Professional Documents
Culture Documents
Bao Cao Thu Viec - Van Tai Them Tong Quan Luoi Dien
Bao Cao Thu Viec - Van Tai Them Tong Quan Luoi Dien
MỤC LỤC
PHẦN I: TÌM HIỂU CHUNG .......................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: NỘI DUNG CƠ BẢN NỘI QUY LAO ĐỘNG ÁP DỤNG TRONG
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN TRUNG. ............................................................. 1
1.1. QUY ĐỊNH CHUNG .............................................................................................. 1
1.2. NỘI DUNG: ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU VỀ MÔ HÌNH TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC
ĐẮK LẮK. .......................................................................................................................... 5
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY ĐIỆN LỰC ĐẮK LẮK: .......................................... 5
2.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC ĐẮK LẮK: ........................... 6
2.3. BAN ĐIỀU HÀNH CÔNG TY ĐIỆN LỰC ĐẮK LẮK. ..................................... 8
2.4. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CƠ BẢN CỦA CÁC PHÒNG BAN: ........................ 9
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ LƯỚI ĐIỆN TỈNH ĐĂK LĂK ............................... 13
3.1 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ .................................................................................................... 13
3.2 HIỆN TRẠNG LƯỚI ĐIỆN TỈNH ĐĂK ĐĂK ................................................... 13
CHƯƠNG 4: QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH SỐ THIẾT BỊ VÀ CÁC KÝ HIỆU TRÊN SƠ
ĐỒ LƯỚI ĐIỆN ĐẮK LẮK ........................................................................................... 21
4.1. QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH SỐ THIẾT BỊ TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN .................. 21
4.2. . TỔ CHỨC CÔNG TÁC ĐÁNH SỐ THIẾT BỊ VÀ CÁC KÝ HIỆU TRONG HỆ
THỐNG ĐIỆN ĐẮK LẮK. ........................................................................................ 24
4.3. ĐỌC HIỂU CÁC KÝ HIỆU – TRÊN SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ. ............................. 28
PHẦN II: TÌM HIỀU RIÊNG ........................................................................................ 30
CHƯƠNG 1: NGHIÊN CỨU KẾT CẤU LƯỚI ĐIỆN 110kV TỈNH ĐĂK LĂK ..... 30
1.1. TỔNG QUAN LƯỚI ĐIỆN 110kV ĐĂK LĂK ................................................... 30
1.2. ĐÁNH GIÁ LƯỚI ĐIỆN 110kV ĐĂK LĂK ....................................................... 34
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CUNG CẤP ĐIỆN XUẤT TUYẾN 474 TBA
BUÔN MA THUỘT ......................................................................................................... 37
2.1. ĐỘ TIN CẬY ........................................................................................................ 37
2.2. ĐỘ TIN CẬY CUNG CẤP ĐIỆN ........................................................................ 37
2.3. CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CUNG CẤP ĐIỆN LƯỚI ĐIỆN
PHÂN PHỐI. ............................................................................................................... 39
2.4. TÍNH TOÁN ĐỘ TIN CẬY CUNG CẤP ĐIỆN. ................................................. 41
Phó giám đốc Phó giám đốc Kỹ Phó giám đốc kinh doanh
XDCB Thuật
P.Tổ Phòng Phòn Văn Phòn Phòn Ban Phòn Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng
chức TT- g Tài phòn g Kế g Quản g Kỹ Điều An Kinh Công Kiểm tra
và BVPC chính g hoạc Quản lý dự thuật độ toàn doanh nghệ giám sát
Nhâ Kế công h& lý án thông mua bán
n sự toán ty Vật đầu tin điện
Đăk lăk
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
(Nguồn số liệu: Truyền tải điện Đắk Lắk - Công ty truyền tải điện 3)
3.2.3.2 Trạm biến áp 220kV
Hiện nay tỉnh Đắk Lắk được cấp điện từ lưới điện Quốc Gia qua 2 trạm biến áp
220/110/23kV với tổng công suất 625MVA bao gồm:
Bảng 3: Thông số kỹ thuật của các TBA 220kV hiện hữu
TT TÊN TRẠM BIẾN ÁP Công suất định mức (MVA)
1 Trạm 220kV Buôn Kuốp
MBA AT1: 225/115/23kV 125
2 Trạm 220kV Krông Buk
MBA AT1: 225/115/23kV 250
MBA AT2: 225/115/23kV 250
Tổng 625
(Nguồn số liệu: Truyền tải điện Đắk lắk - Công ty truyền tải điện 3)
3.2.4. Lưới điện 110kV
Tỉnh Đắk Lắk được cung cấp điện từ lưới điện Quốc gia qua 10 trạm biến áp 110kV và 02
máy biến áp 110/22kV lắp đặt trong trạm 220kV Krông Buk với tổng dung lượng là 625MVA
bao gồm các trạm Buôn Ma Thuột, Hòa Thuận, EaTam, Krông Ana, Krông Ana 2, Eakar, Krông
Păk, Krông Buk, Ea H’Leo, Cư M’Gar, Buôn Hồ.
Chi tiết lưới điện 110kV tham khảo thêm Phần II Chương 1.
3.2.5 Lưới điện trung áp
Lưới phân phối 22kV trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk được cung cấp từ các trạm nguồn 110/22kV
Cầu chì
Dao cách ly
Trạm 110/35/22kV Buôn Ma Thuột công suất 2x40MVA, đặt tại phường Tân lập, TP.
Buôn Ma Thuột. Trạm nhận điện từ trạm 220/110kV Krông Buk, 220kV Buôn Kuốp
(qua trạm 110/35/22kV Ea Tam) và cung cấp điện cho các phụ tải của thuộc khu vực
Tp. Buôn Ma Thuột và một phần phụ tải các huyện lân cận.
Trạm 110/35/22kV Ea Tam công suất 2x40MVA, đặt tại phường Khánh Xuân, TP. Buôn
Ma Thuột. Trạm nhận điện từ trạm 220/110kV Krông Buk (qua trạm 110/35/22kV Buôn
Ma Thuột), 220kV Buôn Kuốp và cấp điện cho các phụ tải thuộc Tp. Buôn Ma Thuột
và khu vực.
Trạm 110/22kV Hòa Thuận công suất 1x25MVA+1x40MVA, đặt tại phường Tân Lợi
- Tp Buôn Ma Thuột. Trạm nhận điện từ trạm 220/110kV Krông Buk, 220kV Buôn
Kuốp và cung cấp điện cho các phụ tải của thuộc khu vực phía Bắc Tp Buôn Ma Thuột
Trạm 110/35/22kV Krông Ana công suất 1x40MVA+1x25MVA, đặt tại xã Ea Tiêu,
huyện Cư Kuin. Trạm nhận điện từ trạm 220/110kV Krông Buk qua trạm Buôn Ma
Thuột và cung cấp điện cho các phụ tải của thuộc huyện Cư Kuin.
Trạm 110/22kV Krông Ana 2 công suất 1x25MVA, đặt tại thị trấn Buôn Trấp huyện
Krông Ana. Trạm nhận điện từ trạm 220/110kV Krông Buk, 220kV Buôn Kuốp qua 2
trạm, TBA Buôn Ma Thuột và TBA Krông Ana và cung cấp điện cho các phụ tải huyện
Krông Ana.
Trạm 110/35/22kV Ea Kar công suất 1x25MVA+1x40MVA, đặt tại thị trấn Ea Kar -
huyện Ea Kar. Trạm nhận điện từ trạm 220/110kV Krông Buk và NMTĐ Krông H’năng.
Trạm cung cấp điện cho các phụ tải của huyện Ea Kar, một phần huyện Krông Năng,
huyện Krông Pắk và liên kết với lưới điện 35kV của trạm trung gian F1.
Trạm 110/22kV Krông Pắk công suất 1x40MVA, đặt tại huyện Krông Pắk. Trạm nhận
điện từ trạm 220/110kV Krông Buk và NMTĐ Krông H’năng qua TBA Ea Kar, cấp
điện chủ yếu cho các phụ tải thuộc huyện Krông Pắk.
Trạm 110/22kV Cư M’gar công suất 1x25MVA+1x40MVA đặt tại xã Ea Kpam, huyện
Cư M’gar. Trạm nhận điện từ trạm 220/110kV Krông Buk, cung cấp điện cho huyện Cư
M’gar và liên kết lưới điện 22kV với 2 trạm Hòa Thuận và Krông Buk.
Trạm 110/22kV Ea H’Leo công suất 1x25MVA+1x40MVA, đặt tại thị trấn Ea Đrăng -
huyện Ea H’Leo. Trạm nhận điện từ trạm 220/110kV Krông Buk và cung cấp điện cho
các phụ tải của huyện Ea H’Leo và liên kết lưới điện 22kV với trạm Krông Buk.
Máy biến áp 110/22kV nằm bên trong trạm 220kV Krông Buk, công suất (25+40)MVA.
Trạm nhận điện từ thanh cái 110kV của trạm 220kV Krông Buk và cung cấp điện cho
các phụ tải của huyện Krông Buk, thị xã Buôn Hồ, huyện Krông Năng.
Trạm 110/22kV Buôn Hồ công suất 1x40MVA đặt tại phường Bình Tân, thị xã Buôn
Hồ. Trạm nhận điện từ trạm 220/110kV Krông Buk và trạm 110/35/22 kV Buôn Ma
Thuột, cung cấp điện cho thị xã Buôn Hồ và huyện Cư M’Gar.
Ngoài ra trên địa bàn tỉnh còn có các TBA 110kV thuộc tài sản khách hàng như:
Trạm 110/35kV Hòa Phú công suất 1x63 MVA đặt tại xã Hòa Phú, TP Buôn Ma Thuột
nhận điện từ TBA 220kV Buôn Kuốp.
Trạm phân phối 110/35/22kV NMĐ Mặt Trời Long Thành 1 công suất 1x63MVA đặt tại
xã Ia Lôp, huyện Ea Súp.
Bảng 4: Thông số vận hành của các trạm 110kV hiện hữu
Công suất Số lộ ra
STT TÊN TRẠM
(MVA) 22kV
1 Trạm 110kV Buôn Ma Thuột
- MBA T1: 110/35/22kV 40 5
- MBA T2: 110/35/22kV 40 4
2 Trạm 110kV Hòa Thuận
- MBA T1: 110/22kV 25 4
- MBA T2: 110/22kV 40 4
3 Trạm 110kV Ea Tam
- MBA T1: 110/35/22kV 40 5
- MBA T2: 110/35/22kV 40 5
4 Trạm 110kV Krông Ana
- MBA T1: 110/35/22kV 40 4
- MBA T2: 110/35/22kV 25 4
5 Trạm 110kV Krông Ana 2
- MBA T1: 110/22kV 25 5
6 Trạm 110kV Ea Kar
- MBA T1: 110/35/22kV 40 4
- MBA T2: 110/35/22kV 25 4
7 Trạm 110kV Krông Pắk
- MBA T1: 110/22kV 40 5
8 Trạm 220kV Krông Búk
- MBA T3: 110/35/22kV 40 4
- MBA T4: 110/35/22kV 25 3
9 Trạm 110kV Ea H’Leo
- MBA T1: 110/22kV 40 4
- MBA T1: 110/22kV 25 4
10 Trạm 110kV Cư M’gar
Chiều dài
TT Tên đường dây Dây dẫn (mm2)
(km)
1 Krông Búk - Hòa Thuận ACSR-185/29 38,6
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CUNG CẤP ĐIỆN XUẤT TUYẾN 474 TBA
BUÔN MA THUỘT
2.1. ĐỘ TIN CẬY
2.1.1. Khái niệm
Hệ thống điện khi làm việc thì sẽ xuất hiện sự cố, tần suất xuất hiện sự cố phụ thuộc vào
chất lượng của các thiết bị, phương thức vận hành của hệ thống, các yếu tố khách quan,…Để
đánh giá được mức độ an toàn trong vận hành của các hệ thống, người ta đưa ra khái niệm về độ
tin cậy.
Định nghĩa độ tin cậy như sau: Độ tin cậy là xác suất làm việc tốt của một thiết bị trong
một chu kỳ dưới các điều kiện vận hành đã được thử nghiệm.
Độ tin cậy của hệ thống phân loại thành hai hướng cơ bản:
+ Đáp ứng hệ thống: Liên quan đến khả năng làm việc của máy phát, lưới truyền tải, lưới phân
phối trong việc cung cấp điện tới khách hàng. Sự đáp ứng sẽ liên quan đến các điều kiện tĩnh của hệ
thống.
+ An ninh hệ thống : Liên quan đến khả năng làm việc của máy phát, lưới truyền tải, lưới phân
phối trong việc cung cấp điện tới khách hàng.Sự đáp ứng sẽ liên quan đến các điều kiện tĩnh của hệ
thống.
2.3. CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CUNG CẤP ĐIỆN LƯỚI ĐIỆN
PHÂN PHỐI.
Phần lớn các nước trên thế giới đang áp dụng các chỉ số SAIFI, SAIDI, CAIFI, CAIDI để
đánh giá độ tin cậy cung cấp điện. Hiện nay, Việt Nam triển khai áp dụng các chỉ số SAIDI,
SAIFI, MAIFI để đánh giá độ tin cậy cung cấp điện.
Các chỉ số về độ tin cậy của lưới điện phân phối được tính toán như sau:
1. SAIDI : Chỉ số thời gian mất điện trung bình của lưới điện phân phối (được tính
bằng phút/khách hàng).
SAIDI được tính bằng tổng thời gian mất điện kéo dài của khách hàng sử dụng điện và các
đơn vị phân phối và bán lẻ điện mua điện của đơn vị phân phố điện trong một tháng chia cho
tổng số khách hàng sử dụng điện và các đơn vị phân phố và bán lẻ mua điện của đơn vị phân
phối điện. Các chỉ số SAIDI tháng/quý/năm được tính theo công thức sau:
nk nj
T K i k T K i i 4
SAIDIk i 1
; SAIDI k i 1
; SAIDIi SAIDI j
Kk Kj j 1
Trong đó:
- SAIDIk: chỉ số về thời gian mất điện trung bình của tháng k;
- SAIDIj: chỉ số về thời gian mất điện trung bình của quý j;
- SAIDIl: chỉ số về thời gian mất điện trung bình của năm l;
- Ti: thời gian mất điện kéo dài lần thứ i trong tháng k (với công thức tính chỉ số tháng), hoặc
quý j (đối với công thức tính chỉ số quý);
- Ki: số khách hàng sử dụng điện và các đơn vị phân phối và bán lẻ điện mua điện của đơn
vị phân phối điện bị ảnh hưởng bởi lần mất điện kéo dài lần thứ i trong tháng k (với công
thức tính chỉ số tháng), hoặc quý j (đối với công thức tính chỉ số quý);
- Kk: tổng số khách hàng sử dụng điện và các đơn vị phân phối và bán lẻ điện mua điện của
đơn vị phân phối điện trong tháng k;
- Kj: tổng số khách hàng sử dụng điện và các đơn vị phân phối và bán lẻ điện mua điện của
đơn vị phân phối điện của tháng cuối cùng trong quá j;
NVTH: Võ Văn Tài Trang 39
BÁO CÁO THỬ VIỆC
- nk: số lần mất điện kéo dài trong tháng k;
- nj: số lần mắt điện kéo dài trong quý j;
2. SAIFI: chỉ số lần mất điện trung bình của lưới điện phân phối (được tính bằng
lần/khách hàng)
SAIFI được tính bằng tổng số lần khách hàng sử dụng điện vè các đơn vị phân phối và bán
lẻ điện mua điện của đơn vị phôi phối điện bị mất điện kéo dài trong tháng chia cho tổng số
khách hàng sử dụng điện và các đơn vị phân phối và và bán lẻ điện mua của đơn vị phân phối
điện. Các chỉ số SAIFI tháng/quý/năm được tính theo công thức sau:
4
nk nj
SAIFIk ; SAIFI j ; SAIFIl SAIFI j
Kt Kj j 1
Trong đó:
- SAIFIk: chỉ số về số lần mất điện trung bình của tháng k;
- SAIFIj: chỉ số về số lần mất điện trung bình của quý j;
- SAIFIl: chỉ số về số lần mất điện trung bình của năm l;
- nk/nj: số lần (số lượt) khách hàng bị mất điện kéo dài trên 5 phú trong tháng k/quý j, được
tính như sau:
tk tj
nk K i ; n j K i
i 1 i 1
- Ki: số khách hàng sử dùng điện và các đơn vị phân phối bán lẻ điện mua điện của đơn vị
phân phối điện bị ảnh hưởng bới lần mất điện kéo dài thứ i trong tháng k (với công thức
tính chỉ số tháng), hoặc trong quý j (đối với công thức tính chỉ số quý);
- Kk: tổng số khách hàng sử dụng điện và các đơn vị phân phố và bán lẻ điện mua điện của
đơn vị phân phối điện của tháng cuối cùng trong quý j;
- tk: số lần mất điện kéo dài trong tháng k;
- tj: số lần mất điện kéo dài trong quý j.
3. MAIFI: chỉ số lần mất điện thoáng qua trung bình của lưới điện phân phối (được
tính bằng lần/khách hàng).
MAIFI được tính bằng tổng số lần khách hàng sử dụng điện và các đơn vị phân phối và
bán lẻ điện mua điện của đơn vị phân phối điện bị mất thoáng qua trong tháng chia cho tổng số
khách hàng sử dụng điện và các đơn vị phân phối và bán lẻ điện mua điện của đơn vị phân phối.
Các chỉ số MAIFI tháng/quý/năm được tính theo công thức sau:
4
m mj
MAIFIk k ; MAIFI k ; MAIFI l MAIFI j ;
Kt Kj j 1
Trong đó:
- MAIFIk: chỉ số về số lần mất điện thoáng qua trung bình của tháng k;
- MAIFIj: chỉ số vầ lần mất điện trung bình của năm l;
- Ki : số khách hàng sử dụng điện và các đơn vị phân phối và bán lẻ điện mua điện của đơn
vị phân phối điện bị ảnh hưởng bởi lần mất điện thoáng qua thứ I trong tháng k (với công
thức chỉ số tháng), hoặc trong quý j (đối với công thức tính chỉ số quý);
- Kk: tổng số khách hàng sử dụng điện và các đơn vị phân phối và bán lẻ điện mua điện của
đơn vị phân phố trong tháng k;
- Kj: tổng số khách hàng sử dụng điện và các đơn vị phân phối và bán lẻ điện mua điện của
đơn vị phân phối trong tháng k;
- tk: số lần mất điện thoáng qua trong tháng k;
- ti: số lần mất điện thoáng qua trong quý j.
2.4. TÍNH TOÁN ĐỘ TIN CẬY CUNG CẤP ĐIỆN.
2.4.1. Tính toán độ tin cậy cung ĐD474BMT
Sự cố xảy ra tại nhánh rẽ sau MC483 (ĐD474BMT), nhảy vượt cấp lên MC474
(ĐD474BMT), thời gian khôi phục MC474 là 4 phút, thời gian khôi phục sau MC483 là 30 phút.
Tính toán đô tin cậy cung cấp điện khi sự cố trên xảy ra.
Thời gian mất điện
STT Phạm vi mất điện Số khách hàng
(phút)
1 Sau MC483 1811 30
2 Sau MC474 11558 4
T K
i 1
i k
30*1811
SAIDI k = 4,7 (phút/khách hàng)
Kk 11558
nk
Ki
i 1 1811
SAIFI k 0,157 (lần/khách hàng)
Kt Kk 11558
m K i
11558 1811
MAIFI k k i 1 0,843 (lần/khách hàng)
Kt Kk 11558
2.4.2. Đánh giá cấu trúc lưới điện ĐD 474BMT liên quan đến độ tin cậy cung cấp điện.
Ưu điểm:
- ĐD 474BMT là cấu trúc mạch vòng kín vận hành hở được cung cấp điện từ các xuất tuyến
474BMT thông qua MC474 và DCL 400-2, 474BMT thông qua DCL 484-1 và MC484,
475KNA thông qua DCL 400-21 và LBS400-20, 472 BMT thông qua DCL 400-6 và LBS 400-
21 (MC484, MC482, LBS400-21, LBS-21 được vận hành thường mở) và được phân đoạn bằng
các DCL và Recloser nên độ tin cậy cung cấp điện cao.
- Máy cắt, LBS có thể điều khiển từ xa để đóng cắt các phân đoạn giúp việc đóng cắt phân
đoạn lưới điện dừng điện theo kế hoạch hoặc cô lặp điểm sự cố nhanh chóng, giảm đáng kể thời
gian so với thao tác tại chổ nâng cao độ tin cậy cung cấp điện.
- Tại đầu mỗi phân đoạn có đặt Recloser. Khi sự cố trên phân đoạn nào đó Recloser ở phân
đoạn đó sẽ tác động. Nếu sự cố thoáng qua sẽ bị loại trừ khi Recloser đóng lại. Nếu sự cố duy
trì Recloser sẽ tách hẳn phân đoạn qua đó giảm thời gian cung cấp điện, đảm bảo độ tin cậy hệ
thống.
Nhược điểm:
- Vì một số phân đoạn còn sử dụng DCL phân đoạn mà DCL không đóng cắt khi có tải cũng
không thao tác được từ xa nên cần phải cắt điện đầu nguồn và thao tác DCL bằng tay. Vì thế
thao tác lâu đặc biệt khi xảy ra sự cố trên đường dây nếu không phát hiện được sự cố bằng mắt
cần phải đóng cắt thử từng DCL để phân đoạn cách ly điểm sự cố sẽ mất nhiều thời gian, phải
đóng cắt máy cắt nhiều lần gây giảm tuổi thọ máy cắt và giảm độ tin cậy cung cấp điện.
- Hiện nay, xuất tuyến 475BMT vận hành ở chế độ mạch kín vận hành hở. Khi có sự cố xảy
ra trên lưới điện, nhân viên vận hành phải mất thời gian nhất định để thao tác cô lập điểm sự cố,
thay đổi kết lưới, chuyển tải cấp điện trở lại cho khách hàng. Hệ quả là một lượng khách hàng
sẽ bị gián đoạn nguồn điện bởi thời gian thao tác. Về phía Công ty Điện lực cũng bị ảnh hưởng
đến các chỉ tiêu sản lượng điện thương phẩm; độ tin cậy cung cấp điện và sự hài lòng của khách
hàng sử dụng điện.
2.4.3. Các biện pháp nâng cao độ tin cậy cung cấp điện.
2.4.3.1.Giải pháp làm giảm sự cố
Tăng cường và nâng cao công tác tuyên truyền quy định của pháp luật về bảo vệ an toàn hành
lang lưới điện; sử dụng điện an toàn, tiết kiệm và hiệu quả.
Nâng cao chất lượng của thiết bị vận hành: Sử dụng các thiết bị có chất lượng vận hành tốt
(lưu ý: thiết bị cũ, vận hành lâu ngày hay thiết bị mới nhưng có chất lượng thấp vẫn gây ra suất
Hình 2. Hình ảnh bên ngoài Hình 3. Hình ảnh bên trong
Thiết bị chỉ thị và cảnh báo sự cố trên lưới điện trung thế SRFI (Smart Remote Fault
Indicator) là vừa chỉ thị sự cố bằng đèn vừa cảnh báo bằng cách gửi tin nhắn đến các nhân
viên/bộ phận quản lý thông qua tin nhắn cảnh báo (SMS) đến Tổng đài.
Thiết bị SRFI có đặc trưng sau:
Lắp trực tiếp vào từng pha của đường dây trên không để thu thập thông số vận hành
(giá trị dòng tải, trạng thái sự cố, điện áp,..)
Lắp đặt trực tiếp trên tuyến dây trung thế nổi (dây pha) nhằm nhận biết và khoanh vùng
sự cố pha - pha, hoặc pha - đất.
Cảnh báo bằng đèn tại thiết bị và cảnh báo từ xa qua tin nhắn SMS. Thích
hợp với tất cả các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông tại Việt Nam.
Cho phép cài đặt thay đổi thông số cơ bản về dòng điện và thời gian để
phù hợp với thông số kỹ thuật vận hành trên lưới điện trung áp hiện nay.
Kích thước nhỏ gọn, dễ lắp đặt, vận hành.
3.3.2. Đặc điểm kỹ thuật
Bảng 6: thông số kĩ thuật SRFI
21 Chức năng điều khiển từ xa Các chức năng cài đặt, kiểm tra, đọc thông
số (dòng điện).
(Analog/Digital
Convert )
b. Cài đặt trực tiếp bằng phần mềm trên máy tính.
Hình 5. Giao diện phần mềm Hình 6.Cáp kết nối USB Hình 7. SRFI
Bằng phần mềm trên máy tính, người vận hành có thể cài đặt hoặc đọc lại các thông số cấu
hình đã cài đặt cho thiết bị. Các chức năng chính của phần mềm:
- Đọc / ghi số điện thoại của SMSGateway.
- Đọc cấu hình hoạt động của thiết bị: Dòng điện cảnh báo, dòng cắt nhanh, di/dt,…
Cụ thể thông tin phần mềm gồm:
- Số Serial: cài đặt thông tin về số serial nhận diện cho thiết bị.
- Số điện thoại: cài đặt số điện thoại cần được gửi tin nhắn từ thiết bị.
- Ngưỡng dòng cảnh báo: Thiết lập ngưỡng cảnh báo từ 50A – 1000A.
- Dòng cắt nhanh.
- Thời gian đáp ứng: thiết lập thời gian tác động 40ms - 300ms, bước cài đặt 20ms
Thiết bị SRFI Thiết bị HHU-INCEU Giao diện phần mềm cài đặt
Cài đặt:
- Bật nguồn của thiết bị HHU-INCEU, kết nối với ứng dụng GCS-CPCEMEC trên
SmartPhone thông qua sóng Bluethooth.
Nhập số Serial
Chọn chủng loại
Đọc tình trạng làm
việc thiết bị
Giải trừ sự cố
Hinh 12. Tin nhắn SMS cho các đối tượng quản lý vận hành liên quan
d. Hiển thị thông tin SRFI
Chức năng này cung cấp thông tin của thiết bị SRFI như trạng thái đèn, lần kết nối gần nhất,
số điện thoại gửi thông báo khi sự cố, địa chỉ kết nối với Scada.
6.5.3.2. Phân hệ Client (Chương trình khai báo và khai thác số liệu FDS)
Hình 15. Khai báo điểm lắp đặt thiết bị cảnh báo sự cố
Hình 17. Màn hình báo cáo thống kê tin nhắn (gởi đi)
d. Menu quản lý.
Quản lý đăng nhập cũng như phân quyền cho tài khoản.