You are on page 1of 30

GIẢI TÍCH HÀM NHIỀU BIẾN

• CHƢƠNG I: ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN


• CHƢƠNG II : TÍCH PHÂN BỘI
• CHƢƠNG III: TÍCH PHÂN ĐƢỜNG
• CHƢƠNG IV: TÍCH PHÂN MẶT
• CHƢƠNG V: CHUỖI SỐ - CHUỖI LŨY
THỪA
CHƢƠNG I: ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN
• §1: Các khái niệm cơ bản
• §2: Đạo hàm riêng
• §3: Khả vi và Vi phân
• §4: Đạo hàm riêng và vi phân hàm hợp
• §5: Đạo hàm riêng và vi phân hàm ẩn
• §6: Đạo hàm theo hƣớng – Vecto gradient
• §7: Công thức Taylor – Maclaurint
• §8: Cực trị hàm nhiều biến : Cực trị tự do, cực trị
có điều kiện, GTLN-GTNN trong miền đóng
§1 : Các khái niệm cơ bản

Định nghĩa hàm 2 biến : Cho D là tập con của R2


Hàm 2 biến f(x,y) là ánh xạ f : D → R
( x, y )  f ( x, y )  z

Miền (Tập) xác định của hàm là tất cả các giá trị
của (x,y) làm biểu thức của hàm có nghĩa

Miền (Tập) giá trị của hàm là tập các giá trị mà hàm
có thể nhận đƣợc
§1 : Các khái niệm cơ bản

Ví dụ : Tìm MXĐ, MGT của hàm f ( x, y )  9  x 2  y 2


MXĐ là hình tròn D  ( x, y )  R 2 : x 2  y 2  9
MGT là đoạn [0,3]

MXĐ 3

f(x,y)
3 0 3
(x,y)
MGT
§1 : Các khái niệm cơ bản

x  y 1
Ví dụ: Cho hàm f ( x, y ) 
x 1
Tính f(2,1) và tìm MXĐ của f

Giải :
a. f(2,1) = 2
b. MXĐ :
Ta lấy nửa mặt
phẳng phía trên
đƣờng thẳng x+y+1
= 0 và bỏ đi toàn bộ
đƣờng x = 1
§1 : Các khái niệm cơ bản

Cho f(x, y) là hàm 2 biến với MXĐ là D. Đồ thị của f là


tập tất cả các điểm M(x, y, z)R3, với (x,y)D, z= f(x, y)

 Đồ thị hàm z = f(x, y) là phần mặt cong S, khác


với đồ thị hàm 1 biến y = f(x) là phần đƣờng cong.
§1 : Các khái niệm cơ bản

Hình tròn mở tâm M0(x0,y0), bán kính r – kí hiệu


B(M0,r) là tập
B(M0 , r )  M  R : d (M, M0 )  r 
2

( x, y )  R 2 : ( x  x0 )2  ( y  y 0 )2  r 
Hình tròn (không B(M0,r)
tính đƣờng tròn)
mở này còn đƣợc • M0
gọi là một r - lân r
cận của điểm M0
§1 : Các khái niệm cơ bản

Cho tập D và 1 điểm M thuộc R2. Ta định nghĩa 2


loại điểm nhƣ sau :
Điểm trong : M1 gọi là điểm
trong của D nếu tồn tại ít
nhất r1 > 0 sao cho r1- lân • M1
cận của M1 là B(M1,r1) nằm
hoàn toàn trong D.
Điểm biên : M2 gọi là
điểm biên của D nếu với • M2
mọi r2 > 0, hình cầu mở
B(M2,r2) chứa những điểm
thuộc D và những điểm
không thuộc D.
§1 : Các khái niệm cơ bản – Giới hạn và liên tục

Tập D đƣợc gọi là tập đóng nếu D chứa mọi điểm biên
của nó. Tập các điểm biên của D gọi là biên của D
Tập D đƣợc gọi là tập mở nếu R2\D là tập đóng, khi đó,
mọi điểm thuộc D đều là điểm trong, D không chứa bất
kỳ điểm biên nào
Tập D đƣợc gọi là tập bị chặn nếu nó đƣợc chứa trong
một hình cầu nào đó, tức là r : D  B(O, r )
Nhƣ vậy, có những tập chỉ chứa 1 phần biên mà
không chứa toàn bộ biên nên sẽ là tập không mở,
không đóng.
Ví dụ: Hình vẽ ở slide trƣớc là tập không đóng, không
mở
§1 : Các khái niệm cơ bản

Ví dụ : Cho D là phần hình cầu


D  ( x, y , z )  R 3 : x 2  y 2  z 2  4

Biên của D là toàn bộ mặt cầu x2 + y2 + z2 = 4, do đó


D không chứa bất kỳ điểm biên nào tức là mọi điểm
thuộc D đều là điểm trong. Vậy D là tập mở

Ví dụ : Cho hình vành khăn


D  ( x, y )  R 2 : 1  x 2  y 2  4

Biên của D là 2 đƣờng tròn x2 + y2=1 và x2+y2 = 4


nằm hoàn toàn trong D nên D là tập đóng
§1 : Các khái niệm cơ bản
Ví dụ : Trong R2 cho miền D
D  ( x, y )  R 2 : x  y  3, x  0, y  0
Biên của D là 3 đoạn OA,
OB, AB. Miền D không
chứa đoạn AB tức là D B
không chứa mọi điểm biên
nên D không là tập đóng.
O A
Tuy nhiên, D không là tập mở vì D chứa các điểm
biên thuộc đoạn OA, OB
Tập D là tập bị chặn vì ta có thể lấy đƣờng tròn ngoại
tiếp tam giác OAB, đƣờng tròn này chứa miền D tức là
D nằm hoàn toàn trong 1 hình cầu mở
§1 : Các khái niệm cơ bản

Giới hạn hàm : Hàm f(x,y) với miền xác định D đƣợc
gọi là có giới hạn bằng L khi M(x,y) dần đến M0(x0,y0),
kí hiệu
lim f ( x, y )  L
( x ,y )( x0 ,y 0 )

hoặc lim f  x, y   L
x  x0
y  y0

nếu   0,  0 : M ( x, y )  D,d (M,M0 )  ,


f  x, y   L  

Định nghĩa này tương tự định nghĩa giới hạn hàm 1


biến: Khoảng cách giữa M và M0 giảm dần thì khoảng
cách giữa f(x,y) và L cũng giảm dần
§1 : Các khái niệm cơ bản

Ý nghĩa: Khi khoảng cách giữa M và M0 giảm dần thì


khoảng cách giữa f(x,y) và L cũng giảm dần
§1 : Các khái niệm cơ bản

Hàm liên tục : Hàm f(x,y) đƣợc gọi là liên tục tại (x0,y0)
nếu f (x0,y0) xác định và lim f ( x, y )  f ( x0 , y 0 )
( x ,y )( x0 ,y 0 )

Hàm liên tục trên miền D nếu nó liên tục tại mọi
điểm thuộc miền D

Tổng, tích, thƣơng của 2 hàm liên tục là hàm liên tục

Hợp của 2 hàm liên tục là một hàm liên tục

Các hàm sơ cấp liên tục tại mọi điểm thuộc MXĐ
§2 : Đạo hàm riêng

Định nghĩa đạo hàm riêng:


Cho hàm 2 biến f(x,y), 1 điểm (x0,y0) thuộc miền
xác định của hàm f. Đặt g(x)=f(x,y0); nếu hàm g(x)
có đạo hàm tại x=x0 thì ta gọi đó là đạo hàm riêng
theo biến x của hàm f tại điểm (x0,y0) và kí hiệu là
 f
g   x0   fx  x0 , y 0    x0 , y 0   Dx f  x0 , y 0 
x
g  x   g  x0 
Ta có: g   x0   lim ,x  x  x0
x  x0 x  x0

f f ( x0  x, y 0 )  f ( x0 , y 0 )
 fx( x0 , y 0 )  ( x0 , y 0 )  lim
x x 0 x
§2 : Đạo hàm riêng

Tƣơng tự, ta có định nghĩa đhr của hàm f theo biến y


f
fy  x0 , y 0    x0 , y 0   Dy f  x0 , y 0 
y
f  x 0 , y 0  y   f  x0 , y 0 
 lim
y 0 y
Nếu f là hàm nhiều hơn 2 biến, ta cũng định nghĩa
đạo hàm riêng tƣơng tự

Quy tắc: Khi tính đạo hàm riêng của hàm nhiều biến
theo 1 biến nào đó, ta coi các biến khác là hằng số
Các đạo hàm riêng của hàm n biến x1, x2, …, xn (nói
chung) lại là các hàm n biến x1, x2, …, xn
§2 : Đạo hàm riêng

Ví dụ: Trong những ngày nóng, ta sẽ cảm thấy


nóng hơn khi độ ẩm trong không khí thấp (khô
hanh) và mát mẻ hơn khi độ ẩm trong không khí
cao hơn. Ngƣời ta đặt ra khái niệm chỉ số nhiệt (Kí
hiệu là I) để mô tả sự kết hợp giữa nhiệt độ thực tế
(T) và độ ẩm trong không khí (H). Vậy I là hàm
theo 2 biến T và H :
I  f T ,H 
Dƣới đây là bảng các giá trị của chỉ số nhiệt I theo
nhiệt độ thực tế T (0F) và độ ẩm không khí H (%)

Lưu ý: Nhiệt độ đóng băng của nƣớc là 00C=320F


và quy đổi 10C=1.80F
§2 : Đạo hàm riêng

H: Độ ẩm
(%)
T: Nhiệt độ
thực tế (0F)

Cho H=70% cố định, ta xem xét tốc độ thay đổi của


chỉ số nhiệt I khi cố định độ ẩm H=70%. Lúc này I chỉ
còn phụ thuộc vào T
,Đặt : g T   f T ,70 , thì đạo hàm của g khi T=960F
là tốc độ thay đổi của I khi T=960F=35,60C
§2 : Đạo hàm riêng

Ta có:
g 96  h  g 96 f 96  h,70  f 96,70
g  96  lim  lim
h 0 h h 0 h
Tính xấp xỉ g’(96) bằng cách sử dụng bảng trên với
2 trƣờng hợp h=2, h=-2
g 98  g 96 f 98,70  f 96,70
g  96   4
2 2
g 94  g 96 f 94,70  f 96,70
g  96    3.5
2 2
Lấy giá trị trung bình, ta đƣợc giá trị xấp xỉ
g  96  3.75
§2 : Đạo hàm riêng
g  96  3.75
Điều này có nghĩa là khi độ ẩm không khí là 70% và
nhiệt độ thực tế là 960 F  35.60 C thì chỉ số nhiệt
tăng khoảng 3,750 F  2.10 C cho mỗi độ tăng thực tế
Tƣơng tự, ta nhìn hàng ứng với T=960, tức là giữ cố
định T, và đặt G(H)=f(96,H)
Tính đạo hàm G’(70) bằng cách cho h = 5 và h = -5,
rồi lấy trung bình cộng nhƣ trên, ta đƣợc kết quả:
G  70  0.9
Điều này có nghĩa là khi nhiệt độ là 35.60C và độ ẩm
là 70% thì chỉ số nhiệt tăng khoảng 0.90 F  0.50 C
cho mỗi phần trăm độ ẩm tăng lên.
§2 : Đạo hàm riêng

Ý nghĩa hình học của đhr của hàm f(x,y) tại (a,b):
Gọi S là mặt cong z=f(x,y)
Xét trong mp y=b: C1 là
giao tuyến của mp với
mặt S thì pt C1 là f(x,b), T1
là tiếp tuyến của C1 tại
P(a,b,f(a,b)) thì đạo hàm
fx’(a,b) là hệ số góc của
tiếp tuyến T1
Ta gọi fx’(a,b) là hệ số Tƣơng tự: f’y(a,b) là hệ số
góc của mặt S theo góc của tiếp tuyến T2 tức
phương Ox tại P(a,b,c) là hệ số góc của mặt S
theo phương Oy tại P
§2 : Đạo hàm riêng
Ví dụ: Tính đạo hàm riêng tại (x,y)=(1,1) của hàm
f ( x, y )  4  x 2  2y 2 ,và vẽ hình minh họa
fx  2x  fx 1,1  2 fy  4y  fy 1,1  4

Hệ số góc của tiếp tuyến Hệ số góc của tiếp tuyến


với đƣờng cong C1 tại với đƣờng cong C2 tại
(1,1,1) là - 2 (1,1,1) là - 4
§2 : Đạo hàm riêng
Ví dụ: Tính đạo hàm riêng của các hàm sau:
a. f(x,y)= x 2  y 2
x
cos
y
b. f(x,y)=e
c. f(x,y,z)=ln(x+e )  xyz y

Giải :  x y
a. fx  , fy  
x2  y 2 x2  y 2
cos
x
 x  1 cos
x
 x  x 
b. fx   e y  sin  , fy   e y  sin  2 
 y  y   y 
y 
y
1 e
c. fx    yz,f    xz, f 
z  xy
x e y y
x e y
§2 : Đạo hàm riêng

Ví dụ : Cho hàm f ( x, y )  3 x 3  y 3 Tính f’x, f’y tại (0,0)

Giải :
Nếu tính bằng cách thông thƣờng, ta sẽ không tính
đƣợc đhr tại điểm đặc biệt (0,0). Do đó, ta sẽ tính
các đhr trên bằng định nghĩa


fx (0,0)  lim
f (x,0)  f (0,0) 3
x 3
 0
 lim 1
x 0 x x 0 x

Vì vai trò của x, y nhƣ nhau trong hàm f nên ta


cũng có f’y(0,0) = 1
§2 : Đạo hàm riêng

x
z

Ví dụ : Tính các đhr của hàm f  x, y , z    


 y 

Giải: Ta tính 3 đhr của hàm 3 biến


x x z1
z  x 
z1

đh theo x: y, z là hằng số fx   z.  .   . 


 y   y  y y 
x

x x z1


zx x
z1

đh theo y: x, z là hằng số fy   z.  .    2 . 


 y   y  y  y 
y

x x
z
đh theo z: x,y là hằng số fz     .ln  
 y   y 
§2 : Đạo hàm riêng

Đạo hàm cấp 2 của hàm f(x,y) là đạo hàm của đạo
hàm cấp 1:
 2
Đạo hàm cấp f  ( x , y )  f ( x , y )  f (f )( x , y )
2 theo x: xx 0 0
x 2 0 0 x x 0 0

Đạo hàm cấp   2


f
fyy ( x0 , y 0 )  2 ( x0 , y 0 )  fy(fy )( x0 , y 0 )
2 theo y: y
 2f
fxy ( x0 , y 0 )  ( x0 , y 0 )  fx(fy )( x0 , y 0 )
Đạo hàm cấp y x
2 hỗn hợp:  2f
fyx ( x0 , y 0 )  ( x0 , y 0 )  fx(fy)( x0 , y 0 )
xy
§2 : Đạo hàm riêng

Định lý Schwarz : Nếu hàm f(x,y) và các đạo hàm


riêng f’x, f’y, f”xy, f”yx tồn tại và liên tục trong miền mở
chứa (x0,y0) thì f”xy(x0,y0) = f”yx(x0,y0)

Ghi chú :
1. Đối với các hàm sơ cấp thường gặp, định lý
Schwarz đúng tại các điểm tồn tại đạo hàm
2. Định lý Schwarz còn đúng cho các đạo hàm riêng
từ cấp 3 trở lên. Tức là các đạo hàm riêng hỗn
hợp bằng nhau khi số lần lấy đạo hàm theo mỗi
biến bằng nhau, mà không phụ thuộc vào thứ tự
lấy đạo hàm theo các biến
§2 : Đạo hàm riêng

Ví dụ: Tính đạo hàm riêng đến cấp 2 của hàm


f ( x, y )  sin(e x  e y )
Giải :
Hàm 2 biến nên ta tính 2 đạo hàm riêng cấp 1
 x y 
fx  e cos(e  e ), fy  e cos(e  e )
x y x y

và 4 đạo hàm riêng cấp 2


fxx  e x cos(e x  e y )  e x sin(e x  e y ) ,

fyy  e y cos(e x  e y )  e y sin(e x  e y ) ,


fxy  fyx  e xe y  sin(e x  e y )
§2 : Đạo hàm riêng

Tƣơng tự, ta có các đạo hàm riêng cấp (n+1) là đạo


hàm của đạo hàm cấp n

Ví dụ: Tính đạo hàm riêng cấp 3 của hàm:


f(x,y) = x2y – 3ex+y
Giải:
2 đạo hàm riêng cấp 1 : x
f   2 xy  3e x y
, fy
  x 2
 3e x y

 x y
 x y
4 đạo hàm riêng cấp 2 : fxx  2y  3e , fyy  3e ,
fxy  fyx  2 x  3e x y
x  y  xy
f   3e  2  3e  f   f  ,
8 đạo hàm riêng cấp 3: xxx
,f
xxy yxx xyx
x  y  xy
f   3e ,f  3e  f   f 
yyy yyx yxy xyy
§2 : Đạo hàm riêng
Ghi nhớ: Đạo hàm riêng cấp cao hỗn hợp bằng nhau
nếu số lần lấy đạo hàm theo các biến bằng nhau
(không kể đến thứ tự lấy đạo hàm theo từng biến)

Ví dụ: Cho hàm f(x,y,z) = xcosy – 2ysinz. Tính đạo


hàm riêng cấp 2.

3 đạo hàm cấp 1:


fx  cos y , fy  x sin y  2sin z, fz  2y cos z
9 đạo hàm cấp 2
fxx  0, fxy   sin y  fyx , fxz  0  fzx,
fyy  x cos y , fyz  2cos z  fzy , fzz  2y sin z

You might also like