You are on page 1of 4

BM09

Trường Đại học Hoa Sen


Khoa Tài chính Ngân hàng
Chương trình Tài chính

BẢNG LƯỢNG GIÁ ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN


Tên học phần : Đề án Behind the data
Mã số học phần : TC433DV01

I. Đánh giá sơ bộ:


Đề cương cần có tất cả các đề mục, đúng thứ tự theo mẫu đề cương do nhà trường ban hành .
Ngoài ra, đề cương cần được trình bày theo đúng hình thức và định dạng đã được quy định trong
các văn bản hướng dẫn của trường, cụ thể về lôgô, phông chữ, đánh số v.v.

Stt Chi tiết Có


1 Tiêu đề: 4 dòng. Có tên môn tiếng Anh và MSHP (cả thời điểm áp dụng của học phần) X
2 A. Đủ quy cách học phần X
3 B. Liên hệ với học phần khác X
4 C. Tóm tắt nội dung học phần X
5 D. Mục tiêu học phần X
6 E. Kết quả đạt được sau khi học xong học phần X
7 F. Phương thức tiến hành học phần X
8 G. Tài liệu học tập X
9 H. Đánh giá kết quả học tập học phần X
10 I. Tính chính trực trong học thuật X
11 J. Phân công giảng dạy X
12 K. Kế hoạch giảng dạy X
13 Hình thức trình bày đúng theo định dạng quy định X

 Bản Lượng giá Đề cương học phần này được sử dụng để tự kiểm tra, đánh giá việc
đáp ứng các yêu cầu trong khi biên soạn đề cương nhằm có được một Đề cương học phần
ngày càng hoàn thiện và đạt mức độ Tốt.
 Bản Lượng giá Đề cương học phần cũng được sử dụng để Giám đốc chương trìnhhoặc
người được uỷ nhiệm thực hiện lượng giá Đề cương học phần trong khi ký duyệt Đề cương
nhằm đảm bảo có được một Đề cương học phần có chất lượng tốt.
II. Đánh giá chi tiết:

Stt Chi tiết Tốt (3 điểm) Đạt (2 điểm) Chưa đạt (0 điểm) Nhận xét
1 A. Quy cách học 3
phần Ghi đầy đủ thông tin theo yêu cầu. Có Ghi đầy đủ các thông tin như quy Thông tin sơ sài, không đầy đủ.
tên học phần bằng tiếng Anh định.
2 B. Liên hệ với học 3
phần khác Nêu rõ môn tiên quyết, học trước, điều Nêu rõ các học phần khác (tiên quyết, Lạm dụng môn tiên quyết, học
kiện khác (không bắt buộc phải có tất học trước, điều kiện khác) theo đúng phần trước không thông tin,
cả) và làm rõ mối liên hệ giữa các học yêu cầu hoặc thông tin mơ hồ về liên
phần. Môn tiên quyết được đưa ra một hệ của học phần với các học
cách hợp lý. phần khác
3 C. Tóm tắt nội 3
dung học phần Giới thiệu ngắn gọn, hấp dẫn về học Giới thiệu đầy đủ nội dung học phần Giới thiệu một cách chung
phần. Nêu được sự bổ ích và tầm quan nhưng chưa hấp dẫn. SV thấy được chung, mơ hồ, không hấp dẫn.
trọng của học phần với chuyên ngành tầm quan trọng của học phần. SV không thấy được tầm quan
của SV trọng của học phần.
4 D. Mục tiêu học 3
phần Mục tiêu học phần được xác định rõ Mục tiêu học phần được xác định. Mục tiêu không rõ ràng, không
ràng, cho biết học phần kỳ vọng sẽ cung Tuy nhiên chỉ thiên về lý thuyết, chưa xác định được kiến thức hay kỹ
cấp những kiến thức, kỹ năng cụ thể gì. nêu được ứng dụng thực tế. năng sẽ cung cấp cho SV
5 E. Kết quả đạt 3
được Kết quả có tính định lượng, chỉ ra được Kết quả tương ứng với mục tiêu học Kết quả không phù hợp với
mức độ nắm vững kiến thức và thành phần, nhưng chưa có tính định lượng mục tiêu học phần, hoàn toàn
thạo kỹ năng của SV đã đề ra ở phần hoặc khó đo lường. không đo lường được
mục tiêu. Cụ thể, cho biết SV sẽ LÀM
được những gì.
6 F. Phương thức tiến hành
a. Liên hệ với mục 2
tiêu Chỉ rõ mối liên hệ giữa các hoạt động và Có sự liên hệ giữa mục tiêu học phần Không có sự liên hệ giữa mục
bài tập trong lớp với mục tiêu học phần với các bài tập, hoạt động trong lớp tiêu học phần và các bài tập,
nhưng không thực sự dễ hiểu đối với hoạt động trong lớp
SV
b. Tính đa dạng 2
SV thể hiện sự nắm bắt kiến thức và kỹ SV cần thể hiện tư duy lý luận trong Không đòi hỏi SV thể hiện khả
năng qua việc thực hiện nhiều bài tập, học phần nhưng các hoạt động và bài năng lập luận hay giải quyết
hoạt động đa dạng đòi hỏi tư duy lập tập không đa dạng hoặc không đáp vấn đề thông qua hoạt động và
luận và giải quyết vấn đề ứng được. bài tập
c. Sử dụng công 1
nghệ Vận dụng nhiều loại công cụ kỹ thuật Chỉ dùng một hay hai loại công cụ Không sử dụng kỹ thuật công
cho phép truyền thông đến SV tốt hơn truyền thông nghệ vào giảng dạy
d. Phương pháp 2
giảng dạy Phương pháp giảng dạy và phương tiện Phương pháp và phương tiện đạt yêu Phương pháp và phương tiện
truyền đạt thu hút, cho phép có sự tương cầu, tuy nhiên không cho phép SV không đa dạng, hạn chế sự
tác từ SV và giúp tiếp thu tốt hơn tham gia tương tác, chưa giúp SV tiếp tham gia tương tác của SV.
thu tốt
e. Yêu cầu đối với 3
SV Nêu được kiến thức, kỹ năng học tập mà Nêu được đòi hỏi kiến thức, kỹ năng Quy định không đầy đủ, qua
SV cần có để theo đuổi học phần. Quy của học phần. Không quy định về thái loa.
định đầy đủ về thái độ học tập, sự tích độ học tập, chuyên cần, kỷ luật.
cực, chuyên cần. Quy định về kỷ luật.
7 G. Tài liệu học tập
a. Tài liệu chính 1
Cung cấp đầy đủ thông tin về tài liệu Chỉ cung cấp tên tài liệu, tác giả, Không có tài liệu rõ ràng, tài
chính, nơi mua tài liệu và mã số tài liệu NXB liệu lỗi thời, khó tìm.
trong thư viện trường.
b. Tài liệu tham 1
khảo Đa dạng, cả tiếng Việt và tiếng Anh. Có Chỉ có tài liệu tiếng Việt/Anh. Tài Không có tài liệu tham khảo
đầy đủ thông tin thư viện liệu không có trong thư viện. thêm
c. Internet 1
Cung cấp địa chỉ những trang web chính Cung cấp một hai trang web nhưng Không sử dụng trang web.
thức, uy tín, có nhiều thông tin bổ ích và không hướng dẫn SV cách khai thác
hướng dẫn SV tìm hiểu, khai thác thông thông tin
tin
d. Phần mềm 1
(software). Phần mềm cập nhật, tính năng hiện đại, Phần mềm không quá cũ nhưng phù Phần mềm quá cũ, lạc hậu,
[Tiêu chí tuỳ chọn] phù hợp với hạ tầng kỹ thuật của phòng hợp với điều kiện kỹ thuật cho phép. không phù hợp với thực tế xã
máy. Nêu rõ tên, phiên bản phần mềm Đáp ứng được yêu câu học phần. Nêu hội.
và có ebook hướng dẫn. rõ tên, phiên bản phần mềm
8 H. Đánh giá
a. Hình thức đánh 2
giá Đề cương cho SV biết kết quả học tập sẽ Đề cương cho SV biết nội dung bài Không nêu nội dung kiểm tra
được đánh giá như thế nào. Hình thức kiểm tra, nhưng không cho biết cách cũng như cách đánh giá
kiểm tra giúp đánh giá được mục tiêu đánh giá.
học phần và nhất quán với các bài tập,
hoạt động đã làm trong lớp
b. Cho điểm 2
Cách tính điểm được công bố rõ ràng, Cách tính điểm rõ ràng, dễ hiểu. Cách tính điểm không được
cho phép SV theo dõi tiến bộ của bản công bố cụ thể
thân
c. Chiến lược đánh 2
giá Đánh giá liên tục, nhiều lần, giúp SV Đánh giá liên tục giúp SV nắm được Đánh giá không liên tục. Chỉ
nhận được phản hồi liên tục về kiến phản hồi về kiến thức, kỹ năng trong đánh giá lượng kiến thức đã
thức, nội dung trong quá trình học. quá trình học. học, không có giá trị phản hồi
cho SV.
9 J. Phân công giảng 3
dạy Nêu đầy đủ danh sách giảng viên, thông Nêu danh sách giảng viên. Thông tin Danh sách giảng viên không
tin liên lạc với giảng viên. liên lạc với giảng viên chưa đầy đủ cập nhật, không có thông tin về
cách liên lạc với giảng viên.
10 K. Kế hoạch giảng dạy
a. Nội dung bài học 3
Các bài học thể hiện đầy đủ các nội dung Các bài học thể hiện nội dung mục Nội dung bài học không thể
trong mục tiêu và kết quả học phần. tiêu học phần, nhưng chưa rõ ràng. hiện những điều đã đặt ra ở
Chưa thấy được kết quả mục tiêu và kết quả học phần
b. Bài tập, hoạt 3
động Đề cương cho biết tài liệu cần tham khảo Đề cương chỉ nêu được tài liệu cần Đề cương chỉ nêu tên chương,
trước ở nhà; bài tập và hoạt động sẽ làm đọc trước. Có ghi một vài hoạt động mục trong sách, không nói rõ
trên lớp; tài liệu đọc mở rộng; bài tập về và bài tập trên lớp. yêu cầu đọc trước phần nào.
nhà Không ghi rõ bài tập, hoạt
động trên lớp. Không nêu tài
liệu tham khảo thêm

III. Lượng giá chung: 46

 Tốt: từ 48-57 (trường hợp không lượng giá mục 7d) hoặc 50-60, không có mục nào chưa đạt và đầy đủ tất cả 13 mục ở phần I
 Đạt yêu cầu: từ 37-47 (trường hợp không lượng giá mục 7d) hoặc 40-50, không có mục nào chưa đạt và đầy đủ tất cả 13 mục
ở phần I

Họ và tên người lượng giá : Nghiêm Tấn Phong Chữ ký: ………………………………
Ngày: ……/……./…………

You might also like