Professional Documents
Culture Documents
Applied Mathematic Chap5
Applied Mathematic Chap5
ds 1 xy 2 xz 2dydz
ds 1 yz2 y x 2dzdx
§1. Tích phân mặt loại 1
Cách tính:
Tìm h/c của mặt S xuống mp Oxy, tính z=z(x,y) từ pt mặt
I f x, y , z x, y 1 zx 2 zy 2dxdy
Dxy
I f x, y z, x , z 1 y x2 y z 2dzdx
Dzx
§1. Tích phân mặt loại 1
Ví dụ 1: Tính tích phân I1 trên mặt S là phần mặt
nón z2=x2+y2 với 0≤z≤1 của hàm f(x,y,z)=x+y+z
Hình chiếu của S xuống mp z=0 là Dxy : 0≤x2+y2≤1
x
zx
x2 y2
Pt mặt S (z dương) z x2 y2 →
y
zy
2 2
x y
2
I1
3
§1. Tích phân mặt loại 1
Ví dụ 2: Tính tích phân I2 của hàm f(x,y,z)=x+2y+3z
trên mặt S là mặt xung quanh tứ diện x=0, y=0, z=0,
x+2y+3z=6
Vậy: S4 ds 1 4x 2 4z 2dxdz
S4 Dxz
2 1
2
S4 d r 1 4r dr 125 1
0 0 6
§2. Tích phân mặt loại 2 – Pháp vecto của mặt
Vecto Gradient: Cho mặt cong S có pt là F(x,y,z)=0.
Ta gọi vecto gradient của hàm F tại điểm M là vecto
F (M ) Fx (M ), Fy (M ), Fz (M )
Mặt cong S được gọi là mặt trơn nếu các đạo hàm
riêng F’x, F’y, F’z liên tục và không đồng thời bằng 0
trên S tức là vecto gradient của F liên tục và khác 0
Lúc đó, mặt S trơn nếu các đạo hàm riêng z’x, z’y
liên tục trên D
§2. Tích phân mặt loại 2 – Pháp vecto của mặt
Mặt định hướng : Mặt S được gọi là mặt định hướng
hay là mặt 2 phía nếu tại điểm M bất kỳ của S xác
định được vecto pháp đơn vị n(M ) sao cho hàm
vecto n(M ) liên tục trên S
Khi ta chọn 1 hàm vecto xác định, ta nói ta đã định
hướng xong mặt S, vecto đã chọn là vecto pháp
dương. Phía tương ứng của mặt S là phía mà khi ta
đứng trên phía ấy, vecto pháp ứng từ chân lên đầu
Mặt S trơn cho bởi pt F(x,y,z) là mặt định hướng
được với pháp vecto đơn vị là
F
n
| F|
§2. Tích phân mặt loại 2 – Pháp vecto của mặt
Pháp vecto đơn vị trên còn có thể viết bằng cách
khác: n (cos ,cos ,cos )
Trong đó α, β, γ lần lượt là góc tạo bởi nửa dương 3
trục Ox, Oy, Oz với pháp vecto
Để xác định pháp vecto đơn vị của mặt S với pt là
F(x,y,z)=0, ta sẽ làm theo 3 bước sau:
1. Tính F (Fx , Fy , Fz )
2. Xác định 1 trong 3 góc α, β, γ xem góc là nhọn hay
là tù để suy ra 1 trong 3 tọa độ của pháp vecto là
dương hay âm và so sánh với dấu tọạ độ tương ứng
của F (Fx , Fy , Fz )
3. Xác định dấu của pháp vecto đơn vị
§2. Tích phân mặt loại 2 – Pháp vecto của mặt
Ví dụ 1: Tính pháp vecto của mặt S với S là phía
trên mặt phẳng x+2y+4z=8
Pt mặt S: F(x,y,z) = x+2y+4z-8(=0)
2 → F (1,2,4)
n Hướng của mặt S là phía trên
tức là vecto pháp cùng hướng
với nửa dương trục Oz, nên:
4
g (Oz, n ) → cosγ>0
2
8
Vậy dấu cần lấy là “+’ để tọa
1
n (1,2,4) độ thứ 3 là dương.
21
§2. Tích phân mặt loại 2 – Pháp vecto của mặt
Ví dụ 2: Cho S là phía trên của nửa mặt cầu
x2+y2+z2=R2, z≥0. Tính pháp vecto của S
Pt mặt S là
F(x,y,z)=x2+y2+z2-R2 (=0)
F (2x,2y ,2z )
Cho S là phía trên tức là pháp
vecto cùng hướng với nửa
dương trục Oz, suy ra góc
γ≤π/2 nên cosγ>0
Vì mặt S chỉ tính với z dương
nên ta chọn dấu “+” để tọa độ
( x, y , z )
n thứ 3 của pháp vecto dương
R
§2. Tích phân mặt loại 2 – Pháp vecto của mặt
( x, y , z )
n
R
Khi đó, 2 góc α, β là nhọn
hay tù sẽ phụ thuộc vào
x, y là dương, hay âm
S1 z 1 x2 y 2
Pháp vecto hướng ra ngoài tức
là quay xuống dưới nên γ≥π/2
→ cosγ≤0, tp kép lấy dấu “-”
Hình chiếu Dxy: x2+y2≤1
S2 I12 1 x2 y 2dxdy I11
Dxy
Vậy : I1 4
3
§2. Tích phân mặt loại 2 – Cách tính
Cách 2: Chuyển về tích phân mặt loại 1
Mặt S1 ứng với z≥0, pháp vecto hướng lên trên nên
n1 ( x, y , z ) → cosγ=z và z 1 x2 y2
Mặt S2 ứng với z≤0, pháp vecto hướng xuống dưới
nên n2 ( x, y , z ) → cosγ=z và z 1 x2 y 2
I31
2
§2. Tích phân mặt loại 2 – Cách tính
1 x y
nS ( , ,1)
2 x2 y 2 x2 y 2
x
Tính tp theo dydz : I32 zdydz, cos
S 2( x 2 y2)
Vì cosα phụ thuộc vào x nên ta phải chia S thành 2
phần ứng với x≥0 và x≤0, 2 phần đó đối xứng nhau
qua mp x=0 vì pt S là chẵn đối với x
2 tp trên 2 phần đó, khi chuyển sang tp kép sẽ có hàm
dưới dấu tp cùng là f(x,y,z)=z, hình chiếu cùng là
Dyz: -z≤y≤z, 0≤z≤1 nhưng trái dấu nhau vì 2 nửa cho
ta 2 pháp vecto ngược nhau
Vậy I32=0
§2. Tích phân mặt loại 2 – Cách tính
1 x y
nS ( , ,1)
2 x2 y 2 x2 y 2
2 y
Tính tp theo dxdz : I33 y dydz, cos
S 2( x 2 y2)
Tương tự tp I32, ta cũng được : I32=0
Vậy :
I3 I31 I32 I33
2
§2. Tích phân mặt loại 2 – Công thức Gauss
Công thức Gauss – Ostrogratxki:
Cho miền V đóng, bị chặn trong không gian có biên
là mặt S trơn từng khúc. Các hàm P, Q, R và các
đạo hàm riêng cấp 1 của chúng liên tục trong miền
mở chứa V. Ta có công thức
Pdydz Qdzdx Rdxdy (Px Qy Rz )dxdydz
S V
Trong đó: Tp bội 3 lấy dấu “+” nếu S là mặt biên phía
ngoài V và lấy dấu “-” nếu S là mặt biên phía trong V
§2. Tích phân mặt loại 2 – Công thức Gauss
Ví dụ 4: Cho mặt S là phía ngoài vật thể giới hạn bởi :
x2+y2+z2≤4 và z x2 y 2 Tính tp sau bằng 2 cách
trực tiếp và dùng I3 x 2dydz y 2dzdx zdxdy
CT Gauss S
Cách 1: Tính trực tiếp Mặt S gồm 2 mặt S1 là phía
trên mặt cầu với 3 z 2
Và S2 là phía dưới mặt nón
với 0 z 3
Trên mặt S1, S2, ta thấy
chúng đều nhận mp x=0, mp
y=0 là mặt đối xứng
§2. Tích phân mặt loại 2 – Công thức Gauss
Do đó, các tp tính theo dydz, dzdx đều chia thành 2
phần với hình chiếu như nhau và dấu tp kép trái nhau.
Hơn nữa, 2 tp đó đều có hàm dưới dấu tp kép giống
nhau. Ta được:
x 2dydz y 2dzdx 0
S
Trong đó, hướng của mặt S được lấy sao cho khi
đứng trên mặt S theo phía sẽ chọn và đi dọc đường
cong C theo hướng đã cho thì ta thấy S bên trái.
§2. Tích phân mặt loại 2 – Công thức Stokes
Công thức Stokes còn được dùng ở dạng liên hệ
giữa tp đường loại 2 và tp mặt loại 1 như sau
Pdx Qdy Rdz
C
(Qx Py )cos (Pz Rx )cos ( Ry Qz )cos ds
S
Ghi chú:
1. Nếu C lấy ngược chiều kim đ.hồ nhìn từ phía z>0
(z<0) thì hướng trên mặt S lấy cùng phía với nửa
dương trục Oz(nửa âm), tức là góc γ≤π/2 (γ≥π/2)
2. Trong trường hợp C là giao của 1 mp và 1 mặt
cong vì khi đó ta sẽ chọn S là phần mặt phẳng
§2. Tích phân mặt loại 2 – Công thức Stokes
Ví dụ 6: Tính I6 ydx zdy xdz
C
Với C là giao của mặt x+y+z=0 và x2+y2+z2=4 theo
hướng ngược chiều kim đồng hồ nhìn từ phía z>0
Để được :
I6 ydx zdy xdz
C
1 1 1
[(0 1) (0 1) (0 1) ]ds
S 3 3 3
3 ds 3.S Trong đó S là diện tích mặt S,
S
Vậy I6 4 3
§2. Tích phân mặt loại 2 – Công thức Stokes
Cách 2: Tính trực tiếp bằng cách viết pt tham số của C
(Xem trong phần tp đường loại 2- pt tham số)
6 6
x 2 cos t sin t x 2 sin t co s t
3 3
2 6 2 6
y sin t y co s t
3 3
6 6
z 2 cos t sin t z 2 sin t co s t
3 3
t tu 0 den 2 t tu 0 den 2
2
I6 ydx zdy xdz 12dt 4 3
C 0
§2. Tích phân mặt loại 2 – Công thức Stokes
Ví dụ 7: Tính tp I7 ydx zdy dz
C
Với C là giao tuyến của x2+y2+z2=4y và x=y-2 lấy
cùng chiều kim đồng hồ nhìn từ phía x>0 bằng 2
cách : trực tiếp và dùng CT Stokes
Cách 1: Dùng CT Stokes
Chọn S là phần mp x=y-2 nằm trong hình cầu, lấy
hướng ngược với nửa dương trục Ox
Suy ra α≥π/2 → cosα≤0
Pt mặt S là F(x,y,z)=x-y+2(=0) : F (1, 1,0)
Do cosα≤0, nên ta chọn dấu “-” cho pháp vecto
1
n (1, 1,0)
2
§2. Tích phân mặt loại 2 – Công thức Stokes
1
n (1, 1,0)
2
Vậy:
I7 ydx zdy dz
C
1 1
[(0 1).0 (0 0) (0 1)( )]ds
S 2 2
S là phần mp x=y-2 nằm trong hình cầu. Ta khử x từ
2 pt để được hình chiếu của S xuống mp x=0 là
Dyz: 2(y-2)2+z2≤4, ds 1 x y2 xz2dydz 2dydz
Suy ra I7 1
2dydz
2 Dyz
I7 2 2
§2. Tích phân mặt loại 2 – Công thức Stokes
Cách 2: Viết pt tham số của C
2 2 2 2 2
x y z 4y 2( y 2) z 4
C:
x y 2 x y 2
x 2 cos t x 2 sin t
C: y 2 2 cos t y 2 sin t
z 2sin t z 2cos t
t di tu 0 den 2
I7 ydx zdy dz
C
2
[(2 2 cos t )( 2 sin t ) 2sin t ( 2 sin t ) 2cost]dt
0
I7 2 2
§2. Tích phân mặt loại 2 – Công thức Stokes
Ví dụ 8: Tính I8 (x y )dx (2x z )dy ydz
C
Với C là giao tuyến của x2+y2=1 và z=y2 lấy ngược
chiều kim đồng hồ nhìn từ phía z>0
Cách 1: Dùng CT Stokes
Vì C là giao tuyến của 2 mặt trụ, tạm thời ta chưa
biết nên chọn S là mặt nào
Ta sẽ dùng CT Stokes để viết I8 dưới dạng tp Mặt loại 2
trước
I8 ( x y )dx (2 x z )dy ydz
C
I8
Tích phân mặt loại – Bài tập
Tính tp
x 2
I1 2 2
ds; S : x y2 z2 4,
S x y
phần ứng với x 0, y 0, z 0
I2 xy yz zx ds; S : z x2 y 2,
S
I3 x y z ds; S : z 4 x2 y2
S
Tích phân mặt loại – Bài tập
I5 zdxdy , S : z x2 y 2, z 0, z 1
S
lấy phía ngoài
I6 zdxdy y y 2 dxdz,S : z x2 y 2, z 0, z 1
S
lấy phía trong bằng 2 cách: tính trực tiếp và bằng
công thức Gauss
I7 z 2dydz xdzdx 3zdxdy ; S : z 4 y2
S
lấy phía trong phần giới hạn bởi: x=0, x=1, z=0
Tích phân mặt loại – Bài tập
2 2 x2 y2 1
I8 x y dx dz zdz;C :
C z 2
lấy ngược chiều kim đồng hồ nhìn từ phía z dương
z 4 x2 y2
I9 2ydz xdy xdz;C :
C z 4 2y
lấy cùng chiều kim đồng hồ nhìn từ phía z dương
x2 y2 z2 4x
I10 2ydx zdy 3ydz;C :
C x 2 y