You are on page 1of 7

Nhóm Dược Lý

Dược Chất Chỉ Định Tác Dụng Phụ Chống Chỉ Định
Cơ Chế
Antacid hòa tan Thận trọng: suy thận
Viêm loét dạ dày tá
Antacid (NaHCO3) Al3+ gây táo bón (Al3+, Mg2+)
tràng, trào ngược dạ
Các base yếu trung hòa Antacid không hòa tan Mg2+ gây tiêu chảy, cao huyết áp, suy tim
dày, Hội chứng
1 phần acid dịch vị (CaCO3, Mg(OH)2, nhuyễn xương (NaHCO3)
Zollinger – Elison.
Al(OH)3) Người cao tuổi
Cimetidine
Loét dạ dày tá tràng
H2 antagonist Buồn nôn,
lành tính.
Ức chế cạnh tranh với Ranitidine tiêu chảy, nhức đầu, Mẫn cảm, phụ nữ có
Trào ngược dạ dày thực
histamine trên receptor chóng mặt, đau cơ. thai và cho con bú.
quản.
H2 => Famotidine Thiểu năng sinh dục, vú Ung thư dạ dày
Hội chứng Zollinger –
ức chế tiết acid dịch vị to, độc cho thai nhi
Ellison.
Nizatidine
Omeprazol
Loét dạ dày tá tràng
Proton-pump Esomeprazol lành tính.
Buồn nôn, tiêu chảy,
inhibitors Trào ngược dạ dày thực
chóng mặt, nhức đầu
Ức chế không thuận Lansoprazol quản. Quá mẫn
Giảm vitamin B12
nghịch bơm Hội chứng Zollinger – Thận trọng PNCT, CCB
Tăng nguy cơ gãy
H+/K+ATPase => Pantoprazol Ellison
xương ở người già.
giảm tiết acid dịch vị Ngừa loét dạ dày, phối
hợp điều trị HP
Rabeprazol
Thuốc đối kháng
Pirenzepin
Cholinergic
Cạnh tranh với
acetylcholine tại Táo bón, bí tiểu, khô
Loét dạ dày tá tràng Quá mẫn
receptor muscarinic miệng...
Telenzepin
Giảm có thắt cơ trơn,
giảm nhu động ruột.
Giảm tiết acid dịch vị.
Thuốc kháng gastrin Proglumid (milide, Loét dạ dày tá tràng Quá mẫn
Đối kháng receptor promide)
gastrin
Giảm tiết acid dịch vị,
pepsinogen.

Sucralfate Dự phòng và trị Loét dạ


Tạo liên kết tạo dày tá tràng
polymer đắp vào chỗ có
Suy thận nặng
tổn
Sucralfate Táo bón, khô miệng Không dùng với antacid
thương của lớp nhày và
chứa Al
thay cho lớp nhày bảo
vệ dạ
dày
Bismuth hữu cơ
Tạo hàng rào bảo vệ Bismuth subcitrate Tăng Bi2+ trong máu
niêm mạc gây bệnh não
Loét dạ dày tá tràng
Kích thích tổng hợp Táo bón, phân đen PNCT, suy thận
Phối hợp trị Hp
prostaglandine (COX- Đen vòm họng, miệng,
1), HCO3 Bismuth subsalicylate lưỡi.
Diệt vi khuẩn H. pylori
Dẫn xuất của
prostaglandine
Kích thích tiết chất
nhầy, HCO3
Phòng và trị loét dạ dày Tiêu chảy, đau bụng,
Duy trì lượng máu tới Misoprostol PNCT, CCB
tá tràng chuột rút, sảy thai.
niêm mạc, ức chế tiết Enprostil
acid.
Kích thích tăng sinh tế
bào niêm mạc
Salbutamol
Levalbuterol
Terbutaline Run cơ, run đầu ngón
Thuốc chủ vận β2 Nhồi máu cơ tim, suy
Bitolterol Fenoterol Hen phế quản tay, hồi hộp, nhịp tim
Gắn trực tiếp lên mạch vành cấp, tăng
Pirbuterol Ngừa sảy thai nhanh, loạn nhịp, mất
receptor β2 adrenergic huyết áp
Metaproterenol ngủ, hạ K huyết, tăng
gây giãn cơ trơn phế
Tulobuterol đường huyết và acid
quản.
Rimiterol béo tự do
Salmeterol Hen phế quản Bệnh tim mạch, động
Formoterol Bambuterol Bệnh phổi tắc nghẽn kinh, suy gan, tiểu
Vilanterol mãn tính đường
Methylxanthine
Ức chế PDE làm giảm
sự phân hủy cAMP và
cGMP Hệ tiêu hóa: buồn nôn,
=> làm tăng lượng ói, chán ăn
cAMP và cGMP tác Hệ tim mạch: phù nề,
dụng giãn phế tụt huyết áp, loạn nhịp Quá mẫn, loét dạ dày,
quản Theophylline Hen phế quản tim co giật động kinh không
Đối kháng receptor Mất ngủ, bồn chồn, kiểm soát
adenosine gây giãn phế kích động, đau đầu, co
quản và giật, động kinh khi quá
giảm tiết histamine. liều.
Ức chế phiên mã các
chất trung gian gây
viêm.
Anti-muscarinic Ipratropium
Đối kháng receptor Glaucoma góc đóng.
Khô miệng, táo bón, bí
muscarinic => Giãn cơ Oxitropium Phì đại tuyến tiền liệt.
Dự phòng hen suyễn tiểu, tăng nhãn áp, đau
trơn phế quản. Phụ nữ có thai và cho
đầu.
Giảm tiết dịch nhày. con bú.
Tiotropium

Hydrocortison

Prednisolone
Tăng cân, tăng đường
Nhóm thuốc kháng Dexamethasone huyết, phù,
viêm
tăng huyết áp, xốp
Glucocorticoids
Betamethasone xương, loãng xương, Suy giảm miễn dịch
Ức chế Phospholipase
Hen suyễn nhược cơ, Nhiễm khuẩn, virus,
A2
Budesonide chậm lành sẹo, suy nấm
=> Ngăn tạo thành chất
thượng thận,
trung gian hóa học gây
Triamcinolone bội nhiễm nấm hầu
viêm.
Candida hầu họng.
Fluticasone

Methylprednisolone
Anti Histamin H1
Ketotifen
Đối kháng receptor Quá mẫn
Hen dị ứng nhẹ và dự Gây khô niêm nạc
histamine H1 PNCT 3 tháng đầu
phòng hen phế quản đường hô hấp
Carbinoxamine CCB

Anti-leukotriene
Ức chế enzyme 5- Zileuton
lipoxygenase Nhức đầu
Hen suyễn nhẹ, dai Rối loạn dạ dày, ruột.
Zafirlukast Quá mẫn
dẳng. Dị ứng
Anti-leukotriene Suy gan
Phối hợp với ICS Rối loạn hành vi
Đối kháng leukotriene Montelukast
Độc gan
receptors.
Pranlukast
Thuốc ổn định tế bào
Cromolyn
Mast
Cromones Nedocromil
Giảm sự kích thích tác Mẫn cảm
Ngứa, đau đầu, viêm
động lên tế bào mast từ Phòng ngừa hen suyễn Suy gan, suy thận, trẻ
họng
đó ức Hen suyễn nhẹ, vừa em <2 tuổi.
Buồn nôn, ói
chế sự phóng thích các PNCT, CCB
Tranilast
chất trung gian hóa học
gây
viêm

Thuốc kháng IgE


Gây sưng đỏ vùng tiêm,
Gắn vào Ig E ức chế
phản ứng phản vệ.
gắn vào tế Phòng ngừa hen suyễn,
Thiếu máu cục bộ, nhồi Tiền sử bệnh tim mạch
bào mast, tế bào Omalizumab hen suyễn không kiểm
máu cơ tim. Trẻ em <12 tuổi.
basophils và tế bào soát được bằng ICS
Đau thắt ngực đột ngột,
dendritic => giảm viêm,
tăng huyết áp.
giảm co thắt khí quản

Mepolizomab
Kháng thể kháng IL-5
Ức chế cytokin IL 5 => Hen suyễn nặng Dị ứng Quá mẫn
ngăn phát triển của Benralizumab
Reslizumab
Eosinophil => giảm
Bupivacaine
Thuốc giảm ho ngoại
Lidocaine Quá mẫn
biên Hiếm gặp.
Tetracaine Ho do suyễn, ho lao,
Gây tê đường hô hấp, Ho khan Có thể bị mẩn đỏ, kích
Camphor suy hô hấp.
giảm độ nhạy của ứng tại vùng sử dụng
Mentol Trẻ em dưới 2 tuổi.
receptor ho
Eucalyptol
Thuốc giảm ho ngoại An thần, nhức đầu
Ho khan.
biên chóng mặt nhẹ, ảo giác,
Benzoates Ho đề kháng với
Tác dụng trị ho trên nôn ói, táo bón, nặng
opioids
receptor ở phổi ngực, quá mẫn
Thuốc giảm ho trung
ương
Ức chế trung tâm ho ở Buồn ngủ, mơ màng
hành não. Tác dụng Táo bón Suy hô hấp, hen xuyễn,
chống ho ở liều thấp Ho khan. Phối hợp Dung nạp và lệ thuộc lái xe hay sử dụng máy
Codeine
hơn liều giảm đau thuốc khác thuốc móc, suy nhược,
Giảm tiết dịch phế Đau đầu Pnct, trẻ em dưới 2 tuổi
quản, giảm hoạt động Nôn ói
hệ nhu mao đường hô
hấp
Thuốc giảm ho trung
Dùng chung với các
ương
Ho khan. Phối hợp với thuốc làm tăng
Tác động lên trung tâm Nôn ói
các thuốc khác serotonin
ho ở hành não. Buồn ngủ, mơ màng
Dextromethorphan Ít hoặc không gây Ho mạn tính (tràn khí
Giảm độ nhạy của chóng mặt, nhức đầu
nghiện thuốc, ít tác phổi, hen suyễn
receptor ho và làm gián Lo lắng, bồn chồn
dụng an thần PNCT, PNCB, trẻ
đoạn tín hiệu ho truyền
em<6t
từ não tới cơ
Thuốc kháng Diphenhydramine Ho khan (thường về Buồn ngủ, mơ màng, an
histamine H1 Alimemazine đêm), say tàu xe, nôn ói thần
Kháng Histamine H1 Promethazin Kháng cholinergic (khô
của tế bào ở đường hô miệng, rối loạn thi giác)
hấp, mạch máu và cơ
trơn dạ dày, ruột
Kháng cholinergic giảm
tiết dịch
Ức chế trung tâm ho
Gây kháng histamine
Thuốc kháng
mạnh nhất
histamine h1 thế hệ 1 Suy hô hấp, hen xuyễn,
Noscapine Ho khan Liều cao có thể gây co
Ức chế trung tâm ho trẻ em, PNCT, PNCB
phế quản và hạ huyết áp
tạm thời.
Tăng nguy cơ xảy ra
phản ứng dị ứng với
Nhóm opioid thuốc giãn cơ sử dụng
Suy hô hấp, hen suyễn,
Ức chế trung tâm ho ở Pholcodine Ho khan trong gây mê
dị ứng, PNCT, PNCB
hành não. (neuromuscular
blocking agents).
Chóng mặt, nôn ói.
Thận trọng ở bệnh nhân
Giới hạn an toàn rộng
bị loét dạ dày.
Tiêu nhày, ngoài ra còn viêm miệng, buồn nôn,
Bệnh nhân hen suyễn
Acetylcysteine để giải độc quá liều ói mửa, buồn ngủ, chảy
nguy cơ chảy máu dạ
acetaminophen nước mũi nặng và sốt,
dày
dung dịch mùi khó ngửi
PNCT và PNCB
Tiêu nhày trong các
bệnh đường hô hấp có Tiêu hóa: đầy hơi, tiêu
Thuốc tiêu nhầy
đi kèm tăng tiết dịch chảy. Người bị bệnh dạ dày
Phá vỡ cầu nối disulfide
phế quản không bình Tăng aminotransferase Suy gan và suy thận
của glycoprotein chất Bromhexin
thường. huyết (tạm thời) PNCT 3 tháng đầu,
nhày. Làm giảm tính
Một số nghiên cứu cho Nhức đầu, chóng mặt, PNCB
nhày của dịch tiết
thấy có tác dụng giảm đổ mồ hôi.
đường hô hấp
sự lây nhiễm covid-19
Tiêu nhày trong các
bệnh đường hô hấp có Ợ nóng, khó tiêu, buồn
đi kèm tăng tiết dịch nôn. Loét dạ dày
Ambroxol phế quản không bình Loét dạ dày, tá tràng Trường hợp ho ra máu
thường. Tăng nồng độ kháng Quá mẫn
Có thể dùng cho bệnh sinh trong nhu mô phổi.
nhân hen.
Thuốc long đàm Guaifenesin Làm long đờm khi ho Rối loạn dạ dày, buồn Quá mẫn
Phá vỡ cầu nối disulfide có đờm đặc, ứ đọng nôn, ói. Không dùng cho trẻ
của glycoprotein chất đờm, gây cản trở đường Rối loạn chuyển hóa dưới 4 tuổi
nhày. Làm giảm tính hô hấp. porphyrin Trường hợp ho kéo dài
Thường được kết hợp
với các thuốc giãn phế hay mạn tính như hút
nhày của dịch tiết quản, thuốc chống sung thuốc, hen suyễn, viêm
đường hô hấp huyết mũi, kháng phế quản mạn, khí
histamin hoặc thuốc thủng.
chống ho opiate
Thuốc long đàm Quá mẫn
Giảm ho, long đờm
Gắn lên thụ thể Mucin Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, tiêu chảy)
trong viêm phế quản
trên đường hô hấp, Dị ứng
cấp/mạn tính, suy hô
không cho protein viêm
Eprazinone hấp mạn tính, viêm
gắn vào và giảm co thắt
mũi, cảm cúm, hen phế
phế quản.
quản hay ho cấp/mạn
Long đàm
tính.
Thuốc long đàm Quá mẫn
Giảm ho, long đờm. Có
Tác động lên tế bào tiết Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, tiêu chảy)
thể sử dụng đơn độc
dịch ở phổi gây tăng tiết Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động
Terpin hoặc phối hợp với
dịch làm loãng đờm. Có kinh hoặc co giật do sốt cao.
codein,
tính sát khuẩn nhẹ ở
dextromethophan
đường hô hấp

You might also like