Professional Documents
Culture Documents
Phần 2
Phần 2
Nội dung
Các hình thức tổ chức KTNB Mô hình quản trị công ty cổ phần
Cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần (Luật DN. Điều 137)
• Mô hình 1 • Mô hình 2
• Đại hội đồng cổ đông;
• Hội đồng quản trị;
Mô hình 1 • Ban kiểm soát và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
• Trường hợp công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở
Ban kiểm soát Hội đồng quản trị/HĐTV hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì không bắt buộc phải có Ban
kiểm soát;
Kiểm toán nội bộ Kiểm toán nội bộ • Đại hội đồng cổ đông;
Mô hình 2 • Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
• Trường hợp này ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành
viên độc lập và có Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị.
•Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực trong
•Thực hiện giám sát HĐQT, Giám đốc hoặc Tổng giám
quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh và công tác kế
đốc trong việc quản lý và điều hành công ty.
toán, thống kê và lập BCTC.
Giám sát việc quản •Rà soát, kiểm tra và đánh giá hiệu lực và hiệu quả Xem xét, thẩm định •Thẩm định tính đầy đủ, hợp pháp và trung thực của báo
trị nội bộ và hoạt của hệ thống kiểm soát nội bộ, quản lý rủi ro và cảnh công tác kế toán và cáo tình hình kinh doanh, BCTC hằng năm và 06 tháng của
động kinh doanh báo sớm của công ty. báo cáo tài chính công ty, báo cáo đánh giá công tác quản lý của HĐQT.
của công ty •Kiến nghị HĐQT hoặc ĐHĐCĐ biện pháp sửa đổi, bổ của công ty •Xem xét sổ kế toán, ghi chép kế toán và tài liệu khác của
sung, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý, giám sát và
công ty, công việc quản lý, điều hành hoạt động của công
điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.
ty khi xét thấy cần thiết hoặc theo nghị quyết ĐHĐCĐ
hoặc theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông.
Quy chế mẫu KTNB (Thông tư 66/2020) Kế hoạch KTNB hàng năm
Minh họa Kế hoạch KTNB hàng năm Tiêu chuẩn người làm công tác KTNB
Vietcombank Có bằng ĐH trở lên các chuyên ngành phù
Năm 2020 thực hiện 22 cuộc kiểm toán (bao gồm 07 cuộc kiểm toán chuyên đề phạm vi hợp với yêu cầu kiểm toán; Có kiến thức Chưa bị kỷ luật ở mức cảnh
01 đầy đủ và luôn được cập nhật về các lĩnh cáo trở lên do sai phạm trong
toàn hàng, 08 cuộc kiểm toán các phòng, ban tại TSC, 02 cuộc kiểm toán toàn diện hoạt 04
động của các công ty con và văn phòng đại diện tại Mỹ, 02 cuộc kiểm toán tại chi nhánh, vực được giao thực hiện KTNB; quản lý kinh tế, tài chính, kế
toán hoặc không đang trong
01 cuộc kiểm toán mô hình định lượng PD RSME, 01 cuộc kiểm toán hệ số an toàn vốn Có thời gian ≥ 05 năm làm việc theo chuyên thời gian bị thi hành án kỷ
(CAR) và đánh giá nội bộ về mức đủ vốn (ICAAP)); ngành đào tạo; hoặc ≥ 03 năm làm việc tại
02 luật.
VPBank đơn vị đang công tác; hoặc ≥ 03 năm làm
kiểm toán, kế toán hoặc thanh tra.
Năm 2020, có tổng số 45 cuộc kiểm toán được phê duyệt thực hiện. Kết quả của các cuộc Các tiêu chuẩn khác do đơn vị
kiểm toán đã góp phần hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hệ thống kiểm soát nội bộ của Có kiến thức, hiểu biết chung về pháp luật 05
quy định
và hoạt động của đơn vị; Có khả năng thu
ngân hàng. 03 thập, phân tích, đánh giá và tổng hợp thông
tin; Có kiến thức, kỹ năng về KTNB;
Chứng chỉ Điều tra gian lận – Certified Fraud Examiner (CFE); Kiểm toán nội bộ là ván bài lật ngửa hay ông cố vấn?
Chứng chỉ Kế toán quản trị – Certified Management Accountant (CMA/CIMA). Nghề kiểm toán nội bộ cần những kiến thức và kỹ năng gì?
Chứng chỉ phân tích tài chính – Certified Financial Analysts (CFA)
Các chứng chỉ chuyên môn khác: thiết kế, y dược, quản lý chất lượng, an toàn…
02/08/2023
Tính bảo mật Người phụ trách kiểm toán nội bộ phải tìm kiếm sự tư vấn và trợ giúp phù hợp về
chuyên môn nếu đội ngũ người làm công tác kiểm toán nội bộ không có đủ kiến
thức, kỹ năng và các năng lực chuyên môn khác cần thiết trong việc thực hiện
Tư cách nghề nghiệp toàn bộ hoặc một phần công việc kiểm toán nội bộ.
Nhóm chuẩn mực thuộc tính và nhóm chuẩn mực hoạt động được áp
dụng đối với tất cả các hoạt động kiểm toán nội bộ
Các chuẩn mực thuộc tính và hoạt động Các chuẩn mực thuộc tính và hoạt động
• 1100 - Tính độc lập và khách quan • 2000 - Quản lý hoạt động kiểm toán nội bộ Hoạt động đảm bảo (Ký hiệu là A) và Hoạt động tư vấn (Ký hiệu là C)
• 1110- Tính độc lập về mặt tổ chức • 2010 - Lập kế hoạch
• 1111- Báo cáo trực tiếp với cấp quản trị cao • 2020 - Báo cáo và phê duyệt • Hoạt động đảm bảo là việc người làm công tác kiểm toán nội bộ (KTNB) thực hiện
nhất đánh giá các bằng chứng một cách khách quan để đưa ra ý kiến hoặc kết luận liên quan
• 2060 - Báo cáo ban điều hành cấp cao và cấp
• 1112- Vai trò của người phụ trách kiểm toán quản trị cao nhất đến một đơn vị, một hoạt động, một chức năng, một quy trình, một hệ thống hay
nội bộ ngoài phạm vi kiểm toán nội bộ
• 2070 - Bên cung cấp dịch vụ bên ngoài và trách những vấn đề khác. Bản chất và phạm vi của hoạt động đảm bảo được người làm công
• 1120 - Tính khách quan của người làm công nhiệm của đơn vị với kiểm toán nội bộ tác KTNB xác định.
tác kiểm toán nội bộ
• 2110 - Quản trị • Thông thường, có ba bên tham gia trong hoạt động đảm bảo:
• 1130 - Sự suy giảm tính độc lập hoặc khách
• 2120 - Quản lý rủi ro (1) Đối tượng được kiểm toán.
quan
• 2130 - Kiểm soát (2) Người làm công tác kiểm toán nội bộ.
• 1300 - Chương trình đảm bảo và nâng cao
chất lượng • 2200 - Lập kế hoạch cho các hoạt đông đảm bảo
hoặc hoạt động tư vấn (3) Người sử dụng.
02/08/2023
Hoạt động đảm bảo (Ký hiệu là A) và Hoạt động tư vấn (Ký hiệu là C)
• Hoạt động tư vấn có bản chất là đưa ra ý kiến tư vấn và thường được thực
hiện theo yêu cầu cụ thể của cấp có thẩm quyền trong đơn vị. Bản chất và
phạm vi của hoạt động tư vấn cần được thỏa thuận rõ.
• Hoạt động tư vấn thường có hai bên tham gia:
(1) Cá nhân hoặc nhóm người cung cấp hoạt động tư vấn - người làm công
tác KTNB.
(2) Cá nhân hoặc nhóm người tìm kiếm và nhận hoạt động tư vấn - đối
tượng cần tư vấn.
Prepared by DVH 53