Professional Documents
Culture Documents
Đề 16 Dạng Tương Tác Gen
Đề 16 Dạng Tương Tác Gen
Các alen đột biến lặn a và b không tạo được các enzim A và B tương ứng, alen A và B là các alen trội hoàn
toàn. Khi chất A không được chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị bệnh H. Khi chất B không được chuyển hóa
thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh G. Khi chất A được chuyển hóa hoàn toàn thành sản phẩm P thì cơ thể
không bị hai bệnh trên. Một người đàn ông bị bệnh H kết hôn với người phụ nữ bị bệnh G. Biết rằng không xảy
ra đột biến mới. Theo lí thuyết, các con của cặp vợ chồng này có thể có tối đa bao nhiêu khả năng sau đây?
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào! Trang 1
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam
I. Bị đồng thời cả hai bệnh G và H. II. Chỉ bị bệnh H.
III. Chỉ bị bệnh G. IV. Không bị đồng thời cả hai bệnh G và H.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 6 ( ID:93854 ): Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao hoa màu đỏ
giao phấn với cây thân thấp hoa màu trắng được F1 gồm 100% cây thân cao hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ
phấn đời F2 có tỉ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ : 18,75% cây thân cao, hoa trắng : 18,75% cây thân thấp,
hoa đỏ : 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Hỏi tỉ lệ cây thân cao hoa màu đỏ thuần chủng trong tổng số
những cây thân cao hoa màu đỏ ở F2 là:
1 1 1 1
A. . B. . C. . D. .
6 4 9 16
Câu 7 ( ID:93855 ): Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ.
Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1
lần lượt giao phấn với từng cây hoa đỏ thì ở đời con có thể bắt gặp bao nhiêu tỉ lệ phân li kiểu hình sau đây?
I. 9 đỏ : 7 trắng. II. 1 đỏ : 3 trắng. III. 3 đỏ : 1 trắng.
IV. 100% đỏ.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 8 ( ID:93856 ): Ở một loài thực vật, màu hoa được quy định bởi hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập;
Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều cho hoa trắng. Biết
rằng không xảy ra đột biến và không tính phép lai thuận nghịch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai giữa hai
cây có kiểu hình khác nhau đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1?
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Câu 9 ( ID:93857 ): Ở ngô, có 3 cặp gen (Aa; Bb; Dd) thuộc các NST khác nhau, tác động qua lại cùng quy
định màu sắc hạt. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho hạt có màu đỏ; kiểu gen có
mặt A và B nhưng vắng mặt gen D cho kiểu hình vàng, các kiểu gen còn lại đều cho hạt màu trắng. Trong các
dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. P: AaBbDd × AabbDd tạo ra F1, theo lí thuyết, tỉ lệ hạt màu trắng ở F1 là 0,625.
II. Có tất cả 15 kiểu gen quy định kiểu hình trắng.
III. P: AABBdd × AAbbDD, tạo ra F1, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng.
IV. P: AABBDD × aabbDD, tạo ra F1, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ : 7 trắng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 10 ( ID:93858 ): Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác
nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hoá sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
Gen K Gen L Gen M
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào! Trang 2
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam
thu được ở F2 là
1 1 5 1
A. . B. . C. . D. .
81 4 6 9
Câu 13 ( ID:93861 ): Cho cây hoa đỏ P tự thụ phấn, đời con F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa
vàng: 1 cây hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ F1 lai phân tích thì đời con thu được tỉ lệ kiểu hình là:
A. 25% cây cho hoa vàng; 50% cây cho hoa đỏ; 25% cây cho hoa trắng.
B. 25% cây cho hoa đỏ; 75% cây cho hoa vàng.
C. 75% cây cho hoa trắng; 25% cây cho hoa vàng.
D. 4 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 2 hoa vàng : 1 hoa trắng.
Câu 14 ( ID:93862 ): Một loài thực vật, xét tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen không alen quy định, mỗi
gen nằm trên 1 nhiễm sắc thể. Khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F 1 gồm
toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Giả sử cho cây F 1 tự thụ phấn thu được F2. Cho
toàn bộ F2 tự thụ phấn thu được F3, theo lí thuyết, ở F3
A. số cây dị hợp về cả 2 cặp gen chiếm 24%. B. kiểu hình quả dài chiếm tỉ lệ 1/3.
C. số cây có quả dẹt thuần chủng chiếm tỉ lệ 9/64. D. số cây mang 3 alen lặn chiếm 1/4.
Câu 15 ( ID:93863 ): Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, đời F1 có tỷ lệ kiểu hình: 56,25% hoa đỏ : 18,75% hoa
hồng : 18,75% hoa vàng : 6,25% hoa trắng. Nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F1 lai phân tích, loại kiểu hình
hoa vàng ở đời con chiếm tỉ lệ
1 1 1 2
A. . B. . C. . D. .
3 4 2 3
Câu 16 ( ID:93864 ): Cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây thân cao : 7 cây thân thấp. Cho tất cả các
cây thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là
A. 64 cao : 17 thấp. B. 9 cao : 7 thấp. C. 25 cao : 11 thấp. D. 31 cao : 18 thấp.
Câu 17 ( ID:93866 ): Biết mỗi gen quy định 1 tính, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của
phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe, loại cá thể chỉ có hai alen trội chiếm tỉ lệ
9 7 63 247
A. . B. . C. . D. .
256 64 64 256
Câu 18 ( ID:93867 ): Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con
của phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe, loại cá thể có ít nhất hai alen trội chiếm tỉ lệ
9 255 63 247
A. . B. . C. . D. .
256 256 64 256
Câu 19 ( ID:93868 ): Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 4 gen A, B, D và E nằm trên 4 cặp NST
khác nhau tác động tích luỹ (cộng gộp). Mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Cây đồng hợp lặn về cả 4
cặp gen nói trên có độ cao 100cm, cứ có 1 alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Lấy hạt phấn của cây thấp
nhất thụ phấn cho cây cao nhất được F1, các cây F1 giao phấn tự do được F2. Theo lí thuyết, ở F2 các cây có độ
cao 160cm chiếm tỉ lệ
A. 11,71875%. B. 43,75%. C. 10,9375%. D. 7,8125%.
Câu 20 ( ID:93869 ): Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST
khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất lai với cây có quả nhẹ nhất được
F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có 15 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Tính trạng khối lượng
quả do bao nhiêu cặp gen quy định?
A. Do 5 cặp gen quy định. B. Do 7 cặp gen quy định.
C. Do 6 cặp gen quy định. D. Do 8 cặp gen quy định.
Câu 21 ( ID:93870 ): Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc quả do hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp
nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời hai alen trội A và B thì quy
định quả đỏ; các kiểu gen còn lại quy định quả vàng. Cho cây dị hợp hai cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F 1.
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào! Trang 3
Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam
Cho tất cả các cây quả vàng ở F 1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F 2. Trong số các cây quả vàng ở F 2,
lấy ngẫu nhiên 1 cây, xác suất để thu được cây thuần chủng là
A. 17/49. B. 3/7. C. 2/9. D. 4/9.
Câu 22 ( ID:93879 ): Ở một loài côn trùng, gen A quy định mắt dẹt trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt
lồi; gen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng, kiểu gen mang cặp gen đồng hợp
AA bị chết ở giai đoạn phôi. Trong phép lai AaBb × Aabb, người ta thu được đời F1 có 1200 cá thể. Theo lí
thuyết, số cá thể F1 có mắt lồi, màu trắng là
A. 120. B. 200. C. 100. D. 675.
Câu 23 ( ID:93872): Khi cho giao phối gà mào hạt đào với gà mào hình lá được tỉ lệ: 1 gà hạt đào : 1 gà mào
hình lá : 1 gà mào hoa hồng : 1 gà mào hạt đậu. Cho biết mào hình lá do gen lặn quy định. Cho các nội dung
sau:
I. Tính chất di truyền của hình dạng mào gà chịu kiểu tác động tương tác bổ trợ giữa 2 gen không alen.
II. Cho gà mào hoa hồng thuần chủng và gà mào hạt đậu thuần chủng giao phối với nhau thì ở F2 có tỉ lệ phân li
kiểu hình 9 gà mào hạt đào : 3 gà mào hoa hồng : 1 gà mào hạt đậu : 3 gà mào hình lá.
III. F2 thu được 16 kiểu tổ hợp.
IV. Tính trạng hình dạng mào gà chịu kiểu tác động gen trội át chế không hoàn toàn gen lặn tương ứng.
Số nội dung đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 24 ( ID:93873 ): Cho các phát biểu sau về tương tác gen:
I. Một gen trong tế bào có thể tham gia qui định nhiều tính trạng khác nhau., hiện tượng này gọi là tương tác
gen.
II. Ở cơ thể sinh vật chỉ gặp hình thức tương tác giữa 2 cặp gen không alen với nhau, không có sự tương tác
giữa 3 hay 4 ... cặp gen không alen với nhau.
II. Các gen trong tế bào không trực tiếp tác động qua lại với nhau. Chỉ có các sản phẩm của các gen có thể
tương tác với nhau để taọ nên tính trạng.
IV. Chính gen trong tế bào đã trực tiếp tác động qua lại với nhau tạo ra hiện tượng tương tác gen.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 25 ( ID:93874 ): Ở ngô, tính trạng chiều cao thân do hai gen (A,a,B,b) quy định. Kiểu gen có hai loại alen
trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn ại quy định cây thân thấp, tính trạng màu sắc hoa do 1 gen 2
alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. các gen này nằm trên nst
khác nhau. Cho lai cây ngô thân cao hoa trắng với cây thân thấp hoa đỏ thu được F1 đồng loạt dị hợp tử về ba
cặp gen. tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, trog các kết luận sau, có bao nhiêu kết
luận phù hợp với kết quả của F2?
I. F2 có 27 kiểu gen
II. Có 8 KG đồng hợp tử về ba cặp gen
III. Trong số các cây cao ở F2, hoa trắng chiếm 25%
IV. Kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 12,5%
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
ĐÁP ÁN ĐÚNG:
Lưu ý: Để xem video chữa và lời giải chi tiết từng câu. Các em xem tại HOC24H.VN =>
KHÓA SUPER-PLUS: LUYỆN THI NÂNG CAO
CHINH PHỤC TẤT CẢ CÁC DẠNG BÀI TẬP – MÔN: SINH HỌC
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án A D C A B C B A D C D A D C D A B D C B
Câu 21 22 23 24 25
Đáp án B B B A D
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào! Trang 4