đặt
buyer by placing them on board the vessel at chúng lên trên tàu chuyên chở tải cảng giao hàng
the shipment port or by procuring the goods hoặc là mua hàng để giao. Tuy nhiên, người bán
already so delivered. However, the seller phải ký hợp đồng vận chuyển hàng hóa từ nơi
must contract for the carriage of the goods giao hàng đến đích đã thỏa thuận. Như vậy ví
from delivery to the agreed destination. Thus, dụ, hàng hóa được đặt trên tàu ở Thượng Hải (là
for example, goods are placed on board a một cảng) vận chuyển đến Southampton (cũng
vessel in Shanghai (which is a port) for là một cảng). Việc giao hàng tại đây xảy ra khi
carriage to Southampton (also a port). hàng hóa trên tàu ở Thượng Hải, cùng với rủi ro
Delivery here happens when the goods are on chuyển đến người mua tại cùng thời điểm đó; và
board in Shanghai, with risk transferring to người bán phải làm hợp đồng vận chuyển từ
the buyer at that time; and the seller must Thượng Hải tới Southampton.
make a contract of carriage from Shanghai to
Southampton.
5. Must the shipment port be 5. Cảng giao hàng đi có cần phải được nêu tên
named? không?
While the contract will always specify a Trong khi một cảng đích đến cụ thể sẽ luôn được
destination port, it might not specify the port chỉ định trong hợp đồng, thì cảng giao đi có thể
of shipment, which is where risk transfers to sẽ không cần nêu tên là cảng nào cả, cảng này
the buyer. If the shipment port is of particular cũng chính là nơi chuyển rủi ro sang cho người

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

54

interest to the buyer, as it may be, for mua. Nếu việc chỉ định cảng giao hàng là quan
example, where the buyer wishes to ascertain trọng với người mua, ví dụ, có thể là nơi người
that the freight element of the price is mua muốn xác định rằng giá các yếu tố vận
reasonable, the parties are well advised to chuyển hàng hóa ở đó rất hợp lý, thì các bên
identify it as precisely as possible in the cũng nên xác định tên cảng đó chính xác nhất có
contract. thể trên bản hợp đồng.
6. Identifying the destination point at the 6. Xác định điểm đến tại cảng dỡ hàng:
discharge port Các bên cũng nên xác định chính xác nhất có thể
The parties are well advised to identify as tên của cảng đích, vì chi phí tại điểm đó là do
precisely as possible the point at the named người bán chi trả. Người bán phải lập một (hoặc
port of destination, as the costs to that point nhiều) hợp đồng vận chuyển bao gồm (các) quá
are for the account of the seller. The seller cảnh của hàng hóa từ giao hàng đến cảng được
must make a contract or contracts of carriage chỉ định hoặc đến điểm đã thỏa thuận trong cảng
that cover(s) the transit of the goods from đó, nơi mà đã được thỏa thuận trong hợp đồng.
delivery to the named port or to the agreed
point within that port where such a point has
been agreed in the contract of sale
7. Multiple carriers 7. Đa phương thức vận chuyển:
It is possible that carriage is effected through Có thể sự vận chuyển được thực hiện thông qua
several carriers for different legs of the sea một số phương thức khác nhau của vận tải biển,
transport, for example, first by a carrier ví dụ, sự vận chuyển đầu tiên được thực hiện bởi
operating a feeder vessel from Hong Kong to một hãng điều hành một tàu trung chuyển từ
Shanghai, and then onto an ocean vessel from Hồng Kông đến Thượng Hải, và sau đó lên một
Shanghai to Southampton. The question tàu biển khác từ Thượng Hải đến Southampton.
which arises here is whether risk transfers Câu hỏi đặt ra ở đây là liệu rủi ro chuyển từ
from seller to buyer at Hong Kong or at người bán sang người mua tại Hồng Kông hay
Shanghai: where does delivery take place? tại Thượng Hải: địa điểm giao hàng ở đâu? Các
The parties may well have agreed this in the bên cũng có thể có thỏa thuận điều này trong hợp
sale contract itself. đồng mua bán. Tuy nhiên, khi không có thỏa
Where, however, there is no such agreement, thuận như vậy, thì việc chuyển rủi ro được mặc
the default position is that risk transfers when định là điểm đầu tiên hàng hoá được chuyển đến,
the goods have been delivered to the first tức là Hồng Kông, do sự gia tăng thời gian mà
carrier, i.e. Hong Kong, thus increasing the người mua phải chịu rủi ro mất mát hoặc thiệt
period during which the buyer incurs the risk hại. Nên các bên mong muốn rủi ro chuyển
of loss or damage. Should the parties wish the nhượng ở giai đoạn sau (tại đây, Thượng Hải)
risk to transfer at a later stage (here, thì cần chỉ định điều này trong hợp đồng mua
bán của họ.

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

55

Shanghai) they need to specify this in their


contract of sale.
8.Insurance 8. Bảo hiểm
The seller must also contract for insurance Người bán cũng phải ký hợp đồng bảo hiểm đối
cover against the buyer’s risk of loss of or với người mua có nguy cơ mất hoặc hư hỏng
damage to the goods from the port of hàng hóa từ cảng giao hàng đến ít nhất là cảng
shipment to at least the port of destination. đến.
This may cause dificulty where the Điều này có thể gây ra lỗi nghiêm trọng khi quốc
destination country requires insurance cover gia đích yêu cầu mua bảo hiểm tại địa phương:
to be purchased locally: in this case the trong trường hợp này, các bên nên xem xét bán
parties should consider selling and buying và mua theo CFR. Người mua cũng cần lưu ý
under CFR. The buyer should also note that rằng
under the CIF Incoterms® 2020 rule the theo quy định CIF Incoterms® 2020, người bán
seller is required to obtain limited insurance bắt buộc phải có bảo hiểm giới hạn tuân thủ các
cover complying with Institute Cargo Điều khoản của Viện Hàng hóa (C) hoặc điều
Clauses (C) or similar clause, rather than with khoản tương tự, thay vì bảo hiểm rộng hơn theo
the more extensive cover under Institute Điều khoản của Viện Hàng hóa (A). Tuy nhiên,
Cargo Clauses (A). It is, however, still open nó vẫn cho phép các bên thoá thuận với nhau để
to the parties to agree on a higher level of mua điều kiện bảo hiểm ở mức cao hơn
cover.
9. Unloading costs 9. Chi phí dỡ hàng
If the seller incurs costs under its contract Nếu theo hợp đồng vận tải, người bán phải chịu
of carriage related to unloading at the các chi phí liên quan đến việc dỡ hàng tại địa
specied point at the port of destination, the điểm cảng đến thì người bán không có quyền đòi
seller is not entitled to recover such costs lại từ người mua trừ khi hai bên có thỏa thuận
separately from the buyer unless khác.
otherwise agreed between the parties. 10. Thông quan xuất/ nhập khẩu
10. Export/import clearance CIF đòi hỏi người bán thông quan xuất khẩu cho
CIF requires the seller to clear the goods hàng hóa (nếu có). Tuy vậy người bán không có
for export, where applicable. However, nghĩa vụ thông quan nhập khẩu hoặc thông quan
the seller has no obligation to clear the khi quá cảnh ở nước thứ ba mà hàng hóa phải đi
goods for import or for transit through qua, không phải trả thuế nhập khẩu hoặc chi phí
third countries, to pay any import duty or làm thủ tục thông quan nhập khẩu
to carry out any import customs
formalities
A. THE SELLER’ S OBLIGATIONS A. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI BÁN

A1. General obligations A1. Nghĩa vụ chung


The seller must provide the goods and the Người bán phải cung cấp hàng hóa và hóa đơn
commercial invoice in conformity with the thương mại phù hợp với hợp đồng mua bán và
contract of sale and other evidence of các bằng chứng phù hợp khác có thể được yêu
comformity that may be required by the cầu trong hợp đồng.
contract.
Any document to be provided by the seller Bất kỳ chứng từ nào được cung cấp bởi người
may be in paper or electronic form as agreed bán có thể ở dạng giấy hoặc dạng điện tử theo
or where there is no agreement, as is thỏa thuận hoặc khi không có thỏa thuận, theo
customary. thông lệ.
A2. Delivery A2. Giao hàng
The seller must deliver the goods either by Người bán phải giao hàng bằng cách đặt chúng
placing them on board the vessel or by lên tàu hoặc mua sắm hàng hóa được giao. Trong
procuring the goods so delivered. In either cả hai trường hợp, người bán phải giao hàng vào
case, the seller must deliver the goods on the ngày đã thỏa thuận hoặc trong khoảng thời gian

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

56

agreed date or within the agreed period and đã thỏa thuận và theo cách thức thông thường tại
in the manner customary at the port. cảng.
A3. Transfer of risks A3. Chuyển giao rủi ro
The seller bears all risks of loss of or damage Người bán chịu mọi rủi ro về mất mát hoặc hư
to the goods until they have been delivered in hỏng hàng hóa cho đến khi chúng được giao theo
accordance with A2, with the exception of A2, ngoại trừ tổn thất hoặc thiệt hại trong trường
loss or damage in the circumstance described hợp được mô tả trong B3.
in B3.
A4. Carriage A4. Vận chuyển
The seller must contract or procure a contract Người bán phải ký hợp đồng hoặc mua một hợp
for the carriage of the goods from the agreed đồng vận chuyển hàng hóa từ điểm giao hàng đã
point of delivery, if any, at the place of thỏa thuận, nếu có, tại nơi giao hàng đến cảng
delivery to the named port of destination or, đích được chỉ định hoặc, nếu đã đồng ý bất kỳ
if agreed any point at that port. The contract điểm nào tại cảng đó. Hợp đồng vận chuyển phải
of carriage must be made on casual terms at được thực hiện theo các điều khoản thông
the seller’s cost and provide for carriage by thường với chi phí của người bán và cung cấp
the usual route in a vessel of the type vận chuyển theo tuyến đường thông thường
normally used for the transport of the type of trong một loại tàu thường được sử dụng để vận
goods sold. chuyển loại hàng hóa được bán.
The seller must comply with any transport Người bán phải tuân thủ mọi yêu cầu bảo
related security requirements for transport to mật liên quan đến vận chuyển để vận
the destination. chuyển đến đích.
A5. Insurance A5. Bảo hiểm
Unless otherwise agreed or customary in the Trừ khi có thỏa thuận khác hoặc thông lệ trong
particular trade the seller must obtain, at its thương mại cụ thể những điều người bán phải có
own cost, cargo insurance complying with được, bằng chi phí của mình, bảo hiểm hàng hóa
the cover provided by Clauses (C) of the tuân thủ luật được cung cấp bởi các khoản (C)
Institute Cargo Clauses (LMA/IUA) or any của Điều khoản bảo hiểm hàng hóa của Hội
similar clauses. The insurance shall be (LMA/IUA) hoặc bất kỳ các điều khoản tương
contracted with underwriters or an insurance tự nào. Hợp đồng bảo hiểm phải được ký hợp
company of good repute and entitle the đồng với người bảo hiểm hoặc một công ty bảo
buyer, or any other person having an hiểm có uy tín để người mua hoặc bất kỳ người
insurable interest in the goods, to claim nào khác có lợi ích bảo hiểm đối với hang hóa,
directly from the insurer. When có thể khiếu nại trực tiếp từ người bảo hiểm. Khi
required by the buyer, the seller must, subject nhận được yêu cầu từ người mua, người bán
to the buyer providing any necessary phải, tùy thuộc vào người mua mà cung cấp bất
information requested by the seller, provide kỳ thông tin cần thiết nào bởi người bán, cung
at the buyer’s cost any additional cover, if cấp bất kỳ chi phí bổ sung nào của người mua,
procurable, such as cover complying with the nếu mua sắm, chẳng hạn như bao gồm việc tuân
Institute War Clauses and/or Institute Strikes thủ với Bộ điều khoản bảo hiểm chiến tranh
Clauses (LMA/IUA) or any similar clauses và/hoặc Điều khoản bảo hiểm đình công
(unless such cover is already included with (LMA/IUA) hoặc bất kỳ điều khoản tương tự
the cargo insurance described in the nào (trừ khi bao gồm bảo hiểm hàng hóa đã sẵn
preceding paragraph). The insurance shall sàng được mô tả ở đoạn văn trước). Giá trị bảo
cover, at a minimum, the price provided in hiểm tối thiểu phải bằng giá hang hóa quy định
the contract plus 10% (i.e. 110%) and shall trong hợp đồng cộng 10% (tức là 110%) và bằng
be in the currency of the contract. The đồng tiền của hợp đồng.
insurance shall cover the goods from the Bảo hiểm phải có hiệu lực từ địa điểm giao hàng
point of delivery set out in A2 to at least the quy định ở mục A2 và kết thúc ít nhất tại cảng
named port of destination. The seller must đến quy định. Người bán phải cung cấp cho
provide the buyer with the insurance policy người mua đơn bảo hiểm, giấy chứng nhận hoặc
bất kỳ bằng chứng nào khác của hợp đồng bảo

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

57

or certificate or any other evidence of hiểm. Ngoài ra, người bán phải cung cấp cho
insurance cover. Moreover, người mua, theo yêu cầu của người mua, rủi ro
the seller must provide the buyer, at the và chi phí, những thông tin mà người mua cần
buyer’s request, risk and cost, with để mua bảo hiểm bổ sung.
information that the buyer needs to procure
any additional insurance.
A6. Delivery/ transport document A6. Chứng từ giao hàng/ vận tải
The seller must, at its own cost, provide the Người bán phải, bằng chi phí của mình, cung cấp
buyer with the usual transport document for cho người mua chứng từ vận chuyển thông
the agreed port of destination. This transport thường cho đến thỏa thuận cuối cùng. Chứng từ
document must cover the contract goods, be vận tải này thể hiện là hàng của hợp đồng, phải
dated within the period agreed for shipment, ghi ngày tháng trong thời hạn giao hàng đã thỏa
enable the buyer to claim the goods from the thuận, làm cho người mua có thể nhận hàng từ
carrier at the port of destination and, unless người chuyên chở tại cảng đến và, trừ khi có
otherwise agreed, enable the buyer to sell the thỏa thuận khác, cho phép người mua có thể bán
goods in transit by the transfer of the hàng trong quá trình vận chuyển bằng cách
document to a subsequent buyer or by chuyển nhượng chứng từ vận tải cho người mua
notication to the carrier. When such a tiếp theo hoặc bằng cách thông báo cho người
transport document is issued in negotiable chuyên
form and in several originals, a full set of chở. Khi chứng từ vận tải được phát hành dưới
original must be presented to the buyer. dạng có thể chuyển nhượng và gồm nhiều bản
gốc, thì một bộ đầy đủ bản gốc phải được xuất
trình cho người mua.
A7. Export/import clearance A7. Thông quan xuất/nhập khẩu
a)Export clearance: a)Giải phóng mặt bằng:
Where applicable, the seller must carry out Nếu có quy định, người bán phải thực hiện và
and pay for all export clearance formalities thanh toán cho tất cả các thủ tục thông quan xuất
required by the country of export, such as: khẩu theo yêu cầu của nước xuất khẩu, như:
• export licence; • Giấy phép xuất khẩu;
• security clearance for export; • Kiểm tra an ninh hàng hoá thông quan xuất
• pre-shipment inspection; and khẩu
• any other social authorisation. • kiểm tra trước khi chuyển hàng;
b)Assistance with import clearance • Bất kì quy định pháp lí nào khác
Where applicable, the seller must assist the b) Hỗ trợ thông quan nhập khẩu
buyer, at the buyer’s request, risk and cost, in Trong trường hợp áp dụng, người bán phải hỗ
obtaining any documents and/or information trợ người mua, theo yêu cầu, rủi ro và chi phí
related to all transit/import clearance của người mua, trong việc có được bất kỳ tài liệu
formalities, including security requirements hoặc thông tin nào liên quan đến tất cả các thủ
and pre- shipment inspection, needed by any tục thông quan quá cảnh /nhập khẩu, bao gồm
country of transit or the country of import. các yêu cầu bảo mật và kiểm tra trước khi giao
hàng, cần thiết bởi bất kỳ quốc gia quá cảnh hoặc
quốc gia nhập khẩu.
A8. Checking/packaging/marking A8. Kiểm tra / đóng gói / Ký mã hiệu
The seller must pay the costs of those Người bán phải trả chi phí cho các hoạt động
checking operations (such as checking kiểm tra đó (chẳng hạn như kiểm tra chất lượng,
quality, measuring, weighing, counting) that đo lường, cân, đếm) cần thiết cho mục đích giao
are necessary for the purpose of delivering hàng theo quy định của A2.
the goods in accordance with A2. Người bán phải dùng chi phí của mình để đóng
The seller must, at its own cost, package the gói hàng hóa, trừ khi thông lệ của ngành hàng
goods, unless it is usual for the particular quy định cụ thể hàng hoá được gửi đi không cần
trade to transport the type of goods sold đóng gói. Người bán phải đóng gói và kí mã hiệu
unpackaged. The seller must package and hàng hóa theo cách phù hợp cho việc vận chuyển

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

58

mark the goods in the manner appropriate for của họ, trừ khi các bên đã thoả thuận với nhau
their transport, unless the parties have agreed về cách đóng gói hoặc kí mã hiệu hàng hoá theo
on specific packaging or marking một cách đặc biệt.
requirements
A9 Allocation of costs A9. Phân chia chi phí
The seller must pay: Người bán phải trả:
a) all costs relating to the goods until they a) Tất cả các chi phí liên quan đến hàng hóa cho
have been delivered in accordance with A2, tới khi hàng được giao theo mục A2,
other than those payable by the buyer under ngoại trừ các chi phí mà người mua phải trả theo
B9; mục B9;
b) the freight and all other costs resulting b) Cước phí vận chuyển và tất cả các chi phí phát
from A4, including the costs of loading the sinh từ A4, kể cả chi phí xếp hàng hóa lên tàu và
goods on board and transport-related security chi phí an ninh liên quan đến vận tải;
costs; c) Mọi lệ phí cho việc dỡ hàng tại cảng dỡ hàng
c) any charges for unloading at the agreed đã thỏa thuận mà người bán phải chịu theo hợp
port of discharge that were for the seller’s đồng vận tải;
account under the contract of carriage; d) Chi phí quá cảnh mà người bán phải chịu theo
d) the costs of transit that were for the seller’s hợp đồng vận tải;
account under the contract of carriage; e) Chi phí cung cấp bằng chứng thông thường
e) The cost of providing the usual proof to the cho người mua theo mục A6 rằng hàng hóa đã
buyer under A6 that the goods have been được vận chuyển;
delivered; f) Chi phí mua bảo hiểm theo mục A5;
f) the costs of insurance resulting from A5; g) Các thứ thuế, lệ phí và chi phí khác liên quan
g) where applicable, duties, taxes and any đến thông quan xuất khẩu, nếu có, theo mục
other costs related to export clearance under A7(a);
A7(a); h) Người bán phải trả cho người mua tất cả các
h) the buyer for all costs and charges related chi phí và lệ phí liên quan đến việc cung cấp hỗ
to providing assistance in obtaining trợ trong việc lấy chứng từ và thông tin theo mục
documents and information in accordance B7(a).
with B7(a).
A10. Notices A10. Thông báo
The seller must notify the buyer that the Người bán phải thông báo cho người mua khi
goods have been delivered in accordance hàng hóa đã được giao theo mục A2.
with A2. Người bán phải cung cấp cho người mua bất kỳ
The seller must give the buyer any notice thông báo cần thiết nào để người mua có thể
required to enable the buyer to receive the nhận được hàng
goods.
B. THE SELLER’ S OBLIGATIONS B. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI MUA
B1. General obligations B1. Nghĩa vụ chung
The buyer must pay the price of the goods as Người mua phải thanh toán tiền hàng theo quy
provided in the contract of sale. định trong hợp đồng mua bán.
Any document to be provided by the buyer Bất kỳ chứng từ nào được cung cấp bởi người
may be in paper or electronic form as agreed mua có thể ở dạng giấy hoặc dạng điện tử theo
or, where there is no agreement, as is thỏa thuận hoặc, nếu hông có thỏa thuận, theo
customary. thông lệ.
B2. Taking delivery B2. Nhận giao hàng
The buyer must take delivery of the goods Người mua phải nhận hàng khi chúng được giao
when they have been delivered under A2 and theo A2 và nhận chúng từ nhà vận chuyển tại
receive them from the carrier at the named một điểm cụ thể ở cảng đích được chỉ định
port of destination.
B3. Transfer of risks B3. Chuyển giao rủi ro

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

59

The buyer bears all risks of loss of or damage Người mua chịu mọi rủi ro về mất mát hoặc hư
to the goods from the time they have been hỏng hàng hóa kể từ khi chúng được giao theo
delivered under A2. A2.
If the buyer fails to give notice in accordance Nếu người mua không thông báo theo B10, thì
with B10, then it bears all risks of loss of or người mua phải chịu mọi rủi ro mất hoặc hư
damage to the goods from the agreed date or hỏng hàng hóa kể từ ngày thỏa thuận hoặc kết
the end of the agreed period for shipment, thúc thời gian thỏa thuận cho lô hàng, với điều
provided that the goods have been clearly kiện là hàng hóa đã được xác định rõ ràng là
identified as the contract goods. hàng hoá của hợp đồng
B4. Carriage B4. Vận tải
The buyer has no obligation to the seller to Người mua không có nghĩa vụ đối với người bán
make a contract of carriage. để thực hiện hợp đồng vận chuyển.
B5. Insurance B5. Bảo hiểm
The buyer has no obligation to the seller to Người mua không có nghĩa vụ đối với người bán
make a contract of insurance. However, the về ký kết hợp đồng bảo hiểm. Tuy vậy, người
buyer must provide the seller, upon request, mua phải cung cấp bất kì thông tin cần thiết nào
with any information necessary for the seller mà người bán yêu cầu để người bán mua bảo
to procure any additional insurance requested hiểm bổ sung theo yêu cầu của người mua quy
by the buyer under A5. theo mục A5.
B6. Delivery/ transport document B6. Chứng từ giao hàng/vận tải
The buyer must accept the transport Người mua phải chấp nhận chứng từ vận tải
document provided under A6 if it is in được cung cấp theo mục A6 nếu chứng từ đó phù
conformity with the contract. hợp với hợp đồng.
B7. Export/import clearance B7 Thông quan xuất/ nhập khẩu
a)Assistance with export clearance a) Hỗ trợ thông quan xuất khẩu
Where applicable, the buyer must assist the Nếu có quy định, người mua phải hỗ trợ người
seller at the seller’s request, risk and cost in bán theo yêu cầu của người bán, khi người bán
obtaining any documents and/or information chịu rủi ro và phí tổn để có được bất kỳ tài liệu
related to all export clearance formalities, hoặc thông tin nào liên quan đến tất cả các thủ
including security requirements and tục thông quan xuất khẩu, bao gồm các yêu cầu
preshipment inspection, needed by the bảo mật và kiểm tra trước khi xuất khẩu.
country of export. b) Thông quan nhập khẩu
b)Import clearance Nếu được áp dụng, người mua phải thực hiện và
Where applicable, the buyer must carry out thanh toán cho tất cả các thủ tục theo yêu cầu
and pay for all formalities required by any của Các quốc gia khi hàng hoá quá cảnh và quốc
country of transit and the country of import, gia nhập khẩu , chẳng hạn như:
such as: • giấy phép nhập khẩu và bất kỳ giấy phép
• import licence and any licence required for cần thiết cho quá cảnh;
transit; • giấy phép an ninh cho nhập khẩu và quá cảnh
• security clearance for import and any • Kiểm tra an ninh cho thông quan nhập khẩu và
transit; quá cảnh; kiểm dịch trước khi vận chuyển;
pre-shipment inspection; • Bất kì yêu cầu pháp lý nào khác
• any other official authorisation.
B8. Checking/packaging/marking B8. Kiểm tra / đóng gói / ký mã hiệu
The buyer has no obligation to the seller Người mua không có nghĩa vụ đối với người
bán.
B9. Allocation of costs B9. Phân chia chi phí
The buyer must pay: Người mua phải trả:
a) all costs relating to the goods from the time a) tất cả các chi phí liên quan đến hàng hóa kể từ
they have been delivered under A2, other khi hàng hóa được giao theo mục A2, ngoại trừ
than those payable by the seller under A9; các khoản người bán phải trả theo mục A9;

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

60

b) the costs of transit, unless such costs were b) Chi phí quá cảnh, trừ khi các chi phí đó người
for the seller’s account under the contract of bán phải chịu theo hợp đồng vận tải;
carriage; c) Chi phí dỡ hàng kể cả lõng hàng và chi phí
c) unloading costs including lighterage and cầu bến, trừ những chi phí mà người bán phải
wharfage charges, unless such costs and chịu theo hợp đồng vận tải.
charges were for the seller’s account under d) Chi phí mua bảo hiểm bổ sung theo yêu
the contract of carriage; cầu của người mua theo mục A5 và B5;
d) the costs of any additional insurance e) Phải trả cho người bán các chi phí và lệ phí
procured at the buyer’s request under A5 and liên quan đến cung cấp hỗ trợ lấy tài liệu và
B5; thông tin theo mục A5 và A7(b);
e) the seller for all costs and charges related f) Các thứ thuế, lệ phí và chi phí khác liên quan
to providing assistance in obtaining đến thông quan nhập khẩu, nếu có, theo mục
documents and information in accordance B7(b);
with A5 and A7(b); g) Các chi phí khác phát sinh nếu người mua
f) where applicable, duties, taxes and any không thông báo theo mục B10, kể từ ngày giao
other costs related to transit or import hàng thỏa thuận hoặc từ ngày cuối cùng của thời
clearance under B7(b); hạn quy định cho việc gửi hàng, với điều kiện
g) any additional costs incurred if it fails to hàng đã được phân biệt rõ ràng là hàng của hợp
give notice in accordance with B10, from the đồng.
agreed date or the end of the agreed period
for shipment, provided that the goods have
been clearly identified as the contract goods.
B10. Notices B10. Thông báo
The buyer must, whenever it is agreed that Người mua, khi quyết định được thời gian vận
the buyer is entitled to determine the time for chuyển hàng hóa và / hoặc điểm lấy lại hàng hóa
shipping the goods and/or the point of trong cảng đích đã nêu, phải thông báo đầy đủ
receiving the goods within the named port of cho người bán
destination, give the seller sufficient notice.

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

61

CPT - CARRIAGE PAID TO - CƯỚC PHÍ TRẢ TỚI


EXPLANATORY NOTES FOR USERS GHI CHÚ GIẢI THÍCH CHO NGƯỜI
DÙNG
1. Delivery and risk
“Carriage Paid To” means that the seller delivers 1. Chuyển giao hàng hóa và rủi ro
the goods—and transfers the risk—to the buyer “Cước phí trả tới” có nghĩa là người bán giao
• by handing them over to the carrier hàng và chuyển giao rủi ro tới người mua
• contracted by the seller • Bằng việc giao hàng cho người chuyên chở
• or by procuring the goods so delivered. • Hợp đồng được lập bởi người bán
• The seller may do so by giving the carrier • Hoặc bằng cách mua lại hàng hóa đã giao
physical possession of the goods in the manner • Người bán có thể làm như vậy bằng cách
and at the place appropriate to the means of giao quyền sở hữu hàng hóa và địa điểm thích
transport used. hợp với phương tiện vận tải được sử dụng.

Once the goods have been delivered to the buyer Khi hàng hóa đã được giao cho người mua
in this way, the seller does not guarantee that the theo cách này, người bán không đảm bảo rằng
goods will reach the place of destination in hàng hóa sẽ đến nơi đến trong điều kiện
sound condition, in the stated quantity or indeed nguyên vẹn, với số lượng đã kê khai hoặc số
at all. This is because risk transfers from seller lượng thực. Điều này là do rủi ro chuyển từ
to buyer when the goods are delivered to the người bán sang người mua khi hàng hóa được
buyer giao cho người mua bằng cách bàn giao cho
by handing them over to the carrier; the seller người vận chuyển; tuy nhiên người bán phải
must nonetheless contract for the carriage of the ký hợp đồng cho việc vận chuyển hàng hóa
goods from delivery to the agreed destination. từ điểm giao hàng đến nơi đến đã được thỏa
Thus, for example, goods are handed over to a thuận. Như vậy, ví dụ. hàng hóa được bàn
carrier in Las Vegas (which is not a port) for giao cho một hãng vận tải ở Las Vegas
carriage to Southampton (a port) or to (không phải là cảng) để chuyên chở
Winchester (which is not a port). In either case, Southampton (một cảng) hoặc đến
delivery transferring risk to the buyer happens in Winchester (không phải là một cảng). Trong
Las Vegas, and the seller must make a contract cả hai trường hợp, giao hàng chuyển rủi ro
of carriage to either Southampton or Winchester. cho người mua xảy ra ở Las Vegas, và người
bán phải lập một hợp đồng chuyên chở tới
Southampton hoặc Winchester.
2. Mode of transport 2. Phương thức vận chuyển
This rule may be used irrespective of the mode Quy tắc này có thể được áp dụng bất kể với
of transport selected and may also be used where phương thức vận chuyển nào đã được lựa
more than one mode of transport is employed. chọn và có thể sẽ được dùng khi có nhiều hơn
một phương thức vận chuyển được tham gia.
3. Địa điểm (hoặc điểm) giao hàng và điểm
3. Places (or points) of delivery and đến
destination Trong CPT, đây là 2 địa điểm quan trọng: địa
In CPT, two locations are important: the place or điểm hoặc nơi (nếu có) mà ở đó hàng hóa
point (if any) at which the goods are delivered được chuyển đi (đối với chuyển giao rủi ro)
(for the transfer of risk) and the place or point và địa điểm hoặc nơi đã được thỏa thuận là

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

62

agreed as the destination of the goods (as the đích đến của hàng hoá (cũng như là nơi mà ở
point to which the seller promises to contract for đó người bán đã có giao kết vận chuyển).
carriage).
4. Identifying the place or point of delivery 4. Xác nhận chính xác địa điểm hoặc điểm
with precision giao hàng
The parties are well advised to identify both Các bên được khuyến cáo nên xác định rõ cả
places, or indeed points within those places, as hai địa điểm, hoặc điểm cụ thể ở nơi giao,
precisely as possible in the contract of sale. càng chính xác càng tốt trong hợp đồng mua
Identifying the place or point (if any) of delivery bán. Xác định địa điểm hoặc điểm (nếu có) cụ
as precisely as possible is important to cater for thể và chính là rất quan trọng để phục vụ cho
the common situation where several carriers are những tình huống xảy ra khi một số hãng vận
engaged, each for different legs of the transit tải tham gia vận chuyển, mỗi tuyến cho các
from delivery to destination. Where this happens chặng vận chuyển khác nhau từ điểm giao
and the parties do not agree on a specific place hàng tới đích đến. Khi điều này xảy ra và các
or point of delivery, the default position is that bên không thoả thuận được với nhau về địa
risk transfers when the goods have been điểm hoặc điểm giao hàng cụ thể thì rủi
delivered to the first carrier at a point entirely of rođược chuyển giao khi hàng hóa được giao
the seller’s choosing and over which the buyer cho người vận chuyển đầu tiên tại một điểm
has no control. Should the parties wish the risk hoàn toàn do người bán lựa chọn và người
to transfer at a later stage (e.g. at a sea or river mua không có quyền kiểm soát địa điểm giao
port or at an airport), or indeed an earlier one hàng. Nếu các bên muốn rủi ro được chuyển
(e.g. an inland point some way away from a sea giao tại một thời điểm muộn hơn (ví dụ như
or river port), they need to specify this in their tại cảng biển hoặc cảng sông hoặc tại sân
contract of sale and to carefully think through bay), hoặc thực sự là sớm hơn (ví dụ một
the consequences of so doing in case the goods điểm nội địa cách cảng biển hoặc sông một
are lost or damaged. khoảng cách nào đó), họ cần phải quy định cụ
thể điều này trong hợp đồng mua bán của họ
và suy nghĩ cẩn thận về hậu quả của việc đó
trong trường hợp hàng hóa bị mất hoặc hư
hỏng.
5. Identifying the destination as precisely as 5. Xác định đích đến chính xác nhất có thể
possible. Các bên cũng nên quy định càng rõ càng tốt
The parties are also well advised to identify as địa điểm tại nơi đến được chỉ định trong hợp
precisely as possible in the contract of sale the đồng mua bán, vì đây là địa điểm mà người
point within the agreed place of destination, as bán phải ký hợp đồng vận chuyển và đây
this is the point to which the seller must contract cũng là địa điểm chuyển giao phí vận chuyển
for carriage and this is the point to which the mà người bán phải chịu.
costs of carriage fall on the seller.
6. ‘or procuring the goods so delivered’ 6. ‘hoặc mua hàng hoá đã được giao’
The reference to “procure” here Sự đề cập đến từ "mua sắm" ở đây phục vụ
caters for multiple sales down a chain (string cho nhiều lần bán hàng trong một chuỗi (bán
sales), particularly common in the commodity hàng theo chuỗi), đặc biệt phổ biến trong các
trades. giao dịch hàng hóa.
7. Costs of unloading at destination 7. Chi phí dỡ hàng tại điểm đến
If the seller incurs costs under its Nếu người bán phải chịu chi phí theo hợp
contract of carriage related to unloading at the đồng vận chuyển liên quan đến việc dỡ hàng
named place of destination, the seller is not tại điểm đến đã được chỉ định, người bán
entitled to recover such costs separately from the không được quyền thu hồi các chi phí đó một
buyer unless otherwise agreed between the cách riêng biệt từ bên mua trừ khi có thoả
parties. thuận khác giữa các bên.
8. Export/import clearance 8. Thông quan xuất/nhập khẩu

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

63

CPT requires the seller to clear the goods for CPT yêu cầu người bán phải thông quan xuất
export, where applicable. However, the seller khẩu, nếu có. Tuy vậy, người bán không có
has no obligation to clear the goods for import nghĩa vụ thông quan hàng hóa nhập khẩu
or for transit through third countries, or to pay hoặc quá cảnh qua nước thứ ba, hoặc trả bất
any import duty or to carry out any import cứ khoản thuế nhập khẩu hoặc thực hiện bất
customs formalities. kỳ thủ tục thông quan nhập khẩu nào.

A.THE SELLER’S OBLIGATIONS A. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI BÁN

A1. General obligations A1 Nghĩa vụ chung của người bán


The seller must provide the goods and the Người bán phải cung cấp hàng hóa và hóa
commercial invoice in conformity with the đơn thương mại phù hợp với hợp đồng mua
contract of sale and any other evidence of bán và cung cấp tất cả bằng chứng phù hợp
conformity that may be required by the contract. mà có thể được đề cập đến trong hợp đồng.
Any document to be provided by the seller may Bất kỳ chứng từ nào cung cấp bởi người bán
be in paper or electronic đều có thể ở dạng chứng từ giấy truyền thống
form as agreed or, where there is no hoặc ở dạng điện tử nếu được các bên thỏa
agreement, as is customary. thuận hoặc tập quán quy định.

A2. Delivery A2. Giao hàng


The seller must deliver the goods by handing Người bán phải giao hàng hóa bằng cách giao
them over to the carrier contracted in accordance chúng cho người chuyên chở đã ký hợp đồng
with A4 or by procuring the goods so delivered. theo như mục A4 hoặc theo hình thức mua
In either case the seller must deliver the goods hàng đã được giao. Trong cả hai trường hợp
on the agreed date or within the agreed period. này, người bán phải giao hàng vào ngày đã
thỏa thuận hoặc trong khoảng thời gian đã
giao ước.

A3. Transfer of risks A3. Chuyển giao rủi ro


The seller bears all risks of loss of or damage to Người bán chịu mọi rủi ro về tổn thất hay mất
the goods until they have been delivered in mát đối với hàng hóa đến khi hàng hóa được
accordance with A2, with the exception of loss giao theo mục A2, trừ những trường hợp mất
or damage in the circumstance described in B3. mát hay hư hỏng được đề cập ở mục B3.

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

64

A4. Carriage A4. Vận tải


The seller must contract or procure a contract for Người bán phải ký hợp đồng vận tải hàng hóa
the carriage of the goods from the agreed point từ một điểm giao hàng quy định, nếu có, tại
of delivery, if any, at the place of delivery to the nơi giao hàng đến một điểm nhận hàng, nếu
named place of destination or, if agreed, any có, tại địa điểm nhận hàng đã thỏa thuận. Hợp
point at that place. The contract of carriage must đồng vận tải phải được lập theo những điều
be made on usual terms at the seller’s cost and kiện thông thường với chi phí do người bán
provide for carriage by the usual route in a chịu và vận tải theo tuyến đường thường lệ và
customary manner of the type normally used for theo cách thức thông thường. Nếu địa điểm
carriage of the type of goods sold. If a specific đến không được thỏa thuận hoặc không được
point xác định bởi tập quán, thì người bán có thể
is not agreed or is not determined by practice, chọn điểm giao hàng và địa điểm tại nơi đến
the seller may select the point of delivery and the quy định phù hợp nhất với mục đích của
point at the named place of destination that best mình. Người bán phải tuân thủ bất kỳ yêu cầu
suit its purpose. bảo mật liên quan đến vận chuyển để vận
The seller must comply with any transport- chuyển đến đích.
related security requirements for transport to the
destination.

A5. Insurance A5. Bảo hiểm


The seller has no obligation to the buyer to make Người bán không có nghĩa vụ với người mua
a contract of insurance. However, the seller must về việc ký kết hợp đồng bảo hiểm. Tuy nhiên,
provide the buyer, at the buyer’s request, risk người bán phải cung cấp cho người mua nếu
and cost, with information in the possession of người mua yêu cầu, chịu rủi ro và chi phí
the seller that the buyer needs for obtaining những thông tin mà người mua cần để có
insurance. được bảo hiểm.

A6. Delivery/transport document A6. Chứng từ giao hàng/ vận tải


If customary or at the buyer’s request, the seller Nếu theo tập quán hoặc theo yêu cầu của
must provide the buyer, at the seller’s cost, with người mua, người bán phải chịu chi phí cung
the usual transport document[s] for the transport cấp cho người mua các chứng từ vận tải thông
contracted in accordance with A4. thường tính theo giá của người bán theo hợp
This transport document must cover the contract đồng vận chuyển như điều A4.
goods and be dated within the period agreed for Chứng từ vận chuyển này phải ghi rõ hàng
shipment. If agreed or customary, the document hóa của hợp đồng và ghi rõ ngày giao hàng
must also enable the buyer to claim the goods trong thời gian giao hàng đã thoả thuận. Nếu
from the carrier at the named place of theo thỏa thuận hoặc theo tập quán, chứng từ
destination and enable the buyer to sell the cũng cho phép người mua có quyền đối với
goods in transit by the transfer of the document hàng hóa từ đơn vị vận chuyển đến địa điểm
to a subsequent buyer or by notification to the được chỉ định và cho phép người mua bán
carrier. hàng trong quá trình vận tải bằng cách chuyển
When such a transport document is issued in chứng từ cho người mua tiếp theo hoặc bằng
negotiable form and in several originals, a full cách thông báo cho người chuyên chở.
set of originals must be presented to the buyer. Khi một chứng từ vận tải được phát hành dưới
dạng có thể chuyển nhượng được và có nhiều
bản gốc thì một bộ chứng từ gốc đầy đủ phải
được xuất trình cho người mua.

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

65

A7. Export/import clearance A7. Thông quan xuất/nhập khẩu


a) Export clearance a) Thông quan xuất khẩu
Where applicable, the seller must carry out and Nếu cần, bên bán phải thực hiện và phải thanh
pay for all export clearance formalities required toán tất cả chi phí về thủ tục hải quan xuất
by the country of export, such as: khẩu theo yêu cầu của nước xuất khẩu, bao
• export licence; gồm:
• security clearance for export; • Giấy phép xuất khẩu:
• pre-shipment inspection; and • Kiểm tra an ninh hàng hóa trước khi xuất
• any other official authorisation. khẩu
• Kiểm tra trước khi chuyển hàng và
b) Assistance with import clearance • Bất kỳ quy định pháp lý nào
Where applicable, the seller must assist the
buyer, at the buyer’s request, risk and cost, in b) Hỗ trợ thông quan nhập khẩu
obtaining any documents and/or information Nếu cần, bên bán bắt buộc phải hỗ trợ bên
related to all transit/import clearance mua theo yêu cầu của bên mua. Rủi ro và chi
formalities, including security requirements and phí do người mua chịu khi thu thập các chứng
pre-shipment inspection, needed by any country từ và/hoặc thông tin liên quan đến toàn bộ
of transit or the country of import. việc quá cảnh hoặc các thủ tục thông quan
nhập khẩu bao gồm các thủ tục an ninh và thủ
tục kiểm tra trước khi vận tải, được yêu cầu
bởi các quốc gia mà hàng hóa quá cảnh hoặc
các quốc gia nhập khẩu.

A8. Checking/packaging/marking A8. Kiểm tra/ đóng gói/ ký mã hiệu


The seller must pay the costs of those checking Người bán phải trả các chi phí về việc kiểm
operations (such as checking quality, measuring, tra (kiểm tra chất lượng, cân, đo đếm). Điều
weighing, counting) that are necessary for the này vô cùng cần thiết để giao hàng theo quy
purpose of delivering the goods in accordance định ở mục A2.
with A2. Người bán phải chi trả toàn bộ các chi phí
The seller must, at its own cost, package the đóng gói hàng hóa, ngoại trừ các các thông lệ
goods, unless it is usual for the particular trade hàng hóa được gửi đi không cần đóng gói.
to transport the type of goods sold unpackaged. Người bán phải đóng gói và đóng dấu hàng
The seller must package and mark the goods in hóa phù hợp với cách thức vận tải, trừ khi các
the manner appropriate for their transport, unless bên đã thỏa thuận cách đóng gói và đóng dấu
the parties have agreed on specific packaging or cụ thể
marking requirements.

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

66

A9. Allocation of costs A9. Phân chia chi phí


The seller must pay: Người bán phải trả:
a) all costs relating to the goods until they have a) Mọi chi phí liên quan tới hàng hóa cho đến
been delivered in accordance with A2, other khi hàng đã được giao theo mục A2, trừ các
than those payable by the buyer under B9; chi phí mà người mua phải trả theo B9;
b) transport and all other costs resulting from b) Chi phí vận tải và tất cả các chi phí khác
A4, including the costs of loading the goods and phát sinh từ mục A4, bao gồm cả chi phí xếp
transport-related security costs; hàng hóa và chi phí an ninh liên quan đến vận
c) any charges for unloading at the agreed place tải.
of destination but only if those charges were for c) Chi phí dỡ hàng tại nơi đến được chỉ định
the seller’s account under the contract of nhưng chỉ khi đó là những chi phí mà người
carriage; bán phải chịu theo hợp đồng vận tải;
d) the costs of transit that were for the seller’s d) Chi phí vận tải người bán phải chịu theo
account under the contract of carriage; hợp đồng vận tải;
e) the costs of providing the usual proof to the e) Chi phí cung cấp bằng chứng thông thường
buyer under A6 that the goods have been cho người mua theo mục A6 rằng hàng hóa
delivered; đã được giao;
f) where applicable, duties, taxes and any other f) Nếu có quy định, lệ phí, thuế và các chi phí
costs related to export clearance under A7(a); liên quan đến thông quan xuất khẩu theo mục
and A7(a); và
g) the buyer for all costs and charges related to g) Tất cả những chi phí và lệ phí mà người
providing assistance in obtaining documents and mua cung cấp khi giúp người bán để lấy được
information in accordance with B7(a). các chứng từ và thông tin theo mục B7(a).

A10. Notices A10. Thông báo


The seller must notify the buyer that the goods Người bán phải thông báo với người mua
have been delivered in accordance with A2. The rằng hàng hóa đã được giao theo mục A2.
seller must give the buyer any notice required to Người bán phải thông báo bất kỳ thông tin
enable the buyer to receive the goods. nào cần thiết để tạo điều kiện cho người mua
có thể nhận hàng.

B. THE BUYER’S OBLIGATIONS B. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI MUA

B1 General obligations B1. Nghĩa vụ chung


The buyer must pay the price of the goods as Người mua phải thanh toán tiền hàng như quy
provided in the contract of sale. định trong hợp đồng mua bán.
Any document to be provided by the buyer may Bất kỳ chứng từ nào được cung cấp bởi người
be in paper or electronic form as agreed or, mua phải trình bày theo hình thức giấy hoặc
where there is no agreement, as is customary. điện tử như đã thỏa thuận, hoặc không có
trong thỏa thuận, sẽ như tập quán quy định

B2 Taking delivery B2. Nhận giao hàng


The buyer must take delivery of the goods when Người mua phải nhận hàng khi hàng hóa đã
they have been delivered under A2 and receive được giao theo điều A2 và nhận được hàng từ
them from the carrier at the named place of người chuyên chở đến địa điểm được thỏa
destination or if agreed, at the point within that thuận trong hợp đồng.
place.

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

67

B3. Transfer of risks B3. Chuyển giao rủi ro


The buyer bears all risks of loss of or damage to Người mua phải chịu mọi rủi ro liên quan đến
the goods from the time they have been việc mất hoặc thiệt hại hàng hóa từ thời gian
delivered under A2. If the buyer fails to give họ được giao hàng theo điều A2.
notice in accordance with B10, then the buyer Nếu người mua không gửi thông báo theo quy
bears all risks of loss of or damage to the goods định tại mục B10 thì người mua phải chịu mọi
from the agreed date or the end of the agreed rủi ro về việc mất hàng hoặc thiệt hại hàng kể
period for delivery, provided that the goods have từ ngày được thỏa thuận hoặc kết thúc thời
been clearly identified as the contract goods. gian thỏa thuận giao hàng, với điều kiện hàng
hóa được xác định rõ ràng trong hợp đồng.

B4. Carriage B4. Vận tải


The buyer has no obligation to the seller to make Người mua không có nghĩa vụ đối với người
a contract of carriage. bán về ký kết hợp đồng vận tải.

B5. Insurance B5. Bảo hiểm


The buyer has no obligation to the seller to make Người mua không có nghĩa vụ đối với người
a contract of insurance. bán về ký kết hợp đồng bảo hiểm.

B6. Delivery/transport document B6. Chứng từ giao hàng/ vận tải


The buyer must accept the transport document Bên mua phải chấp nhận theo chứng từ vận
provided under A6 if it is in conformity with the tải được quy định tại mục A6 nếu chứng từ đó
contract. phù hợp với hợp đồng.

B7. Export/import clearance B7. Thông quan xuất/ nhập khẩu


a) Assistance with export clearance Where a) Hỗ trợ thông quan xuất khẩu
applicable, the buyer must assist the seller at the Hỗ trợ thông quan xuất khẩu trong trường
seller’s request, risk and cost in obtaining any hợp bên mua bắt buộc phải hỗ trợ bên bán
documents and/or information related to all theo yêu cầu của bên bán. Các hỗ trợ đó gồm
export clearance formalities, including security các rủi ro và chi phí khi thu thập các chứng từ
requirements and pre-shipment inspection, và/hoặc thông tin liên quan đến toàn bộ các
needed by the country of export. thủ tục thông quan xuất khẩu bao gồm các thủ
b) Import clearance tục an ninh và thủ tục kiểm tra trước khi vận
Where applicable, the buyer must carry out and chuyển, được yêu cầu bởi các quốc gia xuất
pay for all formalities required by any country khẩu.
of transit and the country of import, such as: b) Thông quan nhập khẩu
• import license and any license required for Thông quan nhập khẩu được áp dụng trong
transit; trường hợp bên mua phải thực hiện và thanh
• security clearance for import and any transit; toán toàn bộ các thủ tục được yêu cầu bởi các
• pre-shipment inspection; and quốc gia nơi mà hàng hóa quá cảnh và quốc
• any other official authorisation. gia nhập khẩu như:
• Giấy phép nhập khẩu và một số các giấy
phép cần thiết cho hàng hóa quá cảnh
• Kiểm tra trước khi vận chuyển; và
• Bất kỳ quy định pháp lý nào

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

68

B8. Checking/packaging/marking B8. Kiểm tra/ đóng gói/ ký mã hiệu


The buyer has no obligation to the seller. Bên mua không có bất kỳ nghĩa vụ kiểm tra/
đóng gói/ đóng dấu nào đối với bên bán.

B9. Allocation of costs B9. Phân chia chi phí


The buyer must pay: Người mua phải trả:
a) all costs relating to the goods from the time a) Tất cả các chi phí liên quan đến hàng hóa
they have been delivered under A2, other than kể từ thời điểm chúng được giao theo mục
those payable by the seller under A9; A2, trừ những khoản do người bán chi trả
b) the costs of transit, unless such costs were for theo mục A9;
the seller’s account under the contract of b) Chi phí quá cảnh trừ khi chi phí đó là do
carriage; người bán phải trả theo hợp đồng vận tải;
c) unloading costs, unless such costs were for the c) Chi phí dỡ hàng, trừ khi những chi phí đó
seller’s account under the contract of carriage; là do người bán phải trả theo hợp đồng vận
d) the seller for all costs and charges related to tải;
providing assistance in obtaining documents and d) Những chi phí và lệ phí liên quan đến việc
information in accordance with A5 and A7(b); người bán cung cấp để giúp người mua có
e) where applicable, duties, taxes and any other được các chứng từ và thông tin theo mục A5
costs related to transit or import clearance under và A7(b);
B7(b); and e) Nếu có quy định, các loại thuế và chi phí
f) any additional costs incurred if it fails to give khác liên quan đến vận tải hoặc thông quan
notice in accordance with B10, from the agreed nhập khẩu theo mục B7(b); và
date or the end of the agreed period for shipment, f) Bất kỳ chi phí phát sinh nào thêm do người
provided that the goods have been clearly mua không thông báo phù hợp mục B10, kể
identified as the contract goods. từ ngày quy định hoặc ngày cuối cùng của
thời hạn giao hàng đã thỏa thuận, với điều
kiện là hàng hóa được tách riêng biệt theo hợp
đồng.

B10. Notices B10. Thông báo


The buyer must, whenever it is agreed that the Trong trường hợp người mua có quyền quyết
buyer is entitled to determine the time for định về thời gian giao hàng và/hoặc địa điểm
dispatching the goods and/or the point of nhận hàng tại nơi đến đó, người mua phải
receiving the goods within the named place of thông báo cho người bán đầy đủ về việc đó.
destination, give the seller sucient notice.

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

69

CIP - CARRIAGE AND INSURANCE PAID TO – CƯỚC PHÍ VÀ PHÍ BẢO HIỂM TRẢ
TỚI
GUIDANCE NOTE HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Delivery and risk 1. Chuyển giao hàng hóa và rủi ro
“Carriage and Insurance Paid To” means that “Cước phí và bảo hiểm trả tới” có nghĩa là
the seller delivers the goods and transfers the người bán giao hàng và chuyển rủi ro cho
risk to the buyer người mua.
• by handing them over to the carrier • Bằng cách bàn giao hàng hóa cho người
• contracted by the seller chuyên chở
• or by procuring the goods so delivered. • Hợp đồng được ký kết bởi người bán
• The seller may do so by giving the carrier • Hoặc bằng cách thu mua hàng hóa được giao
physical possession of the goods in the manner • Người bán có thể làm như vậy bằng cách cung
and at the place appropriate to the means of cấp cho người vận chuyển quyền sở hữu hàng
transport used. hóa theo cách thức và địa điểm cụ thể phù hợp
Once the goods have been delivered to the với phương tiện vận chuyển được sử dụng.
buyer in this way, the seller does not guarantee Một khi hàng hóa được giao cho người mua
that the goods will reach the place of theo cách này, người bán không đảm bảo rằng
destination in sound condition, in the stated hàng hóa sẽ đến nơi trong điều kiện hợp lý, với
quantity or indeed at all. This is because risk số lượng đã thỏa thuận hoặc số lượng thực. Đây
transfers from seller to buyer when the goods là do rủi ro chuyển từ người bán sang người
are delivered to the buyer by handing them mua khi hàng hóa được chuyển giao cho người
over to the carrier; the seller must nonetheless mua bằng cách bàn giao cho người vận chuyển;
contract for the carriage of the goods from tuy nhiên người bán phải ký hợp đồng vận
delivery to the agreed destination. Thus, for chuyển hàng hóa từ khi giao hàng cho đến địa
example, goods are handed over to a carrier in điểm đã được thỏa thuận. Do đó, ví dụ, hàng
Las Vegas (which is not a port) for carriage to hóa được chuyển giao cho một hãng vận tải ở
Southampton (a port) or to Winchester (which Las Vegas (không phải là cảng) để vận chuyển
is not a port). In either case, delivery đến Southampton (cảng) hoặc đến Winchester
transferring risk to the buyer happens in Las (không phải là cảng). Trong cả hai trường hợp
Vegas, and the seller must make a contract of này, giao hàng chuyển rủi ro sang cho người
carriage to either Southampton or Winchester. mua xảy ra ở Las Vegas, và người bán phải ký
hợp đồng vận chuyển cho Southampton hoặc
Winchester.

2. Mode of transport 2. Phương thức vận tải


This rule may be used irrespective of transport Điều kiện này sẽ được sử dụng cho mọi
selected and may also be used where more than phương thức vận tải và có thể sử dụng khi có
one mode of transport is employed. nhiều hơn một phương tiện vận tải tham gia.

3. Places (or points) of delivery and 3. Những nơi (hoặc những điểm) vận chuyển
destination và nhận
In CIP two locations are important: the place Trong CIP có hai vị trí quan trọng: nơi mà hàng
or point at which the goods are delivered (for hóa được vận chuyển (chuyển giao rủi ro) và
the transfer of risk) and the place or point nơi hoặc địa điểm mà đã thỏa thuận là điểm
agreed as the destination of the goods (as the nhận hàng (là điểm nhận mà người bán cam kết
point to which the seller promises to contract trong hợp đồng chuyên chở).
for carriage).

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

70

4. Insurance 4. Bảo hiểm hàng hóa


The seller must also contract for insurance Người bán có nghĩa vụ ký kết hợp đồng bảo
cover against the buyer’s risk of loss of or hiểm cho những rủi ro của người mua về mất
damage to the goods from the point of delivery mát hoặc hư hỏng của hàng hóa trong quá trình
to at least the point of destination. This may vận chuyển tới địa điểm giao hàng. Điều này
cause difficulty where the destination country có thể gây ra khó khăn nếu như nước nhập khẩu
requires insurance cover to be purchased yêu cầu bảo hiểm phải được mua nội địa: vậy
locally: in this case the parties should consider nên nếu gặp trường hợp này các bên cần cân
selling and buying under CPT. The buyer nhắc việc bán và mua theo CPT. Người mua
should also note that under the CIP cũng cần chú ý rằng theo như điều kiện
Incoterms® 2020 rule the seller is required to Incoterms 2020 thì người bán bắt buộc phải
obtain extensive insurance cover complying mua bảo hiểm ở mức cao nhất là bảo hiểm loại
with Institute Cargo Clauses (A) or similar A hoặc tương đương loại A thay vì mức bảo
clause, rather than with the more limited cover hiểm tối thiểu loại C. Tuy nhiên, nếu các bên
under Institute Cargo Clauses (C). It is, muốn thì có thể đàm phán hạ thấp mức bảo
however, still open to the parties to agree on a hiểm xuống và đưa việc này vào trong 1 điều
lower level of cover. khoản của hợp đồng.

5. Identifying the place or point of delivery 5. Xác định chính xác địa điểm hoặc điểm
with precision giao hàng
The parties are well advised to identify both Các bên được khuyến cáo cần xác định càng
places, or indeed points within those places, as chính xác càng tốt cả hai địa điểm hay các địa
precisely as possible in the contract of sale. điểm cụ thể giao hàng trong hợp đồng mua bán.
Identifying the place or point (if any) of Xác định địa điểm hoặc điểm giao hàng cụ thể
delivery as precisely as possible is important to (nếu có) càng chính xác càng tốt là điều rất
cater for the common situation where several quan trọng để phục vụ cho các tình huống
carriers are engaged, each for different legs of thường gặp khi một số hãng vận chuyển tham
the transit from delivery to destination. Where gia, cho mỗi chặng khác nhau của quá cảnh từ
this happens and the parties do not agree on a giao hàng đến đích đến.Khi điều này diễn ra và
specific place or point of delivery, the default các bên không thoả thuận được về địa điểm hay
position is that risk transfers when the goods điểm giao hàng cụ thể, vị trí mặc định, nơi
have been delivered to the first carrier at a được cho là chuyển giao rủi ro khi hàng hoá
point entirely of the seller’s choosing and over được giao cho bên vận chuyển đầu tiên tại 1 địa
which the buyer has no control. Should the điểm, hoàn toàn do người bán lựa chọn và
parties wish the risk to transfer at a later stage người mua không có quyền kiểm soát. Nếu các
(e.g. at a sea or river port or at an airport), or bên mong muốn rủi ro chuyển giao ở giai đoạn
indeed an earlier one (e.g. an inland point some sau (ví dụ tại cảng biển hoặc cảng sông hoặc
way away from a sea or river port), they need tại sân bay), hoặc là sớm hơn (ví dụ một điểm
to specify this in their contract of sale and to nội địa cách cảng biển hoặc sông một khoảng
carefully think through the consequences of so cách nào đó), họ cần phải ghi rõ điều này trong
doing in case the goods are lost or damaged. hợp đồng mua bán của họ và suy nghĩ cẩn thận
về hậu quả của việc đó trong trường hợp hàng
hóa bị mất hoặc hư hỏng.

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

71

6. Identifying the destination as precisely as 6. Xác định địa điểm đích đến chính xác
possible nhất có thể.
The parties are also well advised to identify as Các bên cũng được khuyên nên xác định chính
precisely as possible in the contract of sale the xác nhất có thể trong hợp đồng mua bán với chi
point within the agreed place of destination, as tiết nằm trong mục địa điểm đã thỏa thuận, vì
this is the point to which the seller must đây là điểm mà người bán phải ký hợp đồng
contract for carriage and insurance and this is vận chuyển và đây là điểm mà chi phí vận
the point to which the costs of carriage and chuyển mà người bán phải chịu.
insurance fall on the seller.

7. ‘or procuring the goods so delivered’ 7. “hoặc mua hàng hóa đã được giao”
The reference to “procure” here caters for Từ “mua” ở đây được sử dụng khi nói đến việc
multiple sales down a chain (string sales), mua hàng nhiều lần trong một chuỗi (bán hàng
particularly common in the commodity trades. theo chuỗi), đặc biệt phổ biến trong các giao
dịch mua bán hàng hóa.

8. Costs of unloading at destination 8. Chi phí dỡ hàng tại điểm đến


If the seller incurs costs under its contract of Nếu người bán có phát sinh chi phí theo hợp
carriage related to unloading at the named đồng vận chuyển liên quan đến việc dỡ hàng
place of destination, the seller is not entitled to tại điểm đến, người bán sẽ không được bù lại
recover such costs separately from the buyer phần chi phí này từ người mua trừ khi có thỏa
unless otherwise agreed between the parties. thuận khác giữa các bên.

9. Export/import clearance 9. Thông quan xuất khẩu/nhập khẩu


CIP requires the seller to clear the goods for CIP yêu cầu người bán thực hiện các thủ tục
export, where applicable. However, the seller thông quan hàng hóa để xuất khẩu, nếu có. Tuy
has no obligation to clear the goods for import nhiên, người bán không có nghĩa vụ thông
or for transit through third countries, or to pay quan hàng hóa khi nhập khẩu hoặc quá cảnh tại
any import duty or to carry out any import nước thứ ba, hay trả bất kỳ thuế nhập khẩu hoặc
customs formalities. thực hiện bất kỳ thủ tục hải quan khi nhập
khẩu.

A. THE SELLER’S OBLIGATIONS A NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI BÁN

A1 General obligations A1 Nghĩa vụ chung


The seller must provide the goods and the Người bán phải cung cấp hàng hóa và hóa đơn
commercial invoice in conformity with the thương mại phù hợp với hợp đồng mua bán và
contract of sale and any other evidence of bất kỳ bằng chứng hợp lệ khác được yêu cầu
conformity that may be required by the trong hợp đồng.
contract. Các chứng từ được người bán cung cấp có thể
Any document to be provided by the seller may bằng giấy hoặc điện tử theo như thỏa thuận,
be in paper or electronic form as agreed or, hoặc theo như thông lệ trong trường hợp không
where there is no agreement, as is customary. có thỏa thuận.

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

72

A2 Delivery A2 Giao hàng


The seller must deliver the goods by handing Người bán phải giao hàng hóa bằng cách giao
them over to the carrier contracted in chúng cho người chuyên chở đã ký hợp đồng
accordance with A4 or by procuring the goods theo A4 hoặc mua hàng đã gửi. Trong cả 2
so delivered. trường hợp, người bán phải giao hàng vào ngày
In either case the seller must deliver the goods đã thỏa thuận hoặc trong khoảng thời gian đã
on the agreed date or within the agreed period. thỏa thuận.

A3 Transfer of risks A3 Chuyển giao rủi ro


The seller bears all risks of loss of or damage Người bán chịu mọi rủi ro về mất mát hoặc hư
to the goods until they have been delivered in hỏng hàng hóa cho đến khi chúng được giao
accordance with A2, with the exception of loss theo A2, ngoại trừ mất mát hoặc hư hỏng trong
or damage in the circumstance described in B3. các trường hợp được nêu tại B3.

A4 Carriage A4 Vận tải


The seller must contract or procure a contract Người bán phải ký hợp đồng vận chuyển hàng
for the carriage of the goods from the agreed hóa từ điểm giao hàng đã thỏa thuận, nếu có,
point of delivery, if any, at the place of delivery tại nơi giao hàng đến địa điểm được chỉ định
to the named place of destination or, if agreed, hoặc, được thoả thuận, ở bất kỳ điểm cụ thể tại
any point at that place. The contract of carriage địa điểm chỉ định. Hợp đồng vận tải phải được
must be made on usual terms at the seller’s cost lập theo các điều khoản thông thường với chi
and phí của người bán và cung cấp vận chuyển theo
provide for carriage by the usual route in a tuyến đường thường lệ theo cách thông thường.
customary manner of the type normally used Nếu một điểm cụ thể không được thỏa thuận
for carriage of the type of goods sold. If a hoặc không được xác định bởi tập quán, người
specific point is not agreed or is not determined bán có thể chọn điểm giao hàng và địa điểm
by practice, the seller may select the point of được chỉ định phù hợp nhất với mục đích của
delivery and the point at the named place of mình.
destination that best suit its purpose. The seller Người bán phải tuân thủ mọi yêu cầu bảo mật
must comply with any transport-related liên quan đến vận chuyển để vận chuyển đến
security requirements for transport to the nơi quy định.
destination.

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

73

A5 Insurance A5 Bảo hiểm


Unless otherwise agreed or customary in the Trừ khi có thỏa thuận hoặc tập quán mua bán
particular trade, the seller must obtain at its thông thường có những quy định khác, người
own cost cargo insurance complying with the bán phải mua bảo hiểm hàng hóa ở mức tối đa
cover provided by Clauses (A) of the Institute tuân theo sự bảo đảm được cung cấp bởi các
Cargo Clauses (LMA/IUA) or any similar điều khoản (A) của điều khoản bảo hiểm hàng
clauses as appropriate to the means of transport chuyên chở của hiệp hội (LMA/IUA) hoặc bất
used. The insurance shall be contracted with kỳ điều khoản tương tự nào phù hợp với
underwriters or an insurance company of good phương tiện vận chuyển được sử dụng. Bảo
repute and entitle the buyer, or any other hiểm phải được mua kí với người bảo lãnh hoặc
person having an insurable interest in the một công ty bảo hiểm có uy tín và cho phép
goods, to claim directly from the insurer. người mua hoặc bất kỳ người nào khác có lợi
When required by the buyer, the seller must, ích bảo hiểm đối với hàng hóa, để yêu cầu trực
subject to the buyer providing any necessary tiếp từ công ty bảo hiểm.
information requested by the seller, provide at Khi được yêu cầu bởi người mua, người bán
the buyer’s cost any additional cover, if phải đề nghị người mua cung cấp một vài thông
procurable, such as cover complying with the tin cần thiết được yêu cầu bởi người bán, mua
Institute War Clauses and/or Institute Strikes bảo hiểm bổ sung bằng chi phí của người mua,
Clauses (LMA/IUA) or any similar clauses nếu có thể, như là bảo hiểm thêm điều kiện bảo
(unless such cover is already included with the hiểm chiến tranh và/ hoặc Điều khoản bảo
cargo insurance described in the preceding hiểm đình công (LMA/IUA) hoặc bất kỳ điều
paragraph). khoản tương tự nào (trừ khi sự đảm bảo sẵn
The insurance shall cover, at a minimum, the sàng được bao gồm bảo hiểm hàng hóa được
price provided in the contract plus 10% (i.e. miêu tả ở đoạn trước).
110%) and shall be in the currency of the Bảo hiểm sẽ bao gồm tối thiểu giá được cung
contract. cấp trong hợp đồng cộng thêm 10% (tức 110%)
The insurance shall cover the goods from the và sẽ là đồng tiền của hợp đồng.
point of delivery set out in A2 to at least the Bảo hiểm sẽ bao gồm những hàng hóa từ chỗ
named place of destination. điểm giao hàng đặt ra ở mục A2 tới ít nhất nơi
The seller must provide the buyer with the đến đã được chỉ định.
insurance policy or certificate or any other Người bán phải cung cấp cho người mua bảo
evidence of insurance cover. hiểm đơn hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm,
Moreover, the seller must provide the buyer, at hoặc các bằng chứng khác về việc mua bảo
the buyer’s request, risk and cost, with hiểm.
information that the buyer needs to procure any Thêm vào đó, người bán phải cung cấp cho
additional insurance. người mua nếu người mua yêu cầu và chịu
những rủi ro và chi phí với những thông tin mà
người mua cần để mua bảo hiểm bổ sung.

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

74

A6 Delivery/transport document A6 Chứng từ giao hàng/vận tải


If customary or at the buyer’s request, the Nếu tập quán quy định hoặc yêu cầu của người
seller must provide the buyer, at the seller’s mua, người bán phải chịu chi phí cung cấp cho
cost, with the usual transport document[s] for người mua chứng từ vận tải thông thường cho
the transport contracted in accordance with A4. việc vận chuyển được ký hợp đồng theo mục
This transport document must cover the A4.
contract goods and be dated within the period Chứng từ vận chuyển này phải bao gồm hợp
agreed for shipment. If agreed or customary, đồng hàng hóa và được ấn định ngày bao gồm
the document must also enable the buyer to thời gian được chấp thuận cho việc giao hàng.
claim the goods from the carrier at the named Nếu được chấp thuận hoặc theo tập quán,
place of destination and enable the buyer to sell chứng từ cũng phải cho phép người mua để yêu
the goods in transit by the transfer of the cầu hàng hóa từ nơi giao hàng đến nơi nhận
document to a subsequent buyer or by hàng và cho phép người mua bán hàng hóa quá
notication to the carrier. cảnh bằng cách chuyển chứng từ tới người mua
When such a transport document is issued in tiếp theo hoặc thông báo cho người chuyên
negotiable form and in several originals, a full chở.
set of originals must be presented to the buyer. Khi chứng từ vận tải được phát hành dưới dạng
hình thức có thể chuyển nhượng và trong một
số bản gốc, một bản gốc đầy đủ phải được xuất
trình cho người mua.

A7 Export/import clearance A7 Thông quan Xuất/Nhập khẩu


a) Export clearance a) Thông quan xuất khẩu
Where applicable, the seller must carry out and Trong trường hợp áp dụng, người bán phải thực
pay for all export clearance formalities hiện và thanh toán cho tất cả các thủ tục thông
required by the country of export, such as: quan xuất khẩu theo yêu cầu của nước xuất
• export licence; khẩu, như:
• security clearance for export; • giấy phép xuất khẩu
• pre-shipment inspection; and • thông quan an ninh để xuất khẩu;
• any other official authorisation. • giám định hàng hóa trước khi giao hàng; và
b) Assistance with import clearance • bất kỳ quy định pháp lý nào
Where applicable, the seller must assist the b) Hỗ trợ thông quan nhập khẩu
buyer, at the buyer’s request, risk and cost, in Nếu có quy định, người bán phải hỗ trợ người
obtaining any documents and/or information mua, theo yêu cầu của người mua, rủi ro và chi
related to all transit/import clearance phí do người mua chịu để lấy các chứng từ
formalities, including security requirements và/hoặc thông tin liên quan đến tất cả các thủ
and pre-shipment inspection, needed by any tục thông quan quá cảnh/nhập khẩu, bao gồm
country of transit or the country of import. các yêu cầu bảo mật và giám định hàng hóa,
được quy định ở nước hàng hóa quá cảnh qua
hoặc nước nhập khẩu.

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

75

A8 Checking/packaging/marking A8 Kiểm tra/ đóng gói/ký mã hiệu


The seller must pay the costs of those checking Người bán phải trả chi phí cho các hoạt động
operations (such as checking quality, kiểm tra đó (chẳng hạn như kiểm tra chất
measuring, weighing, counting) that are lượng, đo đạc, cân nặng, tính toán) cần thiết
necessary for the purpose of delivering the cho mục đích giao hàng theo tiêu chuẩn A2.
goods in accordance with A2. The seller must, Bằng chi phí của mình, người bán phải đóng
at its own cost, package the goods, unless it is gói hàng hóa, trừ khi thông lệ của ngành hàng
usual for the particular trade to transport the quy định cụ thể hàng hóa chuyển đi không cần
type of goods sold unpackaged. The seller must đóng gói. Người bán phải đóng gói và đóng
package and mark the goods in the manner dấu phù hợp với phương thức vận tải, trừ khi
appropriate for their transport, unless the các bên đã thỏa thuận về cách đóng gói hoặc
parties have agreed on specific packaging or đóng dấu cụ thể.
marking requirements.

A9 Allocation of costs A9 Phân chia chi phí


The seller must pay: Người bán phải trả:
a) all costs relating to the goods until they have a) tất cả các chi phí liên quan đến hàng hóa cho
been delivered in accordance with A2, other đến khi chúng được giao theo đúng A2, ngoài
than those payable by the buyer under B9; những khoản phải trả của người mua theo B9;
b) transport and all other costs resulting from b) chi phí vận chuyển và tất cả các chi phí khác
A4, including the costs of loading the goods phát sinh từ A4, bao gồm các chi phí bốc xếp
and transport-related security costs; hàng hóa và chi phí an ninh liên quan đến vận
c) any charges for unloading at the agreed tải;
place of destination but only if those charges c) bất kỳ khoản phí nào cho việc dỡ hàng tại
were for the seller’s account under the contract điểm đến đã được thỏa thuận nhưng chỉ khi đó
of carriage; là những chi phí mà người bán phải chịu theo
d) the costs of transit that were for the seller’s hợp đồng vận tải;
account under the contract of carriage; d) chi phí quá cảnh mà người bán phải chịu
e) the costs of providing the usual proof to the theo hợp đồng vận tải;
buyer under A6 that the goods have been e) chi phí cung cấp bằng chứng thông thường
delivered; cho người mua theo A6 rằng hàng hóa đã được
f) the costs of insurance resulting from A5; giao;
g) where applicable, duties, taxes and any other f) chi phí bảo hiểm phát sinh từ A5;
costs related to export clearance under A7(a); g) trong trường hợp áp dụng, các nghĩa vụ, thuế
and và các chi phí khác liên quan đến thông quan
h) the buyer for all costs and charges related to xuất khẩu theo A7(a), và
providing assistance in obtaining documents h) cho người mua tất cả các chi phí và phí liên
and information in accordance with B7(a). quan đến việc cung cấp hỗ trợ trong việc lấy
chứng từ và thông tin theo B7 (a).

A10 Notices A10 Thông báo


The seller must notify the buyer that the goods Người bán phải thông báo cho người mua rằng
have been delivered in accordance with A2. hàng hóa đã được giao theo A2.
The seller must give the buyer any notice Người bán phải cung cấp cho người mua bất kỳ
required to enable the buyer to receive the thông báo cần thiết để cho phép người mua
goods. nhận hàng.

B THE BUYER’S OBLIGATIONS B NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI MUA

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

76

B1 General obligations B1 Nghĩa vụ chung


The buyer must pay the price of the goods as Người mua phải thanh toán tiền hàng theo quy
provided in the contract of sale. Any document định trong hợp đồng mua bán.
to be provided by the buyer may be in paper or Bất kỳ chứng từ nào được cung cấp bởi người
electronic form as agreed or, where there is no mua có thể ở dạng giấy hoặc dạng điện tử theo
agreement, as is customary. thỏa thuận hoặc, không có thỏa thuận, theo
thông lệ.

B2 Taking delivery B2 Nhận giao hàng


The buyer must take delivery of the goods Người mua phải nhận hàng khi hàng hoá đã
when they have been delivered under A2 and được giao theo mục A2 và nhận hàng hóa từ
receive them from the carrier at the named người vận chuyển tại nơi đến được chỉ định
place of destination or if agreed, at the point hoặc nếu được thỏa thuận, địa điểm cụ thể tại
within that place. nơi chỉ định.

B3 Transfer of risks B3 Chuyển giao rủi ro


The buyer bears all risks of loss of or damage Người mua chịu mọi rủi ro về mất mát hoặc hư
to the goods from the time they have been hỏng hàng hóa kể từ khi hàng hoá được giao
delivered under A2. theo mục A2.
If the buyer fails to give notice in accordance Nếu người mua không thông báo cho người
with B10, then the buyer bears all risks of loss bán theo mục B10, thì người mua phải chịu mọi
of or damage to the goods from the agreed date rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa kể từ
or the end of the agreed period for delivery, ngày thỏa thuận hoặc kết thúc thời hạn đã thỏa
provided that the goods have been clearly thuận để giao hàng. Với điều kiện hàng hóa đã
identified as the contract goods. được xác định rõ ràng là hàng hóa hợp đồng.

B4 Carriage B4 Vận chuyển


The buyer has no obligation to the seller to Người mua hàng không có nghĩa vụ với người
make a contract of carriage. bán hàng về ký kết hợp đồng vận tải.

B5 Insurance B5 Bảo hiểm


The buyer has no obligation to the seller to Người mua không có nghĩa vụ đối với người
make a contract of insurance. However, the bán để ký kết hợp đồng bảo hiểm. Tuy nhiên,
buyer must provide the seller, upon request, người mua phải cung cấp cho người bán, theo
with any information necessary for the seller to yêu cầu, với bất kỳ thông tin cần thiết nào cho
procure any additional insurance requested by người bán để mua bất kỳ bảo hiểm bổ sung nào
the buyer under A5. do người mua yêu cầu theo A5.

B6 Delivery/transport document B6 Giao hàng/chứng từ vận tải


The buyer must accept the transport document Người mua phải chấp nhận chứng từ vận tải
provided under A6 if it is in conformity with được cung cấp theo A6 nếu nó phù hợp với hợp
the contract. đồng.

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

77

B7 Export/import clearance B7 Thông quan Xuất /Nhập khẩu


a) Assistance with export clearance a) Hỗ trợ thông quan xuất khẩu
Where applicable, the buyer must assist the Nếu cần, người mua phải hỗ trợ người bán theo
seller at the seller’s request, risk and cost in yêu cầu của người bán, do người bán chịu rủi
obtaining any documents and/or information ro và chi phí, lấy các chứng từ và/ hoặc thông
related to all export clearance formalities, tin liên quan đến tất cả các thủ tục thông quan
including security requirements and pre- xuất khẩu kể cả các thông tin an ninh hay giám
shipment inspection, needed by the country of định được quy định bởi nước xuất khẩu.
export. b) Thông quan nhập khẩu:
b) Import clearance Nếu cần, người mua phải thực hiện và thanh
Where applicable, the buyer must carry out and toán tất cả các yêu cầu thủ tục của bất kỳ quốc
pay for all formalities required by any country gia quá cảnh và quốc gia nhập khẩu nào, chẳng
of transit and the country of import, such as: hạn như:
• import licence and any licence required for • Giấy phép nhập khẩu và các giấy phép quá
transit; cảnh;
• security clearance for import and any transit; • Kiểm tra an ninh cho việc nhập khẩu và quá
• pre-shipment inspection; and cảnh
• any other social authorisation. • Giám định hàng hóa trước khi vận chuyển; và
• Bất kỳ quy định pháp lý nào

B8 Checking/packaging/marking B8 Kiểm tra/Đóng gói/Ký mã hiệu


The buyer has no obligation to the seller Người mua không có nghĩa vụ kiểm tra/ đóng
gói/ đóng dấu nào đối với người bán.

B9 Allocation of costs B9 Phân chia chi phí


The buyer must pay: Người mua phải trả:
a) All costs relating to the goods from the a) tất cả các chi phí liên quan đến hàng hóa
time they have been delivered under A2, other kể từ thời điểm chúng được giao theo A2;
than those payable by the seller under A9; ngoài những khoản phải trả của người bán theo
b) The costs of transit, unless such costs were A9;
for the seller’s account under the contract of b) chi phí quá cảnh, trừ khi chi phí đó là do
carriage; người bán phải trả theo hợp đồng vận tải;
c) Unloading costs, unless such costs were c) chi phí dỡ hàng, trừ khi những chi phí đó
for the seller’s account under the contract of là do người bán phải trả theo hợp đồng vận tải;
carriage; d) chi phí của bất kỳ bảo hiểm bổ sung nào
d) The costs of any additional insurance được mua theo yêu cầu của người mua theo A5
procured at the buyer’s request under A5 and và B5;
B5; e) cho người bán tất cả các chi phí và phí liên
e) The seller for all costs and charges related quan đến việc cung cấp hỗ trợ trong việc lấy
to providing assistance in obtaining documents chứng từ và thông tin theo A5 và A7 (b);
and information in accordance with A5 and f) trong trường hợp áp dụng, các nghĩa vụ,
A7(b); thuế và bất kỳ chi phí nào khác liên quan đến
f) Where applicable, duties, taxes and any quá cảnh hoặc thông quan nhập khẩu theo B7
other costs related to transit or import (b); và
clearance under B7(b); and g) mọi chi phí phát sinh thêm nếu không
g) Any additional costs incurred if it fail to thông báo theo B10, kể từ ngày thỏa thuận hoặc
give notice in accordance with B10, from the kết thúc thời gian giao hàng đã thỏa thuận, với
agreed period for shipment, provided that the điều kiện là hàng hóa đã được xác định rõ ràng
goods have been clearly identified as the là hàng hóa hợp đồng.
contract goods.

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

78

B10 Notices B10 Thông báo


The buyer must, whenever it is agreed that the Bất cứ khi nào có sự thỏa thuận về việc người
buyer is entitled to determine the time for mua có quyền quyết định về thời gian gửi hàng
dispatching the goods and/ or the point of và/hoặc điểm nhận hàng tại nơi đến quy định,
receiving the goods within the named place of người mua phải thông báo cho người bán.
destination, give the seller sufficient notice

DAP | DELIVERED AT PLACE – GIAO TẠI NƠI ĐẾN


EXPLANATORY NOTES FOR USERS GHI CHÚ GIẢI THÍCH CHO NGƯỜI DÙNG

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

79

1. Delivery and risk-“Delivered at Place” 1. Giao hàng và rủi ro - Giao hàng tại nơi đến
means that the seller delivers the goods—and có nghĩa là người bán giao hàng hóa và chuyển
transfers risk—to the buyer giao rủi ro cho người mua
 when the goods are placed at the • khi hàng hóa được đặt dưới sự định đoạt của
disposal of the buyer người mua
 on the arriving means of transport • trên
ready for unloading. phương tiện
 at the named place of destination or vận tải đến
 at the agreed point within that và sẵn sàng
place, if any such point is agreed. dỡ
The seller bears all risks involved in bringing • tại nơi đến quy định hoặc
the goods to the named place of destination or • tại điểm đã thỏa thuận trong địa điểm đó, nếu có
to the agreed point within that place. In this bất kỳ điểm nào được thoả thuận.
Incoterms® rule, therefore, delivery and arrival
at destination are the same Người bán chịu mọi rủi ro liên quan để đưa hàng
2. Mode of transport—This rule may be used hoá đến nơi quy định hoặc điểm đã thỏa thuận
irrespective of the mode of transport selected trong địa điểm đó. Do đó, trong quy tắc
and may also be used where more than one Incoterms® này,
mode of transport is employed. giao hàng và đến nơi quy định là tương tự nhau.
3. Identifying the place or point of 2.Phương thức vận tải: Quy tắc này sẽ được sử
delivery/destination precisely dụng cho mọi phương thức vận tải và có thể sử
The parties are well advised to specify the dụng khi có nhiều phương tiện vận tải tham gia.
destination place or point as clearly as possible 3. Xác định địa điểm hoặc nơi giao hàng/ nơi
and this for several reasons. First, risk of loss of quy định một cách chính xác:
or damage to the goods transfers to the buyer at Các bên được khuyến nghị nên xác định nơi đến
that point of delivery/destination— and it is best hoặc địa điểm rõ ràng nhất có thể bởi các lý do sau
for the seller and the buyer to be clear about the đây. Đầu tiên, rủi ro về mất mát hay hư hỏng hàng
point at which that critical transfer happens. hoá chuyển sang cho người mua tại điểm giao
Secondly, the costs before that place or point of hàng/điểm đến và tốt nhất là hai bên nên quy định
delivery/destination are for the account of the càng rõ càng tốt địa điểm giao hàng thuộc nơi giao
seller and the costs after that place or point are hàng.
for the account of the buyer. Thirdly, the seller Thứ hai, chi phí trước nơi đó hoặc
must contract or arrange for the carriage of the điểm giao hàng / điểm đến thuộc về
goods to the agreed place or point of trách nhiệm của người bán và các chi phí sau
delivery/destination. If it fails to do so, the seller địa điểm hoặc điểm đó thuộc về trách nhiệm của
is in breach of its obligations under the người mua. Thứ ba, người bán phải ký hợp đồng
Incoterms® DAP rule and will be liable to the hoặc sắp xếp vận chuyển hàng hóa đến
buyer for any ensuing loss. Thus, for example, địa điểm thoả thuận hoặc điểm giao hàng.
the seller would be responsible for any Nếu không làm như vậy, người bán đã vi phạm
additional costs levied by the carrier to the buyer nghĩa vụ của mình theo quy tắc DAP của
for any additional on-carriage Incoterms® và sẽ phải chịu trách nhiệm với người

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

80

4. ‘or procuring the goods so mua về bất kỳ tổn thất nào sau đó. Do vậy, ví dụ,
delivered’—The reference to “procure” here người bán sẽ phải chịu trách nhiệm với bất kì chi
caters for multiple sales down a chain (string phí phát sinh nào bởi người chuyên chở để giao
sales), particularly common in the commodity hàng đến người mua
trades. 4.“Hoặc mua sắm hàng hoá được giao”
5. Unloading costs Tham chiếu đến “mua sắm” ở đây phục vụ cho
The seller is not required to unload the goods nhiều lần bán hàng trong bán hàng theo chuỗi, đặc
from the arriving means of transportation. biệt phổ biến trong các giao dịch hàng hoá.
However, if the seller incurs costs under its 5.Chi phí dỡ hàng
contract of carriage related to unloading at the Người bán không được yêu cầu dỡ hàng khỏi
place of delivery/destination, the seller is not phương tiện vận chuyển đến. Tuy nhiên, nếu trong
entitled to recover such costs separately from hợp đồng chuyên chở mà người bán đã ký kết có
the buyer unless otherwise agreed between the bao gồm chi phí dỡ hàng tại nơi đến chỉ định thì
parties. người bán sẽ phải chi trả cho chi phí này, trừ khi 2
6. Export/import clearance—DAP requires bên đã có thoả thuận trước về việc người bán sẽ
the seller to clear the goods for export, where được người mua hoàn trả chi phí này.
applicable. However, the seller has no 6.Nghĩa vụ thông quan xuất khẩu/ nhập khẩu:
obligation to clear the goods for import or for Quy tắc DAP yêu cầu người bán phải thông quan
post-delivery transit through third countries, to xuất khẩu cho hàng hóa, nếu cần. Tuy nhiên, người
pay any import duty or to carry out any import bán không có nghĩa vụ phải thông quan nhập khẩu,
customs formalities. As a result, if the buyer không phải trả thuế nhập khẩu hoặc chi phí làm thủ
fails to organise import clearance, the goods tục thông quan nhập khẩu khi vận chuyển hàng qua
will be held up at a port or inland terminal in the nước thứ ba. Nếu xảy ra trường hợp người mua
destination country. Who bears the risk of any không thông quan được nhập khẩu, hàng hóa sẽ bị
loss that might occur while the goods are thus giữ lại ở cảng hoặc ở bãi tại nước nhập khẩu. Vậy
held up at the port of entry in the destination ai sẽ chịu rủi ro cho việc mất mát và hư hỏng hàng
country? The answer is the buyer: delivery will hóa có thể xảy ra khi hàng hóa bị giữ lại tại cảng?
not have occurred yet, B3(a) ensuring that the Câu trả lời sẽ là người mua chịu: việc giao hàng
risk of loss of or damage to the goods is with the chưa xảy ra, điều B3(a) đảm bảo rằng rủi ro mất
buyer until transit to a named inland point can mát hoặc hư hỏng hàng hoá thuộc về người mua
be resumed. If, in order to avoid this scenario, cho đến khi việc giao hàng được diễn ra tại một
the parties intend the seller to clear the goods for điểm trong nội địa được chỉ định. Để tránh việc này
import, pay any import duty or tax and carry out xảy ra, nếu hai bên có thể thoả thuận để người xuất
any import customs formalities. khẩu có thể làm thủ tục thông quan nhập khẩu và
trả các nghĩa vụ và thuế nhập khẩu
A .THE SELLER’S OBLIGATIONS A. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI BÁN
A1. General obligations A1. Nghĩa vụ chung của người bán
The seller must provide the goods and the Người bán phải cung cấp hàng hóa và hóa đơn
commercial invoice in conformity with the thương mại phù hợp với hợp đồng mua bán và
contract of sale and any other evidence of cung cấp tất cả bằng chứng phù hợp mà hợp đồng
conformity that may be required by the contract. có thể đòi hỏi.
Any document to be provided by the seller may Bất kỳ chứng từ nào cung cấp bởi người bán đều
be in paper or electronic form as agreed or, có thể ở dạng chứng từ giấy truyền thống hoặc ở
where there is no agreement, as is customary. dạng điện tử nếu được các bên thỏa thuận hoặc tập
quán quy định.
A2. Delivery. A2. Giao hàng
The seller must deliver the goods by placing Người bán phải giao hàng bằng cách đặt hàng dưới
them at the disposal of the buyer on the arriving sự định đoạt của người mua trên phương diện vận
means of transport ready for unloading at the tải đến và sẵn sàng để dỡ hàng tại địa điểm đã thỏa
agreed point, if any, at the named place of thuận, (nếu có), tại điểm đến đã nêu hoặc bằng
destination or by procuring the goods so cách mua hàng hóa đã giao. Trong cả hai trường
delivered. In either case the seller must deliver hợp, người bán phải giao hàng vào ngày đã thỏa

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

81

the goods on the agreed date or within the thuận hoặc trong thời gian đã thỏa thuận.
agreed period.
A3. Tranfer of risk. A3. Chuyển giao rủi ro
The seller bears all risks of loss of or damage to Người bán chịu mọi rủi ro về tổn thất hay mất mát
the goods until they have been delivered in đối với hàng hóa đến khi hàng hóa được giao theo
accordance with A2, with the exception of loss mục A2, trừ những trường hợp mất mát hay hư
or damage in the circumstances described in B3. hỏng được đề cập ở mục B3
A4. Carriage A4. Vận tải
The seller must contract or arrange at its own Người bán phải chịu chi phí ký hợp đồng vận tải
cost for the carriage of the goods to the named hoặc sắp xếp hàng hóa để chuyên chở hàng hóa tới
place of destination or to the agreed point, if điểm đến quy định hoặc địa điểm chỉ định tại nơi
any, at the named place of destination. If a đến quy định. Nếu không thỏa thuận được địa điểm
specic point is not agreed or is not determined cụ thể hoặc không quyết định được theo tập quán,
by practice, the seller may select the point at the thì người bán có thể chọn một địa điểm cụ thể tại
named place of destination that best suits its nơi đến quy định phù hợp nhất với mục đích của
purpose. The seller must comply with any mình. Người bán phải tuân thủ điều kiện an ninh
transport-related security requirements for liên quan đến vận chuyển cần thiết để vận chuyển
transport to the destination. đến nơi đến.
A5. Insurance A5. Bảo hiểm
The seller has no obligation to the buyer to make Người bán không có nghĩa vụ với người mua về
a contract of insurance. việc ký kết hợp đồng bảo hiểm
A6. Delivery/transport document A6. Chứng từ giao hàng/vận tải:
The seller must provide the buyer, at the seller’s Bằng chi phí của mình người bán phải cung cấp
cost, with any document required to enable the cho người mua chứng từ để người mua có thể nhận
buyer to take over the goods. được hàng.
A7. Export/import clearance A7. Thông quan xuất-nhập khẩu
a) Export and transit clearance a) Về thông quan xuất khẩu và quá cảnh:
Where applicable, the seller must carry out and Nếu cần, người bán phải làm và chi trả mọi chi phí
pay for all export and transit clearance liên quan đến việc làm thủ tục thông quan xuất
formalities required by the country of export khẩu cũng như thủ tục quá cảnh theo yêu cầu của
and any country of transit (other than the nước xuất khẩu và bất kì quốc gia quá cảnh nào
country of import), such as: (không phải là nước nhập khẩu), như:
 export/transit licence;  Giấy phép xuất khẩu/ quá cảnh.
 security clearance for export/transit;  Kiểm tra an ninh với hàng hóa khi xuất
 pre-shipment inspection; and khẩu/ quá cảnh
 any other ocial authorisation.  Biên bản giám định hàng hóa trước khi
chuyển hàng
 Bất kì quy định pháp lý nào
b) Assistance with import clearance b) Hỗ trợ việc làm thủ tục nhập khẩu
Where applicable, the seller must assist the Nếu cần, người bán hàng phải hỗ trợ người mua
buyer, at the buyer’s request, risk and cost, in khi người mua yêu cầu, rủi ro và chi phí do người
obtaining any documents and/or information mua chịu để lấy các chứng từ/ thông tin cần thiết
related to all import clearance formalities, cho việc làm thủ tục hải quan khi nhập khẩu, bảo
including security requirements and pre- gồm cả các thông tin an ninh và việc giám định
shipment inspection, needed by the country of hàng hóa, được quy định ở nước nhập khẩu.
import.
A8. Checking/packaging/marking A8: Kiểm tra/Đóng gói/Ký mã hiệu
The seller must pay the costs of those checking Người bán cần phải trả các chi phí về việc kiểm tra
operations (such as checking quality, (như kiểm tra chất lượng, cân, đo, đếm) cần thiết
measuring, weighing, counting) that are để giao hàng theo quy định ở mục A2.
necessary for the purpose of delivering the Người bán phải đóng gói hàng hóa và chịu chi phí

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

82

goods in accordance with A2. The seller must, về việc đó trừ khi vận chuyển loại hàng hóa không
at its own cost, package the goods, unless it is đóng gói như đối với hàng hóa thương mại thông
usual for the particular trade to transport the thường. Người bán phải đóng gói và ký mã hiệu
type of goods sold unpackaged. The seller must hàng hóa phù hợp với phương thức vận tải, trừ khi
package and mark the goods in the manner hai bên đã đồng ý cụ thể về cách đóng hàng và ký
appropriate for their transport, unless the parties mã hiệu khi hợp đồng được ký kết.
have agreed on specific packaging or marking
requirements.
A9. Allocation of costs A9: Phân chia chi phí
The seller must pay: Người bán phải trả:
a) all costs relating to the goods and their a) Toàn bộ mọi chi phí liên quan đến hàng hóa và
transport until they have been delivered in vận chuyển hàng hóa cho tới khi hàng được giao
accordance with A2, other than those payable theo mục A2, trừ những khoản do người mua trả
by the buyer under B9; theo mục B9.

b) any charges for unloading at the place of b) Chi phí dỡ hàng tại nơi đến quy định nếu chúng
destination but only if those charges were for the nằm trong hợp đồng vận tải của người bán.
seller’s account under the contract of carriage;
c) the cost of providing the delivery/transport
document under A6; c) Chi phí cung cấp bằng chứng cho người mua
theo mục A6 rằng hàng hóa đã được giao.
d) where applicable, duties, taxes and any other
costs related to export and any transit clearance d) Nếu có quy định, các khoản nghĩa vụ, thuế và
under A7(a); and bất kì chi phí nào liên quan đến thông quan xuất
e) the buyer for all costs and charges related to khẩu và quá cảnh theo như mục A7(a); và
providing assistance in obtaining documents e) Trả cho người mua tất cả các chi phí và phụ phí
and information in accordance with B5 and liên quan đến việc hỗ trợ người bán trong việc lấy
B7(a). chứng từ và thông tin cần thiết theo mục B5 và
B7(a).
A10. Notices A10. Thông báo
The seller must give the buyer any notice Người bán phải thông báo cho người mua bất kì
required to enable the buyer to receive the thông tin cần thiết nào để tạo điều kiện cho người
goods. mua có thể nhận hàng.
B. THE BUYER’S OBLIGATIONS B. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI MUA
B1. General obligations B1. Nghĩa vụ chung của người mua:
The buyer must pay the price of the goods as Người mua phải thanh toán tiền hàng như quy định
provided in the contract of sale. Any document trong hợp đồng mua bán.Bất kì chứng từ nào cung
to be provided by the buyer may be in paper or cấp bởi người mua đều có thể ở dạng chứng từ giấy
electronic form as agreed or, where there is no truyền thông hoặc ở dạng điện tử nếu được các bên
agreement, as is customary. thỏa thuận hoặc tập quán nhất định.
B2. Taking delivery. B2: Nhận hàng
The buyer must take delivery of the goods when Người mua phải nhận hàng khi hàng đã được giao
they have been delivered under A2. theo mục A2.
B3. Transfer of risks B3: Chuyển giao rủi ro
The buyer bears all risks of loss of or damage to Người mua phải chịu mọi rủi ro liên quan đến việc
the goods from the time they have been mất mát hay hỏng hóc hàng hóa từ thời điểm hàng
delivered under A2. được giao theo mục A2.
If: Nếu:
a) the buyer fails to fulfil its obligations in a) Nếu người mua không thể thực hiện
accordance with B7, then it bears all resulting được nghĩa vụ của mình theo như mục
risks of loss of or damage to the goods; or B7, thì người mua sẽ phải chịu mọi rủi
ro về việc mất mát hay hư hỏng hàng

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

83

b) the buyer fails to give notice in accordance hóa; hoặc


with B10, then it bears all risks of loss of or b) Nếu người mua không kịp thời thông
damage to the goods from the agreed date or the báo cho người bán theo mục B10, thì
end of the agreed period for delivery, người mua sẽ chịu mọi rủi ro mất mát
provided that the goods have been clearly hoặc thiệt hại về hàng hóa kể từ ngày
identied as the contract goods. quy định hoặc ngày cuối cùng của thời
hạn giao hang quy định, với điều kiện là
hàng đã được phân biệt rõ ràng là hàng
của hợp đồng.
B4. Carriage B4: Vận tải
The buyer has no obligation to the seller to make Người mua không có nghĩa vụ với người bán về
a contract of carriage. việcký kết hợp đồng vận tải.
B5. Insurance B5: Bảo hiểm
The buyer has no obligation to the seller to make Người mua không có nghĩa vụ với người bán về
a contract of insurance. However, the buyer việc kí kết hợp đồng bảo hiểm. Tuy nhiên, nếu
must provide the seller, at the seller’s request, người bán yêu cầu và chịu rủi ro chi phí, thì người
risk and cost, with information that the seller mua cần phải cung cấp thông tin cần thiết để người
needs for obtaining insurance. bán có thể mua bảo hiểm.
B6. Delivery/transport document B6: Chứng từ giao hàng/ vận tải
The buyer must accept the document provided Người mua phải chấp nhận chứng từ giao hàng do
under A6. người bán cung cấp quy định tại mục A6
B7. Export/import clearance B7: Thông quan xuất khẩu/nhập khẩu
a) Assistance with export and transit a) Hỗ trợ việc thông quan xuất khẩu và quá
clearance cảnh
Where applicable, the buyer must assist the Nếu quy định, người mua phải hỗ trợ người bán
seller at the seller’s request, risk and cost in khi người bán yêu cầu, do người bán chịu rủi ro và
obtaining any documents and/or information chí phí, lầy các chứng từ/thông tin liên quan đến
related to all export/transit clearance việc thông quan xuất khẩu/quá cảnh, kể cả các
formalities, including security requirements and thông tin an ninh hay giám định trước khi vận
preshipment inspection, needed by the country chuyển được quy định bởi nước xuất khẩu/quá
of export and any country of transit (other than cảnh.
the country of import).
b) Import clearance b) Thông quan nhập khẩu
Where applicable, the buyer must carry out and Nếu quy định, người mua phải làm và trả các chỉ
pay for all formalities required by the country of phí liên quan đến việc thông quan được quy định
import, such as: tại nước nước nhập khẩu, như là:
 import licence;  Giấy phép nhập khẩu;
 security clearance for import;  Kiểm tra an ninh cho việc nhập khẩu;
 pre-shipment inspection; and  Giám định hàng hóa; và
 any other official authorisation.  -Bất kì giấy phép chính thức nào khác.

B8. Checking/packaging/marking B8: Kiểm tra/Đóng gói, bao bì/Ký mã hiệu


The buyer has no obligation to the seller Người mua không có nghĩa vụ này với người bán
B9. Allocation of costs B9: Phân chia chi phí
The buyer must pay: Người mua phải trả:
a) all costs relating to the goods from the time a) Trả mọi chỉ phí phát sinh liên quan đến hàng hóa
they have been delivered under A2; từ thời điểm hàng được giao theo mục A2;
b) all costs of unloading necessary to take b) Mọi chi phí dỡ hàng cần thiết để nhận hàng từ
delivery of the goods from the arriving means of phương tiện vận tải đến tại nơi đến quy định, trừ
transport at the named place of destination, khi những chi phí này đã tính cho người bán theo
unless such costs were for the seller’s account hợp đồng vận tải.

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

84

under the contract of carriage; c) Hoàn trả tất cả chỉ phí và phí liên quan đến việc
c) the seller for all costs and charges related to cung cấp sự hỗ trợ trong việc lấy chứng từ và thông
providing assistance in obtaining documents tin theo mục A7(b);
and information in accordance with A7(b);
d) where applicable, duties, taxes and any other d) Nếu có quy định, trả tất cả các nghĩa vụ, thuế, lệ
costs related to import clearance under B7(b); phí và các chỉ phí khác cũng như chỉ phí làm thủ
and tục hải quan để nhập khẩu theo như mục B7(b);
e) any additional costs incurred by the seller if e) Hoàn trả bắt kỳ chỉ phí phát sinh nào do người
the buyer fails to fulfil its obligations in bán trả nếu người mua không thể thực hiện nghĩa
accordance with B7 or to give notice in vụ của mình theo như mục B7 hoặc không thông
accordance with B10, provided that the goods báo cho người bán theo mục B10, với điều kiện
have been clearly identified as the contract hàng hóa đã được xác định là hàng hóa của hợp
goods. đồng.
B10. Notices B10. Thông báo
The buyer must, whenever it is agreed that the Trong trường hợp người mua có quyền quyết định
buyer is entitled to determine the time within an về thời gian giao hàng và (hoặc) địa điểm đến/điểm
agreed period and/or the point of taking delivery nhận hàng tại nơi đến đó, người mua phải thông
within the named place of destination, give the báo cho người bán đầy đủ về việc đó.
seller sufficient notice.

DPU - DELIVERY AT PLACE UNLOADED- GIAO HÀNG TẠI NƠI ĐẾN ĐÃ DỠ HÀNG

EXPLANATORY NOTES FOR USERS GHI CHÚ GIẢI THÍCH CHO NGƯỜI
DÙNG
1 Delivery and risk 1 Giao hàng và rủi ro
“Delivered at Place Unloaded” means that the “Giao hàng tại nơi đến đã dỡ hàng” nghĩa là
seller delivers the goods and transfers risk to the người bán giao hàng, và chuyển rủi ro sang
buyer when the goods, once unloaded from the người mua khi hàng hoá đã dỡ khỏi phương
arriving means of transport, are placed at the tiện vận tải đến, được đặt dưới sự định đoạt
disposal of the buyer at a named place of của người mua tại một nơi đến, hoặc một địa
destination or at the agreed point within that điểm đã thoả thuận hay một địa điểm tương
place, if any such point is agreed. tự như vậy.
The seller bears all risks involved in bringing the Người bán sẽ chịu mọi rủi ro bao gồm cả vận
goods to and unloading them at the named place chuyển và bốc dỡ hàng hoá tại nơi đến. Do
of destination. In this Incoterms® rule, therefore, đó, trong quy tắc này của Incoterm, việc giao
the delivery and arrival at destination are the hàng và đến điểm đến được coi là giống
same. DPU is the only Incoterms® rule that nhau. DPU là quy tắc duy nhất yêu cầu người
requires the seller to unload goods at destination. bán dỡ hàng tại điểm đến. Vì vậy, người bán
The seller should therefore ensure that it is in a hàng nên chắc chắn rằng vị trí tổ chức dỡ
position to organise unloading at the named hàng là địa điểm đã được thoả thuận. Nếu các
place. Should the parties intend the seller not to bên có ý định rằng người bán không phải
bear the risk and cost of unloading, the DPU rule chịu rủi ro và chi phí dỡ hàng hoá, nên tránh
should be avoided and DAP should be used quy tắc DPU và thay thế bằng DAP
instead.
2. Mode of transport 2 Phương thức vận chuyển
This rule may be used irrespective of the mode of Quy tắc này có thể sử dụng trong bất kì hình
transport selected and may also be used where thức vận chuyển nào và có thể sử dụng khi
more than one mode of transport is employed. có nhiều hơn một phương thức vận chuyển
3. Identifying the place or point of được áp dụng.
delivery/destination precisely 3 Xác định chính các địa chỉ hoặc điểm
giao hàng/điểm đến

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

85

The parties are well advised to specify the Các bên được khuyến cáo nên xác định địa
destination place or point as clearly as possible điểm hoặc điểm đến càng rõ càng tốt vì một
and this for several reasons. First, risk of loss of vài lý do. Đầu tiên, rủi ro mất hoặc hư hỏng
or damage to the goods transfers to the buyer at hàng hoá giao cho người mua tại điểm giao
that point of delivery/destination— and it is best hàng/điểm đến - và cách tốt nhất là người bán
for the seller and the buyer to be clear about the và người mua rõ ràng về điểm sự chuyển giao
point at which that critical transfer happens. quan trọng xảy ra. Thứ hai, chi phí trước địa
Secondly, the costs before that place or point of điểm hoặc điểm giao hàng/điểm đến người
delivery/destination are for the account of the bán chịu và chi phí sau địa điểm/điểm đó do
seller and the costs after that place or point are người mua chịu. Thứ ba, người bán phải kí
for the account of the buyer. Thirdly, the seller hợp đồng hoặc sắp xếp vận chuyển hàng hoá
must contract or arrange for the carriage of the tới địa điểm/điểm đến đã thoả thuận. Nếu
goods to the agreed place or point of không thể hoàn thành, người bán sẽ vi phạm
delivery/destination. If it fails to do so, the seller nghĩa vụ của mình theo quy tắc này và sẽ
is in breach of its obligations under this rule and phải chịu trách nhiệm trước người mua về bất
will be liable to the buyer for any ensuing loss. kì tổn thất nào. Ví dụ, người bán sẽ phải chịu
The seller would, for example, be responsible for trách nhiệm cho những loại chi phí bổ sung
any additional costs levied by the carrier to the mà người vận chuyển trả cho người mua về
buyer for any additional on- carriage bất kì loại vận chuyển bổ sung nào.
4. ‘or procuring the goods so delivered’
The reference to “procure” here caters for 4 Hoặc mua sắm hàng hoá được giao
multiple sales down a chain (string sales), Các tài liệu tham khảo về “mua hàng” trong
particularly common in the commodity trades. quy tắc này phục vụ cho việc bán hàng theo
5. Export/import clearance chuỗi, đặc biệt phổ biến trong ngành nghề
DPU requires the seller to clear the goods for hàng hoá
export, where applicable. However, the seller has 5 Xuất/Nhập hàng thông quan
no obligation to clear the goods for import or for DPU yêu cầu người bán phải làm rõ hàng hoá
post-delivery transit through third countries, to để xuất khẩu, nếu cần áp dụng. Tuy nhiên,
pay any import duty or to carry out any import người bán không có nghĩa vụ làm rõ hàng
customs formalities. As a result, if the buyer fails hoá nhập khẩu hoặc quá cảnh sau khi nhập
to organise import clearance, the goods will be khẩu vào nước thứ ba, không cần trả bất kì
held up at a port or inland terminal in the thuế nhập khẩu hoặc thực hiện bất kì thủ tục
destination country. Who bears the risk of any hải quan nhập khẩu nào. Vì vậy, nếu người
loss that might occur while the goods are thus mua ko hoàn thành việc thông quan nhập
held up at the port of entry in the destination khẩu, hàng hoá sẽ bị giữ tại cảng hoặc nhà ga
country? The answer is the buyer: delivery will nội địa tại quốc gia đến. Ai sẽ là người chịu
not have occurred yet, B3(a) ensuring that the tổn thất hay bất kì mất mát nào khi hàng hoá
risk of loss of or damage to the goods is with the bị giữ tại cảng nhập cảnh của quốc gia đến?
buyer until transit to a named inland point can be Câu trả lời là người mua: việc giao hàng chưa
resumed. If, in order to avoid this scenario, the xảy ra, nhưng điều B3(a) đảm bảo rằng rủi ro
parties intend the seller to clear the goods for mất mát hoặc hư hỏng hàng hoá thuộc về
import, pay any import duty or tax and carry out người mua cho đến khi việc quá cảnh tại một
any import customs formalities, the parties might điểm nội địa được bắt đầu lại. Để tránh vấn
consider using DDP. đề này xảy ra, nếu các bên có ý định người
bán làm rõ hàng hoá nhập khẩu, trả bất kì loại
thuế nhập khẩu hay thực hiện các thủ tục hải
quan nhập khẩu nào, các bên có thể xem xét
sử dụng DDP.
A. THE SELLER’S OBLIGATIONS A. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI BÁN

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

86

A1. General obligations A1. Nghĩa vụ chung của người bán:


The seller must provide the goods and the Người bán phải cung cấp hàng hóa và hóa
commercial invoice in conformity with the đơn thương mại phù hợp với hợp đồng mua
contract of sale and any other evidence of bán và cung cấp bất kỳ bằng chứng khác theo
conformity that may be required by the contract. yêu cầu hợp đồng
Any document to be provided by the seller may Bất kỳ chứng từ nào cung cấp bởi người bán
be in paper or electronic form as agreed or, where
đều có thể ở dạng chứng từ giấy truyền thống
there is no agreement, as is customary.
hoặc ở dạng điện tử nếu được các bên thỏa
thuận hoặc tập quán quy định

A2. Delivery A2. Giao hàng:


The seller Người bán phải dỡ hàng khỏi phương tiện
must vận tải đến và giao hàng bằng cách đặt hàng
unload the dưới sự định đoạt của người mua tại địa điểm
goods quy định, nếu có, tại địa điểm hoặc nơi đến
from the quy định vào ngày hoặc trong thời hạn quy
arriving
định.
means of
transport
and must
then
deliver
them by
placing
them at
the
disposal of
the buyer
at the
agreed
point, if
any, at the
named
place of
destinatio
n or by
procuring
the goods
so
delivered.
In either
case the
seller must
deliver the
goods on
the agreed
date or
within the
agreed
period.

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

87

A3. Transfer of risks A3. Chuyển giao rủi ro:


The seller bears all risks of loss of or damage to Người bán chịu mọi rủi ro về tốn thất hay
the goods until they have been delivered in mất mát đối với hàng hóa đến khi hàng hóa
accordance with A2, with the exception of loss or được giao theo mục A2, trừ những trường
damage in the circumstance described in B3. hợp mất mát hay hư hỏng được đề cập ở mục
B3

A4: Carriage A4. Vận tải


The seller must contract or arrange at its own Người bán phải ký hợp đồng vận tải hoặc hịu
cost for the carriage of the goods to the named ác chi phí để vận chuyển hang hoá tới nơi đến
place of destination or to the agreed point, if any, quy định hoặc địa điểm chỉ định tại nơi đến
at the named place of destination. If a specific quy định. Nếu không thỏa thuân được địa
point is not agreed or is not determined by điểm cụ thể hoặc không quyết định được theo
practice, the seller may select the point at the
tập quán thì người bán có thể chọn một địa
named place of destination that best suits its
purpose. điểm cụ thể tại nơi đến quy định phù hợp nhất
The seller must comply with any transport- với mục đích của mình.
related security requirements for transport to the Người
destination bán
phải
tuân
thủ
mọi
yêu
cầu
bảo
mật
liên
quan
đến
vận
chuyể
n để
vận
chuyể
n đến
nơi
đến
quy
định.

A5. Insurance A5. Bảo hiểm


The seller has no obligation to the buyer to make Người bán không có nghĩa vụ với người mua
a contract of insurance về việc ký kết hợp đồng bảo hiểm.

A6. Delivery/transport document A6. Chứng từ giao hàng/vận tải


The seller must provide the buyer, at the seller’s Bằng chi phí của mình, người bán phải cung
cost, with any document required to enable the cấp cho người mua chứng từ để người mua
buyer to take over the goods. có thể nhận được hàng.

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

88

A7. Export/import clearance A7. Thông quan xuất khẩu/nhập khẩu


a) Export and transit clearance a) Về thông quan xuất khẩu và quá cảnh
Where applicable, the seller must carry out and Nếu cần, người bán phải làm và chi trả mọi
pay for all export and transit clearance formalities chi phi liên quan đến việc làm thủ tục hải
required by the country of export and any country quan xuất khẩu và quả cảnh (nếu có quá cảnh
of transit (other than the country of import), such ở nước thứ ba) được quy định ở nước xuất
as:
khẩu và nước quá cảnh, như là:
· export/transit li
- Giấy phép xuất khẩu/quá cảnh;
. security clearance for export/transit;
· pre-shipment inspection; and - Thủ tục an ninh cho thông quan xuất
· any other owcial authorisation. khẩu/quá cảnh;
b) Assistance with import clearance - Giám định hàng hóa trước khi xuất
Where applicable, the seller must assist the khẩu/quả cảnh; và
buyer, at the buyer’s request, risk and cost, in - Bất kì quy định pháp lý nào.
obtaining any documents and/or information b) Hỗ trợ thông quan nhập khẩu
related to all import clearance formalities, Nếu có quy định, theo yêu cầu của người
including security requirements and pre- mua, cả khi phát sinh rủi ro và chi phí, người
shipment inspection, needed by the country of bán phải giúp đỡ người mua để lấy các chứng
import. từ và/hoặc thông tin liên quan đến toàn bộ thủ
tục thông quan nhập khẩu, bao gồm yêu quy
định an ninh và kiểm tra trước khi giao hàng
đã được quy định bởi nước nhập khẩu

A8. Checking/packaging/marking A8. Kiểm tra/Đóng gói, bao bì/Ký mã hiệu


The seller must pay the costs of those checking Người bán cần phải trả các chi phí về việc
operations (such as checking quality, measuring, kiểm tra (như kiểm tra chất lượng, cân, đo,
weighing, counting) that are necessary for the đếm) cần thiết để giao hàng theo quy định ở
purpose of delivering the goods in accordance mục A2.
with A2. Người bán phải đóng gói hàng hóa và chịu
The seller must, at its own cost, package the
chi phí về việc đó trừ khi thông lệ của ngành
goods, unless it is usual for the particular trade to
transport the type of goods sold unpackaged. The hàng quy định cụ thể hàng hóa được gửi đi
seller must package and mark the goods in the không cần đóng gói. Người bán phải đóng
manner appropriate for their transport, unless the gói và ký mã hiệu hàng hóa phù hợp với
parties have agreed on specific packaging or phương thức vận tải, trừ khi hai bên đã đồng
marking requirements. ý cụ thể về cách đóng hàng và ký mã hiệu khi
hợp đồng được ký kết.

A9. Allocation of costs A9. Phân chia chi phí


The seller must pay: Người bán phải trả:
a)All costs relating to the goods and their a. Toàn bộ mọi chi phí liên quan đến hàng
transport until they have been unloaded and hóa và vận chuyển hàng hóa cho tới khi
delivered in accordance with A2, other than those chúng được dỡ xuống khỏi phương tiện vận
payable by the buyer under B9 tải để giao cho người mua theo mục A2, trừ
những khoản do người mua trả theo mục B9
b)The cost of providing the delivery/transport
b. Chi phí cung cấp bằng chứng cho người
document under A6;
c)Where applicable, duties, taxes and any other mua theo mục A6 rằng hàng hóa đã được
costs related to export and any transit clearance giao;
under A7(a); and c. Nếu cần, thông quan hải quan, nộp thuế
xuất khẩu và bất kỳ chi phí khác có liên quan

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

89

d) The buyer for all costs and charges related to đến việc xuất khẩu và quá cảnh hàng hóa
providing assistance in obtaining documents and theo như mục A7(a); và
information in accordance with B5 and B7(a). d. Người bán trả cho người mua tất cả các chi
phí và phụ phí liên quan đến việc hỗ trợ
người bán trong việc lấy chứng từ và thông
tin cần thiết theo mục B5 và B7(a).

A10. Notices A10. Thông báo


The seller must give the buyer any notice Người bán phải thông báo các thông tin cần
required to enable the buyer to receive the goods. thiết cho việc nhận hàng của người mua
B. THE BUYER’S OBLIGATIONS B. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI MUA

B1. General obligations B1. Nghĩa vụ chung của người mua


The buyer must pay the price of the goods as Người mua phải thanh toán tiền hàng như
provided in the contract of sale. quy định trong hợp đồng mua bán.
Any document to be provided by the buyer may Bất kỳ chứng từ nào cung cấp bởi người mua
be in paper or electronic form as agreed or, where đều có thể ở dạng giấy hoặc dạng điện tử như
there is no agreement, as is customary. đã thoả thuận hoặc, nếu hợp đồng không đề
cập đến thì tuân theo tập quán quy định.

B2. Taking delivery B2. Nhận hàng


The buyer must take delivery of the goods when Người mua phải nhận hàng khi hàng đã được
they have been delivered under A2 and notice giao theo mục A2 và được thông báo ở mục
given under A10 A10

B3. Transfer of risks. B3. Chuyển giao rủi ro


The buyer bears all risks of loss of or damage to Người mua hàng phải chịu mọi rủi ro liên
the goods from the time they have been delivered quan đến việc mất mát hay hư hỏng hàng hóa
under A2. If từ thời điểm được giao theo mục A2.
the buyer fails to give notice accordance with Nếu người mua không kịp thông báo cho
B10, then the buyer bears all risks of loss of or người bán theo mục B10, thì người mua sẽ
damage to the goods from the agreed date or the
chịu mọi rủi ro mất mát và thiệt hại về hàng
end of the agreed period for delivery, provide that
hóa kể từ ngày quy định hoặc ngày cuối cùng
the goods have been clearly identified as the
contract goods của thời hạn quy định cho việc giao hàng, với
điều kiện hàng đã được phân biệt rõ ràng là
hàng của hợp đồng.

B4. Carriage B4. Vận tải


It is up to the buyer to contract or arrange at its Người
own for the carriage of the goods for the named mua
place of delivery không

nghĩa
vụ với
người
bán về
ký hợp

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

90

đồng
vận tải
để vận
chuyể
n hàng
hóa
đến
địa
điểm
giao
hang
quy
định

B5. Insurance B5. Bảo hiểm


The buyer has no obligation to the seller to make Người mua không có nghĩa vụ với người bán
a contract of insurance. However, the buyer must về việc ký kết hợp đồng bảo hiểm. Tuy nhiên,
provide the seller, at the seller’s request, risk and nếu người bán yêu cầu, người mua phải cung
cost, with information that the seller needs for cấp các thông tin cần thiết về rủi ro và chi phí
obtaining insurance. để người bán mua bảo hiểm.

B6. Delivery/transport document B6. Bằng chứng của việc giao hàng:
The buyer must accept the document provided Người mua phải chấp nhận chứng từ vận tải
under A6. được cung cấp theo mục A6.

B7. Export/import clearance B7. Thông quan xuất/nhập khẩu


a.Assistance with export and transit clearance a. Hỗ trợ việc thông quan xuất khẩu và quá
Where applicable, the buyer must assist the seller cảnh.
at the seller’s request, risk and cost in obtaining Nếu cần, người mua phải hỗ trợ người bán
any documents and/or information related to all khi người bán yêu cầu, do người bán chịu rủi
export/transit clearance formalities, including ro và chi phí, lấy các chứng từ/thông tin liên
security requirements and pre-shipment
quan đến việc thông quan xuất khẩu/quá
inspection, needed by the country of export and
any country of transit (other than the country of cảnh, kể cả các thông tin an ninh hay giám
import). định được quy định bởi nước xuất khẩu/quá
b.Import clearance cảnh.
Where applicable, the buyer must carry out and b. Thông quan nhập khẩu:
pay for all formalities required by the country of Nếu cần, người mua phải làm và trả các chi
import, such as: phí liên quan đến việc thông quan được quy
· import licence; định tại nước nhập khẩu như:
· security clearance for import; - Giấy phép nhập khẩu;
· pre-shipment inspection; and - Kiểm tra an ninh cho việc nhập khẩu;
· any other offcial authorisation. - Giám định hàng hóa; và
- Và bất kỳ quy định pháp lý nào.

B8. Checking/packaging/marking B8. Kiểm tra/Đóng gói/Ký mã hiệu:


The buyer has no obligation to the seller. Người mua không có nghĩa vụ gì với người
bán.

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

91

B9. Allocation of costs B9. Phân chia chi phí:


The buyer must pay: Người mua phải trả:
a) all costs relating to the goods from the time a. Trả mọi chi phí phát sinh liên quan đến
they have been delivered under A2; hàng hóa từ thời điểm hàng được giao theo
b) the seller for all costs and charges related to mục A2;
providing assistance in obtaining documents and b. Hoàn trả tất cả chi phí và lệ phí mà người
information in accordance with A7(b);
bán đã chi ra khi giúp người mua theo mục
c) where applicable, duties, taxes and any other
A7(b);
costs related to import clearance under B7(b);
and c. Nếu có quy định, trả tất cả các thứ thuế, lệ
d) any additional costs incurred by the seller if the phí và các chi phí khác cũng như chi phí làm
buyer fails to fulfil its obligations in accordance thủ tục hải quan để nhập khẩu theo như mục
with B7 or to give notice in accordance with B10, B7(b); và
provided that the goods have been clearly d. Hoàn trả bất kỳ chi phí phát sinh nào do
identified as the contract goods. người bán trả nếu người mua không thể thực
hiện nghĩa vụ của mình theo như mục B7
hoặc không hoàn thành việc thông báo cho
người bán theo mục B10, với điều kiện hàng
hóa đã được xác định là hàng hóa của hợp
đồng.

B10. Notices B10. Thông báo


The buyer must, whenever it is agreed that the Trong trường hợp người mua có quyền quyết
buyer is entitled to determine the time within an định về thời gian giao hàng và/hoặc địa điểm
agreed period and/or the point of taking delivery nhận hàng tại nơi đến đó, người mua phải
within the named place of destination, give the thông báo cho người bán đầy đủ về việc đó.
seller sufficient notice.

DDP - DELIVERED DUTY PAID - GIAO HÀNG ĐÃ THÔNG QUAN NHẬP KHẨU
EXPLANATORY NOTES FOR USERS GHI CHÚ GIẢI THÍCH CHO NGƯỜI
DÙNG
1. Delivery and risk – “Delivered Duty Paid” 1. Chuyển giao hàng và rủi ro “Giao hàng đã
means that the seller delivers the goods to the thông quan nhập khẩu” có nghĩa là người bán
buyer giao hàng cho người mua
• when the goods are placed at the disposal of • Đặt hàng hóa dưới sự định đoạt của người
the buyer, mua,
• cleared for import, • Khi đã thông quan nhập khẩu hàng hóa
• on the arriving means of transport, • Trên phương tiện vận tải chở đến
• ready for unloading, • Sẵn sàng dỡ tại nợi đến quy định
• at the named place of destination or at the • tại nơi đến quy định hoặc địa điểm đã được
agreed point within that place, if any such point thoả thuận.
is agreed. Người bán chịu mọi rủi ro để đưa hàng đến nơi
The seller bears all risks involved in bringing đến quy định hoặc địa điểm đã được thoả thuận.
the goods to the named place of destination or Theo quy tắc của Incoterms, nơi đến quy định
to the agreed point within that place. In this chính là địa điểm giao hàng đã được thoả thuận
Incoterms rule, therefore, delivery and arrival at
destination are the same.

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

92

2. Mode of transport – This rule may be used 2. Phương thức vận tải: Điều kiện này được sử
irrespective of the mode of transport selected dụng cho mọi phương thức vận tải và có thể sử
and may also be used where more than one dụng khi có nhiều phương tiện tham gia.
mode of transport is employed. 3. Chú ý dành cho người bán – người chịu
3. A note of caution to sellers: Maximum nghĩa vụ cao nhất:Trong DDP người xuất khẩu
responsibility – DDP, with delivery happening sẽ chịu nghĩa vụ cao nhất trong giao dịch mua
at destination and with the seller being bán, không chỉ chịu nghĩa vụ vận chuyển hàng
responsible for the payment of import duty and hóa đến địa điểm giao hàng mà người bán còn
applicable taxes is the Incoterms rule imposing phải thông quan và nộp thuế VAT và bất kì loại
on the seller the maximum level of obligation of thuế nào khác phải nộp. Do đó, từ góc độ của
all eleven Incoterms rules. From the seller’s người xuất khẩu, quy định này nên được sử
perspective, therefore, the rule should be used dụng cẩn thận cho từng mục đích khác nhau như
with care for different reasons as set out in đã nêu ở mục 7.
paragraph 7.
4. Identifying the place or point of 4. Xác định chính xác địa điểm hoặc điểm
delivery/destination precisely – The parties giao hàng/nơi nhận: Các bên phải nêu rõ địa
are well advised to specify the destination place điểm hoặc nơi nhận một cách rõ ràng nhất có thể
or point as clearly as possible and this for vì một số lý do sau đây. Thứ nhất, rủi ro thất lạc
several reasons. First, risk of loss of or damage hoặc thiệt hại đối với đợt chuyển hàng hóa đến
to the goods transfers to the buyer at that point bên mua tại điểm giao hàng/nơi nhận – và vì lợi
of delivery/destination – and it is best for the ích tốt nhất của cả bên bán và bên mua, cả hai
seller and the buyer to be clear about the point bên phải nêu rõ ràng nơi diễn ra đợt chuyển quan
at which that critical transfer happens. trọng. Thứ hai, chi phí trước địa điểm hoặc điểm
Secondly, the costs before that place or point of giao hàng/nơi nhận sẽ do bên bán chịu, bao gồm
delivery/destination are for the account of the chi phí thông quan và chi phí sau địa điểm hoặc
seller, including the costs of import clearance, điểm giao hàng/nơi nhận, khác chi phí nhập
and the costs after that place or point, other than khẩu, sẽ do bên mua chịu. Thứ ba, bên bán phải
the costs of import, are for the account of the lập hợp đồng hoặc thỏa thuận để mang hàng hóa
buyer. Thirdly, the seller must contract or đến địa điểm hoặc điểm giao hàng/nơi nhận đã
arrange for the carriage of the goods to the thống nhất. Nếu không tuân thủ, bên bán bị coi
agreed place or point of delivery/destination. If là vi phạm nghĩa vụ theo quy tắc DDP của
it fails to do so, the seller is in breach of its Incoterms và phải chịu trách nhiệm trước bên
obligations under the Incoterms rule DDP and mua đối với bất kỳ mất mát nào thuộc hậu quả
will be liable to the buyer for any ensuing loss. của việc bên bán vi phạm. Ví dụ: Bên bán phải
Thus, for example, the seller would be chịu trách nhiệm cho mọi chi phí phát sinh mà
responsible for any additional costs levied by hãng vận chuyển đã tính cho bên mua.
the carrier to the buyer for any additional on-
carriage.
5. ‘or procuring the goods so delivered ’– The 5. ‘hoặc mua hàng hóa sẵn sàng giao’ Việc
reference to “procure” here caters for multiple dẫn chiếu đến từ “mua sắm” áp dụng cho việc
sales down a chain (string sales), particularly bán hàng nhiều lần trong quá trình vận chuyển
common in the commodity trades. bán hàng theo lô, rất phổ biến trong mua bán
hàng nguyên vật liệu.
6. Unloading costs – If the seller incurs costs 6. Chi phí dỡ hàng Nếu bên bán phát sinh chi
under its contract of carriage related to phí theo hợp đồng vận tải liên quan đến việc dỡ
unloading at the place of delivery/destination, hàng tại điểm giao hàng/nơi nhận, bên bán
the seller is not entitled to recover such costs không được bên mua hoàn lại riêng những chi
phí này trừ khi có thỏa thuận giữa các bên.

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

93

separately from the buyer unless otherwise


agreed between the parties. 7. Thông quan xuất khẩu/ nhập khẩu: Như
7. Export/import clearance – As set out in quy định trong đoạn 3, DDP quy định bên bán
paragraph 3, DDP requires the seller to clear the phải thông quan hàng hóa để xuất khẩu, nếu có
goods for export, where applicable, as well as quy định, cũng như thông quan để nhập khẩu và
for import and to pay any import duty or to carry thanh toán bất kỳ khoản thuế nhập khẩu nào
out any customs formalities. Thus if the seller is hoặc thực hiện mọi thủ tục hải quan. Vì vậy, nếu
unable to obtain import clearance and would bên bán không thể thông quan để nhập khẩu và
rather leave that side of things in the buyer’s muốn để bên mua thực hiện tại quốc gia nhập
hands in the country of import, then the seller khẩu, bên bán phải cân nhắc chọn DAP hoặc
should consider choosing DAP or DPU, under DPU, những điều kiện vận chuyển này vẫn có
which rules delivery still happens at destination, hiệu lực tại nơi nhận, nhưng bên mua chịu trách
but with import clearance being left to the nhiệm thông quan hải quan. Bên mua sẽ không
buyer. There may be tax implications and this được hoàn lại thuế nhập khẩu nếu có: xem A9(d)
tax may not be recoverable from the buyer: see
A9(d).
A. THE SELLER’S OBLIGATIONS A. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI BÁN
A1. General obligations A1. Nghĩa vụ chung của người bán
The seller must provide the goods and the Người bán phải cung cấp hàng hóa và hóa đơn
commercial invoice in conformity with the thương mại phù hợp với hợp đồng mua bán và
contract of sale and any other evidence of bất kì bằng chứng phù hợp mà có thể được để
conformity that may be required by the contract. cập đến trong hợp đồng. Bất kỳ chứng từ nào
Any document to be provided by the seller may cung cấp bởi người bán đều có thể ở dạng chứng
be in paper or electronic form as agreed or, từ giấy truyền thống hoặc ở dạng điện tử nếu
where there is no agreement, as is customary. được các bên thỏa thuận hoặc tập quán quy định.
A2. Delivery A2. Giao hàng
The seller must deliver the goods by placing Người bán phải giao hàng bằng cách đặt hàng
them at the disposal of the buyer on the arriving đã thông qua nhập khẩu dưới sự định đoạt của
means of transport ready for unloading at the người mua trên phương tiện vận tải đến và sẵn
agreed point, if any, at the named place of sàng để dỡ tại địa điểm đến chỉ định, nếu có, tại
destination or by procuring the goods so nơi đến được quy định hoặc địa điểm chỉ định
delivered. In either case the seller must deliver tại nơi đến quy định. Trong cả hai trường hợp,
the goods on the agreed date or within the người bán phải giao hàng vào ngày đã quy định
agreed period. hoặc trong khoảng thời gian đã quy định.
A3. Transfer of risks A3. Chuyển giao rủi ro
The seller bears all risks of loss of or damage to Người bán chịu mọi rủi ro về tổn thất hay mất
the goods until they have been delivered in mát đối với hàng hóa đến khi hàng hóa được
accordance with A4, with the exception of loss giao theo mục A2, trừ những trường hợp mất
or damage in the circumstances described in B3. mát hay hư hỏng được đề cập ở mục B3.

A4. Carriage A4. Vận tải


The seller must contract or arrange at its own Người bán phải chịu chi phí ký hợp đồng vận tải
cost for the carriage of the goods to the named hoặc sắp xếp với bên vận tải chi phí riêng của
place of destination or to the agreed point, if mình để vận chuyển hàng hóa đến nơi quy định
any, at the named place of destination. If a hoặc đến địa điểm chỉ định tại nơi đến quy định.
specific point is not agreed or is not determined Nếu không thỏa thuận đuợc địa điểm cụ thể hoặc
by practice, the seller may select the point at the không quyết định được theo tập quán, thì người

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

94

named place of destination that best suits its bán có thể chọn một địa điểm cụ thể tại nơi đến
purpose. quy định phù hợp nhất với mục đích của mình.
The seller must comply with any transport- Người bán phải tuân theo các yêu cầu về việc
related security requirements for transport to the đảm bảo vận chuyển hang đến nơi đến quy định.
destination.
A5. Insurance A5. Bảo hiểm
The seller has no obligation to the buyer to make Người bán không có nghĩa vụ với người mua về
a contract of insurance. việc ký kết hợp đồng bảo hiểm.

A6. Delivery/transport document A6. Chứng từ giao hàng/vận tải


The seller must provide the buyer, at the seller’s Bằng chi phí của mình người bán phải cung cấp
cost, with any document required to enable the cho người mua chứng từ để người mua có thể
buyer to take over the goods. nhận được hàng.

A7. Export/import clearance A7. Thông quan xuất khẩu/ nhập khẩu
Where applicable, the seller must carry out and Nếu cần, người bán phải làm và chi trả mọi chi
pay for all export/transit/import clearance phí liên quan đến việc làm thủ tục hải quan xuất
formalities required by the countries of export, khẩu/ quá cảnh/ nhập khẩu được quy định ở
transit and import, such as: nước xuất khẩu/ quá cảnh/ nhập khẩu, như là:
• export/transit/import licence;  Giấy phép xuất khẩu/quá cảnh/nhập
• security clearance for export/transit/import; khẩu
• pre-shipment inspection; and  Kiểm tra an ninh với hàng hóa khi
• any other official authorisation. xuất khẩu/quá cảnh/nhập khẩu
 Giám định hàng hóa.
 Bất kì quy định pháp lý nào.
A8. Checking/packaging/marking A8. Kiểm tra - Đóng gói, Bao bì – Ký mã
The seller must pay the costs of those checking hiệu:
operations (such as checking quality, Người bán cần phải trả các chi phí về việc kiểm
measuring, weighing, counting) that are tra (như kiểm tra chất lượng, cân, đo, đếm) cần
necessary for the purpose of delivering the thiết để giao hàng theo quy định ở mục A2.
goods in accordance with A2. Người bán phải đóng gói hàng hóa và chịu chi
The seller must, at its own cost, package the phí về việc đó trừ khi thông lệ của ngành hàng
goods, unless it is usual for the particular trade quy định cụ thể về hàng hóa được gửi đi không
to transport the type of goods sold unpackaged. cần đóng gói. Người bán phải đóng gói và ký
The seller must package and mark the goods in mã hiệu hàng hóa phù hợp với phương thức vận
the manner appropriate for their transport, tải, trừ khi hai bên đã đồng ý cụ thể về cách đóng
unless the parties have agreed on specific hàng và ký mã hiệu khi hợp đồng được ký kết.
packaging or marking requirements.

A9. Allocation of costs A9. Phân chia chi phí:


The seller must pay: Người bán phải trả:
a) all costs relating to the goods and their a) Toàn bộ chi phí liên quan đến hàng hóa và
transport until the have been delivered in vận chuyển hàng hóa tới khi chúng được giao
accordance with A2, other than those payable cho người mua theo mục A2, trừ những khoản
by the buyer under B9. do người mua trả theo mục B9.
b) any charges for unloading at the place of b) Bất kỳ chi phí nào cho việc dỡ hàng tại điểm
destination but only if those charges were for the đến nhưng chỉ khi những chi phí đó là nằm trong
seller’s account under the contract of carriage hợp đồng vận tải của người bán

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

95

c) the cost of providing the delivery/transport c) Chi phí về việc cung cấp chứng từ vận tải theo
document under A6. mục A6.
d) where applicable, duties, taxes and any other d) Nếu cần, thông quan hải quan, nộp thuế xuất
costs related to export, transit and import khẩu/quá cảnh/nhập khẩu và bất kì chi phí nào
clearance under A7 khác có liên quan đến việc làm thủ tục hải quan
e) the buyer for all costs and charges related to theo như mục A7.
providing assistance in obtaining documents e) Trả cho người mua tất cả các chi phí và phụ
and information in accordance with B5 and B7. phí liên quân đến việc hỗ trợ người bán trong
việc lấy chứng từ và thông tin cần thiết theo mục
B5 và B7.
A10. Notices A10. Thông báo
The seller must give the buyer any notice Người bán phải thống báo cho người mua bất kì
required to enable the buyer to receive the thông tin nào cần thiết để tạo điều kiện cho
goods. người mua có thể nhận hàng
B. THE BUYER’S OBLIGATIONS B. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI MUA
B1. General obligations B1. Nghĩa vụ chung của người mua
The buyer must pay the price of the goods as Người mua phải thanh toán tiền hàng như quy
provided in the contract of sale. Any document định trong hợp đồng mua bán. Bất kỳ chứng từ
to be provided by the buyer may be in paper or nào cung cấp bởi người mua đều có thể ở dạng
electronic form as agreed or, where there is no chứng từ giấy truyền thống hoặc ở dạng điện tử
agreement, as is customary. nếu được các bên thỏa thuận hoặc tập quán quy
định
B2. Taking delivery B2. Nhận hàng
The buyer must take delivery of the goods when Người mua hàng phải nhận hàng khi hàng đã
they have been delivered under A2. được giao theo mục A2.

B3. Transfer of risks B3. Chuyển giao rủi ro


The buyer bears all risks of loss of or damage to Người mua hàng phải chịu mọi rủi ro liên quan
the goods from the time they have been đến việc mất mát hay hỏng hóc hàng hóa từ thời
delivered under A2. If: điểm hàng được giao theo mục A2. Nếu:
a) the buyer fails to full its obligations in a) người mua không thể thực hiện nghĩa vụ của
accordance with B7, then it bears all resulting mình theo như mục B7, thì người mua sẽ chịu
risks of loss of or damage to the goods; or mọi rủi ro và chi phi liên quan đến việc mất mát
hay hư hỏng hàng hóa, hoặc
b) the buyer fails to give notice in accordance b) người mua không kịp thời thông báo cho
with B10, then it bears all risks of loss of or người bán theo mục B10, thì người mua sẽ chịu
damage to the goods from the agreed date or the mọi rủi ro mất mát hoặc thiệt hại về hàng hóa kẻ
end of the agreed period for delivery, provided từ ngày quy định hoặc ngày cuối cùng của thời
that the goods have been clearly identified as the hạn quy định cho việc giao hàng, với điều kiện
contract goods. là hàng đã được phân biệt rõ ràng là hàng của
hợp đồng.
B4. Carriage B4. Vận tải
The buyer has no obligation to the seller to make Người mua không có nghĩa vụ với người bán về
a contract of carriage. việc ký kết hợp đồng vận tải

B5. Insurance B5. Bảo hiểm


The seller has no obligation to the buyer to make Người mua không có nghĩa vụ với người bán về
a contract of insurance. việc ký kết hợp đồng bảo hiểm.

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

96

B6. Delivery/transport document B6. Chứng từ giao hàng/ vận tải


The buyer must accept the document provided Người mua phải chấp nhận chứng từ vận tải
under A6. được cung cấp theo như mục A6

B7. Export/import clearance B7. Thông quan xuất khẩu/nhập khẩu


Where applicable, the buyer must assist the Nếu quy định, người mua phải hỗ trợ người bán
seller, at the seller’s request, risk and cost. in
khi người bán yêu cầu, do người bán chịu rủi ro
obtaining any documents and/or information và chỉ phí, lấy các chứng từ/thông tin liên quan
related to all export/transit/import clearanceđến việc thông quan xuất khẩu/quá cảnh/nhập
formalities required by the countries of khẩu, kể cả các thông tin an ninh hay giám định
export/transit/import, such as: quy định bởi nước xuất khẩu/quá cảnh/nhập
khẩu như là:
• export/transit/import licence;  Giấy phép xuất khẩu/quá cảnh/nhập
• security clearance for export, transit and khẩu;
import;  Kiểm tra an ninh với hàng hóa khi
• re-shipment inspection; and xuất khẩu/quá cảnh/nhập khẩu;
• any other official authorisation.  Giám định hàng hóa và bất kì quy
định pháp lý nào.
B8. Checking/packaging/marking B8. Kiểm tra/Đóng gói, bao bì/Ký mã hiệu
The buyer has no obligation to the seller. Người mua không có nghĩa vụ kiểm tra , đóng
gói , kí mã hiệu với người bán

B9. Allocation of costs B9. Phân chia chi phí


The buyer must pay: Người mua phải:
a) all costs relating to the goods from the time a)Trả mọi chi phí phát sinh liên quan đến hàng
they have been delivered under A2; hóa từ thời điểm hàng được giao theo mục A2.
b) all costs of unloading necessary to take b) Mọi chi phí dỡ hàng cần thiết để nhận hàng
delivery of the goods from the arriving means of từ phương tiện vận chuyển tại nơi đến chỉ định,
transport at the named place of destination, trừ khi chi phí đó nằm trong hợp đồng vận tải
unless such costs were for the seller’s account mà người bán kí kết; và
under the contract of carriage; and c) Hoàn trả bất kì chi phí phát sinh nào do người
c) any additional costs incurred by the seller if bán trả nếu người mua không thể thực hiện
the buyer fails to full its obligations in nghĩa vụ của mình theo như mục B7 hoặc không
accordance with B7 or to give notice in hoàn thành việc thông báo cho người bán theo
accordance with B10, provided that the goods mục B10, với điều kiện hàng hóa đã được xác
have been clearly identified as the contract định là hàng hóa của hợp đồng.
goods.
B10. Notices B10. Thông báo
The buyer must, whenever it is agreed that the Trong trường hợp người mua có quyền quyết
buyer is entitled to determine the time within an định về thời gian giao hàng và/hoặc địa điểm
agreed period and/or the point of taking delivery đến hoặc điểm nhận hàng tại nơi đến quy định
within the named place of destination, give the đó, người mua phải thông báo cho người bán
seller sufficient notice. đầy đủ về việc đó.

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)


lOMoARcPSD|17654704

97

Downloaded by Quang Vinh Nguy?n (nguyenquangvinh22112002@gmail.com)

You might also like