Professional Documents
Culture Documents
MT Ghi Chép Bu I 2
MT Ghi Chép Bu I 2
Là sự thay đổi tính chất hóa học, VL, SH của các thành phần môi trường vượt quá tiêu
chuẩn hay quy chuẩn cho phép, gây ảnh hưởng đến con người, sinh vật.
(chỉ cần 1 chỉ tiêu nhỏ vượt quá)
Nếu chưa vượt quá => nhiễm bẩn
Quy chuẩn kỹ thuật môi trường
Là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của
các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý.
(càng lớn càng ô nhiễm và ngược lại)
QCKT là bắt buộc phải làm, do CQNN có thẩm quyền ban hành, áp dụng để bảo vệ môi
trường.
Tiêu chuẩn môi trường
Là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của
các chất gây ô nhiễm môi trường có trong chất thải, các ycau kỹ thuật và quản lý.
CQNN và các tổ chức công bố dưới dạng văn bản, tự nguyện áp dụng để bảo vệ môi
trường.
CHẤT THẢI
Là những chất ở dạng rắn, lỏng, khí được thải bỏ ra trong quá trình sản xuất sinh hoạt
của con người.
SỨC TẢI MÔI TRƯỜNG:
Là giới hạn chịu đựng của môi trường đối với các nhân tố tác động để môi trường có thể
phục hồi.
KIỂM SOÁT Ô NHIỄM
Là quá trình: sử dụng các biện pháp để phòng ngừa ô nhiễm, phát hiện ra khu vực thải
(đóng vùng thải và không cho thải lan ra ngoài), ngăn chặn và xử lý.
QUAN TRẮC VỀ MÔI TRƯỜNG
Là quá trình theo dõi có hệ thống và liên tục: thành phần môi trường; các yếu tố tác động
lên môi trường => đánh giá hiện trạng; diễn biến chất lượng môi trường => tác động xấu
đến môi trường.
SUY THOÁI:
Là sự suy giảm về số lượng, chất lượng của các thành phần môi trường.
SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG:
Là những rủi ro ngoài ý muốn do tự nhiên hoặc do hoạt động con người gây ra.
=> khi xảy ra thì MT bị ô nhiễm hoặc suy thoái.
TỊ NẠN MÔI TRƯỜNG
Là việc con người buộc phải rời khỏi nơi cư trú truyền thống của mình tạm thời hay vĩnh
viễn do những nguyên nhân môi trường gây nguy hiểm cho cuộc sống của họ.
NGUYÊN NHÂN:
Không có đất canh tác, mất đất cư trú
Mất rừng, hoang mạc hóa
Xói mòn đất
Biến đổi khí hậu và thời tiết
Quản lý nhà nước kém hiệu quả
=> Tị nạn môi trường chính là chỉ thị của sự mất mát ổn định và là một trong những nguyên
nhân dẫn đến tranh chấp, xung đột.
TRANH CHẤP MÔI TRƯỜNG
Mỗi nhóm xã hội gắng giành giật về phần mình lợi ích tối đa về tài nguyên và môi
trường.
Nguyên nhân
Thiếu hụt tài nguyên
Tốc độ khai thác nhanh hơn tốc độ phục hồi
Phân bổ không đều các nguồn tài nguyên
Tham lam
XUNG ĐỘT MÔI TRƯỜNG:
Tranh chấp dẫn đến xung đột giữa các nhóm xã hội
Xung đột chức năng môi trường:
Không gian sinh sống
Cung cấp tài nguyên
Chứng đựng chất thải
MỘT SỐ XUNG ĐỘT ĐIỂN HÌNH
NGUYÊN NHÂN XUNG ĐỘT
Xung đột nhận thức môi trường
Xung đột mục tiêu sử dụng tài nguyên - môi trường
Xung đột lợi ích môi trường: liên quan bất bình đẳng về môi trường
ĐƯƠNG SỰ XUNG ĐỘT
Nội bộ cộng đồng dân cư
Có phân chia chiến tuyến
BUỔI 3:
TỔNG QUAN VỀ MÔI TRƯỜNG
1. Chức năng của môi trường
Không gian sinh sống
Chứa đựng tài nguyên
2. Tài nguyên
Tài nguyên: là tất cả các dạng vật chất, tri thức, thông tin được con người sdung để tạo ra của cải
vật chất hay tạo ra giá trị sdung mới
Theo quan hệ với con người, tài nguyên có thể chia làm 2 loại:
TN thiên nhiên
TN con người
Tài nguyên vĩnh cữu
Năng lượng MT
Gió, sóng, biển, thủy triều
Tài nguyên không tái tạo
Khoáng sản
Nhiên liệu hóa thạch
Gen (di truyền)
Tài nguyên tái tạo
Sinh vật
Đất
Nước
Tài nguyên xã hội:
Con người
Tri thức
Của cải, vật chất, di tích lịch sử,...
Thái viễn cổ (Hỏa thành): TD như quả cầu lửa, lạnh như địa ngục => Hades (vị thần cai quản địa
ngục)
Quan niệm cá nhân cũng là TN xã hội
(băng chưa đc gla tài nguyên)
3. Khái niệm
Khái niệm phát triển:
Phát triển (phát triển kinh tế - xã hội)
Nâng cao điều kiện sống vật chất, tinh thần
Hoạt động tạo ra của cải vật chất
Cải tiến quan hệ xã hội (quan hệ xh là mqh vị thế cá nhân này với cá nhân khác,
nhóm người này hay nhóm người khác, (vị thế: sự định đoạt về tinh thần hoặc vật
chất))
CS nguyên thủy: không chiếm hữu và không tư hữu
Chiếm hữu nô lệ: tư hữu và chiếm đoạt
Phong kiến: biến tướng của chiếm hữu nô lệ, nhưng bắt đầu xuất hiện bộ máy nhà nước
Tư bản: quy mô lớn hơn, liên quan chính trị (đi xâm lược), thôn tính, chiếm hữu, bóc lột toàn cầu
XÂM LƯỢC, THÔN TÍNH
CNXH:
Phát triển bền vững:
Về mặt xã hội nhân văn: phải thỏa mãn hợp lý các nhu cầu về tinh thần, vật chất và văn
hóa của con người - bảo vệ tính đa dạng văn hóa
Về kinh tế: phải tự trang trải được các nhu cầu hợp lý với chi phí không vượt quá thu
nhập
Về mặt sinh thái: đảm bảo duy trì sự ổn định và an toàn lâu dài của các hệ sinh thái
(HST)
Nâng cao chất lượng văn hóa
=> Phát triển là xu thế chung của từng cá nhân, loài người