You are on page 1of 2

PHẦN 2: TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU

2.1. TOÁN HỌC


Câu 41: Một người mua xe máy với giá 45 triệu đồng. Biết rằng giá trị khấu hao tài sản
xe giảm 60% mỗi năm. Hỏi sau bao nhiêu năm thì giá xe chỉ còn 5 triệu đồng?
A. 2 năm. B. 2,5 năm. C.3 năm. D. 4 năm.
𝑎𝑥𝑦+1
Câu 42: Cho log 7 12 = 𝑥; log12 24 = 𝑦 và log 54 168 = trong đó a,b,c là các số
𝑏𝑥𝑦+𝑐𝑥

nguyên. Tính giá trị của biểu thức S= a + 2b + 3c


A. 4. B. 19. C. 10. D. 15.
2 4 𝑓(√𝑥)
Câu 43: Cho ∫1 𝑓 (𝑥)𝑑𝑥 = 2. Tính 𝐼 = ∫1 𝑑𝑥 bằng:
√𝑥

1
A. 4. B. 1. C. 2. D. .
2

Câu 44: Cho số phức z thỏa mãn điều kiện |𝑧|=3. Biết rằng tập hợp các điểm biểu diễn số
phức w = 3 − 2i + (2−𝑖)z là một đường tròn, bán kính đường tròn đó bằng

A. 3√3. B. 3√2. C. 3√7. D.3√5.


Câu 45: Tìm phương trình mặt cầu có tâm là điểm I (1;2;3) và tiếp xúc với trục Oz.
𝐀. (𝑥 + 1)2 + (𝑦 + 2)2 + (𝑦 + 3)2 = 9. B.(𝑥 + 1)2 + (𝑦 + 2)2 + (𝑦 + 3)2 = 5.
C. (𝑥 − 1)2 + (𝑦 − 2)2 + (𝑦 − 3)2 = 9. D. (𝑥 − 1)2 + (𝑦 − 2)2 + (𝑦 − 3)2 = 5.
Câu 46: Cho khối lăng trụ ABC.A’B’C’. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AA’, CC’.
Mặt phẳng (BEF) chia khối lăng trụ thành hai phần. Tỉ số thể tích của hai phần đó là:
𝐀. 1:3. 𝐁. 1:1. 𝐂. 1:2. 𝐃. 2:3.
3
Câu 47: Khối lớp 12 của một trường có lớp. Số học sinh lớp 12A1 bằng tổng số học
10
1
sinh. Số học sinh lớp 12A2 bằng 1 số học sinh của lớp 12A1. Số học sinh của lớp
18

12A3 nhiều hơn số học sinh lớp 12A2 là 8 người. Tính tổng số học sinh của 3 lớp.
𝐀. 100. 𝐁. 90. 𝐂.120. 𝐃.150.
Câu 48: Một tam giác có chu vi bằng 8 (đơn vị) và độ dài các cạnh là số nguyên. Diện
tích tam giác là:

𝐀. 2√2. 𝐁. 2√3 . 𝐂. 2√5. 𝐃. 2√6.


Câu 49: Một người cứ tiến 10 bước rồi lùi 2 bước, lại tiến 10 bước rồi lùi 1 bước; xong
lại tiến 10 bước lùi 2 bước, lại tiến 10 bước rồi lúc 1 bước. Và cứ liên tục như vậy cho
đến khi người này thực hiện tất cả 471 bước. Hỏi người đó cách chỗ bắt đầu bao nhiêu
bước chân như thế?
A. 348. B.349. C.350. D.351.
Câu 50: Một người chơi trò gieo xúc sắc. Mỗi lần gieo ván đồng thời ba con xúc sắc.
Người chơi thắng cuộc nếu xuất hiện ít nhất 2 mặt sáu chấm. Tính xác suất để khi chơi 3
ván, người đó thắng ít nhất 2 ván
1 308 605 53
A. . B. . C. . D. .
1296 19683 65536 23328

You might also like