You are on page 1of 60

CHƯƠNG IV: TÍCH PHÂN MẶT

§1. TÍCH PHÂN MẶT LOẠI 1


§1. TÍCH PHÂN MẶT LOẠI 2
§1. Tích phân mặt loại 1
Định nghĩa : Cho hàm f(x,y,z) trên mặt S. Chia S
thành n phần tùy ý không dẫm lên nhau. Gọi tên và
diện tích của mỗi mặt đó là ΔSk, k=1, 2, .. , n . Trên
mỗi mảnh đó ta lấy 1 điểm Mk tùy ý và lập tổng
n
Sn f (Mk ) Sk
k 1
Cho max(dΔSk) → 0 (dΔSk là đường kính của
mảnh Sk), nếu tổng trên dần đến 1 giới hạn hửu
hạn thì ta gọi đó là tp mặt loại 1 của hàm f(x,y,z)
trên mặt S, kí hiệu là
n
f ( x, y , z )ds lim f (Mk ) Sk
max( d Sk ) 0 k 1
S
§1. Tích phân mặt loại 1
Tính chất :
Diện tích mặt S được tính bởi S ds
S

( f g )ds fds gds


S S S

Nếu mặt S được chia thành 2 mặt không dẫm lên


nhau là S1 và S2 thì
fds fds fds
S S1 S2
§1. Tích phân mặt loại 1
Cách tính:
Tìm hình chiếu của S xuống 1 trong mặt phẳng Oxy
(Dxy), Oyz (Dyz) hoặc Ozx (Dzx)
Từ pt mặt S là F(x,y,z)=0 ta rút ra z theo x, y
(z=z(x,y)); x theo y, z (x=x(y,z)) hoặc y theo x, z
(y=y(x,z))
Sau đó, tính ds: ds 1 zx 2 zy 2dxdy

ds 1 xy 2 xz 2dydz

ds 1 yz2 y x 2dzdx
§1. Tích phân mặt loại 1
Cách tính:
Tìm h/c của mặt S xuống mp Oxy, tính z=z(x,y) từ pt mặt
I f x, y , z x, y 1 zx 2 zy 2dxdy
Dxy

Tìm h/c của mặt S xuống mp Oyz, tính x=(y,z) từ pt mặt


2 2
I f x y, z , y, z 1 xy xz dydz
Dyz

Tìm h/c của mặt S xuống mp Ozx, tính y=y(z,x) từ pt mặt

I f x, y z, x , z 1 y x2 y z 2dzdx
Dzx
§1. Tích phân mặt loại 1
Ví dụ 1: Tính tích phân I1 trên mặt S là phần mặt
nón z2=x2+y2 với 0≤z≤1 của hàm f(x,y,z)=x+y+z
Hình chiếu của S xuống mp z=0 là Dxy : 0≤x2+y2≤1
x
zx
x2 y2
Pt mặt S (z dương) z x2 y2 →
y
zy
2 2
x y

Suy ra: ds 2dxdy Vậy:


I1 (x y z )ds (x y x2 y 2 ) 2dxdy
S Dxy
§1. Tích phân mặt loại 1
Đổi tp sang tọa độ cực:
2 1
I1 d cos sin r rdr
0 0

2
I1
3
§1. Tích phân mặt loại 1
Ví dụ 2: Tính tích phân I2 của hàm f(x,y,z)=x+2y+3z
trên mặt S là mặt xung quanh tứ diện x=0, y=0, z=0,
x+2y+3z=6

C Mặt S gồm 4 mặt nên tp I2


cũng được chia làm 4 tp
Vì mặt x=0 nên x’y=x’z=0
→ ds=dydz, chiếu xuống mp
x=0 ta được Dyz: ΔOBC
B
O
I21 fds (2y 3z )dydz
A
( x 0) OBC
§1. Tích phân mặt loại 1

C Tương tự, tp trên 2 mặt tọa độ


còn lại

I22 fds (x 3z )dxdz


( y 0) OAC
B
O
I23 fds (x 2y )dxdy
( z 0) OAB
A
Cuối cùng, trên mặt x+2y+3z=6 (mp(ABC)). Ta
chiếu xuống mp z=0 thì Dxy là ΔOAB :
2 1 4 1 14
z 2 y x ds 1 dxdy dxdy
3 3 9 9 3
§1. Tích phân mặt loại 1
14
Do đó: I24 fds 6. dxdy
( x 2 y 3 z 6) OAB 3

I2 I21 I22 I23 I24


§1. Tích phân mặt loại 1
Ví dụ 3: Tính tp I3 của hàm f(x,y,z)=x2+y2+2z trên
mặt S là phần hình trụ x2+y2=1 nằm trong hình cầu
x2+y2+z2=2

Chú ý: Ta không thể chiếu S xuống mp z=0 được


vì cả mặt trụ x2+y2=1 có hình chiếu xuống mp z=0
chỉ là 1 đường tròn x2+y2=1
Chiếu S xuống mp x=0 hay y=0 đều như nhau.
Ta sẽ tìm hình chiếu của S xuống mp x=0 bằng
cách khử x từ 2 pt 2 mặt và được Dyz: y2≤1, z2 ≤ 1

Khi đó, ta viết x theo y, z từ pt mặt S: x 1 y2


§1. Tích phân mặt loại 1
Do pt cả 2 mặt đều chẵn đối với x nên mặt S nhận
x=0 là mặt đối xứng. Hơn nữa, hàm dưới dấu tp
cũng là hàm chẵn với x nên ta sẽ tính tp trên phần
mặt S với x>0 rồi nhân đôi.
y
xy
x 1 y2 1 y2
xz 0
1
ds dydz
1 y2
Vậy:
1 1
1 2z
I3 2 dy dz
1 1 1 y2
§1. Tích phân mặt loại 1
Ví dụ 4: Tính diện tích S4 của phần mặt paraboloid
y=1-x2-z2 nằm phía trên mp y=0
Với y≥0, ta được hình chiếu xuống mp y=0 của
paraboloid là Dxz : x2+z2≤1
Pt mặt S: 2 2 yx 2x
y 1 x y
yz 2z

Vậy: S4 ds 1 4x 2 4z 2dxdz
S4 Dxz
2 1
2
S4 d r 1 4r dr 125 1
0 0 6
§2. Tích phân mặt loại 2 – Pháp vecto của mặt
Vecto Gradient: Cho mặt cong S có pt là F(x,y,z)=0.
Ta gọi vecto gradient của hàm F tại điểm M là vecto
F (M ) Fx (M ), Fy (M ), Fz (M )
Mặt cong S được gọi là mặt trơn nếu các đạo hàm
riêng F’x, F’y, F’z liên tục và không đồng thời bằng 0
trên S tức là vecto gradient của F liên tục và khác 0

Khi mặt S được cho bởi pt z=z(x,y) thì ta đặt


F(x,y,z) = z-z(x,y) = 0 ( x, y ) D

Lúc đó, mặt S trơn nếu các đạo hàm riêng z’x, z’y
liên tục trên D
§2. Tích phân mặt loại 2 – Pháp vecto của mặt
Mặt định hướng : Mặt S được gọi là mặt định hướng
hay là mặt 2 phía nếu tại điểm M bất kỳ của S xác
định được vecto pháp đơn vị n(M ) sao cho hàm
vecto n(M ) liên tục trên S
Khi ta chọn 1 hàm vecto xác định, ta nói ta đã định
hướng xong mặt S, vecto đã chọn là vecto pháp
dương. Phía tương ứng của mặt S là phía mà khi ta
đứng trên phía ấy, vecto pháp ứng từ chân lên đầu
Mặt S trơn cho bởi pt F(x,y,z) là mặt định hướng
được với pháp vecto đơn vị là
F
n
| F|
§2. Tích phân mặt loại 2 – Pháp vecto của mặt
Pháp vecto đơn vị trên còn có thể viết bằng cách
khác: n (cos ,cos ,cos )
Trong đó α, β, γ lần lượt là góc tạo bởi nửa dương 3
trục Ox, Oy, Oz với pháp vecto
Để xác định pháp vecto đơn vị của mặt S với pt là
F(x,y,z)=0, ta sẽ làm theo 3 bước sau:
1. Tính F (Fx , Fy , Fz )
2. Xác định 1 trong 3 góc α, β, γ xem góc là nhọn hay
là tù để suy ra 1 trong 3 tọa độ của pháp vecto là
dương hay âm và so sánh với dấu tọạ độ tương ứng
của F (Fx , Fy , Fz )
3. Xác định dấu của pháp vecto đơn vị
§2. Tích phân mặt loại 2 – Pháp vecto của mặt
Ví dụ 1: Tính pháp vecto của mặt S với S là phía
trên mặt phẳng x+2y+4z=8
Pt mặt S: F(x,y,z) = x+2y+4z-8(=0)
2 → F (1,2,4)
n Hướng của mặt S là phía trên
tức là vecto pháp cùng hướng
với nửa dương trục Oz, nên:
4
g (Oz, n ) → cosγ>0
2
8
Vậy dấu cần lấy là “+’ để tọa
1
n (1,2,4) độ thứ 3 là dương.
21
§2. Tích phân mặt loại 2 – Pháp vecto của mặt
Ví dụ 2: Cho S là phía trên của nửa mặt cầu
x2+y2+z2=R2, z≥0. Tính pháp vecto của S
Pt mặt S là
F(x,y,z)=x2+y2+z2-R2 (=0)
F (2x,2y ,2z )
Cho S là phía trên tức là pháp
vecto cùng hướng với nửa
dương trục Oz, suy ra góc
γ≤π/2 nên cosγ>0
Vì mặt S chỉ tính với z dương
nên ta chọn dấu “+” để tọa độ
( x, y , z )
n thứ 3 của pháp vecto dương
R
§2. Tích phân mặt loại 2 – Pháp vecto của mặt
( x, y , z )
n
R
Khi đó, 2 góc α, β là nhọn
hay tù sẽ phụ thuộc vào
x, y là dương, hay âm

Với x≥0: thành phần thứ nhất dương tức là cosα≥0


→ α≤π/2 và x≤0: cosα≤0 → α≥π/2
Với y≥0: cosβ≥0 → β≤π/2 và y≤0: cosβ≤0 → β≥π/2
§2. Tích phân mặt loại 2 – Pháp vecto của mặt
Ví dụ 3: Tính pháp vecto của mặt S là phía ngoài
mặt trụ x2+y2=1
Pt mặt S: F(x,y,z)=x2+y2-1(=0)
F ( x, y ,0)
Rõ ràng, S là mặt trụ song song
với trục Oz nên pháp vecto
vuông góc với trục Oz tức là
γ=π/2 → cosγ=0
Pháp vecto hướng ra phía
ngoài, ta sẽ so với nửa dương
n ( x, y ,0) trục Oy, thì β≤π/2 → cosβ≥0
Ta chọn dấu sao cho khi y>0 thì thành phần thứ 2 của
vecto cũng dương tức là chọn dấu “+”
§2. Tích phân mặt loại 2 – Pháp vecto của mặt
Ví dụ 4: Tìm pháp vecto của mặt S là phía dưới của
mặt trụ z=x2
Pt mặt S: F(x,y,z)=x2-z(=0)
F (2x,0, 1)
Mặt S là phía dưới tức là
pháp vecto ngược với hướng
nửa dương trục Oz, tức là
γ>π/2 → cosγ<0
Vậy để tọa độ thứ 3 của
pháp vecto âm, ta sẽ chọn
(2 x,0, 1) dấu “+”
n
4x 2 1
§2. Tích phân mặt loại 2 – Pháp vecto của mặt
Ví dụ 5: Tìm pháp vecto của mặt S là phía dưới của
mặt nón z x2 y 2
Pt mặt S: F ( x, y , z ) x2 y2 z
x y
F ( , , 1)
x2 y2 x2 y2
Với S là phía dưới mặt nón tức
là pháp vecto quay xuống dưới
Ta có γ>π/2 → cosγ<0
Do vậy, ta lấy dấu của pháp
1 x y vecto là “+” và thay z x2 y2
n ( , , 1)
2 z z để được :
§2. Tích phân mặt loại 2 – Cách tính
Định nghĩa: Cho các hàm P(x,y,z), Q(x,y,z), R(x,y,z)
xác định trên mặt định hướng S với pháp vecto đơn
vị n (cos ,cos ,cos )

Tp mặt loại 1 của hàm f(x,y,z)=Pcosα+Qcosβ+Rcosγ


trên mặt S được gọi là tp mặt loại 2 của 3 hàm P, Q, R
trên mặt S và kí hiệu là
Pdydz Qdzdx Rdxdy P cos Q cos R cos ds
S S

Cách tính: Có 2 cách


Cách 1: Tìm pháp vecto của mặt S
n (cos ,cos ,cos )
Thay vào công thức trên, tức là đưa về tp mặt loại 1
§2. Tích phân mặt loại 2 – Cách tính
Cách 2: Ta tính từng phần của tp mặt loại 2 trên
I1 P ( x, y , z )dydz P cos ds Theo 4 bước sau
S S
Bước 1: Xác định góc α nhọn (hay tù) để có cosα≥0
(hay cosα≤0).
Bước 2: Vì cần tính tp theo dydz nên ta tìm hình chiếu
của S xuống mp Oyz là Dyz
Bước 2: Ta viết lại pt mặt S: F(x,y,z)=0 ↔ x=x(y,z)
để thay vào hàm P
Bước 4: Đưa tp trên về thành tp kép
I1 P ( x, y , z )dydz P ( x( y , z ), y , z )dydz
S Dyz
Trong đó: tp kép lấy dấu dương (âm) nếu cosα dương
(âm)
§2. Tích phân mặt loại 2 – Cách tính
Đặc biệt: Nếu S là phần mặt song song với trục Ox
thì góc α=π/2 tức là cosα=0, Suy ra
I Pdydz 0
S
Tính tương tự cho 2 tp còn lại
§2. Tích phân mặt loại 2 – Cách tính
Ví dụ 1: Tính I1 zdxdy với S là phía ngoài của
S
mặt cầu x2+y2+z2=1
Pt mặt S là F(x,y,z)=x2+y2+z2-1→ F ( x, y , z ), F 1
Ta phải chia S thành 2 phần ứng với z≥0 và z≤0,
chúng đối xứng nhau qua mp z=0 và cùng có hình
chiếu xuống mp Oxy là Dxy: x2+y2≤1
Ta sẽ tính tp này bằng 2 cách
Cách 1: Tính trực tiếp
Trên mặt S1 với z≥0, pt S1 là z 1 x2 y2
Pháp vecto hướng ra phía ngoài tức là hướng lên
trên, khi đó góc γ≤π/2 nên cosγ≥0 , tp kép lấy dấu “+”
§2. Tích phân mặt loại 2 – Cách tính
2 1
2 2
Vậy I11 1 x y dxdy d 2
r 1 r dr
Dxy 0 0
Tương tự, trên mặt S2 ứng với z≤0

S1 z 1 x2 y 2
Pháp vecto hướng ra ngoài tức
là quay xuống dưới nên γ≥π/2
→ cosγ≤0, tp kép lấy dấu “-”
Hình chiếu Dxy: x2+y2≤1
S2 I12 1 x2 y 2dxdy I11
Dxy

Vậy : I1 4
3
§2. Tích phân mặt loại 2 – Cách tính
Cách 2: Chuyển về tích phân mặt loại 1
Mặt S1 ứng với z≥0, pháp vecto hướng lên trên nên
n1 ( x, y , z ) → cosγ=z và z 1 x2 y2
Mặt S2 ứng với z≤0, pháp vecto hướng xuống dưới
nên n2 ( x, y , z ) → cosγ=z và z 1 x2 y 2

Như vậy với cả 2 mặt S1, S2 ta đều có cosγ=z và


1 Tức là ta không cần chia
ds dxdy làm 2 tp như cách 1, mà chỉ
1 x2 y 2 cần tính trên nửa phía trên
Vậy: rồi nhân đôi.
2 2 dxdy
I1 zdxdy 2 z.zds 2 (1 x y )
2 2
S S Dxy 1 x y
§2. Tích phân mặt loại 2 – Cách tính
Ví dụ 2: Cho S là phía trên mặt trụ z=x2 giới hạn bởi
các mặt : y=0, y=1, z=1, z=0. Tính
I2 zdxdy yzdydz xyzdzdx
S
Do S là phần mặt trụ z=x2 song song với trục Oy nên
I23 xyzdxdz 0
S
Ghi nhớ: Pt mặt S chỉ chứa x, z thì Rdzdx 0
S

Pt mặt S: F(x,y,z)=z-x2=0 suy ra F ( 2x,0,1)


S là phía trên mặt trụ tức là pháp vecto hướng lên
trên: γ≤π/2, cosγ≥0. Vậy ta lấy dấu “+” cho pháp vecto
§2. Tích phân mặt loại 2 – Cách tính
( 2 x,0,1)
Pháp vecto đơn vị của S: n
4x 2 1
Ta tính Tp theo dxdy: I21 zdxdy
S
Pt mặt S: z=x2, với 0≤z≤1, ta được 0≤x2≤1 → -1≤x≤1
Hình chiếu xuống mp Oxy là Dxy: -1≤x≤1, 0≤y≤1
Tọa độ thứ 3 của pháp vecto dương nên cosγ≥0
Do vậy :
1 1
2 2 2
I21 zdxdy x dxdy x dx dy
S Dxy 1 0 3
§2. Tích phân mặt loại 2 – Cách tính
( 2 x,0,1)
Pháp vecto đơn vị của S n
4x 2 1
Tp theo dydz I22 yzdydz
Pt mặt S: z=x2 S

Hình chiếu xuống mp Oyz là Dyz: 0≤z≤1, 0≤y≤1


Tọa độ thứ nhất của pháp vecto phụ thuộc vào x
nên ta sẽ chia S thành 2 phần ứng với x≥0 và x≤0
I22 yzdydz yzdydz
S,x 0 S,x 0
Pt mặt trụ chẵn đối với x, 4 mặt cắt trụ đều có pt
không chứa x nên mặt S nhận x=0 là mặt đối xứng.
tức là hình chiếu Dyz của 2 phần mặt (S,x≥0) và
(S,x≤0) như nhau → miền lấy tp của 2 tp trên như nhau
§2. Tích phân mặt loại 2 – Cách tính
Suy ra tp I22 là tổng 2 tp có cùng hàm dưới dấu tp là
yz, cùng miền lấy tp là Dyz nhưng dấu thì ngược nhau

I22 yzdydz yzdydz 0


Dyz Dyz
Vậy
2
I2 I21 I22 I23
3
§2. Tích phân mặt loại 2 – Cách tính
Ví dụ 3: Cho S là phía trên mặt nón z2=x2+y2, 0≤z≤1.
Tính I3 z 2dxdy zdydz y 2dzdx
S

Do z≥0 nên pt mặt S là F ( x, y , z ) x2 y2 z


x y
F ( , , 1)
x2 y2 x2 y2
Ta lấy S là phía trên mặt nón tức là γ≤π/2 → cosγ≥0
Vậy pháp vecto của S là
1 x y
n ( , , 1)
2 x2 y 2 x2 y 2
1 x y
n ( , ,1)
2 x2 y 2 x2 y 2
§2. Tích phân mặt loại 2 – Cách tính
1 x y
nS ( , ,1)
2 x2 y 2 x2 y 2
2 1 2 2 2
Tp theo dxdy : I31 z dxdy , cos ,z x y
S 2
Hình chiếu của S xuống mp z=0 là Dxy: x2+y2≤1
2 1
2 2 2
Suy ra: I31 (x y )dxdy d r .r dr
Dxy 0 0

I31
2
§2. Tích phân mặt loại 2 – Cách tính
1 x y
nS ( , ,1)
2 x2 y 2 x2 y 2
x
Tính tp theo dydz : I32 zdydz, cos
S 2( x 2 y2)
Vì cosα phụ thuộc vào x nên ta phải chia S thành 2
phần ứng với x≥0 và x≤0, 2 phần đó đối xứng nhau
qua mp x=0 vì pt S là chẵn đối với x
2 tp trên 2 phần đó, khi chuyển sang tp kép sẽ có hàm
dưới dấu tp cùng là f(x,y,z)=z, hình chiếu cùng là
Dyz: -z≤y≤z, 0≤z≤1 nhưng trái dấu nhau vì 2 nửa cho
ta 2 pháp vecto ngược nhau
Vậy I32=0
§2. Tích phân mặt loại 2 – Cách tính
1 x y
nS ( , ,1)
2 x2 y 2 x2 y 2
2 y
Tính tp theo dxdz : I33 y dydz, cos
S 2( x 2 y2)
Tương tự tp I32, ta cũng được : I32=0
Vậy :
I3 I31 I32 I33
2
§2. Tích phân mặt loại 2 – Công thức Gauss
Công thức Gauss – Ostrogratxki:
Cho miền V đóng, bị chặn trong không gian có biên
là mặt S trơn từng khúc. Các hàm P, Q, R và các
đạo hàm riêng cấp 1 của chúng liên tục trong miền
mở chứa V. Ta có công thức
Pdydz Qdzdx Rdxdy (Px Qy Rz )dxdydz
S V

Trong đó: Tp bội 3 lấy dấu “+” nếu S là mặt biên phía
ngoài V và lấy dấu “-” nếu S là mặt biên phía trong V
§2. Tích phân mặt loại 2 – Công thức Gauss
Ví dụ 4: Cho mặt S là phía ngoài vật thể giới hạn bởi :
x2+y2+z2≤4 và z x2 y 2 Tính tp sau bằng 2 cách
trực tiếp và dùng I3 x 2dydz y 2dzdx zdxdy
CT Gauss S
Cách 1: Tính trực tiếp Mặt S gồm 2 mặt S1 là phía
trên mặt cầu với 3 z 2
Và S2 là phía dưới mặt nón
với 0 z 3
Trên mặt S1, S2, ta thấy
chúng đều nhận mp x=0, mp
y=0 là mặt đối xứng
§2. Tích phân mặt loại 2 – Công thức Gauss
Do đó, các tp tính theo dydz, dzdx đều chia thành 2
phần với hình chiếu như nhau và dấu tp kép trái nhau.
Hơn nữa, 2 tp đó đều có hàm dưới dấu tp kép giống
nhau. Ta được:
x 2dydz y 2dzdx 0
S

Tích phân trên mặt S1: pt mặt


z 4 x2 y2
Lấy phía trên mặt cầu tức là
γ≤π/2, tp kép lấy dấu “+”
Hình chiếu xuống mp z=0 là
Dxy: x2+y2≤2
§2. Tích phân mặt loại 2 – Công thức Gauss
zdxdy 4 x2 y 2dxdy
S1 Dxy

Tích phân trên mặt S2: pt mặt z x2 y2


Lấy phía dưới mặt nón tức là γ≥π/2, tp kép lấy dấu “-”
Hình chiếu xuống mp z=0 là Dxy: x2+y2≤1
zdxdy x2 y 2dxdy
S2 Dxy

Vậy: I3 4 x2 y 2dxdy x2 y 2dxdy


Dxy Dxy
2 1
I3 d r( 4 r2 r )dr
0 0
§2. Tích phân mặt loại 2 – Công thức Gauss
Cách 2: S là mặt biên phía ngoài miền V giới hạn bởi
x2 y2 z 4 (x2 y2)
Hình chiếu của V xuống mp z=0 là hình tròn x2+y2≤1
Áp dụng CT Gauss, ta được
I3 (2 x 2y 1)dxdydz
V
1 x2 y 2
I3 dxdy (2 x 2y 1)dz
Dxy x2 y 2
2 1
I3 d r( 4 r2 r )(2r cos 2r sin 1)dr
0 0
§2. Tích phân mặt loại 2 – Công thức Gauss
Ví dụ 4: Cho S là mặt biên phía trong của V giới hạn
bởi x2+y2≤4, 0 ≤z ≤ x2+y2. Tính tích phân
I4 ydydz xydzdx zdxdy
S
Áp dụng CT Gauss, ta được
I4 (0 x 1)dxdydz
V
x2 y 2
I4 (x 1)dxdy dz
x2 y 2 4 0
2 2
2
I4 d r .r (r cos 1)dr
0 0
2 1 2 1
cos d r 4dr d r 3dr
0 0 0 0
§2. Tích phân mặt loại 2 – Công thức Gauss
Ví dụ 5: Cho S là mặt biên ngoài của V: x=0, y=0,
z=0, x+y+z=2. Tính I5 xzdydz xzdzdx xydxdy
S
Cách 1: Áp dụng CT Gauss
I5 (z 0 0)dxdydz
V
2 2 x 2 x y
I5 dx dy zdz
0 0 0
§2. Tích phân mặt loại 2 – Công thức Stokes
Công thức Stokes:
Cho mặt định hướng S trơn từng khúc có biên là
đường cong kín C trơn từng khúc và không tự cắt.
Các hàm P, Q, R và các đh riêng cấp 1 liên tục trong
miền mở chứa S. Ta có CT Stokes
(Pdx Qdy Rdz)
C

(Qx Py )dxdy (Pz Rx )dzdx (Ry Pz )dydz


S

Trong đó, hướng của mặt S được lấy sao cho khi
đứng trên mặt S theo phía sẽ chọn và đi dọc đường
cong C theo hướng đã cho thì ta thấy S bên trái.
§2. Tích phân mặt loại 2 – Công thức Stokes
Công thức Stokes còn được dùng ở dạng liên hệ
giữa tp đường loại 2 và tp mặt loại 1 như sau
Pdx Qdy Rdz
C
(Qx Py )cos (Pz Rx )cos ( Ry Qz )cos ds
S
Ghi chú:
1. Nếu C lấy ngược chiều kim đ.hồ nhìn từ phía z>0
(z<0) thì hướng trên mặt S lấy cùng phía với nửa
dương trục Oz(nửa âm), tức là góc γ≤π/2 (γ≥π/2)
2. Trong trường hợp C là giao của 1 mp và 1 mặt
cong vì khi đó ta sẽ chọn S là phần mặt phẳng
§2. Tích phân mặt loại 2 – Công thức Stokes
Ví dụ 6: Tính I6 ydx zdy xdz
C
Với C là giao của mặt x+y+z=0 và x2+y2+z2=4 theo
hướng ngược chiều kim đồng hồ nhìn từ phía z>0

Cách 1: Áp dụng CT Stokes


Vì C là giao của mp x+y+z=0 và x2+y2+z2=4 theo
hướng ngược chiều kim đồng hồ nhìn từ phía z>0
Nên ta chọn S là phần mp x+y+z=0 nằm phía trong
mặt cầu, lấy phía trên.

Suy ra pháp vecto của S là 1


n (1,1,1)
3
§2. Tích phân mặt loại 2 – Công thức Stokes
Và ta sử dụng CT Stokes dưới dạng:
Pdx Qdy Rdz
C
(Qx Py )cos (Pz Rx )cos ( Ry Qz )cos ds
S

Để được :
I6 ydx zdy xdz
C
1 1 1
[(0 1) (0 1) (0 1) ]ds
S 3 3 3
3 ds 3.S Trong đó S là diện tích mặt S,
S
Vậy I6 4 3
§2. Tích phân mặt loại 2 – Công thức Stokes
Cách 2: Tính trực tiếp bằng cách viết pt tham số của C
(Xem trong phần tp đường loại 2- pt tham số)
6 6
x 2 cos t sin t x 2 sin t co s t
3 3
2 6 2 6
y sin t y co s t
3 3
6 6
z 2 cos t sin t z 2 sin t co s t
3 3
t tu 0 den 2 t tu 0 den 2
2
I6 ydx zdy xdz 12dt 4 3
C 0
§2. Tích phân mặt loại 2 – Công thức Stokes
Ví dụ 7: Tính tp I7 ydx zdy dz
C
Với C là giao tuyến của x2+y2+z2=4y và x=y-2 lấy
cùng chiều kim đồng hồ nhìn từ phía x>0 bằng 2
cách : trực tiếp và dùng CT Stokes
Cách 1: Dùng CT Stokes
Chọn S là phần mp x=y-2 nằm trong hình cầu, lấy
hướng ngược với nửa dương trục Ox
Suy ra α≥π/2 → cosα≤0
Pt mặt S là F(x,y,z)=x-y+2(=0) : F (1, 1,0)
Do cosα≤0, nên ta chọn dấu “-” cho pháp vecto
1
n (1, 1,0)
2
§2. Tích phân mặt loại 2 – Công thức Stokes
1
n (1, 1,0)
2
Vậy:
I7 ydx zdy dz
C
1 1
[(0 1).0 (0 0) (0 1)( )]ds
S 2 2
S là phần mp x=y-2 nằm trong hình cầu. Ta khử x từ
2 pt để được hình chiếu của S xuống mp x=0 là
Dyz: 2(y-2)2+z2≤4, ds 1 x y2 xz2dydz 2dydz
Suy ra I7 1
2dydz
2 Dyz

I7 2 2
§2. Tích phân mặt loại 2 – Công thức Stokes
Cách 2: Viết pt tham số của C
2 2 2 2 2
x y z 4y 2( y 2) z 4
C:
x y 2 x y 2
x 2 cos t x 2 sin t

C: y 2 2 cos t y 2 sin t
z 2sin t z 2cos t
t di tu 0 den 2
I7 ydx zdy dz
C
2
[(2 2 cos t )( 2 sin t ) 2sin t ( 2 sin t ) 2cost]dt
0
I7 2 2
§2. Tích phân mặt loại 2 – Công thức Stokes
Ví dụ 8: Tính I8 (x y )dx (2x z )dy ydz
C
Với C là giao tuyến của x2+y2=1 và z=y2 lấy ngược
chiều kim đồng hồ nhìn từ phía z>0
Cách 1: Dùng CT Stokes
Vì C là giao tuyến của 2 mặt trụ, tạm thời ta chưa
biết nên chọn S là mặt nào
Ta sẽ dùng CT Stokes để viết I8 dưới dạng tp Mặt loại 2
trước
I8 ( x y )dx (2 x z )dy ydz
C

(2 1)dxdy (0 0)dzdx (1 1)dydz


S
§2. Tích phân mặt loại 2 – Công thức Stokes
Để tính I8, ta sẽ phải tính 2 tp : tp theo dxdy và dydz.
Tức là ta sẽ phải tìm hình chiếu của S xuống 2 mp z=0
và x=0.
Như vậy, ta sẽ chọn S sao cho hình chiếu của nó
xuống 1 trong 2 mặt trên dễ tìm, vì khi đã chọn xong
1 trong 2 trụ là mặt S thì 1 trong 2 tp phải tính bằng 0

Ta chọn S là phần mặt trụ


parabol z=y2 nằm trong trụ tròn
xoay x2+y2=1 lấy phía trên,
suy ra γ≤π/2→cosγ≥0
Pt mặt S: F(x,y,z) = y2-z
F (0,2y , 1)
§2. Tích phân mặt loại 2 – Công thức Stokes
Pháp vecto mặt S: 1
n (0,2y , 1)
4y 2 1
I8 (x y )dx (2x z )dy ydz
C
(2 1)dxdy (0 0)dzdx (1 1)dydz
S
Để tính tp mặt loại 2 trên, ta có 2 cách: tính trực tiếp
hoặc đưa về tp mặt loại 1
§2. Tích phân mặt loại 2 – Công thức Stokes
Tính trực tiếp:
Vì S là mặt trụ song song với Ox (Pt chỉ chứa y, z)
nên tp theo dydz bằng 0. Do đó:
I8 dxdy Với cosγ>0 và hình chiếu Dxy: x2+y2≤1
S
Vậy : I8 dxdy
Dxy
T §2. ích phân mặt loại 2 – Công thức Stokes
Đưa I8 về thành tp mặt loại 1 Ta có:
1
n (0,2y , 1) (cos ,cos ,cos ) Suy ra
4y 2 1
2y 1
cos 0, cos , cos = Do đó:
4y 2 1 4y 2 1
I8 (2 1)dxdy (0 0)dzdx (1 1)dydz
S
[1.cos 2.cos ]ds
S

Pt mặt S: z=y2 nên ds 1 4y 2dxdy Vậy:


1
I8 4y 2 1dxdy I8
2
2 2
x y 1 4 y 1
§2. Tích phân mặt loại 2 – Công thức Stokes
Ví dụ 8: Tính I8 (x y )dx (2x z )dy ydz
C
Với C là giao tuyến của x2+y2=1 và z=y2 lấy ngược
chiều kim đồng hồ nhìn từ phía z>0
Cách 2: Tính trực tiếp bằng cách viết pt tham số của C
x cos t
x2 y2 1 y sin t
C: 2
2 z sin t
z y
t di tu 0 den 2 Vậy:
2
I8 [(cos t sin t )( sin t ) (2cos t sin2 t )cos t sin t.2sin t cos t ]dt
0

I8
Tích phân mặt loại – Bài tập
Tính tp

x 2
I1 2 2
ds; S : x y2 z2 4,
S x y
phần ứng với x 0, y 0, z 0

I2 xy yz zx ds; S : z x2 y 2,
S

phần bị cắt bởi mặt trụ x2+y2=2x

I3 x y z ds; S : z 4 x2 y2
S
Tích phân mặt loại – Bài tập

I4 xdydz, S : z 1 x2 y 2 , lấy phía trên


S

I5 zdxdy , S : z x2 y 2, z 0, z 1
S
lấy phía ngoài
I6 zdxdy y y 2 dxdz,S : z x2 y 2, z 0, z 1
S
lấy phía trong bằng 2 cách: tính trực tiếp và bằng
công thức Gauss
I7 z 2dydz xdzdx 3zdxdy ; S : z 4 y2
S

lấy phía trong phần giới hạn bởi: x=0, x=1, z=0
Tích phân mặt loại – Bài tập

2 2 x2 y2 1
I8 x y dx dz zdz;C :
C z 2
lấy ngược chiều kim đồng hồ nhìn từ phía z dương

z 4 x2 y2
I9 2ydz xdy xdz;C :
C z 4 2y
lấy cùng chiều kim đồng hồ nhìn từ phía z dương
x2 y2 z2 4x
I10 2ydx zdy 3ydz;C :
C x 2 y

lấy ngược chiều kim đồng hồ nhìn từ phía x dương

You might also like