You are on page 1of 7

Kiểm tra ổn định

- Hệ số an toàn
Theo Quy Chuẩn QCVN 04 – 05: 2012/BNNPTNT, tham khảo ở bảng 1, do đây là nền đắp trên nền đất sét bão hòa có
chiều cao thấp hơn 5m nên công trình được xếp loại cấp III.
Tham khảo Bảng 9, các hệ số an toàn sau sẽ được áp dụng
-Trường hợp thi công tạm thời: 1.188
- Trường hợp vận hành lâu dài : 1.250
-Trường hợp đặc biệt: 1.125
Vì vậy, để thận trọng, biên độ 4% được áp dụng. Các yếu tố sau sẽ được xem xét
FS ≥ 1.3 với Trường hợp vận hành
FS ≥ 1.235 với Trường hợp thi công tạm thời
FS ≥ 1.17 với Trường hợp đặc biệt: (lỗ thoát nước bị hư hỏng hoặc động đất)
Thông số địa kỹ thuật
- Dựa vào kết quả thí nghiệm của các hố khoan và các điểm khảo sát thể hiện ở khu vực mặt bằng nhà máy, kết
quả khảo sát cho thấy các lớp đất (từ trên xuống đáy) như sau:
- Lớp 0: lớp đắp dư.
- Lớp 1: Đất bụi mịn yếu, dẻo cao, chứa hữu cơ (MH/OH).
- Lớp này có tất cả hố khoan. Chiều dày từ 8 m đến 13 m (chiều dày trung bình: 11 m).
- Lớp 2.1: Cát bụi xốp (SM/SC).
- Lớp này không có ở tất cả các hố khoan. Nơi hiện diệndưới lớp 1 và dày từ 1 đến 3m.
- Thấu kính TK2: Cát pha cứng (CH-CL).
- Lớp này không có ở tất cả các hố khoan; vị trí dưới lớp 2.1 và trên lớp 2.2 như lớp trung gian. Chiều dày lớp từ
0.5 ÷ 4m (chiều dày trung bình: 2 m).
- Lớp 2.2: Cát cứng vừa đến rất cứng (SM).
- Lớp này không có ở tất cả các hố khoan; hiện diện vị trí dưới lớp 1 hoặc lớp 2.1, hoặc lớp 3. Chiều dày lớp này
từ 0.5 ÷ 8m , với chiều dày trung bình khoảng 5 m.
- -Lớp 3: Sét pha cứng, tính dẻo thấp (CH-CL).
- Lớp này có ở hầu hết các hố khoan dưới lớp 2.2. Chiều dày ít nhất là 8m
- -Thấu kính TK3: Cát bụi chặt vừa (SM/SC).
- Có nhiều thấu kính cát mịn hiện diện trong các hố khoan khác nhau trong lớp 3. Chúng tương tự như đất của
lớp 4. Lớp này dày 1.0 m đến 2m .
- -Lớp 4: Sét chặt đến rất chặt / á cát (SM/SC).
- Lớp này không có ở độ sâu của các hố khoan trong khu vực bảo vệ lũ.

Chỉ tiêu cơ lý
Lớp đất W γ qt LL PI σp
NSPT e0 CI (-) Cc Cs Cα
(%) (kN/m3) (MPa) (%) (%) (kPa)
0 Vật liệu đắp - 16 3 - - - - - - - - -
Đất bụi mịn yếu,
dẻo cao, chứa
1 82.1 15 1 0.2 2.2 84.4 43.6 0.01 2σ’v 0.85 0.16 0.003
hữu cơ
(MH/OH)

Cát bụi xốp


2.1 19.4 18 5 2.1 - - - - - - - -
(SM/SC).)

Cát pha cứng


TK2 22.2 19 6 1.4 - 26.0 11.4 0.33 3σ’v - - -
(CH-CL)
Chỉ tiêu cơ lý
Lớp đất W γ qt LL PI σp
NSPT e0 CI (-) Cc Cs Cα
(%) (kN/m3) (MPa) (%) (%) (kPa)
Cát cứng vừa
2.2 đến rất cứng 17.6 19 12 7.5 - - - - - - - -
(SM)

Sét pha cứng ,


3 tính dẻo thấp 22.5 19 15 2.7 0.8 51.8 29.0 0.86 3σ’v 0.16 0.05 0.001
(CH/CL)

Cát bụi chặt vừa


TK3 - 19 - 10.4 - - - - - - - -
(SM/SC)

THông số thấm Thông số biến dạng Thông số cắt


Lớp đất Cv x 10-4 Ch x 10-4 E’ c’
Eu (MPa) ’ (°) Cu (kPa)
(cm²/s) (cm²/s) (MPa) (kPa)

0 Vật liệu đắp - - - - - -

0.6 for z > -3 m 8 for z > -2 m


Đất bụi mịn yếu, ASL ASL
1 dẻo cao, chứa 3 15 * 0 21
hữu cơ (MH/OH) -0.11z+0.31 for -1.96z+4.1 for
z < -3 m ASL z < -2 m ASL
Cát bụi xốp
2.1 - - - 9 - 32 -
(SM/SC).)

Cát pha cứng


TK2 - - 6 5 7 28 50
(CH-CL)

Cát cứng vừa đến


2.2 - - - 27 - 36 -
rất cứng (SM)

Sét pha cứng ,


3 tính dẻo thấp 6 30 15 13 6 23 100
(CH/CL)

Cát bụi chặt vừa


TK3 - - - 38 - 38 -
(SM/SC)

Thông số của kè cừ ván bê tông


- Tham khảo tài liệu tính năng kỹ thuật [17], các thông số sau ứng dụng cho biến dạng và ổn định kè cừ ván bê
tông và neo
Thông số Đơn vị W600A/1.54 W350A Neo 27

EA KN/m 5728441.56 5366400 120237


EI KNm²/m 201419.30 63181.17
 0.2 0.2
W KN/m/m 3.55 3.85
Moment nứt do uốn KNm 509.7 163.1
Tính toán kết cấu của cọc ván bê tông được nêu trong Phụ lục 5.3 của thuyết minh tính toán. Cừ bê tông là các phần tử
đúc sẵn, do đó tính toán được cung cấp bởi nhà sản xuất
Tham khảo Tiêu chuẩn TCVN 5574-2012 về thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép, chuyển vị ngang cho phép tương
đối đối với kết cấu dầm bê tông cốt thép chịu tải trọng vĩnh viễn, tải trọng tạm thời dài hạn, tải trọng ngắn hạn không
được vượt quá 1/150 của nhịp và 1/75 chiều dài nhịp của công xon. Về yêu cầu an toàn cũng như thẩm mỹ đối với đê kè,
chuyển vị ngang tương đối được đề xuất là h / L ≤ 1/150, trong đó h là chuyển vị ngang lớn nhất giữa đỉnh / mũi cọc
và L là chiều dài của bản bê tông cốt thép.
Mô hình tính toán

Áp dụng mô hình trượt của đất yếu cho lớp đất 1 với các chỉ số được lấy từ [13] AVJ-A010-GE-RPT-0001
Áp dụng mô hình Mohr-Coulomb cho lớp đất 1.2.1, 2.2, 3 và 4 với các chỉ số được lấy từ [13] AVJ-A010-GE-RPT-000

Đất Mô hình Loại  E ref  C 

(KN/m3) (KN/m2) (KN/m2)

1 Soft soil - Undrain 15 0.35 8 0

1 Mohr-coloumb Undrain 15 600 0.35 8 0


Eincr =110 Cincr=1.96

2-1 Mohr- Coulomb Đã cố kết 18 9000 0.2 0 32

2-2 Mohr- Coulomb Đã cố kết 19 2.7e4 0.2 0 36

3 Mohr- Coulomb Đã cố kết 19 1.5e4 0.3 3 26

Sand Mohr- Coulomb Đã cố kết 18 4000 0.2 0 30

Berm Mohr- Coulomb Đã cố kết 15 1500 0.3 15 0

Concrete Linear elastic 25 2.9 e7 0.2

Gabion Linear elastic Đã cố kết 18 2e6 0.2

Đất Mô hình Yref Cc Cs e OCR Kx Ky Rinter

m/day m/day

1 Soft soil - 0.85 0.16 2.2 2 35e-3 7e-3 0.65

1 Mohr-coloumb -2 35e-3 7e-3 0.65

2-1 Mohr- Coulomb 2 1 0.9

2-2 Mohr- Coulomb 2 1 0.9

3 Mohr- Coulomb 2e-5 1e-5 0.8

Sand Mohr- Coulomb 2 1 0.9

Berm Mohr- Coulomb 1

Concrete Linear elastic 1

Gabion Linear elastic 1

Mực nước tính toán


Tham khảo chương 6 của tài liệu tham khảo [15]:
Kịch bản tính toán
Mực nước yêu cầu cho tính toán thiết kế
KB1.0 KB1.1 KB1.2 KB1.3
Tần suất mực nước thiết kế lớn nhất : P = 0.5% 189 197 214 250

Tần suất mực nước kiểm tra lớn nhất : 0.2% 192 200 218 251

Tần suất mực nước lớn nhất cho thi công: P = 5% 180 188 205 245
Tần suất mực nước lớn nhất cho thi công: P = 10% 177 185 202 243
Tần suất mực nước tối thiểu cho thi công : P = 10% -205 -210 -181 -129

Tần suất mực nước thiết kế nhỏ nhất : 97% -235 -251 -210 -161
Tần suất mực nước kiểm tra nhỏ nhất: Mực nước ngày
-227 -199 -194 -143
nhỏ nhất trung bình xảy ra tại khu vực thi công công trình

- Các cao độ ở trên là theo Mốc cao độ Thủy văn, 23m sẽ được cộng thêm nếu quy về cao độ Hòn Dấu.
- Chiều cao mực nước được tính cho Trường hợp mực nước nhỏ nhất thấp nhất:
- Giai đoạn thi công được tính toán với tần suất P = 10%: kịch bản 1.1 = -2,10 + 0,23 = -1,87m ASL dựa trên hệ cao
độ Hòn Dấu.
- Trường hợp vận hành được tính toán với tần suất P = 97%
₊ Mực nước hiện tại dựa theo kịch bản 1.1: -2,51 + 0,23 = -2,28m ASL dựa trên hệ cao độ Hòn Dấu.
₊ Mực nước sau 50 năm theo kịch bản 1.2: -2,10 + 0,23 = -1,87m ASL dựa trên hệ cao độ Hòn Dấu.

2 CHI TIẾT TÍNH TOÁN


ZTính toán tại mặt cắt Phú Mỹ mới (mặt cắt 4-4)
Tính toán tại mặt cắt K0+060 dùng hố khoan BH2-4

Hình 32: Mặt cắt đại diện 4

₊ Cừ ván: SW600A, dài 18m, khoảng cách giữa 2 tim cừ 1m


₊ Cừ neo: SW350A dài 12m, khoảng cách giữa tim 2 cừ : 2m (khoảng cách giữa 1m)
₊ Dây neo φ 27 (chưa kể ăn mòn): khoảng cách giữa 2 dây neo : 2m
Nạo vét kênh
₊ Nạo vét tại chân kè đến cao trình -0.50 ASL, rộng 5m
₊ Nạo vét đáy kênh đến cao trình -3.50 ASL, rồng B>= 20m
₊ Mái nạo vét m=3
- Trường hợp 1: Thi công Trường hợp
Hình 33: Trường hợp 1: Stability slope at K0+060
- Trường hợp 3: Giai đoạn vận hành

Hình 34: Trường hợp 3 Stability slope at K0+060


- Trường hợp 4: Trường hợp đặt biệt, lỗ thoát nước bị hư

Hình 35 :Trường hợp 4: Stability slope at K0+060


Chuyển vị, moment cừ và lực dọc trường hợp vận hành
Chiều
Chuyển vị cừ Moment uốn
dài (m)

SW600
A 18

M=89.23*1.54= 137.41 kNm <509.7 kNm =>


Đạt

SW350
12
a

36.67*2.54=93.14 kNm < 163.1 kNm => Đạt

Lực
dọc
neo

Kiểm tra sau 50 năm

Chiề
u dài Chuyển vị cừ Moment uốn
(m)

SW600
A 18

M=159.2*1.54= 245.17 kNm <509.7 kNm => Đạt


SW350
12
a

51.92*2.54=131.88 kNm < 163.1 kNm => Đạt

Lực
dọc
neo

Thông số Đóng thẳng Đóng xiên Số liệu cho


phép

Ổn đị nh thi công 1.847 1.766 1.235

Ổn định vận hành 1.387 1.382 1.3

Ổn định đặc biệt 1.321 1.289 1.17

Chuyển vị (cm) 5 5.2 12

Moment cừ SW600A(kNm) VH 86.9 137.41 509.7

Moment cừ SW350A(kNm) VH 81.08 93.14 161.3

Lực dọc dây neo (kN) 91.94 116.41 150

Chuyển vị sau 50 năm (cm) 7.4 9.4 12

Moment cừ SW600A sau 50 năm (kNm) 178.9 245.17 509.7

Moment cừ SW350A sau 50 năm (kNm) 106.48 131.88 161.3

Lực dọc dây neo neo (kN) 104.765 126.61 150

Việc đóng xiên sẽ giảm hệ số ổn đị nh, giảm khả năng chị u lực của cừ, hiện tại việc đóng xiên 3% tại đoạn 4 nằm trong
an toàn cho phép, cần cuộn vải và che lắp lỗ hở để tránh cát trôi từ trong bờ ra sông.

You might also like