Professional Documents
Culture Documents
(PPT) BG TLYH Chan Doan Tam Ly
(PPT) BG TLYH Chan Doan Tam Ly
1
MỤC TIÊU
1. Phân tích được những vấn đề
chung của việc chẩn đoán tâm lý
2. Phân tích được phương pháp
trong chẩn đoán tâm lý.
3. Sử dụng được một số test chẩn
đoán tâm lý cơ bản.
13/10/2009 2
Thuật ngữ chung
Khái niệm
• là các phương thức dùng để tập hợp có hệ thống thông
tin về một người
Nhằm mô tả, xác lập bản chất những đặc điểm tâm lý cá
nhân của nhân cách.
Mục đích: đánh giá trạng thái hiện tại, dự đoán sự phát
triển trong tương lai, đưa ra các kiến nghị theo nhiệm
vụ, yêu cầu cuả CĐTL.
13/10/2009 3
Con người
•Đa dạng
•Phức tạp
•Nội tâm
•Không đồng đều
13/10/2009 4
CÁC MỨC ĐỘ CỦA CĐTL
Chẩn đoán triệu chứng
Xác định sự hiện diện của một số đặc điểm
tâm lý nào đó.
13/10/2009 5
PHÂN BIỆT: CHẨN ĐOÁN-
DỰ ĐOÁN- DỰ BÁO
13/10/2009 6
Mục đích nghiên cứu
- Tuyển chọn nghề.
- Bố trí sử dụng cán bộ (Đánh giá sự
phát triển tâm lý nhân cách)
- Tồi ưu hóa quá trình dạy học.
-Giám định y khoa, giám định hình luật,
giám định lao động v.v.
Tên, tuổi, nghề nghiệp, văn hóa nơi cư trú, tình trạng
hôn nhân v.v...)
Đặc điểm các mối quan hệ xã hội (quan hệ gia đình công
tác, các hoạt động xã hội v.v...)
13/10/2009 8
HỎI BỆNH SỬ
Thủ tục hành chánh: Họ tên (đầy đủ), tuổi (năm sinh),
tôn giáo (nếu có), nghề nghiệp, nơi công tác.
Lịch sử di truyền (Genetic history) Bố mẹ còn sống? Bố
mẹ chết vì gì và mấy tuổi? Lúc bố mẹ chết bệnh nhân
mấy tuổi ? Ông bà chết vì gì và mấy tuổi ? (muốn tìm
hiểu di truyền về các bệnh tâm lý, thần kinh, nghiện
rượu, bệnh mãn tính và các loại khác v.v..)
Lịch sử bản thân bệnh nhân (personal history):
13/10/2009 9
Các yếu tố môi trường
Ai chăm sóc lúc sinh ra (thường là cha mẹ)
Họ đối xử như thế nào?
Có xung đột giữa cha mẹ với nhau?
Ly thân ?
Ly dị?
Thích cha hoặc mẹ hay cả hai?
Cha làm gì?
Cảm nghĩ về mặt tài chính của cha?
Mẹ làm gì?
Có thương yêu hay ghét cha mẹ?
Tình cảm với anh chị em? Có bị ốm đau lâu tại nhà?
Thói quen lúc bé (Infant habit): Sự phát triển lúc bé có bình
thường ?
Mấy tuổi thì hết đái dầm?
Bao giờ biết đi và biết nói?
Có mút ngón cái, cắn móng tay hoặc có tật gì khác?
Có hay nổi cơn tam bành (Temper temtrums)?
13/10/2009 10
Các yếu tố môi trường
13/10/2009 11
83% sự phân tích tiền sử sẽ gợi
cho ta ngay lập tức rằng phải
chú ý đến vấn đề gì .
13/10/2009 12
Các yếu tố
Lịch sử học hành (school
history):
Đi học ở đâu?
Trình độ học vấn hoặc nghỉ học lúc mấy tuổi và đậu
bằng gì?
Có bị hỏng thi, có ở lại lớp?
Giỏi về môn nào?
Học với thầy giáo nào lâu nhất?
Có trốn học?
Tại sao thôi học?
13/10/2009 13
Các yếu tố
Lịch sử việc làm (work history):
Bệnh nhân có giúp đỡ gia đình? Có trợ giúp gia đình hay
gia đình trợ giúp? Ngoài thời gian học ở trường có làm
gì khác? Sau khi thôi học làm nghề gì? Lương tháng
bao nhiêu? Làm nghề bao lâu (hoặc các nghề khác)?
Có bao giờ nổi nóng? Tại sao bỏ nghề? Nghề nào thích
nhất và giỏi nhất? Thích làm gì?
13/10/2009 14
Phát triển tình dục (Psychosexual
development):
13/10/2009 16
Lịch sử HÀNH VI (behavioral
history):
13/10/2009 17
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH CĐTL
Nguyên tắc
13/10/2009 18
Quan sát trực tiếp
Sử dụng phương pháp quan sát trực tiếp
hơn là các test tâm lý vì nó đòi hỏi ít suy
luận hơn và cho phép nghiên cứu mối
quan hệ giữa hành vi và môi trường.
Quan sát hành vi có thể là tự nhiên
(naturalistic) và có kiểm tra.
tự nhiên
có tác động
13/10/2009 19
Quan sát tự nhiên
Cá nhân được quan sát với một hệ thống ghi số lượng và
sự tối thiểu về xâm phạm của người quan sát trong môi
trường của chính bản thân bệnh nhân, ở bệnh viện, ở
trường học, các hoàn cảnh, ở cộng đồng, ở nhà. Cách
quan sát trực tiếp sẽ giúp ta phát triển nhiều hành vi
mà ta không thấy được trong phỏng vấn hoặc trong
tiến hành các test tâm lý.
Quan sát có kiểm tra: tạo ra một hoàn cảnh trong
phòng thí nghiệm về quan sát hành vi dưới rất nhiều
điều kiện đại trà - ví dụ: sử dụng các thang đo lường về lo lắng, về
sợ hãi, về hành vi, về đau đớn thể xác, tính tình trầm uất, về khả năng
vận động v.v...
Khám tâm lý: Được tiến hành trong một số buổi, mỗi
buổi không kéo dài (tối đa là một giờ ruỡi) những buổi
khám tiếp theo nên có những nghiệm pháp lặp lại và có
những nghiệm pháp mới.
13/10/2009 20
Thực nghiệm, Trắc nghiệm
Thực nghiệm tâm lý
Thực nghiệm tâm lý là tái tạo lại một hiện tượng tâm lý
đã định nhằm khảo sát, nghiên cứu một số khía cạnh
của hiện tượng đó bằng cách thay đổi các yếu tố hoàn
cảnh thực nghiệm.
Trắc nghiệm tâm lý
Test tâm lý là công cụ đã được tiêu chuẩn hóa, dùng để
đo lường khách quan một hay một số khía cạnh của
hiện tượng tâm lý hoặc của nhân cách.
13/10/2009 21
TEST
Tính chuẩn: Test phải được thực hiện trong các điều kiện chuẩn,
theo một quy trình chuẩn và theo các chuẩn phù hợp.
Độ tin cậy: Trên cùng một đối tượng, ở các lần đo khác nhau,
test phải có kết quả giống nhau.
13/10/2009 22
Đánh giá môi trường
Sự tiếp cận môi trường khám phá các tác động vật lý và
xã hội môi trường trên người.
13/10/2009 23
PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN
Về phương pháp luận
+ Khuynh hướng cho rằng các phương pháp nghiên
cứu tâm lý (mà được gọi gộp lại là test) đều là
những phương pháp mang tính chủ quan, do vậy
những kết quả của nó chưa đủ tin cậy.
13/10/2009 24
Các phương pháp chẩn đoán
13/10/2009 25
KHẢO SÁT TRÍ NHỚ
Học thuộc 10 từ:
+ Tài liệu: 10 danh từ thông dụng không gắn liền về nghĩa, âm.
+ Cách tiến hành:
- Hướng dẫn bênh nhân: “Đây là bài tập kiểm tra trí nhớ. Tôi sẽ
đọc 10 từ, anh chị chú ý lắng nghe. Sau khi đọc xong hãy nhắc
lại. Khi nhắc lại không cần theo thứ tự”.
- Đọc 10 từ với vận tốc đều, khoảng 1 từ/giây, giọng đều, rõ ràng.
- Ghi lại tất cả những từ bệnh nhân tái hiện vào văn bản.
- Hướng dẫn lần hai “Bây giờ tôi đọc lại. Đây là bài tập học thuộc
lòng nên những lần sau này , anh (chị) nhắc lại những từ tôi vừa
đọc”.
- Bài tập làm từ 5 -10 lần tùy theo mục đích nghiên cứu.
13/10/2009 26
KHẢO SÁT TRÍ NHỚ
13/10/2009 27
KHẢO SÁT TRÍ NHỚ
Test trí nhớ Wechsler gồm 7 tiểu test (item) nhằm khảo sát các
khía cạnh khác nhau của trí nhớ.
Thông tin cá nhân - xã hội: Gồm 6 câu hỏi chung về cá nhân -
xã hội.
Kiểm định tâm lý: Bao gồm 3 bài tập nhỏ: đếm ngược từ 20 + 1,
đếm cách từ 1 + 40 và đọc bảng chữ cái.
Nhớ Logic: Tái hiện 2 câu chuyện nhỏ, mỗi chuyện 23 đơn vị
nghĩa.
Nhớ dãy số: Tái hiện lần lượt từng dãy số với số lượng tăng dần
theo chiều xuôi và ngược.
Tái hiện thị giác: Tái hiện 4 hình vẽ cho trước.
Nhớ liên tưởng: 10 cặp từ gồm 6 cặp dễ và 4 cặp khó liên tưởng
được trình bày trong 3 lần theo thứ tự khác nhau.
+ Tài liệu : Bộ test trí nhớ Wechsler. (Giấy bút; mẫu biên bản;
đồng hồ bấm giây.)
13/10/2009 28
KHẢO SÁT TRÍ NHỚ
Xử lí kết quả
- Cho điểm thô đối với kết quả từng bài.
- Tính tổng số điểm
- Cộng thêm điểm theo lứa tuổi - tìm chỉ số trí nhớ theo
bảng
13/10/2009 29
KHẢO SÁT TRÍ NHỚ
- Khi thực hiện kỹ thuật viên cần nắm vững cách làm
trước đó.
13/10/2009 30
KHẢO SÁT CHÚ Ý
Bảng SCHULTE
Tài liệu : 5 bảng Schulte (Đồng hồ bấm giây)
Cách thực hiện:
- Hướng dẫn : “Bây giờ anh (chị) hãy lần lượt tìm các số
từ 1,2,3... cho đến 25. Hãy làm nhanh nhưng bình
tĩnh”.
- Bắt đầu tính thời gian khi đưa bệnh nhân bảng 1 và
dừng lại khi bệnh nhân chỉ đến số 25.
- Lần lượt thực hiện tương tự đối với các bảng tiếp theo.
- Ghi lại kết quả vào mẫu biên bản.
13/10/2009 31
KHẢO SÁT CHÚ Ý
Các cách làm khác: cũng làm như trên nhưng chỉ có 3
bảng:
- Dùng làm 2 bảng Schulte cổ điển (25 số) và 1 bảng 49
số (25 số màu đen và 24 số màu đỏ).
13/10/2009 32
KHẢO SÁT CHÚ Ý
Bảng BOURDON
+ Tài liệu :
- Bảng Bourdon in sẵn ( gồm 50
dòng, mỗi dòng 50 chữ cái). Tất cả
có 8 loại chữ nằm theo trật tự ngẫu
nhiên.
- Đồng hồ bấm giây
- Bút
13/10/2009 33
KHẢO SÁT CHÚ Ý
13/10/2009 34
KHẢO SÁT CHÚ Ý
13/10/2009 35
KHẢO SÁT CHÚ Ý
13/10/2009 36
Bảng tính KRAEPELIN
13/10/2009 37
Bảng tính KRAEPELIN
13/10/2009 38
Bảng tính KRAEPELIN
13/10/2009 39
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
TƯ DUY
Tài liệu:
-Mẫu Pictogram in sẵn gồm 16 khái
niệm với các mức độ trừu tượng
khác nhau.
13/10/2009 40
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
TƯ DUY
Cách tiến hành
- Hướng dẫn bệnh nhân :” Đây là bài tập trí nhớ thị
giác. Nhớ băng cách nhìn. Cách làm như sau: Những từ
mà anh (chị) cần nhớ , tôi chỉ đọc một lần. Đến cuối
buổi tôi mới hỏi lại. Để cho dễ nhớ nhất anh (chị) hãy
vẽ một hình gì đó (đưa giấy và bút cho bệnh nhân), sau
này căn cứ vào các hình vẽ nhớ lại từ. Không nên viết
chữ hoặc số mà hãy vẽ hình gì cho dễ nhớ nhất. Mẫu tự
do lựa chọn.
- Theo dõi thời gian: To= thời gian tiềm tàng kể từ lúc
đọc đến khi bệnh nhân vẽ hình.
T1 = Thời gian vẽ từng hình.
13/10/2009 41
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
TƯ DUY
- Ghi chép biên bản: Ghi vào mẫu “pictogram” tất cả
những giải thích của bệnh nhân, các phản ứng cảm
xúc, các các hành vi kèm theo.
- Tái hiện từ: Sau 40-60 phút hỏi lại bệnh nhân những từ
cần nhớ theo từng hình vẽ. Đánh dấu (+) nếu bệnh
nhân nhớ đúng, ghi lại từ bệnh nhân tái hiện sai, ghi
dấu (-) nếu bệnh nhân không nhớ lại được.
- Khi chỉ vào hình vẽ nên đảo lộn trật tự ban đầu.
13/10/2009 42
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
TƯ DUY
Xử lí và phân tích kết quả
Phân tích nội dung hình vẽ và giải thích các dấu hiệu.
- Hoàn cảnh cụ thể: Bệnh nhân vẽ một hình cụ thể. Ví dụ
cảnh chia quà để nhớ sự công bằng. Hình vẽ cụ thể quá
nhiều những chi tiết hoặc bệnh nhân cho rằng chỉ có thể
giải thích được còn rất khó vẽ hình v.v.. đều xếp vào dấu
hiệu này.
- Khái quát giả: Hình vẽ không có nội dung chỉ là đường nét
đơn giản. Hình vẽ, giải thích thể hiện sự liên tưởng ngẫu
nhiên, ví dụ : vẽ hình tam giác để nhớ lại từ luồng gió
mát vì hình tam giác có 3 cạnh và luồng gió mát có 3 từ.
Hình vẽ, giải thích mang tính kỳ dị hoặc siêu trừu tượng.
13/10/2009 43
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
TƯ DUY
13/10/2009 44
Nhận xét
• Màu sắc mà bệnh nhân dùng để vẽ hình.
• Thời gian tiềm tàng và thời gian vẽ hình.
• Nhận xét về trí nhớ gián tiếp, so sánh với
kết quả nhớ trực tiếp (10 từ).
• Các phản ứng cảm xúc, hành vi trong
quá trình làm bài.
13/10/2009 45
Một số cách làm khác:
13/10/2009 46
So sánh khái niệm
13/10/2009 47
So sánh khái niệm
Xử lý kết quả: Phân tích các câu trả lời của bệnh nhân theo các
dấu hiệu sau:
• Chi tiết - cụ thể: So sánh căn cứ vào đặc điểm cụ thể, bề ngoài
của sự vật chi tiết nhỏ.
• Khái quát giả: So sánh dựa vào đặc điểm ngẫu nhiên nào đó,
không đi vào các bản chất song không phải là đặc điểm chi tiết,
cụ thể. Thao tác so sánh dường như xuất phát từ 2 bình diện
khác nhau của cặp từ.
• Màu sắc cảm xúc: So sánh, bình luận về cặp từ xuất phát từ sở
thích cá nhân.
• - Phù hợp: Bài tập được thực hiện trên cơ sở các dấu hiệu, đặc
điểm điển hình, đặc trưng của sự vật, hiện tượng.
Lưu ý:
• Bài tập này không áp dụng đối với bệnh nhân có trình độ văn
hóa dưới 7/10.
• Trong trường hợp không có máy ghi âm, phải ghi thật nhanh,
thật đầy đủ lời của bệnh nhân.
13/10/2009 48
Loại trừ đối tượng
13/10/2009 49
Loại trừ đối tượng
13/10/2009 51
Phân nhóm đồ vật
• Giai đoạn 1: Kết thúc khi tranh đã được phân chia hết
ra các nhóm
• Giai đoạn 2: Yêu cầu bệnh nhân rút gọn số nhóm cho
đến khi bệnh nhân không rút gọn được nữa
• Ghi lại những phản ứng, cảm xúc của bệnh nhân qua
băng casette, trong trường hợp không có máy ghi âm,
hãy ghi một cách nhanh nhất, và đầy đủ giải thích của
bệnh nhân
13/10/2009 52
Phân nhóm đồ vật
13/10/2009 53
-Hoàn cảnh cụ thể: nhóm tranh dựa
trên các đặc điểm cụ thể của sự vật
13/10/2009 55
Quan hệ tương tự
13/10/2009 56
Liên tưởng
Đây cũng là một nhóm các phương pháp: Liên
tưởng tự do (gọi thật nhanh 60 từ bất kỳ),
liên tưởng có chỉ đạo (trả lời từ được nghe
bằng một từ bất kỳ, bằng từ ngược nghĩa
v.v.)
Giải thích tục ngữ: hoặc tìm, chọn câu tương
đương.
13/10/2009 57
TEST TRÍ TuỆ
13/10/2009 59
TEST TRÍ TUỆ
13/10/2009 60
Test trí tuệ Wechsler
13/10/2009 61
Kiến thức chung
13/10/2009 62
TEST TRÍ TuỆ
Số học:
13/10/2009 63
So sánh
• Ký hiệu số:
• Cho trước từng kí hiệu đi kèm với mỗi số từ 1 đến 9.
Yêu cầu bệnh nhân điền kí hiệu tương ứng vào 100 ô
đã đánh số nhưng nằm theo trật tự ngẫu nhiên. Từ ô
thứ 11 bắt đầu tính thời gian. Giới hạn là 90 giây. Mỗi ô
đúng được tính 1 điểm. Tối đa 20 điểm.
13/10/2009 65
TEST TRÍ TuỆ
Khối Koos:
Bệnh nhân phải ghép các khối để tạo hình trong một thời
gian hạn định mức độ tăng dần. 4 bài sau cùng nếu
hoàn thành sớm hơn hạn định thì được công thêm
điểm. Tối đa 48 điểm.
13/10/2009 66
Ghép hình
Có 4 hình đã được cắt rời thành nhiều mãnh.
Nhiệm vụ của bệnh nhân là phải ghép lại từng
hình trong khoảng thời gian hạn định.
Tối đa là 46 điểm.
Điểm thô của từng tiểu test được qui ra điểm
chuẩn.
Cách tiến hành: Yêu cầu bệnh nhân tìm một hình nhỏ
trong số hình đã đánh số bên dưới để đưa vào hình lớn
(còn để trống một chỗ là phù hợp nhất). Làm lần lượt
từng bài. Không giới hạn thời gian.
Xử lý kết quả: Mỗi bài đúng cho 1 điểm. Tổng cộng có 60
bài chia ra 5 loạt
Từ tổng số điểm tra bảng tìm IQ. Hoặc có thể tính theo
các mức sau:
13/10/2009 68
ỨNG DỤNG CHẨN ĐOÁN TÂM LÝ TRONG
LÂM SÀNG
Nhóm thứ ba: các phương pháp tổng thể nhân cách:
T.A.T, M.M.P.I., Rorschach, v.v. (đã giới thiệu ở bài
nhân cách)
13/10/2009 69