You are on page 1of 5

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

MARKETING NAM
KHOA THƯƠNG MẠI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KIỂM TRA MÔN: KINH TẾ VI MÔ ĐỢT 2


HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY KHÓA 23
Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
(Sinh viên không sử dụng tài liệu)

Họ và tên : …………………………………………………………. Mã đề: 101

Câu 1. Doanh nghiệp trong ngắn hạn có hàm chi phí biến đổi trung bình AVC = 3Q + 10; chi phí cố
định TFC = 100. Nếu doanh nghiệp sản xuất 100 đơn vị sản phẩm, chi phí trung bình (AC) là:
A. 311 B. 307 C. 308 D. 310
Câu 2. Khi giá hàng hoá A giảm thì cầu về hàng hoá B giảm, trong trường hợp này:
A. Là hàng hoá thông thường
B. A và B là 2 hàng hoá thay thế cho nhau
C. A và B là 2 hàng hoá bổ sung cho nhau
D. Là hàng hoá thứ cấp
Câu 3. Cho các phương án nằm trên đường PPF như sau:
Phương án Máy tính (cái) Lúa mì (tấn)
A 8 0
B 6 1000
C 4 4000
D 2 6000
E 0 7000
Khi thay đổi phương án từ D sang C thì:
A. Chi phí cơ hội của một chiếc máy tính là mất đi 2000 tấn lúa mì.
B. Chi phí cơ hội của một chiếc máy tính là mất đi 1000 tấn lúa mì.
C. Để sản xuất thêm 2 máy tính thì phải từ bỏ đi 2000 tấn lúa mì.
D. Để có thêm được 1 máy tính thì phải từ bỏ đi ngày càng ít lúa mì.
Câu 4. Nhân tố nào trong số các nhân tố sau đây không được xem là nguồn lực sản xuất cơ bản:
A. Lao động chưa được đào tạo B. Công nghệ.
C. Tiền D. Máy móc thiết bị.
Câu 5. Chính phủ đánh thuế vào sản phẩm X, làm cung giảm 30% ở các mức giá. Nếu chính phủ
định giá là Pmin = 15 đvt và hứa sẽ mua hết lượng sản phẩm thừa, thì chính phủ cần chi bao nhiêu
tiền?
A. 111,5 đvt. B. 114 đvt. C. 112,5 đvt. D. 114,5 đvt.
Câu 6. Khi giá hàng hoá tăng làm chi tiêu cho hàng hoá tăng lên, thì:
A. |Ed| = 1 B. |Ed| > 1 C. Ed| < 1 D. |Ed| = 0
Câu 7. Nếu đường cầu của hãng là đường nằm ngang thì doanh thu cận biên của hãng:
A. Nhỏ hơn giá của sản phẩm
B. Lớn hơn giá của sản phẩm
C. Lớn hơn, bằng hoặc nhỏ hơn giá của sản phẩm phụ thuộc vào các hoàn cảnh cụ thể.
D. Bằng giá của sản phẩm
Câu 8. Hàm tổng chi phí ngắn hạn của một công ty được cho bởi phương trình: TC = 500 + 20Q.
Trong đó TC là tổng chi phí, Q là tổng sản lượng, cả hai được tính đơn vị 1000 đôla. Chi phí cố
định của công ty là bao nhiêu?
Mã đề 101 Trang 1
A. 520. B. 500 C. 540. D. 480.
Câu 9. Trong nền kinh tế nào sau đây chính phủ đứng ra giải quyết 3 vấn đề kinh tế cơ bản là cái gì
được sản xuất ra, sản xuất như thế nào và sản xuất cho ai?
A. Nền kinh tế thị trường B. Nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung
C. Nền kinh tế giản đơn D. Nền kinh tế hỗn hợp
Câu 10. Hai bạn An và Lan đang đối đáp về cầu cá nhân và cầu thị trường. Điền đáp án thích hợp
vào chỗ trống:
An: “Cầu đối với một nhãn hiệu cụ thể, như kem đánh răng hãng S, co giãn theo giá nhiều hay ít hơn là
cầu đối với toàn bộ các nhãn hiệu kem đánh răng khác và tại sao?”
Lan: “Cầu về kem đánh răng hãng S co giãn hơn đối với cầu về kem đánh răng nói chung. Vì các nhãn
hiệu riêng lẻ cạnh tranh với các nhãn hiệu khác. Nếu hai nhãn hiệu tương tự, ……. một hàng hóa sẽ
khuyến khích nhiều người tiêu dùng chuyển sang các nhãn hiệu khác. ……. đáp ứng lại sự thay đổi trong
giá cả của một nhãn hiệu thì co giãn hơn lượng cầu đáp ứng lại đối với tất cả nhãn hiệu.”
A. Tăng giá, lượng cầu. B. Giữ nguyên giá, đường cầu.
C. Giữ nguyên giá, lượng cầu. D. Giảm giá, đường cầu.
Câu 11. Một người tiêu thụ có thu nhập I = 36.000 đồng chi tiêu cho 3 loại sản phẩm X, Y, Z đơn
giá các sản phẩm: Px = Py = Pz = 3000đ/sản phẩm.
Sở thích của người tiêu thụ được thể hiện qua bảng hữu dụng sau:
Số lượng sản phẩm TUx TUy TUz
1 75 68 62
2 147 118 116
3 207 155 164
4 252 180 203
5 289 195 239
6 310 205 259
7 320 209 269

Để tối đa hóa hữu dụng, người tiêu thụ phải phân phối thu nhập cho 3 loại sản phẩm như thế
nào? Tổng hữu dụng đạt được là bao nhiêu?

A. 3 sp X, 5 sp Y, 4 sp Z; TUmax = 674 (đvhd).


B. 5 sp X, 4 sp Y, 3 sp Z; TUmax = 674 (đvhd).
C. 5 sp X, 3 sp Y, 4 sp Z; TUmax = 647 (đvhd).
D. 3 sp X, 5 sp Y, 4 sp Z; TUmax = 647 (đvhd).
Câu 12. Nếu giá cân bằng sản phẩm là P =15đ/sp, chính phủ đánh thuế 3đ/sp làm giá cân bằng tăng
lên P= 17đ/sp, có thể kết luận:
A. Cầu co giãn tương đương với cung. B. Cầu co giãn nhiều hơn so với cung.
C. Cầu co giãn ít hơn so với cung. D. Tất cả đều sai.
Câu 13. “Mặc dù tham gia vào WTO khiến cho một số người Việt Nam thất nghiệp, nhưng nó sẽ
làm tăng thu nhập trung bình của người việt Nam”, thuộc:
A. Kinh tế học vi mô, chuẩn tắc B. Kinh tế học vĩ mô, chuẩn tắc
C. Kinh tế học vi mô, thực chứng D. Kinh tế học vĩ mô, thực chứng
Câu 14. Giả thiết cả người mua và người bán bột mì đều cho là sắp tới giá bột sẽ tăng lên. Điều gì sẽ
xảy ra đối với giá và lượng cân bằng trên thị trường ngày hôm nay
A. Giá sẽ tăng; lương sẽ giảm. B. Giá sẽ giảm; lượng không rõ
C. Giá sẽ tăng; lương không rõ D. Tác động đến giá và lương không rõ.

Mã đề 101 Trang 2
Câu 15. Hàm tổng chi phí của 1 doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo là: TC = Q2 +
Q + 289 (USD). Xác định mức giá hòa vốn và sản lượng hòa vốn của doanh nghiệp?
A. Phòa vốn = 20; Qhòa vốn = 11 B. Phòa vốn = 35; Qhòa vốn = 17
C. Phòa vốn = 34; Qhòa vốn = 14 D. Phòa vốn = 23; Qhòa vốn = 13
Câu 16. Thước đo hợp lý cho mức sống của một quốc gia là:
A. GDP thực bình quân đầu người.
B. Tốc độ tăng của GDP danh nghĩa bình quân đầu người.
C. GDP danh nghĩa bình quân đầu người.
D. GDP thực.
Câu 17. Ví dụ nào sau đây minh họa cho quyết định “Sản xuất như thế nào?”
A. Doanh nghiệp nên cân nhắc giữa việc tuyển dụng thêm nhân viên làm việc toàn thời gian, hay sử
dụng nhân viên bán thời gian.
B. Doanh nghiệp sẽ sản xuất máy bay thương mại hay máy bay trực thăng.
C. Doanh nghiệp nên cân nhắc giữa sản xuất trang phục cho trẻ em hay thang phục cho phụ nữ.
D. Doanh nghiệp sẽ quyết định sẽ sản xuất một loại thiết bị khử mùi mới dùng cho các nhà hàng.
Câu 18. Khi giá xăng tăng quá cao, Chính phủ đặt giá trần đối với xăng dầu sẽ dẫn đến?
A. Người sản xuất sẽ cung ứng xăng nhiều hơn.
B. Người tiêu dùng mua xăng nhiều hơn.
C. Thị trường sẽ dư thừa xăng.
D. Thị trường sẽ cân bằng trở lại.
Câu 19. An có 100 ngàn đồng để chi tiêu cho thẻ chơi game và ăn sáng. Giá của một thẻ chơi game
là 5 ngàn đồng, giá một phần ăn sáng là 20 ngàn đồng. Khả năng nào sau đây không nằm trong tập
hợp cơ hội của An:
A. 5 phần ăn sáng và không có thẻ chơi game
B. 1 phần ăn sáng và 16 thẻ chơi game
C. Không phần ăn sáng và 20 thẻ chơi game
D. 2 phần ăn sáng và 15 thẻ chơi game
Sử dụng dữ liệu sau cho câu 20 và câu 21.
Giả sử chi phí biên của một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn được cho bởi MC = 10 + 2Q. Nếu
giá sản phẩm thị trường của doanh nghiệp là 50 đvt.
Câu 20. Thặng dư của sản xuất doanh nghiệp là bao nhiêu?
A. 400 đvt. B. 200 đvt. C. 20 đvt. D. 40 đvt.
Câu 21. Giả sử chi phí cố định của doanh nghiệp là TFC = 300 đvt. Trong ngắn hạn, doanh nghiệp
kiếm được bao nhiêu lợi nhuận?
A. 200 đvt. B. 100 đvt. C. 20 đvt. D. 10 đvt.
Câu 22. Một trong các đường chi phí không có dạng chữ U (hoặc chữ V) là:
A. Đường chi phí biến đổi trung bình (AVC)
B. Đường chi phí cố định trung bình (AFC)
C. Đường chi phí trung bình (AC)
D. Đường chi phí biên (MC)
Câu 23. Chọn đáp án sai: Đường giới hạn khả năng sản xuất là:
A. Là tập hợp của các hàng hóa khác nhau mà doanh nghiệp đã sản xuất ra khi sử dụng hết một cách
hợp lí các yếu tố sản xuất
B. Là đường dốc lên thể hiện sự đánh đổi
C. Là chi phí cơ hội
D. Là đường dốc xuống thể hiện sự đánh đổi

Mã đề 101 Trang 3
Câu 24. Hàm sản xuất cho các máy tính cá nhân của công ty A được cho: Q = 10.K0,5.L0.5 trong đó Q
là số máy tính sản xuất được trong một ngày, K là số giờ chạy máy và L là số giờ lao động. Đối thủ
cạnh tranh của A, công ty B dùng hàm sản xuất Q = 10.K0,6.L0,4. Nếu hai công ty này dùng cùng số
lượng vốn và lao động, công ty nào sản xuất ra sản phẩm nhiều hơn?
A. Công ty B nhiều hơn. B. Không xác định được.
C. Công ty A nhiều hơn. D. Hai công ty sản xuất bằng nhau.
Câu 25. Hàm tổng chi phí có dạng TC= 100+50Q, đường chi phí biên có dạng:
A. Đường thẳng đứng B. Nằm ngang song song với trục hoành
C. Chữ U D. Đường hypebol
Câu 26. Người tiêu dùng không thể nào tiêu dùng tại một điểm nằm bên phải của đường ngân sách
vì:
A. Người tiêu dùng không đủ tiền để trả
B. Người tiêu dùng không đạt được lợi ích
C. Tiêu dùng không hiệu quả
D. Hàng hoá này có giá quá đắt
Câu 27. Những yếu tố nào sau đây làm dịch chuyển đường ngân sách:
1) Hữu dụng;
2) Hữu dụng biên;
3) Tỷ lệ các loại hàng hóa tiêu dùng;
4) Tỷ lệ giá cả các loại hàng hóa
5) Giá của hàng hóa;
6) Thu nhập của người tiêu dùng
A. 1, 3, 5 B. 2, 4, 5 C. 4, 5 D. 5, 6
Câu 28. Năng suất trung bình (AP) của một đơn vị yếu tố sản xuất biến đổi đó là:
A. Số lượng sản phẩm tăng thêm khi sử dụng thêm 1 đơn vị yếủ tố sản xuất biến đổi.
B. Số lượng sản phẩm bình quân được tạo ra bởi 1 đơn vị yếu tố đó.
C. So lượng sản phẩm tăng thêm khi bỏ ra thêm 1 đồng chi phí sản xuất biến đổi.
D. Không có câu nào đúng
Câu 29. Hàm tổng chi phí của một DN cạnh tranh hoàn hảo TC=Q2 + Q + 121 (Trong đó, đvt của
TC: USD; Q: sản phẩm). Doanh nghiệp sẽ sản xuất được bao nhiêu sản phẩm để tối đa hóa lợi
nhuận nếu giá thị trường là 29 USD và tính lợi nhuận tối đa đạt được (kí hiệu Prmax)
A. Q = 14; Prmax = 75 B. Q = 12; Prmax = 70
C. Q = 12; Prmax = 75 D. Q = 14; Prmax = 70
Câu 30. Bà Cầm có thu nhập hàng tháng là 1 triệu đồng, để mua 2 hàng hóa: thịt và khoai tây với
hàm hữu dụng được cho: TU(M,P) = (M – 2)P (M: thịt, P:khoai). Phối hợp nào giữa thịt và khoai tây
mà bà Cẩm cần mua để tối đa hóa hữu dụng?
A. P = 96, M = 62. B. P = 96, M = 26. C. P = 69, M = 62. D. P = 69, M = 26.
Câu 31. Dựa vào đồ thị trên hãy cho biết, để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp sẽ ấn định giá bán
và sản lượng bán:

A. Tất cả đều sai B. P2, Q2 C. P1, Q1 D. P3, Q3

Mã đề 101 Trang 4
Câu 32. Thịt là hàng hóa thông thường. Khi giá thịt giảm, hiệu ứng thu nhập sẽ làm người ta mua
thịt ……… và hiệu ứng thay thế sẽ làm người ta mua thịt…….
A. Nhiều hơn; nhiều hơn B. Nhiều hơn; ít hơn
C. Ít hơn; nhiều hơn D. Ít hơn; ít hơn
Câu 33. Khi P < AVCmin, doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn nên quyết định:
A. Sản xuất tại Q có AVCmin B. Ngừng sản xuất
C. Sản xuất tại Q có P= MC D. Sản xuất tại Q có MC = MR.
Câu 34. Tại điểm cân bằng của người tiêu dùng, sự lựa chọn sản phẩm Q1 và Q2 của hai hàng hoá
là:
A. MU1 = MU2. B. MU1/Q1 = MU2/Q2. C. MU1/P1 = MU2/P2. D. P1 = P2.
Câu 35. Một người dành một khoản thu nhập I = 600 ngàn đồng, chi tiêu hết cho 2 loại sản phẩm X
và Y với PX = 10 ngàn đồng/sp; PY = 30 ngàn đồng/sp, hàm tổng lợi ích (hữu dụng) của người này
phụ thuộc vào số lượng X và Y tiêu dùng TU(x,y) = 2xy. Nếu thu nhập của người tiêu dùng tăng
300 ngàn đồng giá các sản phẩm không đổi thì phương án tiêu dùng tối ưu có tổng hữu dụng là:
A. TU(x,y) = 600 B. TU(x,y) = 2400 C. TU(x,y) = 1200 D. TU(x,y) =1350
Câu 36. Một doanh nghiệp sản xuất bánh ngọt hoạt động trong thị trường cạnh tranh. Hàm tổng
chi phí có dạng: TC = 3 000 000 + 2Q2. Nếu giá bánh ngọt là 10.000 đồng/cái, để tối đa hóa lợi
nhuận, doanh nghiệp nên sản xuất bao nhiêu bánh?
A. 200.000 bánh ngọt B. 200 bánh ngọt.
C. 2500 bánh ngọt. D. 250.000 bánh ngọt.
Câu 37. Hàm số cầu & hàm số cung sản phẩm X lần lượt là : P = 70 - 2Q ; P = 10 + 4Q. Thặng dư
của người tiêu thụ (CS) & thặng dư của nhà sản xuất (PS) là :
A. CS = 150 & Ps = 200 B. CS = 200 & PS = 100
C. CS = 100 & PS = 200 D. CS = 150 & PS = 150
Câu 38. Các yếu tố sản xuất cố định là:
A. Các yếu tố không phụ thuộc vào mức sản lượng
B. Các yếu tố có thể mua chỉ ở giá cố định.
C. Các yếu tố không thể di chuyển đi được
D. Các yếu tố có thể mua chỉ ở một con số cố định.
Câu 39. Các doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn đạt được trạng thái cân bằng
ngắn hạn khi:
A. P = AFC B. P = MC = MR. C. P = AVC D. P = AC.
Câu 40. Với vốn đầu tư xác định, Chị Nga lựa chọn giữa 4 phương án A, B, C và D lần lượt là có lợi
nhuận kỳ vọng là: 50, 60, 70 và 80 triệu đồng. Nếu chị Nga chọn phương án D thì chi phí cơ hội của
phương án đó là:
A. 60 B. 50 C. 80 D. 70

Mã đề 101 Trang 5

You might also like