Professional Documents
Culture Documents
Chuyên đề 05. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT
Chuyên đề 05. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT
(1) Dạ dày (I) là một túi lớn chứa lấy thức ăn, biến đổi cơ học và hóa học.
(2) Ruột non (II) ở thú ăn thịt, ngắn, nơi tiêu hóa chủ yếu là hóa học.
(3) Ruột tịt (III) là nơi tiêu hóa sinh học, vì có chứa nhiều vi sinh vật phân giải xenlulozo.
(4) Ruột già (IV) nơi chứa chất thải bã và tái hấp thụ nước.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 28. Để đáp ứng nhu cầu protein cho cơ thể, các loài thú ăn thực vật có đặc điểm nào sau đây?
A. Thường sử dụng lượng thức ăn rất lớn.
B. Đôi khi chúng ăn cả thức ăn động vật.
C. Tăng cường ăn các cây họ đậu.
D. Tiêu hóa vi sinh vật sống dạ cỏ.
Câu 29. Trong ống tiêu hóa, axit HCl trong dịch vị có vai trò gì?
A. Làm biến tính các phân tử protein.
B. Hoạt hóa pepsinogen thành pepsin hoạt động.
C. Tiêu diệt vi khuẩn có trong thức ăn.
D. Tạo môi trường thích hợp cho enzim pepsin hoạt động.
Câu 30. Dịch mật không có tác dụng gì sau đây?
A. Nhũ tương hóa dầu và mỡ.
B. Trung hòa dịch axit của dạ dày.
C. Biến đổi lipit thành glyxerin và axit béo.
D. Tạo môi trường thuận lợi cho các enzim tiêu hóa ở ruột hoạt động.
Câu 31. Một số người có thể bị cắt túi mật nhưng vẫn sống bình thường. Vì sao?
A. Túi mật chỉ là nơi chứa chứ không tiết ra mật.
B. Mật không có vai trò quan trọng với quá trình tiêu hóa.
C. Trong dịch mật không có enzim tiêu hóa.
D. Mật chỉ có tác dụng phân cắt mỡ.
Câu 32. Saccarit và protein chỉ được hấp thụ vào máu khi đã biến đổi thành:
A. Glyxerin và axit hữu cơ. B. Glucôzơ và axit béo.
C. Đường đơn và axit amin. D. Glycogen và axit amin.
Câu 33. Quá trình hấp thụ các chất dinh dưỡng chủ yếu diễn ra ở ruột non. Điều giải thích nào sau đây là
sai?
A. Ruột non có vi sinh vật, giúp thức ăn được biến đổi hoàn toàn thành các chất đơn giản.
B. Vì chỉ đến ruột non thức ăn mới được biến đổi hoàn toàn thành các chất đơn giản.
C. Ruột non có diện tích bề mặt hấp thụ rất lớn.
D. Vì ruột non là phần dài nhất của ống tiêu hóa.
Câu 34. Ở ruột non, có cấu tạo đặc biệt để làm tăng diện tích hấp thụ. Có bao nhiêu đặc điểm cấu tạo sau
giúp tăng bề mặt hấp thụ?
I. Lớp niêm mạc ruột non có nhiều nếp gấp.
II. Bề mặt các nếp gấp có nhiều lông ruột.
III. Trên mỗi lông ruột có rất nhiều lông cực nhỏ.
IV. Tập trung nhiều tuyến tiết enzyme tiêu hóa.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 35. Phần lớn các chất hấp thụ ở ruột vào mao mạch máu đều qua gan trước khi đổ vào tĩnh mạch
chủ. Trong quá trình đó gan sẽ có vai trò gì?
A. Tiết ra mật để tiếp tục biến đổi lipit.
B. Khử độc và điều hòa nồng độ các chất trong máu.
C. Hấp thụ bớt nước.
D. Biến đổi gluco thành glycogen.
Câu 36. Khi nói đến cơ quan tiêu hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Các loài ăn thực vật đều có ruột rất dài và manh tràng phát triển.
II. So với loài ăn thịt, các động vật ăn cỏ có bộ răng ít phân hóa hơn.
III. Các loài ăn thực vật đều có dạ dày kép.
IV. Cả loài ăn thịt và loài ăn thực vật đều có các enzim tiêu hóa giống nhau.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 37. Ruột già ở người, ngoài chức năng chứa các chất cặn bã để thải ra ngoài còn có chức năng gì?
A. Tiêu hóa xenlulô diễn ra ở manh tràng.
B. Tái hấp thu nước để cô đặc chất bã.
C. Hấp thu dinh dưỡng còn sót lại ở ruột non.
D. Chỉ để lưu giữ tạm thời các chất thải.
Câu 38. Dạ cỏ của trâu bò có chức năng gì?
A. Là nơi diễn ra quá trình tiêu hóa sinh học.
B. Chỉ để chứa thức ăn.
C. Thực hiện tiêu hóa hóa học.
D. Chủ yếu hấp thu nước có trong thức ăn.
Câu 39. Các vi sinh vật cộng sinh trong ống tiêu hóa của động vật ăn cỏ đem lại nhiều lợi ích cho các loài
này. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về vai trò của nhóm vi sinh vật cộng sinh này?
I. Cung cấp nguồn protein quan trọng.
II. Giúp quá trình tiêu hóa xenlulo.
III. Cung cấp cho vật chủ nhiều loại vitamin.
IV. Tạo ra môi trường thích hợp cho enzim hoạt động.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 40. Ở ruột, vì sao protein không được biến đổi nhờ enzim pepsin?
A. Ruột không có loại enzim này.
B. Độ pH của ruột không thích hợp.
C. Có sự cạnh tranh của nhiều loại enzim khác.
D. Ở ruột chỉ có các protein đơn giản.
Câu 41. Động vật ăn cỏ không có khả năng tiết ra loại enzim nào?
A. Amylaza. B. Lipaza. C. Xenlulaza. D. Prôteaza.
Câu 42. Khi nói đến quá trình biến đổi thức ăn cơ học chủ yếu diễn ra ở dạ dày, nhóm động vật nào sau
đây đúng?
A. Động vật nhai lại. B. Chim ăn thịt.
C. Chim ăn hạt. D. Thú ăn thịt.
Câu 43: Vì sao enzim biến đổi prôtêin không phá hủy cấu trúc của cơ quan tiết ra chúng?
A. Các cơ quan này có chất đặc biệt để bảo vệ.
B. Enzim được tiết ra ở dạng không hoạt động.
C. Chỉ khi có nhu cầu thì enzim mới được tiết.
D. Các cơ quan tiết có cấu tạo đặc biệt.
Câu 44. Dựa trên hình vẽ dạ dày và ruột ở thú ăn thịt và ăn thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
(1) Dạ dày của thú ăn thịt lớn hơn của thú ăn thực vật.
(2) Ruột non thú ăn thịt ngắn hơn thú ăn thực vật.
(3) Manh tràng thú ăn thực vật phát triển và có chức năng tiêu hóa sinh học.
(4) Hình A là ống tiêu hóa của thú ăn thịt, hình B là ống tiêu hóa của thú ăn thực vật.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 45. Dựa trên hình vẽ dạ dày của thú ăn thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?