Professional Documents
Culture Documents
(123doc) Do An Thiet Ke Mang Dien Toa Nha Van Phong
(123doc) Do An Thiet Ke Mang Dien Toa Nha Van Phong
MỤC LỤC
B. Thiết kế chiếu sáng theo phương pháp lợi dụng quang thông U 2
C. Thiết kế chiếu sáng theo phương pháp suất phụ tải chiếu sáng 10
I. Chọn aptomat 28
Tòa nhà trụ sở công ty VIMICCO. Chức năng chính là tòa nhà văn phòng.
- Khối tầng: toà nhà gồm 3 khối tầng, cụ thể:
+ Khối hầm: gồm 2 tầng hầm 1 và 2.
+ Khối đế: gồm tầng 1 và tầng 3.
+ khối ngọn: từ tầng 4 trở lên.
-Số tầng:tòa nhà có 14 tầng nổi, 2 tầng hầm và 1 tầng chòi mái.
I. + TCVN 9206:2012 : ĐẶT THIẾT BỊ ĐIỆN TRONG NHÀ Ở VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG
CỘNG - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
+ TCVN 7114 – 1 : 2008 CHIẾU SÁNG NƠI LÀM VIỆC . PHẦN 1: TRONG NHÀ.
Tên phòng chức Năng Kích thước tính toán Trần Tường Sàn
Phòng làm việc 1 374,5 28,08 13,34 3,4 +Bê +kính tối +ghi
Phòng phục vụ 12 25
Công Suất Nhiệt độ mầu Chỉ số hoàn mầu Quang thông H/s Phát quang
36 (w) 4500 ok 80 3200 (lm) 88 (Lm/w)
-Tra bảng 2.9 sách giáo trình 1* => đèn có F=3200lm => Cấp đèn F
3.Độ cao treo đèn:
htt=3,4-0,85-0,1=2,45 (m)
=> nmax=1,6x2,45=3,92
*Tường có:
+Diện tích bao quanh:
Sxq=(6,2+6,2+0,7)x3,4x2+(6,1x4+3
,2+0,35)x3,4x2=279m2
Sk=(6,2+6,2+0,7)x1,6x2+(1,9+2,5
+2,5+2,5+1,9)x1,6=60m2
Scd=1,2x2,2=2,64 (m2)
St=279-2,64-60=216 (m2)
*Hệ số phản xạ trần: ρt=0,8 (tra bảng 1.4 trang 15 sách giáo trình 1* ,trần trắng=
tường trắng).
*Hệ số phản xạ sàn: ρs=0,1 (để phù hợp số liệu nhà sản xuất đèn HQnational và đặt
vào trường hợp bất lợi nhất về chiếu sáng nên ta chọn hệ số phản xạ sàn ghi sẫm = 0,1)
*hệ số phản xạ tường:
+kính tối mầu: ρk= 0 (vì kính sữa dầy và mờ dầy có hệ số phản xạ bằng 0 {bảng 1.4
sách giáo trình 1*}, kính tối mầu tương tự có hệ số phản xạ ánh sáng rất thấp không
đáng kể,và diện tích của phần tường kính 60m2 khá bé so với tổng diện tích tường,và đặt
vào trường hợp bất lợi nhất nên ta cho hệ số phản xạ của kính tối mầu bằng 0)
+tường trắng: ρtu=80
-vậy ta tính hệ số phản xạ trung bình của tường: ρ
ρtu.Stu + ρk .Sk + ρcua.Scua 0,8 × 216 + 0 + 0
ρtutb = = =0,62
Stu + Sk + Scua 216 + 2,64 + 60
*Tra bảng hệ số lợi dụng quang thông của nhà sản xuất và nội suy theo ρ và k ta có:
**k=3 ρt: ρtu: ρs=8:7:1 Uk31=75 l ρt: ρtu: ρs=8:6,2:1 có Uk3=72,6
ρt: ρtu: ρs =8:5:1Uk32=69 l
K=3 U=72,6
8.chọn số đèn cần thiết là 56 đèn để phù hợp với thẫm mỹ và kiến trúc
kiển tra lại ta thấy độ rọi của phòng sai lệch <10% so với yêu cầu nên chấp nhận.
-Các phòng làm việc còn lại đều có độ rọi yêu cầu 500 lx nên ta vẫn chọn bộ đèn tương
tự như phòng làm việc số 1.
-Sử dụng BALAT rạng đông theo catalog của hãng đèn rạng đông có thông số:
Tên phòng Diện tích Suất phụ tải Công suất tiêu Số bộ đèn
[s]=Va/m2 thụ cả phòng N (bộ)
( w)
Nhận xét: 2 nhà vệ sinh có diện tích nhỏ nhưng là môi trường bị chia chắn ánh sáng
mạnh nên ta thay 1 bộ đèn đôi của mỗi phòng thành 2 đèn đơn 36w sắp xếp dọc theo
phòng để đảm bảo độ đồng đều ánh sáng,vẫn chọn vật chiếu sáng national nhưng chọn
loại máng đơn 36wx1 và bóng rạng đông balat từ như cũ.
3.Đối với 2 cầu thang ta sử dụng 2 đèn ốp trần mỗi cầu thang:
Tủ Chiếu Sáng Kí hiệu Số thiết bị Công suất Phân Pha (W)
(PHÒNG) mạch định mức
A B C
Tủ Chiếu Sáng (PHÒNG) Kí hiệu Số thiết bị Công suất định Phân Pha (W)
mạch mức
A B C
W
TCS3,TCS4 CS1 24BHQ x 36 864 +24 x 9 1080
,TCS5
CS2 28BHQ x 36 1008 +28 x9 1260
(PLV3,PLV4
,PLV5) CS3 24BHQ x 36 864 +24 x 9 1080
Tủ Chiếu Kí hiệu Số thiết bị Công Công suất Phân Pha (W)
Sáng mạch suất định tính toán
A B C
*+Phòng làm việc 3 và 5 có cùng diện tích ,kiến trúc và số liệu giống nhau nên ta thống kê luôn cho 2 phòng:
+Phòng có chức năng tương tự như phòng làm viêc 1 (PLV1) nên ta chọn các thiết bị tương tự như phòng làm việc
1:máy tính+máy in+máy hút bụi.
+ở mạch OC2 và OC3 ta bố trí 3 bàn làm việc (1,2x2m) với 3 dàn máy tính và 1 máy in,tương ứng 2 ổ cắm đôi 350W
và 1 ổ cắm ba 550W.
với Ks=1 ,Kui=0,7
+ở mạch OC1 và OC4 ta bố trí 3 ổ cắm đôi mỗi mạch (Công suất:180x2 W) cho các thiết bị phát sinh và không
thường xuyên .
với Ks=0,5 , Kui=0,
+Các thiết bị cho phòng làm việc gồm:máy tính (MT)350W, máy in(MI)200W
+Các thiết bị phát sinh:máy hút bụi,bình nước,xạc điện thoại lắp ổ cắm chân cột chân tường 360W/1 ổ.
+mạch OC2 và OC3 là hai mạch chính ,mỗi mạch 4 bàn làm việc tương đương 4 bộ máy tính và 2 máy in.
các hệ số Ks=1 ,Kui=0,7 tương tự như PLV1 đã giả định.
+mạch OC1 và OC4 là hai mạch phụ có 4 ổ cắm đôi mỗi mạch,công suất 180x2 W/1 ổ.
các hệ số Ks=0,5 , Kui=0,7 như đã giả định cho phòng làm việc
Tủ Chiếu Sáng Kí hiệu Số thiết bị Công Công suất tính Phân Pha (W)
(PHÒNG) mạch suất toán
A B C
định Ptt=PdmxKsxKui
OC1 8OC X360 mức
1440 (W)
504 1008
GVHD:Thầy:
OC3 Trần4MTx350+1Mix200
Ngọc Quang SVTH: Nguyễn
1600 Văn1120
Tuấn-57HK-DHXD 19 1120
+Nhà vệ sinh 7,Nhà vệ sinh 8,Sảnh thang máy 11,Phòng phục vụ 12,Hành lang 13 (0C2)
-Vẫn bố trí ổ cắm cho các thiết bị không thường xuyên như máy hút bụi,thiết bị vệ
sinh ,các thiết bị phát sinh trong phòng phục vụ như bếp ,lò vi sóng… ta lắp các ổ cắm
đơn công suất 360 W cho các thiết bị.
+ở sảnh phụ thường chỉ có các thiết bị vệ sinh , sử dụng đồng thời chỉ cần 1 máy nên
bố trí 2 ổ cắm đơn
Kí hiệu Số thiết bị Công Công suất tính Phân Pha (W)
TỦ TẦNG 14 mạch suất toán A B C
định Ptt=PdmxKsxKui
mức (W)
W
OC1 9 OC x 360 3240 3240x0,33x0,8 856
+Vì tầng 14 hầu hết diện tích là các phòng làm việc nên có hệ số Ks=1 , từ đó ta thống kê
được công suất các tủ chiếu sáng của tầng .
+Bơm ngưng ,bơm lạnh ,tháp làm mát chỉ hoạt động 2/3 số dàn nên Ks=0,67 ,Ku=0,7
BƠM SINH 3 37 74
HOẠT
BƠM CỨU 3 45 45
HỎA
+Đặt tủ động lực thông gió ở phòng kĩ thuật điện tàng hầm 1.
+Tăng áp cầu thang đặt trên mái của tòa nhà ,chỉ có 1 thiết bị nên Ks=1 ,giả sử thiết bị
hoạt động với 100% công suất,ta có công thức tính toán.
+Tương tự với quạt hút khói hành lang.
TỦ TĂNG ÁP 1 37 37
CẦU THANG
TỦ HÚT KHÓI 1 39 39
HÀNH LANG
2 18 1,8 1 28,8
Tầng 5 36660
Áp dụng TCVN 9206 – 2012, tổng công suât điện cho toàn bộ công trình nhà văn phòng
được tính như sau:
Trong đó:
Pdl =1020 ( KW)
Pcc– Tổng công suất điện tính toán cho toàn bộ công trình (kW);
Pcs =596,95: Tổng công suất tính toán các tủ tầng chiếu sáng của công trình (kW);
Pđl – Tổng công tính toán phụ tải động lực lớn của công trình (kW);
> Tổng công suất điện tt của toàn bộ công trình là:
I.PHỤ TẢI SỰ CỐ
BƠM CỨU 3 45 45
HỎA
TĂNG ÁP CẦU 1 37 37
THANG
HÚT KHÓI 1 39 39
HÀNH LANG
⇒ Công trình thuộc hộ dùng điện loại 2: có nhóm phụ tải ưu tiên (phải cấp điện từ hai
nguồn khác nhau)
+ Nguồn điện cấp: Điện được cấp từ nguồn điện hạ áp, đồng thời để đảm bảo tính liên
tục cấp điện cho nhóm phụ tải ưu tiên ta lựa chọn phương án đặt máy phát dự phòng
(có bộ tự động đóng cắt nguồn dự phòng khi mất điện lưới và có điện lưới trở lại).
+ Chọn điện áp: Dùng hệ thống điện 3 pha 5 dây với điện áp 380V/220V gồm: 3 dây pha,
1 dây trung tính, 1 dây nối đất.
+ Công suất máy biến áp được chọn như sau: SđmBA ≥ Stt :trong đó:
• SđmBA- Công suất định mức máy biến áp (nhà chế tạo cho).
• Ptt= 1660,3(kW).: là tổng công suất tính toán của tòa nhà.
cosφ : là hệ số công suất tính toán lưới điện (lấy cosφ = 0.8 5)
+Chọn 2 máy biến biến áp cỡ 1000 ( KVA) là thõa mãn yêu cầu cấp điện của công
trình .(Theo calalog của hãng máy biến áp THIBIDI).
1.1. Tính toán lựa chọn aptomat cho tủ chiếu sáng 1 ,2.(TCS1,TCS2)
+Dòng cho các mạch chiếu sáng là 1 pha ,nên U=220 (V) ,
Bảng Tính toán dòng điện định mức aptomat các lộ chiếu sáng và ổ cắm tủ chiếu sáng
1.
1.3. Tính toán lựa chọn aptomat cho tủ chiếu sáng 3 ,5.(TCS3,TCS5)
1.4. Tính toán lựa chọn aptomat cho tủ chiếu sáng 4.(TCS4)
1.8. Tính toán lựa chọn aptomat cho tủ ĐỘNG LỰC ĐIỀU HÒA,THANG MÁY,BƠM
NƯỚC,THÔNG GIÓ
Bảng Tính toán dòng điện cho phép dây dẫn các lộ chiếu sáng và ổ cắm tủ chiếu sáng 1
4. TỦ TẦNG 14 (T14)
(A)
(A)
(4X150)+E
(A)
MÁY
(A)
THANG 28 32 1 28 41 CU/XLPE/PVC(4x2,5)+E
MÁY
CỨU HỘ
(A)
(A)
MÁY BIẾN ÁP-> TỦ TỔNG 2967 3000 0,95x1 3123 565 6xCU/XLPE/PVC(4x300)+E
SƠ ĐỒ THAY THẾ
Vì không có số liệu của áptomat nên coi như không đáng kể ta bỏ qua điện trở của các
aptomat.
a.Biến áp:
Udm=6,3/0,4 KW
∆PK
=> ∆ Pk= 11010 Ur%= = 0,88
10 × S dm
∆Pk × U dm
2
× 10 3
RBA= 2 = 1,27 ( mΩ )
S dm
=>Uk= 5,5 %
=>SdmMBA= 1250 KVA UX%= U K2 − U r2 = 5,5 2 − 0,88 2 = 5,43
10 × U X × U dm
2
× 10 3
XBA= =6,9 ( mΩ )
s dm
b. CÁP 1
*Phòng kĩ thuật điện có chiều dài 12m ,để an toàn ta lấy trường hợp bất lợi nhất dây
dẫn từ MÁY BIẾN ÁP tới APTOMAT tổng hệ thống đo lường bằng 10m
ρ 18,8
Rcap=6(ro x lcap)= × l = 6x ( × 10) = 3,76 m Ω ;
F 300
Xcap=Xo.l=6x(0,00008x10)=4,8 m Ω
c.CÁP2
Xcap=Xo.l=6x(0,00008x3)=1,44 m Ω {Xo: tra trang 251 ,sổ tay tra cứu thiết bị
điện}
Ta
=> IXKhiệu dụng= = 1 + × I N3 = 21224( A)
0,02
**KẾT LUẬN:
_dựa vào catalog áp tô mát Merlin Gerin ta nhận thấy với áp tomat dòng cắt định mức
3000A có thể chịu dòng ngắn mạch lên tới 75000A.APTOMAT 2000 chịu được dòng ngắn
mạch 50000A ,vậy hoàn toàn thõa mãn.
SƠ ĐỒ THAY THẾ
Vì không có số liệu của áptomat nên coi như không đáng kể ta bỏ qua điện trở của các
aptomat.
a.*Cáp 3 từ tủ tổng đến tủ ưu tiên ,nằm trong phòng kĩ thuật điện tầng 1 ,để an toàn ta
lấy bằng chiều rộn phòng là 3m.
ρ 18,8
Rcap=ro x lcap= × l = 5 x( × 3) = 0,94mΩ
F 300
Xcap=Xo.l=5x(0,0008x3)=1,2 m Ω
b.:CÁP 4*Là cáp từ tủ ưu tiên tới tủ điện tầng 14 có chiều dài L=45m (ÁP DỤNG
CATALOG TRANG 251 ĐỂ TRA Xo)
Rcap=ro x lcap
Xcap=Xo.l=(0,114x45)=5,13 m Ω
Ta
IXK= 7433 => IXKhiệu dụng= = 1 + × I N3 = 7697( A)
0,02
**KẾT LUẬN:
_dựa vào catalog áp tô mát Merlin Gerin ta nhận thấy với áp tomat dòng cắt định mức
125A có thể chịu dòng ngắn mạch lên tới 50000A ,vậy hoàn toàn thõa mãn.
+ Chọn mạch bất lợi nhất để tính tổn thất điện áp. Mạch bất lợi là mạch có công suất lớn
nhất và ở vị trí xa nhất so với tủ điện tầng.
+ Vì mặt bằng có diện tích rộng, tủ điện tầng không nằm ở khu vực gần trung tâm tầng
do đó ta sẽ chọn mạch xa nhất để tính tổn thất ⇒ Chọn mạch Ổ CẮM 5 (0C5) của tủ
chiếu sáng 2(TCS2) phòng làm việc 2 (PLV2).
200 1 P×L
∆U = × 2 ×∑ i i
Công thức xác định tổn thất với điện áp một pha: γ U S
100 1 P × Li
Đối với điện áp ba pha: ∆U = γ × U × ∑ S
i
2
d
Tổng 3,279<5%