You are on page 1of 6

Họ và tên: Dương Doãn Tuấn

Mã sinh viên: 2105HTTB039


Lớp 21B Hệ thống thông tin
Đề bài
Câu hỏi 1 (3 điểm): Nêu sự khác biệt giữa ba biểu đồ: biểu đồ phân rã, biểu đồ luồng dữ
liệu và biểu đồ thực thể liên kết?
Câu hỏi 2 (3 điểm): Cấu trúc của ma trận thực thể - chức năng gồm những gì? Cần chọn
những chức năng nào được đưa vào ma trận? giải thích vai trò và ý nghĩa của ma trận
thực thể - chức năng?
Câu hỏi 3 (4 điểm): Cho bài toán Quản lý siêu thị, biết:
- Mỗi siêu thị ở một khu vực có một mã số phân biệt, tên, chuyên bán 1 loại hàng.

- Mỗi loại hàng có một mã số, có tên và bao gồm nhiều mặt hàng.

- Mỗi mặt hàng có một mã số phân biệt, có tên, đơn vị tính, đơn giá bán hiện hành.
Mỗi mặt hàng có thể cung cấp bởi nhiều nhà cung ứng.

- Mỗi nhân viên chỉ làm việc tại một khu vực và có một mã số phân biệt, và các
thông tin như: họ tên, ngày sinh, địa chỉ, ngày vào làm việc.

- Mỗi nhà cung cấp có một mã số phân biệt, tên công ty, địa chỉ, phone, fax. Lưu ý,
mỗi nhà cung cấp có thể có nhiều số điện thoại.

- Mỗi khách hàng khi mua hàng, sẽ có một hóa đơn gồm số hóa đơn, ngày lập hóa
đơn, tên khách mua, địa chỉ, và danh sách các mặt hàng mua kèm theo đơn giá
bán.
Yêu cầu:
A. Xác định các thực thể, các thuộc tính có trong bài toàn
B. Vẽ biểu đồ E-R
Bài làm
Câu 1
Biểu đồ phân rã mô tả cấu trúc của hệ thống theo các cấp độ khác nhau. Nó được sử
dụng để phân tích hệ thống thành các thành phần nhỏ hơn, dễ hiểu hơn. Biểu đồ phân rã
được chia thành các cấp độ, với mỗi cấp độ thể hiện một mức độ chi tiết khác nhau.
Biểu đồ luồng dữ liệu mô tả cách dữ liệu chảy qua hệ thống. Nó được sử dụng để hiểu
cách dữ liệu chảy qua hệ thống và các chức năng được thực hiện trên dữ liệu đó. Biểu đồ
luồng dữ liệu bao gồm ba thành phần chính:
Nguồn: nơi dữ liệu bắt đầu
Quá trình: nơi dữ liệu được xử lý
Mục tiêu: nơi dữ liệu được lưu trữ hoặc sử dụng
Biểu đồ thực thể liên kết mô tả dữ liệu và mối quan hệ giữa chúng. Nó được sử dụng để
hiểu cấu trúc dữ liệu của hệ thống và cách các dữ liệu khác nhau được liên kết với nhau.
Biểu đồ thực thể liên kết bao gồm hai thành phần chính:
Thực thể: một tập hợp các dữ liệu có liên quan
Quan hệ: mối liên kết giữa các thực thể
Ứng dụng của ba biểu đồ
Biểu đồ phân rã, biểu đồ luồng dữ liệu và biểu đồ thực thể liên kết thường được sử dụng
kết hợp với nhau để mô hình hóa hệ thống thông tin. Biểu đồ phân rã được sử dụng để
phân tích hệ thống tổng thể, sau đó sử dụng biểu đồ luồng dữ liệu và biểu đồ thực thể
liên kết để mô tả chi tiết hơn về cấu trúc và dữ liệu của hệ thống.
Biểu đồ phân rã thường được sử dụng trong giai đoạn phân tích hệ thống của quy trình
phát triển phần mềm. Biểu đồ luồng dữ liệu và biểu đồ thực thể liên kết thường được sử
dụng trong giai đoạn thiết kế hệ thống.
Ngoài ra, các biểu đồ này cũng có thể được sử dụng trong các lĩnh vực khác như phân
tích kinh doanh và thiết kế cơ sở dữ liệu.
Sự khác biệt của ba biểu đồ:
Đặc điểm Biểu đồ phân rã Biểu đồ luồng dữ Biểu đồ thực thể
liệu liên kết
Mục đích sử dụng Phân tích hệ thống Mô tả cách dữ liệu Mô tả dữ liệu và
theo các cấp độ chảy qua hệ thống mối quan hệ giữa
chúng
Phạm vi mô tả Cấu trúc hệ thống Dữ liệu và chức Dữ liệu
năng
Thành phần chính Các thành phần Các thành phần: Các thành
chức năng nguồn, quá trình, phần:thực thể,
mục tiêu quan hệ

Câu 2

• Cấu trúc của ma trận thực thể - chức năng


Ma trận thực thể - chức năng là một công cụ phân tích hệ thống thông tin nhằm xác
định các mối liên quan hệ giữa các thực thể và các chức năng của hệ thống. Ma trận này
có cấu trúc như sau:
+ Cột: Các thực thể
+ Dòng: Các chức năng
+ Giá trị: Mô tả mối quan hệ giữa các thực thể và chức năng
Cần chọn những chức năng nào được đưa vào ma trận
- Cột: Các thực thể
Cột này liệt kê tất cả các thực thể của hệ thống. Thực thể là một tập hợp các đối tượng
có chung các thuộc tính và mối quan hệ. Ví dụ, trong một hệ thống quản lý khách hàng,
các thực thể có thể bao gồm khách hàng, sản phẩm, đơn hàng, v.v.
- Dòng: Các chức năng
Dòng này liệt kê tất cả các chức năng của hệ thống. Chức năng là một nhiệm vụ mà hệ
thống phải thực hiện để đáp ứng yêu cầu của người dùng. Ví dụ, trong một hệ thống
quản lý khách hàng, các chức năng có thể bao gồm thêm khách hàng, cập nhật khách
hàng, xóa khách hàng, v.v.
- Giá trị: Mô tả mối quan hệ giữa thực thể và chức năng
Giá trị trong ma trận thực thể - chức năng mô tả mối quan hệ giữa thực
thể và chức năng. Mối quan hệ này có thể là:
Tạo: Chức năng tạo ra thực thể
Cập nhật: Chức năng cập nhật thông tin của thực thể
Xóa: Chức năng xóa thực thể
Tìm kiếm: Chức năng tìm kiếm thực thể
• Cần chọn những chức năng nào được đưa vào ma trận
Phù hợp với yêu cầu của người dùng
Các chức năng được đưa vào ma trận phải đáp ứng được các yêu cầu của người dùng.
Các yêu cầu này có thể được thu thập thông qua các cuộc phỏng vấn, khảo sát, v.v.
Có thể thực hiện được trên hệ thống
Các chức năng được đưa vào ma trận phải có thể thực hiện được trên hệ thống. Các
chức năng này phải phù hợp với các khả năng của hệ thống, chẳng hạn như khả năng lưu
trữ dữ liệu, khả năng xử lý dữ liệu, v.v
Có thể mô tả được bằng ngôn ngữ thông thườn
Các chức năng được đưa vào ma trận phải có thể mô tả được bằng ngôn ngữ thông
thường. Điều này sẽ giúp cho việc hiểu và sử dụng ma trận dễ dàng hơn.
• Giải thích vai trò và ý nghĩa của ma trận thực thể - chức năng
- Giúp xác định các chức năng của hệ thống
Ma trận thực thể - chức năng giúp người phân tích hệ thống xác định được các chức
năng cần thiết của hệ thống để đáp ứng các yêu cầu của người dùng. Điều này giúp đảm
bảo rằng hệ thống được thiết kế đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu của người dùng.
- Giúp xác định các mối quan hệ giữa các thực thể và các chức năng
- Ma trận thực thể - chức năng giúp người phân tích hệ thống xác định được mối
quan hệ giữa các thực thể và các chức năng. Điều này giúp đảm bảo rằng hệ thống được
thiết kế một cách hợp lý và hiệu quả.
- Giúp phân tích và thiết kế hệ thống một cách toàn diện và chính xác
- Ma trận thực thể - chức năng là một công cụ quan trọng trong quá trình phân tích
và thiết kế hệ thống. Nó giúp người phân tích hệ thống có cái nhìn tổng quan về hệ thống
và đảm bảo rằng hệ thống được thiết kế một cách toàn diện và chính xác.
- Một số lợi ích cụ thể của việc sử dụng ma trận thực thể - chức năng
+ Giúp đảm bảo rằng hệ thống đáp ứng được các yêu cầu của người dùng
+ Giúp xác định các mối quan hệ giữa các thực thể và các chức năng
+ Giúp phân tích và thiết kế hệ thống một cách toàn diện và chính xác
+ Giúp giảm thiểu các lỗi trong quá trình phát triển hệ thống
Câu 3
A)

Thực thể Thuộc tính

Siêu thị Mã số, Tên, Khu vực, Loại hàng

Loại hàng Mã số, Tên

Mặt hàng Mã số, Tên, Đơn vị tính, Đơn giá bán, Nhà cung cấp

Nhà cung cấp Mã số, Tên công ty, Địa chỉ, Điện thoại, Fax

Nhân viên Mã số, Họ tên, Ngày sinh, Địa chỉ, Ngày vào làm việc, Khu vực

Khách hàng Mã số, Tên, Địa chỉ

Hóa đơn Số hóa đơn, Ngày lập, Khách hàng, Danh sách mặt hàng, Đơn giá bán
Loại hàng Tên siêu thị

Siêu thị Được Mặt hàng


bán ở


số Mã
hàng Đơn vị
Khu vực Tên tính
Làm việc tại hàng

Đơn
giá

Địa
Nhân viên
chỉ nv
Được cung
mua cấp bởi
Ngày
vào
làm Mã
việc Họ
nhân
,tên
viên
Nhà cung cấp
fax
Khách hàng


Tên nhà SĐT
Tên
khách cc Địa
công
hàng chỉ
ty
ncc

Nhận

Danh sách hàng đã mua


Hóa đơn

Đơn giá

hóa Ngày lập
đơn hóa đơn

You might also like