You are on page 1of 11

Bài 1 : Lập các bảng dưới đây trên cơ sở đó thực hiện các yêu cầu.

BANG GIA CUOC (DON VI TINH: USD/KG) BANG THONG KE


GIA CUOC (USD/KG) QUOC GIA TONG CONG SO BUU PHAM
MA QUOC GIA
<=10 KG >10 KG AMERICA
A AMERICA $12 $11 CANADA
C CANADA $10 $9 ENGLAND
E ENGLAND $11 $10 FRANCE
F FRANCE $11 $10

STT MA QUOC GIA KHOI LUONGNGAY GOI NGAY PHAT BAO DAM CUOC PHI PHU THU TONG CONG
1 EG 11 13/11/1995 20/11/1995
2 CN 10 1/11/1995 7/11/1995
3 FG 13 11/11/1995 14/11/1995
4 AG 13 12/11/1995 13/11/1995
5 AG 10 8/11/1995 15/11/1995
6 EG 14 10/11/1995 21/11/1995
7 FG 13 2/11/1995 20/11/1995
8 CG 18 13/11/1995 26/11/1995
9 CN 2 8/11/1995 10/11/1995
10 FN 1 5/11/1995 19/11/1995
11 EG 4 14/11/1995 27/11/1995
12 FG 13 14/11/1995 28/11/1995
13 EG 4 5/11/1995 18/11/1995
14 FN 7 9/11/1995 24/11/1995
15 EN 7 3/11/1995 7/11/1995
TONG CONG

yêu cầu:
1. điền cột quốc gia dựa vào ký tự đầu của cột mã và bảng giá cước.
2. dùng cong thức ghi dấu "x" vào cột bao dam nếu ký tự cuối của ma là "g".
3. tinh cột cuoc phi: cuocphi = khoi luong * gia cuoc. trong đó: gia cuoc cho trong bảng gia cuoc
phụ thuộc vào cột quốc gia và cột khối lượng.
4. tính cột phu thu: nếu goi bao dam thì: phu thu = 10% * cuoc phi. ngược lại: phu thu = 0.
5. tinh cột tong cong: tong cong = cuoc phi + phu thu tính tổng bảng thống kê.

Bài 2 :Cho bảng dữ liệu như sau:

BẢNG CHI TIẾT XUẤT NHẬP HÀNG HÓA QUÍ IV/2003


DON
TEN VI SO DON THANH
NGAY MA HANG HANG LOAI TINH LUONG GIAá THUE TIEN
20/10/2003 DBH-DB-N kg 150
15/10/2003 GTL-TB-N kg 700
1/10/2003 DBH-TB-X kg 500
7/10/2003 GTL-DB-X kg 1250
5/9/2003 DQN-TB-N kg 975
8/9/2003 GNT-DB-X kg 380
16/8/2003 DQN-DB-N kg 2375
3/5/2003 DBH-DB-X kg 3000
13/7/2003 GNT-TB-N kg 5320
14/8/2003 DQN-TB-X kg 680

BANG 1 BANG 2: DON GIA

Maõ haøng Teân Loaïi DB TB

DBH Đường biên hòa DBH 45000 42000

DQN Đường Quảng Nam DQN 40000 38000

GTL Gạo Thái Lan GTL 60000 56000

GNT Gạo nếp thơm GNT 62000 5800

Bảng Thống kê

Mã Hàng Nhập Xuất

Đường

Gạo
Yêu cầu:
1. Điền thông tin vào cột tên hàng dựa vào 3 ký tự đầu của mã hàng vào bảng 1
2. Điền thông tin vào cột loại dựa vào 2 ký tự thứ 5 và thứ 6 của mã hàng, nếu là đb thì loại là đặc
biệt nếu là tb thì loại là trung bình
3. Điền thông tin vào cột đơn giá dựa vào 3 ký tự đầu và ký tự cuối của mã hàng và bảng 2 biết
rằng: nếu ký tự cuối của mã hàng là n( nhập) thì đơn giá thự của mặt hàng đó thấp hơn đơn giá
cho trong bàng 2 là 5%, nếu ký tự cuối của mã hàng là x( xuất) thì đơn giá thự của mặt hàng đó
cao hơn đơn giá cho trong bàng 2 là 10%
4. Điền thông tin vào cột thuế biết rằng: nếu mặt hàng là nhập thì thuế của 1 kg sẽ bằng 0.2% đơn
giá thực nếu mặt hàng là xuất thì thuế của 1 kg sẽ bằng 0.5% đơn giá thực
5. Tính cột thành tiền, biết rằng: thành tiền=số lượng * đơn giá - thuế
6. Thống kê lần lượt xem tổng số tiền thu vào để nhập đường , nhập gạo,để xuất đường , xuất gạo là
bao nhiêu; điền vào bảng thống kê

Bài 3: Cho bảng dữ liệu như sau:


BAO CAO KINH DOANH THANG 03/2001
SO KHACH SO
HD HANG TEN HANG LUONG DON GIA TRI GIA CHI PHI THUE TONG CONG
01/KD CHAU GAO 520
02/KD LINH NEP 280
03/KD SUU BIA 340
04/KD DANH GAO 630
06/KD TI KEM 550
01/NB DAN SUA 700
02/NB TRONG GAO 550
01/XK THUY NEP 390
02/XK BINH BIA 270
04/NB HOA KEM 220
07/KD NGHI KEO 700
08/KD KHANG KEM 500
05/NB MINH SUA 200
03/XK AN NEP 420
05/XK VU KEM 320
07/NB HOA BIA 300
TONG CONG 8280

BANG DON GIA THUE SUAT

TEN HANG DON GIA THUE SUAT

BIA 180 18%

GAO 120 12%

KEM 100 10%

KEO 110 11%

NEP 150 15%

SUA 200 20%

BANG THONG KE THEO TEN HANG

TEN HANG SO LUONG TONG CONG SO HOA DON

BIA

GAO

KEM

KEO

NEP

SUA

Yêu cầu:
1. tính cột đơn giá dựa vào cột tên háng và bảng đơn giá & thuế suất.
2. tính cột trị giá: tri gia = so luong * don gia
3. tinh cột chi phi: chi phi = tri gia * thuế suất trong đó: thuế suất cho trong bảng đơn giá
& thue suât phụ thuộc vào cột tên hàng.
4. tính cột thue như sau: nếu tên hàng là "gao" tên hàng là "nep" thì thuế = 0, ngược lại:
thue = 4%* tri gia
5. tính cột tổng cộng: tong cong = tri gia + chi phi + thue
6. tính cột so luong, tong cong của bảng thống kê.

Bài 4: Cho các bảng dữ liệu như sau:

BẢNG THỐNG KÊ NHẬP NHIÊN LIỆU 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2016

ST Đơn Thu
T Mã hàng Tên Hàng hãng sản xuất giá Số lượng ế Thành tiền
1 D00BP 50
2 D01ES 60
3 X92SH 70
4 N4TCA 80
5 D00PV 90
6 N06MO 100
7 N89BP 110

Bảng thông tin


BP ES SH CA MO
British Petro Esso Shell Castrol Mobil

Bảng thông tin


Mã hàng Tên Hàng Đơn giá Thuế
X Xăng 16000 3%
2.5
D Dầu 15500 %
N Nhớt 15000 2%
Yêu cầu:
1. Dùng hàm để điền cột tên hàng và cột hãng sản xuất dựa 2 ký tự cuối của mã hàng và
thông tin cung cấp trong bảng thông tin, nếu 2 ký tự mã hàng cuối của mã hàng là “PV” thì
có nghĩa là hàng hóa đó được sản xuất ở “Petrol Vietnam”
2. Dùng hàm để điền cột đơn giá và cột thuế
3. Tính toán cột thành tiền biết rằng: Đơn giá x số lượng + thuế

Bài 5: Cho bảng dữ liệu như sau:


Quốc gia Tiêu dùng Thu nhập
Australia 289,35 372,72
Cambodia 2,7132 2,8709
China 560,53 946,31
Fiji 1,3677 1,5774
Hong Kong 113,88 162,94
Indonesia 62,779 98,827
Japan 2715,3 3808,1
Korea, Rep. 208,48 317,08
Lao PDR 0.94699 1,2609

1. Ứng dụng chức năng phân tích dữ liệu trong excel để chạy phân tích hồi quy (regression) đưa ra
các kết quả.
2. Vẽ đồ thị tán xạ (scatter diagram) và gán nhãn độ phù hợp của mô hình (R2), phương trình đường
hồi quy mẫu.
3. Đọc kết quả (bằng cách viết ra) độ lệch chuẩn; ước lượng khoảng tin cậy của hệ số chặn và hệ số
góc (độ tin cậy 95%); và các giá trị thống kê t của hệ số chặn và hệ số góc.

Bài 6: Cho bảng dữ liệu như sau:

Quốc gia Tiêu dùng Thu nhập


Australia 289.35 372.72
Cambodia 2.7132 2.8709
China 560.53 946.31
Fiji 1.3677 1.5774
Hong Kong 113.88 162.94
Indonesia 62.779 98.827
Japan 2715.3 3808.1
Korea, Rep. 208.48 317.08
Lao PDR 0.94699 1.2609

Ghi chú: dấu “.” được hiểu phân tách hàng thập phân.
1. Ứng dụng chức năng phân tích dữ liệu trong excel để chạy phân tích hồi quy (regression) đưa ra
các kết quả.
2. Vẽ đồ thị tán xạ (scatter diagram) và gán nhãn độ phù hợp của mô hình (R2), phương trình đường
hồi quy mẫu.
3. Đọc kết quả (bằng cách viết ra) độ lệch chuẩn; ước lượng khoảng tin cậy của hệ số chặn và hệ số
góc (độ tin cậy 95%); và các giá trị thống kê t của hệ số chặn và hệ số góc.

Bài 7: Ứng dụng Excel để giải hệ phương trình như sau:


Tìm min f(x) = 8x1 + 5x2 + 4x3
Thỏa mãn các ràng buộc sau:
4x1 + 2x2 + x3 ≥ 66
2x1 + 4x2 + 5x3 ≥ 88
5x1 + 3x2 + x3 ≥ 70
x1, x2, x3 ≥ 0
1. Đưa kết quả báo cáo (report) trong một bảng tính
2. Đưa kết quả phân tích độ nhạy (sensitivity)
3. Từ đó đọc (bằng cách viết lời) các yêu cầu sau: Lời giải tối ưu của bài toán, vùng tối ưu các hệ số
hàm mục tiêu và vùng tối ưu về phải các ràng buộc.
Bài 8: Cho bài toán quy hoạch tuyến tính như sau: Công ty A là công ty chuyên may quần áo có
các thông tin về sản lượng, chi phí sản xuất, giá bán sản phẩm như sau:

Sản phẩm Công suất/tháng Chi phí sản xuất (đồng) Giá bán (đồng) Số lượng
Quần 10000 60000 100000
Áo 15000 40000 65000

Yêu cầu: tính phương án sản xuất để tối đa hóa lợi nhuận nếu chi phí sản xuất bắt buộc phải
nhỏ hơn 600.000.000 đ

Bài 9: Cho bài toán quy hoạch tuyến tính như sau: Công ty A là công ty chuyên may quần áo có
các thông tin về sản lượng, chi phí sản xuất, giá bán sản phẩm như sau:

Sản phẩm Công suất/tháng Chi phí sản xuất (đồng) Giá bán (đồng) Số lượng
Quần 5000 60000 100000
Áo 10000 40000 65000
Yêu cầu: tính phương án sản xuất để tối đa hóa lợi nhuận nếu chi phí sản xuất bắt buộc phải
nhỏ hơn 500.000.000 đ

Bài 10: Cho bài toán quy hoạch tuyến tính như sau: Công ty A là công ty chuyên may quần áo
có các thông tin về sản lượng, chi phí sản xuất, giá bán sản phẩm như sau:

Sản phẩm Công suất/tháng Chi phí sản xuất Giá bán Số lượng
Quần 5900 85000 110000
Áo 11500 75000 85000

Yêu cầu: tính phương án sản xuất để tối đa hóa lợi nhuận nếu chi phí sản xuất bắt buộc phải
nhỏ hơn 500.000.000 đ (các đơn vị trong bảng tính thống nhất là đ)

Bài 11: Công ty B quyết định đầu tư vào một dự án X với số vốn là 500 triệu đồng. Dự án kéo
dài 5 năm. Dòng tiền trước thuế của dự án trong vòng 5 năm được cho ở bảng dưới(đơn vị triệu
đồng). Thuế thu nhập là 20%. Khấu hao theo phương pháp tổng thứ tự các năm (SYD) với giá trị
còn lại bằng 0.

Năm 0 1 2 3 4 5
Chi phí đầu tư 500
Doanh thu 320 280 240 280 300
Chi phí hoạt động 100 90 80 150 200
Dòng tiền trước thuế
Khấu hao
Lợi nhuận trước thuế
Thuế TNDN(20%)
Lợi nhuận sau thuế
Dòng tiền thuần(NCF)
Yêu cầu:
1. Lập bảng xác định dòng tiền biết rằng:
Dòng tiền trước thuế = Doanh thu – chi phí hoạt động
Lợi nhuận trước thuế = Dòng tiền trước thuế - khấu hao
Lợi nhuận sau thuế = lợi nhuận trước thuế - thuế
Dòng tiền thuần = lợi nhuận sau thuế + khấu hao
2. Xác định NPV lợi nhuận sau thuế với tỷ suất chiết khấu 9%;
3. Xác định tỷ suất hoàn vốn nội tại (IRR).
4. Phân tích độ nhậy của dự án nếu vốn đầu tư tăng 10%, 5%

Bài 12: Công ty B quyết định đầu tư vào một dự án X với số vốn là 500 triệu đồng. Dự án kéo dài
5 năm. Dòng tiền trước thuế của dự án trong vòng 5 năm được cho ở bảng dưới(đơn vị triệu
đồng). Thuế thu nhập là 20%. Khấu hao theo phương pháp đường thẳng (SLN) với giá trị còn lại
bằng 0.

Năm 0 1 2 3 4 5
Chi phí đầu tư 500
Doanh thu 320 280 240 280 300
Chi phí hoạt động 100 90 80 150 200
Dòng tiền trước thuế
Khấu hao
Lợi nhuận trước thuế
Thuế TNDN(20%)
Lợi nhuận sau thuế
Dòng tiền thuần(NCF)
Yêu cầu:
1. Lập bảng xác định dòng tiền biết rằng:
Dòng tiền trước thuế = Doanh thu – chi phí hoạt động
Lợi nhuận trước thuế = Dòng tiền trước thuế - khấu hao
Lợi nhuận sau thuế = lợi nhuận trước thuế - thuế
Dòng tiền thuần = lợi nhuận sau thuế + khấu hao
2. Xác định NPV lợi nhuận sau thuế với tỷ suất chiết khấu 7.5%;
3. Xác định tỷ suất hoàn vốn nội tại (IRR).
4. Phân tích độ nhậy của dự án nếu vốn đầu tư tăng 10%, 15%

Bài 13:
CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU Ô TÔ AZ
Mã hàng Tên xe Nước lắp ráp Giá xuất xưởng Thuế Giá thành
TOZAVN
FOLAVN
TOCONB
MIJOVN
TOCAVN
FOLANB
MIPAVN
FOESVN
MIJONB

Bảng 1
Mã hiệu TO FO MI
Nhãn TOYOT FOR MITSUBIS
hiệu A D HI
Bảng 2
Đơn giá (USD)
Mã loại Loại xe
VN NB
CO COROLLA 20,500 21,500
CA CAMRY 36,300 37,000
ZA ZACE 20,000 22,000
LA LASER 21,500 23,000
ES ESCAPE 34,000 35,000
JO JOLIE 20,000 21,000
PA PAJERO 36,000 38,000
BẢNG THỐNG KÊ

Nhãn hiệu Số lượng Giá thành

TOYOTA

FORD
MITSUBIS
HI
Yêu cầu:

1. Nhập và định dạng bảng tính đã cho theo mẫu


2. Tên xe: gồm nhãn hiệu xe và loại xe. Nhãn hiệu xe căn cứ vào 2 ký tự đầu của mã hàng
tra trong bảng 1, loại xe căn cứ vào ký tự 3,4 trong mã hàng tra trong bảng 2.
3. Nước lắp ráp: căn cứ vào 2 ký tự cuối của mã hàng, nếu VN thì ghi Việt Nam, nếu NB thì
ghi Nhật Bản.
4. Điền cột giá xuất xưởng căn cứ vào mã loại và nước lắp ráp, dò trong bảng 2
5. Thuế: nếu xe được lắp ráp tại Việt Nam thì không có thuế và ngược lại thuế bằng 10%
giá xuất xưởng
6. Giá thành = giá xuất xưởng + thuế, định dạng dấu phân cách hàng nghìn
7. Thống kê số lượng và giá thành theo từng nhãn xe vào bảng thống kê

Bài 14: Ứng dụng Excel để giải hệ phương trình như sau:
Tìm min f(x) = 8x1 + 6x2 + 4x3
Thỏa mãn các ràng buộc sau:
5x1 + 2x2 + x3 ≥ 60
x1 + 4x2 + 5x3 ≥ 48
5x1 + 3x2 + x3 ≥ 70
x1, x2, x3 ≥ 0
1. Đưa kết quả ra báo cáo (report) trong một bảng tính
2. Đưa kết quả ra phân tích độ nhạy (sensitivity)
3. Từ đó đọc (bằng cách viết lời) các yêu cầu sau: Lời giải tối ưu của bài toán, vùng tối ưu
của các hệ số hàm mục tiêu và vùng tối ưu về phải các ràng buộc
Bài 15: Sử dụng chức năng phân tích dữ liệu trong Excel lập mô hình giải bài toán sau:
Min Z = 3x + 4y + 6z
2x + 2y + 3z ≥ 33
2x + y + z ≥ 18
x + 4y + 3z ≥ 30
x, y, z ≥ 0
1. Đưa kết quả ra báo cáo (report) trong một bảng tính
2. Đưa kết quả ra phân tích độ nhạy (sensitivity)
3. Từ đó đọc (bằng cách viết lời) các yêu cầu sau: Lời giải tối ưu của bài toán, vùng tối ưu
của các hệ số hàm mục tiêu và vùng tối ưu về phải các ràng buộc

Bài 16:

HÓA ĐƠN MUA HÀNG


Tên sản Số Thành
STT Mã hàng Tên hiệu Đơn giá
phẩm lượng tiền
1 DTSS 25
2 MTPL 15
3 DHSS 20
4 MTSN 15
5 DTSN 13
6 DHPL 10
7 DTSS 8

BẢNG ĐƠN GIÁ


MÃ HÓA Tên sản
SS SN PL
ĐƠN phẩm
24,000,00 48,000,0 32,000,0
DT Điện thoại
0 00 00
6,900,00 11,000,0 8,500,0
DH Đồng hồ
0 00 00
MT Máy tính 12,500,00 17,000,0 11,000,0
0 00 00

BẢNG THÔNG TIN


Mã nhóm SS SN PL
Tên hiệu SAMSUNG SONY PHILLIPS

BẢNG THỐNG KÊ THÀNH TIỀN


TÊN HIỆU SS SN PL
TỔNG SỐ
TIỀN
Mô tả:
2 ký tự đầu của MÃ HÀNG cho biết TÊN SẢN PHẨM
2 ký tự cuối của MÃ HÀNG cho biết TÊN HIỆU
Yêu cầu:
1. Tên sản phẩm: dựa vào Bảng đơn giá
2. Tên hiệu: dựa vào Bảng thông tin
3. Đơn giá: dựa vào Bảng đơn giá
4. Thành tiền = Số lượng X Đơn giá
5. Hoàn thành Bảng thống kê
6. Tạo bộ lọc cho Bảng tổng hợp theo tiêu chí sản phẩm là Đồng hồ

Bài 17:

Công ty ngành Nhân viên kinh Doanh


A doanh số
1 304 393
2 38 54
3 575 967
4 28 37
5 128 183
6 77 119
7 2,730 3,829
8 223 338
9 35 71
1. Ứng dụng chức năng phân tích dữ liệu trong excel để chạy phân tích hồi quy (regression)
đưa ra các kết quả
2. Viết phương trình hồi quy
3. Đánh giá mức độ giải thích của mô hình hồi quy

Bài 18:

HÓA ĐƠN MUA HÀNG


Tên sản Số Thành
STT Mã hàng Tên hiệu Đơn giá
phẩm lượng tiền
1 TVSS 25
2 MTPL 15
3 TLSS 20
4 MTSN 15
5 TVSN 13
6 TLPL 10
7 TVSS 8

BẢNG ĐƠN GIÁ


MÃ HÓA Tên sản
SS SN PL
ĐƠN phẩm
24,000,00 48,000,0 32,000,0
TV Ti vi
0 00 00
6,900,00 11,000,0 8,500,0
TL Tủ lạnh
0 00 00
12,500,00 17,000,0 11,000,0
MT Máy tính
0 00 00

BẢNG THÔNG TIN


Mã nhóm SS SN PL
Tên hiệu SAMSUNG SONY PHILLIPS

BẢNG THỐNG KÊ THÀNH TIỀN


TÊN HIỆU SS SN PL
TỔNG SỐ
TIỀN
Mô tả:
2 ký tự đầu của MÃ HÀNG cho biết TÊN SẢN PHẨM
2 ký tự cuối của MÃ HÀNG cho biết TÊN HIỆU
Yêu cầu:
1. Tên sản phẩm: dựa vào Bảng đơn giá
2. Tên hiệu: dựa vào Bảng thông tin
3. Đơn giá: dựa vào Bảng đơn giá
4. Thành tiền = Số lượng X Đơn giá
5. Hoàn thành Bảng thống kê
6. Tạo bộ lọc cho Bảng tổng hợp theo tiêu chí sản phẩm là Ti vi

You might also like