Professional Documents
Culture Documents
2.4.1 Sơ đồ cáp
Sử dụng cổng V24 9 chân: cáp nullmodem chuẩn
Sử dụng cổng V24 25 chân (HiPath 3350/3550):
HiPath Manager E -> Options -> Program options -> Communication settings ->
Interface
Giá trị mặc định của tốc độ truyền là 9600, sử dụng cổng COM 1.
Điều chỉnh baud rate của HiPath Manager E cho phù hợp với HiPath
3000.
Chọn cổng COM tương ứng với cổng COM của PC.
Điều chỉnh tốc độ truyền của HiPath 3000 cho phù hợp với HiPath Manager E
Chọn “Transfer”
Chọn “Direct”
Chọn “Read/write database”
Chọn “System -> PC”
2.5.1 Cài đặt địa chỉ IP cho cổng LAN của HiPath 3000
Sử dụng HiPath Manager E kết nối trực tiếp qua cổng V24:
Kết nối với HiPath 3000 trực tiếp qua cổng V24
Tải CDB từ HiPath 3000 sang PC
Chọn Settings -> Chọn Network -> Chọn Basic Settings
Trong IP-access: chọn HIP cho HG1500 hoặc LIM cho card LIM
Trong LAN inteface: khai báo địa chỉ IP và Subnet mask
Cập nhật thay đổi và tải CDB từ HiPath Manager E sang HiPath 3000
Đổi địa chỉ IP của HiPath Manager E PC về cùng lớp mạng với HiPath
3000
Chọn “Transfer”
Chọn “IP-HiPath”
Trong “IP address”, nhập địa chỉ IP của HiPath 3000
Chọn “Read/write database”
Chọn “System -> PC”
Chọn Options -> Chọn Program Options -> Chọn Communication settings
Modem setting: chọn các tham số như trên screenshot (dialing = AT&T, Hang
up = ATH, Reset = ATZ, Init = at&f)
Timer: chọn các tham số như trên screenshot
Interface: chọn cổng COM tương ứng với Modem của PC
Click vào card điều khiển (CBCC, CBRC, CBSAP) trong “System expansion
hardware”.
Kiểm tra tại “Card Data”, đảm bảo có card IMODN gắn trên card điều khiển.
Gắn đường điện thoại analog dùng cho modem của HiPath Manager E
PC song song với một máy điện thoại analog.
Chọn Transfer
Chọn Modem
Nhập số điện thoại của tổng đài ở xa vào cửa sổ “Tel. No.”
Chọn Read/write database
Chọn System-> PC
Modem của HiPath Manager E PC thực hiện cuộc gọi tới HiPath 3000
Khi cuộc gọi được trả lời (bởi điện thoại viên hoặc điện thoại viên tự động
của HiPath 3000), từ máy điện thoại song song, bấm số máy nhánh
modem của HiPath 3000 (ví dụ 841)
Theo dõi trạng thái kết nối tại Out: và In:
Khi kết nối thành công, CDB sẽ bắt đầu được tải từ HiPath 3000 sang
HiPath Manager E
2.7.1 File
New: tạo CDB mới
Open customer database: mở CDB file
Save customer database: save CDB đang mở vào vị trí mặc định với tên mặc
định…\Documents and Settings \ XXXX \ Application
Data \ Siemens \ ManagerE \ LASTLOAD.KDS
Save customer database as: save CDB đang mở vào vị trí tuỳ chọn, với tên tuỳ
chọn
Close customer database: đóng CDB
Output customer database: lưu CDB file dưới dạng Wordpad
Compare customer database: so sánh 2 CDB; lưu kết quả dưới dạng Wordpad
Convert customer database: chuyển đổi CDB từ version này sang version khác
Loading APS texts: thay đổi text của APS
Appending database to APS file: tích hợp CDB vào APS; sử dụng trong trường
hợp nâng cấp, thay đổi phiên bản APS
Printer setup: cài đặt máy in
Output MDF map: in sơ đồ giá đấu dây (MDF)
2.7.4 Extra
Start Wizard: Cài đặt HiPath 3000
Start & HiPath 500 Manager: chỉ dung cho HiPath 500
Start IP-Access Manager: khai báo địa chỉ IP cho LIM, HG1500
2.7.5 Options
Program options:
- General: một số khai báo chung
- Save options: khai báo lưu trữ files
- Communications: khai báo modem cho quản lý từ xa
- ISDN: chỉ sử dụng trong trường hợp có PC ISDN card
Delete all number: xoá toàn bộ số máy nhánh
Call numbers 2-digits: reset toàn bộ đánh số máy nhánh về giá trị mặc định
2 chữ số (HiPath 33xx, 35xx)
Call number 3-digits: reset toàn bộ đánh số máy nhánh về giá trị mặc định
3 chữ số (HiPath 33xx, 35xx)
2.7.6 Application
Chức năng này cho phép copy shortcut của các ứng dụng (ví dụ Internet
Explorer, Word, Excel etc.) vào C:\Program Files \ Siemens \ HiPath 3000
Manager E \ Application. Sau đó, có thể kích hoạt các ứng dụng này trực tiếp từ
Application.
2.7.7 Help
Help contents: toàn bộ thông tin trợ giúp
Using help: hướng dẫn sử dụng phần trợ giúp
About: thông tin về phiên bản của HiPath Manager E
Chú ý: để có thông tin trong phần trợ giúp, cần copy file trợ giúp asse _usa.chm
vào: …\ Program Files \ Siemens \ HiPath 3000 Manager E \ Help \ usa \
2.8.1 Read/write database - Tải CDB từ HiPath 3000 sang PC và ngược lại
2.8.2 Online - Sử dụng HiPath Manager E như một máy nhánh cài đặt
Sử dụng bàn phím máy tính nhập các mã cài đặt giống như làm trên máy điện
thoại.
Even log
HiPath 3000 có bộ đệm lưu trữ even log. Even log cho phép:
đọc thông tin
xoá
lưu trữ bên ngoài HiPath 3000 duới dạng file text
Các thông báo lỗi trong HiPath 3000 được chia thành 3 cấp: A (lỗi của người sử
dụng), B (lỗi liên quan tới bảo trì, bảo hành), C (lỗi sản phẩm). Báo lỗi cấp B sẽ
được thông báo trong Even log.
Out of Service
Chức năng này cho phép:
hiển thị trạng thái cổng, card (Read data)
khoá, mở cổng (Block, Release selection)
khoá, mở card (Lock, release card)
Trunk Status
Chức năng này cho phép kiểm tra trạng thái các line trung kế (Read Data)
Trunk Errorcounter
Chức năng này cho phép kiểm tra lỗi trên các line trung kế (Read Data)
Call Monitoring
Chức năng này cho phép theo dõi on-line trạng thái các cuộc gọi.
- bắt đầu theo dõi (Read data -> Start)
- kết thúc theo dõi (Stop)
- lưu số liệu dưới dạng file text (Save)
Station status
Chức năng này cho phép kiểm tra hiện trạng của một máy nhánh.
V24 status
Chức năng này cho phép theo dõi trạng thái cổng V24 hoặc Terminal Adapter
trên máy nhánh.
Card status
Chức năng này cho phép theo dõi trạng thái các card trong tổng đài. Trạng thái
card được kiểm tra 3 giây 1 lần.
EVM/IVM
Quản lý hộp thư thoại cơ bản (EVM) hoặc hộp thư thoại nâng cao (IVM).
2.8.4 Security
Change Password
Chức năng này cho phép thay đổi password.
Protocol
Chức năng này cho phép đọc và lưu trữ dưới dạng file text toàn bộ các sự kiện,
thay đổi đã thực hiện với HiPath 3000 từ HiPath Manager E hoặc máy nhánh cài
đặt.
Để đọc, lưu trữ các sự kiện thực hiện từ chế độ online (máy nhánh cài đặt,
HiPath Manager E ở chế độ on-line), chọn Protocol Yes
Để đọc, lưu trữ các sự kiện thực hiện từ chế độ offline (HiPath Manager E ở chế
độ off-line), chọn Protocol No
Chú ý:
Nếu chưa thực hiện các bước nói trên, khi kết nối với HiPath 3000 sử dụng
HiPath Manager E, hệ thống sẽ thông báo:
Trong trường hợp đơn giản, HiPath Mnager E, CLA và CLM được cài đặt chung
trên 1 PC.
CLM
Unzip file nén CLM_.zip
chạy Setup.exe
CLA
Unzip file nén CLA_.zip
chạy Setup.exe
Thực hiện các bước sau đây để bắt đầu chế độ dùng thử:
tải CDB từ HiPath 3000 sang HiPath Manager E
chọn Settings -> chọn Licensing
toàn bộ license sẽ được mở và hiển thị trong cột “Available” trong
bảng “Grace Period Configuration File”; trong đó, ngày hết hạn cũng
sẽ tự động hiện ra trong cột “Expiration Date”;
trong bảng “CDB data”, chọn cột “Assigned”; nhập số lượng license
cần sử dụng;
click “Apply”
“Save customer database”
tải CDB từ HiPath Manager E sang HiPath 3000
HiPath 3000 bắt đầu hoạt động trong chế độ dùng thử cho tới ngày hết
hạn (30 ngày);
chọn “Continue”
chọn “License File” -> “Browse”
chọn file license được cấp
Quá trình kích hoạt license trên License Management đã hoàn thành. Có thể
kiểm tra các thông tin về license vừa kích hoạt bằng các bước sau:
5.1 Card
5.1.4 Switchover to
Hardware expansion
- chức năng này dung cho việc thay đổi, khai báo mới, xoá card và
hiển thị các card đã được khai báo trong tổng đài
- khi click lên mỗi card trên sơ đồ tủ tổng đài, thông tin liên quan đến
card tương ứng sẽ hiển thị trong ô “Card Data”
HiPath 3000 V9.0 31-96
Cài đặt cơ bản
- để khai báo thêm card vào khe trống, click vào khe trống -> sau
đó chọn loại card cần thiết trong ô “Card Selection” -> click lên mũi
tên sang phải ; card được chọn sẽ tự động hiện ra trên ô trống;
- nếu khai báo sai, chọn “reset” để quay về trạng thái ban đầu
- chọn “Apply” để cập nhật thay đổi
- chú ý: không khai báo card mới vào khe đã bị chiếm; trước khi khai
báo card mới, phải xoá card cũ;
- chú ý: khi khe còn trống, có thể gắn card mới mà không cần khai
báo; hệ thống sẽ tự động nhận card mới;
- để xoá một card, chọn “Hardware expansion” -> click lên card cần
xoá -> click lên mũi tên sang trái ; hệ thống sẽ tự động đưa ra
cảnh báo -> chọn Yes;
- nếu khai báo sai, chọn “reset” để quay về trạng thái ban đầu
- chọn “Apply” để cập nhật thay đổi;
Khai báo card mới, xoá card từ máy nhánh cài đặt hoặc HiPath Manager E
ở chế độ on-line:
*95 -> 31994 -> 31994
29 (System Details)
4 (Boards)
1 (Card Type)
* (Change)
F3 (Delete)
Hardware expansion
hiển thị các card đã gắn trong hệ thống (không hiển thị card
đã khai báo nhưng chưa gắn)
5.2 Loadware
Hiển thị thông tin về loadware.
5.3 System
Options: hiển thị các card gắn trong khe Option
Sofware version: thông tin chi tiết về phiên bản phần mềm
HW data: địa chỉ MAC của card điều khiển (địa chỉ này gắn với license
file của HiPath 3000)
System-wide flags, MSN or CFW: hiển thị trạng thái call forwarding
5.5 Forwarding
Hiển thị trạng thái call forwarding của máy nhánh.
6.1 Flags
6.1.1 Switches
Tắt bật các tính năng cho toàn hệ thống. Xem mô tả chi tiết trong phần trợ giúp.
6.2.6 Hotline
Có thể gán tính năng hotline cho nhiều nhất 6 máy nhánh (trong “Stationview” ->
“Activated features”). Sau đó, kích hoạt hotline cho một trong 6 máy như sau:
Hotline
Kích hoạt 1 trong 6 máy.
Off-hook alarm time
Có thể cài đặt để cuộc gọi hotline thực hiện ngay lập tức sau khi nhấc máy (off-
hook = 0), hoặc sau một khoảng thời gian, ví dụ 5s (off-hook = 5).
Destination call number
Số máy đích cho cuộc gọi hotline.
Để lựa chọn những trường hợp cần chuyển tới máy intercept, đánh dấu trong ô
“Intercept to intercept position”.
Central intercept position: máy intercept trung tâm cho toàn mạng
Attendant code
Internal: số quay tắt cho cuộc gọi nội bộ tới máy intercept
External: số quay tắt cho cuộc gọi từ bên ngoài (DID) tới máy
intercept
Attendant: một số cài đặt cho máy intercept
Other criteria: một số cài đặt cho waiting call
Hệ thống cho phép hiển thị danh sách các cuộc gọi nhỡ (missing
call) trên các máy có màn hình (để kích hoạt, trong “Stationview”,
đánh dấu “Missed Calls list” cho máy nhánh tương ứng)
Có thể chọn những cuộc gọi nào sẽ được đưa vào missed calls list
(các cuộc gọi nhỡ nội bộ và từ bên ngoài, các cuộc gọi nhỡ từ bên
ngoài, hoặc toàn bộ các cuộc gọi đến)
chọn “Call timer display”: thời gian cuộc gọi sẽ hiển thị trên màn hình
chọn “DTMF closed display”: khi nhập PIN, các ký tự được nhập sẽ được giấu
đi, thay bằng *
6.8 Texts
HiPath 3000 cho phép gửi text messages giữa các máy có màn hình (mã dịch vụ
*68). Có thể gửi text do người sử dụng tự tạo ra (nhiều nhất 24 ký tự) hoặc sử
dụng các dòng text có sẵn trong hệ thống.
Phần này cho phép edit các dòng text dung chung cho toàn hệ thống (10 dòng
Info texts và 10 dòng Answer texts)
6.13 LDAP
Các khai báo trong trường hợp HiPath 3000 truy cập tới LDAP Server bên ngoài,
nhằm sử dụng directory information trên LDAP Server (số máy, tên).
7.1 Station
khai báo số máy nhánh trong cột “Call no.” và “DID”
khai báo tên trong cột “Name”
các cột còn lại hiển thị trạng thái máy nhánh, loại máy, máy nhánh
thuộc card nào
Key programming
chọn Key programming để cài đặt phím cho máy nhánh
nhấn lên phím chức năng trên hình của máy nhánh
chọn chức năng tương ứng trong ô “Key code”
chọn
có thể chọn “+” hoặc “-“để gắn thêm bàn phím mở rộng
Label
chọn Label để in nhãn cho máy nhánh
chọn Font để set phông chữ
chọn Print để in
Type
chọn Type để khai báo loại máy nhánh
7.5 Emergency
Áp dụng cho SRS (Small Remote Sites)
7.6 Gatekeeper
chọn System Client cho các máy IP của Siemens
chọn H323 cho các máy H323
HiPath 3000 V9.0 41-96
Cài đặt cơ bản
chọn SIP cho các máy SIP
chọn Setup
chọn Delete để xoá máy IP phone
7.7 Cài đặt tính năng và hiển thị trạng thái máy nhánh trong
Sationview
Flag status
tắt, bặt các tính năng cho máy nhánh
có thể khai báo một bảng tính năng rồi nhấn lên phím “Apply flag
to” để gán bảng này cho nhiều máy nhánh 1
Activated features
Hiển thị một số cài đặt hiện tại của máy nhánh
Groups
Hiển thị các nhóm Hunt Group, Pickup Group, Team/top và nhóm cấp dịch vụ mà
máy đang là thành viên.
Forwarding
Hiển thị trạng thái Call forwarding của máy
8.3 Team/top
áp dụng cho cáp nhóm MULAP
10.1 Trunks
gán line trung kế vào nhóm trung kế (nhiều nhất 16 nhóm) trong cột
Route; trung kế nào không sử dụng, có thể chọn “None”
click vào ô tương ứng trong cột Param để cài đặt một số tính năng
cho line trung kế
để kích hoạt tính năng nhận xung đảo cực, chọn Param -> MSI
flags -> Flags -> Silent reversal
để kích hoạt tính năng tự động kiểm tra tone mời quay số, chọn
Param -> MSI flags -> Flags -> Trunk supervision
để kích hoạt tính năng DISA, chọn Param -> Genral flags -> DISA
day/night
10.2 Routes
khai báo tên cho Route trong ô Route name (tên mặc định là Trk
Grp 1…16)
khai báo mã gọi ra cho Route trong ô Route prefix
10.5 Special
10.6 LCOSS
Sử dụng trong trường hợp Netowrking với HiPath 4000
10.7 PRI
Sử dụng trong trường hợp dùng trung kế ISDN PRI
10.8 IP Trunks
khai báo số lượng đường trung kế IP trong ô Number
khai báo loại trung kế IP trong ô Number
SIP Provider: kết nối tới nhà cung cấp dịch vụ SIP
IP Trunking: kêt nối với các hệ thống HiPath khác qua IP
Trunking (HiPath 2000/3000/4000/8000)
External SIP Registrar: kết nối tới SIP Registrar
External H323 Gatekeeper: kết nối tới H323 Gatekeeper
chọn Add, các line trung kế IP sẽ tự động xuất hiện trong bảng
Trunks
chọn Delete để xoá
Bước 2: Định nghĩa các cấp dịch vụ (1-15) cho ngày và đêm
có thể khai báo nhiều nhất 15 cấp dich vụ khác nhau (COS group)
trong mỗi cấp dịch vụ, có thể khai báo quyền hạn riêng cho từng
nhóm trung kế gọi ra, trong bảng “Direct trunk access day/night”
đối với mỗi nhóm trung kế có thể chọn:
- internal:
+ chỉ được gọi nội bộ
+ được phép gọi ra bằng bảng quay số tắt trung tâm
+ không được phép nhận cuộc gọi từ bên ngoài
- outward-restricted:
+ chỉ được gọi nọi bộ
HiPath 3000 V9.0 48-96
Cài đặt cơ bản
+ được phép gọi ra bằng bảng quay số tắt trung tâm
+ được phép nhận cuộc gọi từ bên ngoài
- các bảng cấm/cho phép: quyền hạn quy định theo các
bảng này
- unrestricted: gọi ra không hạn chế
Ngày: chọn Settings -> chọn Class of service -> chọn COS:day
Đêm: chọn Settings -> chọn Class of service -> chọn COS:night
bảng “Members” hiển thị những máy nhánh đang được gán cấp
dich vụ tương ứng
Bước 3: Gán cấp dịch vụ cho máy nhánh cho ngày và đêm
chọn Settings -> chọn Class of service -> chọn COS:station
Ví dụ:
Trong đó:
Dialed digits:
- 0…9 (các số từ 0…9)
- - (dấu phân cách giữa các trường)
- C (dấu phân cách giữa các trường đồng thời tạo dail tone giả)
- X (1 số trong các số từ 0…9)
- N (1 số trong các số từ 2…9)
- Z (toàn bộ các số còn lại)
Dial rule:
- A (phát đi toàn bộ các số còn lại)
- Dn (phát đi dẫy số n)
- En (phát đi trường số n)
- Pn (pause 1 khoảng thời gian bằng n đơn vị)
- C (access code; trường hợp PBX 1 nối vào PBX 2, PBX 3 v.v…)
- S (chuyển đổi từ phát xung sang DTMF)
Ví dụ:
- D171E2 = phát 171, sau đó trường số 2
- D179P1E2 = phát 179, pause 1 đơn vị, phát toàn bộ trường số 2
- E2 = phát đi toàn bộ trường số 2
- E2A = phát đi toàn bộ trường số 2 và các trường tiếp theo
Chú ý:
có thể khai báo nhiều nhất 9 dấu phân cách trường
chiều dài chuỗi số lớn nhất là 32
12.5 Bước 5: Khai báo cấp dịch vụ LCR cho máy nhánh
chọn Settings -> Least cost routing -> Classes of service
chọn cấp dịch vụ LCR tương ứng cho các máy nhánh
Sau đó, trong LAN settings, khai báo địa chỉ IP của máy tính cước trong
Server1 cho máy chính và Server2 (cho máy dự phòng - nếu có). Trong Cycle,
khai báo khoảng thời gian, ví dụ 10 phút, sao cho cứ sau một khoảng thời gian
đó, HiPath 3000 gửi file CDR sang máy tính cước 1 lần.
Chú ý: Nhóm số trượt (hunting group) mặc định cho EVM là 351 (nhóm thứ 2
trong Settings -> Incoming Calls -> Groups/Hunt groups). Nhóm này
bao gồm 2 máy nhánh ảo S0 được gán mặc định (trong Settings ->
Setup Stations -> Stations)
Name
Tên hộp thư
Greeting
Có thể ghi âm nhiều nhất 2 câu chào cho mỗi hộp thư, Greeting 1
cho ngày và Greeting 2 cho đêm.
Greeting 1, 2: nguời sẽ luôn được chào với câu chào 1 hoặc 2
Day/night: người gọi đến sẽ nghe câu chào 1 hoặc 2 tuỳ theo đang
HiPath 3000 đang ở chế độ ngày hay đêm
Recording, AutoAttendant
có thể lựa chọn hộp thư thông thường (đánh dấu vào Recording)
hoặc hộp thư điện thoại viên tự động (đánh dấu vào Autoattendant)
cài đặt Autoattendant trong Additional settings -> Autoattendant
Password Reset
password mặc định của hộp thư thoại là 1234
nếu đánh dấu vào Password reset, password của hộp thư sẽ được
reset về giá trị mặc định 1234 sau khi tải CDB từ HiPath Manager E
sang HiPath 3000
15.3 Cài đặt EVM cho chế độ điện thoại viên tự động
Mặc định, có 2 máy nhánh S0 112 và 113 kết nối HiPath 3000 với EVM. Kiểm tra
trong Settings -> Setup station -> Station
Ví dụ, chọn 170. Đặt tên cho máy nhánh 170 là Auto-attendant, trong Settings ->
Setup Station -> Station.
Bước 3: Khai báo hộp thư 170 là hộp thư điện thoại viên tự động
Settings -> Auxiliary Equipment -> EVM -> nhấn lên phím “Additional Settings” ->
chọn Automatic attendant.
Bước 5: Khai báo để tất cả các cuộc gọi đến máy 170 (điện thoại viên tự
động) sẽ được chuyển vào hộp thư thoại của 170.
Chọn một luật call forwarding riêng cho máy 170, ví dụ luật số 1, cho cả 3 trường
hợp Day, Night và Internal, trong Settings -> Incoming calls -> Call forwarding ->
Call dest. list – Station assignment
Trong Settings -> Icoming call -> Ringing assignment per line
- từ một máy nhánh bất kỳ, ví dụ máy 100, gọi số hunting group của
EVM, 351
- hệ thống sẽ yêu cầu nhập password; nhập password mặc định
1234
- nghe hướng dẫn -> bấm số 3 vài lần cho tới khi nghe thấy
“Passowrd for mailbox queries”; tại đây, đổi password thành
1111 rồi đặt máy
- vẫn từ máy 100, gọi lại vào EVM (351); hệ thống sẽ hỏi password;
nhập password 1234;
- lúc này hệ thống sẽ hỏi số máy nhánh; nhập số máy 170 (máy
nhánh điện thoại viên tự động)
- bấm số 3 vài lần cho tới “Day Greeting”; tại đây, thực hiện việc ghi
âm câu chào theo hướng dẫn;
- làm tương tự để ghi âm câu chào “Night Greeting”
Log on
User name (mặc định): 31994
Password (mặc định): 31994
xuất hiện dấu nhắc: vxTarget>
get write access
set ip address xxx.xxx.xxx.xxx (ví d•: 192.0.2.9)
set ip subnet yyy.yyy.yyy.yyy (ví d•: 255.255.255.0)
save configuration
reset
- nhấn một phím bất kỳ, HG1500 sẽ chuyển sang chế độ BOOT CLI Mode
Tiếp theo là các bước để hoàn thành quá trình nâng cấp, thay đổi loadware
- nhấn phím “z” để save các khai báo vừa thực hiện
Sau khi việc truyền file kết thúc, màn hình sau đây sẽ hiện ra:
- khi viẹc truyền file thực hiện xong, nhấn phím “w” để reboot HG1500 và
kích hoạt loadware mới
- có thể thực hiện việc khai báo cấu hình HG1500 trên công cụ off-line
WBM (không cần có HG1500)
- chạy wst.exe
Sau đây là các bước cho cấu hình cụ thể như trên sơ đồ sau:
- chọn Nodes -> Routing -> chuột phải -> chọn “Add Call Addresse
- nhập các tham số:
+ Node number: 1
+ Station number: 1
HiPath 3000 V9.0 75-96
Cài đặt cơ bản
+ Service: Voice
- nhấn “Apply” -> “OK”
- làm tương tự để khai báo Node 2
- nhấn phím “Save” (hình Floppy Disk) để lưu lại toàn bộ cấu hình
- làm các bước tương tự trên WBM của HG1500 của Node 2
Chú ý:
Nếu muốn thay đổi code mặc định 19970707 thành một số khác, ví dụ
00000000, thực hiện các bước sau đây:
- từ máy lập trình: *95 -> 31994 -> 31994 -> 36 (cordless) -> 4 (“change the
cordless code”) -> reset the code to “00000000”;
- kích hoạt số lượng License cần thiết cho các kênh BS4 (License cố định
hoặc Licence cho thời gian dùng thử - Grade Period)
- tải file kds từ HiPath Manager E sang HiPath 3000
HiPath 3000 V9.0 80-96
Cài đặt cơ bản
- kiểm tra đảm bảo để đèn RUN (xanh lá cây) trên card SLC sáng liên tục
+ chú ý: nếu chưa nhập CMI Code (CMI code ở giá trị mặc định
00000000), đèn FAIL mầu đỏ trên card SLC sẽ sáng nhấp nháy và
card không hoạt động;
- kiểm tra đảm bảo để đèn xanh lá cây trên Base Station BS4 sáng liên tục
+ chú ý: nếu License cho BS4 không được kích hoạt đúng, đèn đỏ
sẽ sáng và Base Station không hoạt động
Chú ý:
Nếu muốn thay đổi code mặc định 19970707 thành một số khác, ví dụ
00000000, thực hiện các bước sau đây:
- từ máy lập trình: *95 -> 31994 -> 31994 -> 36 (cordless) -> 4 (“change the
cordless code”) -> reset the code to “00000000”;
18.2 Backup và Restore cấu hình và tin nhắn của các hộp thư thoại
Backup
- kết nối HiPath Manager E PC và card IVM qua mạng LAN
- trong HiPath Manager E, chọn “Transfer” -> chọn “IP – IVM” -> nhập địa
chỉ IP của card IVM -> nhấn phím “Maintenance”
- chọn đường dẫn để lưu file backup bằng cách nhấn lên phím “PC file”
- tuỳ theo yêu cầu, có thể chọn “Messages”, “All mailboxes”; chú ý: nếu
chọn “Messages” cho “All mailboxes”, thời gian Backup và Restore sẽ có
thể tới nhiều giờ (tuỳ theo số lượng/độ dài tin nhắn)
- nhấn phím “Read: IVM->PC”: hệ thống bắt đầu Backup theo đường dẫn
đã khai báo; thông tin được lưu dưới dạng file có đuôi .tar
Restore
- thực hiện các bước tương tự như Backup; đánh dấu Write File -> Restore
- trong “PC file”, chọn đường dẫn tới file cần Restore (file có đuôi .tar)
- nhấn lên phím “Read: IVM -> PC”: số liệu bát đầu được truyền từ IVM
sang PC
Backup
- chú ý: cần Backup và Restore riêng cho từng Mailbox
- thực hiện các bước giống như 19.2
- đánh dấu “Greeting”
- trong “Mailbox Selection” chọn Mailbox cần Backup
- nhấn lên phím hình Floppy Disk
- khai báo đường dẫn cho file Backup
Restore
- làm tương tự như khi Backup;
- nhấn lên phím (bên cạnh phím Floppy Disk)
- có thể chọn ra một trong số các kênh IVM để phát nhạc chờ
- nhạc chờ dưới dạng file .wav sẽ được lưu trong hộp thư thoại tương ứng
với kênh IVM
- tải file kds (bao gồm cả cấu hình IVM) từ HiPath 3000 sang HiPath
Manager E
- vào Auxiliary Equipment -> Ext. connection -> trong cửa sổ “External
MOH”, nhập số máy nhánh ứng với kênh IVM đã chọn;
- chú ý: số máy nhánh (kênh IVM) này không được nằm trong Hunting
Group của IVM!!!
- trong Auxiliary Equipment -> Integrated voicemail (IVM) -> khai báo
mailbox MOH ứng với số máy nhánh và gán cho mailbox này COS = 17;
- upload cấu hình từ HiPath Manager E sang HiPath 3000
- nhạc chờ sẽ bắt đầu được phát ra từ file . wav lưu trong mailbox MOH
Telephone settings :
- khai báo cách kết nối (kết nối với IP-phone qua LAN, với Digital phone
qua USB/COM)
- địa chỉ IP, số máy, password của IP phone (Password trùng với Password
đã khai báo trên IP Phone)