Professional Documents
Culture Documents
Applied Mathematic Chap3
Applied Mathematic Chap3
Miền (Tập) xác định của hàm là tất cả các giá trị
của (x,y) làm biểu thức của hàm có nghĩa
Miền (Tập) giá trị của hàm là tập các giá trị mà hàm
có thể nhận đƣợc
§1 : Các khái niệm cơ bản
MXĐ 3
f(x,y)
3 0 3
(x,y)
MGT
§1 : Các khái niệm cơ bản
x y 1
Ví dụ: Cho hàm f ( x, y )
x 1
Tính f(2,1) và tìm MXĐ của f
Giải :
a. f(2,1) = 2
b. MXĐ :
Ta lấy nửa mặt
phẳng phía trên
đƣờng thẳng x+y+1
= 0 và bỏ đi toàn bộ
đƣờng x = 1
§1 : Các khái niệm cơ bản
( x, y ) R 2 : ( x x0 )2 ( y y 0 )2 r
Hình tròn (không B(M0,r)
tính đƣờng tròn)
mở này còn đƣợc • M0
gọi là một r - lân r
cận của điểm M0
§1 : Các khái niệm cơ bản
Tập D đƣợc gọi là tập đóng nếu D chứa mọi điểm biên
của nó. Tập các điểm biên của D gọi là biên của D
Tập D đƣợc gọi là tập mở nếu R2\D là tập đóng, khi đó,
mọi điểm thuộc D đều là điểm trong, D không chứa bất
kỳ điểm biên nào
Tập D đƣợc gọi là tập bị chặn nếu nó đƣợc chứa trong
một hình cầu nào đó, tức là r : D B(O, r )
Nhƣ vậy, có những tập chỉ chứa 1 phần biên mà
không chứa toàn bộ biên nên sẽ là tập không mở,
không đóng.
Ví dụ: Hình vẽ ở slide trƣớc là tập không đóng, không
mở
§1 : Các khái niệm cơ bản
Giới hạn hàm : Hàm f(x,y) với miền xác định D đƣợc
gọi là có giới hạn bằng L khi M(x,y) dần đến M0(x0,y0),
kí hiệu
lim f ( x, y ) L
( x ,y )( x0 ,y 0 )
hoặc lim f x, y L
x x0
y y0
Hàm liên tục : Hàm f(x,y) đƣợc gọi là liên tục tại (x0,y0)
nếu f (x0,y0) xác định và lim f ( x, y ) f ( x0 , y 0 )
( x ,y )( x0 ,y 0 )
Hàm liên tục trên miền D nếu nó liên tục tại mọi
điểm thuộc miền D
Tổng, tích, thƣơng của 2 hàm liên tục là hàm liên tục
Các hàm sơ cấp liên tục tại mọi điểm thuộc MXĐ
§2 : Đạo hàm riêng
f f ( x0 x, y 0 ) f ( x0 , y 0 )
fx( x0 , y 0 ) ( x0 , y 0 ) lim
x x 0 x
§2 : Đạo hàm riêng
Quy tắc: Khi tính đạo hàm riêng của hàm nhiều biến
theo 1 biến nào đó, ta coi các biến khác là hằng số
Các đạo hàm riêng của hàm n biến x1, x2, …, xn (nói
chung) lại là các hàm n biến x1, x2, …, xn
§2 : Đạo hàm riêng
H: Độ ẩm
(%)
T: Nhiệt độ
thực tế (0F)
Ta có:
g 96 h g 96 f 96 h,70 f 96,70
g 96 lim lim
h 0 h h 0 h
Tính xấp xỉ g’(96) bằng cách sử dụng bảng trên với
2 trƣờng hợp h=2, h=-2
g 98 g 96 f 98,70 f 96,70
g 96 4
2 2
g 94 g 96 f 94,70 f 96,70
g 96 3.5
2 2
Lấy giá trị trung bình, ta đƣợc giá trị xấp xỉ
g 96 3.75
§2 : Đạo hàm riêng
g 96 3.75
Điều này có nghĩa là khi độ ẩm không khí là 70% và
nhiệt độ thực tế là 960 F 35.60 C thì chỉ số nhiệt
tăng khoảng 3,750 F 2.10 C cho mỗi độ tăng thực tế
Tƣơng tự, ta nhìn hàng ứng với T=960, tức là giữ cố
định T, và đặt G(H)=f(96,H)
Tính đạo hàm G’(70) bằng cách cho h = 5 và h = -5,
rồi lấy trung bình cộng nhƣ trên, ta đƣợc kết quả:
G 70 0.9
Điều này có nghĩa là khi nhiệt độ là 35.60C và độ ẩm
là 70% thì chỉ số nhiệt tăng khoảng 0.90 F 0.50 C
cho mỗi phần trăm độ ẩm tăng lên.
§2 : Đạo hàm riêng
Ý nghĩa hình học của đhr của hàm f(x,y) tại (a,b):
Gọi S là mặt cong z=f(x,y)
Xét trong mp y=b: C1 là
giao tuyến của mp với
mặt S thì pt C1 là f(x,b), T1
là tiếp tuyến của C1 tại
P(a,b,f(a,b)) thì đạo hàm
fx’(a,b) là hệ số góc của
tiếp tuyến T1
Ta gọi fx’(a,b) là hệ số Tƣơng tự: f’y(a,b) là hệ số
góc của mặt S theo góc của tiếp tuyến T2 tức
phương Ox tại P(a,b,c) là hệ số góc của mặt S
theo phương Oy tại P
§2 : Đạo hàm riêng
Ví dụ: Tính đạo hàm riêng tại (x,y)=(1,1) của hàm
f ( x, y ) 4 x 2 2y 2 ,và vẽ hình minh họa
fx 2x fx 1,1 2 fy 4y fy 1,1 4
Giải : x y
a. fx , fy
x2 y 2 x2 y 2
cos
x
x 1 cos
x
x x
b. fx e y sin , fy e y sin 2
y y y
y
y
1 e
c. fx yz,f xz, f
z xy
x e y y
x e y
§2 : Đạo hàm riêng
Giải :
Nếu tính bằng cách thông thƣờng, ta sẽ không tính
đƣợc đhr tại điểm đặc biệt (0,0). Do đó, ta sẽ tính
các đhr trên bằng định nghĩa
fx (0,0) lim
f (x,0) f (0,0) 3
x 3
0
lim 1
x 0 x x 0 x
x
z
x x
z
đh theo z: x,y là hằng số fz .ln
y y
§2 : Đạo hàm riêng
Đạo hàm cấp 2 của hàm f(x,y) là đạo hàm của đạo
hàm cấp 1:
2
Đạo hàm cấp f ( x , y ) f ( x , y ) f (f )( x , y )
2 theo x: xx 0 0
x 2 0 0 x x 0 0
Ghi chú :
1. Đối với các hàm sơ cấp thường gặp, định lý
Schwarz đúng tại các điểm tồn tại đạo hàm
2. Định lý Schwarz còn đúng cho các đạo hàm riêng
từ cấp 3 trở lên. Tức là các đạo hàm riêng hỗn
hợp bằng nhau khi số lần lấy đạo hàm theo mỗi
biến bằng nhau, mà không phụ thuộc vào thứ tự
lấy đạo hàm theo các biến
§2 : Đạo hàm riêng
x y
x y
4 đạo hàm riêng cấp 2 : fxx 2y 3e , fyy 3e ,
fxy fyx 2 x 3e x y
x y xy
f 3e 2 3e f f ,
8 đạo hàm riêng cấp 3: xxx
,f
xxy yxx xyx
x y xy
f 3e ,f 3e f f
yyy yyx yxy xyy
§2 : Đạo hàm riêng
Ghi nhớ: Đạo hàm riêng cấp cao hỗn hợp bằng nhau
nếu số lần lấy đạo hàm theo các biến bằng nhau
(không kể đến thứ tự lấy đạo hàm theo từng biến)