Professional Documents
Culture Documents
Mathpiad
Mathpiad
Cho n → ∞ ta được
∞
X a2k+1 − a2k a1 + a2
(a2k−1 + a2k ) 6 ` − a2 6 ` − ,
k=1
a2k+1 + a2k 2
a1 + a2
vì ` − a2 6 ` − và {an } là dãy đơn điệu.
2
Bài toán 2
Cho hai và hbi là hai tập vô hạn các số nguyên dương. Xét dãy hxi là dãy vô hạn các số
thực xác định bởi
ab11 · · · abnn
xn = b +···+bn , n > 1
a1 b 1 + · · · + an b n 1
b1 + · · · bn
LAT EX by Mathpiad
1
TUYỂN TẬP DÃY SỐ TRONG 10 NĂM TỪ CÁC TẠP CHÍ TOÁN CỦA MỸ
b, Tìm tất cả các số thực c thỏa mãn, tồn tại hai dãy hai and hbi sao cho lim xn = c.
n→∞
Lời giải. Omran Kouba, Higher Institute for Applied Sciences and Technology, Damascus, Syria.
a, Đầu tiên, chúng ta sẽ chứng minh xn là dãy không tăng. Xét các dãy sau
n
! Λ1 n
n
bn Y 1 X
Λ n = b1 + · · · + bn , λn = , Gn = abkk , An = bk ak ,
Λn k=1
Λn k=1
Λn
Gn
Khi đó, xn = . Do vậy,
An
λ
Gn+1 = G1−λ
n
n+1 n+1
an+1 và An+1 = (1 − λn+1 ) An + λn+1 an+1 ,
Dẫn đến
λ
Gn+1 G1−λ
n
n+1 n+1
an+1
=
An+1 (1 − λn+1 ) An + λn+1 an+1
1−λn+1 λn+1
Gn An1−λn+1 an+1
= ,
An (1 − λn+1 ) An + λn+1 an+1
Từ đây suy ra
λ
!Λn+1
xn+1 A1−λ
n
n+1 n+1
an+1
=
xn (1 − λn+1 ) An + λn+1 an+1
Áp dụng bất đẳng thức AM − GM, với a > 0, A > 0, và 0 < λ < 1 thì
ta suy ra xn+1 6 xn . Để ý rằng x1 = 1 và xn > 0 với mọi n > 1. Do vậy, xn hội tụ đến một
giới hạn nằm trong đoạn [0, 1].
b, Chúng ta chứng minh rằng, với mọi c ∈ [0, 1], tồn tại dãy hai và hbi sao cho xn hội tụ đến
1
c. với c = 0, chọn bn = 1 và an = với mọi n, khi đó
n(n + 1)
(n + 1)n
xn = →0
n! · (n + 1)!
LAT EX by Mathpiad
2
TẠP CHÍ VÀ TƯ LIỆU TOÁN HỌC
Bài toán 3
Cho p là một số nguyên tố. Đặt hui Là dãy xác định bởi un = n với 0 6 n 6 p − 1 và
un = pun+1−p + un−p với n > p. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n thì
vp (n) = vp (un ).
Do uj = j, nên uj+ip không chia hết cho p. Mà j + ip cũng không chia hết cho p. Do vậy
vp (uj+ip ) = 0 = vp (j + ip)
Với j = 0, vì u0 = 0 và u1 = 1, nên
i i
X i k X i k
u0+ip = p uk = ip + p uk
k=0
k k=2
k
LATEX by Mathpiad 3
TUYỂN TẬP DÃY SỐ TRONG 10 NĂM TỪ CÁC TẠP CHÍ TOÁN CỦA MỸ
• Với k = 2, ta có
i 2
v2 2 u2 > v2 (i) − 1 + 2 + 1 = v2 (2i) + 1
2
i
• Với k > 2, chúng ta sử dụng nhân tử i(i − 1)(i − 2) trong (với một trong 2 số
k
i − 1, i − 2 là số chẵn).
k 1
Nhận thấy, 2
6 → 0 khi n → ∞, do vậy ta có khai triển sau
n n
k k 0 1
f 2
= f (0) + 2 f (0) + O .
n n n2
Do đó,
n n
f 0 (0) X
X k 1
f 2
= nf (0) + 2 k+O
k=1
n n k=1 n
Pn n(n + 1)
Do k=1 k= , nên
2
n
f 0 (0)
X k 1
f = (a − f (0))n − + O
k=1
n2 2 n
f 0 (0)
1
Theo RHS, lim O = 0 và là hằng số, ta có kết luận sau
n→∞ n 2
−∞ khi f (0) > a
k
lim an − f = ∞ khi f (0) < a
n→∞ n2 f 0
(0)
khi f (0) = a
2
LATEX by Mathpiad 4
TẠP CHÍ VÀ TƯ LIỆU TOÁN HỌC
Bài toán 5
√
Cho dãy số sau an = ( 3 65 − 4)−n , với n ∈ N∗ . Chứng minh rằng an ≡ 2, 3( mod 15)
với các nghiệm của phương trình là u, v, w. Do vậy, bn = un + v n + wn với mọi n ∈ N∗ . Dễ thấy
bn với mọi n ∈ N∗ . Do b1 ≡ b2 ≡ b3 ≡ 3(mod15), và
bn+3 ≡ 3 (bn+2 − bn+1 ) + bn (mod15)
nên bn ≡ 3(mod15) với mọi n ∈ N∗ . Từ đây, ta kết luận rằng, với mọi n ∈ N∗ , n chẵn, thì
an = [un ] = un + v n + wn − 1 ≡ 2 (mod 15)
và với n ∈ N∗ , n lẻ, thì
an = [un ] = un + v n + wn ≡ 3 (mod 15)
Vậy an ≡ 2, 3(mod15).
LATEX by Mathpiad 5
TUYỂN TẬP DÃY SỐ TRONG 10 NĂM TỪ CÁC TẠP CHÍ TOÁN CỦA MỸ
Bài toán 6
Xét dãy (an )n>0 xác định bởi a0 = 0, a1 = 1, a2 = 2, a3 = 6 và
Chứng minh rằng tồn tại vô hạn số nguyên dương n thỏa mãn n2 | an .
Lời giải. Brian Bradie, Christopher Newport University, Newport News, VA, USA
Xét f là hàm số có đạo hàm cấp 3 trên đoạn [0, 1] bất kỳ. Gọi [a, b] ⊂ [0, 1]. bất kỳ. Sử dụng
khai triển Taylor, ta có
1 1
f (x) = f (b) + f 0 (b)(x − b) + f 00 (b)(x − b)2 + f 000 (ξ)(x − b)3 ,
2 6
với ξ nào đó nằm giữa x và b. Suy ra
Z b
1 1
f (x)dx = f (b)(b − a) − f 0 (b)(b − a)2 + f 00 (b)(b − a)3 + O (b − a)4 .
a 2 6
Xét n là số nguyên dương. Với mọi k = 0, 1, 2, . . . , n − 1, ta có
Z k/n
1 k 1 0 k 1 00 k 1
f (x)dx = f − 2f + 3f +O .
(k−1)/n n n 2n n 6n n n4
Cho k chạy từ 0 đến n − 1 rồi lấy tổng n đẳng thức trên, ta được
Z 1 n n n
1X k 1 X 0 k 1 X 00 k 1
f (x)dx = f − 2 f + 3 f +O .
0 n k=1 n 2n k=1 n 6n k=1 n n3
LATEX by Mathpiad 6
TẠP CHÍ VÀ TƯ LIỆU TOÁN HỌC
và n
Z 1
0 0 00 1 X 00 k 1
f (1) − f (0) = f (x)dx = f +O .
0 n k=1 n n
Kết hợp 3 đẳng thức trên, ta được
Z 1 n
1X k 1 1 0 0 1
f (x)dx = f − [f (1) − f (0)] − 2
[f (1) − f (0)] + O .
0 n k=1 n 2n 12n n3
1
Xét f (x) = . Khi đó,
1 + x2
Z 1
π
f (x)dx = ;
0 4
n n n
1X k 1X 1 X n
f = 2
= = An ;
n k=1 n n k=1
1 + (k/n) k=1
n + k2
2
1 1
f (1) − f (0) = − 1 = − ;
2 2
1 1
f 0 (1) − f 0 (0) = − − 0 = −
2 2
Do vậy,
π 1 1 1
= An + + +O .
4 4n 24n2 n3
Suy ra
π 1 1
lim n n − An − = .
n→∞ 4 4 24
Bài toán 8
Cho x > 1, xét dãy (an )n>1 thỏa mãn an = [xn ] với mọi n ∈ Z+ . Chứng minh rằng, nếu
(an )n>1 là cấp số nhân thì x là một số nguyên.
LATEX by Mathpiad 7
TUYỂN TẬP DÃY SỐ TRONG 10 NĂM TỪ CÁC TẠP CHÍ TOÁN CỦA MỸ
Bài toán 9
Cho a0 > 0 và an+1 = a0 · . . . · an + 4 với mọi n > 0. Chứng minh rằng
p
an − 4 (an+1 + 1) (a2n + 1) − 4 = 1
an+1 = a0 · . . . · an−1 an + 4
⇒ an+1 = (an − 4) an + 4
⇒ an+1 + 1 = a2n − 4an + 5
⇒ (an+1 + 1) a2n + 1 − 4 = a2n − 4an + 5 a2n + 1 − 4
Tìm lim n3 an .
x→∞
∞
X
an = c ∈ R
n=0
Ta có
1 1
= n2 + an +
an+1 an
LATEX by Mathpiad 8
TẠP CHÍ VÀ TƯ LIỆU TOÁN HỌC
Nên
1 1
= 02 + a0 +
a1 a0
1 1
= 12 + a1 +
a2 a1
......
...
1 1
= (n − 1)2 + an−1 +
an an−1
Cộng vế theo vế các đẳng thức trên, ta được
n−1
1 (n − 1)n(2n − 1) X
= + ak + 1
an 6 k=0
1 1
= (n − 1)2 + an−1 +
an an−1
Suy ra,
n−1
X
ak + 1
1 (n − 1)n(2n − 1) k=0
= +
n 3 an 6n3 n3
Vì
n−1
X
ak + 1
k=0 c+1
lim = lim =0
n→∞ n3 n→∞ n3
Nên
1 (n − 1)n(2n − 1) 1
lim = lim =
n→∞ n3 a n n→∞ 6n 3 3
Do vậy,
lim n3 an = 3
n→∞
Bài toán 11
Cho (an )n>1 là một dãy số thực dương đơn điệu tăng thỏa mãn lim an = ∞ và dãy
n→∞
(an+1 − an )n>1 đơn điệu. Tính
a1 + . . . + an
lim √ .
n→∞ n an
Lời giải. Paolo Perfetti, Universitá degli studi di Tor Vergata Roma, Roma, Italy
Dãy (an+1 − an )n>1 đơn điệu nên sẽ hội tụ đến L. Ta xét L > 0 hữu hạn. Sử dụng định lý
Trung bình Cesaro
an
L = lim (an+1 − an ) =⇒ L = lim
n→∞ n→∞ n
Và
√ √ an+1 − an L
lim ( an+1 − an ) = lim √ √ = =0
n→∞ n→∞ an+1 + an ∞
LATEX by Mathpiad 9
TUYỂN TẬP DÃY SỐ TRONG 10 NĂM TỪ CÁC TẠP CHÍ TOÁN CỦA MỸ
Ta có √ √ √
(n + 1) an+1 − n an
n+1 √ √ an
lim = lim ( an+1 − an ) +
n→∞ an+1 n→∞ an+1 an+1
và √
n+1 √ √ 1 an
lim ( an+1 − an ) = · 0 = 0, lim =0
n→∞ an+1 L n→∞ an+1
an+1
Mà (an ) tăng và an > 0 nên √ √ > 0. Do đó,
(n + 1) an+1 − n an
an+1
lim √ √ = ∞.
n→∞ (n + 1) an+1 − n an
an
Bây giờ ta xét L = lim (an+1 − an ) = 0, khi đó 0 = lim . Ta có
n→∞ n→∞ n
n an+1 − an n (an+1 − an )
√ √ √ 6
an+1 an+1 + an 2an
n (an+1 − an )
Do đó, ta đi chứng minh dãy bị chặn trên.
2an
np anp +1 − anp p
Phản chứng, giả sử với mọi số nguyên dương, p tồn tại np thỏa mãn > hay
2anp 2
panp
anp +1 − anp > . Do dãy an+1 − an đơn điệu nên
np
panp
an+1 − an > anp +1 − anp > ∀1 6 n 6 np − 1
np
Dẫn đến
np
X panp
a1 = an p + (ak − ak+1 ) < anp − np = np (1 − p) < 0,
k=1
np
n (an+1 − an )
mâu thuẫn với giả thiết. Do đó, tồn tại số thực dương C sao cho 0 < 6 C. Dẫn
2an
đến
a an+1
lim √ n+1 √ >√ =∞
n→∞ √ an+1 − an an+1 (C + 1)
an+1 n √ +1
an+1
LATEX by Mathpiad 10
TẠP CHÍ VÀ TƯ LIỆU TOÁN HỌC
Cuối cùng, ta xét L = ∞. Suy ra, với mỗi p > 0, tồn tại np thỏa mãn với mọi n > np thì
an+1 − an > p. Dẫn đến
np −1 n
X X
an = a1 + (ak+1 − ak ) + (ak+1 − ak ) >
k=1 k=np
Vậy
a1 + . . . + an
lim √ = ∞.
n→∞ n an
Bài toán 12
1 2 n
Chứng minh rằng dãy 22 + 1, 22 + 1, . . . , 22 + 1, . . . và một cấp số cộng đơn điệu tăng
bất kỳ hoặc cùng có chung vô số phần tử, hoặc chỉ có chung không quá một phần tử.
Nếu d = 2b , b 6 2j , khi đó
m
m+1 −2m
d | 22 22 − 1 ⇔ d | Fm+1 − Fm
LATEX by Mathpiad 11
TUYỂN TẬP DÃY SỐ TRONG 10 NĂM TỪ CÁC TẠP CHÍ TOÁN CỦA MỸ
Dẫn đến
m 2m−j −2m
d0 | 22 22 − 1 ⇔ d | F2m−j − Fm .
Suy ra, tồn tại số nguyên dương r thỏa mãn a`+r = F2m−j , mâu thuẫn.
Vậy giả sử trên là sai, ta có điều phải chứng minh.
Bài toán 13
1 2
Cho {an } là dãy số thực xác định bởi a0 = 3 và an+1 = (a + 1) , ∀n > 0.
2 n
Chứng minh rằng 2
v
u n
u
X t k Fk Fn−k
n u
1 + 5 6 2n−1 Ln .
k=0 1 + a k
Trong đó,
Fn = Fn−1 + Fn−2
Một điều hiển nhiên, ta chứng minh được các công thức tổng quát của hai dãy F ibonacci và
Lucas, đó là
αn − β n
Fn = √ , Ln = αn + β n ,
5
√ √
1+ 5 1− 5
ở đây α = và β = . Bằng cách này, đẳng thức đầu tiên được chứng minh theo
2 2
khai tiển nhị thức N ewton. Kết quả thứ hai thu được dựa vào việc quan sát thấy {an } là một
dãy tăng, và
n n
X 1 X 1 1 1 1 1
= − = − 6
k=0
1 + ak k=0
ak − 1 ak+1 − 1 a0 − 1 an+1 − 1 2
Ap dụng các kết quả thu được và bất đẳng thức Cauchy − Schwarz, ta có
v 2
u n
u
!2
X t k Fk Fn−k
n u s
n r
X n 1
1 + 5 =1+5 Fk Fn−k
k=0 1 + a k
k=0
k 1 + ak
LATEX by Mathpiad 12
TẠP CHÍ VÀ TƯ LIỆU TOÁN HỌC
n
! n
!
X n X 1
61+5 Fk Fn−k
k=0
k k=0
1 + ak
1
6 1 + (2n Ln − 2) = 2n−1 Ln .
2
Như vậy, bài toán đã cho được chứng minh.
Bài toán 14
Cho x1 , x2 , . . . là một dãy các số thực dương thỏa mãn đồng thời hai điều kiện
log xn
lim xn = 0 và lim là số âm.
n→∞ n→∞ x1 + · · · + xn
Kết quả trên cho ta biết xn+1 < xn với số nguyên dương
n đủ lớn
thỏa mãn xn > 0. Do xn tiến
xn+1
tới 0 khi n → ∞, từ (1) ta suy ra lim βxn+1 = lim log = 0, và điều này dẫn đến
n→∞ n→∞ xn
xn+1
lim =1
n→∞ xn
Theo như định lý giá trị trung bình, tồn tại dãy {ζn } thỏa mãn
1
log xn+1 − log xn = (xn+1 − xn ) , (2)
ζn
xn+1
ở đây ζn nằm giữa xn và xn+1 . Theo đó, với n đủ lớn, ta có < ζn /xn < 1. Từ (2), ta chứng
xn
ζn
minh được lim = 1. Sử dụng nhận định này kết hợp với (1), ta lại có
n→∞ xn
LATEX by Mathpiad 13
TUYỂN TẬP DÃY SỐ TRONG 10 NĂM TỪ CÁC TẠP CHÍ TOÁN CỦA MỸ
Chứng minh rằng, nếu un > 0 với mọi n > 0 thì λn > 0 với mọi n > 0.
LATEX by Mathpiad 14
TẠP CHÍ VÀ TƯ LIỆU TOÁN HỌC
Bài toán 16
p
Cho 0 6 a 6 2, dãy số han i được xác định bởi a1 = a và an+1 = 2n − 2n (2n − an ) với
∞
X
n > 1. Tính a2n .
n=1
Bài toán 17
Cho {an } được xác định là dãy tuần hoàn cho bởi a1 = a3 = 1, a2 = 2, a4 = a6 = −1,
a5 = −2, và an = an−6 với n > 7. Gọi {Fn } là dãy Fibonacci với F1 = F2 = 1. Chứng
minh
∞
! ∞ !
X ak Fk F2k−1 X (−1)kn π
=
k=1
2k − 1 F F
n=0 kn+2k−1 kn+3k−1
4
Lời giải. Roberto Tauraso, Universita di Roma “Tor Vergata”, Roma, Italy; Rituraj Nandan, St.
Peters, MO; và tác giả
FN FM +1 − FN +1 FM = (−1)M FN −M . Với M = kn + 2k − 1 và N = k(n + 1) + 2k − 1, ta có:
(−1)kn −Fk(n+1)+2k−1 Fkn+2k + Fk(n+1)+2k Fkn+2k−1
=
Fkn+2k−1 Fkn+3k−1 Fk Fkn+2k−1 Fk(n+1)+2k−1
1 Fk(n+1)+2k Fkn+2k
= −
Fk Fk(n+1)+2k−1 Fkn+2k−1
Do đó: ∞ ∞
(−1)kn
X 1 X Fk(n+1)+2k Fkn+2k
= −
n=0
Fkn+2k−1 Fkn+3k−1 Fk n=0 Fk(n+1)+2k−1 Fkn+2k−1
1 F2k
= φ−
Fk F2k−1
LATEX by Mathpiad 15
TUYỂN TẬP DÃY SỐ TRONG 10 NĂM TỪ CÁC TẠP CHÍ TOÁN CỦA MỸ
√
1+ 5
trong đó φ = . Khi đó:
2
∞ ∞ ∞
X ak Fk F2k−1 X (−1)kn X ak (φF2k−1 − F2k )
=
k=1
2k − 1 n=0
Fkn+2k−1 Fkn+3k−1 k=1
2k − 1
∞ 2k−1
X ak 1
=
k=1
2k − 1 φ
vì Fn+1 − φFn = −φ−n . Chuỗi 1, 2, 1, −1, −2, −1, . . . là tổng của hai chuỗi có chu kỳ là
1, −1, 1, −1, 1, −1 và 0, 3, 0, 0, −3, 0. Tiếp tục tính ta được:
∞ 2k−1 X ∞ 2k−1 X ∞ 6k−3
X ak 1 (−1)k+1 1 3(−1)k+1 1
= +
k=1
2k − 1 φ k=1
2k − 1 φ k=1
6k − 3 φ
∞ 2k−1 X ∞ 2k−1
X (−1)k+1 1 (−1)k+1 1
= +
k=1
2k − 1 φ k=1
2k − 1 φ3
1 1
= arctan + arctan
φ φ3
LATEX by Mathpiad 16
TẠP CHÍ VÀ TƯ LIỆU TOÁN HỌC
Vì vậy
bn
1 X b xbn+1 an − 1
xk = · −
nxan k=an 1 + c xan n(1 + c)
ta có c bn c bn c
an − 1 Y k−1 Y c 1
zn = zn = 1+ 1− .
bn k=an
k k=an
k k
c c
c 1 ∞
c 1
= 1 + O (k −2 ), tích vô hạn k=1 1 +
Q
Do 1 + 1− 1− hội tụ. Do đó:
k k k k
c bn c
an − 1 Y c 1
lim zn = lim 1+ 1− =1
n→∞ bn n→∞
k=an
k k
bn
1 X b a b1+c − a1+c
lim xk = lim zn − =
n→∞ nxan
k=an
1 + c n→∞ 1+c (1 + c)ac
Bài toán 19
1 2
Cho dãy số hak i là dãy của các số thực dương được xác định bởi an = an−1 + 1 với
2
mọi n > 1, và a1 = 3. Chứng minh rằng
" n
! n
!# 21
X ak X 1 1 a1 + an
6 √ .
k=1
1 + ak k=1
ak (1 + ak ) 4 a1 an
Định nghĩa 1. Khi n = 9 thì V T > 1 mà V P > 1025 nên ta nhận thấy bất đẳng thức này
rất yếu. Đầu tiên ta chứng minh ak > 2k . Theo phép quy nạp, với n = 1, 2 thì a1 = 3 > 2 và
a2 = 5 > 4 đúng. Ta giả sử ak > 2k kết hợp với giả thiết ta được
1 2 1 2k
2 + 1 > 2k+1 (Đúng theo quy nạp)
ak+1 = ak + 1 >
2 2
k−1
32
(Ta dễ dàng có thể chứng minh bất đẳng thức mạnh hơn ak > 2k−1 −1 )
2
ak Pn ak
Vì < 1, nên k=1 < n.
(1 + ak ) (1 + ak )
LATEX by Mathpiad 17
TUYỂN TẬP DÃY SỐ TRONG 10 NĂM TỪ CÁC TẠP CHÍ TOÁN CỦA MỸ
1 1 1
Vì 1 + ak > 4 và ak > 2k , ta có < 2−k−2 và nk=1
P
< .
(ak (1 + ak )) r (ak (1 + ak )) 4
n
Kết hợp những chứng minh trên ta thu được V T < .
2
Với n > 8, ta có
√ n r
1 a1 + an an 22 n
√ > √ > √ >
4 a1 an 4 3 4 3 2
Thử trực tiếp với n = 2, 3, 4, 5, 6, 7 ta thấy bất đẳng thức đúng.
Vậy bất đẳng thức được chứng minh.
Bài toán 20
Cho số thực dương q 6= 1. Xét các dãy {un } và {λn } thỏa mãn công thức tổng quát
n n
q 2 − q− 2 n n
vn = 1
− 12
và µn = q 2 + q − 2
q −q
2
Lời giải. M. Bello, M. Benito, Ó. Ciaurri, E. Fernández, and L. Roncal, Logro no, Spain.
Ở đây, đẳng thức cuối cùng được chứng minh dựa theo kết quả ý a, và đẳng thức đã cho,
theo đó, cũng được chứng minh.
LATEX by Mathpiad 18
TẠP CHÍ VÀ TƯ LIỆU TOÁN HỌC
c) Xuất phát từ
2 (q − q −1 )
vn+1 µn−1 − µn+1 vn−1 = = 2µ1 ,
q 1/2 − q −1/2
và kết hợp với kết quả ở ý a, ta có
µ1 vn−1 + µn−1 µ1 vn+1 + µn+1
vn+1 vn − vn−1 vn+2 = vn+1 − vn−1
2 2
vn+1 µn−1 − vn−1 µn+1
= = µ1 .
2
Bài toán 21
Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn b2 > 4ac. Cho dãy {λn } xác định bởi λ0 > 0 và
cλ1 > bλ0 . Xét dãy {un } xác định bởi
(
u0 = cλ0 , u1 = cλ1 − bλ0
un = aλn−2 − bλn−1 + cλn , ∀n > 2
Chứng minh rằng, nếu un > 0 với mọi n > 0 thì λn > 0 với mọi n > 0.
n+1
cλn > bλn−1 ∀n > 1 và λn > 0, ∀n > 1.
2n
Hiển nhiên, cả hai bất đẳng thức trên đúng với n = 1. Trong trường hợp tổng quát, giả thiết
quy nạp cho ta
2n c 2nac
cλn+1 > bλn − aλn−1 > bλn − a · λn = 1 − 2 bλn
n+1 b b (n + 1)
n n+2
> 1− bλn = bλn .
2(n + 1) 2(n + 1)
Cả hai bất đẳng thức bên trên được chứng minh theo nguyên lí quy nạp. Bài toán được giải
quyết.
LATEX by Mathpiad 19
TUYỂN TẬP DÃY SỐ TRONG 10 NĂM TỪ CÁC TẠP CHÍ TOÁN CỦA MỸ
Bài toán 22
Cho số nguyên dương k và dãy (an ) được xác định bởi a0 = 0, a1 = 1 và an+1 = kan +an−1
với mọi n > 1.
a) Chứng minh rằng nếu n, r và h là các số nguyên không âm thỏa mãn r + h 6 n thì
an+r an+r+h + (−1)h+1 an−r−h an−r = a2n a2r+h .
Sergio Falcón and Ángel Plaza, University of las Palmas de Gran Canaria, Las
Palmas de Gran Canaria, Spain.
√ √
a) Đặt φ = k + k 2 + 4 /2 và ω = k − k 2 + 4 /2 là các nghiệm của phương trình x2 −
kx − 1 = 0.
Dựa vào phương trình đặc trưng ta dễ dàng thấy rằng an = (φn − ω n ) /(φ − ω) với mọi
n > 0. Vì thế
φp − ω p φq − ω q φp+q − φp ω q − ω p φq + ω p+q
ap aq = · = ,
φ−ω φ−ω (φ − ω)2
với mọi p, q > 0. Lại có φω = −1 nên suy ra
φp+q + ω p+q − (−1)q (φp−q − ω p−q )
ap aq = . (1)
(φ − ω)2
LATEX by Mathpiad 20
TẠP CHÍ VÀ TƯ LIỆU TOÁN HỌC
Bài toán 23
Cho dãy (fn ) xác định bởi công thức
n
1 1
fn = 1 + ((2n − 1)!!Ln ) n
n
b(n−1)/2c
Y
Tìm lim (fn+1 − fn ). Ở đây n!! = (n − 2j) và Ln là số hạng thứ n của dãy Lucas.
n→∞
j=0
Vậy khi n → ∞, ta có
1 1 2n ln 2 1 1
fn = e 1 − +O 1 + + O ϕ 1 + O
2n n2 e 2n n2 n2
1
= 2nϕ + ϕ(ln 2 − 1) + O
n
Bài toán 24
(k 2 + 1)2
Cho dãy số ak = , k = 1, 2, 3, . . .. Chứng minh rằng với số nguyên dương n
k4 + 1
LATEX by Mathpiad 21
TUYỂN TẬP DÃY SỐ TRONG 10 NĂM TỪ CÁC TẠP CHÍ TOÁN CỦA MỸ
bất kỳ thì
2n+1
an1 an−1
2 an−2
3 · · · an = .
n2 + 2n + 2
Lời giải. Brian Bradie, Christopher Newport University, Newport News, VA, USA
Đặt ck = k 2 + 1 và dk = k 4 + 1. Khi đó
= k 2 − 2k + 2 k 2 + 2k + 2 = k 4 + 4 = dk ,
cho nên
c2k
ak = .
ck−1 ck+1
Vì vậy với số nguyên dương n bất kì, ta có
n n
Y Y c2n+2−k
an1 an−1
2 an−2
3 · · · an = an+1−k
k = k
n+1−k n+1−k
k=1
c
k=1 k−1
ck+1
2n−(n−1) n
c1 Y c2n+2−2k
k 1
= · ·
cn0 c
k=2 k
n+2−k n−k c
ck n+1
cn+1
1 1
= n
· 1n−1 ·
c0 cn+1
n+1
c
= n1
c0 cn+1
2n+1
an1 an−1
2 a3n−2 · · · an = .
n2 + 2n + 2
Vậy ta có điều phải chứng minh.
Bài toán 25
Kí hiệu (Fn ), n > 0 là dãy số Fibonacci. Chứng minh các hệ thức sau
F3n 2 2
(a) = 2 Fn−1 + Fn+1 − Fn−1 Fn+1
Fn
2n + 1 2n + 1 2n + 1 2n + 1
(b) F2n+1 + F2n−1 + F2n−3 + · · · + F1 = 5n .
0 1 2 n
Lời giải. Brian Bradie, Christopher Newport University, Newport News, VA, USA
Chúng ta đã biết rằng công thức tổng quát của dãy Fibonacci là
√ √
αn − β n 1+ 5 1− 5
Fn = √ , trong đó α = và β = .
5 2 2
LATEX by Mathpiad 22
TẠP CHÍ VÀ TƯ LIỆU TOÁN HỌC
Lưu ý rằng
1 √ 1 √
αβ = −1, α+ = 5, β+ = − 5.
α β
và
1 1
α2 + 2
= β 2 + 2 = α2 + β 2 = 3.
α β
F3n α3n − β 3n
= n n
= α2n + αn β n + β 2n = α2n + β 2n + (−1)n .
Fn α −β
Tiếp theo,
2 1 2n−2
+ β 2n−2 + 2(−1)n , và
Fn−1 = α
5
2 1 2n+2
+ β 2n+2 + 2(−1)n
Fn+1 = α
5
Vì vậy
2 2 2 2 1 2n 2 1 8
β + 2 β 2n + (−1)n
2
2 Fn−1 + Fn+1 = α + 2 α +
5 α 5 β 5
6 2n 6 2n 8
= α + β + (−1)n
5 5 5
Hơn nữa,
1 2n
α − αn − 1β n+1 − αn+1 β n−1 + β 2n
Fn−1 Fn+1 =
5
1 2n
α − αn−1 β n−1 α2 + β 2 + β 2n
=
5
1 1 3
= α2n + β 2n + (−1)n
5 5 5
Suy ra
2 2 F3n
− Fn−1 Fn+1 = α2n + β 2n + (−1)n =
2 Fn−1 + Fn+1
Fn
2n+1
X n 2n+1
X 2n + 1
2n + 1 X 2n + 1
F2n+1−2k = F2n+1−2k + F2n+1−2k
k=0
k k=0
k k=n+1
k
n n
X 2n + 1 X 2n + 1
= F2n+1−2k + F2k−(2n+1)
k=0
k k=0
2n + 1 − k
n
X 2n + 1
=2 F2n+1−2k ,
k=0
k
LATEX by Mathpiad 23
TUYỂN TẬP DÃY SỐ TRONG 10 NĂM TỪ CÁC TẠP CHÍ TOÁN CỦA MỸ
Vậy ta có
2n+1 2n+1 2n+1
!
X 2n + 1
1 X
2n + 1 2n+1−2k X 2n + 1 2n+1−2k
F2n+1−2k = √ α − β
k=0
k 5 k=0
k k=0
k
2n+1 2n+1
!
1 X 2n + 1 X 2n + 1
=√ α−(2n+1) α4n+2−2k − β −(2n+1) β 4n+2−2k
5 k=0
k k=0
k
" #
2 2n+1 2 2n+1
1 1+α 1+β
=√ −
5 α β
1 √ 2n+1 √ 2n+1
=√ 5 + 5 = 2 · 5n
5
Vì vậy chúng ta có
n 2n+1
X 2n + 1 1 X 2n + 1
F2n+1−2k = F2n+1−2k = 5n
k=0
k 2 k=0
k
Bài toán 26
Dãy số {an }n>1 được xác định bởi công thức sau a1 = 4, 3an+1 = (an + 1)3 − 5 với mọi
n > 1. Chứng minh rằng an là số nguyên dương với mọi n và tính tổng
∞
X an − 1
.
a2
n=1 n
+ an + 1
Vì b1 là số nguyên dương nên bằng quy nạp ta dễ dàng chỉ ra rằng bn là số nguyên dương, từ
đó suy ra an luôn là số nguyên dương với mọi n. Hơn nữa,
an − 1 bn bn (bn + 1) bn+1 − bn 1 1
= 2 = = = − ,
a2n + an + 1 3bn + 3bn + 1 bn+1 + 1 3 (bn + 1) (bn+1 + 1) 3 (bn + 1) 3 (bn+1 + 1)
hay ta có
N
X an − 1 1 1 1 1
= − = − ,
a2
n=1 n
+ an + 1 3 (b1 + 1) 3 (bN +1 + 1) 6 3 (bN +1 + 1)
và vì bn tiến tới dương vô cùng khi n ra vô cùng (dễ dàng chứng minh từ công thức truy hồi).
Vậy ta có
∞
X an − 1 1 1 1
2
= − lim = .
a + an + 1
n=1 n
6 N →∞ 3 (bN +1 + 1) 6
LATEX by Mathpiad 24
TẠP CHÍ VÀ TƯ LIỆU TOÁN HỌC
Bài toán 27
Cho dãy số
√
r r
3 3 n+1 n+1
xn = 2 + + ··· + , n = 1, 2, 3, . . .
2 n
xn
Tính limn→∞ .
n
Vì vậy, r
k+1 k+1 1 1 1
1< <1+ =1+ − ,
k k(k + 1) k k+1
1 xn
nên suy ra n < xn < n + 1 − . Từ đây dễ dàng đi đến kết luận lim = 1.
n+1 n→∞ n
Bài toán 28
Cho (xn )n>1 là dãy số tăng và tồn tại số a > 2 thỏa mãn xn+1 > axn − (a − 1)xn−1 , với
mọi n > 1. Chứng minh rằng dãy (xn )n>1 phân kỳ.
• Trường hợp 1. Nếu dãy (xn ) bị chặn, suy ra dãy có giới hạn là L. Xét > 0 bất kì, do |a| < 1
(1 − a)
nên tồn tại số nguyên dương N1 sao cho với mọi n > N1 , có |an | < . Lại có dãy
3L
LATEX by Mathpiad 25
TUYỂN TẬP DÃY SỐ TRONG 10 NĂM TỪ CÁC TẠP CHÍ TOÁN CỦA MỸ
(1 − |a|)
(xn ) có giới hạn là L nên tồn tại M1 sao cho với mọi n > M1 thì |xn − L| < .
3
Mặt khác do (xn ) là dãy đơn điệu nên D = |x1 − L| > |xn − L|. Lại dựa vào |a|n tiến tới
(1 − |a|)
0 nên tồn tại M2 sao cho với mọi n > M2 thì |a|n+1 < . Lấy M = max {M1 , M2 }
3D
và N = max {N1 , M + 2}. Vậy ta có với n > N thì
L an L
− L 1 + a + a2 + · · · + an−1 =
< ,
1−a 1−a 3
và
xn + axn−1 + a2 xn−2 + · · · + aM xn−M − L 1 + a + a2 + · · · + aM 6
M 1 − |a|M +1
6 |xn − L| + |a| |xn−1 − L| + · · · + |a| |xn−M − L| < < .
3 3
Ta cũng có
1 − |a|n−M −1
M +1 n−M −2
6 |a| D 1 + |a| + · · · + |a| < < .
3 3
Từ ba bất đẳng thức trên ta suy ra
L
yn − < .
1−a
• Trường hợp 2. Nếu dãy (xn ) tăng và không bị chặn thì với số N > 0 bất kỳ thì tồn tại số
M thỏa mãn xn > |x1 + x2 + · · · + xN −1 | với mọi n > M và do 0 < a2 < 1 nên với mọi
số chẵn n > M + 2 suy ra
Dựa vào hai bất đẳng thức trên cho thấy biểu thức vế trái luôn tiến ra dương vô cùng
hay
lim x1 an−1 + x2 an−2 + · · · + xn = +∞
n→∞
• Trường hợp 3. Nếu dãy (xn ) giảm và không bị chặn thì ta làm tương tự trường hợp 2 để
suy ra
lim x1 an−1 + x2 an−2 + · · · + xn = −∞
n→∞
LATEX by Mathpiad 26
TẠP CHÍ VÀ TƯ LIỆU TOÁN HỌC
Bài toán 30
Tính giới hạn của dãy số được xác định bởi a1 = 1, a2 = 2, và
a2k−1 + a2k √
a2k+1 = và a2k+2 = a2k a2k+1
2
với k là một số nguyên dương.
và √ r √ r √
√ 3 cos θ 3 cos θ 3
a2k+2 = a2k a2k+1 = k−1 = k−1 2 = k csc θ .
2 2 sin θ sin 2θ 2 4 sin θ cos θ 2
Sử dụng phương pháp quy nạp toán học cho mọi số k. Vì x → 0, csc x ∼ x−1 và cot x ∼ x−1 .
Do đó √ √
3 π 3 3
lim a2k−1 = lim k−1 cot =
k→∞ k→∞ 2 3 · 2k−1 π
và √ √
3 π 3 3
lim a2k = lim csc = .
k→∞ k→∞ 2k−1 3 · 2k−1 π
Vậy √
3 3
lim an =
n→∞ π
Bài toán 31
p2
Gọi p và q là các số thực với p > 0 và q > − . Cho U0 = 0, U1 = 1, và Un+2 = pUn+1 +qUn
4
với n > 0. Tính: v
u v s
u u r
u u q
lim U1 + U2 + U4 + · · · + U22n−1
2 2 2
t t
n→∞
LATEX by Mathpiad 27
TUYỂN TẬP DÃY SỐ TRONG 10 NĂM TỪ CÁC TẠP CHÍ TOÁN CỦA MỸ
α2n − 2αn β n + β 2n
= + v2n = Un2 + v2n
(α − β)2
q r q
v1 = U1 + v2 = U1 + U22 + v4
2 2
v v
u u s
u u r q
u
= · · · = U + U + U + · · · + U2
2 2 2
t
t
1 2 4 2n−1 + v2n > xn
Từ đó ta được
n−1
Y U 2k
0 6 v1 − xn 6 v1 1 − 22
k=0
v2k
Do
2
k k
U 2k α2 − β 2 1 1
lim 22 = lim 2 = 2 2
= <1
k→∞ v k
2
k→∞ (α − β)2 rα 2k + sβ 2k (α − β) r (α − β)2 r + 1
p
Từ định lý kẹp ta suy ra lim xn = v1 = rα + sβ = p/2 + p2 /4 + q + 1.
n→∞
LATEX by Mathpiad 28
TẠP CHÍ VÀ TƯ LIỆU TOÁN HỌC
Bài toán 32
n
1X
Cho x1 thuộc khoảng (0, 1), và đặt xn+1 = ln (1 + xk ) với n > 1. Tính lim xn ln n.
n k=1 n→∞
Lời giải. Brian Bradie, Christopher Newport University, Newport News, VA.
Ta tính được giới hạn là 2. Vì 0 < ln(1 + x) < x với mọi x > 0, áp dụng quy nạp toán học cho
xn ∈ (0, 1) với mọi n. Từ
n
X n−1
X
nxn+1 = ln (1 + xk ) và (n − 1)xn = ln (1 + xk )
k=1 k=1
Nghiệm duy nhất của phương trình L = ln(1 + L) là L = 0, do đó xn → 0. Mặt khác, ta lại
xn+1 n − 1 ln (1 + xn )
có nxn+1 − (n − 1)xn = ln (1 + xn ) vì = + và lim (ln (1 + xn )) /xn = 1,
xn n nxn n→∞
khi đó lim xn+1 /xn = 1. Theo định lý Stolz-Cesàro,
n→∞
ln n ln(n + 1) − ln n
lim xn ln n = lim = lim
n→∞ n→∞ 1/xn n→∞ 1 1
−
xn+1 xn
n
1 1
xn+1 xn ln 1 + xn+1 xn ln 1 +
n n
= lim = lim
n→∞ xn − xn+1 n→∞ x − ln (1 + xn )
2
n n
xn+1 xn 1
= lim · · ln 1 + =1·2·1=2
n→∞ xn xn − ln (1 + xn ) n
Bài toán 33
xn+1 x2n
Cho dãy số (xn )n>1 gồm các số thực thỏa mãn → 1 do n → ∞ và a 6 6 b với
xn xn
a và b là các số thực dương và n đủ lớn. Chứng minh:
LATEX by Mathpiad 29
TUYỂN TẬP DÃY SỐ TRONG 10 NĂM TỪ CÁC TẠP CHÍ TOÁN CỦA MỸ
∞
X 1
(a) xn < ∞ nếu b <
n=1
2
∞
X 1
(b) xn = ∞ nếu a >
n=1
2
1 1
(b) Cho a > 1/2. khi đó < 1, do vậy tồn tại một số c sao cho < c < 1. Lưu ý r = a(1 + c)
2a 2a
1
r >a 1+ = a + 1/2 > 1
2a
Trong phần này,lập luận tương tự, giả sử xn+1 > cxn và x2n > axn với mọi n. Lập luận với yn
như trên,
yn+1 = (x2n+1 + x2n+1 +1 ) + (x2n+1 +2 + x2n+1 +3 ) + · · · + (x2n+2 −2 + x2n+2 −1 )
> (1 + c) (x2n+1 + x2n+1 +2 + x2n+1 +4 + · · · + x2n+2 −2 )
> a(1 + c) (x2n + x2n +1 + x2n +2 + · · · + x2n+1 −1 )
= ryn .
LATEX by Mathpiad 30
TẠP CHÍ VÀ TƯ LIỆU TOÁN HỌC
Bài toán 34
∞
X
Gọi an là dãy số với các số hạng là các số dương và Sn biểu diễn tổng thứ n của dãy.
n=1
∞ ∞
X an X
Chứng minh rằng nếu hội tụ, thì an cũng hội tụ.
S
n=1 n n=1
So Mi Lim (student) and Sung Soo Kim, Hanyang University, Ansan, South Korea.
Snk+1 − Snk 1
= Tnk + > Tnk +
Snk+1 2
snk 1
do < . Vì Tn tăng, nên lim Tn = ∞.
Snk+1 2 n→∞
Bài toán 35
Cho p là số thực dương. Dãy (an )n>1 có a1 = 0 và
p
n+1
an = + ab n c
2 2
an
với n > 2. Tìm giá trị nhỏ nhất của với mọi số nguyên dương n.
np −1
2n + 2
a2n+1 = + ab 2n+1 c = (n + 1)p + an
2 2
LATEX by Mathpiad 31
TUYỂN TẬP DÃY SỐ TRONG 10 NĂM TỪ CÁC TẠP CHÍ TOÁN CỦA MỸ
Suy ra:
1
lim sn =
n→∞ 2p−1
Kết quả trên là giá trị nhỏ nhất cần tìm.
Bài toán 36
Cho x1 và x2 là hai số thực dương xác định, với n > 2
√ √ √
xn+1 = n x1 + n x2 + · · · + n xn
LATEX by Mathpiad 32
TẠP CHÍ VÀ TƯ LIỆU TOÁN HỌC
xn − n
Tìm lim .
n→∞ ln n
v n
u Xn
u n
n 1 + 1n +
u (k − 1) · 2
√ t
k=3
√ √
6 n cn · =nnn−1· nc
n
Để chứng minh bất đẳng thức thứ hai, ta dùng bất đẳng thức
√
n
ln x ln x
x=e n >1+
n
Ta có n n
X √ √ √ X√
xn+1 = n
xk = n x 1 + n x 2 + n
xk
k=1 k=3
s
n
√ √
n n
X
n log(k − 2)!
> d+ d+ [(k − 1)!]d · (k − 1) +
k=3
k−1
n
√
n
√
n
X p n
> d+ d+ (k − 1)]d · (k − 1)
k=3
n
!
√
n
X √
n
> d· 1+1+ k−1
k=3
n !
√
n! log(k − 1)
X
> d· 1+1+ 1+
k=3
n
√
n! log(n − 1)!
= d· n+
n
LATEX by Mathpiad 33
TUYỂN TẬP DÃY SỐ TRONG 10 NĂM TỪ CÁC TẠP CHÍ TOÁN CỦA MỸ
Do đó ta có:
√
log(n − 1)!
n!
d· n+ − (n + 1) √ √
n xn+1 − (n + 1) n · n n − 1 · n c − (n + 1)
6 6
ln(n + 1) ln(n + 1) ln(n + 1)
ex − 1
Sử dụng xấp xỉ Stirling và giới hạn lim =1:
x→0 x
√
n! log(n − 1)! √ √
d· n+ − (n + 1) n n
!
n n · ( d − 1) d log(n − 1)!
lim = lim + =
n→∞ ln(n + 1) n→∞ ln(n + 1) n ln(n + 1)
ln d exp ln d − 1
√
n · n! n
p
n! d log n (n − 1)!
= lim · ln d
+ =
n→∞ ln(n + 1) n!
ln(n + 1)
ln d √
n
p
n· d log n 1/2
(2π(n − 1)) · ((n − 1)/e)n−1 · δn
= lim
n! + =0+1
n→∞ ln(n + 1) ln(n + 1)
với mọi số nguyên n > 0. Chứng minh rằng up chia hết p cho mọi p nguyên tố.
α1 + α2 + α3 + α4 = 0,
α1 α2 + α1 α3 + α1 α4 + α2 α3 + α2 α4 + α3 α4 = −1
α1 α2 α3 + α1 α2 α4 + α1 α3 α4 + α2 α3 α4 = 1, và
α1 α2 α3 α4 = −a
LATEX by Mathpiad 34
TẠP CHÍ VÀ TƯ LIỆU TOÁN HỌC
i=4
X
Xét nghiệm của un = αin . Dễ dàng thấy rằng nghiệm này thỏa mãn phương trình truy hồi
i=1
un+4 = un+2 + un+1 + a · un . Xét các giá trị đầu, ta có:
u0 = 4,
u1 = α1 + α2 + α3 + α4 = 0,
u2 = α12 + α22 + α32 + α42 = (α1 + α2 + α3 + α4 )2 − 2 (α1 α2 + . . . + α3 α4 ) = 2,
u3 = α13 + α23 + α33 + α43
= (α1 + α2 + α3 + α4 )3 − 3 (α1 + α2 + α3 + α4 )
(α1 α2 + α1 α3 + α1 α4 + α2 α3 + α2 α4 + α3 α4 )
+ 3 (α1 α2 α3 + α1 α2 α4 + α1 α3 α4 + α2 α3 α4 ) = 3
i=4
X
Do đó un = αin là nghiệm tổng quát của phương trình truy hồi với các giá trị ban đầu đã
i=1
p
cho. Đối với p nguyên tố, tất cả các hệ số nhị thức với 0 < j < p đều chứa một hệ số p.
j
Do đó,
up = α1p + α2p + α3p + α4p = (α1 + α2 + α3 + α4 )p − p · g (α1 , α2 , α3 , α4 )
trong đó g (α1 , α2 , α3 , α4 ) là một đa thức đối xứng có nghiệm αi . Một định lý cơ bản trong lý
thuyết về đa thức đối xứng phát biểu rằng một đa thức đối xứng với nghiệm αi có thể được
biểu diễn dưới dạng hệ số của đa thức đặc trưng. Từ định lý này, ta thu được:
up ≡ (α1 + α2 + α3 + α4 )p ≡ 0 (mod p)
Bài toán 38
Cho một số thực dương a và xét (xn ) là dãy được xác định bởi :
x 1 = 1
n
−1 ,n > 1
Y
xn+1 = xn + an
xi n
i=1
2. Tính lim xn / ln n.
n→∞
Angel Plaza, Universidad de las Palmas de Gran Canaria, Las Palmas, Spain.
Lời giải. The Iowa State University Student Problem Solving Group, Iowa State University, Ames,
IA.
Vì a > 0√và x1 = 1 > 0, theo dãy truy hồi ta thu được: {xn } là dãy tăng. Ta đi chứng minh
xn+1 > 2 an vì:
p
p xn 2 a(n − 1)
lim xn > lim 2 a(n − 1) = ∞ và lim > lim =∞
n→∞ n→∞ n→∞ ln n n→∞ ln n
LATEX by Mathpiad 35
TUYỂN TẬP DÃY SỐ TRONG 10 NĂM TỪ CÁC TẠP CHÍ TOÁN CỦA MỸ
Để chứng minh bất đẳng thức trên, ta sẽ dùng {xn } là dãy tăng và AM-GM như sau:
n
−1/n
Y
xn+1 = xn + an xi
i=1
n
Y p √
> xn + an x−1/n
n = xn + anx−1 −1
n > 2 xn anxn = 2 an
i=1
Bài toán 39
Cho số thực dương a và {xn }n∈N là dãy truy hồi được xác định bởi :
a
x1 = 1 , và xn+1 = xn + với mọi n > 1 .
x1 + x 2 + · · · + x n
xn
2. Tính lim √ .
n→∞ ln n
Lời giải. Michel Bataille, Rouen, France; Antonio Trusiani, Universita di Roma, “Tor Vergata,” Rome,
Italy; and Haohao Wang and Jerzy Wojdylo, Southeast Missouri State University, Cape Girardeau,
MO (independently).
Đầu tiên, {xn }n∈N là dãy tăng vì :
2
2 a 2a
xn+1 > xn + > x2n + ,
nxn n
n−1 n−1
2
X
2 2
X 1
xn > 1 + xk+1 − xk > 2a ,
k=1 k=1
k
a2 n
lim =0
n→∞ (x + x + · · · + x )2
1 2 n
LATEX by Mathpiad 36
TẠP CHÍ VÀ TƯ LIỆU TOÁN HỌC
Lời giải. Hongwei Chen, Christopher Newport University, Newport News, VA.
Giá trị ` của giới hạn ta mong muốn bằng a ln(k + 1).
Đầu tiên, ta chứng minh ` = aL(k), khi L(k) = lim H(n, k) và
n→∞
nk
X
H(n, k) = (n + j)−1 .
j=k
Vì lim an = a, với mọi ε > 0, tồn tại một số nguyên dương N sao cho |an − a| < ε khi n > N .
n→∞
Như vậy,
(n−1)k N (n−1)k
X ai a X |ai − a| X |ai − a|
− 6 +
i=0
n+k+i n+k+i i=0
n + k + i i=N +1 n + k + i
(N + 1) max |ai − a|
06i6N (n − 1)k − N
6 + ε.
n+k n+k+N +1
Cho n → ∞ ta thu được |` − aL(k)| 6 kε. Vì ε > 0 bất kỳ nên ta thu được ` = aL(k).
Hãy chú ý
k−1 nk
X 1 X 1
L(k) + lim = lim
n→∞
i=1
n + i n→∞ i=1 n + i
nk
1 X 1
= lim
n→∞ nk 1 i .
i=1 +
Z 1 k nk
1
= dx
0
1
+x
k
Ta có Z 1 1
1 1
L(k) = dx = ln +x = ln(k + 1)
0
1 k
+x 0
k
LATEX by Mathpiad 37
TUYỂN TẬP DÃY SỐ TRONG 10 NĂM TỪ CÁC TẠP CHÍ TOÁN CỦA MỸ
Vì vậy:
n 1
lim nan = lim √ = .
n→∞ n→∞ n2 + 1 + n 2
Bài toán 42
Cho dãy (an )n>0 được xác định bởi:
1 1 1
e n+1 e n+2 e 2n
an = + + ··· +
n+1 n+2 2n
Chứng minh rằng (an )n>0 là dãy số giảm và tính giới hạn của nó.
LATEX by Mathpiad 38
TẠP CHÍ VÀ TƯ LIỆU TOÁN HỌC
Và
n n Z 1
X 1 1X 1 dx
= k
→ = ln 2
k=1
n+k n k=1 1 + n 0 1+x
Từ đây kết hợp với bất đẳng thức đầu tiên, ta nhận thấy:
n
!
X exp ((n + k)−1 )
lim sup 6 ln 2
n→∞
k=1
n+k
Do đó: !
n
X exp ((n + k)−1 )
lim inf > ln 2
n→∞ n=1
k=1
n+k
Bài toán 43
Xét s(n) là tổng các chữ số của n2 + 1. Dãy (an )n>0 được định nghĩa bởi an+1 = s (an ),
với a0 là số nguyên dương bất kỳ. Chứng minh rằng tồn tại n0 sao cho an+3 = an với mọi
n > n0 .
1. Nếu a0 ∈ {2, 7, 20}, thì a1 = 5. Nếu a0 ∈ {1, 10, 26, 28}, thì a1 ∈ {2, 20}, do đó a2 = 5.
Cuối cùng, nếu a0 ∈ {3, 6, 9, 12, 15, 18, 27, 30, 33}, thì a3 = 5
3. Nếu a0 ∈ {17, 19, 21, 35, 37}, thì a1 = 11. Nếu a0 ∈ {14, 22, 24, 31, 36}, thì a1 ∈ {17, 19},
so a2 = 11. Cuối cùng, nếu a0 ∈ {16, 25, 29, 34}, thì a3 = 11
Vì vậy, ta chứng minh được rằng nếu a0 là số có 1 hoặc 2 chữ số, thì an ∈ {5, 8, 11} với n ∈ N,
hay là dãy tuần hoàn chu kỳ 3. Xét m > 2 và giả sử đúng với mọi k 6 m. Gọi a0 là số có
(m + 1) chữ số. Do đó, 10m 6 a0 < 10m+1 tức là 102m 6 a20 < 102(m+1) . Kết lại
và theo quy nạp, dãy (an )n>1 là dãy tuần hoàn chu kỳ 3, tức là dãy (an )n>0 cũng là dãy tuần
hoàn chu kỳ 3, điều phải chứng minh.
LATEX by Mathpiad 39
TUYỂN TẬP DÃY SỐ TRONG 10 NĂM TỪ CÁC TẠP CHÍ TOÁN CỦA MỸ
Bài toán 44
Cho số thực a sao cho (bnac)n>1 là dãy cấp số cộng. Chứng minh rằng a là số nguyên.
Lời giải. Brian Bradie, Christopher Newport University, Newport News, VA, USA
Đầu tiên ta chứng minh quy nạp với n:
π
an = 2 sin n
2
Chú ý rằng 2 sin 2π0 = 2 sin 0 = 0 = a0 và 2 sin 2π1 = 2 sin π2 = 2 · 1 = 2 = a1 . Do đó
s
r π
an−1 2 sin 2n−1
an+1 = 2 − = 2−
an 2 sin 2πn
r r
π π π
= 2 − 2 cos n = 4 sin2 n+1 = 2 sin n+1 ,
2 2 2
ta suy ra điều cần chứng minh. Vì vậy:
sin 2πn
n n+1 π
lim 2 an = lim 2 sin n = lim 2π · π = 2π
n→∞ n→∞ 2 n→∞
2n
Bài toán 46
Cho dãy số thực dương (an )n>1 sao cho a1 + a2 + . . . + an < n2 với mọi n > 1. Chứng
minh rằng:
1 1 1
lim + + ... + =∞
n→∞ a1 a2 an
Lời giải. Ángel Plaza, Universidad de Las Palmas de Gran Canaria, Spain
Bằng cách sắp xếp lại trình tự dãy ( nếu cần thiết), ta giả sử rằng (an )n>1 là một dãy tăng. Ta
sẽ chứng minh bài toán bằng phản chứng. Giả sử rằng
1 1 1
lim + + ... + < ∞.
n→∞ a1 a2 an
LATEX by Mathpiad 40
TẠP CHÍ VÀ TƯ LIỆU TOÁN HỌC
n
Bằng cách so sánh với chuỗi điều hòa lim = 0. Theo tiêu chuẩn Cezaro-Stolz, ta có:
n→∞ an
n2 2n − 1
lim = lim =0
n→∞ a1 + a2 + . . . + an n→∞ an
n2
Nhưng nó mâu thuẫn với giả thiết 1 6 .
a1 + a2 + . . . + an
Bài toán 47
1
Cho dãy số {yn } xác định bởi y1 = 0 và yn = với mọi n > 2. Giả sử tồn tại dãy
3 − yn−1
{xn } xác định bởi
x 1 ∈
/ {yn : n ∈ N}
1
x n = 3 − , ∀x > 2.
xn−1
Chững minh rằng dãy {xn } hội tụ.
Lời giải. Northwestern University Math Problem Solving Group, Evanston, IL.
1 1
Chú ý rằng, hàm ngược của hàm f (x) = 3 − là hàm f −1 (y) = . Theo đó, các điểm bất
x 3−y
động của f (x) (cũng như của f −1 (x)) gồm
√ √
3− 5 3+ 5
α= , β= .
2 2
Nếu x1 = α, dãy {xn } là dãy hằng với tất cả các số hạng bằng α. Phần sau của chứng minh
này, ta giả sử rằng x1 6= α. Ta sẽ đi chứng minh xn → β khi n → ∞.
1
Công thức tổng quát yn = cho ta
3 − yn−1
β − yn−1
yn − yn−1 = (α − yn−1 ) , ∀n > 2 (1)
3 − yn−1
Do y1 = 0 < α < β < 3, ta có thể suy ra từ (1) rằng dãy {yn } tăng thực sự và bị chặn bởi α.
Cụ thể, nhờ vào yn−1 < 3, ta có yn được xác định với mọi n > 1. Lại do (xn ) và (yn ) là các
dãy được sinh ra từ hai hàm ngược f và f −1 , một kết quả hiển nhiên là xn = y1 khi và chỉ khi
x1 = yn . Với giả thiết x1 6= yn , mọi số xn đều khác 0, và xn được xác định với mọi n > 1. Tiếp
theo, ta xét dãy {zn } xác định bởi
xn − β
zn = , ∀n > 1. (2)
xn − α
Với chú ý xn 6= α, ∀n > 1 suy ra từ x1 6= α, ta nhận thấy mọi số hạng trong (zn ) cũng được
xác định. Ta có
1 1 1
3− −β −
xn − β xn−1 β xn−1
zn = = =
1 1
xn − α 1
3− −α −
xn−1 α xn−1
α xn−1 − β α
= · = zn−1 , ∀n > 2
β xn−1 − α β
LATEX by Mathpiad 41
TUYỂN TẬP DÃY SỐ TRONG 10 NĂM TỪ CÁC TẠP CHÍ TOÁN CỦA MỸ
n−1
α
Đánh giá trên dẫn đến zn = z1 → 0 nếu như n → ∞. Ngoài ra, do phép đặt ở (2)
β
tương đương với
β − αzn
xn =
1 − zn
thế nên là
β − αzn β−α·0
lim xn = lim = = β.
n→∞ n→∞ 1 − zn 1−0
Bài toán được chứng minh.
Bài toán 48
Với mỗi số nguyên dương n, ta đặt vn = k nếu n chia hết cho 3k nhưng không chia hết
cho 3k+1 . Xét dãy {Xn } thỏa mãn X1 = 2, đồng thời
2
Xn = 4vn + 2 − , ∀n > 2.
Xn−1
Chứng minh rằng mọi số hữu tỉ dương xuất hiện đúng một lần trong dãy trên.
• 2 − 2R(S(x)). −2x + 2
• P −1 (x) = .
x−2
• 2 − 2R(P (x)) = Q(x). −x
• Q−1 (x) = .
x−1
• 2 − 2R(Q(x)) = −2R(x). • S −1 (x) = x − 2.
Bây giờ, ta sẽ đi chứng minh rằng những đẳng thức sau đúng với mọi n > 1.
Kiểm tra trực tiếp, tất cả đẳng thức trên đúng với n = 1, và ta chỉ cần chứng minh chúng cũng
đúng với n > 1. Nhờ vào giả thiết v3n = 1 + vn , ta có
LATEX by Mathpiad 42
TẠP CHÍ VÀ TƯ LIỆU TOÁN HỌC
a
• Nếu > 2, ta có 2b < a, thế nên
b
−1 a
a − 2b a
σ S =σ =a−b<σ .
b b b
a
−1
Chú ý rằng T cũng là thương của hai số dương nguyên tố cùng nhau. Để chứng minh
b
kết quả này, chú ý rằng (2) cho ta biết 2 và 1 không thể xuất hiện ở khúc sau của dãy. Viết tất
a
cả các phân số dưới dạng rút gọn . Khi T −1 được tác động liên tiếp, ta chỉ ra hàm σ giảm.
b
Như vậy, tồn tại c ∈ {1, 2} và dãy các hàm T1 , . . . , Ts với mỗi Ti ∈ {Q, P, S} sao cho
a
Ts−1 · · · T1−1 = c ∈ {1, 2}.
b
LATEX by Mathpiad 43
TUYỂN TẬP DÃY SỐ TRONG 10 NĂM TỪ CÁC TẠP CHÍ TOÁN CỦA MỸ
Bài toán 49
Gọi Qn là số hạng thứ n của dãy Pell − Lucas:
(
Q0 = 2, Q1 = 2,
Qn = 2Qn−1 + Qn−2
∞
X an
Hãy tính giới hạn lim .
n=0
n!
f 0 (x0 ) f 00 (x0 )
! f (x) = f (x0 ) +
1!
(x − x0 ) +
2!
(x − x0 )2
f (n) (x0 )
+ ··· + (x − x0 )n + · · ·
n!
Cho f (x) = ex và lần lượt cho x0 = 1, x0 = −1,, các đẳng thức giới hạn được chứng minh.
Bài toán 50
Xét dãy {an }n=∞
n=−∞ được cho bởi a0 = 1, a1 = 0, a2 = 0 và với mọi số nguyên n thì
an+3 = an + an+1 + an+2 . Chứng minh rằng
LATEX by Mathpiad 44
TẠP CHÍ VÀ TƯ LIỆU TOÁN HỌC
Lời giải. James Duemmel, Bellingham WA and Michael Woltermann, Washington and Jefferson
College, Washington, PA
Đặt
Ta sẽ chứng minh dn = 0 với mọi n ∈ N . Thay an+3 bởi an + an+1 + an+2 và a−n+3 bởi
a−n + a−n+1 + a−n+2 vào (3),
với bn = an+1 a−n+1 + an+2 a−n+2 + an+2 a−n+3 + an+1 a−n+3 . Mặt khác, ta có
dn−1 = an−1 a−n+1 − (an a−n+2 + an+1 a−n+3 + an+2 a−n+4 ) (4)
Thay a−n+4 bởi a−n+3 + a−n+2 + a−n+1 và an−1 bởi an+2 − an+1 − an vào (4) ta được
Từ đây suy ra dn = d0 = 0.
Bài toán 51
Xét dãy xn ∈ [0, 1] được cho bởi a0 = 1 và
xn + xn−1
(1 − xn )2 − (1 − xn−1 )2 = ,
α
với n là số tự nhiên, α > 1. Chứng minh rằng
∞
X 1
xn = (α − 1) .
n=1
2
Lời giải. Tom Beatty, Florida Gulf Coast University, Ft. Myers FL.
Đầu tiên chúng ta chứng minh rằng nếu xn−1 ∈ [0; 1] thì phương trình đặc trưng của dãy truy
hồi có một nghiệm duy nhất xn ∈ [0; 1]. Thực tế, xn là một nghiệm của đa thức bậc hai sau
đây với ẩn t:
t + xn−1
f (t) = (1 − t)2 − (1 − xn−1 )2 −
α
1 1 + xn−1
Vì f (0) = xn−1 2 − − xn−1 > 0 và f (1) = −(1 − xn−1 )2 − < 0 nên f (t) có đúng
α α
một nghiệm trong đoạn [0; 1]. Hơn nữa, xn ∈ [0; 1] với n > 1 vì f (t) 6= 0 khi t = 0 và t = 1.
Khi đó, tổng của n số hạng đầu tiên của dãy có thể được viết như sau:
N
X 1 1 1 1 1
Sn = xn = − x0 + (x1 + x0 ) + (x2 + x1 ) + · · · + (xn + xn−1 ) + xn
n=1
2 2 2 2 2
LATEX by Mathpiad 45
TUYỂN TẬP DÃY SỐ TRONG 10 NĂM TỪ CÁC TẠP CHÍ TOÁN CỦA MỸ
n
!
1 α X 1
(1 − xn )2 − (1 − xn−1 )2
=− + + xn
2 2 n=1
2
1 α 1
= − + (1 − xn )2 + xn
2 2 2
α
Vì các số hạng của tổng là số dương, Sn đơn điệu tăng và bị chặn trên tại . Do đó, Sn hội tụ.
2
Điều này có nghĩa là lim xn = 0. Từ đó ta có điều phải chứng minh.
n→∞
Bài toán 52
Cho a1 là một số thực dương. Dãy {an } được xác định bởi an+1 = n2 /an với n = 1, 2, . . .
Tính n
1 X 1
lim
n→∞ ln n ak
k=1
Lời giải. Michael Goldenberg, The Ingenuity Project, Baltimore Polytechnic Insti- tute, Baltimore,
MD, and Mark Kaplan, Towson University, Baltimore, MD.
Tính một vài số hạng đầu, ta thấy
1 a1
=
a2 12
1 12
=
a3 22 a1
1 22 a1
=
a4 32 · 12
1 32 · 12
=
a5 42 · 22 a1
1 42 · 22 a1
= .
a6 52 · 32 · 12
Từ đó
√ k+1/2 k+1/2 −k
k 1
(2k)!! = 2 k! = π2 k e 1+O
k
và
√
2π(2k)2k+1/2 e−2k 1 + O k1
(2k)! k+1/2 k −k 1
(2k − 1)!! = k = √ 1
=2 k e 1+O .
2 k! 2k 2πk k+1/2e (1+O( k ))
−k
k
LATEX by Mathpiad 46
TẠP CHÍ VÀ TƯ LIỆU TOÁN HỌC
Suy ra
với mọi n > 2. Chứng minh (xn )n>0 hội tụ và tìm giới hạn của nó.
√ m−1
xn+1 > xn > 2−2
s r
1 1 1 1
ta có xn+m−1 > và xn+m > , với xn+m+1 > + = 1.
4 2 2 4
Như vậy xn > 1 với mọi n > N và N là số nguyên.
Đặt δn = 2 − xn , trong đó 0 6 δn < 2 với mọi số nguyên dương n, hoặc với n > N + 2 và N
xác định như trên, ta có:
√
4 − xn − xn−1 + xn−2
δn+1 = 2 − xn+1 = p √
2 + xn + xn−1 + xn−2
δn δn−1 + δn−2
= p √ + √ √
2 + xn + xn−1 + xn−2
p
2 + xn + xn−1 + xn−2 (2 + xn−1 + xn−2 )
δ δ +δ 6δ + 2δn−1 + 2δn−2
6 pn √ + p n−1 √ n−2 √ 6 n
2 + 1 + 2 (2 + 1 + 2)(2 + 2) 21
p √ 3
Từ việc chứng minh bất đẳng thức cuối cùng, ta đồng thời chứng minh được 1 + 2 >
√ √ 2
và 2 + 2 > 3. Dễ thấy 2 > 1, kết hợp với điều kiện trước, bất đẳng thức tương đương với
√ 5 √ √ √
2 > , đúng vì 4 2 = 32 > 25 = 5. Ta có 21δn+1 < 6δn + 2δn−1 + 2δn−2 , hoặc
4
10δn−1 2 10δn−2 2δn−2
21δn+1 + 8δn + 6 21δn + 8δn−1 + −
3 3 3 9
2 10δn−2
6 21δn + 8δn−1 + .
3 3
LATEX by Mathpiad 47
TUYỂN TẬP DÃY SỐ TRONG 10 NĂM TỪ CÁC TẠP CHÍ TOÁN CỦA MỸ
10δn−1 2∆n−1
Hoặc đặt ∆n = 21δn+1 + 8δn + , ta có 0 6 ∆n < với n > N + 2.
3 3
∆n−1
Vậy lim ∆n = 0, hoặc do 0 6 δn 6 , ta được lim δn = 0, và lim xn = 2.
n→∞ 21 n→∞ n→∞
Bài toán 54
Chứng minh nếu Fn là số thứ n của dãy số Fibinacci và với p cố định thì:
n
X n
FPk Fp−1
n−k
Fk = Fpn
k=1
k
k=1
k
n
X n
= Fpk Fp−1
n−k
(Fk · ϕ + Fk−1 )
k=1
k
n
! n
X n k n−k
X n
= Fp Fp−1 Fk ϕ + Fpk Fp−1
n−k
Fk−1 .
k=1
k k=1
k
Từ đó n
X n
Fpn = Fpk Fp−1
n−k
Fk
k=1
k
Bài toán 55
Z x
sin x
Tính giá trị của lim dx.
n→∞ 0 1 + cos2 nx
trong đó
Z kπ
n sin x
Ik = dx
(k−1)π
n
1 + cos2 nx
LATEX by Mathpiad 48
TẠP CHÍ VÀ TƯ LIỆU TOÁN HỌC
và
n
X
Bn = Jk ,
k=1
trong đó
kπ
sin kπ
Z
n
n
Jk = dx
(k−1)π
n
1 + cos2 nx
Do đó:
n n
X X π2 π2
|An − Bn | = (Ik − Jk ) 6 |Ik − Jk | 6 n · = .
k=1 k=1
2n2 2n
Nếu lim Bn tồn tại thì lim An cũng tồn tại và giới hạn của nó bằng nhau. Khi đó, ta có:
n→∞ n→∞
n Z π
1X kπ 1
Bn = sin dx
n k=1 n 0 1 + cos2 x
Ta tính được:
n Z π
1X kπ 1 2
lim sin = sin xdx =
n→∞ n n π 0 π
k=1
và Z x
1 π
dx = √
0 1 + cos2 x 2
Vậy
2 π √
lim Bn = · √ = 2,
n→∞ π 2
hay Z π
sin x √
lim dx = 2.
n→∞ 0 1 + cos2 nx
LATEX by Mathpiad 49
TUYỂN TẬP DÃY SỐ TRONG 10 NĂM TỪ CÁC TẠP CHÍ TOÁN CỦA MỸ
Bài toán 56
Cho dãy (an )n>1 được định nghĩa bởi
n+an
1 1 1
1+ =1+ + ··· +
n 1! n!
1
(i) Chứng minh rằng (an )n>1 hội tụ và lim an = .
n→∞ 2
1
(ii) Tính giới hạn lim n an − .
n→∞ 2
Lời giải. Paolo Perfetti, Università degli studi di Tor Vergata Roma, Rome, Italy
n
X 1
(i) Đặt Sn = → e, ta có
k=0
k!
1
ln Sn − n ln 1 +
1 1 n
n ln 1 + + an ln 1 + = ln Sn ⇔ an =
n n 1
ln 1 +
n
x2 x3
+ o x3
ln (1 + x) = x − +
2 3
Ta được
1 1
ln Sn+1 − ln Sn − (n + 1) ln 1 + + n ln 1 +
n+1 n
lim =
n→∞ 1 1
ln 1 + − ln 1 +
n+1 n
1 1 1 1 1 1
ln 1 + −1+ +− 2
+1− + 2 +o
Sn (n + 1)! 2(n + 1) 3(n + 1) 2n 3n n2
lim
n→∞ 1
ln 1 −
(n + 1)2
Ta có
1
ln 1 +
Sn (n + 1)! (n + 1)2
1. lim = − lim = 0.
n→∞ 1 n→∞ Sn (n + 1)!
ln 1 −
(n + 1)2
1 1 1
− −
2(n + 1) 2n (n + 1)2 −(n + 1)2 1 1
2. lim = lim lim =1· = .
n→∞ 1 n→∞ 1 n→∞ −2n(n + 1) 2 2
ln 1 − 2
ln 1 − 2
(n + 1) (n + 1)
LATEX by Mathpiad 50
TẠP CHÍ VÀ TƯ LIỆU TOÁN HỌC
1
−
−(n + 1)2 (2n + 1)
1 (n + 1)2
3. ln 1 − = lim lim = 0.
(n + 1)2 n→∞ 1 n→∞ 3n2 (n + 1)2
ln 1 −
(n + 1)2
1
o
n2
4. lim = 0.
n→∞ 1
ln 1 −
(n + 1)2
Ta có
1 1 1
ln 1 + ln 1 +
Sn (n + 1)! n(n + 1)2 n + 1 Sn (n + 1)!
lim n(n + 1) = lim
1
n→∞ 1 n→∞ Sn (n + 1)! 1
ln 1 + ln 1 +
n+1 n+1 Sn (n + 1)!
=0
Và đồng thời
ln S ln Sn
n −
n(n + 1) + 1
=
1 1
ln 1 + ln 1 +
n n+1
ln Sn ln Sn
n(n+1) + − + 1
=
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
− 2 + 3 − 4 +O − + − +O
n 2n 3n 4n n5 n + 1 2(n + 1)2 3(n + 1)3 4(n + 1)4 n5
LATEX by Mathpiad 51
TUYỂN TẬP DÃY SỐ TRONG 10 NĂM TỪ CÁC TẠP CHÍ TOÁN CỦA MỸ
n ln Sn (n + 1) ln Sn
n(n+1) + − + 1
=
1 1 1 1 1 1 1 1
1− − + +O 1− − + +O
2n 3n2 4n3 n4 2(n + 1) 3(n + 1)2 4(n + 1)3 n4
Khai triển 1/(1 − x) = 1 + x + x2 + x3 + x4 + O (x5 ) ta thu được
1 1 1 1
n(n + 1) ln Sn − − + O
2 12n 12n2 n3
1 1 1 1
− ln Sn − − +O
2 12(n + 1) 12(n + 1)2 (n + 1)3
− ln Sn n(n + 1)(2n + 1) ln Sn 1 −1
= − 2 2
+O 2
→
12 12n (n + 1) n 12
Bài toán 57
Cho f : [0, 1] → R là một hàm liên tục, dãy (xn )n>1 được định nghĩa bởi
n
X 1 k
xn = cos √ f − αnβ ,
k=0
n n
LATEX by Mathpiad 52
TẠP CHÍ VÀ TƯ LIỆU TOÁN HỌC
Bài toán 58
Cho p > 1 là một số tự nhiên. Chứng minh rằng
n
!
X 1 p p−1
lim √ − n p −1 ∈ (0, 1)
n→∞
k=1
p
k p−1
Đầu tiên ta sẽ chứng minh rằng an ↑ N và bn ↓ N. Theo định lý giá trị trung bình, tồn tại một
số cn ∈ (n + 1, n + 2) sao cho
1 p p−1 p−1
an+1 − an = p√ − (n + 2) p − (n + 1) p
n+1 p−1
1 1 1 1
= √
p
−√ p c
> √
p
− √p
n+1 n n+1 n+1
=0
Chú ý rằng an < b1 và a1 < bn , n ∈ N nên cả 2 dãy (an )n∈N và (bn )n∈N đều hội tụ. Đặt
l := lim an và u := lim bn . Vì
n→∞
lim (bn − an ) = 0
n→∞
LATEX by Mathpiad 53
TUYỂN TẬP DÃY SỐ TRONG 10 NĂM TỪ CÁC TẠP CHÍ TOÁN CỦA MỸ
p p−1
Ta có 2 P − 1 ↑ p ∈ N\{1}, nên
p−1
1
X 1 p p−1
a1 = √ − (1 + 1) p − 1
k=1
p
k p−1
p p−1 2 2−1
=1− 2 p −1 >1− 2 2 −1
p−1 2−1
√ 2
= 1 − 2( 2 − 1) = 1 − √
2+1
√
2−1
=√
2+1
>0
và đồng thời c < bn 6 b1 nên c < 1. Như vậy bài toán được giải quyết.
Bài toán 59
Cho dãy (an ) được xác định bởi
a1 = 1
1 1 1
an = 1 + + + ··· + ,n > 1
a1 a2 an−1
√
Tính giới hạn lim an − 2n .
n→∞
1 1
Giả sử rằng (an ) hội tự về giới hạn thực l. Khi đó ta có l = l + ⇔ = 0, điều này là vô lý,
l T
do vậy
lim an = +∞
n→+∞
1
a2n+1 − a2n = 2 + ∼ 2,
a2n
LATEX by Mathpiad 54
TẠP CHÍ VÀ TƯ LIỆU TOÁN HỌC
Do vậy √
a2n ∼ a2n − a21 ∼ 2n ⇔ an ∼ 2n
Từ đây ta suy ra
n−1 n−1
X X 1
a2n − 2n ∼ a2n − 1 − 2(n − 1) = a2k+1 − a2k −2 =
k=1
a2
k=1 k
n−1
1X1
∼
2 k=1 k
ln(n − 1)
∼
2
ln(n)
∼
2
Suy ra r
ln(n)
an = 2n + + o(ln(n))
s 2
√
ln(n) ln(n)
= 2n 1 + +o
4n n
√
ln(n) ln(n)
= 2n 1 + +o
8n n
√
√
2 ln(n) ln(n)
= 2n + √ +o √
8 n n
Như vậy √
√
2 ln(n) ln(n)
an − 2n = √ +o √
8 n n
Từ đây ta thu được √
lim an − 2n = 0
n→+∞
LATEX by Mathpiad 55
TUYỂN TẬP DÃY SỐ TRONG 10 NĂM TỪ CÁC TẠP CHÍ TOÁN CỦA MỸ
Do đó
n−1 m
!
√ √ √
X Y
k
p
m+1
1 − cos x · cos 2x · . . . n
cos nx = cos kx 1− cos(m + 1)x
m=0 k=0
n−1 m
!
X Y √
k (1 − cos(m + 1)x)
= cos kx · m
X p
m=0 k=0 m+1
(cos(m + 1)x)j
j=0
Ta có 2
m+1
x sin
1 − cos(m + 1)x 2 (m + 1)2 (m + 1)2
lim = lim · =
m+1
x→0 x2 x→0 2 2
x
2
Từ đây suy ra
n−1
X (m + 1)2 1
√ √ ·
cos x · cos 2x · . . . · n cos nx − 1 m=0
2 m+1
lim =
x→0 cos x · cos 2x · . . . · cos nx − 1 n−1
X (m + 1)2
m=0
2
n(n + 1)
2 3
= = .
n(n + 1)(2n + 1) 2n + 1
6
lim xn = 9
n→∞
Lời giải. Li Zhou, Polk State College, Winter Haven, FL, USA
Vì x0 > 1, x1 = y 2 nên y > 2. Ta có pc11 · · · pemm là phân tích ra thừa số nguyên tố của y. Do đó
Bây giờ ta sẽ chứng minh rằng với mọi số nguyên tố chẵn p và e > 1 thìp2e > (2e + 1)2 , đẳng
thức xảy ra khi và chỉ khi p = 3 và e = 1. Dễ thấy, p2 > 32 , bây giờ ta giả sử điều cần chứng
minh đúng với e > 1. Khi đó
p2(c+1) = p2 p2c > p2 (2e + 1)2 = (2pe + p)2 > (2e + 3)2
đúng theo quy nạp, do vậy xn > xn+1 với mọi n > 2, đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi xn = 32 .
Do hxn in>2 bị chặn dưới nên tồn tại N > 2 sao cho x2 > x3 > · · · > xN và xN = 32 . Như vậy,
d2 (32 ) = 9, hoàn tất chứng minh.
LATEX by Mathpiad 56
TẠP CHÍ VÀ TƯ LIỆU TOÁN HỌC
Bài toán 62
Cho α ∈ (0, 1) là một số vô tỉ bất kì. Ta xây dựng dãy {an } các số thực thỏa mãn hai
tính chất sau đây
1 n−1
• {an | n ∈ N} ⊂ |n∈N ∪ |n∈N ,
n n
a1 + a2 + · · · + an
• lim = α.
n→∞ n
Lời giải. Northwestern University Math Problem Solving Group, Northwestern University, Evanston
IL.
Với mỗi n ∈ N, ta đặt
1
nếu bnαc = b(n − 1)αc
an = n − n .
1
nếu bnαc > b(n − 1)αc
n
Trước tiên, ta có nhận xét sau đây
1 1
a1 + a2 + · · · + an = bnαc + 1 ± ± ··· ± . (1)
2 n
Với n = 1 thì b(n − 1)αc = 0 = b1 · αc, bởi vì α ∈ (0, 1). Từ đó ta thu được
1
a1 = = 0 + 1 = b1 · αc + 1.
1
1
Giả sử mệnh đề (1) đúng đến n = k. Nếu b(k + 1)αc = bkαc thì ta có ak+1 = và từ đó
k+1
ta thu được đẳng thức
1 1 1
a1 + a2 + · · · + ak + ak+1 = bkαc + 1 ± ± +
2 k k+1
1 1 1
= b(k + 1)αc + 1 ± · · · ± + .
2 k k+1
Mặt khác, nếu b(k + 1)αc > bkαc thì b(k + 1)αc = bkαc + 1, với α ∈ (0, 1), và do đó ta có
1 1 k
a1 + a2 + · · · + ak + ak+1 = bkαc + 1 ± ± +
2 k k+1
1 1 1
= bkαc + 1 ± · · · ± + 1 −
2 k k+1
1 1 1
= b(k + 1)αc + 1 ± · · · ± − .
2 k k+1
Do đó mệnh đề (1) cũng đúng với n = k + 1 nên theo nguyên lý quy nạp toán học mệnh đề
được chứng minh. Tiếp theo ta có
nα − bnαc 1 n→∞
06 < −→ 0.
n n
Từ đó ta thu được
bnαc n→∞
−→ 0,
n
LATEX by Mathpiad 57
TUYỂN TẬP DÃY SỐ TRONG 10 NĂM TỪ CÁC TẠP CHÍ TOÁN CỦA MỸ
và
1 1
1± ± ··· ±
2 n 6 1 + ln n n→∞
−→ 0.
n n
Lời giải. Chip Curtis, Missouri Southern State University, Joplin, MO.
Trước tiên ta đặt {Fn }n>0 là dãy Fibonacci, được định nghĩa như sau
Tiếp theo ta đặt xn = F2n−3 , xn−1 = F2n−4 và xk = F2k−1 , 1 6 k 6 n − 2. Lưu ý sử dụng đồng
nhất thức sau đây
2
F2i−1 F2i+3 = F2i+1 + 1 và F2i−1 F2i+1 = F2i2 + 1,
đây là các trường hợp riêng của đẳng thức Catalan được phát biểu như sau
LATEX by Mathpiad 58
TẠP CHÍ VÀ TƯ LIỆU TOÁN HỌC
Với 2 6 k 6 n − 2 thì điều kiện xk−1 < xk < 3xk−1 tương đương với
hoặc 0 < F2k−2 < 2F2k−3 . Điều kiện xn−1 < 2xn−2 trở thành
đúng với n > 4. Cuối cùng, điều kiện xn−1 < xn < 2xn−1 trở thành
cũng đúng với n > 4. Do đó ta thu được kết quả bài toán.
2 Xấp xỉ Stirling
Ở trong tài liệu có một số bài toán sử dụng tới xấp xỉ Stirling, vì thế trong mục này chúng tôi
sẽ đề cập về nó cho bạn đọc. Xấp xỉ Stirling lần đầu được đưa ra bởi nhà toán học Abraham de
Moivre nhưng sau đó nó được đặt tên bởi nhà toán học James Stirling được ông công bố trong
công trình Methodus Differentialis sive Tractatus de Summatione et Interpolatione Serierum
Infinitarum (1730; "Phương pháp vi phân với một phân tích về tính tổng và nội suy của chuỗi
vô hạn "), một chuyên luận về chuỗi vô hạn, tổng, nội suy và cầu phương. Công thức xấp xỉ
Stirling này được phát biểu như sau
√ n n
n! ∼ 2πn ,
e
Công thức này nhìn có vẻ phát biểu phức tạp, nhưng đây lại là một trong những tiền đề quan
trọng để phát triển lý thuyết xác suất và thống kê, có ý nghĩa nhiều trong thống kê sinh học,
khoa học máy tính và nhiều ngành khoa học khác. Bây giờ vào phần chính của bài viết, ta sẽ
chứng minh xấp xỉ này! Trước tiên ta đề cập tới một công thức tính số π của nhà toán học
Wallis. Ta có r
2.4.6 . . . .2n 1 π
lim ·√ =
n→+∞ 3.5.7 . . . (2n − 1) 2n + 1 2
Để chứng minh đẳng thức này, trước tiên ta xét tích phân
Z π
2
In = (sin x)n dx
0
Z π
2
= (sin x)n−1 sin xdx
0
Z π
2
=− (sin x)n−1 d(cos x)
0
π
Z π
2
n−1
= − (sin x) 2
cos x 0 + cosxd(sin x)n−1
0
Z π
2
= (n − 1) cosx(sin x)n−2 cos xdx
0
Z π
2
1 − sin2 x (sin x)n−2 dx
= (n − 1)
0
Z π Z π
!
2 2
n−2 n
= (n − 1) (sin x) dx − (sin x) dx
0 0
LATEX by Mathpiad 59
TUYỂN TẬP DÃY SỐ TRONG 10 NĂM TỪ CÁC TẠP CHÍ TOÁN CỦA MỸ
Ta có
2n − 1
2n
I 2n = I2n−2
I 2n+1 = I2n−1
2n 2n + 1
2n − 3 2n − 2
I 2n−2 = I2n−4
I2n−1 = I2n−3
2n − 2 2n − 1
... ...
3 4
I4 = I2 , I5 = I3
4
5
1
2
I 2 = I0
I 3 = I1
2 3
π π
Z2
Z2
0 π
1
I 0 = (sin x) dx = I1 = (sin x) dx = 1
2
0 0
Từ đây ta suy ra
2n − 1 2n − 3 3 1 π
I2n = · ··· · ·
2n 2n − 2 4 2 2
và
2n 2n − 2 4 2
I2n+1 = · ··· · · · 1
2n + 1 2n − 1 5 3
Do đó ta được
I2n+1 [2.4 . . . (2n − 2)(2n)]2 2
= 2 · (*)
I2n [3.5 . . . ..(2n − 1)] (2n + 1) π
và
I2n+1 2n
=
I2n−1 2n + 1
h πi
Ta có sin x ∈ [0, 1], ∀x ∈ 0, ⇒ (sin x)2n+1 6 (sin x)2n 6 (sin x)2n−1 , suy ra
2
2n I2n+1 I2n+1
= < 61
2n + 1 I2n−1 I2n
Mặt khác
2n 2 I2n+1
lim = lim = 1 ⇒ lim =1
n→+∞ 2n + 1 n→+∞ 1 n→+∞ I2n
2+
n
Kết hợp với điều kiện (∗) ta suy ra
r
2.4.6 . . . .2n 1 π
lim ·√ =
n→∞ 3.5.7 . . . .(2n − 1) 2n + 1 2
LATEX by Mathpiad 60
TẠP CHÍ VÀ TƯ LIỆU TOÁN HỌC
Ta có
Z k+1 Z k+1 Z k+1
ln k 6 ln x 6 ln(k + 1), ∀x ∈ [k, k + 1] ⇒ lnkdx 6 lnxdx 6 ln(k + 1)dx
k k k
Z k+1
k+1
⇒ ln kx|k 6 lnxdx 6 ln(k + 1)x|k+1
k
k
Z k+1
⇒ ln k 6 lnxdx 6 ln(k + 1)
k
Mặt khác Z 1 Z 2
lnxdx 6 ln 1 6 lnxdx
0 1
2 3
Z Z
lnxdx 6 ln 2 6 lnxdx
1 2
···
Z n Z n+1
lnxdx 6 ln n 6 lnxdx
n−1 n
Suy ra
Z 1 Z n Z 2 Z n+1
lnxdx + . . . + lnxdx 6 ln 1 + ln 2 + . . . + ln n 6 lnxdx + . . . + lnxdx
0 n−1 1 n
Suy ra Z n
lnxdx = (x ln x − x)|n0 = n ln n − n;
0
Do đó
n ln n − n 6 ln(n!) 6 (n + 1) ln(n + 1) − n
Ta đặt
1 2n + 1 n + 1
dn = ln n! − n + ln n + n ⇒ dn − dn+1 = ln −1
2 2 n
1 1 1+t t3 t5
Thay t = vào khai triển Maclaurin ln = t + + + ..., suy ra
2n + 1 2 1−t 3 5
1
1 n+1 1 1 + 2n + 1 1 1 1
ln = ln = + + 5 + ...
2 n 2 1 2n + 1 3(2n + 1) 3
5(2n + 1)
1−
2n + 1
LATEX by Mathpiad 61
TUYỂN TẬP DÃY SỐ TRONG 10 NĂM TỪ CÁC TẠP CHÍ TOÁN CỦA MỸ
Suy ra
2n + 1 n + 1 1 1
dn − dn+1 = ln −1= 2 + + ...
2 n 3(2n + 1) 5(2n + 1)4
Tóm lại ta có
1 1 1 1 1 1
0 < dn − dn+1 < + + ... = −
3 (2n + 1)2 (2n + 1)4 12 n n + 1
1 1
Từ đó suy ra dn+1 < dn là dãy giảm; dn − < dn+1 − là dãy tăng.
12n 12(n + 1)
Từ đây suy ra tồn tại một số c sao cho
1
lim dn − = lim dn = c
n→+∞ 12n n→+∞
và đồng thời
1 θ
dn − < c < d n ⇒ dn = c + , ∀θ ∈ (0, 1)
12n 12n
1 n!
⇒ ec = lim edn = lim eln n!−(n+ 2 ) ln n+n = lim 1
n→+∞ n→+∞ n→+∞ e−n nn+ 2
(2.4.6 . . . .2n)2
r
π 1
= lim ·√
2 n→+∞ 2.3.4 . . . ..(2n) 2n + 1
n 2
√
(2 n!) 2n
= lim ·
n→+∞ (2n)! 2n
2
√
(n!) 22n 2n
= lim ·
n→+∞ 2n (2n)!
√ !
1 (n!)2 e−2n 22n n2n 2n
= lim · ·
n→+∞ 2 e−2n n2n+1 (2n)!
e2c
= lim
n→+∞ 2ec
ec
=
2
√
c
√ 2π dn n!
Suy ra e = 2π ⇒ c
e = edn = 1 , như vậy ta thu được
e e−n nn+ 2
√
−n n+ 12 2π dn
n! = e n e
ec√
1 θ
= nn+ 2 e 12n −n 2π(0 < θ < 1)
LATEX by Mathpiad 62
TẠP CHÍ VÀ TƯ LIỆU TOÁN HỌC
Vậy
√ θ √ n n θ √ n n √ n n 1
n! = nn e−n 2nπe l2n = 2nπ e 12n ⇒ 2nπ < n! < 2nπ e 12n
e e e
Vậy ta có điều phải chứng minh.
LATEX by Mathpiad 63
TUYỂN TẬP DÃY SỐ TRONG 10 NĂM TỪ CÁC TẠP CHÍ TOÁN CỦA MỸ
Tài liệu
[1] The American Mathematical Monthly −
https://www.tandfonline.com/loi/uamm20
LATEX by Mathpiad 64
VIỆT NGUYỄN
HÀM SỐ TRONG
IMO SHORTLIST
M THPI D
¨ PHƯƠNG TRÌNH HÀM TRONG IMO SHORTLIST
Hàm số trong IMO Shortlist
2 Kí hiệu P (a, b) là thay (x, y) bởi (a, b) vào đề bài với (x, y) là các biến thỏa mãn điều kiện
đề bài.
3 Z là tập số nguyên.
4 Z+ là tập số nguyên dương.
5 N là tập số tự nhiên.
6 R là tập số thực.
7 Q là tập số hữu tỉ.
8 P là tập số nguyên tố.
1
Chương II
Bài toán hàm số qua các năm
Bài 2 Cho tập hợp S ⊆ R. Ta gọi một cặp hàm số (f, g) : S → S là có gấu nếu thỏa mãn
các điều kiện
Hỏi liệu có tồn tại một cặp có gấu hay không nếu
(a) S = Z+
ß ™
1 +
(b) S = a − : a, b ∈ Z
b
Bài 3 Với mỗi m ∈ Z, đặt t(m) ∈ {1, 2, 3} sao cho 3 | m + t(m). Cho hàm số f : Z → Z
thỏa mãn f (−1) = 0, f (0) = 1, f (1) = −1 và
2
Bài 4 Cho hàm số f : R → Z+ thỏa mãn
Å ã Å ã
1 1
f x+ =f y+ , ∀ x, y ∈ R
f (y) f (x)
Chứng minh rằng tồn tại một số nguyên dương a sao cho không tồn tại n để f (n) = a.
Bài 6 Cho hàm số f : R → R. Chứng minh rằng tồn tại hai số thực x, y mà
f (f (x)2 y) = x3 f (xy), ∀ x, y ∈ Q+
f (x + y) 6 yf (x) + f (f (x)), ∀ x, y ∈ R
Bài 15 Cho hàm số f : Z+ → Z+ . Giả sử rằng với mỗi số n ∈ Z+ , tồn tại một số k ∈ Z+
để f 2k (n) = n + k và đặt kn là số k nhỏ nhất có tính chất này. Chứng minh dãy k1 , k2 , ... không
bị chặn.
Với mọi số hữu tỉ dương x, y. Chứng minh rằng f (x) = x, ∀ x ∈ Q>0 , biết tồn tại một số hữu
tỉ dương a > 1 mà f (a) = a
f (f (f (n))) = f (n + 1) + 1, ∀ n ∈ N
n2 + 4f (n) = f (f (n))2 , ∀ n ∈ Z
Bài 21 Kí hiệu 2Z + 1 là tập các số nguyên lẻ. Tìm tất cả các hàm số f : Z → 2Z + 1 thỏa
mãn
f (x + f (x) + y) + f (x − f (x) + y) = f (x + y) + f (x − y), ∀ x, y ∈ Z
Å ã
1 y
x+ f (y) = f (xy) + f , ∀ x, y ∈ R+
x x
f (f (x + y) + y) = f (f (x) + y), ∀ x, y ∈ Z
Ta gọi một số nguyên v là hiếm nếu tập hợp Xv = {x ∈ Z : f (x) = v} là hữu hạn và khác
rỗng.
1 Chứng minh rằng tồn tại một hàm số f thỏa mãn có một số hiếm.
2 Chứng minh rằng không tồn tại hàm số f nào có nhiều hơn 1 số hiếm.
Bài 1 Tìm tất cả các hàm f : Z+ → Z+ toàn ánh sao cho với mọi m, n thì f (m + n) chia
hết cho p khi và chỉ khi f (m) + f (n) chia hết cho p
Bài 2 Với mọi n ∈ Z+ , kí hiệu d(n) là số ước dương của n. Tìm tất cả các hàm số
a − b | f (a) − f (b), ∀ a 6= b ∈ Z+
Bài 4 Tìm tất cả các hàm số f : Z+ → Z+ sao cho (f (m) + n) (f (n) + m) là số chính
phương.
Với mọi x ∈ Q, a ∈ Z và b ∈ Z+ .
Bài 7 Với số nguyên dương k bất kì, ta gọi hàm f : Z+ → Z+ là k-nice nếu
gcd (f (n) + m, f (m) + n) 6 k với mọi n 6= m. Tìm tất cả các số nguyên dương k sao cho
tồn tại hàm k-nice.
LATEX VÀ DỊCH THUẬT BỞI VIỆT
Bài 9 Tìm tất cả các hàm số f : Z+ → Z+ thỏa mãn tồn tại số nguyên C sao cho
iii) Tồn tại vô hạn số nguyên dương n để f (k) = f (n − k) với mọi k < n
c = max{f (n) − n : n ∈ Z+ }
9
Nếu fj (m) > 1 thì
â
LATEX VÀ DỊCH THUẬT BỞI VIỆT
Bài 2 Cho tập hợp S ⊆ R. Ta gọi một cặp hàm số (f, g) : S → S là có gấu nếu thỏa mãn
các điều kiện
Hỏi liệu có tồn tại một cặp có gấu hay không nếu
(a) S = Z+
ß ™
1 +
(b) S = a − : a, b ∈ Z
b
Lời giải .
(a) Từ (i), ta được f (x) > x và g(x) > x với mọi x ∈ Z+ .
Ta chứng minh quy nạp rằng g k (x) 6 f (x) với mọi k > 0 và x ∈ Z+ . Ta có
g(g k+1 (x)) = g k (g 2 (x)) 6 f (g 2 (x)) < g(f (x)) ⇒ g k+1 (x) < f (x) (1)
Nếu g(x) = x, ∀ x ∈ Z+ thì f (g 2 (x)) = f (x) = g(f (x)), mâu thuẫn với (ii).
Nên tồn tại x0 mà g(x0 ) > x0 .
Xét dãy (xn ) xác định bởi xn = g n (x) với mọi n ∈ Z+ . Do g tăng ngặt nên dãy (xn ) cũng tăng
ngặt. Mặt khác, từ (1), ta thấy rằng dãy (xn ) bị chặn bởi g(f (x0 )), mâu thuẫn.
Vậy với S = Z+ thì không tồn tại cặp có gấu.
Å ã Å ã
1 1 1 1
(b) Đặt f a − = a + 1 − và g a − =a− với mọi a, b ∈ Z+ .
b b b b + 3a
Hiển nhiên hàm f là tăng ngặt. Ta chứng minh g cũng tăng ngặt.
1 1 1 1
Giả sử a − > c − với a, b, c, d ∈ Z+ . Nếu a 6 c − 1 thì c − > c − 1 > a > a − , vô lí.
b d d b
1 1
Vậy, ta được a > c. Ta có a − c > − . Ta có
b d
Å ã Å ã
1 1 1 1 1 1
g d− >g c− ⇔a− a
>c− c
⇔a−c> a
−
b d b+3 d+3 b+3 d + 3c
Bài 3 Với mỗi m ∈ Z, đặt t(m) ∈ {1, 2, 3} sao cho 3 | m + t(m). Cho hàm số f : Z → Z
thỏa mãn f (−1) = 0, f (0) = 1, f (1) = −1 và
Chứng minh rằng tồn tại một số nguyên dương a sao cho không tồn tại n để f (n) = a.
Nên g cũng thỏa mãn các điều kiện như đề bài. Nên không mất tính tổng quát, giả sử f (0) = 1.
ß Å ã ™
1
! Ta chứng minh với một số c bất kì, ta có f c +
n
:n∈Z +
= Z+ .
Vì f (R) = Z+ , ta có Å ã Å ã
1 1
f u+ =f u+ , ∀ n ∈ Z+ (3)
Lời giải .
¨ Bước 1. Ta chứng minh f (1) = 1.
Giả sử f (1) = 1 + m với m > 0. Ta thấy rằng tồn tại một tam giác có ba cạnh là 1, f (y), f (y + m).
Như vậy 1 > |f (y) − f (y + m)| nên |f (y) − f (y + m)| = 0 hay f (y) = f (y + m).
Vậy hàm f tuần hoàn theo chu kì m. Hay f bị chặn.
Giả sử f (x) 6 B với mọi x thì nếu ta chọn x > 2B, ta được
Nên x, f (y), f (y + f (x) − 1) không phải là ba cạnh của một tam giác. Vậy m = 0 hay f (1) = 1.
¨ Bước 2. Ta có x, f (1) = 1, f (1 + f (x) − 1) = f (f (x)) là ba cạnh của một tam giác nên
f (f (x)) = x với mọi x.
¨ Bước 3.Ta chứng minh với mọi số nguyên z > 1 thì f (z) 6 z.
z + f (t − A) > f (t)
Suy ra
z−1
f (t − A) > f (t) − (z − 1) > (t − A) + M
A
Mâu thuẫn với tính nhỏ nhất của t. Suy ra
z−1
f (t) 6 t + M với mọi t > 1 (1)
A
z−1
Do z 6 A nên < 1. Áp dụng (1), ta có
A
z−1 z−1 z−1
Å ã
t = f (f (t)) 6 f (t) + M 6 +M +M
A A A
Điều này là vô lí với mọi t. Vậy, giả sử phản chứng sai hay f (z) 6 z, ∀ z ∈ Z+ .
Áp dụng bước 3 và bước 2, ta có
t = f (f (t)) 6 f (t) 6 t
Nên f (t) = t, ∀ t ∈ Z+ .
â
f (y) 6 y + a, ∀ y ∈ R (2)
Suy ra y [f (f (y)) + 1] > 0, ∀ y ∈ R hay f (f (y)) + 1 > 0 với mọi y > 0. (3)
Từ (2), (3), ta có
Điều này là mâu thuẫn với cách chọn y. Vậy giả sử sai. Kết thúc chứng minh. â
yf (x)
Cộng theo vế, ta được 2f (yf (x)) = 2xy. Suy ra f (yf (x)) = yx = , ∀ x, y ∈ R. (*)
f (x)/x
Từ f (xf (x)) = x2 , ta được f (f (1)) = 1. Ta có
Nên f (1) = 1 hoặc f (1) = −1. Thay vào (*), ta được f (x) = x với mọi x hoặc f (x) = −x với mọi x.
â
f (f (x)2 y) = x3 f (xy), ∀ x, y ∈ Q+
Suy ra
f (xy)2 = f (x)2 f (y)2 ⇔ f (xy) = f (x)f (y), ∀ x, y ∈ Q+
Lời giải .
¨ Bước 1.
Ta có nếu f (x) = f (y) thì g(x) = g(f (x)) − 1 = g(f (y)) − 1 = g(y).
Tương tự với g(x) = g(y).
Suy ra nếu f (f (x)) = f (f (y)) thì g(f (x)) = g(f (y)) ⇒ g(x) = g(y) ⇒ f (x) = f (y).
¨ Bước 2.
¨ Bước 3.
Ta chứng minh nếu tồn tại f (x) = f (y) với y > x > a thì x = y.
Thật vậy, tồn tại f (h) = x và f (k) = y nên f (f (h)) = f (f (k)). Suy ra f (h) = f (k) = x = y.
¨ Bước 4.
Giả sử f (a) > a + 2 thì tồn tại x, y ∈ Z+ sao cho f (x) = f (a) − 2 và f (y) = g(x).
Như vậy, f (a) = f (x) + 2 = f (g(x)) + 1 = f (g 2 (x)). Lại có g 2 (x) > a nên g 2 (x) = a.
Suy ra a = g(f (y)) = 1 + g(y) > 1 + a, vô lí. Suy ra f (a) 6 a + 1.
Từ bước 2, ta có f (a) > a + 1 nên f (a) = a + 1. Tương tự, g(a) = a + 1. Vậy f (a) = g(a)
¨ Bước 5.
Như vậy, ta đã chứng minh được f (n) = g(n) với mọi n > a.
Với n bất kì thì g(n) > a nên ta được
Tương tự, ta có
f (−b) = f (−c) + (b − c)g(b + c)
f (−c) = f (−a) + (c − a)g(c + a)
Ta suy ra
(a − b)g(a + b) + (b − c)g(b + c) + (c − a)g(c + a) = 0, ∀ a, b, c ∈ R
Đặt (x, y, z) = (a + b, b + c, c + a), ta được
Như vậy, ba điểm A (x, g(x)), B (y, g(y)), C (z, g(z)) thằng hàng trên mặt phẳng tọa độ.
Vậy g(x) = ax + b, ∀ x ∈ R. Thay (x, y) bởi (0, −y) vào (1), ta được
So sánh hệ số của x2 trong biểu thức g(f (−x)) = f (x), ta thu được a = a2 nên a = 0 hoặc a = 1.
¨ Trường hợp 1. Nếu a = 0 thì g(f (−x)) = b = f (x). Thử lại ta được b = 0.
Cho b = 2f (a), ta thu được af (a) 6 0 nên f (a) > 0 với mọi a < 0 (*)
Giả sử tồn tại x để f (x) > 0.
f 2 (a) + f 2 (b) + f 2 (c) = 2f (a)f (b) + 2f (b)f (c) + 2f (c)f (a) (*)
Lời giải . Kí hiệu P (x, y, z) là thay lần lượt a, b, c bởi x, y, z vào phương trình (∗).
P (0, 0, 0) ⇒ 3f (0)2 = 6f (0)2 ⇒ f (0) = 0
LATEX VÀ DỊCH THUẬT BỞI VIỆT
¨ Trường hợp 1. Nếu không tồn tại x sao cho f (x) = 0 hay f (a) = 0 ⇔ a = 0
Từ phương trình (1), ta có f 2 (2b) = 4f (b)f (2b), ta lại có 3 khả năng sau :
t2 + 81t2 = 2.9t.t, vô lý do t 6= 0
Vậy f (3) = f (1) = t. Từ đó hàm f được xác định như sau thỏa mãn yêu cầu đề bài:
2 f (2k) = 0; f (2k + 1) = c, ∀ k, c ∈ Z
Bài 15 Cho hàm số f : Z+ → Z+ . Giả sử rằng với mỗi số n ∈ Z+ , tồn tại một số k ∈ Z+
để f 2k (n) = n + k và đặt kn là số k nhỏ nhất có tính chất này. Chứng minh dãy k1 , k2 , ... không
bị chặn.
Lời giải . Đặt S = {1, f (1), f 2 (1), ..., }. Khi đó S không bị chặn do với n ∈ S thì tồn tại số k > 0
sao cho f 2k (n) = n + k > n.
Như vậy, ta suy ra các phần tử trong f là khác nhau. Thật vậy, nếu tồn tại f i (1) = f j (1) với i 6= j
thì các giá trị f m (1) sẽ tuần hoàn, vô lí.
Đặt g : S → S với g(n) = f 2kn (n) = n + kn . Khi đó g đơn ánh. Thật vậy, giả sử tồn tại a < b mà
g(a) = g(b). Khi đó a + ka = f 2ka (a) = f 2kb (b) = b + kb nên ka > kb .
Do f đơn ánh nên ta có
f 2ka −2kb (a) = b = a + (ka − kb ), mâu thuẫn với tính nhỏ nhất của ka
Ta kí hiệu T là tập các phần tử thuộc S nhưng không có dạng g(n) với n ∈ S.
Ta có 1 ∈ T do g(n) > 1, ∀ n ∈ Z+ nên T 6= Ø.
Với mỗi t ∈ T , đặt Ct = {t, g(t), ...} và gọi Ct là chuỗi bắt đầu từ t. Ta thấy rằng các chuỗi khác
nhau thì không có phần tử chung do g đơn ánh.
Với mỗi n ∈ S \ T , n = g(n0 ) với n0 < n và n0 ∈ S. Lặp lại tương tự như vậy, ta suy ra n ∈ Ct với
t ∈ T nào đó.
Giả sử f n (1) nằm trong chuỗi bắt đầu từ t = f nt (1) nào đó, ta được
Với mọi số hữu tỉ dương x, y. Chứng minh rằng f (x) = x, ∀ x ∈ Q>0 , biết tồn tại một số hữu
tỉ dương a > 1 mà f (a) = a
Lời giải . Thay x = 1, y = a vào (1), ta được af (1) > a ⇒ f (1) > 1. Từ (2), ta dễ thấy
Ta suy ra
f (n) > nf (1) > n, ∀ n ∈ Z+ (4)
m
Từ (1), ta có f f (n) > f (m) nên f (q) > 0, ∀ q ∈ Q>0 .
n
Như vậy, từ (2), ta được hàm f tăng ngặt. Kết hợp với (4), ta được
f (f (f (n))) = f (n + 1) + 1, ∀ n ∈ N
Lời giải . Ta có
Nên
LATEX VÀ DỊCH THUẬT BỞI VIỆT
f 4 (n) + 1 = f 4 (n + 1) (*)
Ta kí hiệu R(i) là tập giá trị của hàm f i . Khi đó R(0) = N và R(0) ⊇ R(1) ⊇ R(2) ⊇ ...
Từ (*), ta thấy rằng nếu a ∈ R(4) thì a + 1 ∈ R(4). Suy ra tập N \ R(4) là tập hữu hạn.
Do R(4) ⊇ R(1) nên tập N \ R(1) là hữu hạn. Hay R(1) không bị chặn trên. (1)
Giả sử tồn tại f (m) = f (n) với m 6= n. Từ đề bài ta có f (m + 1) = f (n + 1).
Tương tự như vậy, ta có f (m + c) = f (n + c) với mọi c ∈ N nên f tuần hoàn theo công sai |m − n|,
điều này mâu thuẫn với (1). Vậy f là hàm đơn ánh.
Đặt S(i) = R(i − 1) \ R(i). Từ f đơn ánh, ta có n ∈ S(i) ⇐⇒ f (n) ∈ S(i + 1).
Như vậy, ta được |S(1)| = |S(2)| = ... = k
Nếu 0 ∈ R(3) thì tồn tại n để f 3 (n) = 0 ⇒ f (n + 1) = −1, vô lí.
Suy ra 0 = R(0) \ R(3) = S(1) ∪ S(2) ∪ S(3) nên k > 0.
Ta chứng minh mỗi phần tử b ∈ S(1) ∪ S(2) ∪ S(3) phải thỏa mãn một trong ba điều kiện sau:
1 b=0
2 b = f (0) + 1
3 b − 1 ∈ S(1)
Thật vậy, nếu b − 1 ∈/ S(1) thì tồn tại n sao cho f (n) = b − 1.
3
Suy ra f (n − 1) = f (n) + 1 = b nên b ∈ R(3).
Vì vậy b ∈/ S(1) ∪ S(2) ∪ S(3). Suy ra các số lớn hơn b đều không thuộc S(1). Suy ra
Như vậy, ta có S(1) = {a}, S(2) = {f (a)}, S(3) = {f 2 (a)} với số nguyên dương a nào đó.
Từ 3 điều kiện như trên mà mỗi hàm chỉ được chọn 1. Vậy, ta được
n + 1 = f (n − 1) + 1 = f 3 (n − 2) = f 2 (n − 1) = f (n)
1 f (n) = n + 1, ∀ n ∈ N
n + 1 với 2 | n
2 f (n) = n + 5 với n ≡ 1 (mod 4) ,∀n ∈ N
n − 3 vói n ≡ 3 (mod 4)
Lời giải . Đặt C = 1007 và kí hiệu g(m) = f (3m) − f (m) + 2C, ∀ m ∈ Z. Khi đó g(0) = 2C.
Phương trình (1) có thể viết lại thành
Lời giải .
¨ Bước 1. Ta chứng minh f (n) = n + 1, ∀ n ∈ Z+
Xét dãy (ak ) được xác định bởi ak = f k (1) với mọi k > 0. Từ (∗), suy ra
a2k + 4ak+1 = a2k+2 , ∀ k ∈ Z
Ta có a0 = 1 nên a22 = 1 + 4a1 là số lẻ. Suy ra a2 = 2r + 1 với r ∈ Z. Khi đó a1 = r2 + r và
a23 = a21 + 4a2 = (r2 + r)2 + 8r + 4
Lúc này a23 là một số chính phương chẵn mà 8r + 4 6= 0 nên
|8r + 4| = |a23 − (r2 + r)2 | > (r2 + r)2 − (r2 + r − 2)2 = 4(r2 + r − 1) (1)
Nếu |r| > 4 thì
4r2 > 16|r| > 12|r| + 16 > 8|r| + 4 + 4|r| + 4 > |8r + 4| − |4r| + 4
Mâu thuẫn với (1). Như vậy ta có |r| 6 3.
Kiểm tra trực tiếp, để (r2 + r)2 + 8r + 4 là số chính phương thì r ∈ {−3, 0, 1}.
4a = f (a)2 = (a + 1)2 ⇒ a = 1
1 f (n) = n + 1, ∀ n ∈ Z
®
f (n) = n + 1 với n > −a
2 với a là hằng số lớn hơn −1.
f (n) = −n + 1 vói n 6 −a
f (n) = n + 1 với n > 0
3 f (0) = 0
f (n) = −n + 1 với n < 0
f (x + 1 + f (x + 1)) = x + 1 + f (x + 1) (2)
Bài 21 Kí hiệu 2Z + 1 là tập các số nguyên lẻ. Tìm tất cả các hàm số f : Z → 2Z + 1 thỏa
mãn
f (x + f (x) + y) + f (x − f (x) + y) = f (x + y) + f (x − y), ∀ x, y ∈ Z (1)
¤ Bổ đề 21.1. Với hai số nguyên khác nhau x, y bất kì thì hàm số ∆lcm(f (x),f (y)) f là một
2(y − x)-periodic
Chứng minh. Không mất tính tổng quát, giả sử s > 0. Xét a là số nguyên bất kì.
Vì ∆t ∆t g = 0, ta có
∆t g(a) = ∆t g(a + t) = ... = ∆t g(a + (s − 1)t)
Tổng của s số trên là ∆ts g = 0 nên mỗi số trong tổng này đều bằng 0.
Trở lại bài toán. Ta làm theo 3 bước
¨ Bước 1. f là một quasi-periodic.
Đặt Q = lcm (f (0), f (1)). Áp dụng bổ (21.1), ta suy ra ∆Q f là một 2-periodic.
LATEX VÀ DỊCH THUẬT BỞI VIỆT
Nói cách khác, giá trị của g là giống nhau với các số chẵn và giống nhau với các số lẻ.
Thay M = Q và x = b = 0 vào (3), ta suy ra g(0) = g(−Q). Vì 0 và −Q khác tính chẵn lẻ nên
giá trị của g ở số chẵn bằng giá trị của g ở số lẻ. Vậy g là hằng số hay Q là một quasi-period
của f .
¨ Bước 2. Gọi quasi-period dương nhỏ nhất của f là T . Ta chứng minh T | f (x), ∀ x ∈ Z.
Vì số lẻ Q là một quasi-period của f nên số T cũng phải là số lẻ.
Giả sử tồn tại một số nguyên tố lẻ p, một số nguyên dương α bất kì và một số nguyên u sao
cho pα | T và pα - f (u). Cho (x, y) = (u, 0) vào (1), ta được
Suy ra pα không là ước của f tại một trong hai điểm u + f (u) và u − f (u). Ta gọi điểm đó là v.
Đặt L = lcm (f (u), f (v)). Vì |u − v| = f (u) nên theo bổ đề (21.1), ta có ∆2f (u) ∆L f = 0.
Vì hàm số ∆L f là một 2f (u)-periodic và là một T -periodic nên ∆L f là một gcd(T, 2f (u))-
periodic hay ∆gcd(T,2f (u)) ∆L f = 0. Tương tự, vì hàm số ∆gcd(T,2f (u)) là một L-periodic và
T -periodic nên ta suy ra ∆gcd(T,L) ∆gcd(T,2f (u)) f = 0.
Vì pα - L nên gcd(T, L) và gcd(T, 2f (u)) là ước của T /p.
Vậy ta suy ra ∆T /p ∆T /p f = 0. Suy ra ∆T /p ∆T /p ∆1 f = 0.
Vì ∆T ∆1 f = 0 nên áp dụng bổ đề (21.2) cho hàm số ∆1 f , ta được ∆T /p ∆1 f = 0.
Như vậy, f là một (T /p)-quasi-periodic, mâu thuẫn với tính nhỏ nhất của T .
1
¨ Thay x bởi vào (2), ta được
x
Å Å ãã Å ã Å Å ãã
1 1 1
f f =f f f (4)
x x x2
f (xf (x))2 f (f (x)) = f (f (x))f (x)2 f (f (x)2 ) ⇒ f (xf (x))2 = f (x)f (f (x)), ∀ x ∈ R+ (6)
f (x)2
⇔ f (f (x)) = f (x)3 f (xf (x)) ⇔ f (f (x)) = x2 f (x)f (xf (x))
x2
⇔ f (f (x))2 = x4 f (x)2 f (xf (x))2 = x4 f (x)3 f (f (x)) ⇔ f (f (x)) = x4 f (x)3 , ∀ x ∈ R+ (7)
Thử lại thỏa mãn. Vậy hàm số thỏa mãn đề bài là f (x) = , ∀ x ∈ R+ â
x
Lời giải . P (0, 0), ta được f (0)2 = 2f (0)2 + max{2f (0), f (0)}.
Bây giờ, ta sẽ chứng minh f (x) + f (−x) = −2, ∀ x ∈ R. Thật vậy, giả sử tồn tại số a sao cho
f (a) + f (−a) 6= −2. Suy ra f (a) = f (−a) 6= −1. Ta giả sử a > 0
¨ Bước 1. Ta sẽ chứng minh f (a) 6= 1. Thật vậy, giả sử f (a) = 1. Thay a bởi 1 vào (3), ta được
f (2a)2 = 1. P (a, a), ta được 1 = 2 + max{2f (a2 ), f (2a2 )}.
Mặt khác từ (1), ta có f (a2 ) = 3. Vậy ta có 1 > 2 + 6, vô lí.
Lời giải . Ta nhận xét rằng nếu hàm số f (x) thỏa mãn yêu cầu đề bài thì hàm số −f (x) cũng thỏa
mãn yêu cầu đề bài.
Vì vậy, không mất tính tổng quát, giả sử f (0) 6 0.
Ta bỏ qua trường
Å hợp tầmã thường f là hằng số 0.
x
Xét x 6= 1, P x, , ta được
x−1
Å Å ãã
x
f f (x)f =0 (1)
x−1
f (a + N + 1) = f (a) + N + 1 = f (b) + N + 1 = f (b + N ) + 1, ∀ N ∈ N
®
x0 + y0 = a + N + 1
Chọn số nguyên N < −b, tồn tại hai số thực x0 , y0 sao cho
x0 y0 = b + N
P (x0 , y0 ), ta được f (f (x0 )f (y0 )) + f (a + N + 1) = f (b + N ). Suy ra
Bài 25 Tìm tất cả các hàm số f : R → R thỏa mãn điều kiện sau
Lời giải . Đặt g(x) = x − f (x). Điều kiện của đề bài có thể viết lại thành
Ta cũng dễ thấy rằng hàm số g1 (x) = −g(−x) cũng thỏa mãn điều kiện (∗)
Ta cần phải chứng minh g(x) 6 g(y) khi và chỉ khi x < y.
¨ Bước 1. Giả sử tồn tại số x sao cho X = g(x) < 2x. Khi đó trên đoạn (X − x, x] hàm số g chứa
nhiều nhất hai giá trị là X và một số Y > X. Tương tự, nếu X > 2x, trên đoạn [x, X − x) g
chứa nhiều nhất hai giá trị là X và một số Y > X
Chứng minh. Giả sử tồn tại một số a ∈ (X − x, x) mà g(a) 6= X.
Nếu g(a) < X thì từ điều kiện (∗) suy ra g(a) < a + x 6 g(x) = X nên a 6 X − x, vô lí.
Vậy g(a) > X và từ (*), ta có X 6 a + x 6 g(a).
Lời giải . Ta có
f (f (a))2 f (f (b))2
f (f (a)2 f (b)2 ) = f (f (a))2 f (b) = f (f (b))2 f (a) ⇒ = , ∀ a, b ∈ Q>0
f (a) f (b)
f (f (a)) 2 f (a)
Å ã
2
Suy ra tồn tại hằng số C mà f (f (a)) = Cf (a). Suy ra = , ∀ a ∈ Q>0 .
C C
Kí hiệu f n (x) là hợp của n lần hàm f . Ta có
Å 2 ã2 Å 3 ã4 Å n+1 ã2n
f (a) f (a) f (a) f (a)
= = = ... = ,∀n ∈ N
C C C C
…
2n f (a) f n+1 (a)
Suy ra = là một số hữu tỉ với mọi số nguyên dương n.
C C
f (a)
Điều này chỉ xảy ra khi = 1 hay f (a) = C. Thử lại, ta được C = C 3 ⇔ C = 1.
C
Vậy hàm số thỏa mãn là f (x) = 1, ∀ x ∈ Q>0 â
ax
Từ (1) và (2), ta có
Å ã
1 x a
x+ f (x) − + f (ax) = f (1) − f (a2 ) = A (5)
x a x
Từ (3) và (4), ta có
Å ã Å ã Å ã
2 1 1 1
a x+ 2 f (x) − ax + f (ax) = f − f (1) = B (6)
ax ax a2
Từ (5) và (6), ta suy ra
ïÅ ãÅ ã Å ãò Å ã
1 1 x a 1 1 x a
ax + x+ − + ax + f (x) = A ax + +B + (7)
ax x a x ax ax a x
Mặt khác, ta có
Å ãÅ ã Å ã
1 1 x a 1 1 1
ax + x+ − + ax + = a + − a3 − 3 = C < 0
ax x a x ax a a
Vậy phương trình (7) tương đương
E C2
Cf (x) = Dx + ⇒ f (x) = C1 x +
x x
Thử lại ta thấy hàm này thỏa mãn. â
f (f (x + y) + y) = f (f (x) + y), ∀ x, y ∈ Z
Ta gọi một số nguyên v là hiếm nếu tập hợp Xv = {x ∈ Z : f (x) = v} là hữu hạn và khác
rỗng.
1 Chứng minh rằng tồn tại một hàm số f thỏa mãn có một số hiếm.
2 Chứng minh rằng không tồn tại hàm số f nào có nhiều hơn 1 số hiếm.
Lời giải .
f (f (x + y) + y) = f (f (x) + y) = 21 = 2
f (f (x + y) + y) = f (f (x) + y) = f (2 + y)
Nếu v là một số hiếm và a là phần tử nhỏ nhất thuộc Xv , thay y bởi a − f (x), ta được
Từ đẳng thức trên, nếu tồn tại một số t sao cho f (t) 6= a, b thì tập hợp Xf (t) là tập vô hạn nên
f (t) không thể là số hiếm. Vậy ta chỉ có hai số hiếm tối đa có thể là a và b với a 6= b.
Ta có v cũng là số hiếm nên v = a hoặc v = b. Ta có f (v) = f (a) = f (b) = v nên không thể
tồn tại số hiếm u 6= v vì nếu u là số hiếm thì f (u) = f (a) = f (b) = u 6= v, mâu thuẫn.
â
Lời giải . P (0, b) ⇒ fb2 (b) = bf (b). P (0, −1) ⇒ f (−1) = −f (−1) ⇒ f (−1) = 0
P (a, −1) ⇒ fa2 +1 (a − 1) = af (a) = fa2 (a).
Ta gọi O(x) = {x, f (x), f (f (x)), ...} ⊂ Z là orbit của x. Từ trên, ta có O(x) và O(x − 1) khác nhau
một lượng phần tử hữu hạn. Vậy ta suy ra O(a) và O(b) khác nhau một lượng phần tử hữu hạn với
a, b bất kì.
Lời giải . P (1, y) ⇒ f (1 + f (y)) + y = f (1)f (y) + 1. Suy ra f là hàm đơn ánh.
Với y cố định, đặt g(x) = f (x + f (xy)) = f (x)f (y) + 1 − y thì khi đó g là hàm đơn ánh.
Suy ra x1 + f (x1 y) 6= x2 + f (x2 y), ∀ x1 6= x2 , y ∈ R+ . Đặt zi = xi y, ta có
z1 − z2 1 f (z2 ) − f (z1 )
6= f (z2 ) − f (z1 ) hay 6=
y y z1 − z2
f (z2 ) − f (z1 )
Điều này chỉ xảy ra khi < 0. Nói cách khác, ta suy ra f tăng ngặt.
z1 − z2
Do f tăng ngặt nên đặt p = lim f (x) và q = lim f (x).
x→0 x→p
Cố định y, cho x → 0, ta được
q+y−1
q + y = pf (y) + 1 ⇒ f (y) = = ay + b, ∀ y ∈ R+
p
Bài 1 Tìm tất cả các hàm số f : Z+ → Z+ toàn ánh sao cho với mọi m, n ∈ Z+ thì
f (m + n) chia hết cho p khi và chỉ khi f (m) + f (n) chia hết cho p
Lời giải . Xét một số nguyên tố p bất kì. Vì f toán ánh nên tồn tại x để p | f (x). Đặt
d = min{x ∈ Z+ : p | f (x)}
Ta dễ dàng suy ra p | f (kd) với k là số nguyên dương bất kì bằng quy nạp.
Giả sử tồn tại một số x mà d - x và p | f (x). Đặt
y = min{x ∈ Z+ : d - x, p | f (x)}
Từ cách chọn d, ta được y > d nên y − d là số nguyên dương không chia hết cho d. Suy ra p - f (y − d).
Mặt khác
p | f (y) ⇔ p | f (y − d) + f (d) ⇔ p | f (y − d), mâu thuẫn.
Từ đó ta suy ra được
p | f (x) ⇐⇒ d | x (1)
Chọn x ≡ y (mod d), áp dụng (1), ta có
Từ (2) ta có số dư của f (x) khi chia cho p nằm trong tập hợp
Vậy f (x) = x, ∀ x ∈ Z+ . â
Bài 2 Với mọi n ∈ Z+ , kí hiệu d(n) là số ước dương của n. Tìm tất cả các hàm số
f : Z+ → Z+ thỏa mãn các tính chất sau
d(p1b1 pb22 ...pbkk ) = (b1 + 1) (b2 + 1) ... (bk + 1) vớib1 , ..., bk ∈ Nvàp1 , ..., pk ∈ P
LATEX VÀ DỊCH THUẬT BỞI VIỆT
Suy ra f (2p) | f (2) với f (2) là số nguyên tố. Vì f (2p) > 1 nên f (2p) = f (2).
Suy ra 2p = d(f (2p)) = d(f (2)) = 2 ⇔ p = 1, vô lí. Vậy q = p hay f (p) = pp−1 , ∀ p ∈ P \ {2}.
Áp dụng (ii) với (x, y) = (2, 3) và (x, y) = (3, 2), ta được
pa11 pa22 ...pkak = n = d(f (n)) = d(pb11 pb22 ...pbkk ) = (b1 + 1) (b2 + 1) ... (bk + 1) 6 pa11 pa22 ...pakk
a − b | f (a) − f (b), ∀ a 6= b ∈ Z+
Lời giải . Giả sử rằng f (Z+ ) chỉ có các ước nguyên tố là p1 , p2 , ..., pm .
Ta chọn số a sao cho vpi (a) > vpi (f (1)) với i = 1, 2, ..., m, ta có
a | f (a + 1) − f (1)
Nếu f (a + 1) 6= f (1) thì tồn tại một số i để vpi (f (a + 1)) 6= vpi (f (1)).
Khi đó
vpi (f (a + 1) − f (1)) = min{vpi (f (a + 1)), vpi (f (1))} 6 vpi (f (1)) < vpi (a)
Mà a | f (a + 1) − f (1) nên vpi (f (a + 1) − f (1)) > vpi (a), mâu thuẫn.
Vậy ta có f (a + 1) = f (1). Từ đề bài, ta được
Bài 4 Tìm tất cả các hàm số f : Z+ → Z+ sao cho (f (m) + n) (f (n) + m) là số chính
phương.
Lời giải .
Với mọi x ∈ Q, a ∈ Z và b ∈ Z+ .
Lời giải .
¨ Trường hợp 1. Tồn tại số nguyên m mà f (m) 6= m.
P (m, rb − f (m), b) với r ∈ Z và b = |m − f (m)| thì ta có
m + rb − f (m)
Å ã
f (r) = f = f (r + u) với u ∈ {1, −1}
b
P (r, a, 1) và P (r + u, a, 1), ta được
f (r + a) = f (r + u + a), ∀ a ∈ Z
Å ã
1
Nếu A > 0 thì P , A − 1, 2A − 1 , ta được A = 1.
2
Vậy A ∈ {0, 1}.
1 f (x) = C, ∀ x ∈ Q
2 f (x) = bxc, ∀ x ∈ Q
3 f (x) = dxe, ∀ x ∈ Q
Bài 6 Xét hàm số f : Z+ → Z+ . Kí hiệu f n (m) = f (f (...f (m)...)). Giả sử f có hai tính
| {z }
n
chất sau
f n (m) − m
1 Nếu m, n ∈ Z+ thì ∈ Z+
n
2 Tập Z+ \ {f (n) : n ∈ Z+ } là hữu hạn.
Lời giải .
¨ Bước 1. Ta chứng minh hàm f là đơn ánh.
LATEX VÀ DỊCH THUẬT BỞI VIỆT
Thật vậy, giả sử tồn tại m, k ∈ Z+ mà f (m) = f (k). Từ điều kiện (1), ta suy ra
k−m f n (m) − m f n (k) − k
= − ∈ Z, ∀ n ∈ Z+
n n n
Điều này chỉ xảy ra khi k = m.
¨ Bước 2. Gọi {a1 , a2 , ..., ak } = Z+ \ {f (n) : n ∈ Z+ }.
Khi đó mọi số nguyên dương n đều biểu diễn được dưới dạng f j (ai )
Từ điều kiện (1), ta suy ra f (m) > m, ∀ m ∈ Z+ .
Nếu n = f (n0 ) thì ta có n0 < n. Lùi vô hạn như vậy, ta chứng minh được điều trên.
Như vậy, Ta có thể xếp các số nguyên dương vào một bảng
a1 f (a1 ) f 2 (a1 ) f 3 (a1 ) ...
a2 f (a2 ) f 2 (a2 ) f 3 (a2 ) ...
.. .. .. ..
. . . .
ak f (ak ) f 2 (ak ) f 3 (ak ) ...
¨ Bước 3. Ta chứng minh mỗi hàng của bảng trên là một cấp số cộng.
Không mất tính tổng quát, giả sử t hàng đầu là cấp số cộng. Ta gọi công sai của t hàng này là
T1 , T2 , ..., Tt . Ta viết T = lcm (T1 , T2 , ..., Tt ) và A = max{a1 , a2 , ..., at } nếu t > 0; và T = 1 và A = 0
nếu t = 0.
T
Với mọi số nguyên dương n > A thì đoạn ∆n = [n + 1, n + T ] chứa chính xác số thuộc hàng thứ
Ti
i.
Vì vậy, số phần tử thuộc k − t hàng còn lại không phụ thuộc vào n > A.
Hay nói cách khác trong k − t hàng này luôn chứa một số nằm trong ∆n .
Với số nguyên dương d bất kì, ta xét khoảng [A + 1, A + (d + 1)(k − t)T ]. Như vậy, trong k − t hàng
còn lại phải chứa ít nhất (d + 1)(k − t) số thuộc khoảng này. Theo nguyên lí Dirichlet, thì tồn tại
chỉ số x0 mà t + 1 6 x0 6 k sao cho hàng thứ x0 chứa ít nhất d + 1 số. Như vậy, ta có:
f d (ax ) − ax
βd = ∈ Z+
d
A + (d + 1)(k − t)T Ad + 2d(k − t)T
Ta lại có βd không vượt quá 6 = A + 2(k − t)T
d d
Như vậy, tồn tại số Tx sao cho tập Y = {d ∈ X | βd = Tx } chứa vô hạn phần tử.
Chú ý rằng f d (ax ) = ax + d · Tx với mọi d ∈ Y.
Với j bất kì, ta chọn y ∈ Y sao cho y − j > |f j (ax ) − (ax + jTx )|.
Ta có cả hai số
¨ Bước 4. Ta kí hiệu công sai của hàng thứ i là Ti . Ta sẽ chứng minh rằng
Bài 7 Với số nguyên dương k bất kì, ta gọi hàm f : Z+ → Z+ là k-nice nếu
gcd (f (n) + m, f (m) + n) 6 k với mọi n 6= m. Tìm tất cả các số nguyên dương k sao cho
tồn tại hàm k-nice.
Lời giải . Ta thấy rằng nếu f là một hàm k-nice thì f cũng là một hàm (k + n)-nice với mọi số
nguyên dương n.
Chứng minh. Đặt Gf (m, n) = gcd (f (n) + m, f (m) + n). Giả sử tồn tại hàm số f thỏa mãn
Gf (m, n) = 1 với mọi n 6= m.
Nếu tồn tại hai số chẵn khác nhau là m, n mà f (m) và f (n) đều là số chẵn thì Gf (m, n) > 2, vô lí.
Nên ta có thể chọn được m chẵn mà f (m) lẻ.
Tương tự ta có thể chọn được n lẻ mà f (n) chẵn. Khi đó, ta cũng có Gf (m, n) > 2, vô lí.
Đầu tiên, ta có A + B = 2g(m)+1 + 2g(n)+1 − 2 không chia hết cho 4 nên 4 - gcd(A, B).
Kết thúc chứng minh. Vậy các số k thỏa mãn đề bài là k > 2. â
! Nhận xét. Nếu tập S m có vô hạn phần tử thì Sm = {d, 2d, 3d, ...} = d · Z+ với d ∈ Z+
LATEX VÀ DỊCH THUẬT BỞI VIỆT
f (pki − pk0 ) = f (pki ) − f (pk0 ) = hki − hk0 ≡ 0 (mod a) với mọi i > 0
Suy ra pki − pk0 ∈ Sa với mọi i > 0. Vậy Sa có vô hạn phần tử.
Lời giải . Với a = 1, b đủ lớn, ta có được 1 + f (b) | 1 + bf (1) nên f (b) 6 bf (1).
Xét b bất kì. Chọn n ∈ Z đủ lớn để a = nb − f (b) > C, ta được
iii) Tồn tại vô hạn số nguyên dương n để f (k) = f (n − k) với mọi k < n
Lời giải . Từ điều kiện ii), ta có f (1) = f (1) + f (1) nên f (1) = 0
Nếu n có phân tích tiêu chuẩn n = pα1 1 pα2 2 ...pαk 2 thì
! Nhận xét. Nếu n là một số đáng yêu thì với d | n thì d cũng là một số đáng yêu.
Chứng minh. Đặt n = dm, ta có
f (k) = f (mk) − f (m) = f (n − mk) − f (m) = f (m(d − k)) − f (m) = f (d − k) với 0 < k < d
Từ (∗), ta suy ra nếu f (n) = 0 thì f (d) = 0 với mọi d | n. Nên theo điều kiện i), ta suy ra tồn tại số
nguyên tố p mà f (p) 6= 0. Giả sử p là số nhỏ nhất mà f (p) 6= 0.
Khi đó, ta có f (r) = 0 với mọi r < p.
Giả sử n là một số đáng yêu bất kì lớn hơn p. Đặt n = pk + r. Nếu r > 0 thì
Vậy ta suy ra f (n) = f (p).vp (n) = c.vp (n) với c 6= 0. Thử lại thỏa mãn.
Vậy hàm số thỏa mãn đề bài là f (n) = c.vp (n) với c 6= 0 và p ∈ P bất kì. â
LATEX VÀ DỊCH THUẬT BỞI VIỆT
Hết!
Littited Chuyên đề
Bồi dưỡng
Edition Học sinh giỏi
All rights reserved. No part of this book may be reproduced or distributed in any form
or by anymeans, or stored in data base or a retrieval system, without the prior written
the permission of the author.
LỜI GIỚI THIỆU
Những bài toán phþơng trình hàm ngày nay đã trở nên rất phổ biến đối với các bän
học sinh yêu Toán vì chúng đã xuất hiện thþờng xuyên trong các đề thi học sinh giỏi
TẠP CHÍ VÀ TƯ LIỆU TOÁN HỌC
các cấp cüng nhþ kì thi chọn đội tuyển quốc gia, VMO hay các kì thi khu vực và
quốc tế mà ta đþợc biết đến. Đặc biệt, trong các lớp däng phþơng trình hàm, thì
däng phþơng trình hàm trên các tập rời räc là một mâng đþợc ít các học sinh chú ý
tới bởi độ khó và chþa đþợc tiếp xúc nhiều đồng thời ngoài việc sử dýng các kï thuật
xử lý phþơng trình hàm cơ bân chúng ta còn phâi sử dýng các tính chất số học rất
đặc sắc cûa tập rời räc nhþ là: tính chia hết, tính chất cûa số nguyên tố, cûa số
chính phþơng,... Trong ebook này chúng tôi sẽ mang tới cho bän đọc tuyển tập các
bài toán phþơng trình hàm trên tập rời räc và một số bài toán phþơng trình hàm
khác hay và khó với những lời giâi vô cùng đặc sắc nhằm giúp bän đọc có thể có
nhiều cách nhìn khác về mâng toán này đồng thời cüng nhþ chuẩn bð cho các kì
học sinh giỏi, olympic.
1. Thầy Huỳnh Kim Linh – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Khánh Hòa – Đã góp ý
giúp bọn mình về phần nội dung.
2. Bän La Thð Đông Phþơng – Đäi học Hoa Sen – Đã giúp bọn mình chînh sửa bân
thâo đề hoàn thiện hơn.
Một lần nữa gửi lời câm ơn các bän, các thầy cô đã ûng hộ và theo dõi fanpage suốt
thời gian qua. Hy vọng ebook này sẽ giúp ích đþợc cho mọi ngþời. Thank you!
Chuyên đề
PHƯƠNG TRÌNH HÀM TRÊN TẬP RỜI RẠC
Tạp chí và tư liệu toán học
Để giải quyết các bài toán phương trình hàm trên tập rời rạc mà có thể giải bằng các tính
chất số học thì nên lưu ý đến một số dấu hiệu sau:
Nếu xuất hiện các biểu thức tuyến tính chứa lũy thừa, có thể nghĩ đến các bài toán
liên quan đến cấp của phần tử, các phương trình đặc biệt như phương trình Pell
hay phương trình Pythagore,<hay đưa về việc xử lý các phương trình vô định
nghiệm nguyên.
Nếu hàm số đã cho là hàm nhân tính, ta thường hay xét đến giá trị hàm số tại các
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
I. ĐỀ BÀI
Câu 1. Tìm tất cả các hàm số f : thỏa mãn điều kiện sau:
3 f n 2 f f n n , n
Câu 2. Tìm tất cả các hàm số f : thỏa mãn điều kiện sau
m n f m2 n2 mf n nf m , m, n 1
Câu 3. Cho hàm số f : *
*
thỏa mãn điều kiện sau:
f n 1 f f n , n *
f 1 1, f 3 3
f 2n f n
với mọi số nguyên dương n .
f 4n 1 2 f 2 n 1 f n
f 4n 3 3 f 2 n 1 2 f n
Câu 11. Cho hàm số f : thỏa mãn đồng thời các điều kiện:
f n là ước của n 2018 với mọi n
f a . f b f c với mọi a , b , c
và a 2 b 2 c 2
a) Chứng minh rằng nếu n lẻ hoặc n 4 thì f n 1
b) Gọi A là tập hợp giá trị có thể có của f 2 f 2018 . Tính A
Câu 12. Có tồn tại hàm số f : S S thỏa mãn điều kiện
f a f b f a 2 b 2 , a , b S , a b không, trong đó S *
\1 ?
Câu 13. Tìm tất cả các hàm số f : *
*
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
n 1 f n f f n n 2 n , n
2 *
.
Câu 14. Tìm tất cả hàm số f : thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau:
i) x f y f x y f x f y với mọi x , y ;
f x f y
ii) Tập hợp I , x , y , x y là một khoảng
xy
thỏa mãn f 2 m f n m2 n , m, n
2
Câu 15. Tìm các hàm số f : *
* *
ii) f f n 3n , n Z .
Hãy tính f 2003 .
Câu 18. Cho f n là hàm số xác định với mọi n *
và lấy giá tị không âm thỏa mãn tính
chất:
n , m * : f m n f m f n lấy giá trị 0 hoặc 1
f 2 0 và f 3 0 .
f 9999 3333 .
Tính f 2000 .
Câu 19. Cho f , g là các hàm xác định trên thỏa mãn điều kiện
f x y f x y 2 f x .g y , x , y
f
x1
Câu 23. Cho hàm số f : *
*
*
là hàm số thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
i) f 1, 1 2
ii) f m 1, n f m , n m , m , n *
iii) f m, n 1 f m, n n , m , n *
Câu 26. Cho hàm f : là một hàm số thỏa mãn với mọi n 1 thì có một số nguyên
n
tố p là ước của n sao cho: f n f p f 1 và
p
f 32018 f 52019 f 7 2020 2017.
Hãy tính giá trị của biểu thức G f 2018 2018 f 2019 2019 f 2020 2020
Câu 27. Tìm tất cả các hàm số f : *
*
thỏa mãn:
2 f 3 m2 n2 f 2 m f n f m f 2 n , m , n *
Câu 28. Giả sử f : là hàm liên tục và giảm sao cho với mọi x , y ta có
f x y f f x f y f y f x
Chứng minh rằng f f x x .
Câu 29. Cho song ánh f : . Chứng minh rằng tồn tại vô số bộ a , b , c với a , b , c
thỏa mãn a b c và 2 f b f a f c .
Câu 30. Có bao nhiêu hàm f : * * thoả mãn đồng thời các điều kiện sau
a) f 1 1
b) f n f n 2 9 f n 1 1997, n
2
*.
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
f x f x 2 y f 2 x f 2 y , x , y 1
Câu 34. Tìm tất cả hàm số f : sao cho f f n f n 2n 3, n 1
Câu 35. Chứng minh rằng tồn tại duy nhất hàm số f : * * thỏa mãn
f m f n n f m b , m , n * b i
Câu 36. Hãy xác định tất cả hàm số f : *
*
thỏa mãn đẳng thức:
f n f n 1 f n 2 . f n 3 a 1
Với a là số tự nhiên thỏa mãn a 1 là số nguyên tố.
Câu 37. Tìm tất cả các hàm số f : *
*
thỏa mãn f t n a 1 . f n an t a k với
f t n f f ... f n với a , t là số tự nhiên tùy ý thỏa mãn k 2t 1 a 1 .
t
f 2 n 1 f 2 n 1 f 2 n 1 f 2 n 1 3 1 2 f n
,n
f 2 n f n
f x dx c f x dx
1 1
n
0 0
Câu 49. Tìm tất cả các hàm f , g : có đạo hàm trên thỏa mãn
g x f x
f ' x ; g' x x
x x
3 f f f n 2 f f n f n 6n , n
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
Câu 55. Tìm tất cả các hàm số f : 0; 0; thỏa mãn điều kiện:
f f x yf yf x x , y 0; 1
Câu 56. Chứng minh rằng tồn tại duy nhất một hàm số f xác định trên tập các số thực
dương, nhận giá trị thực dương và thỏa mãn f f x 6x f x .
Câu 57. Hàm số f : thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
i : f f n n, n 1
ii : f f n 2 2 n, n 2
iii : f 0 1 3
Tìm giá trị f 1995 , f 2007
Câu 58. Tìm f : 0, 1 thỏa mãn f xyz xf x yf y zf z x , y , z 0, 1
Câu 59. Tìm tất cả các hàm f xác định trên và thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
2 f n f k n 2 f k n 3 f n f k , k n
f 1 1
Câu 60. Tìm tất cả các hàm số f : *
*
thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau:
f f n n 2 k , n *
,k *
f n 1 f n , n
*
Câu 61. Tìm tất cả các hàm số f : thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau:
f 2013 2016
f f n n 4, n
Câu 62. Tìm tất cả các hàm số f : *
thỏa mãn điều kiện sau:
f n f n 1 f n 1 . f n 3 , n 1
Câu 63. Tìm tất cả các hàm f : thỏa mãn:
f x f y f x y f y
Câu 64. Tìm số nguyên dương m nhỏ nhất sao cho tồn tại hàm số f : *
\1; 0; 1
thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau
i) f m f 2015 , f m 1 f 2016 ;
f n 1
ii) f n m , n 1, 2,....
f n 1
Câu 65. Xác định hàm số f x liên tục
thỏa mãn đồng thời các điều kiện:
f 2 x 2 f x với mọi x
, 1
f f 3 x e f x 1 x 2 e x 1 f x với mọi x
, 2
ii) 2 f x 2 y 2 f x f y x , y 0; 1; 2;...; n.
Câu 70. Tìm tất cả các hàm số f : * * thoả mãn điều kiện:
2 f m2 n 2
3
f 2 m . f n f 2 n . f m , m , n *
Câu 71. Tìm tất cả các hàm số f : thoả mãn điều kiện:
f 0 c
3 f n 1
f n 1 , n * 1
3 f n
Câu 76. Tìm tất cả các hàm số f : thỏa mãm các điều kiện sau:
i) Nếu a b thì f a f b
ii) f ab f a 2 b 2 f a f b , a , b
Câu 77. Tồn tại hay không hàm số f : 1, 2,..., n thỏa mãn điều kiện:
i) f là hàm đơn ánh
ii) f ab f a f b với mọi a , b 1, 2,..., n và ab n
Câu 78. Giả sử Josephus có n 1 người bạn, n người này đúng thành một vòng tròn
đánh số từ 1 đến n theo chiều kim đồng hồ, tự sát theo nguyên tắc, người thứ nhất cầm
dao đếm 1 rồi tự sát, người thứ hai đếm 2 rồi tự sát,<Quá trình dừng lại khi còn một
người. Gọi f n là hàm số biểu thị vị trí cùa người sống sót đó. Câu hỏi đặt ra là, hãy tính
f n ?
Câu 79. Cho hai hàm số f , g : *
*
là hai hàm số thỏa mãn đồng thời các điều kiện:
i) g là hàm số toàn ánh
ii) 2 f 2 n n2 g 2 n , n
Nếu f n n 2019 n , n
thì f có vô số điểm bất động.
Câu 80. Tìm tất cả các hàm số g : *
*
thỏa mãn điều kiện sau:
g g n n g n 1 3 n g n , n
Câu 81. Cho ba số thực a , b , c không âm, phân biệt sao cho tồn tại hàm f , g : thỏa
x
mãn af xy bf cf x g y với mọi số thực dương x y .
y
Chứng minh rằng tồn tại hàm h : sao cho:
x
f xy f 2 f x h y , x y 0
y
Câu 82. Tìm tất cả hàm số f : thỏa mãn:
n ! f m ! f n ! f m ! , m, n
Câu 83. Tồn tại hay không hàm số f : *
*
thỏa mãn điều kiện sau:
f f n 3n 2 f n , n *
Câu 85. Tìm tất cả các toàn ánh f : sao cho với mọi m , n thỏa mãn:
f m f n m n
Câu 1. Tìm tất cả các hàm số f : thỏa mãn điều kiện sau:
3 f n 2 f f n n , n
Lời giải
Giả sử f là hàm số thỏa mãn điều kiện bài toán.
Đặt g n f n n , n .
Khi đó, thì ta được 2 g f n 2 f f n f n f n n g n , n 1
Áp dụng liên tiếp 1 ta được
g n 2 g f n 2 2 g f f n ... 2 m g f f ... f n ... , trong đó có m dấu f .
Câu 2. Tìm tất cả các hàm số f : thỏa mãn điều kiện sau
m n f m2 n2 mf n nf m , m, n 1
Lời giải
Giả sử f là hàm số thỏa mãn điều kiện bài toán.
Kí hiệu P u , v là phép thế u, v vào 1 thì ta được:
P 0, n nf n2 nf 0 , n
Do đó f n2 f 0 , n .
Đặt g n f n f 0 , n .
Khi đó, ta thay vô 1 ta được m n g m2 n2 mg n ng m , m , n 2
Hơn nữa, ta còn có g 0 0 và g n2 0, n
Kí hiệu Q u , v là phép thế m u, n v vào 2 thì
Q n , n 2ng 2n2 2ng n , n
Do đó ta được g 2n2 g n , n và
Q 2n2 , n2 3n2 g 5n 4 n2 g n , n
Từ đó suy ra g n 3 g 5n 4 , n
Từ đây ta áp dụng liên tục các tính chất trên, thì ta đó ta suy ra
g n 3k , n , k *
Ta có f 1 1 nên f n n , n *
x 2 f 1 f 2 x 1, x , y *
x 2 1 f 2 x 1 , x , y *
f x x , x *
2
Từ 1 và 2 ta suy ra f x x , x *
, thử lại ta thấy thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Vậy tất cả các hàm số thỏa mãn yêu cầu bài toán là f x x , x *
.
Nhận xét. Đây là một bài toán phương trình hàm trên tập rời rạc, mà cho dưới dạng chia
hết. Bằng các phép thế đơn giản cùng với các đánh giá số học không quá khó khan, ta có
thể nhanh chóng đánh giá được biên của hàm f và để từ đó ta suy ra được hàm số thỏa
mãn đề bài.
f 2 m f n m2 n , m, n
2 *
*
IMO Shortlist 2004
Lời giải
Giả sử f là hàm số thỏa mãn điều kiện bài toán.
Trong * ta thế m n 1 ta được:
f 2 1 f 1 12 1 4 f 1 1, do f 1
2
và f 1 1
f 2 1 f n 12 n , m, n
2
1 f n 1 n , n
* 2 *
f 2 m f 1 m2 1 , m f 2 m 1 m2 1 , m
2 * 2 *
Trường hợp 1. 1 f p 1 p 2 f p 1 p 2 1.
Ta thế m p 1, n 1 vào * ta được:
p 1 1 p 1 p 1 1
2 2
f 2 p 1 1
2 2 2
2
1
Câu 6. Tìm tất cả các hàm f : thỏa mãn tồn tại số k và số nguyên tố p sao
cho với mọi n k , f n p f n và nếu m n thì f m 1 f n 1.
Iran TST 2005
Lời giải
Giả sử f là hàm số thỏa mãn điều kiện bài toán.
Giả sử n k và p không chia hết cho n 1 thì khi đó tồn tại k sao cho n 1 n kp.
Suy ra ta được f n f n kp 1
Xác định n k và p không chia hết cho n 1 khi đó tồn tại m sao cho: n 1 m và p m 1.
Suy ra f n f m 1 3 hay f n 1
Ta xác định hàm f như sau:
f n 2, n k và p n 1.
f n 1, n k và p không là ước của n 1.
f i f i p , i k.
Trường hợp 2. f n 1, n k và p n 1.
Trong trường hợp này f n 1, n k và nếu giả sử S a f a 2 thì sẽ không tồn tại
m , n S thỏa mãn m 1 n.
Ta xác định hàm f như sau f n 1, 2 , n .
Với S là một tập con vô hạn của sao cho không tồn tại m , n S thỏa mãn m 1 n và với
n 1 thì f n 2 n S ; f x 1, với các giá trị x 1 còn lại và f 1 là một số bất kì
Câu 7. Cho p là số nguyên tố lẻ. Tìm tất cả các hàm f : thỏa mãn đồng thời các
điều kiện:
i) f m f n với m n mod p
ii) f mn f m f n , m , n
USA TST
Lời giải
Giả sử f là hàm số thỏa mãn điều kiện bài toán.
Với k , thì ta có f p k 1 f pk f p f k 1 f k 0
Bây giờ ta sẽ xét hai trường hợp sau
Trường hợp 1. f p 0
Dễ thấy nếu f 1 0 thì f n 0, n , mâu thuẫn với f p 0.
Xét riêng khi f 1 1.
Vậy đây là tất cả các hàm thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Nhận xét. Đây là một bài toán khó, với điều kiện hàm rất khó xử lý, một bài toán khó
trong kì thi chọn đội tuyển IMO của Mỹ, và việc ứng dụng sâu sắc các kiến thức Số Học
tổng hợp trong lời giải, nó có vẻ khá phức tạp. Mong bạn đọc suy nghĩ và đọc thật kĩ, và
mong bạn đọc có một lời giải khác ngắn gọn và hay hơn cho bài toán.
Câu 8. Tìm số nguyên không âm n nhỏ nhất sao cho tồn tại hàm số f : 0, khác
hằng số thỏa mãn đồng thời các điều kiện:
i) f xy f x f y , x , y
ii) 2 f x 2 y 2 f x f y 0, 1,..., n , x , y
Với số n tìm được, hãy tìm tất cả các hàm số thỏa mãn.
Lời giải
Với n 1 xét hàm f được xác định như sau:
0 if p x
f x , với p là số nguyên tố có dạng 4 k 3
1 if x p
Hiển nhiên hàm số trên thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Giả sử với n 0 thì cũng tồn tại hàm số f thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Khi đó thì ta có:
2 f x 2 y 2 f x f y 0, x , y 2 f x 2 y 2 f x f y , x , y
Từ điều kiện i) ta thế x y 0 ta được:
f 0 f 2 0 f 0 0 hoặc f 0 1
Trường hợp 1. f 0 1
2 f 2 x 2 f x 2 f x 1, x f x 1, x , do f x 0, x
Điều này lại trái với giả thiết f khác hằng số.
Trường hợp 2. f 0 0
Ta thế y 0 vào thì ta được 2 f x 2 f x f 0 f x , x
Mà f x 2 f 2 x , x nên ta suy ra 2 f 2 x 2 f x 2 f x , x
1
Suy ra với mỗi x thì ta phải có f x 0 hoặc f x .
2
1
Nếu tồn tại x 0 sao cho f x0 .
2
Ta thế x y x0 vào thì ta được:
Tìm tất cả các hàm số f : 0, khác hằng số thỏa mãn đồng thời các điều kiện:
i) f xy f x f y , x , y
ii) 2 f x 2 y 2 f x f y 0, 1 , x , y
f x f 1 f x , x f x f x , x
Trường hợp 1. Tồn tại số nguyên tố p sao cho f p 0.
Giả sử cũng tồn tại số nguyên tố q p sao cho f q 0.
Trong ii) ta thế x p , y q thì ta được
2 f p2 q 2 f p f q 0 f p2 q 2 0
Do đó với mỗi a , b thì ta luôn có:
2 f a2 b 2 f p2 q 2 2 f a 2
b 2 p 2 q 2 2 f ap bq 2
aq bp
2
0
Lưu ý rằng. a 2
b 2 p 2 q 2 ap bq aq bp
2 2
là đẳng thức Brahmagupta –
Fibonacci nổi tiếng, cũng đã được đề cập đến trong nhiều cuốn sách, mong bạn đọc lưu ý
chi tiết này để giải toán.
Vì 0 f x f y 2 f x 2 y 2 nên f aq bp 0.
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
hay f a 2 1 0.
Lưu ý rằng. Kết quả này các bạn có thể tham khảo trong phần chuyên đề Thặng dư bình phương.
Mặt khác, trong ii) ta thế x 1, y a thì ta được:
2 f 12 a2 f 1 f a 2 f a 2 1 f 1 f a 1 f a 2 1 1,
Điều này là mẫu thuẫn.
Vậy từ đấy chỉ xảy ra khả năng còn lại.
Khả năng 2. Nếu p là số nguyên tố có dạng 4 k 3 thì
Từ đó ta có f x 0 p x và f x 1 với các giá trị x còn lại.
Trường hợp 2. f p 1 với mọi số nguyên tố p.
Khi đó f x 1, x \0
Vậy từ đó có hai hàm số thỏa mãn yêu cầu bài toán là:
0 if p x
f x , trong đó p là một số nguyên tố bất kì có dạng 4 k 3, k .
1 if x p
0 if x 0
f x
1 if x 0
Nhận xét. Đây là một bài toán phương trình hàm trên tập rời rạc phải nói là rất rất khó, sử
dụng rất nhiều kiến thức trong Số Học cũng như kĩ năng phán đoán và biến đổi thuần
thục. Sử dụng rất nhiều các mạng kiến thức liên quan đến số nguyên tố, thặng dư bình
phương hay các đẳng thức rất nổi tiếng trong Toán học. Thực sự đây là một bài hàm liên
quan đến số học tổng hợp, rất hay và thú vị, mong bạn đọc nghiên cứu thật kĩ càng và cẩn
thận bài toán này.
Từ cách việt dưới dạng nhị phân như trên, ta dự đoán f n là số chữ số trong biễu diễn
nhị phân của số n.
Ta sẽ chứng minh dự đoán này bằng quy nạp như sau.
Thật vậy, ta thấy khẳng định đúng với n 1, n 2.
Giả sử khẳng định đúng đến n. Ta sẽ chứng minh khẳng định đúng đến n 1.
Nếu n là số chẵn thì n ak ak 1 ...a1 0 2 f n k 1.
Khi đó thì ta có n 1 ak ak 1 ...a1 12
n n n
Từ đấy ta có ak ak 1 ...a1 2 f k f n 1 f k 1, tức là bằng số chữ số
2 2 2
trong biểu diễn nhị phân của số n.
Nếu n là số lẻ thì bằng cách làm tương tự ta cũng được kết quả tương tự.
Vậy theo nguyên lý quy nạp ta suy ra f n là số chữ số trong biểu diễn nhị phân của n.
Ta đó ta suy ra nếu f n 2019 thì biểu diễn của n trong hệ nhị phân chứa đúng 2019
chữ số.
Vậy từ đó ta suy ra: 2 2018 n 2 2019.
Nhận xét. Đây là một bài toán khá hay, với tư tưởng giải là đưa về hệ nhị phân. Bằng cách
biểu thị bình thường thì ta không thể tìm ra được tính chất của dãy, bởi điều kiện nó xen
kẽ với tính chẵn lẽ, rất khó chịu và phức tạp. Mà chỉ bằng cách đưa về hệ nhị phân ta đã
nắm được quy luật của dãy số mà tác giá đã ẩn đi trong bài toán, và từ đó ta nảy ra ý
tưởng giải và chỉ việc đi triển khai, cuối cùng ta thu được kết quả của bài toán.
Do đó, từ giả thiết của bài toán, hàm số f được xác định một cách duy nhất. Ta sẽ sử
dụng biểu diễn cơ số 2 để tìm biểu diễn của hàm số f .
Ta có các nhận xét sơ bộ như sau:
f 12 f 1 1 12 , f 10 2 f 2 1 012
Bây giờ ta sẽ chứng minh dự đoán này bằng quy nạp như sau.
Chứng minh.
Với n 1, 2, 3, 4 thì hiển nhiên đúng, do ta đã thử kiểm tra ở trên.
Giả sử tính chất đã đúng cho với mọi k n. Ta sẽ chứng minh tinh chất cũng đúng với n.
Trường hợp 1. Nếu n 2 m thì theo giả thiết ta có f m f n . Vì n 2 m nên nếu m được
Từ đây, trong trường hợp này, tính chất được chứng minh.
Trường hợp 2. Nếu n 4m 1 với m ak ak 1 ...a1 a0 2 thì n ak ak 1 ...a1 a0 01 2 và
2m 1 ak ak 1 ...a1 a0 1 2 .
Mà theo giả thiết quy nạp thì ta có:
f a a ...a a 01 f n f 4m 1 2 f 2m 1 f m
k k 1 1 0 2
2 f a a ...a a 1 f a a ...a a
k k 1 1 0 2 k k 1 1 0 2
2m 1 ak ak 1 ...a1 a0 1 2 .
Mà theo giả thiết quy nạp thì ta có:
a a
...a1 a0 11 2 f n f 4m 3 3 f 2m 1 2 f m
f 2m 1 2 f 2m 1 2 f m
1a0 a1 ...ak 1 ak 2 1a0 a1 ...ak 1 ak 0 2 a0 a1 ...ak 1 ak 0 2
1a0 a1 ...ak 1 ak 2 10...0 2
11a0 a1 ...ak 1 ak 2 .
Từ đây, trong trường hợp này, tính chất được chứng minh.
Vậy theo nguyên lý quy nạp thì quy luật của chúng ta đã được chứng minh.
Vậy tất cả các hàm f n thỏa mãn đề bài là:
f a ak k 1
...a1 a0 2 a0 a1 ...ak 1 ak 2 ,
Câu 11. Cho hàm số f : thỏa mãn đồng thời các điều kiện:
f n là ước của n 2018 với mọi n
f a . f b f c với mọi a , b , c
và a 2 b 2 c 2
a) Chứng minh rằng nếu n lẻ hoặc n 4 thì f n 1
b) Gọi A là tập hợp giá trị có thể có của f 2 f 2018 . Tính A
Lời giải
2018
n2 1 n2 1 a2 1 a2 1
a) Nếu n 1 mod 2 ta chọn a , b , c n, , f n | f |
2 2 2 2
2018
n2 1
2018 n 1
2
Ta có f n |n 2018
f n |gcd n ,
gcd n ,
2018
1 f n 1
2 2
Nếu n 0 mod 4 ta chọn a , b , c 4 k , 4 k 2 1, 4 k 2 1 f 4 k | f 4 k 2 1 | 4 k 2 1
2018
1
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
, 4k 2 1
2018
Ta có f 4 k | 4 k f 4 k |gcd 4 k
2018 2018
b) Theo câu a, ta có f 2 2
2018
f 2 2 0 , 2 1 ,..., 2 2018
f 2018 f 1009 2 1 1009 2 1 2018
Với a , b , c 2018, 1018080, 1009 2 1 ta có
f 2018 20182018
f 2018 gcd2018 2018, 1009 2 1 2 2018 f 2018 2 0 , 2 1 ,..., 2 2018
a 2 b 2 c 2 *
Với a , b , c thoả
gcd a , b , c 1
Mà f :
nên f 2 a f 2b f 2c 1 .
a c 1 mod 2
Nếu .
b 0 mod 2
Khi đó: f 2c f 2 a f 2b f 2 a , a , c 1 lẻ thỏa mãn (*).
Do đó f 2c f 2 a * * b
: a 2 b 2 c 2 , a , c 1 .
2018 1018080 10092 1
Ta có f 2018 thỏa * * với bộ a , b , c , , mà f 2 không thỏa
2 2 2
* * do a , c 1 nên f 2 f 2018
Dễ dàng chứng minh được 2 a 2 b 2 c 2 d với a , b c , d bằng cách chia cả hai vế cho
2 với min a , b , c , d nên T C 2019
2
.
f a f b f c f a f b 2 c 2 f a 2 b 4c 4 .
Ta sẽ chọn c , d sao cho a 4 d 4c 2 a2 b 4c 4 a2 d 4 b 4 c 2 ad 2 b 2 c 1 .
Với c , d thỏa mãn (1) thì
f a 4 d 4c 2 f a 2 b 4c 4 f a f d f c f a f b f c f b f d 2
Tất nhiên ta cần chọn d b và c thỏa mãn 1 chẳng hạn d b 2 , c ab 2 .
n 1 f n f f n n 2 n , n
2 *
.
Lời giải
Với dạng toán mà giả thiết về bất đẳng thức thì việc dự đoán được nghiệm đóng vai trò
quan trọng trong việc định hướng lời giải. Việc dự đoán nghiệm thường ta thông qua việc
tính các giá như f 1 , f 2 , f 3 ,...
Thay n 1 vào phương trình ban đầu ta được 0 f 1 f f 1 2 f 1 1 .
Thay n 2 vào phương trình ban đầu ta được 1 f 2 f f 2 6 .
Từ bất đẳng thức này suy ra f 2 1 , nếu f 2 3 .
Từ điều kiện ban đầu ta thay n bởi f n thu được
f n 1
f f n f f f n f n f n , n
2 2 *
(1).
Từ (1), thay n 2 ta được f 2 1 f f 2 f f f 2 f 2 f 2
2 2
4 f 2 1 f f 2 f f f 2 f f 2 2
2
Nếu m n 1 f n f f n mf m m 2 n 1 vô lí.
2
Nếu f n m n 1 n 1 f f n f n f f n n 2 n f f n n
f f f n f f n f f n . f f f n f f n
2
n2 ,
Kết hợp với f f f n f f n f n 1 ta được n2 f n 1 f n n 1 vô lí.
2 2
Do đó f n n . Vậy f n n, n *
.
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
Câu 14. Tìm tất cả hàm số f : thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau:
i) x f y f x y f x f y với mọi x , y ;
f x f y
ii) Tập hợp I , x , y , x y là một khoảng
xy
Lời giải
Phân tích. Điểm mấu chốt để giải bài toán chính là hiểu và tận dụng được giả thiết ii).
Tập hợp I là một khoảng có nghĩa là nếu a , b I , a b thì a , b I .
Từ điều này ta suy ra tính chất quan trọng của tập hợp I là nếu có số thực a I thì hoặc
là x a , x I hoặc là x a , x I .
Khi đó ta có lời giải sau.
Để ý rằng nếu f x f y x y thì x y ( do i) ).
Do đó 1 I .
Giả sử t I . Khi đó t 1 và tồn tại x , y , x y sao cho f x f y t x y .
Vì x y nên f y f x f x f y và
f y f x f x f y yx 1
.
y f x x f y y x t x y 1 t
1 1
Do đó I . Mà I là một khoảng nên mọi phần từ x nằm giữa t và cũng thuộc I
1t 1t
1
Nếu t 1 thì 0 (mâu thuẫn vì khi đó ta lại có 1 I )
1t
1
Do đó t 1 . Tương tự ta cũng có 1 , tức là t 0 .
1t
1
Như vậy ta đã chứng minh được rằng nếu t I thì I và t 0 .
1t
1
Mà khi t 0 thì 0 nên ta có mâu thuẫn.
1t
Như vậy I phải là tập rỗng mà rõ ràng I , chẳng hạn f 1 f 0 I .
Do đó không tồn tại hàm số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Ngoài ra ta cũng có thể giải bài toán này như sau.
f x f y
Đặt F x , y với mọi x , y , x y .
xy
Tương tự cách đầu, ta có F x , y 1, x , y , x y
Nếu tồn tại x y sao cho F x , y 0 thì F y f x , x f x 1 (vô lý).
Do đó F x , y 0; 1 , x , y , x y *
Suy ra f là đơn ánh. Do đó với mọi x , y , x y ta có
Hay F x f y , y f y F y f x , y f y F x , y 1
Từ đây, kết hợp với * và ii) ta suy ra F x , y 1, x , y , x y
Suy ra f đơn điệu tăng trên .
Nếu x y thì f x f y x y hay y f x x f y .
Suy ra f y f x f x f y , kết hợp với i), ta được x y .
Tương tự nếu x y ta cũng có mâu thuẫn.
Vậy không tồn tại hàm số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Lời giải
Giả sử tồn tại hàm f thỏa mãn yêu cầu bài toán
Ta có f 2 1 f 1 4 f 1 1
Thay m 1 1 f n 1 n , n
2
f p 1 1 p
Thay m 1, n p 1 p P 1 f p 1 p 2
f p 1 1 p
2
Nếu p P : f p 1 p 2 1 .
2
Thay m p 1, n 1 f 2 p 1 1| p 1 1
2
Suy ra p 2 1 1 p 2 2 p 2
2 2
Suy ra n p 1 0 mod p 1 f n
2 2 2
Mà f n n 0 mod p 1 f n
2 2
Suy ra f n n 0 mod p 1 f n
2 2
Vậy f n n, n *
(thử lại thỏa mãn)
Câu 17. Cho hàm f : thỏa mãn các điều kiện sau:
iii) f n 1 f n ; n
iv) f f n 3n , n Z .
Hãy tính f 2003 .
Lời giải
Từ i , ii f 1 f f 1 3 f 1 2
Ta có f 2 f f 1 3.1 3
f 3 f f 3 3.2
f 2.3 f f 3 3.3 32
.............
Suy ra f 2.3n 3n 1 , n
; f 3n 2.3n ; n Z
3 n
1 số nguyên m nằm giữa f 3n và f 2.3n suy ra 0 m 3n f 3n m 2.3n 3n .
Do giả thiết ii suy ra f 2.3n m f f 3n m 3 3n m
Vậy f 2.3n m 3 3n m với 0 m 3n
Vì giả thiết cho f 9999 3333 nên ta có dấu “=” ở các bất đẳng thức trên xảy ra, tức là
f 3n n , n 1, 2,..., 3333 f 1998 666, f 2001 667
Mặt khác nếu a a , b * và a b f a f b f a b f b .
666 f 2000 667 f 2000 666 hoặc 667
Giả sử f 2000 667 f 4000 1334 f 6000 1334 667 2001 .
Mà f 6000 2000 , mâu thuẫn. Vậy f 2000 666 .
Câu 19. Cho f , g là các hàm xác định trên thỏa mãn điều kiện
f x y f x y 2 f x .g y , x , y
Lời giải
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
2 f xk g y0 2 a f xk
Do đó ta có: f xk a k f x0 .
2003
Câu 21. Cho f x , y cos 2 x y a cos x y với a , .
2
Chứng minh rằng min f x , y max f x , y 2003.
2 2
Lời giải
2003
Ta có f 0, 0 f ; 2
2 2 2
2003 2003
Nên max f x , y max f 0, 0 , f x , y max f x , y
2
,
2 2 2 2
2003 2003
Ta lại có f ; a.sin , f ; a.sin
4 4 2 4 4 2
2003
Nên f ; f ; .
4 4 4 4 2
2003
Suy ra min f x , y min f ; , f ; x , y
4 4 4 4 2
min f x , y
2
2003
2
.
x2 1
Câu 22. Cho hàm số f x , x 0.
2x
Giả sử f 0 x x và f n x f f n1 x n * , x 0 .
fn x 1
Chứng minh n , x 1, 0, 1 1
f n1 x x1
2n
f
x1
Lời giải
1 n n
và q x 1 x 12 x 12 , x , y
n n
Đặt pn x x 1 x 1
2 2
2 2
n
pn 1 x p n x q n x
2 2
Ta có: qn 1 x 2 pn x qn x , x , y
f x x x p0 x , x 0
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
0 1 q0 x
2
pk x
1
pk x qk x pk2 x q k2 x pk 1 x
Giả sử f k x f k 1 x
qk x pk x 2 pk x q k x q k 1 x
2.
qk x
pn x
Do đó f n x , n , x 0
qn x
Ta có n , x 1, 0, 1 thì có:
2 2 1
n n n1 n
f n x x 1 x 1 x 1 x 1
2 2
f n 1 x x 1 2 x 1 2 x 1 2 x 1 2 1
n n n 1 n
2
x 1 2 x 1 2
n n
2n 2n
2 x 1 x 1 1
2 n 1 2n 1
1 2 n 1 2n 1
1 2n
x 1 x 1 x 1 x 1 x1
f
x1
Câu 23. Cho hàm số f : *
*
*
là hàm số thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
i) f 1, 1 2
ii) f m 1, n f m , n m , m , n *
iii) f m, n 1 f m, n n , m , n *
p p 1
f p , q f p 1, q p 1 f p 2, q p 2 p 1 ... f 1, q
2
p p 1 q q 1 p p 1
f 1, q 1 q 1 ... f 1, 1 2019, áp dụng điều kiện
2 2 2
iii)
Từ điều kiện i) ta có f 1, 1 4 nên từ đẳng thức trên ta suy ra:
q q 1 p p 1 q q 1 p p 1
f 1, 1 2 2019
2 2 2 2
p p 1 q q 1
2017 p q p q 1 2.2017
2 2
Vì 2017 là số nguyên tố và p q p q 1 nên có thể xảy ra các trường hợp sau:
Trường hợp 1. p q 1 và p q 1 4034 thì từ đó ta được: p 2018, q 2017.
Trường hợp 2. p q 2 và p q 1 2017 thì từ đó ta được: p 1010, q 1008.
Câu 24. Tìm tất cả các hàm số f : thỏa mãn các điều kiện sau:
i) 0 f x x 2 , n
ii) f x f y chia hết cho x y với mọi x , y , x y
Lời giải
Ta sẽ phải xét hai trường hợp dưới đây.
Trường hợp 1. f là hàm số hằng.
Giả sử f x c const, c là hằng số thuộc .
Cho x 0 thì từ i) ta suy ra: 0 f 0 0 f 0 0. Vậy f x 0, x .
Trường hợp 2. f không là hàm số hằng.
Vì f 0 0 nên khi cho y 0 thì từ điều kiện ii) ta được: x f x , x \0 .
Với x 1 thì từ điều kiện i) ta suy ra: f 1 0 hoặc f 1 1.
Khả năng 1. f 1 0.
Cho y 1 thì từ điều kiện ii) ta suy ra: x 1 f x , x \1 .
Mà ta đã có x f x , x \0 và x , x 1 1
Nên x x 1 f x x x 1 x 2 x f x
f x x 2 f x x2 x
Mặt khác ta có
x f x f x x
2
Vậy trong khả năng 1 này chỉ có hàm số f x x 2 x , x thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Khả năng 2. f 1 1.
Khi x f x , x \0 và x 1 f x , x \1 thì ta lấy k tùy ý sao cho f k mk ,
với m tùy ý
Từ điều kiện ii) có k 1 mk 1 k 1 mk 1 mk m m 1 k 1 m 1
Lời giải
Ta sẽ giải bài toán này thông qua ba bước sau đây.
Bước 1. Ta sẽ chứng minh f 1 1.
Thật vậy, cho y 1 vào 1 và đặt f 1 a thì ta được
f x f x
f x a 2 xf x f x 1 2
f x 1 1 2x f x a
1
a 1 1 1
Từ đó ta suy ra f 2 , f 3 4 , f 4 2
*
4a 4 5 5 4 a 7 5 a 4 a
a
4
f 4
Mặt khác, ta cho x y 2 vào 1 thì ta được 2 f 2 8 f 4 1
f 4
1 1
Mà từ * ta suy ra 2. 8. 1 a 1 f 1 1.
4 7 5a 4 a2
Từ đây ta xong bước 1.
f x
Bước 2. Ta sẽ chứng minh f x n , n 1, 3
n 2
2nx f x 1
Ta sẽ dùng phương pháp quy nạp để chứng minh khẳng định này.
k 2
2 kx f x 1
f x
1 2 x k f x
2
1
k 1 2
2 k 1 x f x 1
k 2 kx f x 1
Từ đây theo nguyên lý quy nạp ta suy ra điều phải chứng minh.
Vậy khẳng định ở bước 2 được chứng minh.
f 1 1 1
Vậy từ đó ta suy ra f n 1 hay f n , n 1,
n 2
2n f 1 1 n 1
2
n2
1 1
Bước 3. Ta sẽ chứng minh: f n2 , n 1, 4
Câu 26. Cho hàm f : là một hàm số thỏa mãn với mọi n 1 thì có một số
n
nguyên tố p là ước của n sao cho: f n f p f 1 và
p
f 32018 f 52019 f 7 2020 2017.
Hãy tính giá trị của biểu thức G f 20182018 f 2019 2019 f 2020 2020
Doãn Quang Tiến
Lời giải
f 1
Thay n p vào 1 thì ta được f p f 1 f p f p
2
Thay n bởi pn thì ta được f pn f pn1 f p
Bằng phương pháp quy nạp thì ta chứng minh được.
2n
f pn f 1 *
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
2
Thật vậy, thì * đúng với n 1.
Giả sử * đúng với n k 1.
Ta sẽ chứng minh * cũng đúng với n k 1 hay ta có
2k f 1 2 k 1
f pk 1 f p k f p f 1 f 1
2 2 2
Từ đây ta suy ra * cũng đúng trong trường hợp n k 1.
Vậy theo nguyên lý quy nạp thì * đúng với mọi n.
Khi đó thì ta suy ra
f 32018 f 52019 f 7 2020 2017
2 2018 2 2019 2 2020
f 1 f 1 f 1 2017
2 2 2
6051 2
f 1 2017 f 1 .
2 3
2 f 1 1
Từ f 1 và f p suy ra: f p .'
3 2 3
1 n 1
Khi f p thì 1 được viết lại như sau f n f , n 2
3 p 3
n
Cho k là số các thừa số nguyên tố của n , khi đó số lượng thừa số nguyên tố của là
p
k 1 .
1 12
Với k 1 thì ta chọn n 2 thì theo 2 ta được: f 2 .
3 3
10 1 1 1 1 22
f 10 f f 5 0
2 3 3 3 3 3
12 1 1 6 1 1 1 1 1 1 1 1 32
f 12 f f 6 f f 2
2 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
Từ đó, bằng phương pháp quy nạp ta suy ra được:
k2
f n , với k là số các thừa số nguyên tố của n * *
3
Mà lưu ý rằng 2018 2.1009, 2019 3.673, 2020 2 2.5.101.
Do đó suy ra: 2018 2018 có 4036 thừa số nguyên tố, 2019 2019 có 4038 thừa số nguyên tố,
2020 2020 có 8080 thừa số nguyên tố.
Lời giải
Giả sử tồn tại hàm f thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Trường hợp 1. Nếu f là hàm số hằng.
Tức là f n const c , với c là hằng số thì hiển nhiên thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Trường hợp 2. Nếu f không là hàm số hằng.
Nếu tồn tại m , n *
sao cho f m f n thì ta gọi a , b là hai số thỏa mãn:
f a f b min f m f n , m, n *
1
Giả sử f a f b thì ta có 2 f 3 b f 2 a f b f a f 2 b 2 f 3 a
Suy ra f b f a2 b 2 f a f a2 b 2 f b f a f b
Câu 28. Giả sử f : là hàm liên tục và giảm sao cho với mọi x , y ta có
f x y f f x f y f y f x
Chứng minh rằng f f x x
Lời giải
Cho y x ta được: f 2 x f 2 f x f 2 f x f x
Thay x bằng f x ta có f 2 f x f 2 f f x f 2 f f x f f x
Trừ hai phương trình trên ta suy ra:
f 2 f f x f 2x f 2 f f x f f x f 2 f x f x
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
f f x f f x f x f x và f x f f x x f x
Câu 29. Cho song ánh f : . Chứng minh rằng tồn tại vô số bộ a, b , c với
a, b , c thỏa mãn a b c và 2 f b f a f c
Lời giải
Ta xây dựng dãy an như sau:
Trong đó ai và f ai f j j 0; ai
Và c để f c f ak 1 p f ak 1
ak 1 ai , i 1, k
Mặt khác
f ak 1 f i , i 1, an 1
p ak f ak 1 p
Nên c ak 1 2 f ak 1 f a k f c
f c f ak 1 p
Do cách xây dựng, dãy an là dãy vô hạn nên tồn tại vô số bộ a , b , c thỏa điều kiện đã
nêu.
Câu 30. Có bao nhiêu hàm f : * * thoả mãn đồng thời các điều kiện sau
a) f 1 1
b) f n f n 2 9 f n 1 1997, n
2
*.
Lời giải
Gọi D là tập hợp tất cả các hàm số f thoả mãn điều kiện bài toán.
Theo giả thiết b) ta có
f n f n 2 f n 1 1997 ;
2
f n f n 2 f n 1 f n 3
, n *.
f n 1 f n 2
f 1 f 3 f 2 f 4 f n f n 2
Vì vậy ta có ... ...
f 2 f 3 f n 1
f 1 f 3
Đặt c 1 suy ra f n 2 cf n 1 f n , n * 2
f 2
p
Ta chứng minh c * . Thật vậy, nếu c với p , q và p , q 1 thì từ 2 ta có
q
q f n f n 2 pf n 1 , n *
Suy ra q f n 1 , n * hay q 2 f n f n 2 , n * và n 2.
Vì 1997 f n f n 2 f n 1
2
q.
2
ac 1 a 2 1997 a c a 1998
Ta được a 1998 , hay f 2 là một ước dương của 1998.
Ngược lại với mỗi ước dương a của 1998 ta xây dựng hàm f : * * như sau
f 1 1; f 2 a
1998
f n 2 a b f n 1 f n , n *
; trong đó b *.
a
a b f n 1 f n 2 f n 1 f n 2
2 2
f n 2 a b f n 1 f n 2 f n 1
2
f n 2 f n f n 1 , n
2
*
Suy ra f n 1 f n 3 f n 2 f n 2 f n f n 1
2 2
...
f 3 f 1 f 2 f 3 f 2
2 2
Từ đó ta có f n f n 2 f n 1 f 3 f 2
2 2
a b f 2 f 1 f 2 a b a 1 a2
2
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
ab 1 1998 1 1997.
Vậy ta được f n f n 1 f n 1 1997 hay f D
2
Ta có tương ứng, mỗi f D với một giá trị f 2 1998 là một song ánh giữa D và tập các
ước dương của 1998 .
Do đó số phần tử của D là: D d 1998 d 2.33.37 1 1 3 1 1 1 16.
Vì vậy có tất cả 16 hàm số thoả mãn đề bài.
Lúc này f k f 2 2l 1 f 2 f 2l 1 2 2l 1 k .
k 2 ; *
Lúc này f k 2 f 2 2 f 2 2 1 1 f 2 f 2 1 1 2 2 1 1 k 2 .
Mặt khác k 1 f k 1 f k f k 1 f k 2 k 2 .
Do đó f k k , f k 1 k 1 .
Nếu k là số lẻ thì k 1 là số chẵn, ta xét hai trường hợp sau:
k 1 2 2l 1 ; , l *
. Khi đó 0 2 n,0 2l 1 n .
Theo giả thiết quy nạp f k 1 f 2 2l 1 f 2 f 2l 1 2 2l 1 k 1 .
Mà k 1 f k 1 f k f k 1 k 1 f k k .
k 1 2 ; *
. Lúc này
k 1 2 f 2
2 f 2 2 1 1 f 2 f 2 1 1 2 2 1 1 k 3
Mặt khác k 1 f k 1 f k f k 1 f k 2 f k 3 k 3 .
Do đó f k k , f k 1 k 1, f k 2 k 2 .
Theo nguyên lí quy nạp f n n với n *
.
1
f n a 1 f n 1
1
, n
2a 2 a
n 1 1
f n a 1 f 1
1
, n
2a 2 a
1 a 1
n 1
f n , n 4
2a
1 bn 1
Đặt b a 1 b \0,1 , f n , n .
1 b
1 b m 1 b1m
Thay vào 2 ta được 1, m 1 b m 1 b 1m 1 b , m
1b 1 b
bm b1 m b 1, m 5
Thay m 2 vào 5 ta được b2 b 1 b 1 b 1 0 b 1 b 1
1 2
b
1 1
n 1
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
f n 1 , f n , f n n 1 với n .
2
Câu 33. Tìm tất cả các hàm số f : thỏa mãn f 0 2 và
f x f x 2 y f 2 x f 2 y , x , y 1
Lời giải
Thay x y 0 vào 1 ta được f f 0 2 f 0 f 2 4
Thay x 0 và y 1 ta được f f 2 2 f 2 f 4 6
Ta sẽ chứng minh bằng quy nạp rằng với x thì f 2 x 2 x 2 2
Theo trên thì 2 đúng khi x 0 .
Giả sử 2 đúng tới x k k , k 0 .
Thay x 0, y k vào 1 ta được f f 2 k f 0 f 2k f 2 k 1 2 k 1 2
Vậy 2 cũng đúng khi x k 1 , suy ra 2 đúng với x , x 0.
Với x , x 0, thay x , y 2 x , x vào 1 ta được
f 2 x f 0 f 4 x f 2 x , x , x 0
f 2 x 1 f 2 2 x f 2 x , x , x 0
2 x 1 2 2 2 x 2 f 2 x , x , x 0
f 2 x 2 x 2, x , x 0
f 2 x 2 x 2, x Z , x 0
f (2 x) 2 x 2, x Z
Dó đó (1) 1 f x f x 2 y 2 x 2 y 4, x , y 3
Ta sẽ chứng minh nếu x là số nguyên lẻ thì f x cũng là số nguyên lẻ.
Thật vậy, nếu f x 2 k , với k , thay x x 2 k (với x lẻ) và y k ta được :
f x 2k f x 2 x 2 k 2 k 4, x , x lẻ
f x 2 x 2 k 4, x , x lẻ
Do đó f x f x 2 y x f x 2 y 2 .
Cho n 0 , từ 1 có f f 0 f 0 3 0 f n 3 2
Nếu f 0 0 thì f f 0 f 0 0 mâu thuẫn 2 . Vậy f 0 0
Nếu f 0 2 thì từ 2 ta có
f f 0 1 f 2 f f 0 1 f 1 f f 2 2.2 3 f 2 6
f 6 f f 1 2.1 3 f 1 1
Suy ra f 6 , loại.
Do đó f 0 1 . Khi đó từ 2 ta có
f 1 f f 0 2 f 2 f f 1 2.1 3 f 1 3
Ta sẽ chứng minh hàm cần tìm là f n n 1, n bằng quy nạp toán học.
Thử lại hàm tìm được thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 35. Chứng minh rằng tồn tại duy nhất hàm số f : *
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
* thỏa mãn
f m f n n f m b , m , n * b i
Lời giải
Giả sử tồn tại hàm số f n thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Từ i ta có f m f n1 f m f n2 n1 f m b n2 f m b n1 n2
f n 1 b f n f 1 , vì f là đơn ánh
f n 1 f n f 1 b a , với a f 1 b .
Suy ra f n f n 1 ... f 2 f 1 f 1 b a , n *
Từ đó: f n b na f n na b , n *.
Lúc này f m f n n f m b f m na b n m b a b
m na b a b n ma ba b
Suy ra f n n b , n * b .
Thử lại hàm vừa tìm được thỏa mãn yêu cầu đề.
f 2n 2 f 2n
Thay vào 5 ta được
f 4 f 2 f 1 f 2n 2 f 2n
n1
Lúc này f 4 f 2 có vô số các ước số nguyên dương đôi một khác nhau, điều này
không thể xảy ra nên phải có f 1 1 .
Thay n bởi 1 vào phương trình 1 thì ta sẽ có được f 1 f 2 f 3 . f 4 a
Mà lại có f 2 n 1 1
1 n 2 k 1
f 4 f 2 a 1 f 2n 2 f 2n a 1 f n a 1 n 2
x n 2k
2
Với x *
f 2 f 4
Trường hợp 3. Nếu .
f 1 f 3
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
1 khi n 2 k
Lập luận tương tự như trên f n a 1 n 1 khi n 2 k 1 trong đó y
*
.
y
2
Câu 37. Tìm tất cả các hàm số f : *
*
thỏa mãn f t n a 1 . f n an t a k
với f t n f f ... f n với a , t là số tự nhiên tùy ý thỏa mãn k 2t 1 a 1 .
t
Lời giải
Đặt f n n k an . Ta sẽ chứng minh an 0 với mọi số tự nhiên dương n bất kì
Từ giả thiết ta suy ra
an t a 1 k n t a 1 k
a 1 f n an t a k f n n 1
a1 a1 a1
Với n 2 a 2 tk thì
n t 1 a k
n t 1 a k 2 a 2 ak k 2 k f n n k 2
a1
Như vậy với n 2 a 2 tk f n n k 1
Khi đó với n 2 a 1 2 kt k t thì f n n k 1 2 a 2 kt 2 k t 2 a 2 tk lúc đó ta
cũng có f f f 2 f f n k 1 f n 2 k 1
Tiếp tục làm như thế cho đến lần thứ t 1 lúc đó ta sẽ có
f t 1 n n t 1 k 1 2 a 2 tk
Và cuối cùng f t n f f t 1 n f t 1 n k 1 n t k 1
Lại có với n t 1 k thì a 1 f n f t n a 1 f n n t k 1 a 1 f n
Mà f t n an t a 1 k a 1 f n nên bất đẳng thức trên cho ta
a 1 n k an an t a 1 k n t k 1 97 n 2 an 2
tk n k 2t 1
Từ 1 ta có a 1 an a 1 k n t 1 a k an 1 k 2t 1 a 1
a1 a1
Mà từ 2 ta có
t
a 1 an a 1 k t k 1 t a 1 k a 1 an t an an 0
a1
Từ đó ta sẽ có an 0 .
Xét với n t 1 k . Ta sẽ chứng minh phần này của bài toán bằng phương pháp quy nạp.
Giả sự bài toán đúng đến m n . Khi đó
f t 1 n t 1 k f t 2 n t 2 k f t 3 n t 3 k ... f n 2 n
f n f f t 1 n t 1 k f t n t 1 k a n t 1 k t 1 a k a 1 f n t 1 k
f 2 n 1 f 2 n 1 f 2 n 1 f 2 n 1 3 1 2 f n
,n
f 2 n f n
Tìm n sao cho f n 2009 .
Lời giải
Giả sử tồn tại hàm f thỏa mãn đề bài
Vì 3 1 2 f n là số nguyên dương lẻ f 2n 1 f 2n 1 là số nguyên dương lẻ
f 2n 1 f 2n 2 f n
f 2 n 1 f 2 n 1 1
f 2n 1 f 2n 1 2 f n 1
f 2 n 1 f 2 n 1 3 1 2 f n
f 2 n 1 f 2 n 2 f 2 n 1 f 2 n 2
2 f 2 n 1 2 3 f n 1 f 2 n 3 f n
Ta sẽ chứng minh f n f n 1 (1)
Với n 1 f 1 f 0 2 f 0
Giả sử f n f n 1 đúng tới k ( k N *) f 0 f 1 f 2 <f k
Nếu k chẵn. Đặt k 2m m * f k 1 f 2 m 1 f 2 m 2 f 2m f k
Nếu k lẻ. Đặt k 2m 1 m
f k 1 f 2m 2 3 f m 1 3 f m 2 f 2m 2 f 2m 1 f k
Như vậy trong mọi trường hợp khẳng định (2) đúng
Do đó f 0 3 f 0 f 0 0, f 1 2; f 2 3 f 1 6
f 3 f 2 2 8, f 13 f 12 2 9 f 3 2 74, f 27 3 f 13 2 224
f 53 9 f 13 2 668, f 107 3 f 53 2 2006, f 108 9 f 27 2016
f 107 2009 f 108
Do f n 2009 n 0; 1; 2;...; 107
3 3 9 3 3
2 1
Cho y z 0 thì f 0 f x f 0 .
3 9
1 1
Do f 0 nên f x , x . 1
3 3
1 1 1
Cho y z 1 , ta có f x f x f x f 1 .
3 3 9
1 1
Do f 1 nên f x , x . 2
3 3
1
Từ 1 và 2 ta được f x , x .
3
Từ 2 , 3 ta được f n nf 1 , n 4
p
Đặt f 1 ;p , q *
và ta được n *
và n chia hết p nên nf 1 .
q
f 1 0
Do đó ta được f f n f n n f 1 nf 1 f 1 f 1
2 2
.
f 1 1
Do đó, từ 4 ta được f 2002 1 hay f 2002 0 (loại).
Vậy f 2002 2002 .
b) Từ * ta được y 0 : f x n x n1 f x , x 1
f xn f xn
Nếu n chẵn: x 0 : f x , f x f x
x n1 x n1
Nếu n lẻ thì từ * và 1 ta được f x n y f x n f y 2
Suy ra f x n
f x 0 f x
n
f x f x f x .
n
n
P x , 1, 0 f x 1 f x f 1
2
f 1 0
P 0, y , z
f 1 1
Với f 1 1 , ta chứng minh f x xf 2 1 , x
Giả sử điều phải chứng minh đúng đến x k , k : f k kf 2 1
Ta chứng minh đúng đến x k 1 k , thực vậy:
f k 1 f k f 2 1 kf 2 1 f 2 1 k 1 f 2 1
Với f 1 0 , ta chứng minh bằng quy nạp f x 0 x
Thế vào giả thiết ban đầu, ta nhận được hai hàm thỏa đề: f x 0 và f x x x .
Câu 43. Đặt F f : 0, 1 0, 1 và n 2. Tìm giá trị nhỏ nhất của c thỏa mãn điều kiện
f x dx c f x dx
1 1
n
0 0
Câu 44. Tìm tất cả các hàm f : 1, 1 liên tục, thỏa mãn:
2x
f x f 2
, x 1, 1
1 x
Lời giải
2x
Đặt g x . Bài toán trở thành: f x f g x với mọi 1 x 1 .
1 x2
Ta chứng minh bài toán nhỏ: Gọi dãy số an g an1 . Khi đó, với mọi giá trị dương
0 a1 1 , ta có: lim an 1
n
2a
Chứng minh. Với mọi số thực 0 a 1 , ta có: a a g a .
1 a2
Lại có, với mọi 0 a 1 , ta thấy 0 g a 1 .
2L
Đặt lim an L . Ta có: L g L L1
n 1 L2
Do L 0 nên lim an 1
n
Vì f là hàm liên tục nên: lim f 1 h f 1 , nói cách khác với mọi 0 luôn tồn tại
h 0
f g k x f 1
Vì f x f g k x nên f x f 1 , do có thể chọn giá trị vô cùng bé, ta được:
f x f 1 0 f x f 1 với mọi 0 x 1 .
Chứng minh tương tự, ta được f x f 1 với mọi 1 x 0
Vì f là hàm liên tục nên lim f x f 0 f 1 f 1 f 0
x 0
Câu 45. Có thể tồn tại hay không một hàm số f : , liên tục trên và thỏa mãn
điều kiện: Với mọi số thực x , ta có f x là số hữu tỉ khi và chỉ khi f x 1 là số vô tỉ.
Lời giải
Giả sử tồn tại hàm số liên tục f : thỏa mãn điều kiện:
x : f x f x 1 \ *
Xét các hàm số g x f x 1 f x , h x f x 1 f x
Khi đó g và h là những hàm số liên tục trên . Ta có g và h không thể đồng thời là
hàm hằng. Thực vậy, giả sử g x C 1 , h x C 2 . Khi đó:
2 f x C 2 C 1 f x C (C là hằng số)
Vì thế với thì f f 1 C , điều này mâu thuẫn với * .
Giả sử h không là hàm hằng, không mất tính tổng quát, khi đó tồn tại x1 , x2 , x1 x2 sao
cho h x1 h x2 .
Ta có h x1 r h x2 r 0
Lại có h x r là hàm liên tục với mọi x thuộc nên phương trình h x r 0 có
nghiệm, tức là tồn tại x0 sao cho h x0 r , từ đó f x0 1 f x0 r .
Mà r nên f x0 1 , f x0 hoặc đồng thời hữu tỉ hoặc đồng thời vô tỉ, điều này mâu
thuẫn với * .
Vậy không tồn tại hàm số thỏa đề.
Câu 46. Tìm tất cả các hàm số f : thỏa mãn điều kiện f x f t f y f z
với mọi số hữu tỉ x y z t và x , y , z , t theo thứ tự lập thành cấp số cộng.
USAJMO 2015
Lời giải
Do x , y , z , t theo thứ tự lập thành cấp số cộng nên x t y z , kết hợp với phương trình đã
cho ta được f x f y z x f y f z 1 với mọi x y z và x, y, z theo thứ tự
lập thành cấp số cộng.
Thay x 0 vào (1) ta được f 0 f y z f y f z với mọi 0 y z .
Đặt g x f x f 0 ta được g y z g y g z 0 y z 2
Với số nguyên dương n 3 , ta sẽ tìm cách biểu diễn g n theo g 1 , g 2 .
Ta có g 3 g 1 g 2 , g 4 g 3 g 1 g 2 2 g 1 , dùng quy nạp ta chứng minh
được g n g 2 n 2 g 1 3 .
n n n
Do f x f t f y f z g x g t g y g z x y z t lập thành CSC
Với x 0 bất kỳ, ta xét CSC x 0 y z ta được
g x g t g 0 g z g x tg 1 g 0 zg 1 g x g 0 zg 1 tg 1 xg 1
Vậy g x xg 1 , x f x f 0 x f 1 f 0 ax b với x , a , b .
Thử lại ta thấy thỏa mãn.
Câu 47. Giả sử r , s là hai số cho trước. Tìm tất cả các hàm số f : thỏa mãn
điều kiện f x f y f x r y s , x , y
Romania 2006
Lời giải
Thay x 0 vào phương trình ban đầu ta được
f f y f r y s , y 1
Thay y bởi f y thu được:
f x f f y f x r f y s , x , y
f x f r y s f x r f y s , x , y
f x r y f r r s f x r f y s , x , y
f x y f r r s f x f y s , x , y
Đặt a f r r s thay vào phương trình trên ta được:
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
f x y a f x f y s , x , y 2
Thay y 0 vào phương trình (2) ta được: f x a f x f 0 s, x 3 .
Từ 2 , 3 ta được:
f x y f 0 s f x f y s , x , y
f x y f 0 f x f y , x , y
f x y f 0 f x f 0 f y f 0 , x , y
Đặt f x f 0 g x , x và thay vào phương trình trên ta được
g x y g x g y , x , y
4
Từ 4 , theo kết quả về phương trình hàm Cauchy ta được g x bx , x , b
Từ cách xác định hàm số g ta được f x bx f 0 bx c 5
Từ 5 thay lại vào phương trình ban đầu ta được:
b x by c c b x r y s c , x , y
bx b 2 y bc c bx y br s c , x , y
b r s
b2 1
b 1
bc c br s c c r s
Vậy bài toán có hai nghiệm f x x r s , f x x r s , x .
Câu 48. Tìm tất cả các hàm số f : sao cho với tất cả các số nguyên a , b , c thỏa
mãn a b c 0 , đẳng thức sau là đúng:
f a f b f c 2 f a f b 2 f b f c 2 f c f a
2 2 2
IMO 2012
Lời giải
Lời giải 1. Tôn Ngọc Minh Quân
Giả sử hàm f : thỏa mãn điều kiện đề bài.
Cho a b c 0 , ta được f 0 0 .
Cho a n , b n , c 0 n
ta được f n f n . Đặt f 1 t t .
Cho a 2, b 1, c 1 ta có f 2 0 hoặc f 2 4t .
Trường hợp 1. f 2 0 f 3 t
Ta có f 4 f 2 f (2) 2 f 2 f 4 2 f 2 f 4 2 f 2 f 2 f 4 0
2 2 2
f 2k 2 f 2k f 2 0 f 2k 2 0
2 2 2
Ta có f 2 k 3 f 2 k f 3 2 f 3 f 2 k 3 f 2 k 3 f 3 t
2 2 2
Vậy f 2 i 0, f 2i 1 t , i N f 2 i 0, f 2i 1 t , i
Trường hợp 2. f 2 4t t ,t 0
Ta có f 3 f 2 f 1 2 f 1 f 2 2 f 1 f 3 2 f 2 f 3
2 2 2
Suy ra f 3 t hoặc f 3 9t
a) f 3 9t , f 2 4t , f 1 t . Ta chứng minh f n n 2 t , n *
f n 1 2t n 2 1 f n 1 t 2 n 2 1 0
2 2
f n 1 t n 1 hoặc f n 1 t n 1
2 2
Giả sử f n 1 t n 1 f n 1
2
Ta có f n 1 f 2 f n 1 2 f 2 f n 1 2 f 2 f n 1 2 f n 1
2 2 2 2
f 2 2 f 2 f n 1 f n 1
2
Đó là điều vô lý (vì n 3 ).
Vậy f n n2 t , n *
f n n 2t , n
b) f 3 t , f 0 0, f 1 t , f 2 4t
f 4 f 2 f 2 2 f 2 f 2 2 f 2 f ( 4 ) 2 f 2 f 4
2 2 2
f 4 0 hoặc f 4 16t
Giả sử f 4 16t . Ta có f 4 f 3 f 1 2 f 1 f 4 2 f 3 f 4 2 f 1 f 3
2 2 2
Ta có f 5 f 4 f 1 2 f 1 f 5 f (5) f (1) t ,
2 2 2
f 6 f 4 f 2 2 f 2 f 6 f 6 f 2 4t ,
2 2 2
f 8 f 4 f 4 0 f 8 0
2 2 2
Bằng phương pháp quy nạp toán học ta chứng minh được
f 4 i 1 t i N ; f 4 i 3 t i
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
f 4 i 0 i N ; f 4 i 2 4t i
Thật vậy giả sử f 4 k 0, f 4 k 1 t , f 4 k 2 4t , f 4 k 3 t k N
Ta có f 4 k 1 f 4 k f 1 2 f 1 f 4 k 2 f 4 k f 4 k 1 2 f 1 f 4 k 1
2 2 2
f 4k 1 f 1
f 4k 2 f 4k f 2 2 f 2 f 4k 2 f 4k f 4k 2 2 f 2 f 4k 2
2 2 2
f 4 k 2 f 2 4t
f 4k 3 f 4k f 3 2 f 3 f 4k 2 f 4k f 4k 3 2 f 3 f 4k 3
2 2 2
f 4k 3 f 3 t
f 4k 4 f 4k f 4 2 f 4 f 4k 2 f 4k f 4k 4 2 f 4 f 4k 4
2 2 2
f 4k 4 f 4 0 .
Suy ra f 4i 0, f 4i 1 t , f 4i 2 4t , f 4i 3 t t ,t 0 i
Ngược lại, giả sử hàm f : thỏa mãn f 2i 0, f 2i 1 t t với mọi i
Giả sử a , b , c , a b c 0 . Suy ra trong 3 số a,b,c có ít nhất một số chẵn
+) Nếu a,b,c cùng chẵn thì f a f b f c 0
f a f b f c 2 f a f b 2 f b f c 2 f c f a
2 2 2
f a f b f c 2t 2
2 2 2
2 f a f b f a f c f b f c 2t 2
f ( a) f b f c 2 f a f b 2 f b f c 2 f c f a
2 2 2
Tương tự nếu b chẵn a,c lẻ hoặc c chẵn a,b lẻ thì ta cũng có:
f a f b f c 2 f a f b 2 f b f c 2 f c f a
2 2 2
Suy ra f a f b f c a 4 b 4 c 4 t 2
2 2 2
Có a b c 0 a 2 b 2 c 2 2 ab 2bc 2ca
a 4 b 4 c 4 2 a 2 b 2 2b 2c 2 2 a 2c 2 4 a 2 b 2 4b 2c 2 4 a 2c 2 8abc a b c
a 4 b 4 c 4 2 a 2 b 2 2b 2c 2 2 a 2c 2
f a f b f c 2 a 2 b 2 t 2 2b 2c 2t 2 2 a 2c 2t 2
2 2 2
f a f b f c 2 f a f b 2 f b f c 2 f c f a 0
2 2 2
f a f b f c 32t 2
2 2 2
2 f a f b 2 f b f c 2 f c f a 32t 2
f a f b f c 2 f a f b 2 f b f c 2 f c f a
2 2 2
f a f b f c 2t 2
2 2 2
2 f a f b 2 f b f c 2 f c f a 2t 2
f a f b f c 2 f a f b 2 f b f c 2 f c f a
2 2 2
f a f b f c 2 f a f b 2 f b f c 2 f c f a
2 2 2
f a f b f c 2 f a f b 2 f b f c 2 f c f a
2 2 2
f a t , f b 4t , f c t f ( a) f (b ) f (c ) 18t 2
2 2 2
2 f a f b 2 f b f c 2 f c f a 8t 2 8t 2 2t 2 18t 2
f a f b f c 2 f a f b 2 f b f c 2 f c f a
2 2 2
f a f b f c 2 f a f b 2 f b f c 2 f c f a
2 2 2
f a f b f c 2 f a f b 2 f b f c 2 f c f a
2 2 2
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
f a f b f c 18t 2 ; 2 f a f b 2 f b f c 2 f c f a 18t 2
2 2 2
f a f b f c 2 f a f b 2 f b f ( c ) 2 f c f a
2 2 2
f a f a 2 f a f a f a 2 f a f a f a 0 f a f a
2 2 2 2
2 f a f b 4 f a f b 4 f a f b
2 2
f c f c f a b
2
f a b f a f b 2 f a f b
Nếu f b 0 : f a b f a f a mod b
Trường hợp 1. f 1 0 f x 0x .
Trường hợp 2. f 1 0, ta có f 2 f 1 f 1 2 f 1 f 1 f 2 0 or f 2 4 f 1
Ta xét hai trường hợp nhỏ:
Trường hợp 2.1: f 1 0, f 2 0 f x f x mod 2 f x f (1) nếu x lẻ và f x 0
nếu x chẵn.
Trường hợp 2.2: f 1 0, f 2 4 f 1 f 3 f 2 f 1 2 f 2 f 1
f 3 5 f 1 4 f 1 f 3 f 1 9 f 1
Nếu f 1 0, f 2 4 f 1 , f 3 f 1 :
f 4 f 1 f 3 2 f 1 f 3 và f 4 f 2 f 2 2 f 2 f 2
f 4 f 1 hoặc 0 và f 4 16 f 1 hoặc 0
f 4 0 f x f x mod 4 .
Nếu f 1 0, f 2 4 f 1 , f 3 9 f 1 :
và f 4 f 2 f 2 2 f 2 16 f 1 hoặc 0. f 4 16 f 1
Nếu x 4 , khi đó f x f 1 x 2
Dùng quy nạp, ta chứng minh: f x f 1 x 2 x
Nếu . x m ., khi đó f x f 1 x 2 x , đúng với một số giá trị m .
Giả sử điều phải chứng minh đúng với m k :
f k 1 f k f 1 2 f k f 1 f 1 k 1 hoặc f 1 k 1
2 2
Và f k 1 f k 1 f 2 2 f k 1 f 2 f 1 k 1 hoặc f 1 k 3
2 2
f k 1 f 1 k 1 .
2
Câu 49. Tìm tất cả các hàm f , g : có đạo hàm trên thỏa mãn
g x f x
f ' x ; g' x x
x x
Lời giải
Ta có x. f x g x ' x f ' x g ' x f x g x
g x f x
x f x g x 0, x 0
x x
a
x f x g x ax 0 f x g x x 0 1
x
f x g x
Tương tự ta có ' 0, x 0 f x g x bx , x 0 x 0 2
x
1 a 1 a
Từ 1 , 2 f x bx ; g x bx , x 0, a , b
2x 2x
xf ' xy f ' y x , y *
x. f ' x y. f ' y x , y *
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
x. f '( x ) a x *
f x a.ln x b x R*
Thử lại b 0 .
Vậy f x a.ln x x *
.
Câu 51. Tìm tất cả các hàm f : thỏa mãn
f f n n b n 1
trong đó b là số nguyên dương chẵn.
Lời giải
Giả sử f thỏa mãn đề bài. Dễ thấy f đơn ánh
Trong 1 thay n bởi f n ta được f f f n f n b
Suy ra f n b f n b n
Câu 52. Tìm tất cả các hàm f : thỏa mãn:
i) f xf y yf x x , y
1
ii) lim f x 0
x
IMO 1983
Lời giải
Thế x 1 ta được f f y yf 1
Nếu f a f b , thì af 1 f f a f f b bf 1 a b vì f 1 tiến tới số nguyên
dương. Vì vậy hàm f đơn ánh.
Thế x y ta được f xf x xf ( x )
Vậy xf x là điểm bất động của hàm f .
Khi đó, thay y 1 thu được f xf 1 f x f 1 1 vì x khác 0 nên 1 là điểm bất
1 1
Nếu f a a với 0 a 1 , khi đó f n n là điểm bất động của f , mâu thuẫn ii
a a
1
Từ các kết quả trên ta thu được điểm bất động duy nhất là 1, suy ra xf x 1 f a .
x
Câu 53. Chứng minh rằng tồn tại song ánh f : sao cho
f 3mn m n 4 f m f n f m f n m , n
g 3x 1 1
Như thế, ta chỉ cần chỉ ra một song ánh g là đủ, vì khi đó f x thỏa mãn
4
đề bài.
Xét P1 , P2 là tập các số nguyên tố dạng 3 k 1, 3 k 2 tương ứng và Q1 , Q2 là tập các số
nguyên tố dạng 4 k 1, 4 k 3 tương ứng, ta xét song ánh h : P1 P2 Q1 Q2
Sao cho h P1 Q1 , h P2 Q2 và xác định g như sau:
g 1 1
nguyên tố thì g n h pi
Rõ ràng song ánh g như vậy thỏa mãn đề bài.
3 f f f n 2 f f n f n 6n , n
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
Lời giải
Đặt ak f k n f f ... f n (lặp k lần).
Ta lặp được dãy 3ak 2 ak 1 ak 2 6 ak 3 với mọi n
Xét tập S a0 , a1 , a2 ,... vì đây là tập các số nguyên dương nên sẽ tồn tại một phần tử có
giá trị nhỏ nhất. Đặt j là số sao cho a j là giá trị nhỏ nhất trong tập S .
Ta có bất đẳng thức 3ak 2 ak 1 ak 2 6 ak 3 6 a j
Đẳng thức xảy ra khi ak ak 1 ak 2 a j
Lại có khi đặt k j 3 thì đẳng thức xảy ra, vậy ta có a j a j 1 a j 2 a j 3 .
Tịnh tiến giá trị ta thu được ak a j với mọi k j .
3 ak 3 2 ak 2 a k 1
Thực hiện tương tự cho tịnh tiến lùi, lưu ý rằng ak , ta thu được ak a j
6
với mọi k j . Vậy ak a j với mọi k 0 .
Từ chứng minh trên dẫn đến a1 a0 hay f n n , n .
Câu 55. Tìm tất cả các hàm số f : 0; 0; thỏa mãn điều kiện:
f f x yf yf x x , y 0; 1
Lời giải
f u
Với mọi t 0; , ta chọn tùy ý một x 0 cố định và u f x0 , v tf x0 thì t
f v
1 1 f x
Ta thay trong 1 y bởi ta có f f x f
f y f y f y
f x
Hay f f y . f f x 2
f y
1 1
Trong 1 , thay y bởi ta được f f x f 1 x 0; 3
f x f x
f x f y
Từ 2 , 3 suy ra f f 1 .
f y f x
f u f v
Do đó f f 1 .
f v f u
1
Do vậy, f t f 1 . t 0; .
t
a
Thử lại, hàm cần tìm là f x x 0; ở đó a 0 là hằng số.
x
Do đó, f n a 2 n b 3 , trong đó, các hằng số a, b tìm được phụ thuộc vào f 1 , f 2 .
n
Tuy nhiên, nếu b 0 , thì tồn tại n đủ lớn sao cho f n 0 (ta có thể thấy được dễ dàng bằng
cách chọn n chẵn đủ lớn nếu b 0 , và chọn n lẻ đủ lớn nếu b 0 ).
Do vậy, b 0 . Thành ra f n a 2 n
Suy ra f f x0 a.2 3 , f x0 a.2 2 , thay hai giá trị này vào đẳng thức
f f x0 6 x0 f x0
Ta được 2a x0 . Dẫn đến f x0 2 x0
Và vì điều này đúng với mọi x 0 dương nên f x 2 x , x 0 .
Câu 57. Hàm số f : thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
i : f f n n, n 1
ii : f f n 2 2 n, n 2
iii : f 0 1 3
Tìm giá trị f 1995 , f 2007
Olympic Ukraine 1995
Lời giải
Cũng nhận xét và lý luận như các ví dụ trước, ta đưa đến f n phải có dạng: f n an b
Khi đó điều kiện i trở thành: a2 n ab b n , n
a2 1 a 1 a 1
Đồng nhất các hệ số, ta được
ab b 0 b 0 b 0
a 1
Với ta được f n n . Trường hợp này loại vì không thỏa mãn ii
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
b 0
a 1
Với ta được f n n b
b 0
Từ điều kiện iii cho n 0 ta được b 1
Vậy f n n 1 4
Hiển nhiên hàm số này thỏa mãn điều kiện bài toán.
Ta phải chứng minh f n n 1 là hàm duy nhất thỏa mãn điều kiện bài toán
Thật vậy giả sử tồn tại hàm g n khác f n cũng thỏa mãn điều kiện bài toán.
Từ iii suy ra f 0 g 0 1
Từ iii suy ra f 1 g 1 0
Sử dụng điều kiện i , ii ta nhận được g g n g g n 2 2 n
Dno đó g g g n g g g n 2 2 n
Hay g n g n 2 2 n
Giả sử n0 là số tự nhiên bé nhất làm cho f n0 g n0 5
Do f n cũng thỏa mãn 4 nên ta có
g n0 2 g n0 2 f n0 2 f n0 2
g n0 2 f n0 2
Mâu thuẫn với điều kiện n0 là số tự nhiên bé nhất thỏa mãn 5
Vậy f n g n , n
Chứng minh tương tự ta cũng được f n g n với mọi n nguyên âm.
Hay 3x f x xf x x f x 3x f x
2 2 2 2 4
3x 3 1
2 x 2 f x 2 xf x 3x 4 f x f x 2 f x , x
Câu 59. Tìm tất cả các hàm f xác định trên và thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
2 f n f k n 2 f k n 3 f n f k , k n
f 1 1
Lời giải
Cho k n 0 2 f 2 0 2 f 0 3 f 2 0 f 0 0 f 0 2
Nếu f 0 0 chọn n 0 ta được: 2 f k 0 do đó f k 0 với mọi k
Chọn k 1 ta được f 1 0 mâu thuẫn với giả thiết.
Vậy f 0 2
Chọn n 1 ta được phương trình 2 f 1 f k 1 2 f k 1 3 f 1 f k , k
2 f k 1 2 f k 1 3 f k , k
Đặt xk f k ta có phương trình sai phân 2 x k 1 3x k 2 x k 1 0
1
Phương trình đặc trưng là 2 2 3 2 0 2
2
n
1
Vậy f n c1 2 c 2 .
n
2
f f n n 2k , n
,k
* *
f n 1 f n , n
*
Lời giải
Giả sử có hàm f thoả mãn các điều kiện 1 , 2 .
Ta chúng minh hàm f là một đơn ánh.
Thật vậy, với mọi m , n *
và m n , nếu có f m f n thì do 1 suy ra
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
f f m f f n m 2 k n 2 k m n (vô lý)
Suy ra f là đơn ánh. Do 2 f n 1 f n với mọi n *
suy ra
f n 1 f n 1 với mọi n *
f f n 1 f f n 1 1 f f n với mọi n *
f f n 1 1 f f n với mọi n *
n 1 2 k 1 n 2 k với mọi n *
f f n 1 f f n 1 với mọi n *
f n 1 f n 1 với mọi n *
( do f là đơn ánh)
f n f n 1 1 với mọi n 2 ; n *
f f n f n 1 f 1 n 2 2 f 1 với mọi n *
n 2 k n 2 2 f 1 với mọi n *
f 1 k 1 với mọi n *
Câu 61. Tìm tất cả các hàm số f : thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau:
f 2013 2016
f f n n 4, n
Lời giải
Giả sử có hàm f thoả mãn các điều kiện 1 , 2 .
Từ điều kiện 1 ta dễ dàng chứng minh được f là một đơn ánh.
Từ 1 ta suy ra f f f n f n 4 với mọi n
f 2 2
+ Với r 2 thì vô lý
f 2 6
f 2 7
+ Với r 2 thì vô lý
f 3 2
Vậy khi m =1 ta có f 0 1; f 1 4; f 2 7; f 3 2
n 1 , n 0 mod 4
n 3 , n 1 mod 4
Suy ra f n
n 5 , n 2 mod 4
n 1 , n 3 mod 4
Thử lại: f n thỏa mãn đồng thời các điều kiện (1) và (2) nên f n là các hàm cần tìm.
f n f n 1 f n 1 . f n 3 , n 1
Lời giải
Giả sử có hàm f thoả mãn các điều kiện 1 .
Ta lập dãy an với mỗi n ta đặt an f n khi đó 1 trở thành
an an 2 an 1 an 3 , n 2
Thay n n 2 trong phương trình 2 ta được an 2 an 4 an 3 an 5 , n 3
Trừ từng vế của 2 , 3 ta được an 4 an an 3 an 5 an 1 , n .
a4 a0 a3 a5 a1
a a a4 a6 a2
Thay n lần lượt bởi 0, 1, 2, 3,...... ta có 5 1
a6 a2 a5 a7 a3
. . . . . . . . . . . . . . . .
Suy ra a4 a0 a3 a4 a5 .....an 2 an 4 an , n . 4
Ta chứng minh rằng an 4 an , n f n 4 f n , n . 5
Hay f là hàm tuần hoàn với chu kỳ 4.
Thật vậy. Giả sử tồn tại số n0 *
mà an0 4 an0 ; n n0
Do an *
với n nên an0 4 an0 1 suy ra
a4 a0 a3 a4 a5 .....an0 2 an0 4 an0 a3 a4 a5 .....an0 2
Do an an 2 an 1 an 3 với n , nên với 4 số liên tiếp an0 1 , an0 , an0 1 , an0 2 phải có ít nhất
một số lớn hơn 1.
Do đó khi n thì a3 a4 a5 .....an0 2 suy ra an0 4 an0 (vô lý)
Câu 63. Tìm tất cả các hàm f : thỏa mãn:
f x f y f x y f y
Lời giải
Ta để ý rằng: f a f b f c fa f b c f c f a b c f b f c
f x f y f z f x f y z f z f x y 2z f y z f z
Và f x y f z f y f z f x y z f z f y z f z
Thu được: f x y 2 z f x y z f z với mọi x , y , z 0
Câu 64. Tìm số nguyên dương m nhỏ nhất sao cho tồn tại hàm số f : *
\1; 0; 1
thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau
i) f m f 2015 , f m 1 f 2016 ;
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
f n 1
ii) f n m , n 1, 2,....
f n 1
Lời giải
1
Ta có f n 2m f n 4m f n , n *
f n
Với m 1 , ta có f n 4 f n f n 4 k f n , k , n *
1 f n 1
Ta có f n 2 ; f n 1 , n *
f n f n 1
1
f 1 f 2015 f 4.503 3 f 3 : vô lý.
f 1
Với m 2 , ta có f n 8 f n f n 8k f n , n , k *
1 f n 1
và f n 4 ; f n 2 , n *
f n f n 1
1
Ta có f 2 f 2015 f 251.8 7 f 7 ;
f 3
1
f 3 f 2016 f 251.8 8 f 8
f 4
f 2 1
f 2 f 4 f 2 1
2
f 2 1
Điều mâu thuẫn trên dẫn đến m 3.
Với m 3, ta xây dựng được vô số hàm f thỏa yêu cầu bài toán như sau
1 a 1 f n 1
Cho a \1; 0; 1 , đặt f 1 a ; f 2 ; f 3 ; và f n 3 , n 1
1 a a f n 1
Khi đó, chứng minh quy nạp thì hàm số xác định trên *
và f n \1; 0; 1 , n *
1
Hơn nữa theo chứng minh trên f n 6 , f n 12 k f n , n , k *
f n
1 1 f 2 1
Khi đó f 2015 f 167.12 11 f 11 f 3
f 5 1 f 2 a
1 1 f 3 a 1
f 2016 f 167.12 12 f 12 f 4
f 6 1 f 3 a 1
Vậy hàm số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
f f 3 x e f x 1 x 2 e x 1 f x với mọi x
, 2
f e 1 e 1 f 1 , 3
f k là số nguyên dương với mọi số nguyên dương k , 4
Lời giải
Với a , b
và f a f b , suy ra f 3 a e 1 f 3 b e 1 . Do đó
f a f b
f f a e 1 f f b e 1
3 f a 3 f b
Hay a2 e a 1 f a b 2 e b 1 f b . Vì f a f b 0 nên ta suy ra a 2 e a 1 b 2 e b 1 .
Xét hàm số h x x 2 e x 1 trên
, ta có h ' x 2 x e x 1 x 2 e x 0 với mọi x
.
Do đó từ a 2 e a 1 b 2 e b
1 , ta suy ra h a h b hay a b .
Vậy f x là đơn ánh. Kết hợp với f x liên tục ta suy ra f x là hàm đơn điệu thực sự.
Mặt khác, theo giả thiết f 2 2 f 1 f 1 nên ta suy ra f x là hàm tăng thực sự trên
tập .
Từ 2 ta cho x 1 thì f f 3 1 e f 1 1 e 1 f 1 .
Kết hợp với 3 ta suy ra f f 3 1 e f 1 1 f e 1 .
Vì f x là hàm tăng thực sự trên
nên ta suy ra f 3 1 e f 1
1 e1.
Do đó từ f 3 1 e f 1 1 e 1 , ta suy ra g f 1 g 1 hay f 1 1 .
Vì f 2 x 2 f x với mọi x
và f 1 1 nên theo quy nạp ta có f 2 n 2 n với mọi
số tự nhiên n .
Với mọi số tự nhiên n , ta có
2 n f 2 n f 2 n 1 f 2 n 2 f 2 n 2 n 1 f 2 n1 2 n1
Vì điều kiện 4 nên f 2 n 1 , f 2 n 2 , , f 2 n 2 n 1 đều là các số nguyên dương.
Do đó ta suy ra f 2 n 1 2 n 1, f 2 n 2 2 n 2, , f 2 n 2 n 1 2 n 2 n 1 .
Vậy f n n với mọi số nguyên dương n .
Từ f 2 x 2 f x với mọi x
. Ta suy ra f 2 n x 2 n f x với mọi x
.
m m
Cho với mọi x n
với mọi m , n là số nguyên dương ta suy ra f m 2 n f n .
2 2
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
m m m
Do đó m 2 n f n hay f n n mọi số nguyên dương m , n .
2 2 2
m
Với mỗi x
tùy ý cho trước đều tồn tại dãy số q k , q k có dạng hội tụ đến x .
2n
k k
Vì f x là hàm liên tục nên x lim q k lim f q k f lim q k f x
k
Thử lại ta thấy hàm số f x x thỏa mãn mọi điều kiện của bài ra.
Câu 66. Tìm tất cả các hàm f : thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau:
Với mọi cặp a, b nguyên dương không nguyên tố cùng nhau, có
f a . f b f ab
Với mọi bộ a, b nguyên dương tồn tại một tam giác không suy biến có độ dài ba
cạnh là f a , f b và f a b 1 .
Lời giải
f a f b f a b 1 ;
Từ điều kiện 2 , với mọi bộ a, b nguyên dương, ta có f a f a b 1 f b ;
f a b 1 f b f a ;
Nếu a b 2 : f 4 f 2 ; 2 f 2 f 3 .
2
Nếu a 3; b 2 : f 2 f 3 f 4
Ta có f 2 f 4 f 2 f 3 f 2 2 f 2 3 f 2 f 2 1 or f 2 2.
2
Nếu f 2 1 . Do 2 f 2 f 1 f 1 1.
Do f 4 f 2 f 3 2 f 2 f 3 3
Quy nạp chứng minh f n n , n 2
Cho a n 1, b 2 : f n f n 1 f 2 n 1 f n n.
Lấy r là số nguyên lớn nhất sao cho 2 r không vượt quá n .
Nếu 2 r n thì theo chứng minh trên có f n n .
Nếu n 2 r s với 1 s 2 r .
Với a n 2 r s ; b 2 r s 1. Ta có
f 2r s 1 2 r s 1 f n f 2 r s 1 f 2 r s 2 r s 1 1
, n 3 ta có n 2 2 n 1 n 2 2 n 1 2
2 2 2 2
Dế thấy với mọi n *
Chú ý. Điều này vẫn đúng nếu ta nhân cả 2 vế với cùng một thừa số
Đặt f 1 a f 3a 2 3 . Theo 1 suy ra:
f 5a 2 2
2 f a2 f 3a 2 2 f 3a 2 3 f 3a 2 27
2 2 2 2
nên ta có f a 2 1, f 5a 2 5 .
Cũng từ 1 ta có 2 f 4 a 2 2
2 f 2 a2 f 5 a2 f a 2 24 .
2 2 2
2
Vì vậy theo các kết quả trên và phép quy nạp ta suy ra f ka 2 k , với mọi k là số nguyên
dương. Do đó f a3 a f 1 mà f đơn ánh nên a 3 1 a 1 .
Vậy f n n với mọi n nguyên dương. Thử lại thỏa mãn bài toán.
Câu 69. Tìm tất cả các số nguyên không âm n sao cho tồn tại một hàm f : 0;
khác hằng thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau
i) f xy f x f y , x , y
ii) 2 f x 2 y 2 f x f y x , y 0; 1; 2;...; n.
Lời giải
Với a bất kì, bằng cách thay x y a k ; k *
vào i) được
2 f a f 2 f a 1 0; 1; 2;...; n 1
k k
Nếu f 2 0 thì 2 f a 0; 1; 2;...; n f a 0
k
Nếu f 2 0 thì ta thấy f a 0 hoặc f a 1 .
Bây giờ, sử dụng 2 ta được 2 2 f 12 0 2 f 1 f 0 1 .
Điều vô lí này chứng tỏ n 0 không thỏa mãn.
0 if x 0
Nếu n 1 thì hàm số f x .
1 if x 0
Thỏa mãn đề bài. Do đó n 1 thỏa mãn đề bài.
Nếu n 2 thì ta thấy không thể tồn tại 2 số p , q ; p , q 1 sao cho f p 2 q 2 0 .
Thật vậy, nếu trái lại, thì x , y ta có
0 f p2 q 2 f x 2 y 2 f p 2
q 2 x 2 y 2 f xp yq 2
xq yp
2
Điều vô lí này chứng tỏ f x 2 y 2 1; x , y ; x , y 1.
p x
0 if
q x
Bây giờ, ta xét hàm số f x , trong đó p , q là 2 số nguyên tố phân biệt có
p x
1 if
q x
dạng 4 k 3. Ta sẽ chứng minh hàm f x xây dựng như trên thỏa mãn 2 điều kiện:
i) f xy f x f y , x , y
ii) 2 f x 2 y 2 f x f y x , y 0; 1; 2;...; n.
Kiểm tra điều kiện i)
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
p xy
Nếu thì hiển nhiên f xy 0 f x f y .
q xy
pq x
Nếu thì f xy 1 f x f y
pq y
Kiểm tra điều kiện ii)
Vì f x 0; 1 nên 2 f x 2 y 2 f x f y x , y 0; 1; 2
2 f 1 p 2 f 1 f p 1
Dễ thấy 2 f p 2 q 2 f p f q 2 nên 2 f x 2 y 2 f x f y x , y
0; 1; 2
2 f 0 f 0 f 0 0
Vậy n 1, n 2 là tất cả các giá trị thỏa mãn đề bài.
Câu 70. Tìm tất cả các hàm số f : * * thoả mãn điều kiện:
2 f m2 n 2
3
f 2 m . f n f 2 n . f m , m , n *
Lời giải
Giả sử tồn tại hàm số f thỏa mãn các yêu cầu của đề bài.
Nếu f n c , với c là hằng số thì hiển nhiên thỏa mãn điều kiện của bài toán.
f a f b min f m f n , m , n *
1
Giả sử f a f b . Ta có 2 f 3 b f 2 a . f b f 2 b . f a 2 f 3 a .
Vậy f b f a 2 b 2 f a f a 2 b 2 f b f a f b .
Từ đó f a f b f a f b f a 2 b 2 f b f a 2 b 2 f b 2
Rõ ràng 2 mâu thuẫn với 1 .
Do đó f n c , với c là hằng số là tất cả các hàm cần tìm.
Câu 71. Tìm tất cả các hàm số f : thoả mãn điều kiện:
f 0 c
3 f n 1
f n 1 , n * 1
3 f n
Lời giải
1
f n f n tan f 0 tan
Từ 1 ta có f n 1 3 6 f 1 6
1
1 f n 1 f n tan 1 f 0 tan
f 0 2 f b f f b , f 2 a 2 f 0 f f a , với a , b
Do đó f 2 a 2 f a f 0 , với mọi a
Thay vào phương trình đề bài ta được 2 f a 2 f b f 0 f f a b
Cho a 0, b a b trong phương trình trên ta được: f 0 2 f a b f f a b
Do đó: f a f b f a b f 0
Đặt g x f x f 0 suy ra g a g b g a b g x cx hay f x cx dx .
Thay vào phương trình ban đầu và cân bằng hệ số cho a b ta thu được: c d 0 hoặc
c 2.
Vậy f 0 hoặc f x 2 x d .
Lời giải
Giả sử tồn tại hàm f thoả mãn đề bài.
Từ 1 cho m 0 ta có f f n f 0 n 2 .
Với n1 , n2 mà f n1 f n2 thì f f n1 f f n2
Từ 2 suy ra f 0 n1 f 0 n2 , do đó n1 n2 nên f là đơn ánh.
Cho n 0 từ 1 ta có f m f 0 f m m f 0 m
Từ đó ta được f 0 0 thay vào 2 có f f n n , n 3 .
Từ 1 thay m bằng f m và áp dụng 3 ta được f f m f n m n.
Xét m , n , p , q là các số nguyên sao cho m n p q , khi đó
f f m f n m n p q f f p f q
Theo chứng minh trên f là đơn ánh, nên suy ra f m f n f q f p
Do đó với mọi n ta có
f n 1 f n 1 f n f n f n 1 f n f n f n 1
f n 1 f n f n f n 1 ... f 2 1 f 1 f 0
Nên f n là một cấp số cộng với số hạng đầu là U 1 f 0 0 và công sai d f 1 suy
ra f n U n 1 U 1 nd nd , n 0.
Ta xét với hai số n 0, m 0 sao cho m nd 0 thay vào 1 được
f m f n f m nd f m n f m nd md n m nd d md n
Từ đó có d 2 1 , điều này vô lý do vậy không tồn tại hàm f thoả mãn yêu cầu của đề bài.
Câu 74. Cho hàm số f : là hàm số thỏa mãn các điều kiện sau:
i) f mn f m f n , m , n
ii) m n là ước của f m f n với mọi m , n
Chứng minh rằng tồn tại một số tự nhiên lẻ k sao cho f n n k , n .
India National Olympiad 2018
Lời giải
Gọi P x , y là phép thế m x , n y vào điều kiện i)
và Q x , y là phép thế m x , n y vào điều kiện ii)
Thế P 1, 1 thì ta được f 1.1 f 1 f 1 f 1 1 vì f
Thế Q 2, 2 thì ta được:
2 2 f 2 f 2 2 f 2 f 2 2 k q , k , 2, q 1
p1 p 1 p1
Thế P 2, thì ta được f 2. f p 1 f 2 f
2 2 2
Từ p f 2 nên ta suy ra: p f p 1 .
Thế Q 1, p 1 thì ta được:
1 p 1 f 1 f p 1 p f 1 f p 1 p 1 f p 1 p 1
Điều này là hoàn toàn vô lý, do đó ta phải có q 1 f 2 2 k.
Thế Q 2, 1 thì ta được:
f 2 m 2 k 2 km.
m
n 2 m f n f 2 m n 2 m f n 2 km 1
Mà ta biết rằng: x y x k y k khi k là số lẻ.
Từ đó ta suy ra:
n 2 m nk 2 m
k
2
Từ 1 và 2 thì ta được:
n 2 m f n 2 km n k 2 km , m n 2 m f n n k , m 3
Khi đó, với m là một số tự nhiên đủ lớn thì 3 xảy ra khi:
f n n k , n , k là số tự nhiên lẻ.
Vậy từ đây ta suy ra được điều phải chứng minh.
Baltic MO
Lời giải
Ta có:
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
f 2 f 12 12 f 2 1 f 2 1 2, f 5 f 12 2 2 f 2 1 f 2 2 5,..., f xn xn
Ở đây x0 1, xn 1 xn2 1, n
Hiển nhiên thì ta có: lim xn
x
f m 1 2
12 f 2 m 1 f 2 1 1 f 2 m 1 1 f 2 m f m 2 1
f m2 k f m2 1 , k 1, 2 m 2
Câu 76. Tìm tất cả các hàm số f : thỏa mãm các điều kiện sau:
i) Nếu a b thì f a f b
ii) f ab f a 2 b 2 f a f b , a , b
Mathlinks Contest
Lời giải
Trước hết, ta có một nhận xét nhỏ sau đây.
Nếu f x là một nghiệm hàm thì f x c cũng là một nghiệm hàm thỏa mãn yêu cầu bài
toán.
Nhưng f n f kn f a 2 1 và f n f 1 nên f n f 1 0.
Do đó nếu tồn tại u sao cho u2 1 mod n thì f n 0.
Bước 3. Từ bước 2 dễ thấy f p 0 với mọi p là số nguyên tố và p 1 mod 4 .
Bước 4. Giả sử f a f b 0 và f ab f a f b 0 thì f a 2 b 2 0, vô lý.
Do đó nếu f a f b 0 thì f ab 0.
Mà từ f ab f a 2 b 2 f a f b , a , b ta có a , b 1 f ab f a f b .
Bước 6. Cho a bc vào phương trình đã cho thì ta được:
f b 2c f b 2 c 2 1 f bc f b
Nhưng do f b f b 2 c 2 1 và f bc f b 2c
Do đó thì ta có: f bc f b 2c *
*f p f p ở đây p
ni
i i i là các số nguyên tố.
Ta có thể chứng minh f x thỏa mãn các điều kiện:
Hiển nhiên nếu a b thì f a f b .
f 1.1 f 1 1 f 1 f 1 0
f a.1 f a2 1 f a f 1
Ta có mọi ước nguyên tố p của a 2 1 đều thỏa mãn p 1 mod 4 .
Với hai số nguyên a , b 1 bất kì, ta gọi:
p i là các ước nguyên tố của a không chia hết cho b.
q i là các ước nguyên tố của b không chia hết cho a.
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
Hay ta có f ab f a 2 b 2 f a f b , a , b
Và ta có nghiệm của phương trình hàm là:
Cho M là một số nguyên, hàm f được xác định như sau:
* f 1 M
* f 2 M
* f p M với mọi số nguyên tố p thỏa mãn p 1 mod 4 .
* f p M ap với mọi số nguyên tố p còn lại, ở đây a p là các số nguyên không dương.
*f p M f p M ở đây p
ni
i i i là các số nguyên tố.
Câu 77. Tồn tại hay không hàm số f : 1, 2,..., n thỏa mãn điều kiện:
i) f là hàm đơn ánh
ii) f ab f a f b với mọi a , b 1, 2,..., n và ab n
Lời giải
Ta có thể chỉ ra hàm số f như sau:
Kí hiệu các số nguyên tố bé hơn hoặc bằng n theo thứ tự tăng dần là: p1 , p2 ,..., pk .
k k
Khi đó nếu a pii , i , i n 1 thì f pi n 1 , f a i n 1
i
i 1 i 1
Ta sẽ chứng minh hàm số này thỏa mãn yêu cầu bài toán.
k k
Thật vậy, với a pii và b pii có ít nhất một giá trị i và j khác nhau.
i 1 i 1
k k
Thì f a i n 1 và f b i n 1
Hiển nhiên ta chỉ có thể biểu thị f a , f b một cách duy nhất sang hệ cơ số n 1 và vì
thế f a f b .
k k k k
Mặt khác ta có f ab f pii i i i f pi i f pi i f pi f a f b
i 1 i 1 i 1 i 1
Câu 78. Giả sử Josephus có n 1 người bạn, n người này đúng thành một vòng tròn
đánh số từ 1 đến n theo chiều kim đồng hồ, tự sát theo nguyên tắc, người thứ nhất cầm
dao đếm 1 rồi tự sát, người thứ hai đếm 2 rồi tự sát,…Quá trình dừng lại khi còn một
người. Gọi f n là hàm số biểu thị vị trí cùa người sống sót đó. Câu hỏi đặt ra là, hãy
tính f n ?
Bài toán cổ Josephus
Lời giải
Ta sẽ xét hai khả năng của n là chẵn và lẻ.
Khả năng 1. Khi số n là số chẵn, tức n 2 k. Sau vòng 1 thì còn người ở vị trí lẻ. Số người
này đánh lại thành 1, 2,..., k.
Nếu lượt trước người đó có số 2 i 1 thì sau đó mang số i. Người sống sót có số cũ là
f 2 k sau mang số mới là f k . Vậy từ đây ta có f 2 k 2 f k 1
Khả năng 2. Khi số n là số lẻ, tức là n 2 k 1. Sau vòng 1 ta ngầm hiểu rằng có 2 k 2
người bằng cách tính trùng người thứ 1 thành 2 k 2, còn lại những người số 3, 5,..., 2 k 1
đánh số lại là 1, 2,..., k.
Nếu lượt trước người đó có số 2 i 1 thì sau đó mang số i. Người sống sót có số cũ là
f 2 k 1 sau mang số mới là f k . Vậy từ đây ta có f 2 k 1 2 f k 1
Như vậy thì f 1 1, f 2 k 2 f k 1, f 2 k 1 2 f k 1
Ta chứng minh bằng quy nạp rằng.
Nếu biểu diễn trong cơ số 2 của n là: n ak ak 1 ...a1 2 , ak 1, với i k và ai 0, 1
Và f 2m 2 f m 1 2 bk 1 2 k ... b1 .2 1 1 bk 1 ...b1 01 2
Vậy trong trường hợp 1 thì mệnh đề đúng.
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
Và f 2m 1 2 f m 1 2 bk 1 2 k ... b1 .2 1 1 bk 1 ...b1 11 2
Vậy trong trường hợp 2 thì mệnh đề đúng.
Từ đó, theo nguyên lý quy nạp thì mệnh đề ban đầu đúng và từ đó ta suy ra điều phải
chứng minh.
Nếu f n n 2019 n , n
thì f có vô số điểm bất động.
Lời giải
Đầu tiên ta có định lý Dirichlet về số nguyên tố thì dãy số pi với p i là các số nguyên tô
có dạng 8 k 3 là một dãy vô hạn.
Từ đó với mọi n , theo công thức của kí hiệu Legendre ta có:
2
2
pn 1
8 1
1
pn
Sử dụng điều kiện i) thì ta tìm được dãy xn n 1 sao cho g xn pn , n
.
Ta có 2 f 2 xn xn2 pn2 2 f 2 xn xn2 mod pn
2 pn f n
Vì 1 nên suy ra:
pn pn xn
xn an pn
Suy ra tồn tại hai dãy số nguyên dương an và bn sao cho
f xn bn pn
Từ điều kiện ii) thì ta được 2 bn2 an2 1
Cuối cùng, sử dụng giả thiết: f n n 2019 n , n
thì ta có:
2019 f xn bn an2 1
1 1 lim 2 lim an 1
xn xn an x an x
f f n f n 1 n 2, n *
1
Từ đây, ta đã chuyển bài toán ban đầu thành một bài toán khác có vẻ gọn đẹp hơn rất
nhiều.
Thay n 1 vào 1 thì ta được f f 1 f 2 3
Từ đó ta suy ra: f 2 2 và f f 1 2. Từ đó ta xét hai trường hợp sau:
Trường hợp 1. f 2 1 và f f 1 2.
Bây giờ ta đặt f 1 k f k 2
Thay n 2 vào 1 thì ta được f f 2 f 3 4
Từ đây suy ra f 3 4 f 1 4 k
Từ f 3 1 nên suy ra: k 3.
Nếu k 1 thì ta có: 2 f f 1 f k f 1 1, điều này cũng mâu thuẫn.
Nếu k 2 thì ta cũng có: 2 f f 1 f k f 2 1, điều này cũng mâu thuẫn.
Nếu k 3 thì ta có: 2 f f 1 f k f 3 4 k 4 3 1, điều này cũng mâu thuẫn.
Vậy tóm lại không có giá trị nào của k thỏa mãn nên trường hợp 1 không xảy ra.
Trường hợp 2. f 2 2 và f f 1 1.
Thay n 2 vào 1 thì ta được f f 2 f 3 4
Từ đó thì ta dễ thấy f 3 2 và ta tính toán được các giá trị sau:
f 4 5 f f 3 5 f 2 3
f 5 6 f f 4 6 f 3 4
f 6 7 f f 5 7 f 4 4
Từ đấy ta dự đoán được rằng, hàm số f n được xác định như sau:
1 5
f n n n 1, n *
trong đó
2
Bây giờ ta sẽ chứng minh rằng, hàm số này là hàm số thỏa mãn 1 để rồi từ đó suy ra
công thức của hàm g n và từ đó ta hoàn tất bài toán.
Mà trước tiên, để chứng minh nhận định đó, ta cần phải có hai bổ đề sau:
n
Bổ đề 1. Với mỗi số n *
thì ta có n n 1
n 1
Chứng minh
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
Và n n 1 n 1 n 1 1 n 1 1 n 1
1 5 1 5
Do lưu ý rằng: 1 nên suy ra: 1 1.
2 2
Vậy từ đó ta thấy bổ đề 1 được chứng minh.
n 2 if n n 1 n
Bổ đề 2. Với mỗi số n *
thì ta có n 1
n 1 otherwise
Chứng minh
Hiển nhiên thì ta có n 1 bằng n 1 hoặc n 2
n n 1 n 1 n n 1 1 n 1 n 1 1 1 n
Và như trên thì ta có n n 1 n n 1 n 1 n n 2
n n 1 n 1 n 1 n 1 n 1 n 1
Tử đó thì theo bổ đề 1 thì ta thu được: n n 1 n.
Vậy từ đó thì bổ đề 2 được chứng minh.
Quay trở lại với việc giải bài toán
Ta sẽ sử dụng phương pháp quy nạp để chứng minh kết quả ban đầu.
Với n 1 thì f 1 .1 1 1 1.
Nếu n không thỏa mãn n n 1 n thì tức là chỉ có thể xảy ra:
n n 1 n 1.
Câu 81. Cho ba số thực a , b , c không âm, phân biệt sao cho tồn tại hàm f , g :
x
thỏa mãn af xy bf cf x g y với mọi số thực dương x y .
y
Chứng minh rằng tồn tại hàm h : sao cho:
x
f xy f 2 f x h y , x y 0
y
Iran TST 2019
Lời giải
x
Đặt P x , y là phép thế cho phương trình: af xy bf cf x g y
y
Trường hợp 1: Nếu a b c 0 :
g 1 x
Ta có P x , 1 f x là hằng số, vậy: f xy f 2 f x
ab c y
Suy ra h y 0y , thỏa mãn.
x 1
f f x f f 1 , x , y 0
y y
x 1
Cộng hai phương trình với nhau f xy f 2 f x f y f 2 f 1
y y
1
Vậy h y f y f 2 f 1 y , thỏa mãn.
y
Với giá trị m bất kỳ, ta chọn p đủ lớn để thu được: f m ! f m ! , sử dụng kết quả này ta
được: n ! f m ! f n ! f m ! tương đương n ! f m ! f n ! n !
Thay m p 1 với p đủ lớn vào phương trình trên ra được f n ! n ! với mọi n .
Vậy f n n là hàm số cần tìm.
Lời giải
Giả sử tồn tại hàm số f thỏa mãn yêu cầu bài toán.
ta xây dựng dãy số như sau an n 1 sao cho: a1 i , an 1 f an
Với mỗi i *
Lời giải
Do f là hàm số tăng thực sự nên ta có:
f n 1 f n 1 hay f n 1 n 1 f n n
Suy ra: f n n là hàm số tăng.
Mặt khác ta đặt a0 1, an 1 an f an
Từ đó ta suy ra a0 a1 ... và f an 1 2 f an
Do đó f an 1 an 1 f an an , n *
Câu 85. Tìm tất cả các toàn ánh f : sao cho với mọi m , n thỏa mãn:
f m f n m n
Lời giải
Kí hiệu P là tập tất cả các số nguyên tố.
k k
Xét đơn ánh g : P P thì nếu n pii thì f n g pi i .
i 1 i 1
Nếu k 1 khi f p k có thêm một ước nguyên tố nữa thì f p k 2 k k 1, vô lý.
Từ đó f p k là lũy thừa của g p và nó có k 1 ước nên f p k g p .
k
Giả sử n là một số nguyên dương, p là một số nguyên tố không chia hết cho n.
Bây giờ ta sẽ đi chứng minh f n f p k f np k , k
Từ n , p k 1 nên ta có: n p k np k
Mặt khác g p f np k và g p f n
k
Do vậy mọi ước của f n và g p chia hết cho f np k và mọi ước của g p và f n là
k k
ước của f np k .
Lại có f n f p k np k f np k
Nếu f np k có ước khác với các ước của f n và g p thì
k
f n f p k f np k , vô lý.
Từ các nhận xét trên ta có hàm f được xây dựng như trên là duy nhất.
Vậy tất cả các hàm số thỏa mãn yêu cầu bài toán là các hàm như trên.
[1]. Nguyễn Văn Mậu (1997), 00 Phương trình hàm 00, NXB Giáo dục.
[2]. Nguyễn Trọng Tuấn (2004), “Bài toán hàm số qua các kì thi Olympic”, NXB Giáo
dục.
[3]. Nguyễn Tài Chung, Lê Hoành Phò (2013), “Chuyên khảo phương trình hàm” Nhà
xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội.
[4]. J.Aczél (1966), “Lectures on functional equations and their applications”, ACADEMIC
PRESS New York San Francisco London.
[5]. Stevo Stevic (2004), “Periodic Character of a Class of Difference Equation”, Taylor &
Francis Group.
[6]. Valentine Boju, Luis Funar - The Math Problems Notebook.
[7]. Titu Andreescu, Razvan Gelca – Birkhauser Mathematical Olympiad Challenges.
[8]. Edward Lozansky , Cecil Rousseau – Winning Solutions.
[9]. The IMO Compendium. A Collection of Problems Suggested for The International
Mathematical Olympiads: 1959 – 2009 – Djukic D., Vladimir Jankovic, Ivan Matic, Nikola
Petrovic – Springer (2011).
[10]. Trần Nam Dũng, Dương Bửu Lộc – Chuyên đề Phương trình hàm trên tập số nguyên .
[11]. (Developments in Mathematics 39) Saïd Abbas, Mouffak Benchohra – Advanced.
[12]. Functional Evolution Equations and Inclusions-Springer International Publishing (2015)
[13]. Aczel – Lectures on functional equations and their applications – Academic Press (1966).
[14]. An Introduction to the Theory of Functional Equationsand Inequalities – Marek Kuczma.
[15]. Analytic Solutions of Functional Equations – Sui Sun Cheng, Wenrong Li.
[16]. Functional Analysis, Sobolev Spaces and Partial Differential Equations – Haim Brezis.
[17]. Topics in Algebra and Analysis Preparing for the Mathematical Olympiad –Radmila.
[18]. Bulajich Manfrino, José Antonio Gómez Ortega, Rogelio Valdez Delgado-Birkhäuser
Basel (2015).
[19]. Kỷ yếu gặp gỡ toán học và các kỷ yếu từ hội thảo chuyên đề các tỉnh.
[20]. The art of Mathematics.
[21]. 101 Problems in Algebra from the training of the USA IMO team – T Andreescu, Z
Feng.
[22]. Problem Primer for the Olympiad – C. R. Pranesachar, B. J. Venkatachala, C. S.
Yogananda
[23]. https://artofproblemsolving.com
TẠP CHÍ VÀ TƯ LIỆU TOÁN HỌC
HẾT
BIÊN TẬP
NGUYỄN MINH TUẤN
PHIÊN BẢN
ĐẶC BIỆT
PHAN QUANG ĐẠT
NGUYỄN NHẤT HUY • DƯƠNG QUỲNH CHÂU
SỐ HỌC
TUYỂN CHỌN TỪ CÁC ĐỀ TUYỂN SINH CHUYÊN TOÁN
MATHPIAD
TUYỂN TẬP SỐ HỌC TRONG
KÌ THI CHUYÊN TOÁN 2020 − 2021
LATEX by Mathpiad
2
LAT
EX by Mathpiad
Chương I
Số chính phương là số có thể biểu diễn dưới dạng bình phương của một số tự
nhiên.
Số lập phương là số có thể biểu diễn dưới dạng lập phương của một số nguyên.
Kí hiệu a | b dùng thay cho mệnh đề "a là ước của b", và đọc là "a chia hết b".
Kí hiệu (a, b) dùng để chỉ ước chung lớn nhất của a và b. Đôi lúc, nó còn dùng
để chỉ cặp số (a, b), vì thế cần phân biệt rõ.
Kí hiệu a ≡ b (mod m) dùng thay cho mệnh đề "a và b có cùng số dư khi chia
cho m", và đọc là "a đồng dư với b theo modulo m".
(a) Tính chia hết của tổng, tích các số nguyên liên tiếp.
Tổng của n số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho n.
Tích của n số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho n!, ở đây n! là tích của tất
cả các số tự nhiên từ 1 đến n.
3
LAT EX by Mathpiad
CHƯƠNG I. MỘT SỐ KIẾN THỨC SỬ DỤNG TRONG TÀI LIỆU
6 Bổ đề kẹp.
Giữa hai lũy thừa số mũ n liên tiếp, không tồn tại một lũy thừa cơ số n nào. Hệ quả,
với mọi số nguyên a
4
LAT EX by Mathpiad
Chương II
2n + 2 4n2 + 2n + 1
2 Cho số tự nhiên n và số nguyên tố p sao cho a = và b = là các số
p p
nguyên. Chứng minh rằng a và b không đồng thời là các số chính phương.
Chuyên Phổ thông Năng khiếu - ĐHQG thành phố Hồ Chí Minh
Câu 2. Tìm tất cả các số nguyên dương m, n thỏa mãn m(m + 1)(m + 2) = n2 .
Hà Tĩnh
Câu 3.
1 Tìm tất cả các nghiệm (x; y) của phương trình x2 − 2x + 2y = 2(xy + 1).
2 Cho p là số nguyên tố sao cho tồn tại các số nguyên dương x, y thỏa mãn x3 + y3 − p =
6xy − 8. Tìm giá trị lớn nhất của p.
Lào Cai
Quảng Nam
Câu 5. Tìm tất cả số tự nhiên a và b với lớn hơn 1 sao cho (a − 1)(b − 1) | (ab − 1).
Chuyên Đại học Khoa học Huế
Câu 6. Giả sử n là số tự nhiên thỏa mãn điều kiện n(n + 1) + 7 không chia hết cho 7. Chứng
minh rằng 4n3 − 5n − 1 không là số chính phương.
Thái Bình
5
LAT EX by Mathpiad
CHƯƠNG II. GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TOÁN SỐ HỌC TRONG ĐỀ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN
TOÁN
Câu 7.
1 Tìm tất cả các cặp số nguyên (x, y) thỏa mãn x2 + 2y2 − 2xy − 2x − 4y + 6 = 0.
p2 − p
2 Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho − 1 là lập phương một số tự nhiên.
2
Câu 8.
1 Tìm tất cả các bộ ba số nguyên dương (x, y, z) thỏa mãn đồng thời các điều kiện
√ √ √ 1 1 1
xy + xz − yz = y, + − = 1.
x y z
2 Cho số tự nhiên n > 2 và số nguyên tố p thỏa mãn p − 1 chia hết cho n và n3 − 1 chia
hết cho p. Chứng minh rằng n + p là một số chính phương.
Câu 9.
1 Tìm tất cả các số nguyên dương n để n − 1989 và n − 2022 đều là các số chính phương.
Quảng Trị
Câu 10. Cho hình lăng trụ đứng, đáy là tam giác vuông, chiều cao bằng 6. Số đo ba cạnh
của tam giác đáy là các số nguyên. Số đo diện tích toàn phần của lăng trụ bằng số đo thể tích
của lăng trụ. Tính số đo ba cạnh tam giác đáy của lăng trụ.
Quảng Ninh
Câu 11.
1 Tìm tất cả số nguyên x, y thỏa mãn bất đẳng thức 5x2 + 3y2 + 4xy − 2x + 8y + 8 6 0.
2 Trong 2021 số nguyên dương đầu tiên, có bao nhiêu số không chia hết cho 7 và không
chia hết cho 11?
Đồng Nai
Câu 12. Tìm tất cả các cặp số nguyên (x, y) thỏa mãn (xy − 1)2 = x2 + y2 .
6
LAT EX by Mathpiad
MATHPIAD − TẠP CHÍ TOÁN HỌC
Bến Tre
Câu 14.
Nghệ An
Câu 15.
2 Cho các số nguyên tố p, q thỏa mãn p + q2 là số chính phương. Chứng minh rằng
a, p = 2q + 1.
b, p2 + q2021 không phải là số chính phương.
3 Cho tập hợp S gồm n số nguyên dương đôi một khác nhau (n > 3) thỏa mãn tính chất:
tổng của 3 phần tử bất kì trong S đều là số nguyên tố. Tìm giá trị lớn nhất có thể của
n.
Quảng Ngãi
Câu 16.
1 Chứng minh rằng tổng các bình phương của 6 số nguyên liên tiếp không thể là số
chính phương.
2 Tìm các nghiệm nguyên dương của phương trình x2 y + 2xy + y = 32x.
Vĩnh Long
b
Câu 17. Cho ba số nguyên a, b, c thỏa mãn a = b − c = . Chứng minh rằng a + b + c là
c
lập phương của một số nguyên.
Bình Dương
Câu 18.
2 Tìm tất cả các số nguyên tố q sao cho tồn tại các số nguyên dương n để n2 + 22q là
một lũy thừa với số mũ nguyên dương của 11.
Kiên Giang
LATEX by Mathpiad 7
CHƯƠNG II. GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TOÁN SỐ HỌC TRONG ĐỀ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN
TOÁN
Câu 19. Hỏi có bao nhiêu số tự nhiên n không vượt quá 2021 mà n3 + 2021 chia hết cho 6.
Hòa Bình
Ninh Thuận
Câu 21. Tìm tất cả các số nguyên dương x, y thỏa mãn x2 − 2y · x − 421 · 9 = 0.
Câu 22.
2 Chứng minh rằng từ 1012 số nguyên bất kì, luôn tồn tại hai số mà hiệu bình phương
của chúng là một số nguyên chia hết cho 2021.
Câu 23. Tìm nghiệm nguyên của phương trình x2 − 2y(x − y) = 2(x + 1).
Tây Ninh
Câu 24. Cho m, n là các số nguyên dương sao cho m2 + n2 + m chia hết cho mn. Chứng
minh rằng m là số chính phương.
Tiền Giang
Câu 25. Tìm tất cả các cặp số nguyên (x, y) thỏa mãn x2 + 5y2 + 4xy + 4y + 2x − 3 = 0.
Cần Thơ
Câu 26. Hai số tự nhiên khác nhau được gọi là "thân thiết" nếu tổng bình phương của chúng
chia hết cho 3. Hỏi tập X = {1; 2; 3; ...; 2021} có bao nhiêu cặp số "thân thiết" (không phân
biệt thứ tự)?
Khánh Hòa
Câu 27.
1 Cho phương trình bậc hai với tham số m x2 −2(m−2)x+m2 −3 = 0. Tìm tất cả các giá
2x1 x2
trị nguyên của m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1 , x2 thỏa mãn P =
x1 + x2
nhận giá trị nguyên.
2 Tìm tất cả các nghiệm nguyên (x, y) của phương trình x2 + 3y2 + 4xy − 2x − 4y − 2 = 0.
Đắk Nông
LATEX by Mathpiad 8
MATHPIAD − TẠP CHÍ TOÁN HỌC
Câu 28.
1 Tìm nghiệm nguyên của phương trình (2x + y)(x − y) + 3(2x + y) − 5(x − y) = 22.
2 Cho hai số tự nhiên a, b thỏa mãn 2a2 + a = 3b2 + b. Chứng minh rằng 2a + 2b + 1 là
số chính phương.
Bình Phước
Câu 29.
Đắk Lắk
Câu 30. Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho hai số n2 − 2n − 7 và n2 − 2n + 12 đều
là lập phương của một số nguyên dương nào đó.
Quảng Bình
Câu 31. Tìm tất cả các số nguyên dương n để A = 4n3 + 2n2 − 7n − 5 là một số chính
phương.
Câu 32. Tìm tất cả các số nguyên tố p, q sao cho phương trình x2 − px + q = 0 có các
nghiệm là số nguyên.
Hà Nam
Câu 34. Cho a, b, c là các số nguyên thỏa mãn a + b + 20c = c3 . Chứng minh rằng a3 +
b3 + c3 chia hết cho 6.
Lâm Đồng
Câu 35.
2 Cho phương trình x2 − mx + m + 2 = 0. Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình
đã cho có các nghiệm nguyên.
LATEX by Mathpiad 9
CHƯƠNG II. GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TOÁN SỐ HỌC TRONG ĐỀ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN
TOÁN
Câu 36. Tìm tất cả các số nguyên dương x sao cho x2 − x + 13 là số chính phương.
Câu 37. Tìm tất cả các cặp số nguyên (x, y) thỏa mãn 7(x + 2y)3 (y − x) = 8y − 5x + 1.
Ninh Bình
Câu 38. Tìm các số nguyên dương x, y thỏa mãn y4 + 2y3 − 3 = x2 − 3x.
Hải Phòng
Câu 39.
1 Gọi A là số tạo nên khi viết liên tục các số tự nhiên từ 1 đến 2021, nghĩa là
A = 123 . . . 201920202021.
2 Cho p, x, y là các số tự nhiên thỏa mãn px2 + x = (p + 1)y2 + y. Chứng minh rằng x − y
là một số chính phương.
3
Câu 40. Cho a và b là các số nguyên dương thỏa mãn a2 − ab + b2 chia hết cho 25. Chứng
2
minh rằng cả a và b đều chia hết cho 25.
Câu 41.
2 Tìm các số nguyên tố p, q đồng thời thỏa mãn hai điều kiện
Phú Thọ
Câu 42.
1 Chứng minh rằng nếu n là một số nguyên tố thì n2 + 2022 không là lũy thừa của 3.
2 Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho p2 + 3p + 2021 cũng là một số nguyên tố.
Yên Bái
LATEX by Mathpiad 10
MATHPIAD − TẠP CHÍ TOÁN HỌC
Lai Châu
Câu 44.
1 Tìm tất cả các cặp số nguyên (x, y) thỏa mãn x2 + 5xy + 6y2 + x + 2y − 2 = 0.
2 Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n, ta luôn có n2 + n + 16 không chia hết cho 49.
2
3 Cho số thực x khác 0 thỏa mãn cả hai số x + và x3 đều là số hữu tỉ. Chứng minh rằng
x
x cũng là số hữu tỉ.
Câu 45.
1 Chứng minh rằng với mọi số nguyên n, ta luôn có n2 + 3n + 16 không chia hết cho 25
.
Câu 46.
1 Tìm số nguyên dương n nhỏ nhất, biết rằng khi chia n cho 7, 9, 11, 13 ta nhận được các
số dư tương ứng là 3, 4, 5, 6.
2 Cho tập A = {1, 2, 3, . . . , 2021}. Tìm số nguyên dương k lớn nhất (k > 2) sao cho ta
có thể chọn được k số phân biệt từ tập A mà tổng của hai số phân biệt bất kì trong k số
được chọn không chia hết cho hiệu cúa chúng.
2 Cho p1 , p2 , . . . , p12 là các số nguyên tố lớn hơn 3. Chứng minh rằng p21 + p22 + . . . + p212
chia hết cho 12.
LATEX by Mathpiad 11
CHƯƠNG II. GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TOÁN SỐ HỌC TRONG ĐỀ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN
TOÁN
Nam Định
Câu 50.
1 Tìm tất cả các số tự nhiên có 4 chữ số abcd thỏa mãn đồng thời các điều kiện: abcd
chia hết cho 3 và abc − bda = 650.
2 Tìm các số nguyên x, y, z thỏa mãn đồng thời các điều kiện
Hải Dương
Tuyên Quang
√ √
Câu 52. Cho a, b là hai số hữu tỉ. Chứng minh rằng nếu a 2 + b 3 là số hữu tỉ thì a = b =
0.
Câu 53.
1 Tìm tất cả các số nguyên dương N sao cho N có thể biểu diễn duy nhất một cách biểu
x2 + y
diễn ở dạng với x, y là hai số nguyên dương.
xy + 1
2 Cho a, b, c là ba số nguyên dương sao cho mỗi số trong ba số đó đều biểu diễn dạng
lũy thừa của 2 với số mũ tự nhiên. Biết rằng phương trình bậc hai ax2 − bx + c = 0
có hai nghiệm đều là số nguyên. Chứng minh rằng hai nghiệm của phương trình này
bằng nhau.
Đà Nẵng
Vĩnh Phúc
LATEX by Mathpiad 12
MATHPIAD − TẠP CHÍ TOÁN HỌC
Câu 56. 1 Tìm tất cả các số nguyên (x, y) thỏa mãn x3 y − x3 − 1 = 2x2 + 2x + y.
2 Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 6 chữ số có dạng 357abc chia hết cho 3, 5 và 7.
Kon Tum
Sóc Trăng
Câu 58. 1 Chứng minh rằng n5 − n chia hết cho 240 với n là số tự nhiên lẻ bất kì.
Bắc Giang
Câu 59. 1 Tìm tất cả các cặp số nguyên (x, y) thỏa mãn phương trình 2x2 − xy + 9x −
3y + 4 = 0.
2 Cho f (x) là một đa thức với hệ số nguyên. Biết f (1)· f (2) = 2021, chứng minh phương
trình f (x) = 0 không có nghiệm nguyên.
Lạng Sơn
LATEX by Mathpiad 13
CHƯƠNG II. GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TOÁN SỐ HỌC TRONG ĐỀ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN
TOÁN
LATEX by Mathpiad 14
Chương III
Lời giải tham khảo
d Câu 1
1 Tìm tất cả số tự nhiên n sao cho (2n + 1)3 + 1 chia hết cho 22021 .
2n + 2 4n2 + 2n + 1
2 Cho số tự nhiên n và số nguyên tố p sao cho a = và b =
p p
là các số nguyên. Chứng minh rằng a và b không đồng thời là các số chính
phương.
Chuyên Phổ thông Năng khiếu - ĐHQG thành phố Hồ Chí Minh
Lời giải.
1 Từ giả thiết, ta có
22021 | (2n + 2)(4n2 + 2n + 1) (*)
Ta nhận thấy 4n2 + 2n + 1 là số lẻ, do đó 4n2 + 2n + 1, 2 2021
= 1. Như vậy, (*) tương
đương với
22021 | (2n + 2) ⇔ 22020 | (n + 1).
Kết quả, tất cả các số tự nhiên n cần tìm có dạng 22020 k − 1, ở đây k nguyên dương.
2 Ta nhận thấy p là số lẻ, vậy nên
( ( (
p | (2n + 2) p | (n + 1) p | (n + 1)
2
⇒ 2
⇒ ⇒ p = 3.
p | 4n + 2n + 1 p | 4n + 2n + 1 p | [(4n − 2)(n + 1) + 3]
LATEX by Mathpiad 15
CHƯƠNG III. LỜI GIẢI THAM KHẢO
3m − 1 = y3 (2)
Trừ theo vế (1) cho (2), ta được
(
x−y = 1
(
2 2
x + xy + y = 2 x=1
(x − y)(x2 + xy + y2 ) = 2 ⇒
(
x−y = 2 ⇒ .
y = −1
x2 + xy + y2 = 1
Các số x, y không thể âm, thế nên suy luận trên là vô lí. Giả sử phản chứng là sai, và
bài toán được chứng minh.
d Câu 2 Tìm tất cả các số nguyên dương m, n thỏa mãn m(m + 1)(m + 2) = n2 .
Hà Tĩnh
Lời giải.
Giả sử tồn tại các số nguyên m, n thỏa đề.
Hai số m + 1 và m(m + 2) không thể đồng thời bằng 0, chứng tỏ chúng tồn tại ước chung lớn
nhất, gọi là d. Ta có
( (
d | (m + 1) d | (m + 1)
⇒ ⇒ d | 1 ⇒ d = 1.
d | (m + 1)2 − 1
d | m(m + 2)
Như vậy, (m + 1, m(m + 2)) = 1. Lại do |m + 1||m(m + 2)| = n2 nên cả |m + 1| và |m(m + 2)|
đều là số chính phương.
2 Với m 6= −1, do m là số nguyên nên m(m + 2) > 0. Lúc này, |m(m + 2)| = m(m + 2)
là số chính phương. Tiếp tục đặt m(m + 2) = x2 , với x là số nguyên dương, ta được
m(m + 2) = x2 ⇒ m2 + 2m + 1 = x2 + 1
⇒ (m + 1)2 − x2 = 1
⇒ (m + 1 − x)(m + 1 + x) = 1.
Kết quả, có ba cặp số nguyên (m, n) thỏa đề là (−2, 0), (−1, 0) và (0, 0). ∇
LATEX by Mathpiad 16
MATHPIAD − TẠP CHÍ TOÁN HỌC
d Câu 3
1 Tìm tất cả các nghiệm (x, y) của phương trình x2 − 2x + 2y = 2(xy + 1).
2 Cho p là số nguyên tố sao cho tồn tại các số nguyên dương x, y thỏa mãn x3 +
y3 − p = 6xy − 8. Tìm giá trị lớn nhất của p.
Lào Cai
Lời giải.
1 Phương trình đã cho tương đương
x2 − 2x − 2 = 2y(x − 1).
Dựa vào điều hiển nhiên là x 6= 1, ta suy ra x2 − 2x − 2 chia hết cho x − 1. Ta nhận thấy
x2 − 2x − 2 = (x − 1)2 − 3,
thế nên x − 1 là ước của 3. Ta lập bảng
x−1 −3 −1 1 3
x −2 0 2 4
y −1 1 −1 1
Kết quả, phương trình đã cho có 4 nghiệm nguyên là (−2, −1), (0, 1), (2, −1), (4, −1).
2 Với các số x, y, p thỏa mãn giả thiết, ta có
x3 + y3 + 23 − 3 · x · y · 2 = p ⇔ (x + y + 2) x2 + y2 + 4 − xy − 2x − 2y = p.
Do x, y nguyên dương nên ta được x + y + 2 > 1 từ lập luận trên, và như vậy
x + y + 2 = p,
x2 + y2 + 4 − xy − 2x − 2y = 1.
Ta nhận thấy
x2 + y2 + 4 − xy − 2x − 2y = 1 ⇔ (x − y)2 + (x − 2)2 + (y − 2)2 = 2.
Tổng ba bình phương trên bằng 2, chứng tỏ một bình phương phải bằng 0. Tới đây, ta
xét các trường hợp sau.
Trường hợp 1. Với x = y, ta có p = x + y + 2 = 2x + 2. Ta được p chẵn và
p = 2.
Trường hợp 2. Với x = 2, ta có
y=1
(2 − y)2 + (2 − 2)2 + (y − 2)2 = 2 ⇔ (y − 2)2 = 1 ⇔
y=3
Thử với từng trường hợp, ta được p = 5 và p = 7.
Tổng kết lại, p = 7 là số nguyên tố lớn nhất thỏa đề.
∇
LATEX by Mathpiad 17
CHƯƠNG III. LỜI GIẢI THAM KHẢO
Quảng Nam
Lời giải.
Ta chia bài toán thành các trường hợp sau.
Trường hợp 1. Với p, q, r là ba số nguyên tố lẻ, ta có pq lẻ, còn r + 1 chẵn. Điều này
vô lí.
d Câu 5 Tìm tất cả số tự nhiên a và b với lớn hơn 1 cho (a − 1)(b − 1) | (ab − 1).
Lời giải.
Từ giả thiết, ta có
Ta được a − 1 và b − 1 chia hết cho nhau từ đây, tức là a = b. Sử dụng kết quả này cho
(a − 1)(b − 1) | (ab − 1), ta có
(a − 1)2 | a2 − 1 ⇒ (a − 1) | (a + 1) ⇒ (a − 1) | 2.
d Câu 6 Giả sử n là số tự nhiên thỏa mãn điều kiện n(n + 1) + 7 không chia hết
cho 7. Chứng minh rằng 4n3 − 5n − 1 không là số chính phương.
Thái Bình
LATEX by Mathpiad 18
MATHPIAD − TẠP CHÍ TOÁN HỌC
Lời giải.
Từ giả thiết n(n + 1) + 7 không chia hết cho 7, ta suy ra n + 1 không chia hết cho 7. Mặt
khác, ta xét phân tích
4n3 − 5n − 1 = (n + 1) 4n2 − 4n − 1 .
( (
d | (n + 1) d | (n + 1)
2
⇒ ⇒ d | 7.
d | 4n − 4n − 1 d | [4n(n + 1) − 8(n + 1) + 7]
Tuy nhiên, do n + 1 không là bội của 7 nên d = 1, dẫn đến việc 4n2 − 4n − 1 là số chính
phương. Đây là điều không thể xảy ra, do
d Câu 7
1 Tìm tất cả các cặp số nguyên (x, y) thỏa mãn x2 + 2y2 − 2xy − 2x − 4y + 6 = 0.
p2 − p
2 Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho − 1 là lập phương một số tự nhiên.
2
Lời giải.
0
Coi đây là một phương trình bậc hai theo ẩn y, thế thì ∆ phải là số chính phương. Ta
tính được
0
∆ = (x + 2)2 − 2 x2 − 2x + 6 = −x2 + 8x − 8.
p2 − p
2 Ta đặt − 1 = n3 , với n là một số tự nhiên. Phép đặt này cho ta
2
p2 − p − 2 = 2n3 ⇔ p2 − p = 2n3 + 2 ⇔ p(p − 1) = 2(n + 1) n2 − n + 1 .
Trường hợp 1. Với p = 2, bằng kiểm tra trực tiếp, ta thấy thỏa mãn đề bài.
LATEX by Mathpiad 19
CHƯƠNG III. LỜI GIẢI THAM KHẢO
dương.
Phép đặt này cho ta
p(p − 1) = 2(n + 1) n2 − n + 1 = 2(n + 1)kp.
Coi phương trình trên là một phương trình bậc hai ẩn n, lúc này
2
∆ = 2k2 + 1 + 4 2k2 + k − 1
d Câu 8
1 Tìm tất cả các bộ ba số nguyên dương (x, y, z) thỏa mãn đồng thời các điều kiện
√ √ √ 1 1 1
xy + xz − yz = y, + − = 1.
x y z
Lời giải.
1 Điều kiện thứ nhất tương đương với
√ √ √ √
y+ z y − x = 0 ⇔ x = y.
Thay vào điều kiện còn lại, ta được
2 1
− = 1 ⇔ 2z − x = xz ⇔ xz + x − 2z − 2 = −2
x z
⇔ x(z + 1) − 2(z + 1) = −2 ⇔ (2 − x)(z + 1) = 2.
Từ đây, ta thu được x = 1, z = 1, và đương nhiên y = 1. Kết luận (x, y, z) = (1, 1, 1) là
bộ số duy nhất thỏa đề.
LATEX by Mathpiad 20
MATHPIAD − TẠP CHÍ TOÁN HỌC
(l p + 1) | (p − 1) ⇒ p − 1 > l p + 1 ⇒ (l − 1)p 6 −2 ⇒ l = 0, p = 2.
n2 + n + 1 = n2 + n − kn + kn + 1 = n(n − k + 1) + kn + 1
ta chỉ ra k = n + 1, tức là p = n2 + n + 1.
Như vậy, n + p = n + n2 + n + 1 = (n + 1)2 là số chính phương. Chứng minh hoàn
tất.
d Câu 9
1 Tìm tất cả các số nguyên dương n để n − 1989 và n − 2022 đều là các số chính
phương.
Quảng Trị
Lời giải.
LATEX by Mathpiad 21
CHƯƠNG III. LỜI GIẢI THAM KHẢO
Như vậy, n = 2038 và n = 2278 là tất cả các giá trị thỏa đề.
2 Gọi 2 nghiệm nguyên của phương trình đã cho là x1 và x2 . Theo định lí Viète, ta có
( (
x1 + x2 = a a = x1 + x2
⇒ .
x1 x2 = b + 2 b = x1 x2 − 2
2a2 + b2 = 2 (x1 + x2 )2 + (x1 x2 − 2)2 = x12 x22 + 2x12 + 2x22 + 4 = x12 + 2 x22 + 2 .
Do x12 + 2 > 2 và x22 + 2 > 2, ta được 2a2 + b2 là hợp số. Bài toán được chứng minh.
∇
d Câu 10 Cho hình lăng trụ đứng, đáy là tam giác vuông, chiều cao bằng 6. Số
đo ba cạnh của tam giác đáy là các số nguyên. Số đo diện tích toàn phần của lăng trụ
bằng số đo thể tích của lăng trụ. Tính số đo ba cạnh tam giác đáy của lăng trụ.
Quảng Ninh
Lời giải.
Gọi số đo ba cạnh của tam giác đáy là a, b, c với a, b, c ∈ Z+ , c > b > a.
Tam giác đáy là tam giác vuông, nên theo định lý Pythagoras, ta có
a2 + b2 = c2 . (1)
Số đo thể tích của lăng trụ bằng 3ab, trong khi số đo diện tích của nó bằng 6(a + b + c) + ab.
Vậy nên
Nhân đôi hai vế của (2) rồi cộng tương ứng vế với (1), ta được
LATEX by Mathpiad 22
MATHPIAD − TẠP CHÍ TOÁN HỌC
d Câu 11
1 Tìm tất cả số nguyên x, y thỏa mãn bất đẳng thức 5x2 +3y2 +4xy−2x +8y+8 6
0.
2 Trong 2021 số nguyên dương đầu tiên, có bao nhiêu số không chia hết cho 7 và
không chia hết cho 11?
Đồng Nai
Lời giải.
Tổng ba bình phương trong vế trái của (*) không vượt quá 1, chứng tỏ có ít nhất hai
bình phương bằng 0. Mặt khác, do
2x + y = 2(x − 1) + (y + 2)
nên nếu 2 trong 3 số kia bằng 0, số còn lại chắc chắn cũng bằng 0. Ta suy ra
2x + y = x − 1 = y + 2 = 0 ⇒ x = 1, y = −2.
Như vậy (x, y) = (1, −2) là nghiệm nguyên duy nhất của bất phương trình.
2 Ta kí hiệu [x] là số nguyên lớn nhất không vượt quá với x. Trong 2021 số nguyên dương
đầu tiên, ta gọi
Như vậy, trong 2021 số nguyên dương đầu tiên có tất cả 262 số chia hết cho 7 và không
chia hết cho 11.
d Câu 12 Tìm tất cả các cặp số nguyên (x, y) thỏa mãn (xy − 1)2 = x2 + y2 .
LATEX by Mathpiad 23
CHƯƠNG III. LỜI GIẢI THAM KHẢO
Lời giải.
Phương trình đã cho tương đương
(xy)2 + 1 = x2 + y2 + 2xy ⇔ (xy)2 + 1 = (x + y)2 ⇔ 1 = (x + y − xy)(x + y + xy)
Tới đây, ta xét các trường hợp sau.
Trường hợp 1. Với x + y − xy = x + y + xy = 1, ta có xy = 0 và x + y = 1.
Giải ra, ta được (x, y) = (0, 1) hoặc (x, y) = (1, 0).
Trường hợp 2. Với x + y − xy = x + y + xy = −1, ta có xy = 0 và x + y = −1.
Giải ra, ta được (x, y) = (0, −1) hoặc (x, y) = (−1, 0).
Như vậy, phương trình đã cho có 4 nghiệm nguyên phân biệt, bao gồm
(−1, 0), (0, −1), (0, 1), (1, 0).
∇
Bến Tre
Lời giải.
Phương trình đã cho tương đương với
x2 y + xy2 − xy − y2 + 2x + 2y = 1 ⇔ xy(x + y) − y(x + y) + 2(x + y) = 1
⇔ (xy − y + 2)(x + y) = 1.
Tới đây, ta xét các trường hợp sau.
Trường hợp 1. Với x + y = xy − y + 2 = 1, ta có
( (
x+y = 1 y = −1 − x
⇔
xy − y + 2 = 1 x(−1 − x) − (−1 − x) + 2 = −1
(
y = 1−x
x = −2, y = 3
⇔ ⇔
(x + 2)(x − 2) = 0 x = 2, y = −1
Như vậy, phương trình đã cho có 4 nghiệm nguyên phân biệt, bao gồm
(−2, 3), (0, 1), (2, 1), (2, 3).
∇
LATEX by Mathpiad 24
MATHPIAD − TẠP CHÍ TOÁN HỌC
d Câu 14
Nghệ An
Lời giải.
1 Dựa vào tính chất đã biết x3 ≡ 0, 1, 8 (mod 9), ta có các đánh giá
Trường hợp 1. Với 4.3y ≡ 3 (mod 9), ta được y = 1. Thay ngược lại, ta tìm ra
x = 20.
Trường
√ hợp 2. Với 4.3y ≡ 4 (mod 9), ta được y = 0. Thay ngược lại, ta tìm ra
3
x = 4041, không là số nguyên.
Trường hợp 3. Với 4.3y ≡ 5 (mod 9), ta không tìm được y nguyên dương thỏa
mãn.
Như vậy, cặp số (x, y) duy nhất thỏa mãn là (x, y) = (20, 1).
n − 23
2 Vì là bình phương một số hữu tỉ dương nên n > 23.
n + 89
n − 23 a 2
Lúc này, ta có thể đặt = , trong đó a, b ∈ N∗ , (a, b) = 1, a < b.
n + 89 b
Vì (a, b) = 1 nên (a2 , b2 ) = 1. Do đó, tồn tại số nguyên dương k sao cho
(
n − 23 = a2 k, (1)
n + 89 = b2 k, (2)
LATEX by Mathpiad 25
CHƯƠNG III. LỜI GIẢI THAM KHẢO
b+a b−a k b a n = a2 k + 23
28 4 1 16 12 loại vì (a, b) > 1
56 2 1 29 27 752
14 8 1 11 3 32
14 4 2 9 5 73
28 2 2 15 13 361
8 2 7 5 3 86
14 2 4 8 6 loại vì (a, b) > 1
4 2 14 3 1 37
7 1 16 4 3 167
d Câu 15
1 Cho a là số nguyên tố lẻ và a không chia hết cho 3. Chứng minh rằng a2 − 2021
chia hết cho 24
a, p = 2q + 1.
b, p2 + q2021 không phải là số chính phương.
3 Cho tập hợp S gồm n số nguyên dương đôi một khác nhau (n > 3) thỏa mãn
tính chất: tổng của 3 phần tử bất kì trong S đều là số nguyên tố. Tìm giá trị lớn
nhất có thể của n.
Quảng Ngãi
Lời giải.
1 Do a2 ≡ 0, 1, 4 (mod 8) và a lẻ, ta suy ra a2 ≡ 1 (mod 8).
Mặt khác, do a2 ≡ 0, 1 (mod 3) và a không chia hết cho 3, ta suy ra a2 ≡ 1 (mod 3).
Hai lập luận trên kết hợp với việc (3, 8) = 1 chỉ ra cho ta
a2 ≡ 1 (mod 24) ⇒ 24 | a2 − 1 .
Tuy nhiên, do 2021 − 1 = 2020 không chia hết cho 11 nên 24 không là ước của a2 −
2021. Bài toán được chứng minh.
2 a, Từ giả thiết, ta có thể đặt p + q2 = a2 , với a nguyên dương. Phép đặt trên cho ta
p = a2 − q2 ⇒ p = (a − q)(a + q).
LATEX by Mathpiad 26
MATHPIAD − TẠP CHÍ TOÁN HỌC
Lúc này, (2q + 1)2 + q2021 = 52 + 22021 . Số này chia cho 5 dư 2, do vậy nó
không là số chính phương.
Trường hợp 2. Nếu b − 2q − 1 và b + 2q + 1 nguyên tố cùng nhau, ta suy ra
(
b − 2q − 1 = 1
⇒ 4q + 2 = q2021 − 1 ⇒ 4q + 3 = q2021 .
b + 2q + 1 = q2021
Xét tính chia hết cho q ở cả hai vế, ta được q = 3. Thay trở lại q = 3, ta có
15 = 32021 , một điều vô lí.
Mâu thuẫn chỉ ra ở tất cả các trường hợp chứng tỏ giả sử phản chứng là sai. Bài
toán được chứng minh.
3 Ta sẽ đi chứng minh max n = 4. Thật vậy, ta giả sử trong S tồn tại 5 số nguyên dương
a, b, c, d, e thỏa mãn tổng của 3 số bất kì trong 5 số này là số nguyên tố. Gọi số dư của
chúng khi chia cho 3 lần lượt là m, n, p, q, r. Xét xâu
T = (m, n, p, q, r).
Theo đó, tổng 3 phần tử bất kì trong xâu không chia hết cho 3. Ta sẽ tìm cách phản
chứng khẳng định này.
Nếu xâu T chứa đầy đủ các số 0, 1, 2 thì tổng của 3 phần tử đó chia hết cho 3,
mâu thuẫn.
Nếu xâu T không chứa một số nào đó trong 0, 1, 2 (giả sử là 2) thì T chỉ có thể
chứa 0 hoặc 1. Do độ dài của T bằng 5 nên theo nguyên lí Dirichlet, tồn tại 3 số
giống nhau trong T. Tuy nhiên, tổng của 3 số này chia hết cho 3, một điều mâu
thuẫn.
LATEX by Mathpiad 27
CHƯƠNG III. LỜI GIẢI THAM KHẢO
Phản chứng ở trên cho ta n 6 4. Ta sẽ xây dựng một tập S thỏa đề. Thật vậy, tập
S = {1; 3; 7; 9} là tập thỏa đề do
1 + 3 + 7 = 11, 1 + 3 + 9 = 13,
1 + 7 + 9 = 17, 3 + 7 + 9 = 19
d Câu 16
1 Chứng minh rằng tổng các bình phương của 6 số nguyên liên tiếp không thể là
số chính phương.
2 Tìm các nghiệm nguyên dương của phương trình x2 y + 2xy + y = 32x.
Vĩnh Long
Lời giải.
1 Xét 6 số nguyên liên tiếp n−2, n−1, n, n+1, n+2, n+3. Tổng bình phương của chúng
là
Do n(n + 1) là tích của hai số nguyên dương liên tiếp nên n chẵn. Từ đây ta có
Không có số chính phương nào đồng dư 3 theo modulo 4, chứng tỏ tổng đã cho không
là số chính phương.
2 Phương trình đã cho tương đương với
Ta được x + 1 là ước nguyên dương lớn hơn 1 của 32. Ta lập bảng giá trị sau
x+1 2 4 8 16 32
x 1 3 7 15 31
y 8 6 3, 5 1, 875 0, 96875
Căn cứ vào bảng giá trị được lập, ta kết luận phương trình đã cho có 2 nghiệm nguyên
phân biệt là (1, 8) và (3, 6).
∇
LATEX by Mathpiad 28
MATHPIAD − TẠP CHÍ TOÁN HỌC
b
d Câu 17 Cho ba số nguyên a, b, c thỏa mãn a = b − c = . Chứng minh rằng
c
a + b + c là lập phương của một số nguyên.
Bình Dương
Lời giải.
b
Xuất phát từ b − c = , ta có
c
c − 1 | c2 − 1 + 1 = (c − 1)(c + 1) + 1.
d Câu 18
2 Tìm tất cả các số nguyên tố q sao cho tồn tại các số nguyên dương n để n2 + 22q
là một lũy thừa với số mũ nguyên dương của 11.
Kiên Giang
Lời giải.
1 Không mất tính tổng quát, ta giả sử m > p. Ta xét các trường hợp sau.
m2 + r = m2 + 2m + 1 = (m + 1)2
LATEX by Mathpiad 29
CHƯƠNG III. LỜI GIẢI THAM KHẢO
Rõ ràng m > 2, thế nên 121 | 11m . Kết hợp với 121 | n2 , ta suy ra 121 | 22q, tức q = 11.
Cuối cùng, ta sẽ chỉ ra một số nguyên dương n thỏa mãn. Với n = 33 và q = 11, ta có
d Câu 19 Hỏi có bao nhiêu số tự nhiên n không vượt quá 2021 mà n3 + 2021 chia
hết cho 6.
Hòa Bình
Lời giải.
Với số tự nhiên n thỏa mãn n3 + 2021 chia hết cho 6, ta chứng minh được
n ≡ 1 (mod 3) (thông qua việc xét số dư của n khi chia cho 3).
Các khẳng định trên cho ta n ≡ 1 (mod 6). Như vậy, số các số tự nhiên n thỏa đề chính là số
các số tự nhiên chia 6 dư 1 không vượt quá 2021, và bằng
2017 − 1
+ 1 = 337.
6
∇
Ninh Thuận
Lời giải.
Phương trình đã cho tương đương với
⇔ y − x2 + 1 y + x2 + 2 = 20
y − x2 + 1 < y + x2 + 2.
LATEX by Mathpiad 30
MATHPIAD − TẠP CHÍ TOÁN HỌC
y − x2 + 1 y + x2 + 2 y x
−20 −1 −12 ±3
−5 −4 −6 0
1 20 9 ±3
4 5 3 0
Kết quả, phương trình đã cho có 6 nghiệm (x, y) phân biệt, bao gồm
(−3, −12), (−3, −9), (0, −6), (0, 3), (3, 9), (3, 12).
Lời giải.
Với mỗi số nguyên dương x, luôn tồn tại các số nguyên dương z và số nguyên dương lẻ t sao
cho x = 2zt. Bằng cách đặt như vậy, phương trình đã cho trở thành
Trong hai vế của (*), ta sẽ xét số mũ của lũy thừa cơ số 2. Thật vậy
Cả t và t − 2y−21 đều lẻ, thế nên số mũ của 2 ở vế trái là 2z.
Số mũ của 2 ở vế phải là 2 · 21 = 42.
Do vậy, z = 21. Thay z = 21 vào (*), ta được t t − 2y−21 = 9. Ta có đánh giá
Đánh giá trên cho ta t = 8 và 2y−21 = 8, tức y = 24. Kết luận, (x, y) = 9 · 221 , 24 là cặp số
d Câu 22
1 Tìm tất cả các số nguyên x, y thỏa mãn điều kiện
2 Chứng minh rằng từ 1012 số nguyên bất kì, luôn tồn tại hai số mà hiệu bình
phương của chúng là một số nguyên chia hết cho 2021.
Lời giải.
LATEX by Mathpiad 31
CHƯƠNG III. LỜI GIẢI THAM KHẢO
Ta được x + 3 là ước của 40. Bằng cách xét (khá nhiều) các trường hợp, ta tìm ra được
phương trình đã cho có tất cả 6 nghiệm (x, y) nguyên phân biệt, bao gồm
(−8, −5), (−8, 4), (−5, −5), (−5, 7), (4, 4), (4, 7).
p+1
2 Bổ đề. Với số nguyên tố lẻ p, các số chính phương khi chia cho p nhận tối đa
2
số dư.
Thật vậy, xét hai số chính phương a2 , b2 bất kì không cùng chia hết cho p. Ta đặt
a = pm ± i, b = pn ± j,
p−1
trong đó i, j thuộc tập 0; 1; . . . ; và không mất tổng quát, ta giả sử i > j.
2
Ta sẽ chứng minh a2 6≡ b2 (mod p). Ta có
p−1
Với việc 0 6 j < j 6 , ta suy ra
2
0 < i − j < i + j < p − 1.
Lập luận trên chứng tỏ (i − j)(i + j) không chia hết cho p. Nói cách khác, a2 − b2
không chia hết cho p. Bổ đề được chứng minh.
Quay trở lại với bài toán. Ta có 2021 = 43 · 47. Số chính phương khi chia cho 43 chỉ
nhậntối đa 22 số dư, do vậy trong 1012 bình phương của 1012 số đã cho, tồn tại ít
1012
nhất = 46 số chính phương có cùng số dư khi chia cho 43.
22
Xét 46 số trên, khi chia cho 47 chỉ có nhiều nhất 24 số dư, do vậy tồn tại 2 số trong 46
số này có cùng số dư khi chia cho 47, giả sử là a2 và b2 . Khi đó,
43 | a2 − b2 , 47 | a2 − b2 .
Lại do (43, 47) = 1 nên 2021 | a2 − b2 . Bài toán được chứng minh.
d Câu 23 Tìm nghiệm nguyên của phương trình x2 − 2y(x − y) = 2(x + 1).
Tây Ninh
LATEX by Mathpiad 32
MATHPIAD − TẠP CHÍ TOÁN HỌC
Lời giải.
Phương trình đã cho tương đương với
Với (x−2)2 = 4, thì (x−2y)2 = 4, ta được các nghiệm (x, y) là (0, 1), (0, −1), (4, 1), (4, 3).
Vậy phương trình có các nghiệm (x, y) là (0, 1), (0, −1), (4, 1), (4, 3). ∇
d Câu 24 Cho m, n là các số nguyên dương sao cho m2 + n2 + m chia hết cho mn.
Chứng minh rằng m là số chính phương.
Tiền Giang
Lời giải.
Gọi ước chung lớn nhất của m và n là d. Ta đặt m = dx, n = dy, với (x, y) = 1. Phép đặt này
cho ta m2 + n2 − m = d 2 x2 + d 2 y2 − dx và xy = d 2 mn. Kết hợp với giả thiết, ta được
Kết hợp (*) với việc xét tính chia hết cho x và d ở cả số bị chia và số chia, ta lần lượt suy ra
( (
x | dn2 x|d
⇒ ⇒ d = x.
d|x d|x
d Câu 25 Tìm tất cả các cặp số nguyên (x, y) thỏa mãn x2 + 5y2 + 4xy + 4y + 2x −
3 = 0.
Cần Thơ
Lời giải.
LATEX by Mathpiad 33
CHƯƠNG III. LỜI GIẢI THAM KHẢO
0
Coi đây là một phương trình bậc hai theo ẩn y, thế thì ∆ phải là số chính phương. Ta tính
được
0
∆ = (2x + 2)2 − 5 x2 + 2x − 3 = −x2 − 2x + 19.
Ta suy ra −x2 − 2x + 19 > 0. Giải bất phương trình nghiệm nguyên này, ta được −5 6 x 6 3.
Thử với từng trường hợp, ta kết luận phương trình đã cho có 4 nghiệm nguyên phân biệt là
d Câu 26 Hai số tự nhiên khác nhau được gọi là "thân thiết" nếu tổng bình phương
của chúng chia hết cho 3. Hỏi tập X = {1; 2; 3; ...; 2021} có bao nhiêu cặp số "thân
thiết" (không phân biệt thứ tự)?
Khánh Hòa
Lời giải.
Trước hết, ta chứng minh bổ đề: Với mọi số nguyên a, b, ta phát biểu mệnh đề
(
3|a
⇔ 3 | a2 + b2 .
3|b
Thật vậy, ta chỉ cần chứng minh chiều đảo của mệnh đề trên. Ta đã biết, một số chính phương
khi chia cho 3 chỉ có thể dư 0 hoặc 1.
Nếu a2 ≡ 1 (mod 3), ta có b2 ≡ 1 (mod 3), một điều vô lí.
Nếu a2 ≡ 0 (mod 3), ta có b2 ≡ 0 (mod 3). Lúc này, cả a và b đều chia hết cho 3.
Mệnh đề trên được chứng minh, thế nên ta suy ra một cặp số "thân thiết" chính là một cặp
hai số cùng chia hết cho 3. Trong X, có tổng cộng 673 số tự nhiên chia hết cho 3, vậy nên số
cặp "thân thiết" là
673 · 672
= 226128.
2
∇
Khi thay 3 bằng một số nguyên tố bất kì có dạng 4k + 3, dựa vào việc chứng minh bổ
đề (
p|a
⇔ p | a2 + b2 ,
p|b
!
bài toán cũng có hướng giải quyết tương tự.
Một trong những cách chứng minh bổ đề này chính là sử dụng định lí Fermat nhỏ. Về
chi tiết, mời bạn đọc tự tìm hiểu.
LATEX by Mathpiad 34
MATHPIAD − TẠP CHÍ TOÁN HỌC
d Câu 27
1 Cho phương trình bậc hai x2 − 2(m − 2)x + m2 − 3 = 0, với tham số m. Tìm tất
cả các giá trị nguyên của m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1 , x2 thỏa
2x1 x2
mãn P = nhận giá trị nguyên.
x1 + x2
2 Tìm tất cả các nghiệm nguyên (x, y) của phương trình
x2 + 3y2 + 4xy − 2x − 4y − 2 = 0.
Đắk Nông
Lời giải.
0 7
∆ > 0 ⇔ (m − 2)2 − m2 − 3 > 0 ⇔ −4m + 7 > 0 ⇔ m < .
4
Với điều kiện như vậy, áp dụng định lí Viète, ta có
x1 + x2 = 2(m − 2), x1 x2 = m2 − 3.
2 m2 − 3
2x1 x2 m2 − 4 + 1 1
= = = m+2+ .
x1 + x2 2(m − 2) m−2 m−2
là số nguyên, tức là m − 2 là ước của 1. Ta tìm được m = 3, m = 1. Đối chiều với điều
7
kiện m < , ta chỉ ra m = 1 là số nguyên duy nhất thỏa mãn.
4
2 Phương trình đã cho tương đương với
x+y−1 −3 −1 1 3
x + 3y − 1 −1 −3 3 1
x −3 1 1 5
y 1 −1 1 −1
Kết quả, phương trình đã cho có 4 nghiệm nguyên phân biệt (−3, 1), (1, −1), (1, 1) và
(5, −1).
LATEX by Mathpiad 35
CHƯƠNG III. LỜI GIẢI THAM KHẢO
d Câu 28
1 Tìm nghiệm nguyên của phương trình (2x + y)(x − y) + 3(2x + y) − 5(x − y) =
22.
2 Cho hai số tự nhiên a, b thỏa mãn 2a2 + a = 3b2 + b. Chứng minh rằng 2a +
2b + 1 là số chính phương.
Bình Phước
Lời giải.
2x + y − 5 −7 −1 1 7
x−y+3 −1 −7 7 1
x −2 −2 6∈ Z 6∈ Z
y 2 8 6∈ Z 6∈ Z
Kết quả, phương trình đã cho có 2 nghiệm nguyên phân biệt (−2, 2) và (−2, 8).
d Câu 29
LATEX by Mathpiad 36
MATHPIAD − TẠP CHÍ TOÁN HỌC
Đắk Lắk
Lời giải.
1 Ta đặt 2k = m, khi đó 42k+1 = m4 . Ta nhận thấy rằng
Do 0 < n2 − 2mn + 2n2 < n2 + 2mn + 2n2 nên n4 + m4 là số nguyên tố chỉ khi
n2 − 2mn + 2n2 = 1. (*)
Theo chứng minh ở (*), ta có
" (
m = 0, |m − n| = 1 m=1
m2 + (m − n)2 = 1 ⇒ ⇒ ⇒ m = n = 1.
m = 1, |m − n| = 0 |m − n| = 0
Với m = n = 1, ta tìm được k = 0. Thử trên tiếp, ta thấy đúng. Như vậy, cặp (n, k) duy
nhất thỏa mãn yêu cầu đề bài là (1, 0).
2 Phương trình đã cho tương đương với
2
x2 + y − 1 + (x − y)2 = 37.
Có duy nhất một cách biểu diễn 37 thành tổng hai bình phương, đó là 372 = 1 + 62 .
Đồng thời, ta chỉ ra được x2 + y − 1 > x − y. Ta xét các trường hợp sau.
Trường hợp 1. Với x2 + y − 1 = 6 và x − y = 1, ta có
x2 + (x − 1) − 1 = 6 ⇔ x2 + x − 8 = 0.
Ta không tìm được x nguyên dương ở đây.
Trường hợp 2. Với x2 + y − 1 = 6 và x − y = −1, ta có
x2 + (x + 1) − 1 = 6 ⇔ x2 + x − 6 = 0 ⇔ (x + 3)(x − 2) = 0.
Do x nguyên dương, ta nhận được x = 2 và y = 3.
Trường hợp 3. Với x2 + y − 1 = 1 và x − y = −6, ta có
x2 + (x + 6) − 1 = 1 ⇔ x2 + 4 = 0.
Ta không tìm được x nguyên dương ở đây.
Như vậy, cặp (x, y) duy nhất thỏa mãn yêu cầu đề bài là (2, 3).
∇
LATEX by Mathpiad 37
CHƯƠNG III. LỜI GIẢI THAM KHẢO
Quảng Bình
Lời giải.
Từ giả thiết ta có thể đặt
n2 − 2n + 12 = a3 , n2 − 2n − 7 = b3 ,
19 = a3 − b3 ⇒ (a − b) a2 + ab + b2 = 19.
Thay trở lại a = 3, ta tìm ra n = 5. Đây là số nguyên dương duy nhất thỏa mãn yêu cầu. ∇
Lời giải.
Giả sử A là số chính phương. Xét phân tích
A = (n + 1) 4n2 − 2n − 5 .
( (
d | (n + 1) d | (n + 1)
⇒ ⇒ d = 1.
d | 4n2 − 2n − 5
d | [2(n + 1)(2n − 3) + 1]
Tích của hai số nguyên tố cùng nhau là một số chính phương, vậy nên cả 2 số này chính
phương. Tới đây, ta đánh giá
Thử với n = 3, ta được A chính phương. Đây là giá trị duy nhất của n thỏa đề. ∇
LATEX by Mathpiad 38
MATHPIAD − TẠP CHÍ TOÁN HỌC
Lời giải.
Phương trình đã cho có nghiệm nguyên, thế nên ∆ = p2 − 4q phải là số chính phương.
Ta đặt p2 − 4q = a2 với a ∈ N, khi đó 4q = (p − a)(p + a).
Do p − a ≡ p + a (mod 2) và 0 < p − a < p + a nên ta có bảng sau
p−a 2 4 q
p+a 2q q 4
q+4 q+4
p q+1
2 2
Từ bảng trên, kết hợp với tính nguyên tố của p và q, ta tìm được p = 3, q = 2.
Thử lại, với p = 3, q = 2 phương trình có 2 nghiệm là x = 1 và x = 2, do vậy (p, q) = (3, 2)
là cặp duy nhất thỏa mãn yêu cầu đề bài. ∇
Hà Nam
Lời giải.
Ta đã biết x3 − x = x(x + 1)(x − 1) chia hết cho 3 do đây là tích ba số nguyên liên tiếp. Trong
phương trình ban đầu, lấy đồng dư theo modulo 3 hai vế, ta được
y2 ≡ 2 (mod 3).
Đây là điều không thể xảy ra. Phương trình đã cho vô nghiệm. ∇
Lâm Đồng
Lời giải.
Ta nhận thấy
a3 + b3 + c3 = a3 + b3 + 2c3 − (a + b + 20c)
= (a3 − a) + (b3 − b) + 2(c3 − c) − 18c
= a(a − 1)(a + 1) + b(b − 1)(b + 1) + 2c(c − 1)(c + 1) − 18c.
Các tích dạng x3 − x = x(x − 1)(x + 1) chia hết cho 6 do đây là tích ba số nguyên liên tiếp,
và 18c cũng chia hết cho 6. Từ đây, ta suy ra điều phải chứng minh. ∇
LATEX by Mathpiad 39
CHƯƠNG III. LỜI GIẢI THAM KHẢO
d Câu 35
2 Cho phương trình x2 − mx + m + 2 = 0. Tìm tất cả các giá trị của m để phương
trình đã cho có các nghiệm nguyên.
Lời giải.
1 Từ giả thiết, ta suy ra 4n4 + 4n3 + 4 cũng là số chính phương. Với mọi số nguyên n, ta
có
2
4n4 + 4n3 + 4 − 2n2 + n − 1 = 3n2 + 2n + 3 > 0,
2
2n2 + n + 3 − 4n4 + 4n3 + 4 = 13n2 + 6n + 5 > 0.
Do 4n4 + 4n3 + 4 là số chính phương nên theo bổ đề kẹp, ta xét các trường hợp sau.
2
Trường hợp 1. Với 4n4 + 4n3 + 4 = 2n2 + n , ta có
(m − 2 − a)(m − 2 + a) = 12.
LATEX by Mathpiad 40
MATHPIAD − TẠP CHÍ TOÁN HỌC
m−2−a −6 2
m−2+a −2 6
m −2 6
Vậy các giá trị của m thỏa mãn yêu cầu đề bài là m = 2, m = 4.
∇
Lời giải.
Từ giả thiết, ta có thể đặt x2 − x + 13 = t 2 , với t nguyên dương. Phép đặt này cho ta
4x2 − 4x + 52 = 4t 2 ⇒ (2x − 1)2 + 51 = (2t)2 ⇒ (2t − 2x + 1)(2t + 2x − 1) = 51.
Do 0 < 2t − 2x + 1 < 2t + 2x − 1, ta lập được bảng giá trị sau
2t − 2x + 1 1 3
2t + 2x − 1 51 17
x 13 4
Căn cứ vào bảng, ta kết luận x = 4 và x = 13 là tất cả các giá trị nguyên dương thỏa mãn yêu
cầu bài toán. ∇
d Câu 37 Tìm tất cả các cặp số nguyên (x, y) thỏa mãn 7(x + 2y)3 (y − x) = 8y −
5x + 1.
Ninh Bình
Lời giải.
Ta đặt A = x + 2y, B = y − x. Bằng biểu diễn 8y − 5x = A + 6B, phương trình đã cho trở thành
7A3 B = A + 6B + 1 ⇔ 7A3 − 6 B = A + 1
(*)
Ta được 7A3 − 6 | (A + 1) . Ta lần lượt suy ra
Do 13 là số nguyên tố, ta có 7A3 − 6 ∈ {±1; ±13}. Kết hợp với điều kiện A nguyên, ta tìm
ra A = 1 hoặc A = −1. Ta lập bảng giá trị
A B x y
−1 0 6∈ Z 6∈ Z
−1 2 −1 1
Căn cứ vào bảng, ta nhận thấy (x, y) = (−1, 1) là nghiệm nguyên duy nhất của phương trình
đã cho. ∇
LATEX by Mathpiad 41
CHƯƠNG III. LỜI GIẢI THAM KHẢO
Hải Phòng
Lời giải.
Phương trình đã cho tương đương với
d Câu 39
1 Gọi A là số tạo nên khi viết liên tục các số tự nhiên từ 1 đến 2021, nghĩa là
A = 123 . . . 201920202021.
Lời giải.
1 a, Số chữ số của A là tổng số chữ số của các số tự nhiên thuộc tập S = {1; 2; . . . ; 2021}.
Trong tập S, ta có
Tổng số chữ số của các số có một chữ số là 1 · 9 = 9.
Tổng số chữ số của các số có hai chữ số là 2 · 90 = 180.
Tổng số chữ số của các số có ba chữ số là 3 · 900 = 2700.
Tổng số chữ số của các số có bốn chữ số là 4 · 1022 = 4088.
Như vậy, số chữ số của A là 9 + 180 + 2700 + 4088 = 6977.
LATEX by Mathpiad 42
MATHPIAD − TẠP CHÍ TOÁN HỌC
b, Do 9 + 180 < 2021 < 9 + 180 + 2700, chữ số thứ 2021 của A phải là chữ số trong
một số có ba chữ số tương ứng.
Dựa vào nhận xét
2021 = 9 + 180 + 610 · 3 + 2,
ta suy ra chữ số cần tìm là chữ số thứ hai trong số 610 + 100 − 1 = 709, tức là chữ
số 0.
∇
Trường hợp đặc biệt của ý thứ hai cũng đã xuất hiện ở trong đề tỉnh Bình Phước
! "Cho hai số tự nhiên a, b thỏa mãn 2a2 + a = 3b2 + b. Chứng minh rằng
2a + 2b + 1 là số chính phương."
3
d Câu 40 Cho a và b là các số nguyên dương thỏa mãn a2 − ab + b2 chia hết
2
cho 25. Chứng minh rằng cả a và b đều chia hết cho 5.
Lời giải.
Với các số nguyên dương a, b thỏa mãn giả thiết, ta có
3 2
25 | 4 a − ab + b = (2a − b)2 + 5b2 .
2
2
LATEX by Mathpiad 43
CHƯƠNG III. LỜI GIẢI THAM KHẢO
d Câu 41
2 Tìm các số nguyên tố p, q đồng thời thỏa mãn hai điều kiện
Phú Thọ
Lời giải.
1 Phương trình đã cho tương đương với
y x2 − x + 1 (x + y) = 3x − 1.
⇒ x2 − x + 1 | 7.
Lần lượt cho x2 − x + 1 nhận các giá trị là −7, −1, 1, 7 ta kết luận rằng phương trình
đã cho có ba nghiệm nguyên là (−2, 1), (1, −2), (1, 1).
2 Giả sử tồn tại các số nguyên tố p, q thỏa đề. Điều kiện i cho ta
p2 + q | q(p2 + q) + p − q2 ⇒ p2 + q | p − q2 .
q2 − p | p q2 − p + q + p2 ⇒ q2 − p | q + p2
p2 + q = q2 − p ,
Với q2 > p, ta có
p2 + q = q2 − p ⇒ (p + q)(p − q + 1) = 0 ⇒ q = p + 1.
p2 + q = p − q2 ⇒ p2 + q2 = p − q,
LATEX by Mathpiad 44
MATHPIAD − TẠP CHÍ TOÁN HỌC
d Câu 42
1 Chứng minh rằng nếu n là một số nguyên tố thì n2 + 2022 không là lũy thừa của
3.
2 Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho p2 + 3p + 2021 cũng là một số nguyên tố.
Yên Bái
Lời giải.
1 Giả sử n2 + 2022 là lũy thừa của 3. Rõ ràng, do 2022 > 9 nên 9 | n2 + 2022 , và ta có
Ta suy ra n2 chia hết cho 3, nhưng không chia hết cho 9. Đây là một điều vô lí. Giả sử
sai, và ta có điều phải chứng minh.
Nói cách khác, p2 + 3p + 2021 chia hết cho 3 khi p 6= 3, chứng tỏ nó là hợp số. Như
vậy, chỉ có kết quả p = 3 thỏa yêu cầu.
∇
d Câu 43 Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n, ta luôn có 2005n + 60n −
1897n − 168n chia hết cho 2004.
Lai Châu
Lời giải.
Đặt A = 2005n + 60n − 1897n − 168n . Ta sẽ chứng minh A chia hết cho 3, 4 và 167. Thật vậy
A = (3 · 668 + 1)n + (3 · 20)n − (3 · 632 + 1)n − (3 · 56)n ≡ 1 + 0 − 1 − 0 ≡ 0 (mod 3).
A = (12 · 167 + 1)n + 60n − 11 · 167 + 60)n − (167 + 1)n ≡ 1 − 60n + 60n − 1 ≡ 0
(mod 167).
Dựa vào các nhận xét trên, ta suy ra A chia hết cho các số 3, 4, , 167. Các số này đôi một
nguyên tố cùng nhau và có tích bằng 2004, thế nên A chia hết cho 2004. Bài toán được
chứng minh. ∇
d Câu 44
1 Tìm tất cả các cặp số nguyên (x, y) thỏa mãn x2 + 5xy + 6y2 + x + 2y − 2 = 0.
LATEX by Mathpiad 45
CHƯƠNG III. LỜI GIẢI THAM KHẢO
2 Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n, ta có n2 + n + 16 không chia hết cho
49.
2
3 Cho số thực x khác 0 thỏa mãn cả hai số x + và x3 đều là số hữu tỉ. Chứng
x
minh rằng x cũng là số hữu tỉ.
Lời giải.
1 Phương trình đã cho tương đương với
x + 2y −2 −1 1 2
x + 3y + 1 −1 −2 2 1
x −2 3 1 6
y 0 −2 0 −2
Như vậy, có tổng cộng bốn cặp (x, y) thỏa đề, bao gồm (−2, 0), (1, 0), (3, −2) và
(6, −2).
2 Giả sử tồn tại số tự nhiên n thỏa mãn 49 | n2 + n + 16 . Giả sử này cho ta
Tiếp tục kết hợp điều này với 49 | (2n + 1)2 + 63 , ta có 63 chia hết cho 49, một điều
vô lí. Như vậy, giả sử phản chứng là sai, và ta có điều phải chứng minh.
2
3 Từ giả thiết thứ nhất, ta có thế đặt x + = a, với a là số hữu tỉ. Phép đặt này cho ta
x
√
2
a 2 a2 − 8 a ± a2 − 8
x − ax + 2 = 0 ⇔ x − = ⇔x= .
2 4 2
Kết hợp biến đổi vừa rồi giả thiết x3 hữu tỉ, ta suy ra
√ !3
a ± a 2 −8 1h 3 p i
x3 = a − 6a + a2 − 2
= a2 − 8 ∈ Q.
2 2
√ √
Nếu như a2 − 8 là số vô tỉ, ta bắt buộc phải có a2 − 2 =√0, tức là a = ± 2. Điều này
2
√ với điều kiện phép đặt là a hữu tỉ. Như vậy, a − 8 là số hữu tỉ. Dựa vào
mâu thuẫn
a± a −82
x= , ta thu được điều phải chứng minh.
2
∇
LATEX by Mathpiad 46
MATHPIAD − TẠP CHÍ TOÁN HỌC
d Câu 45
1 Chứng minh rằng với mọi số nguyên n, ta có n2 + 3n + 16 không chia hết cho
25.
Lời giải.
Tiếp tục kết hợp điều này với 25 | (2n + 3)2 + 55 , ta có 55 chia hết cho 25, một điều
vô lí. Như vậy, giả sử phản chứng là sai, và ta có điều phải chứng minh.
x+y −5 −1 1 5
x − 2y + 1 −1 −5 5 1
x −4 6∈ Z 2 6∈ Z
y −1 6∈ Z −1 6∈ Z
Như vậy, có tổng cộng hai cặp (x, y) thỏa đề, bao gồm (−4, −1) và (2, −1).
d Câu 46
1 Tìm số nguyên dương n nhỏ nhất, biết rằng khi chia n cho 7, 9, 11, 13 ta nhận
được các số dư tương ứng là 3, 4, 5, 6.
2 Cho tập A = {1, 2, 3, . . . , 2021}. Tìm số nguyên dương k lớn nhất (k > 2) sao
cho ta có thể chọn được k số phân biệt từ tập A mà tổng của hai số phân biệt bất
kì trong k số được chọn không chia hết cho hiệu cúa chúng.
Lời giải.
LATEX by Mathpiad 47
CHƯƠNG III. LỜI GIẢI THAM KHẢO
Dựa vào nhận xét trên, ta suy ra 2n + 1 là số nguyên dương nhỏ nhất chia hết cho
7, 9, 11, 13. Bốn số đó đôi một nguyên tố cùng nhau, thế nên
2n + 1 = 7 · 9 · 11 · 13 = 9009.
a, Điều kiện cần. Nếu k > 675, ta xét 675 số bất kì trong A. Ta phân hoạch A
thành các tập con như sau
{1; 2; 3}, {4; 5; 6}, ..., {2017; 2018; 2019}, {2020; 2021}.
Theo nguyên lí Dirichlet, tồn tại hai số a, b nằm trong cùng một tập con kể trên.
Tuy nhiên, khi đó a + b lại chia hết cho a − b, mâu thuẫn với giả thiết đã cho.
b, Điều kiện đủ. Nếu k = 674, ta xét các số chia 3 dư 1 trong A, đó là
1, 4, 7, · · · , 2020
Tổng 2 số bất kì trong 674 số đó chia 3 dư 2, trong khi hiệu giữa chúng chia hết
cho 3, thế nên nó không là ước của tổng.
Lời giải.
Giả sử tồn tại các số nguyên dương x, y thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Với x = 1, kiểm tra trực tiếp, ta nhận được y = 5. Với x > 2, ta có
Xét các số dư khi chia cho 6 của y, ta nhận được y ≡ 1 (mod 6). Bằng cách đặt y = 6z + 1
(trong đó z là số tự nhiên), ta chỉ ra
LATEX by Mathpiad 48
MATHPIAD − TẠP CHÍ TOÁN HỌC
a p−1 ≡ 1
! (mod p).
2 Cho các số nguyên dương a, b nguyên tố cùng nhau. Khi đó, tồn tại số nguyên
dương n sao cho an ≡ 1 (mod b).
Số nguyên dương n nhỏ nhất ở trong định lí thứ hai chính là modulo ta cần xét.
d Câu 48 Tìm tất cả các số nguyên a, b thỏa mãn a4 − 2a3 + 10a2 − 18a − 16 =
4b2 + 20b.
Cao Bằng
Lời giải.
Phương trình đã cho tương đương với
a4 − 2a3 + 10a2 − 18a + 9 = 4b2 + 20b + 25 ⇔ a4 − 2a3 + a2 + 9a2 − 18a + 9 = (2b + 5)2
⇔ a2 (a − 1)2 + 9(a − 1)2 = (2b + 5)2
⇔ a2 + 9 (a − 1)2 = (2b + 5)2
5
Nếu như a = 1, ta suy ra b = − , mâu thuẫn giả thiết a, b là số nguyên. Lập luận này chứng
2
tỏ (a − 1)2 > 0, và như vậy, a2 + 9 là số chính phương.
Ta đặt a2 + 9 = c2 , với c là số nguyên dương. Phép đặt này cho ta
(c − a)(c + a) = 9
Do c > |a|, ta suy ra c − a > 0 và c + a > 0. Dựa vào đây, ta lập được bảng giá trị sau
c+a 9 3 1
c−a 1 3 9
a 4 0 −4
LATEX by Mathpiad 49
CHƯƠNG III. LỜI GIẢI THAM KHẢO
Lần lượt thay a = −4, 0, 4 trở lại phương trình ban đầu, ta tìm được tất cả 6 cặp (a, b) thỏa
yêu cầu, đó là
(−4, −15), (−4, 10), (0, −4), (0, −1), (4, −1), (4, 5).
∇
d Câu 49
1 Tìm tất cả các cặp số nguyên dương (x, y) thỏa mãn x2 y2 (y − x) = 5xy2 − 27.
2 Cho p1 , p2 , . . . , p12 là các số nguyên tố lớn hơn 3. Chứng minh rằng p21 + p22 +
. . . + p212 chia hết cho 12.
Nam Định
Lời giải.
xy 5y − xy2 + x2 y = 27.
(*)
Biến đổi trên chứng tỏ xy là ước nguyên dương của 27. Ta lần lượt xét các trường hợp
sau.
Trường hợp 1. xy = 1.
Trong trường hợp này, rõ ràng x = y = 1. Đối chiếu với (*), ta thấy không thỏa.
Trường hợp 2. xy = 3. Thay trở lại (*), ta được
5y − 3y + 3x = 9 ⇔ 3x + 2y = 9.
Lần lượt kiểm tra với (x, y) = (1, 3), (3, 1) ta thấy chỉ có (x, y) = (3, 1) thỏa mãn.
Trường hợp 3. xy = 9. Thay trở lại (*), ta được
5y − 9y + 9x = 3 ⇔ 9x − 4y = 3.
Lần lượt kiểm tra với (x, y) = (1, 9), (3, 3), (9, 1), ta thấy chúng đều không thỏa
mãn.
Trường hợp 4. xy = 27. Thay trở lại (*), ta được
Lần lượt kiểm tra với (x, y) = (1, 27), (3, 9), (9, 3), (27, 1), ta thấy chúng đều
không thỏa mãn.
LATEX by Mathpiad 50
MATHPIAD − TẠP CHÍ TOÁN HỌC
2 Tất cả các số p21 , p22 , . . . p212 đều không chia hết cho 3, thế nên chúng chia cho 3 được
dư là 1. Lập luận này cho ta
Ta được p21 + p22 + . . . + p212 chia hết cho 3. Đây chính là điều phải chứng minh.
d Câu 50
1 Tìm tất cả các số tự nhiên có 4 chữ số abcd thỏa mãn đồng thời các điều kiện:
abcd chia hết cho 3 và abc − bda = 650.
2 Tìm các số nguyên x, y, z thỏa mãn đồng thời các điều kiện
Hải Dương
Lời giải.
1 Giả sử tồn tại số tự nhiên abcd thỏa đề. Rõ ràng, c = a. Đồng thời, từ giả thiết, ta nhận
thấy a > 7. Ta xét các trường hợp sau.
650 = abc − bda = 7b7 − bd7 = 700 − 90b − 10d 6 700 − 90 · 1 = 630,
Từ đây, ta suy ra 9b+d = 25. Do b, d là các chữ số, chỉ có trường hợp b = 2, d = 7
xảy ra. Kiểm tra trực tiếp, ta thấy số abcd = 9297 chia hết cho 3, và đây là số tự
nhiên duy nhất thỏa mãn yêu cầu.
2 Từ phương trình thứ hai, ta chỉ ra cả x, y, z đều chia hết cho 3, đồng thời z dương. Ngoài
ra, phương trình thứ nhất trong hệ tương đương với
LATEX by Mathpiad 51
CHƯƠNG III. LỜI GIẢI THAM KHẢO
Dựa vào các nhận xét kể trên, ta xét các trường hợp sau.
x2 + y2 = 0.
Ta có x = y = 0. Thế ngược lại phương trình thứ nhất, ta thấy không thỏa.
Trường hợp 2. Nếu z = 12, một trong hai số x + y + 2, 2y phải bằng 0, vậy nên
"
x+y+2 = 0
"
x = 6, y = 0
2y = 0 ⇒ .
2 x = −6, y = 0
2
x + y = 36
Thế ngược lại phương trình thứ nhất, ta thấy không thỏa.
Như vậy, không tồn tại các số nguyên x, y, z thỏa yêu cầu.
∇
Tuyên Quang
Lời giải.
1 Ta viết lại biểu thức A như sau:
Cách viết trên kết hợp giả thiết n > 2 cho ta A là tích ba số nguyên dương liên tiếp, và
vì thế, A chia hết cho 6.
2 Theo như kết quả trên, ta có thể đặt A = 6m, với m là số nguyên dương. Ta xét các
trường hợp sau:
Trường hợp 1. Nếu n chia hết cho 7, hiển nhiên B cũng chia hết cho 7.
Trường hợp 2. Nếu n không chia hết cho 7, ta suy ra n3 ≡ 1, −1 (mod 7), kéo
theo n6 ≡ 1 (mod 7). Kết quả này cho ta
LATEX by Mathpiad 52
MATHPIAD − TẠP CHÍ TOÁN HỌC
Như vậy, bài toán được chứng minh trong mọi trường hợp.
∇
Nhận xét. Cách xét modulo 7 của lũy thừa thông qua xét modulo 6 của số mũ là ý tưởng đã
xuất hiện trong đề thi của chuyên Khoa học Tự nhiên vào cùng năm: "Tìm x, y nguyên dương
thỏa mãn 3x + 29 = 2y ."
Lời giải. √ √
Từ giả thiết, ta có thể đặt a 2 + b 3 = c, với c là số hữu tỉ. Bình phương hai vế, ta được
√
2a2 + 3b2 + 2ab 6 = c2 ,
hay là √
2a2 + 3b2 − c2 = 2ab 6.
Trong trường hợp ab 6= 0, ta suy ra
√ 2a2 + 3b2 − c2
6= .
2ab
√
Lập luận trên chứng tỏ 6 là số hữu tỉ, mâu thuẫn. Như vậy, ta thu được ab = 0.
√
Nếu a = 0, ta suy ra b 3 là số hữu tỉ, thế nên b = 0.
√
Nếu b = 0, ta suy ra a 2 là số hữu tỉ, thế nên a = 0.
d Câu 53
1 Tìm tất cả các số nguyên dương N sao cho N có thể biểu diễn duy nhất một cách
x2 + y
biểu diễn ở dạng với x, y là hai số nguyên dương.
xy + 1
2 Cho a, b, c là ba số nguyên dương sao cho mỗi số trong ba số đó đều biểu
diễn dạng lũy thừa của 2 với số mũ tự nhiên. Biết rằng phương trình bậc hai
ax2 − bx + c = 0 có hai nghiệm đều là số nguyên. Chứng minh rằng hai nghiệm
của phương trình này bằng nhau.
Lời giải.
LATEX by Mathpiad 53
CHƯƠNG III. LỜI GIẢI THAM KHẢO
1 Giả sử tồn tại số nguyên dương N thỏa mãn, tức là tồn tại duy nhất một cặp (x, y) sao
cho
x2 − (Ny) x + y − N = 0. (*)
Tính tồn tại của x chứng tỏ N 2 y2 − 4y + 4N là số chính phương. Ta nhận thấy rằng
N 2 y2 − 4y + 4N = N 2 y2 − 4Ny + 4 ⇔ 4Ny + 4N − 4y − 4 = 0
⇔ 4(N − 1)(y + 1) = 0.
x2 − xy + y − 1 = 0 ⇔ (x − 1)(x − y + 1) = 0.
Bằng phân tích như vậy, ta chỉ ra số 1 có vô hạn dạng biểu diễn thỏa mãn, đó là
x2 + (x + 1)
1= ,
x(x + 1) + 1
N 2 y2 − 4y + 4N = N 2 y2 − 2Ny + 1 ⇔ 2Ny − 2y + 4N = 1.
N 2 y2 − 4y + 4N = N 2 y2 + 2Ny + 1 ⇔ −2Ny − 2y + 4N = 1.
LATEX by Mathpiad 54
MATHPIAD − TẠP CHÍ TOÁN HỌC
Kết luận, tất cả các số nguyên dương N > 1 đều thỏa mãn yêu cầu bài toán, và cách
biểu diễn của mỗi số N này là
2
N2 + N
N= 2 .
N ·N +1
So sánh số mũ của 2 ở hai vế, ta tìm được k = l, kéo theo q = 0 và ∆ = 0. Nói cách
khác, phương trình bậc hai đã cho có nghiệm kép. Bài toán được chứng minh.
∇
d Câu 54 Tìm tất cả các cặp số nguyên (x, y) thỏa mãn đẳng thức
2
x2 − y2 = 1 + 20y.
Đà Nẵng
Lời giải.
Giả sử tồn tại các cặp số nguyên (x, y) thỏa mãn. Rõ ràng y > 0, đồng thời khi thay x thành
−x, đẳng thức vẫn đúng, thế nên không mất tổng quát, giả sử x > 0.
Ta nhận thấy x = y không thỏa mãn. Trong trường hợp x 6= y, ta suy ra (x − y)2 > 1, vì thế
2
1 + 20y = x2 − y2 = (x − y)2 (x + y)2 > (x + y)2 > y2 .
Do y là số tự nhiên, ta chọn y = 0, 1, 2, . . . , 20. Trong các số này, 20y + 1 chỉ nhận giá trị là
số chính phương với y = 0, y = 4, y = 6 và y = 18.
LATEX by Mathpiad 55
CHƯƠNG III. LỜI GIẢI THAM KHẢO
(1, 0), (−1, 0), (5, 4), (−5, 4), (5, 6), (−5, 6).
d Câu 55
Vĩnh Phúc
Lời giải.
1 Ta thực hiện các bước làm sau đối với bài toán này.
Ta cũng biết rằng một số chẵn dạng a2 khi chia cho 8 được dư là 0 hoặc 4,
trong khi số dư của một số lẻ dạng a2 là 1. Lập luận này chỉ ra cho ta
Đối chiếu (1) và (2), ta nhận thấy điều mâu thuẫn. Trường hợp này không
thỏa.
LATEX by Mathpiad 56
MATHPIAD − TẠP CHÍ TOÁN HỌC
Trường hợp 2. x, y, z đều là số chẵn. Trong trường hợp này, hiển nhiên xyz
chia hết cho 8.
b, Ta chứng minh xyz chia hết cho 3.
Giả sử phản chứng rằng x, y, z không chia hết cho 3, lúc này
x2 + y2 + z2 ≡ 1 + 1 + 1 ≡ 0 (mod 3).
Đánh giá trên chứng tỏ xyz chia hết cho 3, tức một trong ba số x, y, z chia hết cho
3, mâu thuẫn với giả sử. Mâu thuẫn này chứng tỏ một trong ba số x, y, z chia hết
cho 3.
Như vậy, xyz chia hết cho [3, 8] = 24. Bài toán được chứng minh.
(a + b + c + 1)2 − (a + b + c)2 − 2a + 2b = 2a + 2b + 2c + 1 + 2a − 2b
= 4a + 2c + 1 > 0,
2 2
(a + b + c) − 2a + 2b − (a + b + c − 1) = 2a + 2b + 2c − 1 − 2a + 2b
= 4b + 2c − 1 > 0.
(a + b + c)2 − 2a + 2b = (a + b + c)2 ,
tức là a = b. Nói cách khác, tất cả các bộ số (a, b, c) thỏa đề là (k, k,t), với k,t là các
số nguyên dương.
∇
Đây là dạng toán sử dụng bổ đề kẹp trong trường hợp nhiều biến. Dạng toán này cũng
xuất hiện trong bài đề thi chuyên Sư phạm vào cùng năm, và đề thi vòng 2 của chuyên
Khoa học Tự nhiên vào năm 2014 - 2015:
LATEX by Mathpiad 57
CHƯƠNG III. LỜI GIẢI THAM KHẢO
d Câu 56
2 Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 6 chữ số có dạng 357abc, biết rằng số này chia
hết cho 3, 5 và 7.
Kon Tum
Lời giải.
1 2 3
Do x2 + x + 1 = x+ + > 0, ∀x ∈ Z nên phương trình trên tiếp tục tương đương
2 4
x−1 1 2 −1 −2
y−1 2 1 −2 −1
x 2 3 0 −1
y 3 2 −1 0
Như vậy, phương trình đã cho có 4 nghiệm nguyên là (2, 3), (0, −1), (3, 2), (−1, 0).
2 Từ giả thiết, ta có số
chia hết cho cả 3, 5 và 7, vậy nên số abc cũng có tính chất tương tự. Trong các cụm
abc từ 000 đến 999, có tất cả
999
+ 1 = 10
105
số chia hết cho cả 3, 5, 7, do đó có đúng 6 số thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Sóc Trăng
Lời giải.
LATEX by Mathpiad 58
MATHPIAD − TẠP CHÍ TOÁN HỌC
n5 + n4 + 1 = n5 − n2 + n4 − n + n2 + n + 1
= n2 (n − 1) n2 + n + 1 + n (n − 1) n2 + n + 1
= n2 + n + 1 n3 − n2 + n2 − n + 1
= n2 + n + 1 n3 − n + 1
d Câu 58
1 Chứng minh rằng n5 − n chia hết cho 240 với n là số tự nhiên lẻ bất kì.
Bắc Giang
Lời giải.
1 Ta chia bài toán kể trên thành 3 bước làm
n5 − n = n n4 − 1 = n n2 − 1 n2 + 1 = n(n − 1)(n + 1) n2 + 1 .
Tích n(n − 1)(n + 1) là tích ba số nguyên liên tiếp, và tích này chia hết cho 3.
Ta chứng minh n5 − n chia hết cho 5.
Ta đã biết n2 ≡ 0, 1, −1 (mod 5). Dựa trên biến đổi
n5 − n = n n2 − 1 n2 + 1 ,
Thông qua các kết quả trên, ta chỉ ra số n5 − n chia hết cho [16, 3, 5] = 240. Toàn bộ
bài toán được chứng minh.
LATEX by Mathpiad 59
CHƯƠNG III. LỜI GIẢI THAM KHẢO
Kiểm tra trực tiếp từng trường hợp, ta nhận thấy rằng phương trình đã cho có tất cả 5
nghiệm nguyên, đó là
(−216, −6), (−216, 6), (0, 0), (252, −6), (252, 6).
d Câu 59
2 Cho f (x) là một đa thức với hệ số nguyên. Biết f (1) f (2) = 2021, chứng minh
phương trình f (x) = 0 không có nghiệm nguyên.
Lạng Sơn
Lời giải.
Căn cứ vào biến đổi kể trên, ta lập được bảng giá trị
LATEX by Mathpiad 60
MATHPIAD − TẠP CHÍ TOÁN HỌC
x+3 2x − y + 3 x y
−5 −1 −8 −12
−1 −5 −4 0
1 5 −2 −6
5 1 2 6
Kết luận, có tất cả 4 cặp (x, y) thỏa yêu cầu, bao gồm
2 Giả sử đa thức f (x) có nghiệm nguyên a. Theo như định lí Bezout, đa thức f (x) chia
hết cho đa thức x − a, thế nên ta viết được f (x) = (x − a)g(x), trong đó g(x) là đa thức
có các hệ số nguyên. Kết hợp với giả thiết, ta có
f (1) = (1 − a)g(1)
f (2) = (2 − a)g(2)
Tuy nhiên, đẳng thức trên không xảy ra vì vế trái là số lẻ, còn vế phải chia hết cho số
chẵn (a − 1)(a − 2). Giả sử phản chứng là sai. Bài toán được chứng minh.
3 Ta sẽ chứng minh kết quả trên bằng biến đổi hệ quả liên tục. Ta có
√ √ √ √ 2 √ √
2+ 3 ∈ A ⇒ 2 + 3 ∈ A ⇒ 5 + 2 6 ∈ A ⇒ −5 + 2 6 ∈ A
√ √ √ 2 √ √ √ √ 2
⇒ 5−2 6 ∈ A ⇒ 3− 2 ∈ A ⇒ 2+ 3 3− 2 ∈ A
√ √ 1
⇒ 3− 2 ∈ A ⇒ √ √ ∈A.
2+ 3
Bài toán đã cho được chứng minh.
LATEX by Mathpiad 61
ĐOÀN QUANG ĐĂNG
PHƯƠNG TRÌNH
HÀM
QUA CÁC CUỘC THI
TRÊN THẾ GIỚI
2022
MATHPIAD
ĐOÀN QUANG ĐĂNG
Email: dangdoanquang8@gmail.com
Mathpiad
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 1 năm 2023
Đoàn Quang Đăng Mathpiad
§1 Đề bài
§1.1 Phương trình hàm trên tập số thực
Bài toán 1 (Việt Nam TST 2022). Cho số thực α và xét hàm số φ(x) = x2 eαx với mọi x ∈ R.
Tìm tất cả hàm số f : R → R thỏa mãn
f (f (x − y) − yf (x)) = xf (y)
f x2 + 2f (xy) = xf (x + y) + yf (x)
f x2 + f (x + y) = y + xf (x + 1)
2
Đoàn Quang Đăng Mathpiad
Bài toán 10 (Nordic 2022). Tìm tất cả hàm số f : R → R thỏa mãn đồng thời
3
Đoàn Quang Đăng Mathpiad
Bài toán 19 (Switzerland TST 2022). Tìm tất cả hàm số f : R+ → R+ thỏa mãn
x + f (yf (x) + 1) = xf (x + y) + yf (yf (x))
với mọi số thực dương x, y.
Bài toán 20 (Taiwan TST 2022, Round 2). Tìm tất cả hàm số f : R+ → R+ thỏa mãn
f x + y 2 f (y) = f (1 + yf (x))f (x)
Bài toán 26 (Taiwan TST 2022, Round 1). Tìm tất cả hàm số f : Z → Z thỏa mãn
f (x) + f (y) f (x) + f (y)
f + f (x) = f (f (y)) +
2 2
với mọi số nguyên x, y, trong đó ký hiệu ⌊x⌋ chỉ số nguyên lớn nhất không vượt quá x.
Bài toán 27 (USA TSTST 2022). Tìm tất cả hàm số f : Z+ → Z thỏa mãn
f (mn)
= f (m)
n
với mọi số nguyên dương m, n.
Bài toán 28 (MEMO 2022). Tìm tất cả hàm số f : Z+ → Z+ sao cho f (1) ≤ f (2) ≤ f (3) ≤
f (4) ≤ . . . và
f (n) + n + 1, f (f (n)) − f (n)
đều là số chính phương với mọi số nguyên dương n.
4
Đoàn Quang Đăng Mathpiad
xf (y) + yf (x) ≤ 2.
Bài toán 30 (AUS 2022). Tìm tất cả hàm số f : [1; +∞) → [0; +∞) thỏa mãn
Bài toán 31 (Abel Competition Final 2021-2022). Tìm tất cả hàm số f : R+ → R+ thỏa mãn
q
f (x)f x1
1
f ≥1− ≥ x2 f (x)
x x
Bài toán 32 (Indonesia TST 2022). Tìm tất cả hàm số f : R → R thỏa mãn
5
Đoàn Quang Đăng Mathpiad
§2 Lời giải
§2.1 Phương trình hàm trên tập số thực
Bài toán 1 (Việt Nam TST 2022)
Cho số thực α và xét hàm số φ(x) = x2 eαx với mọi x ∈ R. Tìm tất cả hàm số f : R → R
thỏa mãn
f (φ(x) + f (y)) = y + φ(f (x))
với mọi số thực x, y.
Lời giải. Giả sử tồn tại hàm số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Ký hiệu P (x, y) chỉ mệnh đề f (φ(x) + f (y)) = y + φ(f (x)) ∀x, y ∈ R.
Đặt φ(f (0)) = c. Từ P (0, y) thu được
f (f (y)) = y + c ∀y ∈ R.
Do đó f là một song ánh. Thay y bởi f (y) vào đẳng thức trên ta suy ra
f (y + c) = f (y) + c ∀x ∈ R.
Vì f là song ánh nên tồn tại duy nhất d ∈ R sao cho f (d) = 0. Từ P (d, y + c) thu được
f (φ(d) + f (y + c)) = y + c ∀y ∈ R.
Chú ý rằng f (f (y)) = y + c nên từ đẳng thức trên, kết hợp với f là đơn ánh ta thu được
φ(d) + f (y + c) = φ(d) + f (y) + c = f (y)
hay
φ(d) + c = 0.
Chú ý rằng φ(x) ≥ 0 ∀x ∈ R và đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = 0 nên từ đẳng thức trên
ta suy ra
f (0) = d = 0.
Khi đó f (f (y)) = y ∀y ∈ R và từ P (x, 0) suy ra
f (φ(x)) = φ(f (x)) ∀x ∈ R.
Chú ý rằng φ(x) nhận mọi giá trị trên tập [0; +∞) nên ta suy ra f (x) ≥ 0 ∀x ≥ 0. Từ
P (x, f (y)) ta suy ra
f (φ(x) + y) = f (y) + f (φ(x)) ∀x, y ∈ R
hay
f (x + y) = f (x) + f (y) ∀x ≥ 0, y ∈ R.
Với hai số thực x, y, ta chọn z đủ lớn sao cho z > max{−y, 0}, khi đó
f (x + y) + f (z) = f (x + y + z) = f (x) + f (y + z) = f (x) + f (y) + f (z)
hay
f (x + y) = f (x) + f (y) ∀x ∈ R.
Kết hợp với f (x) ≥ 0 ∀x ≥ 0 ta dễ dàng thu được f (x) = kx ∀x ∈ R. Thay lại vào phương
trình ban đầu ta tìm được k = 1. Vậy tất cả hàm số cần tìm là
f (x) = x ∀x ∈ R.
6
Đoàn Quang Đăng Mathpiad
Lời giải. Dễ dàng kiểm ta được hàm f (x) ≡ 1 không thỏa mãn yêu cầu bài toán, do đó tồn tại
số thực c sao cho f (c) ̸= 1. Từ P (c, y) ta suy ra
hay f (x) = ax + b ∀x ∈ R. Thay lại vào phương trình ban đầu tìm được f (x) ≡ x, thử lại
thấy hàm số này thỏa mãn.
7
Đoàn Quang Đăng Mathpiad
Lời giải. Giả sử tồn tại hàm số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Ký hiệu P (x, y) chỉ mệnh đề f (xf (y) + f (x) + y) = xy + f (x) + f (y) ∀x, y ∈ R.
Từ P (0, −f (0)) thu được f (−f (0)) = 0. Do đó tồn tại số thực c sao cho f (c) = 0. Từ P (c, c)
suy ra c2 = 0 hay c = 0. Như vậy f (x) = 0 ⇐⇒ x = 0.
Từ P (x, 0) ta suy ra f (f (x)) = f (x) ∀x ∈ R. Với mọi y ̸= 0, từ P f−y
(y)
, y ta suy ra
y2
y y
f f − =− +f − + f (y)
f (y) f (y) f (y)
y2
=⇒ f (y) = =⇒ f (y)2 = y 2 .
f (y)
Từ P (−1, −1) ta được f (−1) = −1. Khi đó từ P (−1, y) suy ra
f (y − f (y) − 1) = f (y) − y − 1 ∀y ∈ R.
Nếu tồn tại số thực a ̸= 0 sao cho f (a) = −a thì từ đẳng thức trên ta suy ra f (2a−1) = −2a−1.
Điều này dẫn đến −2a − 1 = 2a − 1 hoặc −2a − 1 = −2a + 1, giải cả hai trường hợp ta đều thu
được điều vô lý. Như vậy f (x) ̸= x ∀x ̸= 0. Khi đó từ f (x)2 = x2 ta suy ra f (x) = x ∀x ∈ R
(chú ý rằng f (0) = 0). Thử lại thấy hàm số này thỏa mãn.
8
Đoàn Quang Đăng Mathpiad
f (f (x − y) − yf (x)) = xf (y)
Lời giải. Giả sử tồn tại hàm số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Ký hiệu P (x, y) chỉ mệnh đề f (f (x − y) − yf (x)) = xf (y) ∀x, y ∈ R.
Từ P (0, 0) thu được f (f (0)) = 0. Từ P (x, 0) suy ra
f (f (x)) = xf (0) ∀x ∈ R.
Thay x bởi f (0) vào đẳng thức trên ta suy ra f (0)2 = f (0) hay f (0) = 0 hoặc f (0) = 1.
Trường hợp 1. f (0) = 0.
Khi đó f (f (x)) = 0 ∀x ∈ R. Nếu tồn tại số k ̸= 0 sao cho f (k) = 0. Khi đó từ P (k, y) ta suy
ra
kf (y) = f (f (k − y)) = 0 =⇒ f (y) = 0 ∀y ∈ R.
Thử lại ta thấy hàm số này thỏa mãn. Nếu f (x) = 0 ⇐⇒ x = 0 thì từ f (f (x)) = 0 ta suy ra
f (x) = 0 ∀x ∈ R, vô ly
Trường hợp 2. f (0) = 1.
Khi đó f (f (x)) = x ∀x ∈ R. Từ đây ta dễ dàng chứng minh f lả song ánh. Do đó, tồn tại số
thực a ̸= 0 sao cho f (a) = 0. Từ P (a, y) ta suy ra
a−y
a − y = f (f (a − y)) = af (y) =⇒ f (y) = ∀y ∈ R.
a
Thay lại vào phương trình ban đầu ta dễ dàng tìm được f (x) = x + 1 ∀x ∈ R hoặc f (x) =
1 − x ∀x ∈ R. Thử lại ta thấy chỉ có hàm số f (x) = 1 − x ∀x ∈ R thỏa mãn. Vậy tất cả
hàm số cần tìm là
f (x) = 0 ∀x ∈ R, f (x) = 1 − x ∀x ∈ R.
9
Đoàn Quang Đăng Mathpiad
f x2 + 2f (xy) = xf (x + y) + yf (x)
Lời giải. Giả sử tồn tại hàm số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Ký hiệu P (x, y) chỉ mệnh đề f (x2 ) + 2f (xy) = xf (x + y) + yf (x) ∀x, y ∈ R.
Từ P (0, 0) thu được f (0) = 0. Khi đó từ P (x, 0) ta suy ra f (x2 ) = xf (x) ∀x ∈ R. Từ đây
thay x bởi −x ta dễ dàng chứng minh được f là hàm lẻ.
Từ P (x, −y) ta suy ra
xf (x + y) + xf (x − y) = 2f x2 = 2xf (x)
hay
f (x + y) + f (x − y) = 2f (x) ∀x ̸= 0, y ∈ R.
Chú ý rằng với y = 0 thì đẳng thức vẫn đúng do f là hàm lẻ. Do đó
f (x + y) + f (x − y) = 2f (x) ∀x ∈ R.
f (x + y) + f (x − y) = f (2x) ∀x, y ∈ R.
Từ đây dễ dàng suy ra f (x + y) = f (x) + f (y) ∀x, y ∈ R. Ta tính f ((x + 1)2 ) bằng hai cách
Từ hai đẳng thức trên ta suy ra f (x) = xf (1) ∀x ∈ R. Thử lại ta thấy hàm số này thỏa mãn
yêu cầu bài toán.
10
Đoàn Quang Đăng Mathpiad
Lời giải. Giả sử tồn tại hàm số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Ký hiệu P (x, y) chỉ khẳng định f (xf (x) + 2y) = f (x)2 + x + 2f (y) ∀x, y ∈ R.
Từ P (0, 0) ta suy ra f (0) = f (0)2 + 2f (0) =⇒ f (0) ∈ {−1; 0}.
Trường hợp 1. f (0) = 0.
x y
f (x)2 + + f (yf (y)) = f (y)2 + + f (xf (x)) ∀x, y ∈ R
2 2
x y
=⇒ f (x) + + f (y) + y = f (y) + + f (x)2 + x =⇒ x = y ∀x, y ∈ R
2 2 2
2 2
điều này không thể xảy ra. Do đó không tồn tại hàm số thỏa mãn trong trường hợp này.
Trường hợp 2. f (0) = −1.
11
Đoàn Quang Đăng Mathpiad
f x2 + f (x + y) = y + xf (x + 1)
Lời giải. Giả sử tồn tại hàm số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Ký hiệu P (x, y) chỉ khẳng định f (x2 + f (x + y)) = y + xf (x + 1) ∀x, y ∈ R.
Đặt a = f (0). Từ P (0, x) ta thu được f (f (x)) = x ∀x ∈ R, suy ra f là song ánh.
Từ P (x, f (y) − x) ta suy ra
f x2 + y = f (y) + xf (x + 1) − x ∀x, y ∈ R.
f x2 + y = f x2 + f (y) − a ∀x, y ∈ R.
Chứng minh. Từ đây y = −x thì được g(x) = −g(−x) ∀x ≥ 0 hay g là hàm lẻ. Khi đó với
x < 0, y ∈ R ta có
Như vậy g(x + y) = g(x) + g(y) ∀x, y ∈ R. Chứng minh hoàn tất.
Nhận xét 2. g(g(x)) = x ∀x ∈ R.
Chứng minh. Ta thay f (x) = g(x) + a vào đẳng thức f (f (x)) = x thì được
g x2 + g(x) + a + a = xg(x + 1) + ax ∀x ∈ R
Ta thay x ∈ Q, x ̸= 0 vào đẳng thức trên và chú ý g (x2 ) = xg(x) ∀x ∈ Q ta suy ra g(1)+a = 1.
Điều này dẫn đến g (x2 ) = xg(x) ∀x ∈ R. Chứng minh hoàn tất.
12
Đoàn Quang Đăng Mathpiad
Từ các khẳng định trên, ta đi tính g ((x + 1)2 ) bằng hai cách. Ta có
và
g (x + 1)2 = g x2 + 2x + 1 = g x2 + g(2x) + g(1) = xg(x) + 2g(x) + g(1).
So sánh hai đẳng thức trên ta suy ra g(x) = g(1)x ∀x ∈ R hay f (x) = cx + a, ∀x ∈ R. Thay
lại vào phương trình ban đầu ta tìm được f (x) ≡ x và f (x) ≡ 2 − x. Thử lại ta thấy các hàm
số này thỏa mãn.
Vậy tất cả hàm số cần tìm là
f (x) = x ∀x ∈ R, f (x) = 2 − x ∀x ∈ R.
13
Đoàn Quang Đăng Mathpiad
Lời giải. Giả sử tồn tại hàm số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Với x, y ∈ R, ký hiệu P (x, y) chỉ mệnh đề f (2xy + f (x)) = xf (y) + f (yf (x) + x).
Nếu f (x) ≡ c thì thay vào P (x, y) ta suy ra f (x) ≡ 0. Xét trường hợp f không là hàm hằng.
Nhận xét 1. f (0) = 0.
Chứng minh. Từ P (x, 0) ta được f (f (x)) = xf (0) + f (x) ∀x ∈ R. Nếu f (0) ̸= 0 thì từ đây
suy ra f đơn ánh trên R. Khi đó từ P (0, 0) thu được f (f (0)) = f (0) hay f (0) = 0, vô lý. Như
vậy f (0) = 0.
Nhận xét 2. f (x) = 0 ⇐⇒ x = 0.
Chứng minh. Giả sử tồn tại a ̸= 0 sao cho f (a) = 0. Khi đó từ P a, 21 ta được
1 1 1
af = f 2a. = f (a) = 0 =⇒ f = 0.
2 2 2
lại ta thấy hàm số này thỏa mãn. Vậy tất cả hàm số cần tìm là
f (x) ≡ 0, f (x) ≡ x.
16
Đoàn Quang Đăng Mathpiad
x2 −f (x)
Lời giải. Ta thay y bởi 2
vào phương trình ban đầu thì được
Do đó f (x) = 0 hoặc f (x) = x2 với mọi x ∈ R. Chú ý rằng ta cũng có f (0) = 0 và từ P (0, y)
thu được f (y) = f (−y) hay f là hàm chẵn.
Dễ dàng kiểm tra được hàm số f (x) = x2 ∀x ∈ R và f (x) = 0 ∀x ∈ R thỏa mãn yêu cầu
bài toán. Ta sẽ chứng minh không tồn tại hàm thứ ba thỏa mãn. Giả sử tồn tại a ̸= 0 sao cho
f (a) = 0 và b ̸= 0 sao cho f (b) = b2 . Do f là hàm chẵn nên ta giả sử b > 0 (vì nếu không thì
ta xét f (−b) = b2 ). Từ P (a, −b) ta suy ra
Nếu f (a2 + b) = 0 thì b = 0, vô lý. Nếu f (a2 + b) = (a2 + b)2 thì ta cũng thu được điều vô lý do
18
Đoàn Quang Đăng Mathpiad
Lời giải. Giả sử tồn tại hàm số thỏa mãn. Ký hiệu P (x, y, z) chỉ phương trình ban đầu.
Nhận xét 1. f (x) ∈ 0, x2 − x1
∀x ̸= 0.
Điều này dẫn đến f (x)2 = −xf (x)f x1 hay f (x) = 0 hoặc f x1 = − f (x)
x
với mọi x ̸= 0. Thay
vào phương trình thứ nhất thì được
2 1 f (x)
f (x) = x x + + 1 f (x) −
x x
1
hay f (x) = 0 hoặc f (x) = x2 − x
với mọi x ̸= 0.
Nhận xét 2. Nếu tồn tại số thực t ̸= 1 sao cho f (t) = 0 thì f (x) = 0 ∀x ̸= 0.
1
Nếu f (x) ̸= 0 ∀x ̸= 1 thì ta suy ra f (x) = x2 − x
∀x ̸= 0, thử lại ta thấy hàm số này thỏa.
Vậy tất cả hàm số cần tìm là
1
f (x) = 0 ∀x ̸= 0 f (x) = x2 − ∀x ̸= 0.
x
19
Đoàn Quang Đăng Mathpiad
Lời giải. Giả sử tồn tại hàm số thỏa mãn yêu cầu bài toán. Ký hiệu P (x, y) chỉ khẳng định
{f (xf (y) + 1) , f (yf (x) − 1)} = {xf (f (y)) + 1, yf (f (x)) − 1} ∀x, y ∈ R.
Từ P (0, 0) ta suy ra {f (1), f (−1)} = {1, −1} . Ta xét trường hợp f (1) = 1 và f (−1) = −1,
trường hợp còn lại làm tương tự.
Nhận xét 1. Hàm f là toàn ánh.
Chứng minh. Do f là toàn ánh nên tồn tại số thực a sao cho f (a) = 0. Khi đó, từ P (a, a) ta
suy ra
{f (af (a) + 1) , f (af (a) − 1)} = {af (f (a)) + 1, af (f (a)) − 1}
=⇒ {af (f (a)) + 1, af (f (a)) − 1} = {1, −1} .
Giải hai trường hợp ta đều thu được
a=0
af (f (a)) = 0 =⇒ af (0) = 0 =⇒ .
f (0) = 0
Như vậy f (0) = 0 trong mọi trường hợp. Chứng minh hoàn tất.
Dễ dàng kiểm tra được hàm số f (x) = x ∀x ∈ R thỏa mãn yêu cầu bài toán. Ta xét trường
hợp tồn tại số thực x0 ̸= 0 sao cho f (x0 ) ̸= x0 .
Từ P (x0 − 1, 1) ta suy ra
{f (x0 ), f (f (x0 − 1) − 1)} = {x0 , f (f (x0 − 1)) − 1} .
Do f (x0 ) ̸= x0 nên từ đây suy ra
f (x0 ) = f (f (x0 − 1)) − 1, x0 = f (f (x0 − 1) − 1) . (1)
20
Đoàn Quang Đăng Mathpiad
+ +
Tìm tất cả hàm số f : → thỏa mãn
Giả sử tồn tại hàm số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Ký hiệu P (a, b) chỉ khẳng định 2bf (f (a2 ) + a)) = f (a + 1)f (2ab) ∀a, b ∈ +
.’
Từ P (1, b) ta suy ra
+
2bf (f (1) + 1) = f (2)f (2b) ⇒ f (2b) = 2bc ∀b ∈
với c = f (ff(1)+1)
(2)
là hằng số.
Với số nguyên dương k, từ P (2k, 1) ta thu được
Với a lẻ, b chẵn, từ P (a, b) ta suy ra (a − 1)c + 1 = ac hay c = 1. Do đó f (x) = x với mọi số
nguyên x ≥ 2.
Chú ý rằng ta có f (f (1) + 1) = f (2) suy ra f (1) + 1 = 2 hay f (1) = 1. Từ đó, ta kết luận được
f (x) = x ∀x ∈ + . Thử lại ta thấy hàm số này thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Vậy tất cả hàm số cần tìm là
f (x) = x ∀x ∈ + .
38
Đoàn Quang Đăng Mathpiad
Lời giải. Giả sử tồn tại hàm số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Ký hiệu P (m, n) chỉ khẳng định f f (n) (m) + mn = f (m)f (n) ∀m, n ∈ Z+ .
Nhận xét 1. f là đơn ánh.
Chứng minh. Giả sử a, b là hai số nguyên dương sao cho f (a) = f (b), khi đó, từ P (m, a) và
P (m, b) ta suy ra
ma = mb ⇒ a = b.
Do đó, f là đơn ánh.
Nhận xét 2. f (n) > 1 ∀n ∈ Z+ .
Chứng minh. Giả sử phản chứng, khi đó tồn tại n0 ∈ Z+ sao cho f (n0 ) = 1. Cố định m, từ
P (m, n0 ) suy ra
f (m) + mn0 = f (m).1 ⇒ mn0 = 0,
điều này không thể xảy ra. Như vậy f (n) ̸= 1 ∀n ∈ Z+ .
Nhận xét 3. Nếu a, b là hai số nguyên dương sao cho f a (n) = f b (n) ∀n ∈ Z+ thì a = b.
Chứng minh. Giả sử a > b, đặt c = a − b > 0. Khi đó chú ý rằng f là đơn ánh nên từ
Do đó tồn tại n1 sao cho f (n1 ) = 1, điều này mâu thuẫn với Nhận xét 2. Do đó, ta phải có
a = b. Chứng minh hoàn tất.
f 2 (n) = f (n) + 1 ∀n ∈ Z+ .
41
Đoàn Quang Đăng Mathpiad
Thử lại ta thấy hàm số này thỏa mãn yêu cầu bài toán. Vậy tất cả hàm số cần tìm là
f (n) = n + 1 ∀n ∈ Z+ .
42
Đoàn Quang Đăng Mathpiad
với mọi số nguyên x, y, trong đó ký hiệu ⌊x⌋ chỉ số nguyên lớn nhất không vượt quá x.
Lời giải. Giả sử tồn tại hàm số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Ký hiệu P (u, v) chỉ việc thay bộ (x, y) bởi bộ (u, v) vào phương trình ban đầu.
Ký hiệu Im(f ) = {f (x) | x ∈ Z}. Từ P (x, y) và P (y, x) ta suy ra
f (f (x)) + f (x) = f (f (y)) + f (y) ∀x, y ∈ Z.
Do đó, tồn tại hằng số N ∈ Z sao cho f (f (x)) + f (x) = N ∀x ∈ Z hay
f (x) + x = N ∀x ∈ Im(f ).
Khi đó, phương trình ban đầu viết lại thành
a+b a+b
f − = N − a − b ∀a, b ∈ Im(f ). (*)
2 2
Từ phương trình trên, ta thấy rằng với a, b ∈ Im(f ) thì
a+b a+b
N −a−b+ =N− ∈ Im(f ).
2 2
Mặt khác,từ f (x) = N − x ∀x ∈ Im(f ) ta suy ra với x ∈ Im(f ) thì N − x ∈ Im(f ). Điều này
dẫn đến với a, b ∈ Im(f ) thì
a+b a+b
N− N− = ∈ Im(f ).
2 2
Ta chứng minh Im(f ) có duy nhất một phần tử. Giả sử phản chứng, khi đó tồn tại u > v sao
cho m, n ∈ Im(f ). Đặt u = v + k với k ∈ Z+ . Nếu k ≥ 2 thì theo nhận xét trên ta suy ra
u+v k
=v+ ∈ Im(f ).
2 2
Tiến hành tương tự, ta suy ra v + kn ∈ Im(f ) với mọi n ∈ Z+ , trong đó dãy (kn ) xác định bởi
kn
k1 = k, kn+1 = ∀n ≥ 1.
2
Dễ thầy (kn ) là dãy giảm và bị chặn dưới nên tụ, do vậy, tồn tại số nguyên m đủ lớn sao
hội
km
cho km = km+1 = . . . Chú ý rằng với km = ta suy ra km = 1. Như vậy v, v + 1 ∈ Im(f ).
2
Thay a = v + 1 và b = u vào phương trình (*) thu được
u+u+1 u+u+1
N − 2u = f (u) − u = f − = N − 2u − 1,
2 2
vô lý. Như vậy Im(f ) chỉ chứa một phần tử hay f là hàm hằng. Thử lại ta thấy hàm hằng thỏa
mãn yêu cầu bài toán.
43
Đoàn Quang Đăng Mathpiad
Giả sử tồn tại hàm số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
p
Đặt b = f (n) + n + 1 ∀n ∈ Z+ . Vì
b ≥b 1 + 1 ≥ . . . ≥ b1 + n − 1 ≥ n + 1 ∀n ∈ Z+ .
Dễ thấy j > k và
2f (n) + 1 ≥ 2k + 1 =⇒ f (n) ≥ k
hay
f (f (n)) − f (n) ≥ f (n)2 .
Từ các kết quả trên ta suy ra
Khi đó
p p
b ( ) = f (f (n)) + f (n) + 1 = f (n)2 + 2f (n) + 1 = f (n) + 1 ∀n ∈ Z+ .
Với số nguyên dương n0 bất kỳ, ta chọn n đủ lớn sao cho f (n) > n0 (hiển nhiên chọn được do
f (n) → +∞ khi n → +∞). Ta có
f (n) = n2 + n ∀n ∈ Z+ .
46
DOÃN QUANG TIẾN
HUỲNH KIM LINH
TÔN NGỌC MINH QUÂN
NGUYỄN MINH TUẤN
CHINH PHỤC
OLYMPIC
TOÁN
x y z
n n n
Chuyên đề
ĐA THỨC VÀ SỐ HỌC
All rights reserved. No part of this book may be reproduced or distributed in any form
or by anymeans, or stored in data base or a retrieval system, without the prior written
the permission of the author.
LỜI GIỚI THIỆU
S
ố học hay đa thức đều là các chủ đề thường xuyên xuất hiện trong các đề thi học
sinh giỏi cấp quốc gia, các kì thi khu vực cũng như quốc tế với các bài toán khó
tới rất khó được các nước cũng như các thầy cô phát triển rất nhiều. Đa thức là
mảng mà chứa đựng trong nó các yếu tố về đại số, giải tích, hình học và cả các tính
chất về số học. Chính vì thế ta có thể xem đa thức có thể xem như là các bài toán tổ
hợp giữa các mảng khác của Toán học cũng như đóng vai trò liên kết các mảng đó lại
với nhau thành một thể thống nhất. Và chúng ta cũng biết rằng số học không phải tự
nhiên rất nhiều nhà toán học, những người làm toán gọi nó với cái tên mỹ miều là Bà
chúa của toán học. Thế giới các con số rất quen thuộc với chúng ta trong cuộc sống
thường ngày, là một thế giới hết sức kì lạ đầy bí ẩn: loài người đã phát hiện trong đó
bao nhiêu tính chất rất hay, bao nhiêu quy luật rất đẹp và bất ngờ đồng thời cũng đang
chịu "bó tay" trước nhiều sự kiện, nhiều dự đoán. Điều lí thú là nhiều mệnh đề khó
nhất của số học được phát biểu rất đơn giản, ai cũng hiểu được ; nhiều bài toán khó
nhưng có thể giải rất sáng tạo với những kiến thức số học phổ thông đơn giản. Không ở
đâu như trong số học,chúng ta lại có thể lần theo được dấu vết của những bài toán cổ
xưa để đến được với những vấn đề mới đang còn chờ đợi người giải – Trích từ cuốn
sách Số học – Bà chúa của toán học – Hoàng Chúng. Chính vì thế sự kết hợp của 2
mảng kiến thức này sẽ mang tới cho chúng ta những bài toán đẹp nhưng vẻ đẹp thì
không bao giờ là dễ để chúng ta chinh phục cả, nó luôn ẩn chứa những điều khó khăn
và “nguy hiểm”. Trong chủ đề của bài viết này, chúng ta sẽ đi khám phá cũng như
chinh phục phần nào vẻ đẹp của sự kết hợp đó.
N
ếu nhạc sĩ người Áo Wolgang Amadeus Mozart (1756 – 1791) đã để lại cho đời sau
những bản nhạc tuyệt vời thì hơn hai trăm năm sau, trong những năm đầu tiên
của thế kỷ 21, với lòng tôn sùng một bậc tài danh, những người yêu âm nhạc cổ
điển chỉ còn biết lắng nghe để thưởng thức âm điệu mà thôi. Nhưng cùng thời với ông, ở
Âu châu còn có một thiên tài khác cũng lừng danh, nhưng tiếng tăm không vang ra ngoài
nhân thế vì ở trong bộ môn hạn hẹp là toán học. Tuy vậy công trình của ông để lại, không
những được người đời sau ghi chú học hỏi, mà còn được áp dụng trong nhiều bộ môn
khoa học thực dụng cho đời sống hàng ngày, và cả trong những chương trình thám hiểm
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
không gian và vũ trụ để tìm hiểu về nguồn gốc đời sống của con người và tương lai về
sau. Người được nhắc đến trong bài này là Joseph – Louis Lagrange (1736 – 1813), một nhà
toán học lỗi lạc nhất, mà cũng là người thật khiêm tốn, đã được nhiều bậc vương giả Âu
châu trọng vọng vào cuối thế kỷ 18 và đầu thế kỷ 19. Để phê bình về danh nhân này, Đại
đế Napoléonđã từng nói rằng: "Lagrange thật là một kim tự tháp cao vời trong bộ môn toán
học". Lời nói của Hoàng đế thường đi đôi với việc làm và ông đã phong cho Lagrange làm
Bá tước, cử ông làm Thượng Nghị sĩ và còn vinh tặng ông Đệ Nhất Đẳng Bắc Đẩu Bội Tinh.
Nhiều bậc vương giả khác ở Âu châu như Quốc vương xứ Sardinia và Hoàng
đế Frederick của Đức quốc cũng đã hết mực tôn vinh Lagrange.
Lagrange sinh ngày 25 – 1 – 1736 tại Turin (Italia), mất ngày 10 – 4 – 1813 tại Paris (Pháp).
Ông được xem là một trong những thiên tài toán học lớn nhất trong lịch sử toán học, đồng
thời cũng là một nhân vật đặc sắc trong thời đại ông – một thời đại đầy xáo động về mọi
mặt: chính trị, văn hóa, xã hội.
Ông là người Pháp, nhưng có pha dòng máu Ý. Tổ phụ của Lagrange là một đại úy kỵ binh
Pháp, đã tới phục vụ dưới trướng của Quốc vương đảo Sardinia là Charles Emmanuel
II. Sau đó vị sĩ quan kỵ binh điển trai và anh dũng này tới định cư ở tỉnh Turin và được
nhận vào làm rể của dòng họ quyền quý Conti của nước Ý. Thân phụ của Lagrange cũng
được hưởng cái may mắn trong hôn ước như thế và đã kết duyên cùng cô Marie – Thérèse
Gros là ái nữ độc nhất của một bác sĩ giàu có ở tỉnh Cambiano. Cặp tài tử và giai nhân này
sống vui hạnh phúc và hai ông bà có đến mười người con nhưng tất cả đều mệnh yểu khi
còn tuổi ấu thơ và chỉ về sau mới may mắn được thêm cậu út là Joseph – Louis ra đời ngày
Vào đầu thế kỷ 18, nền khoa học nói chung, và toán học nói riêng, chưa phải là một môn
học chính cho sĩ tử, nên lúc mới đầu Lagrange theo về văn học cổ điển. Nhưng trong khi
nghiên cứu về văn hoá Hy Lạp, chàng thanh niên được biết đến những công trình về Hình
Học của những vĩ nhân toán học đời trước như Euclid (330 – 275 tr. CN) và Archimedes (287
– 212 tr. CN). Tuy vậy chàng cũng không chú ý lắm về những môn này. Nhưng sau
đó Lagrange được đọc một bài tham luận của nhà thiên văn học Edmund Halley (1656 –
1742) ca tụng môn Giải Tích Học mới được xây dựng và hoàn bị bởi nhà bác học Isaac
Newton (1642 – 1727) và cho rằng môn toán học này vượt trội hơn môn Hình Học. Bài này
gợi trí tò mò của chàng thanh niên và anh đã dồn hết tâm trí vào để trong một thời gian
ngắn học được hết những gì đã được công bố trên sách vở về những phép tính vi phân và
tích phân trong môn giải tích học. Sự hiểu biết về toán học cao cấp này đã làm
cho Lagrange được bổ nhiệm làm giáo sư toán học tại Trường Pháo binh Hoàng gia ở tỉnh
Turin khi chàng mới 16 tuổi. Nơi đây, hàng ngày Lagrange giảng bài cho lớp sinh viên mà
người nào cũng lớn tuổi hơn mình. Tuy vậy chàng cũng thừa uy tín để chinh phục được
mọi người và có nhiều năng lực để tổ chức được một Hội Nghiên cứu Khoa học là khởi thủy
của một Trung tâm để sau này trở thành Viện Hàn lâm Khoa học Turin. Chỉ mấy năm sau,
vào năm 1759, khi Lagrange mới 23 tuổi, mà Hội Nghiên cứu do chàng sáng lập đã xuất bản
được Tập san đầu tiên. Nhưng ta phải nói rằng với một tâm địa tốt, luôn luôn nâng đỡ các
bạn đồng nghiệp mà nhiều bài khảo cứu toán học đăng trên những số đầu tiên của tập san
nghiên cứu, tuy ký tên những tác giả khác, mà thực ra là công trình của Lagrange vì đã
được chàng sửa chữa và viết lại hoàn toàn. Trong những trường hợp này, có một tác giả
của một bài viết thật đặc sắc – sau khi đã được Lagrange sửa lại – được mọi người chú ý và
ngợi khen, và khi chuyện tới tai quốc vương Sardinia, tác giả được vời tới và giao cho
giữ Bộ Hải quân là một chức vụ thật quan trọng vì Sardinia là một đảo quốc. Chỉ có một
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
điều là trong lịch sử môn toán học, người ta thấy ông này chỉ viết ra được một bài độc
nhất là bài mà do sự nâng đỡ của Lagrange đã giúp cho ông được địa vị trong triều. Cũng
trong thời gian sáng tác phong phú này mà Lagrange đã tạo dựng nên lý thuyết cho
môn Cơ học Giải tích.
Một bài toán được biết từ thời thượng cổ là bài toán đẳng chu (isoperimetric problem) khi
người ta tìm một hình phẳng có môt diện tích cực đại cho một chu vi cho sẵn. Lời giải tất
nhiên là hình tròn nhưng phải đợi đến thế kỷ 17 mọi người mới chú ý đến những bài toán
cực đại hay cực tiểu khi hai anh em toán gia Bernouilli, người Thụy Sĩ, ông anh tên
là James (1654 – 1706) và người em là John (1667 – 1748) thách thức nhau giải bài toán sau
đây:
"Từ một điểm khởi đầu O, thả trôi một cái vòng theo một đường giây nhẵn thín nằm trong mặt
phẳng thẳng đứng, để cho tuột xuống một điểm A ở dưới. Phải uốn đường giây theo hình nào để
cho thời gian tuột được ngắn nhất."
Dĩ nhiên hai anh em nhà Bernouilli không những đưa ra nhiều lời giải, nhưng lại còn đề ra
nhiều bài toán khác nữa thuộc loại này. Những bài viết của anh em nhà Bernouilli đã gây
phấn khởi cho một thiên tài toán học khác người Thụy Sĩ là Leonhard Euler (1707 – 1783) là
học trò của John Bernouilli, và Euler đã đưa ra phương pháp tổng quát để giải những bài
toán mà James Bernouilli đã đề nghị khi xưa. Ông cũng đặt tên cho phép tính này là Phép
tính biến thiên (Calculus of Variations). Nhưng ngưòi thực sự đã đưa phép giải những bài
toán để tìm ra những trường hợp tối ưu lại là Lagrange, lúc đó vẫn chỉ còn là một giáo sư ở
Turin. Tuy chàng thanh niên, mới ở tuổi 19 và ở thế hệ sau, chỉ nghiên cứu bài toán đẳng
chu sau những bậc tiền bối danh tiếng vang lừng, nhưng Lagrange đã có những nhận xét
tân kỳ để giải bài toán, và đã có can đảm viết một bức thư cho Euler, đang là Chủ tịch Ủy
ban Toán học của Viện Hàn lâm Khoa học Vương quốc Phổ ở Berlin, để đưa ra một lời giải mà
chàng cho là có tính cách tổng quát. Cũng may là Euler tuy là một thiên tài toán học thời
ấy, danh tiếng vang lừng, nhưng cũng là người rộng lượng, ông nhận ngay ra rằng
phương pháp của Lagrange đã giải toả được một vài thắc mắc của chính ông khi tìm
phương pháp giải bài toán và Euler đã nhường cho Lagrange công bố kết quả ra trước. Hơn
hai trăm năm sau, những khoa học gia không gian, khi tìm những qũy đạo tối ưu để đưa
những vệ tinh thám sát lên những hành tinh xa vời trong Thái dương hệ, đều phải viết
những phương trình có tên chung là phương trình Euler – Lagrange. Không mấy người, dù
chỉ trong một khoảnh khắc, đã nghĩ đến tài trí siêu việt của Lagrange và đức tính cao
thượng của Euler, là những người đầu tiên đã khai phá ra môn toán học này. Trong những
năm đầu tiên của một cuộc đời nghiên cứu và sáng tác toán học của Lagrange, những bài
Ngoài toán gia Euler, Lagrange còn được một trưởng bối người Pháp là D’Alembert (1717 –
1783) nhiệt tình ủng hộ. Những người bạn tốt này đều nghĩ rằng chỉ khi nào chàng tới một
thủ đô văn học và tiếp xúc với những toán gia hàng đầu của thế kỷ thì tài năng
của Lagrange mới được nảy nở toàn diện. Trước đó Lagrange đã được mời tới London,
nhưng đi được nửa đường khi vừa tới Paris thì bị ốm. Nơi đây ông được tiếp đón trọng
vọng và vì sức khoẻ chưa hồi phục được nên đành phải trở về Turin một thời gian để chờ
cơ hội khác. Mấy năm sau thì dịp may đó tới khi đại toán gia Euler nhận lời mời của Viện
Hàn lâm Khoa học St Petersburg để chuyển cư tới đó. Do đề nghị của 2 nhà toán học
D’Alembert và Euler, Hoàng đế Frederick của Phổ Quốc đã viết cho Lagrange một bức thư
đại để nói là Hoàng đế Frederick vĩ đại nhất châu Âu muốn được toán gia lừng danh nhất
của thế kỷ tới vương triều để hàng ngày cùng nhau bàn luận. Lagrange đã nhận lời để tới
Berlin thế vào chỗ trống của Euler và trong khoảng 20 năm khi cư ngụ ỏ Phổ Quốc ông đã
viết hơn một trăm bài khảo luận toán học để đăng trên các tập san ở Turin và ở Berlin.
Cũng trong thời gian này mà Lagrange hoàn tất tác phẩm vĩ đại nhất của đời ông về
môn Cơ học Giải tích.
Khi mất ông được chôn cất trong điện Panthéon tại Paris.
Nguồn nội dung: Diễn đàn toán học Việt Nam – VMF
Nguồn ảnh: Wikipedia
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
Chuyên đề
ĐA THỨC VÀ SỐ HỌC
Tạp chí và tư liệu toán học
Trong chủ đề này, thay vì việc phân chia các dạng toán cụ thể kèm lời phân tích chi tiết
từng dạng thì mình sẽ mang tới cho bạn đọc một tuyển tập các bài toán hay và khó để ôn
tập và nâng cao kiến thức chuẩn bị cho kì thi học sinh giỏi cũng như các kì thi khác mà các
bạn tham gia. Nào chúng ta cùng bắt đầu nhé!
Đơn thức theo biến x là biểu thức có dạng m.x n trong đó m là hằng số và n là số nguyên
không âm.
Đa thức là tổng hữu hạn của nhiều đơn thức hay đa thức là biểu thức có dạng
P x ak x k ak 1 x k 1 ... a1 x a0 ak 0 .
Khi đó
ai được gọi là các hệ số của đa thức.
Nếu ai , i thì ta gọi đa thức P x tức tập các đa thức hệ số nguyên.
n được gọi là bậc của đa thức, ký hiệu là deg P n .
Tính chất 1. Với hai số nguyên a , b trong đó b 0 , nếu tồn tại số nguyên c sao cho a bc
thì ta gọi a chia hết cho b hoặc b chia hết a hoặc b là ước của a hoặc cũng hay gọi a là
bội của b .
Ký hiệu. a b hoặc b|a .
Tính chất 2. Với P x và a , b là hai số nguyên khác nhau, ta luôn có
P a P b a b .
Chứng minh. Giả sử P x an x n an1 x n1 ... a1 x a0 an 0 .
Sử dụng hằng đẳng thức a k b k a b a k 1 a k 2 b ... b k 1 với k 1 là số nguyên.
Khi đó P a P b a b an an1 an2 b ... b n1 an1 a n2 a n3b ... b n2 ... a1 .
Hai đa thức f x , g x được gọi là nguyên tố cùng nhau nếu ước chung lớn nhất của hai
đa thức đó là một hằng số.
Nhưng vì ước chung lớn nhất của hai đa thức chỉ khác nhau hằng số nên nếu hai đa thức
nguyên tố cùng nhau thì ta có thể xem ước chung lớn nhất nhất của chúng là 1. Nên ta ký
hiệu f x , g x 1.
Định lý Bézout. Cho hai đa thức P x , Q x x. Gọi d x là ước chung lớn nhất của
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
hai đa thức P x , Q x .
Khi đó tồn tai hai đa thức U x ,V x sao cho d x U x .P x V x .Q x .
Nếu P x , Q x 1 thì tồn tại các đa thức U x ,V x sao cho
U x .P x V x .Q x 1.
Định lý Schur. Cho P x x là đa thức khác đa thức hằng. Khi đó có vô hạn các số
nguyên tố p thỏa mãn tính chất: Ứng với số nguyên tố p tồn tại số nguyên m sao cho p P m .
Chứng minh.
Ta xét các trường hợp sau
Trường hợp 1. Hệ số tự do bằng 0. Khi đó p P p với mọi số nguyên tố p.
Trường hợp 2. Hệ số tự do bằng 1. Tức là P 0 1 .
Ta giả sử tập các số nguyên tố thỏa mãn bài toán là hữu hạn. Gọi p là số nguyên tố lớn
nhất trong các số đó. Ta xét P p ! 1 mod p ! . Ta gọi q 1 là số nguyên tố khác mà thỏa
mãn p P p ! thì q p vì nếu q p thì do q p ! nên từ q P p ! ta suy ra q 1 là vô lí.
Nhưng q p thì lại mâu thuẫn với chuyện p là số nguyên tố lớn nhất.
Trường hợp nếu P 0 a 1 .
1
Ta xét đa thức Q x P ax thì Q x x và Q 0 1 . Theo trên tồn tại vô hạn các số
a
nguyên tố p sao cho ứng với mỗi số p thì luôn tồn tại số nguyên m để cho p Q m .
Nhưng nếu p Q x p P ax . Định lí được chứng minh.
Định lý Dirichlet về số nguyên tố. Cho a,b là các số tự nhiên với a 0, a , b 1. Khi đó tập
hợp an b , n chứa vô hạn số nguyên tố.
Định lý về dãy tuần hoàn. Cho f , g là hai đa thức hệ số nguyên và nguyên tố cùng nhau.
Đặt an gcd f n , g n , n 1, 2, 3... . Khi đó dãy an tuần hoàn.
Chứng minh – Nguyễn Hữu Điển.
Do f , g là hai đa thức hệ số nguyên và nguyên tố cùng nhau nên tồn tại hai đa thức F , G
và số nguyên dương a sao cho f .F g.G a . Khi đó do chia hết cho cả f n , g n nên ta có
f n a , n. . Ta sẽ chứng minh an tuần hoàn theo chu kì a.
Ta chứng minh rằng an an a .
Thật vậy ta có f n f n a mod a mà an a , an f n an f n a .
Tương tự ta có an g n a . Như vậy ta có an an a .
Lập luận tương tự ta có an an a . Vậy an an a .
Chú ý. Hai đa thức nguyên tố cùng nhau khi ước chung lớn nhất của chúng là một đa thức hằng.
Ta cần chứng minh f x 0 mod p k 1 có đúng r nghiệm thuộc 1, p k 1 .
Gọi x 0 là một nghiệm của phương trình f x 0 mod p 1 .
Xét số x1 x0 p k t , t 0; p 1 với t là nghiệm duy nhất của phương trình
f x0
f ' x0 t 0 mod p
pk
Ta sẽ chứng minh x 1 là nghiệm của f x 0 mod p k 1 2 .
f ' x0 f '' x0 f x0
n
Ta có f x1 f x0 x1 x0 x1 x0 x1 x0
2 n
1! 2! n!
f ' x0 f ' x0 f n
x0
p t p t
2 n
f x1 f x0 pkt k
k
1! 2! n!
f x0
i
Suy ra f x1 f x0 f ' x0 p k t mod p k 1 vì i!
f x
f x1 p k k 0 f ' x0 t mod p k 1 0 mod p k 1
p
Vậy phương trình 2 có ít nhất r nghiệm.
Thật vậy, giả sử x là nghiệm của 2 , gọi x 0 là nghiệm của 1 . Ta có
f x 0 mod p k 1 f x f x0 mod p k x x0 mod p k x x0 p k t
f x0
Theo chứng minh trên thì t là nghiệm của phương trình f ' x0 t 0 mod p .
pk
Vậy phương trình f x 0 mod p k 1 có đúng r nghiệm.
Từ cách chứng minh trên ta rút ra được nhận xét sau.
Nhận xét. f x0 p k t f x0 f ' x0 p kt mod p k 1
Công thức nội suy Lagrange.
Cho đa thức P x có bậc nhỏ hơn n 1 và n 1 số thực phân biệt xi , i 1, n 1 .
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
n1 n1 x xj
Khi đó P x được xác định duy nhất như sau: P x P xi .
i 1 j 1 xi x j
ji
ĐỀ BÀI
Câu 1. Tìm các đa thức P x có hệ số nguyên, không âm, bậc không lớn hơn 6 thỏa
P 7 102013 .
Câu 2. Cho a , b , c thỏa mãn các đa thức f x ax 2 bx c và
g x a b x 2 c a x a b có nghiệm chung. Chứng minh rằng a b 2c 3 .
Câu 3. Tồn tại hay không đa thức f x x 2 ax b với a , b nguyên thỏa mãn a 2 4b 0 và
nhận giá trị chính phương tại 2010 điểm phân biệt.
Câu 4. Chứng minh rằng không tồn tại đa thức P với hệ số nguyên, khác đa thức hằng có
bậc không quá 4 thỏa mãn: tồn tại 5 số nguyên x1 , x2 ,..., x5 khác nhau sao cho
P x1 P x2 P x3 P x 4 P x5 1.
Câu 5. Chứng minh x n x 1 bất khả quy trên Z x , n 2
P x 5 xQ x 5 x 2 R x 5 x 4 x 3 x 2 x 1 S x
Chứng minh rằng khi đó đa thức P x chia hết cho x 1 .
Câu 12. Tìm tất cả các đa thức P có hệ số nguyên sao cho với mọi số nguyên tố p và mọi
cặp số tự nhiên u , v thỏa mãn P| uv 1 thì ta có P P u P v 1 .
Câu 13. Tìm tất cả các đa thức P hệ số nguyên sao cho với mọi số tự nhiên a , b , c ta luôn
có a b c P a P b P c .
Câu 14. Cho m , n là các số nguyên dương. Chứng minh rằng n m khi và chỉ khi
P x Q x , trong đó P x ; Q x là các đa thức hệ số nguyên được xác định:
p x q x có tất cả các hệ số đều chia hết cho 2. Cho dãy đa thức pn x thỏa mãn
p1 x p2 x 1 và pn 2 x pn 1 x xpn x 1 , với mọi n là số tự nhiên.
Chứng minh rằng p2n x 1 mod 2 .
Câu 20. Giả sử p2n x 1 là hai số tự nhiên lớn hơn 1 và pn x pn .
Dãy số vô hạn n 1, 2, 3... được xác định như sau
pn 4 pn 3 xpn 2 pn 2 xpn 1 xpn 2 x 1 pn 2 xpn 1
Chứng minh rằng trong dãy số nói trên chứa vô hạn số đôi một nguyên tố cùng nhau.
Câu 21. Với mỗi số tự nhiên n , ta kí hiệu f n là tổng các chữ số của nó biểu diễn trong
hệ thập phân. Ta xây dựng dãy số như sau
u1 n f n ; u2 n f f n ;...; uk n f f ... f n ...
k
Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n , tồn tại số tự nhiên d sao cho
uk n ud n , k d 1 .
Câu 22. Cho abc là một số nguyên tố.
Chứng minh rằng phương trình ax 2 bx c 0 1 không có nghiệm hữu tỉ.
Câu 23. Cho đa thức P x x 2 x 3 x 6 . Chứng minh rằng với mọi số nguyên tố
2 2 2
, a2018 sao cho tích P ai .P a j ai a j với mọi i j .
Câu 26. Với mọi số tự nhiên m , n , chứng minh rằng n ! chia hết cho m khi và chỉ khi tồn
n
tại đa thức hệ số nguyên f x ak x k thỏa mãn a0 , a1 ,..., an , m 1, m f j với mọi j
k 0
nguyên dương.
Câu 27. Cho đa thức f x 2009x 5 x 4 x 3 x 2 2006x 1. Chứng minh rằng với n là số
nguyên tùy ý thì các số f n , f f n ,..., f ... f n ... đôi một nguyên tố cùng nhau.
1
n 1
Câu 28. Gọi P x là đa thức bậc n thỏa mãn với k 0,1, , n thì P k
k
Định đa thức P n 1 .
u 1990, u2 1989, u3 2000
Câu 29. Cho dãy un được xác định như sau 1 .
u
n 3 19 un 2 9 un 1 un 1991, n 1, 2...
a) Với mọi n gọi rn là số dư của phép chia un cho 1992. Chứng minh rằng dãy rn là một
P x P a x a P ' a mod p 2
Câu 33. Với p là số nguyên tố, đặt h x là đa thức có hệ số nguyên sao cho
f 1 , g 1 , f 2 , g 2 , , f n , g n trong tập 2
là các đỉnh của đa giác n cạnh
theo thứ tự ngược chiều kim đồng hồ. Chứng minh rằng ít nhất một trong các đa thức f , g
có bậc không nhỏ hơn n 1 .
p1
Câu 35. Cho p là một số nguyên tố lẻ. Chứng minh rằng có ít nhất giá trị
2
p 1
n 0, 1, 2 , p 1 sao cho k !n
k 0
k
không chia hết cho p .
Câu 36. Có tồn tại hay không một dãy số thực và khác 0 là a1 ; a2 ; , an thỏa với mỗi n
thì đa thức a0 a1 x an x n có đúng n nghiệm trên .
Câu 37. Cho P x x thỏa mãn P x là số chính phương với mọi x nguyên thì
P x Q 2 x với Q x x .
Câu 38. Tìm tất cả các đa thức số hệ số nguyên thỏa mãn a b là số chính phương thì
P a P b cũng là số chính phương, trong đó a , b là các số tự nhiên.
Câu 39. Giả sử m , p là các số nguyên tố khác nhau. Chứng minh rằng nếu có một số tự
nhiên x nào đó mà p là ước của P x x x ... 1 thì ta có p 1 mod m .
m1 m2
Câu 40. Cho đa thức P x có bậc n và có n nghiệm phân biệt x1 , x2 , , xn .
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
x 2
ax b P x là đa thức được viết dưới dạng:
x n cn1 x n1 c 1 x c 0 với c 0 , c 1 , , c n 1 bằng 1 hoặc 1
Câu 50. Cho hai đa thức hệ số nguyên
P x an x n an1 x n1 a1x a0
Q x bn x n bn1 x n1 b1 x b0
biệt. Giả sử tồn tại đa thức P x sao cho an P n , n . Chứng minh rằng tồn tại đa thức
Q x sao cho an Q n , n .
Câu 53. Cho n là số nguyên dương và a1 , a2 ,..., an là các số thực dương.
Ta đặt g x x a1 x a2 ... x an .
Gọi a0 là một số thực bất kì và đặt f x x a0 g x x n1 b1x n ... bn x bn 1 .
Chứng minh rằng b1 , b2 ,..., bn 1 đều là số âm khi và chỉ khi a0 a1 a2 ... an .
Câu 54. Cho F là tập các đa thức có hệ số nguyên và phương trình x 1 có nghiệm
nguyên. Cho trước một số nguyên dương k , tìm giá trị nhỏ nhất của m 1 theo k thỏa
mãn tồn tại F sao cho x m có đúng k nghiệm nguyên phân biệt.
Câu 55. Cho hai đa thức P x , Q x x nguyên tố cùng nhau và khác đa thức hằng.
Chứng minh rằng không có quá ba số thực thỏa mãn P x Q x là bình phương của
một đa thức.
Câu 56. Chứng minh rằng nếu đa thức f x x có bậc n và nhận giá trị nguyên tại
n 1 giá trị nguyên liên tiếp từ a a n , a thì f x , x .
Câu 57. Tìm tất cả các đa thức P x x sao cho với mọi a , b mà a không là nghiệm
của P x thì P a P a b P b .
Câu 58. Xét đa thức P x x n an1 x n1 ... a1 x a0 với n 2, n . Giả sử P x có n
nghiệm là x1 , x2 ,..., xn . Kí hiệu max xi là số lớn nhất trong các số x1 , x2 ,..., xn . Chứng
n
1
minh rằng P x 2n2 n1 , x max xi với 0 .
i 1 x xi
Câu 59. Giả sử R là nghiệm của phương trình x n a1 x n1 ... an1 x an 0 và đặt
n n
A a j , B ja j . Khi đó thì ta có A A R B .
j 1 j 1
Câu 60. Cho đa thức P x là đa thức monic bậc n 1 có n nghiệm thực là x1 , x2 ,..., xn
phân biệt và khác 0 . Chứng minh rằng:
1
n1
1 1 1
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
...
x 1 P x 1 x 2 P x 2 xn P xn x1x2 ...xn
n
xk
Câu 61. Cho n 2 và đa thức P x xác định bởi P x . Chứng minh rằng phương
k 0 k !
Biết rằng hệ A a1 , a2 , , ap là một hệ thặng dư đầy đủ modulo p. Chứng minh rằng khi
đó hệ B f a , f a , , f a cũng là một hệ thặng dư đầy đủ modulo p.
1 2 p
Câu 67. Xét đa thức P x x 3 14x 2 2 x 1 . Chứng minh rằng tồn tại số nguyên dương n
sao cho với mọi số nguyên x ta có 101 P P P x x .
Câu 68. Cho tập S p1 , p2 , , pk là tập hợp k số nguyên tố phân biệt và P x là đa thức
với hệ số nguyên sao cho với mọi số nguyên dương n đều tồn tại p i trong S sao cho
pi P n . Chứng minh rằng tồn tại i sao cho pi P n ,n *
.
Câu 69. Cho đa thức P x x 3 153x 2 111x 38 .
a) Chứng minh rằng trong đoạn 0; 3 2000 tồn tại ít nhất một số nguyên dương a sao cho
P a 32000 .
b) Hỏi trong đoạn 0; 3 2000 có tất cả bao nhiêu số nguyên dương a sao cho P a chia hết
cho 32000 .
Câu 70. Tìm tất cả các đa thức f với hệ số nguyên sao cho f n f m n m .
Câu 71. Cho a , b , c , d , e , f là các số nguyên dương. Giả sử rằng S a b c d e f là ước
của các số abc def và ab bc ca de ef fd . Chứng minh rằng S là hợp số.
Câu 73. Cho P là đa thức hệ số nguyên, có bậc n 1 và k là số nguyên dương bất kỳ. Xét
đa thức Q x P k x với P được tác động k lần. Chứng minh rằng có nhiều nhất n số
nguyên t sao cho Q t t .
Câu 74. Cho A là tập vô hạn các số nguyên dương. Tìm tất cả các số nguyên dương n
thỏa mãn với mọi a là phần tử của A thì
1 a a2 ... an 1 a1! a2! ... an!
Câu 75. Cho P , Q là hai đa thức hệ số nguyên không âm, khác đa thức hằng. Xét dãy số
Q n , n 1 . Chứng minh rằng tồn tại vô hạn số nguyên tố p thỏa mãn: ứng
P n
xn 2016
với mỗi p , tồn tại số nguyên dương m sao cho p xm .
Câu 76. Tìm tất cả các đa thức P hệ số nguyên thỏa mãn P p 2 p p , với mọi số nguyên
tố p .
Câu 77. Cho P x , Q x là các đa thức hệ số nguyên khác đa thức hằng. Giả sử rằng đa
thức P x .Q x 2009 có ít nhất 25 nghiệm nguyên phân biệt. Chứng minh rằng bậc của
mỗi đa thức P x , Q x đều không nhỏ hơn 3.
Câu 78. Gọi d n là ước nguyên tố nhỏ nhất của số nguyên n , với n 1, 0, 1 và ta kí
hiệu d 1 d 0 , d 1 0.
Tìm tất cả các đa thức P x với hệ số nguyên thỏa mãn P n d n n d P n .
Câu 79. Tìm tất cả các số nguyên dương k thỏa mãn tồn tại đa thức f x với các hệ số
đều nguyên, có bậc lớn hơn 1 sao cho với mọi số nguyên tố p và mọi số tự nhiên a , b mà
p ab k thì p f a f b k .
Câu 80. Cho P là đa thức hệ số nguyên thỏa mãn P 0 0 và P 0 , P 1 ,... 1 . Chứng
minh rằng có vô hạn số n sao cho P n P 0 , P n 1 P 1 , n .
Câu 81. Cho p là số nguyên tố và P x là các đa thức bậc d hệ số nguyên thỏa mãn
P 0 0, P 1 1
Với mọi số nguyên dương n thì số dư trong phép chia P n cho p là 0 hoặc 1 .
Chứng minh rằng d p 1 .
Câu 82. Chứng minh rằng không tồn tại đa thức P hệ số thực deg P n 1 sao cho P m
là số nguyên tố với mọi số nguyên dương m .
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
chính phương. Chứng minh rằng g x f x 2 cũng là đa thức bất khả quy.
Câu 85. Cho đa thức hệ số nguyên f x an x n an1 x n1 a1x a0 thỏa mãn điều kiện
a0 a1 a2 an và a0 là số nguyên tố thì f x bất khả quy.
Câu 86. Tìm tất cả các đa thức P x , Q x hệ số nguyên thỏa mãn với dãy số xn xác
định bởi x0 2014, x2 n1 P x2 n , x2 n 2 Q x2 n 1 , n thì mỗi số nguyên dương m là
ước của một số hạng khác 0 nào đó của xn .
Câu 87. Chứng minh rằng không tồn tại đa thức
P x an x n an1 x n1 ... a1 x a0 x bậc n 1
sao cho P 0 , P 1 ,... đều là số nguyên tố.
x với a0 chẵn và an k ak
Câu 88. Cho đa thức P x x n an1 x n 1 ... a1 x a0 , P x
chẵn, với mọi k 1, n 1. Giả sử P x Q x R x , với Q x , R x là các đa thức hệ số
nguyên khác hằng, deg Q x deg R x và tất cả các hệ số của R x đều lẻ. Chứng
minh rằng, đa thức P x có nghiệm nguyên.
Câu 89. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n thì đa thức P x x 2 x 1 là
2n
Câu 1. Tìm các đa thức P x có hệ số nguyên, không âm, bậc không lớn hơn 6 thỏa
P 7 102013 .
Đề chọn đội tuyển DakLak 2014
Lời giải
Ta có P x an x an1 x
n n1
a1 x1 a0
P 7 an 7 n an1 7 n1 a1 7 a0 P 7 an an1 a0 7
f x 0 và g x 0 . Khi đó
Nếu a b c 0 thì do a b 2c a b c mod 3 nên a b 2c 3
Nếu a b c 0 , thì do x 0 là nghiệm chung của f x và g x nên x 0 là nghiệm
của phương trình x 2 x 1 0 . Theo định lý về phép chia với số dư, ta có
f x a x 2 x 1 r x *
trong đó r x ,deg r 2 . Trong * , thay x x0 ta được
1 5
0 f x0 a x02 x0 1 r x0 x0 , r x0 0
2
Từ đó, do r x ,deg r 1, r x0 0 và x0 nên r x 0 x suy ra
f x a x 2 x 1
Và do đó b a , c a suy ra a b 2c 0 3 .
Câu 3. Tồn tại hay không đa thức f x x 2 ax b với a , b nguyên thỏa mãn a 2 4b 0
và nhận giá trị chính phương tại 2010 điểm phân biệt.
Lời giải
Tồn tại đa thức bậc hai có tính chất như vậy. Thật vậy:
Xét f x x 2 ax b , ta có 4 f x 4x 2 4 ax 4b 2 x a 4b a 2
2
Giả sử tồn tại x1 , x2 ,..., x2010; y1 , y2 ,..., y2010 , xi x j , 1 i j 2010 là các số nguyên thỏa
4 f x1 2 xi a 2 4b a 2
mãn i 1, 2010
4 f x i 4 y 2
i
Suy ra 4b a 2 2 y i 2 xi a 2 y i 2 xi a i 1, 2...2010
a 4
Chọn a , b thỏa mãn ( Pi là các số nguyên tố phân biệt)
4 b a 2
16 P1 .P2 ...P2010
2 y i 2 xi a 4 Pi
Xét hệ phương trình 4 P1 P2 ...P2010 , i 1.2...2010
2 y i 2 xi a Pi
P1 P2 ...P2010
y i Pi
Pi
Giải hệ, thu được , thỏa mãn.
x P1 P2 ...P2010 P a
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
1 Pi
i
2
Rõ ràng xi x j 1 i j
Vậy tồn tại đa thức thỏa mãn yêu cầu.
Câu 4. Chứng minh rằng không tồn tại đa thức P với hệ số nguyên, khác đa thức hằng
có bậc không quá 4 thỏa mãn: tồn tại 5 số nguyên x1 , x2 ,..., x5 khác nhau sao cho
P x1 P x2 P x3 P x 4 P x5 1.
Lời giải
Không mất tính tổng quát, ta chỉ xét ba trường hợp sau:
Trường hợp 1. Với P x1 P x 2 P x 3 P x 4 P x 5 1 .
Khi đó đa thức P x 1 có bậc không quá 4 mà có đến 5 nghiệm nguyên khác
nhau. Điều đó dẫn đến: P x 1 (loại vì đa thức P cần tìm khác đa thức hằng).
Trường hợp 2. Với P x1 P x 2 P x 3 1; P x 4 P x 5 1 . Khi đó:
2 P x4 P x1 P x4 P x2 P x 4 P x3
2 P x5 P x1 P x5 P x2 P x5 P x3
Ta có 2 là bội của các số x4 x1 ; x4 x2 ; x4 x3 ; x5 x1 ; x5 x2 ; x5 x3 .
Điều này là không thể.
Trường hợp 3. Với P x1 P x 2 P x 3 P x 4 1; P x 5 1 .
Khi đó đa thức P x 1 có bốn nghiệm là x1 ; x2 ; x3 ; x 4 phân biệt.
Do đó P x 1 K . x x1 x x2 x x3 x x 4 với K là một hằng số nguyên.
Điều này đẫn đến 2 P x5 1 K. x5 x1 x5 x2 x5 x 3 x 5 x 4 .
Điều này lại không thể. Như vậy không tồn tại đa thức thỏa yêu cầu bài toán.
Bất đẳng thức trở thành r 2 n r 2 r 2 1 0 (đúng)
Giả sử P x f x g x trong đó deg f 1 và f , g Z x , gọi các nghiệm phức của P x
k
1 k 1
là z1 , z2 , .zn , sử dụng bổ đề, ta có 2 zi 2 k
k
1
Từ đó kéo theo Re z z i 0.
i 1 i
k
1
Mặc khác f monic và hệ số nguyên nên Re z z i 1.
i 1 i
n 1
Lý luận tương tự với g , cộng lại thu được Re zi 2.
i 1 zi
n
1
Theo Viete, ta lại có z z i 1
i 1 i
Từ đây suy ra mâu thuẫn, vậy ta có P bất khả quy trên x .
Câu 6. Cho đa thức P là đa thức hệ số và tồn tại số nguyên dương m sao cho
P 1 ; P 2 ;...; P m không chia hết cho m . Chứng minh rằng P a 0 với mọi a .
Beijing 1967
Lời giải
Giả sử tồn tại a sao cho P a 0 .
Ta viết a dưới dạng a qm n với q , n là các số nguyên và 0 n m .
Câu 7. Cho P x an x n an1 x n1 a1x a0 là đa thức với a0 , a1 , , an là các số nguyên
dương. Đặt P1 x P x và Pk x P Pk 1 x với k 1 . Tồn tại hay không M 0 sao
cho với m M ta có m|PP m m
S.T.E.M.S Cat A/B P4
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
0 Pr 0 Pr tq Ptq 0 Pr tq 0 mod q
Lặp lại các thao tác trên, ta thu được Py 0 0 mod q , mâu thuẫn với điều tối thiểu của t q
Yêu cầu 2. tq |P 1
Chứng minh. Từ các điều kiện đã cho và từ yêu cầu 1, tq |P q suy ra được q tq .
Mặt khác q|a0 – vô lý vì q a0 0 .
Vậy gcd tq , q 1 dẫn đến tồn tại số tự nhiên k sao cho qk 1 mod tq
Từ những điều kiện trên ta có q|qk|PP qk 0
Vậy tq |P 1 .
Quay trở lại bài toán
Xét các số P1 0 , P2 0 , PP 1 0 . Ta chọn số nguyên tố p đủ lớn sao cho p không chia
hết cho tất cả các số trên và p max M , P 1
Khi đó, theo cách chọn p , t p P 1 .
Nhưng theo yêu cầu 2 thì tq |P 1 , điều này dẫn tới P 1 0 , vô lý vì tất cả các hệ số đều
dương.
Vậy M không tồn tại.
Câu 8. Cho đa thức P x là đa thức hệ số nguyên với bậc n 2 . Chứng minh rằng đa
thức P P x x có nhiều nhất n nghiệm.
n n n
P a P a P a P a a
i 1
i 1 i n1 1 n 1 a1 ai 1 ai P ai 1 P ai
i 1 i 1
Như vậy tất cả các giá trị P ai 1 P ai có cùng dấu, nên tồn tại A , B sao cho:
P ai ai A; i 1, 2,..., n 1 hoặc P ai ai B; i 1, 2,..., n 1 .
Tuy nhiên nhiên điều trên là không thể vì deg P x x n không thể nhận cùng một giá
trị nào đó với n 1 giá trị khác nhau của x . Bài toán được chứng minh.
Nhận xét. Với P x là đa thức có bậc là n 1 .
Chứng minh rằng phương trình P P ... P x x có nhiều nhất n nghiệm.
k
IMO – 2006
Câu 9. Tìm tất cả các đa thức P hệ số nguyên sao cho P n |2 1 với mọi số nguyên n
dương n .
Polish Olympiad
Lời giải
Dễ dàng kiểm tra được rằng nếu P là đa thức hằng thì P 1; 1 .
Ta giả sử P khác đa thức hằng. Không mất tính tổng quát, ta có thể giả sử hệ số cao nhất
của đa thức P x là số nguyên dương.
Xét n sao cho P n 1 và xét p là số nguyên tố trong phân tích của P n .
Khi đó p P n 2 n 1 và theo tính chất bên trên, ta được:
p n p n P n p P n p P n p 2 n p 1
Điều đó ta có p 2 n.2 p 2 p 2 p 1 2 p 2 n 1 2 p 1 p 2 p 1
Câu 10. Gọi x0 , x1 , , xn là các số nguyên thỏa mãn x0 x1 xn . Chứng minh rằng
n!
một trong các số P x0 , P x1 , P xn không nhỏ hơn với P x là đa thức bậc n .
2n
Đề xuất 1977 IMO – Vietnam
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
Lời giải
Định f 0 , f 1 , , f n bằng x0 , x1 , , xn .
n
fi x
Theo công thức nội suy Lagrange ta có P x P xi
i 0 f i xi
Vì cả hai vế là đa thức bậc n và bằng nhau tại các giá trị x0 , x1 , , xn .
n
P xi
So sánh các hệ số của x n ta được 1
i 0 f i xi
Do x0 , x1 , , xn là các số nguyên, giảm nghiêm ngặt, ta có
i 1 n
1 n
f i xi x j xi x j xi i ! n i !
j 0 j i 1 n! i
Đặt giá trị lớn nhất của P x0 , P x1 , P xn là P x k .
n P xi P xk n
n 2 P xk
n
x 1 P x 5 x x 1 Q x 5 x 2 x 1 R x 5 x 5 1 S x
x 1 P x 5 x x 1 Q x 5 x 2 x 1 R x 5 x 5 1 S1 x S2 x
n
với S1 x s0 s5 x 5 ... s5m x 5m ; m và S2 x S x S1 x . Khi đó ta được:
5
xP x 5 x x 1 Q x 5 x 2 x 1 R x 5 x 5 1 S2 x x 5 1 S1 x P x 5
Vì vế phải của đẳng thức trên là đa thức mũ bội 5 trong khi vế trái thì không.
Điều này xảy ra khi và chỉ khi cả hai vế là hai đa thức có tất cả các hệ số là 0 .
Điều đó dẫn đến P x 5 x 5 1 S1 x P 1 0 . Do đó P x x 1 .G x với G x là
một đa thức nào đó.
Câu 12. Tìm tất cả các đa thức P có hệ số nguyên sao cho với mọi số nguyên tố p và
mọi cặp số tự nhiên u , v thỏa mãn P| uv 1 thì ta có P P u P v 1 .
Từ đó ta được p un P u P u1 un hay nói cách khác p P u G u un với mọi số
Câu 13. Tìm tất cả các đa thức P hệ số nguyên sao cho với mọi số tự nhiên a , b , c ta luôn
có a b c P a P b P c .
Lời giải
Giả sử P x an x an1 x
n n 1
... a1 x a0 với ai .
Câu 14. Cho m , n là các số nguyên dương. Chứng minh rằng n m khi và chỉ khi
P x Q x , trong đó P x ; Q x là các đa thức hệ số nguyên được xác định:
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
Do đó P x Q x x 1 1 x 1 1
n
m
x 1 n m
1, x 1 1 x 1 1
m
m ,n
x 1 1 x 1 1 m, n m n m
m
Câu 16. Cho P x , Q x x là hai đa thức monic bất khả quy thỏa mãn với n đủ lớn
thì P n , Q n có cùng tập ước nguyên tố. Chứng minh rằng P Q .
Lời giải
Ta chứng minh bằng phản chứng bằng cách giả sử P Q . Khi đó P,Q là hai đa thức
nguyên tố cùng nhau do chúng đều bất khả quy và là đa thức monic.
Theo định lí Bézout thì tồn tại hai đa thức f , g có hệ số nguyên và số nguyên dương a sao
Câu 17. Gọi đa thức P x x khác đa thức hằng và gọi n , k là hai số nguyên dương.
Chứng minh rằng tồn tại số nguyên dương a sao cho mỗi f a , f a 1 ,..., f a n 1
có ít nhất k ước nguyên tố phân biệt.
Bulgaria Olympiad
Lời giải
Bài này gợi ta nghĩ đến định lí thặng dư Trung hoa.
Theo định lí Schur tồn tại vô hạn số nguyên tố p sao cho ứng với mỗi p sẽ tồn tại số
nguyên m sao cho p P m . Ta gọi A là tập số nguyên tố đó thì A .
Gọi pij 1 i n,1 j k là các số nguyên tố thuộc tập A.
Theo định lí thặng dư Trung Hoa thì cứ mỗi i cố định sẽ tồn tại số a sao cho
a i 1 xij mod pij với j 1; k. Khi đó với mỗi i cố định thì ta đều có
f a i 1 f xij 0 mod pij với j 1, k.
Nên f a i 1 chia hết cho tất cả các số nguyên tố pij j 1, k với mọi số i 1; n.
Câu 18. Cho đa thức P x , Q x là hai đa thức có hệ số nguyên nguyên tố cùng nhau.
Đặt an P n , Q n . Chứng minh dãy an tuần hoàn.
Lời giải
Theo đính lý Bézuot tồn tại hai đa thức R x , S x và hằng số a nguyên thỏa mãn
P x .R x Q x .S x a , x . Suy ra P n .R n Q n .S n a , n .
Từ giả thiết an P n , Q n , ta suy ra an a , n . Do tập các ước là hữu hạn nên các số an
lặp lại. Ta cần chứng minh là an a an .
Ta có P an a P an mod a . Mà an P n , an a an P n a .
Hoàn toàn tương tự ta có an Q n a an an a .
Mặt khác ta lại có P an a P an mod a . Mà an a P n a , an a a an a P n .
Lập luận tương tự ta có an a Q n . Do đó an a an . Từ đó ta có an a an .
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
pk2 x 2 pk21 mod 2 pk2 x 2 pk21 2 pk xpk 1 mod 2 pk xpk pk21 mod 2
2
Để ý là a 1 nên a , a 1 d 1.
Giả sử từ dãy x 1 pn 2 x pn 2 xpn ta trích ra dãy con hữu hạn
2 x 1 pn 2 x 2 pn pn 2 x 2 pn mod2
Mà hai số bất kì trong dãy này thì nguyên tố cùng nhau, do dãy ban đầu vô hạn nên luôn
trích được như vậy.
Đặt p2n pn2 . Xét n số sau n 1 . Khi đó luôn tồn tại hai số đồng dư modulo q.
Tức là tồn tại hai số n k 1 sao cho p2 k 2 p2 k x 2 p2 k 2 . Do đó pk2 x 2 pk21 .
Do pk2 x 2 pk21 2 pk xpk 1 nên ta suy ra pk xpk pk2 1 , nên ta cũng suy ra
2
ax , q 1 3
t
Từ 1 , 3 ta có x s t 1 mod q x s t lq 1, l .
Xét số uik1 a lq 1 a 1 alq 1 4 .
Hệ thức 5 chứng tỏ ta có thể bổ sung vào dãy ui1 , ui2 ,..., uik các bộ số mới mà bộ số này
vẫn thỏa mãn hai số bất kì nguyên tố cùng nhau. Chứng tỏ có vô hạn số như vậy.
Câu 21. Với mỗi số tự nhiên n , ta kí hiệu f n là tổng các chữ số của nó biểu diễn trong
hệ thập phân. Ta xây dựng dãy số như sau
u1 n f n ; u2 n f f n ;...; uk n f f ... f n ...
k
Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n , tồn tại số tự nhiên d sao cho
uk n ud n , k d 1 .
Lời giải
a) Giả sử rằng n a1 a2 ...an là số được biểu diễn trong hệ thập phân với a1 0 .
Khi đó ta có biểu diễn n a1 .10 p 1 a2 .10 p 2 ... ap 1 .10 ap .
Ta luôn có bất đẳng thức n a1 a2 ... an f n .
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi số có 1 chữ số.
Ta thấy rằng dãy un là dãy giảm thực sự cho đến khi ta thu được số có 1 chữ số thì dãy
trở thành dãy dừng bởi vì f n f f n ... f f ... f n . Gọi d là số có một chữ số ấy.
Khi đó ta có uk n ud n , k d 1 .
b) Kí hiệu Sk x : f x k là tập hợp các số x mà trong biểu diễn thập phân thì tập
Sk vì chẳng hạn số 11...1 thuộc S k .Với mỗi số tự nhiên k thì tập S k là hữu hạn nên
k so 1
20 a b d 20 a b d .
Vì abc là số nguyên tố nên suy ra abc là ước của 20a b d hoặc 20a b d .
Tuy nhiên ta có 20 a b d 100 a b d 100 a 10b d abc .
Tương tự 20 a b d 100a b d 100a 10b d abc .
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
Câu 23. Cho đa thức P x x 2 2 x 2 3 x 2 6 . Chứng minh rằng với mọi số nguyên
tố p đều tìm được số nguyên dương n sao cho P n p .
Lời giải
Rõ ràng với p 2 thì ta tìm được n 2 thỏa mãn bài toán.
Với p 3 ta tìm được n 3 cũng thỏa mãn.
Bây giờ ta xét các số nguyên tố p 3 .
p 1
Trước hết ta có nhận xét là nếu a , p 1 và n2 a mod p , n. thì a 2
1 mod p .
Chứng minh.
Với mỗi k 1, 2,..., p 1 thì tồn tại duy nhất một số k ' 1, 2,..., p 1 sao cho
k.k ' a mod p .
p1
Vì n2 a mod p , n nên k k ' . Ta để ý là p 1 là số chẵn nên ta sẽ có được cặp
2
tương ứng giữa k với k ' .
p 1
Từ đó ta suy ra p 1 ! 1.1' 2.2' ... k.k ' a 2
mod p . Ở đây ta hiểu 1 ' là số tương
ứng với 1 để 1.1' a mod p .
p 1
Mặt khác theo định lí Wilson ta có p 1 ! 1 mod p . Vậy nên ta có a 2
1 mod p .
Nhận xét được chứng minh.
Trở lại với bài toán. Giả sử P n không chia hết cho p với mọi n .
Vì P n n2 2 n2 3 n2 6 nên n 2 không chia hết cho 2; 3; 6 .
p 1 p 1 p 1
Theo nhận xét ở trên ta suy ra 2 2
1 mod p ; 3 2
1 mod p ; 6 2
1 mod p .
p 1 p 1 p 1
Nhưng vì 2 2
1 mod p ; 3 2
1 mod p 6 2
1 mod p là điều mâu thuẫn.
Chứng tỏ rằng giả thiết phản chứng là sai.
Câu 24. Chứng minh rằng với mọi số nguyên p ta có thể tìm được số nguyên dương
f x sao cho n không phải là số chính phương.
Lời giải
Đặt f n . Nếu p 1 là số chính phương thì p 1 hoặc f x b , b A .
n
Giả sử tồn tại bộ số nguyên n N * , pn 1 p 1 b sao cho với mọi số nguyên dương
Suy ra p q , pq 1 q 2 .
Bây giờ ta lại xét pq p mod q .
Lập luận như trên ta suy ra pq 1 pq p p 1 q 3 .
Kết hợp 2 , 3 ta suy ra n *
là điều vô lí.
Chứng tỏ giả thiết phản chứng là sai.
Câu 25. Cho đa thức P x x 2017 x 1000 1 . Tồn tại hay không các số tự nhiên a1 , a2 ,...
, a2018 sao cho tích P ai .P a j ai a j với mọi i j .
Lời giải
Giả sử tồn tại các số a1 , a2 ,..., a2018 sao cho với mọi i j ta có P ai .P a j ai a j .
Dễ thấy rằng ai , P ai 1 . Từ đó suy ra P ai a j và với mọi i j .
Ta suy ra ai2017 ai1000 1 a j , từ đó suy ra ai , a j 1 với mọi i j.
Không mất tính tổng quát ta có thể giả sử rằng a1 a2 ... a2018 .
Từ P ai a j ta suy ra rằng P a1 a2 .a3 ...a2018 a12017 .
Nhưng từ P x ta suy ra P a1 a12017 là điều mâu thuẫn.
Câu 26. Với mọi số tự nhiên m , n , chứng minh rằng n ! chia hết cho m khi và chỉ khi
n
tồn tại đa thức hệ số nguyên f x ak x k thỏa mãn a0 , a1 ,..., an , m 1, m f j với
k 0
a0 , a1 ,..., an , m 1, m f j .
Ta xét dạng của f là f x b0 b1 x b2 x x 1 ... bn x x 1 x 2 ... x n 1
n
b0 bk x x 1 ... x k 1 .
k 1
Với mỗi đa thức f hoàn toàn xác định thì các số b k xác định duy nhất với mọi số k 0, n .
Tiếp theo ta có nhận xét là b0 , b1 ,..., bn a0 , a1 ,..., an .
Thật vậy. Ta giả p là một ước của b0 , b1 ,..., bn , thì khi đó p là ước của f j với mọi số
nguyên j . Do đó khi và chỉ khi p là một ước của a0 , a1 ,..., an . Do đó ta có
b0 , b1 ,..., bn a0 , a1 ,..., an .
Do m f j nên f j 0 mod m với mọi j 0, 1, 2,..., n . Nên đặc biệt ta có
b0 f 0 0 mod m ; b0 b1 f 1 0 mod m b1 0 mod m .
Tương tự f 2 b0 2b1 2b2 0 mod m 2b2 0 mod m .
Bằng cách tương tự ta có khẳng định là j !.b j 0 mod m .
Do b0 , b1 ,..., bn , m a0 , a1 ,..., an , m 1 nên tồn tại các số nguyên c 0 , c 1 ,..., c n , D sao cho
c0 b0 c1b1 ... c nbn Dm 1 n ! c 0 b0 c 1b1 ... c nbn n ! Dm n ! 1 .
Nhưng do j !.b j 0 mod m nên từ 1 ta suy ra n ! m (ở bên vế phải).
Câu 27. Cho đa thức f x 2009x 5 x 4 x 3 x 2 2006x 1. Chứng minh rằng với n là
số nguyên tùy ý thì các số f n , f f n ,..., f ... f n ... đôi một nguyên tố cùng nhau.
Lời giải
Nhận xét. Nếu a b mod q thì h a h b mod q .
nhau.
1
k 0 fk k k 0
a) Đây là dãy truy hồi tuyến tính cấp ba. Gọi rn là số dư khi chia un cho 1992. Ta thấy chỉ
3
có tối đa 1992 số dư khác nhau. Số bộ ba các số dư có kể thứ tự khác nhau có thể là A1992 .
Xét các bộ ba số dư của phép chia un cho 1992 là ( vì ta cần truy hồi tới ba số hạng phía
trước nên ta xét các bộ ba số r1 , r2 , r3 ; r2 , r3 , r4 ; , , , ; ri , ri 1 , ri 2 ; ri 1 , ri 2 , ri 3 ; , , , số các bộ
số lập theo cách trên là vô hạn. Tuy nhiên chỉ có hữu hạn số dư ( tối đa là 1992 số) trong
3
phép chia un cho 1992 nên chỉ có hữu hạn các bộ ba khác nhau. Tối đa là A1992 bộ. Do đó
luôn tồn tại các số nguyên dương m, s sao cho
rm rm s
rm , rm1 , rm 2 rms , rms1 , rms 2 , tức là rm1 rms1 1 .
r r
m 2 ms 2
Như vậy có nghĩa là tồn tại k m , m 1, m 2 sao cho ta có rk rk s 2 , k 1
Ta sẽ chứng minh bằng quy nạp rằng rk rk s 2 , k 1 .
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
Ta đã có rk rk s với k m , k m 1, k m 2.
Giả sử ta có 2 đúng với m k p trong đó p m 2 . Ta xét k p 1 .
Ta có up 1 s up 1 19 up s up 9 up s 1 up 1 up s 2 up 2
19 r ps r 9 r
p ps1 rp 1 r
ps2
rp 2 0 mod 1992 .
Như vậy ta có rp s 1 rp 1 .
Vậy ta có rk rk s , k m
Cuối cùng ta phải chứng minh khẳng định rk rk s , k 1 .
Nếu m 1 thì ta có r1 r1 s .
Nếu m 1 , ta phải chứng minh rk rk s , 1 k m 1 .
Từ cách xác định dãy ta truy ngược có un 3 19un 2 9un 1 1991 un .
Cho nên ta có um1 s um1 um 2 s um 2 19 um 1 s um 1 9 um s um
rm 2 s rm 2 19 rm1s rm1 9 rms rm 0 .
Cứ thế sau m 1 bước lùi chỉ số ta thu được rk rk s , 1 k m 1 .
Kết hợp lại ta có rk rk s 2 , k 1 .
Như vậy dãy rn là dãy tuần hoàn với chu kì s 1 ( tại vì r1 2 r2 3 )
b) Đặt P x 5x 1992 5x 1994 4 x 1975 8x 1945 2 x 1990 11x 2 48 .
Ta thấy dãy un là dãy tăng khi n 2 .
Do đó ta cũng suy ra với chu kì s 1 ở trên thì ta có ( chu kỳ s 1 vì r2 r1 ).
us u2 s ... uks u k 1s ...
Đây là dãy tăng thực sự nên có vô hạn phần tử.
Câu 30. Chứng minh rằng tồn tại hằng số dương c sao cho với mọi số nguyên dương n
và các số thực a1 , a2 , , an , nếu P x x a1 x a2 x an thì
max P x c n max P x
x0,2 x0,1
n
Vậy max P w 2 4 n S 16n max P x .
w0 ,2 x 0 ,1
Chứng minh. Ta có vp m 2 n P n 2 , theo bổ đề Fermat bé thì:
P n p p 1 mod p
n p p 1
m 2n P n m 2
Vì thế ta lại có vp m 2 n p p 1
P n p p 1 2 , theo bổ đề tiếp tuyến và định lý Euler ta
P n p p 1 m 2 n P n 2 n p p 1 P ' n mod p 2 .
n p p 1
có 0 m 2
Từ đây có p P ' n .
Nhận xét 2. Nếu p là ước nguyên tố lẻ của m 2 K P n với K
thì p|P n .
Chứng minh. Theo định lý thặng dư Trung Hoa, sẽ tồn tại số nguyên dương N sao cho
N K mod p 1 và N n mod p , từ đây có p| m 2 N P N .
Do đó theo nhận xét 1 thì p|P ' N nhưng P ' x x nên từ N n mod p ta có:
p P 'n
Quay lại bài toán, với mỗi n đủ lớn, sẽ có vố số số nguyên tố p có dạng 8 k 3 đồng
2
thời p max m, P n . Lúc này ta để ý rằng 1 nên 2 là căn nguyên thủy modulo p
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
p
khi đó sẽ tồn tại K sao cho p m 2 K P n (ta chọn K ind 2 mP với P là nghịch đảo
của P n theo mod p , theo nhận xét 2 thì p P ' n .
Do đó có vô số số nguyên tố p như thế, và giá trị của chúng có thể lớn tùy ý nên P ' n 0
Từ đây ta thấy rằng phương trình P ' x 0 có vô số nghiệm, nên P x C (với C là hằng
số), từ đây ta dễ dàng chứng minh được P x 0 còn m là số chính phương.
Nhận xét. Bài toán trên yêu cầu ta phải vận dụng linh hoạt các tính chất số học của đa
thức, ngoài ra có một số bổ đề nhỏ ta cần phải quan tâm như bổ đề tiếp tuyến được phát
biểu và chứng minh ngắn gọn như sau.
P x P x0 x x0 x x0 x x0
2 n
1! 2! n!
Từ những điều trên, xét x a pt với t thì dễ dàng có:
p2
Nhận xét. Bổ đề trên là cơ sở cho bổ đề Hensel (Hensel lifting lemma) dùng để chứng minh
tồn tại hoặc đếm số nghiệm của phương trình đồng dư với modulo là lũy thừa của số
nguyên tố.
Câu 33. Với p là số nguyên tố, đặt h x là đa thức có hệ số nguyên sao cho
h 0 , h 1 , , h p 2 1 là một hệ thặng dư đầy đủ modulo p 2 . Chứng minh rằng
Do đó h x , h x p 2 , , h x p 1 p 2 chạy qua tất cả các lớp giá trị dư của modulo p 3 ,
Mà ta lại có 0 y y p p 2 1 . Điều này mâu thuẩn với hệ P 0 , P 1 , , P p 2 1 là
hệ thặng dư đầy đủ modulo p.
Phần tiếp theo ta chứng minh hệ P 0 , P 1 , , P p 3 1 là một hệ thặng dư đầy đủ
modulo p 3 .
Giả sử tồn tại hai số 0 a b p 3 và P a P b mod p 3 .
Ta đặt a a0 p 2 a1 ; b b0 p 2 b1 với 0 a0 , b0 , a1 , b1 p 2 ;0 a, b p .
Ta cần chứng minh khi đó a b .
Từ cách đặt và giả sử ta có các điều kiện ta suy ra
P a P a0 mod p 2 , P b P b0 mod p 2 ; P a P b mod p 2
Ta suy ra P a0 P b0 mod p 2 . Từ đó suy ra a0 b0 .
Lại theo phần chứng minh trong định lí Hensel ta có
0 P a P b P a0 p 2 a1 P ' a0 P b0 p 2 b1 P ' b0 p 2 P ' a0 a1 b1 mod p 3
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
Từ đó ta có a b P a P b mod p 3 a b . Ta có điều cần chứng minh.
Nhận xét.
Một cách tổng quát hơn, bằng cách chứng minh tương tự như trên ta có thể chỉ ra
rằng với số nguyên d , e 1 bất kỳ, đa thức h hoán vị cho các lớp giá trị dư modulo
p d khi và chỉ khi nó hoán vị cho các lớp giá trị dư modulo p e . Lập luận trên được
thể hiện quen thuộc trong kết quả chứng minh của bổ đề Hensel.
Khái niệm về lớp giá trị dư – Residue class – AoPS: Trong các bài toán số học về
modulo, phần còn lại của một số nguyên a theo modulo n là giá trị duy nhất của
0 r n 1 , vậy a kn r . Lớp giá trị dư là tập các số nguyên đồng dạng theo
modulo n với một vài giá trị nguyên dương n . Trong modulo n , có chính xác n
lớp giá trị dư phân biệt, tương ứng với n giá trị còn lại 0,1, 2, 3, n 2, n 1 . Mỗi
lớp giá trị dư chứa tất cả các số nguyên dạng kn r với r là phần dư tương ứng.
Câu 34. Với số nguyên n 3 , đặt f x , g x là đa thức với hệ số thực sao cho các điểm
f 1 , g 1 , f 2 , g 2 ,, f n , g n trong tập 2
là các đỉnh của đa giác n cạnh
theo thứ tự ngược chiều kim đồng hồ. Chứng minh rằng ít nhất một trong các đa thức
f , g có bậc không nhỏ hơn n 1 .
Putnam 2008 A5
Lời giải
Ta biểu diễn các điểm trên dưới dạng đa thức hệ số phức P z f z ig z . Không khó
để chứng minh rằng deg P n 1 , khi đó một trong các hàm f , g phải có bậc không nhỏ
hơn n 1 .
Thay P z bằng aP z b với các số a , b thích hợp, ta biến đổi các đỉnh của đa giác n
2 i
cạnh trên thành dạng n , n2 , , nn với n exp . Dễ kiểm tra rằng không tồn tại đa
n
thức P z có bậc không vượt quá n 2 sao cho P i in với i 1, , n .
Ta chứng minh rằng với mọi số phức t 0, 1 , với mọi số nguyên m 1 , mọi đa thức
Q z sao cho Q i t i với i 1, , m có bậc không bé hơn m 1 .
Nếu deg Q d và có hệ số cao nhất là c, khi đó R z Q z 1 tQ z có deg R d và có
hệ số cao nhất là 1 t c . Tuy nhiên, theo giả thiết trên, R z có các nghiệm phân biệt
p1
Câu 35. Cho p là một số nguyên tố lẻ. Chứng minh rằng có ít nhất giá trị
2
p 1
n 0, 1, 2 , p 1 sao cho k !n
k 0
k
không chia hết cho p .
Putnam 2011
Lời giải
p 1
Đặt f x k ! x k Fp x là tập hợp các đa thức bậc p có hệ số thuộc trường Fp .
k 0
Ta phân hoạch Fp Z
Z ' , trong đó Z a Fp ; f a 0 ; Z ' a Fp ; f a 0
Ta thấy f 0 1 0 Z ' Z 1 . Đặt Z p r , Z ' r 1
Xét đa thức s x x a deg s x r .
aZ '
Dưa vào cách ta định nghĩa thì đa thức s x f x triệt tiêu ( luôn bằng 0 ) tại mọi điểm của
trường Fp .
Do đó s x f x x p x h x trong đó deg h r 1 và thuộc Fp [ x ] , lưu ý đến bậc của hai
vế + định lý Fermat nhỏ. Trong những tính toán tiếp theo có sử dụng đến đạo hàm hình
thức. Ta có
d d p 1 p2 p 1
x xf x x k ! x x k 1 ! x k ! x k f x 1
k 1 k
dx dx k 0 k 0 k 1
x 2 f ' x xf x f x 1 x 2 f ' x x 1 f x 1 0
Lấy đạo hàm hình thức s x f x x p x h x ta được:
s ' x f x s x f ' x x p x h ' x h x
Chú ý. Loại bỏ các số hạng triệt tiêu trên trường Fp
Từ các kết luận trên ta thấy
x2s ' x f x x p x x2h ' x x2h x s x x 2 f ' x
x p x x 2 h ' x x 2 h x s x x 1 f x 1
x p x x 2 h ' x x 2 h x x 1 x p x h x s x
x x x h ' x x 1 h x x h x s x
p 2 2
Ta thấy vế trái triệt tiêu trên Z 0, x p x triệt tiêu trên Fp nên đa thức x 2 h x s x
triệt tiêu trên z {0} .
p1
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
Ta thấy r 1 deg x 2 h x s x Z 1 p r 1 r
.
2
Câu 36. Có tồn tại hay không một dãy số thực và khác 0 là a1 ; a2 ; , an thỏa với mỗi
n thì đa thức a0 a1 x an x n có đúng n nghiệm trên .
Lời giải – Dark Templar – VMF. Diễn đàn toán học Việt Nam
Ta chứng minh dãy trên tồn tại bằng cách xây dựng nó bằng quy nạp.
Chọn a0 1, a1 1 sao cho thỏa mãn tính chất trên với n 1 .
n
Đặt Pn x ak x k với n nghiệm phân biệt là r1 r2 rn .
k 0
Pn ( xk ; k 0; n .
n1
a xk
Nếu Pn xn 0, đặt an 1 a
Nếu Pn xn 0, đặt an 1 a , có a xk Pn xk chứng tỏ rằng Pn 1 xk Pn x k an 1 x n 1
n1
luôn khác không và có cùng dấu với Pn x k và lim Pn 1 x có dấu khác Pn 1 xn .
x
Câu 37. Cho P x x thỏa mãn P x là số chính phương với mọi x nguyên thì
P x Q 2 x với Q x x .
Lời giải
Ta chứng minh bằng phản chứng. Giả sử P x Q x p1 x p2 x pk x với pi x là
2
R x p1 x S x p1 x p2 x pk x n ( n )
Chọn p n nguyên tố sao cho tồn tại a để p1 a chia hết cho p t hì p1 a p2 a pk a
không chia hết cho p , luôn tồn tại p theo Schur.
Nếu p1 a không chia hết cho p 2 ta suy ra vô lý vì khi đó vp P a lẻ.
Câu 38. ìm tất cả các đa thức số hệ số nguyên thỏa m n a b là số chính phương thì
P a P b cũng là số chính phương, trong đó a , b là các số tự nhiên.
Lời giải – Nguyễn Tiến Khải, Phạm Khoa Bằng – THPT chuyên KHTN
Bổ đề. Nếu P x x là số chính phương với mọi x thì nó là bình phương của một đa
thức khác
Quay trở lại bài toán nhận xét rằng a b chính phương thì a b x 2 chính phương.
Cố định a , b , ta xét đa thức Q x P ( ax P (bx là số chính phương với vô số x nên là
2 2
Câu 39. Giả sử m , p là các số nguyên tố khác nhau. Chứng minh rằng nếu có một số tự
nhiên x nào đó mà p là ước của P x x x ... 1 thì ta có p 1 mod m .
m1 m2
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
Lời giải
Giả sử p mk r 0 r m 1 , ta cần chỉ ra là r 1 thì khi đó p 1 mk .
Giả sử tồn tại số tự nhiên x sao cho x x ... 1 p p x 1 x m 1 mod p 1
m1 m2 m
Do đó x không chia hết cho p nên x , p 1.
Ta sẽ chứng minh x r 1 1 mod p .
Nếu p m r p là số nguyên tố nên x r 1 1 mod p 2 đúng do định lí Fermat.
pr
Nếu p m . Ta có k . Trong 1 ta nâng lũy bậc k hai vế , ta được
m
x p r 1 mod p *
Nhưng theo định lí Fermat thì x p 1 1 mod p .
r 1
Do đó x 1, x 1 x
m
m , r 1
1 x 1 . Nhưng từ 1 , 2 ta có p x m 1 và p x r 1 1 , do
đó p x 1 x 1 mod p , điều này do ước chung lớn nhất thì chia hết cho mọi ước. Dẫn
đến P x m mod p , điều này trái với giả thiết là p P x . Vậy r 1 nên p 1 mod m .
Từ 1 , 2 suy ra:
1 1 1 n
1
P ' c1 P c1 P c 1
0
c 1 x1 c 1 x 2 c 1 xn i 1 c 1 xi
P ' c 2 P c 2 1 1 1 P c 2 1 0
n
c 2 x1 c 2 x 2 c 2 xn i 1 c 2 xi
1 1 1 n
1
n1
P ' c P n1
c P n1
c 0
c n 1 x1 c n 1 x 2 c n 1 xn i 1 c n 1 xi
Do P ci 0, i 1, n 1 nên ta có:
1 1 1 n
1
c x c x
c 1 xn i 1 c 1 xi
0
1 1 1 2
1 1 1 n
1
c 2 x1 c 2 x 2
c 2 xn i 1 c 2 xi
0
...................
1 1 1 n
1
c x c x c x c x 0
n1 1 n1 2 n1 n i 1 n1 i
n
P '' xi n
1 n
1 n
1
Suy ra P ' x
i 1
i 1 c 1 xi
i 1 c 2 xi
...
i 1 c n 1 xi
0
i
n
b) Xét phân tích P x x x1 x x2 x xn x xi .
i 1
n n
Đặt Pi x x x P x P x .
j 1, j i
j
i 1
i
Ngoài ra Pi x j 0, j i ; Pi xi 0, i 1, n P xi Pi xi , i 1, n .
n
Pi x
Xét đa thức Q x 1 có bậc không vượt quá n 1 .
i 1 P xi
Ta có i 1, n Q xi 0 .
Suy ra đa thức này có n nghiệm thực, tức Q x 0 và hệ số cao nhất của Q cũng bằng 0.
1 1 1
Do đó 0.
P ' x1 P ' x 2 P ' xn
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
Câu 41. Cho f là một đa thức có hệ số hữu tỉ và bậc không nhỏ hơn 2, và d y an chỉ
gồm các số hữu tỉ thỏa mãn f an 1 an với mọi số nguyên dương n. Chứng minh rằng
dãy an tuần hoàn.
Lời giải
f x
Để ý vì P x có bậc lớn hơn 2 nên lim .
x
Ta sẽ chỉ ra dãy an là bị chặn.
Vì f có bậc không nhỏ hơn 2 nên f có tính chất là khi x đủ lớn thì f x .
f x
Điều đó có nghĩa là tồn tại số M 0 mà nếu x M và đồng thời lim thì ta có
x
f x x M. Ta chọn được số M như vậy mà M a1 vì do a1 .
Ta sẽ chỉ ra là an M , n *
.
Thật vậy. Giả sử phản chứng tồn tại số n để an M .
Khi đó f an an an1 an M. Tiếp tục như vậy ta đi đến a1 M là mâu thuẫn với
cách chọn ban đầu. Như vậy dãy an bị chặn.
Tiếp theo ta cần chỉ ra dãy an chỉ nhận hữu hạn giá trị.
Để làm việc đó ta cần chỉ ra là tồn tại một số nguyên dương N để N .an là số nguyên với
mọi n. Như thế thì đi đến dãy Nan chỉ có hữu hạn phần tử. Và đi đến dãy an cũng chỉ
có hữu hạn phần tử.
Thật vậy. Gọi k là số thỏa mãn g x k. f x là một đa thức có hệ số nguyên.
Đặt g x k. f x bs x s bs 1x s 1 ... b1x b0 thì bs là các số nguyên.
P ' 1 n
Câu 42. Cho P x là đa thức bậc n với hệ số thực sao cho P 1 khác 0 và
P 1 2
Chứng minh rằng P x luôn có ít nhất một nghiệm x 0 sao cho x0 1 .
Lời giải
Giả sử xi , i 1, n là các nghiệm phức của đa thức P , khi đó ta xét với a 0 :
n
P ' x n
1 P ' 1 n 1
P x a x xi
i 1 P x i 1 x xi P 1 i 1 1 xi
P ' 1 n n n 1 n
1 1 1 n xi 1
Suy ra
P 1 2 2 i 1 1 xi i 1 2 1 xi 2 i 1 xi 1
xi 1 xi 1 xi 1
Re
2
xi 1 xi 1
Theo tính chất của số phức , i 1, n
xi 1 xi 1
2
xi 1 xi 1
2
P ' 1 P ' 1 n 1 n xi 1
2
n
2
Mặt khác R 0 xi 1 xi 1
P 1 2 P 1 2 2 i 1 xi 1
2
i 1 i 1 i 1
Viết lại điều kiện A B C dưới dạng A x C x B x C x 1 , đạo hàm hai vế biểu
1 1
x z |P ' x
i 1
Suy ra i
i 1
k m
Vì vậy 2n k m deg x zi
i 1
deg P ' n 1, hay k m n 1 .
i 1
Câu 45. Cho đa thức P x x ,deg P 2 . Chứng minh rằng tồn tại m
để P m !
là hợp số.
IMO Shortlist 2005
Lời giải
Xét số nguyên tố p và số tự nhiên chẵn k p . heo định lý Wilson ta có
p k ! k 1 1 k 1 p 1 ! 1 mod p
n n
Do đó k 1 ! P p k ! ai k 1 ! p k ! k 1 ! ai k 1 ! mod p
ni i ni
i 0 i 0
Từ đó suy ra p P p k ! S k 1 ! p
Chú ý rằng S k 1 ! là đa thức phụ thuộc vào k .
Xét k 2 an 1 ta được s
k 1 ! là số nguyên dương chia hết cho mọi số nguyên tố nhỏ
an
hơn k .
Ta có S k 1 ! an bk , bk 1 mod s .
Suy ra b k chỉ chia hết cho các số nguyên tố lớn hơn k .
Cho k càng lớn thì S k 1 ! càng lớn. Với k đủ lớn thì bk 1 .
Câu 46. Cho f x là đa thức với hệ số hữu tỉ bậc lớn hơn hoặc bằng 2. Xét dãy an các
số hữu tỉ thỏa m n điều kiện f an 1 an , n 1 . Chứng minh rằng tồn tại k 1 để
an k an n 1
Lời giải
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
Phần đầu ta chứng minh dãy an là giới nội (bị chặn), nghĩa là tồn tại số M sao cho
an M , n .
f x
Thật vậy, do deg f 2 nên lim .
x x
Do đó tồn tại số M sao cho khi x M f x x , chẳng hạn có thể lấy M a1 .
Với M chọn như thế ta chỉ ra an M , n .
d
x
bd ...b0
x N cN d x
Ta có f . Nên ta xét đa thức P x f N an thì đa thức
N c bd
P x là hệ số nguyên với hệ số bậc cao nhất là 1.
cN d
Mà ta có P N .an1 f an1 an 0 ( do f an 1 an , n 1 ).
bd
Nên N .an 1 là nghiệm hữu tỉ của đa thức P x nên nó cũng là nghiệm nguyên.
Vậy N .an 1 là số nguyên, do đó N .an là số nguyên với mọi n .
Dãy an là dãy bị chặn và do N .an 1 là các số nguyên nên mỗi phần tử đề là một bội số
1
nào đó của .
N
Do đó d y chỉ nhận hữu hạn giá trị khác nhau với vô hạn số hạng của nó.
Do dãy an chỉ nhận hữu hạn phần tử nên ta có thể chọn n j đủ lớn n j n0 để có thể xảy
ra an j k an j . Khi đó theo giả thiết ta có an j k 1 f an j k f an j an j 1 . Tiếp tục quá trình
trên sau nhiều lần ta sẽ lùi chỉ số n j về tới n0 và ta có an0 k an0 là vô lí.
Vậy an k an , n .
Bài toán được chứng minh.
x p mod q
x p v mod m
với v là 1 số thỏa mãn v không chia hết cho m và p v ; m 1 , hoàn toàn chọn được, do
m 2 nên m 2 ), có 1 nghiệm x mod qm
Dễ thấy do 0 1 nên p ; q 1 và p v ; m 1 nên x ; qm 1
Theo định lý Dirichlet, tồn tại 1 số nguyên tố t để t x mod qm .
Có 3t 1 |q p nên 3t 1 | q p .
Kết hợp với 1 ta có q 3t có vô số nghiệm nên đa thức là đa thức hằng.
Thử lại thấy x 1 hoặc x 1 thỏa mãn.
Trở lại với bài toán. a đặt A 0; 1; 2;...; 2002 . Khi đó với mỗi x A ,ta xét d y các đa
thức T1 x , T2 x ,..., T2004 x . Theo nguyên lí Dirichlet sẽ tồn tại hai số 1 a b 2004 mà
Ta x Tb x , vì khi chia cho 2003 thì có tối đa 2003 số dư. Ở đây các Tk x này giờ là các
số) Ta x Ta Tb a x Tb a x x , theo nhận xét 2.
Như vậy với mỗi x A thì tồn tại một nx *
sao cho Tnx x , vì theo trên ta có thể xét một
dãy 2004 đa thức khác, tức là một vòng mới mà có chỉ số tăng lên. Gọi n 1 là một bội chung
của n0 , n1 , n2 ,..., n 2002 . Ta sẽ chứng minh n thỏa mãn bài toán.
Nếu x A thì ta có Tnx x x T2 nx x Tnx x x (vì T2 nx x Tnx Tnx x .
ương tự ta có Tknx x Tnx x x , k *
Câu 49. Tìm tất cả các cặp số nguyên a , b sao cho tồn tại đa thức P x x sao cho
tích x ax b P x là đa thức được viết dưới dạng:
2
ci
x0 1 max
i 0, n 1 c
n
Chứng minh. Rõ ràng chúng ta chỉ cần phải xem xét trường hợp x0 1 :
n c0 c1 x0 cn1 x0n1
cn x0n c0 c1 x0 cn1 x0n1 x0
cn
n
n1
c n1
c c n1
c x c
i x0i i x0 max i x
i i
max i 0 x0 1 max i
i 0 cn i 0 cn
i 0,n 1 c
n i 0
0
i 0, n 1 c
n x0 1 i 0, n 1 c
n
Đặt m
s
r
Ta có P 0 r a0 , s an . ương tự r b0 , s bn .
s
Từ đó ta có s|an bn , mà an bn là một số nguyên tố nên s 1 hoặc s an bn
r
Nếu s 1 thì m r , ta có điều phải chứng minh!
s
r r
Nếu s an bn thì ta có P Q 0
s s
n n2
r r r
an bn an2 bn2 a1 b1 a0 b0 0
s s s
an bn r n an 2 bn 2 r n 2 a1 b1 r s n1 a0 b0 s n 0
s r n an 2 bn 2 r n 2 s 2 a1 b1 r s n 1 a0 b0 s n 0 s|r n
Lại có s nguyên tố nên s r , mâu thuẫn với gcd r , s 1 .
Vậy ta có điều phải chứng minh!
Câu 51. Hỏi có tất cả bao nhiêu đa thức Pn x bậc n chẵn thỏa m n các điều kiện
Các hệ số của Pn x thuộc tập M 0; 1; 1 và Pn 0 0 .
Từ giả thiết ta có Pn x x 1 .Q x nên suy ra
2
1 2 1 2
k k
xm 1 xm 2 y m 2 1 2 1 2 21 1 2 1 2
m1 m1 m m
1 2 2 1 2 1 2 1
2 m1 2 m1 n1 n1
2 1
m1
1 n
1
2 .
2 2
Câu 52. Cho dãy số nguyên an n 1 thỏa mãn m n|am an với mọi số tự nhiên m,n
phân biệt. Giả sử tồn tại đa thức P x sao cho an P n , n . Chứng minh rằng tồn tại
đa thức Q x sao cho an Q n , n .
Lời giải
Đặt degP d . Tồn tại đa thức Q duy nhất có bậc cao nhất là d sao cho Q k ak với
k 1, 2, , d 1 . Ta chứng minh Q n an với mọi n .
Đặt n d 1 . Đa thức Q có thể không phải là đa thức hệ số nguyên nên ta không thể trực
tiếp suy ra n m|Q n Q m , nhưng chắc chắn rằng Q là đa thức có hệ số hữu tỉ, khi đó
tồn tại số tự nhiên M sao cho R x MQ x là đa thức hệ số nguyên. Từ điều kiện đề bài
ta có M an Q n M an ak R n R k chia hết cho n k với k 1, 2, , d 1 . Vậy
Câu 55. Cho hai đa thức P x , Q x x nguyên tố cùng nhau và khác đa thức hằng.
Chứng minh rằng không có quá ba số thực thỏa mãn P x Q x là bình phương
của một đa thức.
USA December Team Selection Test 2016
Lời giải
Kí hiệu A x , B x là ước đa thức monic có bậc lớn nhất của A x , B x .
rước hết, ta phát biểu một bổ đề sau đây:
Bổ đề. Nếu ab cd max deg aP x cQ x ,deg bP x dQ x max P x , Q x .
Chứng minh
Đặt n max P x , Q x thì ta có vế trái rõ ràng không lớn hơn n.
Xét hệ số của x n trong hai đa thức aP x cQ x , bP x dQ x sẽ có một đa thức có hệ số
khác không và dễ dàng suy ra vế trái bằng n nên ta có điều phải chứng minh.
Quay lại với việc chứng minh bài toán
Giả sử tồn tại ba số thực phân biệt 1 , 2 , 3 , P x iQ x Ri x
2
Theo bổ đề trên thì tồn tại đa thức Ri x có bậc bằng max P x , Q x giả sử là R1 x
2 2
1 2
a đặt , A x R1 x R2 x , B x
1 3
R1 x R2 x , C x R1 x R3 x , D x R1 x R3 x
Khi đó thì ta có A x B x C x D x 2 R1 x , A x B x
C x D x , 1, A x , B x C x , D x 1
Và A x B x có bậc bằng max P x , Q x .
Bây giờ ta sẽ đặt PA x C x x A x , C x , PA x D x x A x , D x ,
PB x C x x B x , C x , PB x D x x B x , D x
hì ta có các đa thức trên nguyên tố cùng nhau. Giả sử x 0 là nghiệm bội n của A x thì
nó cũng là nghiệm bội n của duy nhất một trong hai đa thức PA x C x x , PAx Dx x hay
cũng là nghiệm bội n của đa thức PA x C x x .PAx Dx x .
ương tự thì ta cũng có điều ngược lại.
Vậy A x aPA x C x x .PA x D x x với a là hằng số nào đó.
ương tự thì ta cũng được:
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
Ax Bx
ab
P
2 A x D x
x .PC x D x x aPAx Dx x cPBx C x x dPAx Dx x bPBx C x x
2 R1 x
1
adPA x D x x bcPB x C x x
Chinh phục olympic toán| 57
Bồi dưỡng học sinh giỏi
max deg PA x D x x ,deg PB x C x x 2 deg R1 x
deg Q x deg A x B x
deg PA x D x x deg PB x C x x max deg PA x D x x ,deg PB x C x x
Từ đây ta suy ra deg PA x D x x deg PB x C x x 0.
Từ đây thì ta có R1 x , Q x là các đa thức hằng nên P x cũng là đa thức hằng, điều này
là vô lý do giả thiết bài toán nói đa thức P x khác đa thức hằng.
Vậy từ đây suy ra tồn tại nhiều nhất hai số thỏa m n điều kiện đề bài, nên từ đó ta suy ra
điều phải chứng minh.
Câu 56. Chứng minh rằng nếu đa thức f x x có bậc n và nhận giá trị nguyên tại
f a b0 .n !
n
x a
Ta sẽ viết lại đa thức f x như sau f x k ! bn k .
k 0 k
x a x a 1 x a 2 ... x a k
rong đó thì , x và bn k k ! , chứng minh
k k!
trên.
Vậy từ đó ta được f x , x .
Câu 57. Tìm tất cả các đa thức P x x sao cho với mọi a , b mà a không là nghiệm
của P x thì P a P a b P b .
MYTS 2016
Lời giải
Ta sẽ làm việc trên các số nguyên lớn hơn nghiệm thực lớn nhất của P x , nghĩa là ta
không cần quan tâm đến việc P 0.
Đế ý rằng P x c const là một đa thức thỏa mãn yêu cầu đề bài, xét deg P x 1.
Ta nhận xét thấy.
Nếu P x là một đa thức thỏa mãn yêu cầu bài toán thì P x cũng thỏa mãn yêu cầu đề bài
Không mất tính tổng quát, ta có thể giả sử hệ số cao nhất của P x là dương.
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
Ta có lim P( x ) nghĩa là từ một lúc nào đó, đa thức của ta chỉ nhận giá trị dương, lớn
x
hơn hẳn P 1 .
P x 1 P 1 P x 1 P x P 1
heo đề bài thì ta có .
P x P x
Đặt Q x P x 1 P x
Trường hợp 1. deg P x 2 khi đó thì deg Q x deg P x 1 1.
Q x P 1 Q x P 1
Khi đó thì . Mặt khác, ta lại có lim 0.
P x x P x
Hay từ một chỉ số x 0 nào đó trở đi thì
Q x P 1 Q x P 1
1 0, x x0 Q x P 1 0, x x0
P x P x
Nghĩa là một đa thức có deg Q x P 1 deg P x 1 1 và có vô số nghiệm, vô lý.
Trường hợp 2. Ta có deg P x 1 thì ta đặt P x ax b , a 0.
ax
Khi đó b 0 hay P x ax , a 0 thử lại thấy thỏa mãn yêu cầu đề bài.
ax b
Vậy tất cả các hàm số thỏa mãn yêu cầu đề bài là P x c const và P x ax , a 0.
x xi
n
n n
1 n
1
P x P x .n n nn
i 1 x xi i 1 x xi i 1 x xi
x xi x xi
n n
n n
2n
n n 1
2 n1 n
n n 2n
i 1 x xi i 1 x xi
Ta sẽ chứng minh x xi 2nn1 x xi , i 1, n .
n
Câu 59. Giả sử R là nghiệm của phương trình x n a1 x n1 ... an1 x an 0 và đặt
n n
A a j , B ja j . Khi đó thì ta có A A R B .
j 1 j 1
Do hàm số y ln x là hàm lõm trong khoảng từ 0, nên theo bất đẳng thức Jensen
thì
A n n A n aj
ln j j
c ln j jc ln j ln f R ln 1 0
R j 1 j 1 R j 1 R
n n
c
n
Suy ra j ln R j
c j ln A 0 và ln A c j ln R jc j
j 1 j 1 j 1
1 n 1 n aj
Hay a j ln A ja j ln R , do c j , A 0.
A j 1 A j 1 A
Vậy nên ta được: ln A ln R A R
A B A B
Hay từ đây ta được điều phải chứng minh.
Câu 60. Cho đa thức P x là đa thức monic bậc n 1 có n nghiệm thực là x1 , x2 ,..., xn
phân biệt và khác 0 . Chứng minh rằng:
1
n1
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
1 1 1
...
x 1 P x 1 x 2 P x 2 xn P xn x1x2 ...xn
VMF – Diễn đàn Toán học
Lời giải
Từ giả thiết bài toán thì ta suy ra P x x x1 x x2 ... x xn
Ta bổ sung x0 0 và với mọi j 0 thì ta có:
n n n n
P x
j 1 i 1;i j
x xi x j P x j x j x
i 1;i j
j xi x
i 0;i j
j xi
Q x j 1, j 1, n
n
a xét đa thức Q x 1 x xi n
xi
n
i 1 Q 0 1 P 0 1 1
i 1
Ta dễ thấy deg Q x n nên ta áp dụng công thức nội suy Lagrange cho Q x tại n 1
n
n x x i
n x xi x x 1 Q 0 P x
x x i n i n
Q 0
i 0 ;i j i 0 ;i j
i 1
x P x x
n n
x P
1 x x
j 1 n j 1
j j j j
i i
i 1 i 1
n
1
n1 n
1 1 xi
1 Q 0 n 1
n n1
n
1 1
1 1 i 1
j 1 x j P x j
n
xi
j 1 x j P x j
n
i x
n
xi
i 1 i 1 i 1
n
xk
Câu 61. Cho n 2 và đa thức P x xác định bởi P x . Chứng minh rằng
k 0 k !
Câu 62. Cho p là một số nguyên tố. Tìm tất cả các đa thức f x với hệ số nguyên sao
cho với mọi số nguyên dương n , f x là ước của p n 1.
THTT Tháng 12 – 2014
Lời giải
Ký hiệu A là tập các ước số nguyên của p 1 . Khi đó tất cả các đa thức hằng
f x b , b A đều thỏa mãn bài toán, vì n *
, pn 1 p 1 b .
Ta sẽ chứng minh đó cũng là tất cả các đa thức thỏa mãn bài toán.
Thật vậy. Phản chứng giả sử tồn tại đa thức f x mà deg f x 1 thỏa mãn bài toán.
Với n *
và giả sử q là ước số nguyên tố bất kỳ của f n .
Ta có f n q f n n q n q . Mà f n q nên từ đó ta có f n q q .
Như vậy ta có pn 1 f n q , p n q 1 f n q q .
Nên suy ra pn q 1 pn 1 p n pq 1 q .
Từ các sự kiện trên ta suy ra p q vì q f n , f n pn 1 q p n 1 và p q 1 q .
Theo định lý Fermat ta lại có p q p mod q , suy ra pq 1 pq p p 1 q .
Bây giờ ta xét các số tự nhiên n *
mà n 1 p 1 . Ta biết số các số n thỏa mãn là vô hạn,
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
Câu 63. Cho số nguyên dương n và số nguyên tố p lớn hơn n 1 . Chứng minh rằng đa
x x2 xp
thức P x 1 không có nghiệm nguyên.
n 1 2n 1 pn 1
Lời giải
Câu 64. Cho đa thức P x x 3 11x 2 87 x m m . Chứng minh rằng với mọi m tồn
tại số nguyên n sao cho P n 191 .
Lời giải
Ta có P n n 11n 87 n m .
3 2
Câu 65. Cho m là số nguyên dương, tìm số nghiệm của phương trình x 2 x mod m .
Lời giải
Ta giả sử phân tích m ra số nguyên tố là m p11 p22 pkk trong đó p i là các số nguyên tố.
Khi đó phương trình x 2 x mod m x 2 x mod pii , i 1; k .
Ta có x 2 x mod pii x 2 x 0 mod pii x x 1 0 mod pii .
Vì x , x 1 1 nên phương trình tương đương x 0 mod pii hoặc x 1 mod pii .
heo định lí thặng dư rung hoa thì với mỗi bộ a1 , a2 , , ak thì hệ phương trình
x ai mod pii luôn có nghiệm duy nhất theo modulo m p11 p22 pkk .
i 1; k
Do mỗi phương trình x 2 x 0 mod pii luôn có hai nghiệm theo modulo pii nên
Biết rằng hệ A a1 , a2 , , ap là một hệ thặng dư đầy đủ modulo p. Chứng minh rằng
khi đó hệ B f a1 , f a2 , , f ap cũng là một hệ thặng dư đầy đủ modulo p.
Lời giải
p p 1
Xét x 1 f 1 p 1 p 2 2 1 p.
2
1
Nếu x 1 thì ta có f x
x1
p 1 x p1 x p2 p 2 x p2 x p3 x 1 .
Do đó x 1 f x p 1 x p 1 x p 2 p 2 x p 2 x p 3 2 x 2 x x 1
Suy ra x 1 f x p 1 x p 1 x p 2 x p 3 1 .
Áp dụng công thức tổng của cấp số nhân và quy đồng ta suy ra
x 1 f x p 1 x 1 x p1 x p1 1 1 x mod p 1 .
2
m ai 1 2 1 ai mod p
Từ 1 ta suy ra m 0; p 1 .
2
m a j 1 1 a j mod p
Nếu m 0 thì từ hệ ta suy ra ai a j 1 mod p là điều vô lí.
Nếu m 0 f ai f a j 0 . Nhưng f 1 p ai 1, a j 1 .
Do ai , a j A nên 1 ai , 1 a j 1 . Nên nhân phương trình trên và phương trình dưới của
2
m ai 1 1 a j m a j 1 1 ai mod p 1 ai 1 a j mod p ai a j ( vô lí).
2
Câu 67. Xét đa thức P x x 3 14x 2 2 x 1 . Chứng minh rằng tồn tại số nguyên dương
n sao cho với mọi số nguyên x ta có 101 P P P x x .
Thặng dư bình phương- Nguyễn Duy Liên
Lời giải
Ta sẽ chứng minh rằng x y mod 101 P x P y mod 101 .
Ta có P x P y x y x 2 xy y 2 14x 14 y 2
x y mod 101
Vì 4; 101 1 nên P x P y mod 4 .
2 x y 14 3 y 29 0 mod 101
2 2
Xét 2 x y 14 3 y 29 0 mod 101 .
2 2
3
Nếu y 29, 101 1 thì khi đó 1 nên 101 1 mod 6 , vô lí.
101
Nếu 101 y 29 101 2 x y 14 x y 29 mod 101 .
Như vậy cả hai trường hợp ta có x y mod 101 . Nhận xét được chứng minh.
P P ...P x ... P P ...P x ... mod 101 .
m n
Từ nhận xét trên ta suy ra P P ...P x ... x mod 101 với mọi số nguyên x.
mn
P x P ai mod pi
Do đó ta có .
i 1; k
Hay ta có pi P x , i 1; k . Điều này mâu thuẫn với giả thiết.
b) Hỏi trong đoạn 0; 3 2000 có tất cả bao nhiêu số nguyên dương a sao cho P a chia hết
cho 32000 .
Lời giải
a xét phương trình đồng dư P x 0 mod 32000 .
y 3t
Q y y 3 52 y 2 22 y 3 0 mod 31997 , suy ra
, 1 t 31998 1 .
y 3t 1
Nếu y 3t 1 thì phương trình y 3 52 y 2 22 y 3 không chia hết cho 9, nên không chia
hết cho 31997 .
Nếu y 3t thì y 3 52 y 2 22 y 3 3 9t 3 156t 2 22t 1 .
Nên suy ra P x 0 mod 32000 G t 9t 3 156t 2 22t 1 0 mod 31996 .
Với t , t 1; 3 2000 , G t 0 mod 3 1998 khi và chỉ khi tồn tại h ,0 h 8 sao cho
t t0 31996 h . Vậy phương trình đồng dư G t 0 mod 31998 có đúng 9 nghiệm nguyên
thuộc đoạn 1; 31998 1 . Từ đó suy ra trong đoạn 1; 3 2000 có đúng 9 số a sao cho P a
chia hết cho 32000 .
Câu 70. Tìm tất cả các đa thức f với hệ số nguyên sao cho f n f m n m .
Iran TST
Lời giải
Ta dự đoán rằng đa thức thỏa mãn sẽ là ax k . Nên ta đặt f x x k . g x với g 0 0 .
Ta sẽ chứng minh g x là đa thức hằng.
Từ giả thiết f n f m n m , ta suy ra n k g n m k g m n m . Nên để phản chứng g x
Xét đa thức h x x , h 0 0 . Ta sẽ chứng minh với mọi k tồn tại m, p h 0 sao cho
p k h m . Thật vậy, giả sử h x h1 x .h2 x ...hn x , trong đó hi x bất khả quy và
Dễ thấy p không là ước của g p nên theo định lí thặng dư Trung Hoa thì tồn tại n sao cho
n m mod p
k
n p mod g p
Khi đó p k g n và g p g n nên dẫn đến f p f n .
Do đó p n mà p g n nên p g 0 là vô lí.
Do đó g x là đa thức hằng. Vậy f x a.x k .
Câu 72. Tìm tất cả các đa thức P với hệ số nguyên thỏa mãn
P n |2557 n 213.2014, n *
Thailand 2014
Lời giải
Dễ thấy P n 1, n *
và P n 1, n *
là những đa thức thỏa m n điều kiện bài
toán. Giả sử P là đa thức thỏa mãn bài toán và n0 *
: P n0 2 .
Gọi p là ước nguyên tố của P n0 .
Ta có: P n0 |2557 n0 213.2014 và P n0 p |2557 0 213.2014 .
n p
Do đó p P n0 p P n0 2557 n0 2557 p 1 .
Mặt khác, vì p P n0 2557 n0 213.2014 nên p 2, 3, 19, 53,71, 2557 .
Do đó p| 2557 p 1 . Hơn nữa, theo định lý Fermat nhỏ ta có p| 2557 p 2557 nên
p|2556 . Suy ra p 2, 3,71 , vô lý.
Vậy chỉ có hai đa thức P n 1, n *
và P n 1, n *
thỏa mãn bài toán.
Câu 73. Cho P là đa thức hệ số nguyên, có bậc n 1 và k là số nguyên dương bất kỳ.
Xét đa thức Q x P k x với P được tác động k lần. Chứng minh rằng có nhiều nhất
n số nguyên t sao cho Q t t .
IMO Shortlist 2006
Lời giải
Bổ đề. Nếu t là số nguyên thỏa mãn Q t t thì P 2 t t .
Thật vậy. Ta có P t t P 2 t P t P k t P k 1 t P k 1 t P k t .
Mà P k 1 t P k t P t t nên P t t P 2 t P t P k t P k 1 t
Đặt d P t t . Nếu d 0 P t t P 2 t P t t .
Nếu d 0 . Giả sử i là chỉ số nhỏ nhất mà d P i t P i 1 t , 2 i k khi đó
P i 1 t P i 2 t P i 1 t P i t
Suy ra P i t P i 2 t nên P 2 t t .
Ngược lại nếu d P t t P 2 t P t P k t P k 1 t thì P k t t kd t , điều này
mâu thuẫn.
Quay lại bài toán, giả sử rằng có n 1 số nguyên t1 t2 tn tn 1 thỏa mãn
Q ti ti , 1 i n 1
Khi đó theo bổ đề trên, ta có P 2 ti ti , 1 i n 1 .
Với mọi i , j thỏa mãn 1 i j n 1 ta có ti t j P ti P t j P 2 ti P 2 t j .
Câu 74. Cho A là tập vô hạn các số nguyên dương. ìm tất cả các số nguyên dương n
thỏa mãn với mọi a là phần tử của A thì
1 a a2 ... an 1 a1! a2! ... an!
Serbia MO 2010
Lời giải
Xét một số n thỏa mãn yêu cầu bài toán.
a đặt: P x 1 x x 2 ... x n , Q x 1 x 1! x 2! ... x n!
Theo kết quả trên, từ giả thiết P a Q a với vô hạn a ta suy ra P x Q x .
Ta thấy rằng x n 1 1 mod P x
Do vậy, gọi t i là số dư trong phép chia i ! cho n 1 với i n thì
Q x x 0 x t1 ... x tn S x mod P x
Vì các t i đều không vượt quá n 1 và cả P x , S x đều là tổng của n 1 đơn thức nên để
P x Q x thì P x S x
Như vậy, ta cần có 0, 1!,..., n ! lập thành một hệ thặng dư đầy đủ theo mod n 1
rước tiên, trong n 1 số trên chỉ có một số chia hết cho n 1 là 0 nên ta suy ra n ! không
là bội của n 1, điều này chỉ xảy ra khi n 1 là số nguyên tố.
Với n 2 thì n ! 1 n mod n 1 theo định lý Wilson
Suy ra n 1 ! 1 mod n 1 nên hệ 0, 1!,..., n ! không lập thành một hệ thặng dư đầy đủ
mod n 1.
Và như vậy ta phải có n 2, kiểm tra trực tiếp ta thấy n 1 và n 2 đều thỏa mãn.
Vậy tất cả các giá trị của n thỏa mãn yêu cầu bài toán là n 1 và n 2.
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
Câu 75. Cho P , Q là hai đa thức hệ số nguyên không âm, khác đa thức hằng. Xét dãy số
Q n , n 1 . Chứng minh rằng tồn tại vô hạn số nguyên tố p thỏa mãn:
P n
xn 2016
ứng với mỗi p , tồn tại số nguyên dương m sao cho p xm .
Ukraine 2016
Lời giải
Q n 2016 Q n 2016 R n
P n P n P 1 P 1 P n P 1
Ta có xn 2016 2016 2016 2016
rong đó R Q 2016 P 1 là một đa thức hệ số nguyên, khác đa thức hằng và R 0 0 .
Theo định lý Schur, tồn tại vô hạn số nguyên tố p , p max R 0 , 2016 thỏa mãn ứng với
mỗi p , tồn tại số nguyên dương n sao cho p R n .
Nếu p n thì p|R n R 0 nên p|R 0 , vô lý nên p , n 1 .
Mặt khác p , p 1 1 nên theo định lý thặng dư Trung Hoa, tồn tại số nguyên m sao cho
m n mod p ; m 1 mod p 1
Vì p|R n và m n mod p nên p|R m .
Hơn nữa m 1 mod p 1 nên P m P 1 mod p 1 do đó theo định lý Fermat nhỏ ta
P m P 1
có p|2016 2016 . Suy ra p xm .
Vậy ta có điều phải chứng minh!
Câu 76. Tìm tất cả các đa thức P hệ số nguyên thỏa mãn P p 2 p p , với mọi số nguyên
tố p .
Lời giải
Dễ thấy nếu P là đa thức hằng thì P 1 thỏa m n điều kiện bài toán.
Xét P không phải là đa thức hằng. Theo định lý Schur, tồn tại vô hạn số nguyên tố p thỏa
mãn: Ứng với mỗi p tồn tại số nguyên n sao cho p P n .
Nếu p n thì p P n P p nên p P p 2 p p , vô lý nên p , n 1 .
heo định lý Dirichlet về số nguyên tố, ta có thể chọn số nguyên k sao cho q n kp là số
nguyên tố. Khi đó p|P q P n nên p|P q |2 q q 2 n kp n kp . Kết hợp định lý
Fermat nhỏ suy ra p|2 n k n . Đặt h ordp 2 .
Nếu có các số nguyên k1 , k2 thỏa mãn p|2 n k1 n và p|2 n k2 n thì k2 k1 mod h .
Do đó, ta chỉ có thể chọn k theo một lớp thặng dư nào đó đối với modul h .
Nhưng, theo định lý Dirichlet, ta có thể chọn k sao cho số nguyên tố q n kp nguyên
tố cùng nhau với h. Khi đó, vì h| p 1 nên n k , h 1 , nghĩa là ta có h cách chọn lớp
thặng dư đối với modul h cho k. Vô lý .
Vậy chỉ có P 1 là những đa thức thỏa mãn bài toán.
Câu 78. Gọi d n là ước nguyên tố nhỏ nhất của số nguyên n , với n 1, 0, 1 và ta kí
hiệu d 1 d 0 , d 1 0. Tìm tất cả các đa thức P x với hệ số nguyên thỏa mãn
P n d n n d P n
Turkey MO 2014
Lời giải
rước tiên, ta có một đánh giá chung cho hai vế của đẳng thức ở đề bài.
a đ biết d n là ước nguyên tố nhỏ nhất của n thì d n n hoặc d n n.
Do vậy ta dự đoán, nếu P x có bậc lớn hơn 1 thì chọn n đủ lớn sẽ có
P n d n n d P n
Thật vậy, giả sử P x có bậc không nhỏ hơn 2.
Chọn n q nguyên tố thì d n q thay vào phương trình ban đầu ta được
P 2q q d P q q d P q q P q
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
P 2q q
Suy ra 1
P q P q
deg P x
Cho q tiến ra vô cùng, thì rõ ràng vế trái tiến về 2 , còn vế phải tiến đến 1 nên điều
này là vô lý.
Dễ thấy, P x là hằng số thì không thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Cuối cùng, ta xét P x có bậc bằng 1 thì ta viết P x bx c ; b , c , b 0.
Thay n q là số nguyên tố một lần nữa, thì ta được:
2bq c q d bq c
Ta thấy rằng q d bq c q nên chọn q đủ lớn thì ta suy ra phải có b là số dương, hay
b 1.
Mặt khác ta lại có 2b 1 q c d bq c bq c nên b 1.
Từ đấy ta phải có b 1, thay lại vào phương trình đề bài thì ta được
n d n c n d n c
Suy ra d n c d n c , n
.
Từ đây ta suy ra với mọi n đủ lớn nếu n c là số nguyên tố thì n cũng là số nguyên tố và
ngược lại. Ta chứng minh chỉ có c 0 thỏa mãn tính chất này.
Thật vậy, giả sử c 0 thì ta chọn được A 2 c
Xét r là số nguyên tố nhỏ nhất lớn hơn A ! 2
Khi đó r A c 2 do tất cả các số từ A 2 đến A c 2 đều là hợp số.
Ta cần có r c và r c đều là số nguyên tố, điều này không thể xảy ra vì một trong hai số
này là r c và là hợp số theo cách chọn r .
Vậy chỉ có c 0 thỏa m n, khi đó thì P x x , thử lại thấy thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 79. Tìm tất cả các số nguyên dương k thỏa mãn tồn tại đa thức f x với các hệ số
đều nguyên, có bậc lớn hơn 1 sao cho với mọi số nguyên tố p và mọi số tự nhiên a , b
mà p ab k thì p f a f b k .
Lời giải
Với k 1 thì không khó để thấy rằng ta chọn được f x x n với n 1 là đa thức thỏa
mãn.
Ta chứng minh các giá trị còn lại của k không thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Giả sử có k 1 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Xét đa thức f x bậc n bất kì, giả sử f x an x n an1 x n 1 ... a1x a0
k
Ta lập đa thức g x x n f a0 k 0 x n a1 k 1x n1 ... an k n
p max g a f a kan 3n , a 1, 3n
Vì p k |P p k i P i với mọi i nên p k P p k P 0 , P p k 1 P 1 , .
Mặt khác theo nhận xét trong chứng minh bổ đề Hensel, ta có
P p k 1 P 1 P ' 1 p k mod p k 1
Mà P ' 1 không chia hết cho p nên P p k 1 P 1 không chia hết cho p k 1 .
Cuối cùng ta chỉ ra rằng, không có số nguyên tố p q là ước số của
P p k P 0 , P p k 1 P 1 ,
Giả sử ngược lại với mọi i, ta có q|P p k i P i .
Mặt khác ta cũng có q|P q i P i suy ra P i ap k bq P i mod q với mọi số
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
Vậy p k P p k P 0 , P p k 1 P 1 , . a có điều phải chứng minh!
Câu 81. Cho p là số nguyên tố và P x là các đa thức bậc d hệ số nguyên thỏa mãn
P 0 0, P 1 1
Với mọi số nguyên dương n thì số dư trong phép chia P n cho p là 0 hoặc 1 .
Chứng minh rằng d p 1 .
Italian Proposal to 1997 IMO
Lời giải
Giả sử d p 2 . Áp dụng công thức nội suy Lagrange với p 1 mốc nội suy
xi i , i 0, p 2 ta được
p2 p2 p2
x j
P x P i P p 1 P i 1 C pi 1
p i
i 0 j 0 i j i 0
j i
p2 p 1
P p 1 P i mod p P i 0 mod p
i 0 i 0
p 1
Nhưng từ 2 điều kiện ở giả thiết ta lại có P i k mod p với k 1, 2, , p 1 .
i 0
Câu 82. Chứng minh rằng không tồn tại đa thức P hệ số thực deg P n 1 sao cho
P m là số nguyên tố với mọi số nguyên dương m .
Lời giải
Giả sử tồn tại đa thức P thỏa mãn điều kiện đề bài.
Trước hết, ta chứng minh n ! P x x .
n n
x j
Thật vậy, theo công thức nội suy Lagrange, ta có: P x P i .
i 0 j 0 i j
ji
P i Cni 1
ni
n
Nên n ! P x x x 1 x n x .
i 0 xi
Chọn 2 số nguyên tố p , q , p , q n sao cho P a p , P b q , a , b *
.
Theo định lý thặng dư Trung Hoa thì tồn tại c *
sao cho
Ta có f x b0 b1 x b j x j c 0 c 1 x c k x k . Đồng nhất hệ số, ta có
b0 b1 b j 1 a j 1 và b1 b j ak 1
Giả sử j 1 0 khi đó theo giả thiết a j 1 ak 1 chẵn nên b0 b j 1 mod 2 .
Mà a0 chẵn nên c 0 chẵn (mâu thuẫn giả thiết). Do đó j 1 mà b j 1 nên g x có
nghiệm nguyên. Suy ra f x cũng có nghiệm nguyên.
Vậy ta có điều phải chứng minh.
Câu 84. Cho đa thức f x monic, hệ số nguyên, bất khả quy và f 0 không phải là số
chính phương. Chứng minh rằng g x f x 2 cũng là đa thức bất khả quy.
Romani TST 2003
Lời giải
Giả sử ta có phân tích g x f x 2 p x .q x với p x , q x là 2 đa thức monic có hệ số
nguyên và bậc không nhỏ hơn 1.
Gọi là một nghiệm ( thực hoặc phức ) của f x thì p .q f 0 . Không mất
tổng quát, giả sử p 0 .
k k
Đặt p x ai x i , ai thì a i
i
0.
i 0 i 0
Do f là đa thức bất khả quy và deg u deg f nên theo định lý Bézout, tồn tại số nguyên
m và hai đa thức hệ số nguyên s, r sao cho s x u x r x f x m , x .
s u
2
s u
Suy ra s u m nên .
m m2
Đặt 1 , 2 , , n là các nghiệm của đa thức f thì
s 1 t 1 s 2 t 2 s n t n
2 2 2 2 2 2
1 2 n
m2 n
là bình phương của một số hữu tỉ.
Mặt khác f 0 1 2 n là số nguyên nên f 0 là số chính phương, trái giả thiết.
Vậy từ đó suy ra điều phải chứng minh!
Câu 85. Cho đa thức hệ số nguyên f x an x n an1x n1 a1x a0 thỏa mãn điều kiện
a0 a1 a2 an và a0 là số nguyên tố thì f x bất khả quy.
Tiêu chuẩn Perron
Lời giải
Giả sử f x có nghiệm z thỏa z 1 thì a0 an zn an1 zn1 a1 z a1 an , mâu
thuẫn. Do đó tất cả các nghiệm của f đều có module lớn hơn 1.
Giả sử f x P x .Q x với P , Q là hai đa thức hệ số nguyên có bậc không nhỏ hơn 1.
Vì a0 f 0 P 0 Q 0 mà a0 là số nguyên tố nên P 0 1 hoặc Q 0 1 .
1
Khi đó z1 z2 zk 1 , mâu thuẫn vì tất cả các nghiệm của P cũng là nghiệm của f .
b
Vậy đa thức f x bất khả quy.
Câu 86. Tìm tất cả các đa thức P x , Q x hệ số nguyên thỏa mãn với dãy số xn xác
định bởi x0 2014, x2 n 1 P x2 n , x2 n 2 Q x2 n1 , n thì mỗi số nguyên dương m là
ước của một số hạng khác 0 nào đó của xn .
Việt Nam TST 2014
Lời giải
Ta sẽ chứng minh rằng nếu các đa thức P x , Q x thỏa mãn đề bài thì chúng đều có bậc
bằng 1. Thật vậy:
Xét trường hợp một trong hai đa thức P x , Q x là đa thức hằng.
Theo giả thiết thì trong dãy số đã cho, phải tồn tại số hạng xi lớn tùy ý và rõ ràng ta cũng
phải có j 0 sao cho x2 j N 1 và x2 j có giá trị tuyệt đối lớn nhất trong 2 j số hạng đầu
tiên của dãy xn .
Thật vậy, ta thấy rằng, tồn tại vô số số hạng x2 j thỏa mãn điều kiện
x2 j max xk , k 0, 2 j
Gọi T là tập hợp các chỉ số thỏa mãn. Nếu như trong các số hạng như thế, không có số
hạng nào thỏa mãn x2 j N 1 thì với mọi t T
Ta có xi xt N 1 với mọi i t T .
Tuy nhiên, do T vô hạn nên điều giả sử ở trên là vô lý và nhận xét được chứng minh.
Với x2 j là số hạng thỏa mãn điều kiện trên, chọn m x2 j 2 x 2 j thì ta thấy
x
m Q P x2 j x
Q P x2 j
P x2 j x2 j và x2 n 2 Q x2 n 1 x2 n 1
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
2j 2j
Do đó, trong 2 j 1 số hạng đầu tiên của dãy, không có số hạng nào chia hết cho m.
Mặt khác ta có:
x2 k 2 x2 k Q P x2 k Q P x2 k 2 P x P x x
2k 2 k 2 2k x2 k 2 m
Và tượng tự thì x2 k 3 x2 k 1 P x2 k 2 P x2 k x x m
2j 2 j 2
Từ đây suy ra với k j thì x2 k 2 x2 k và x2 k 3 x2 k 1 đều chia hết cho m , tuy nhiên x2 j 1 và
x2 j 2 đều không chia hết cho m nên x k không chia hết cho m với k 2 j 2.
Do đó, trong dãy đã cho không có số hạng nào chia hết cho m.
Điều mâu thuẫn này cho ta thấy nhận xét ban đầu là đúng và deg P x deg Q x 1.
Đặt P x ax b với a 1 và Q x cx d với a , b , c , d và ab 0 thì ta có:
x2 n1 ax2 n b
, n 0
x2 n 2 cx2 n1 d
Suy ra x2 n 2 cax2 n bc d và x2 n 3 cax2 n 1 ad b với mọi n 0.
Cả hai dãy này đều có công thức truy hồi dạng y n 1 ky n h với k ac , h .
kn 1
Giả sử k 1 thì công thức tổng quát của dãy này là yn k y0 h với mọi n.
n
k 1
Rõ ràng nếu k 1 thì dãy số tương ứng không thỏa mãn, ta xét k 1.
Nếu h 0 thì ta có yn k n y0 , rõ ràng không thỏa mãn điều kiện.
kn 1
Nếu h 0 thì do k , 1 với mọi n nên giả sử t là số mũ lớn nhất mà k h
t
k 1
thì các số nguyên dương có dạng k s với s t đều không là ước của bất cứ số hạng
nào của dãy, không thỏa mãn. Từ đây, suy ra k 1 hay ac 1.
ar 1 br br 1 ... b1 b0
Đồng nhất hệ số của x r 1 và x s 1 thì ta được
as 1 br br 1 ... b1 1
Vì ar 1 as 1 nên b0 1 hay Q 0 là số lẻ, vì R 0 là số lẻ nên dẫn đến P 0 là số lẻ, mà
P 0 a0 là số chẵn, điều này dẫn đến vô lý. Vậy r 1 chứng tỏ P x có nghiệm nguyên.
Câu 89. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n thì đa thức P x x 2 x 1
2n
2n
Nên suy ra P x x 2 x 1
Bây giờ giả sử P x khả quy, tức là có thể phân tích được P x G x H x với
p 2n p
ra G x x 2 x 1 , H x x 2 x 1 , 1 p 2n 1
G x x 2 x 1 p 2U x
Điều này dẫn đến
H x x 2 x 1
2n p
2V x
Với U x ,V x là các đa thức hệ số nguyên. Gọi là một nghiệm của phương trình
x 2 x 1.
Thay x bởi trong đẳng thức:
P x x 2 x 1 x 2 x 1 2U x x 2 x 1 2V x
n n
2 p 2 p
1
Câu 90. Giả sử n là số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 2 và P x x n an1 x n1 ... a1 x 1
là đa thức hệ số nguyên dương. Giả sử ak an k với mọi k 1, n 1. Chứng minh rằng
y P x
tồn tại vô hạn cặp số nguyên dương x , y sao cho: * .
x P y
Lời giải
Trước tiên, ta nhận thấy rằng 1, P 1 là một cặp số thỏa mãn * .
Giả sử có một số hữu hạn các cặp số nguyên dương x , y thỏa mãn yêu cầu bài toán, ta
chọn cặp x , y với x y và y có giá trị lớn nhất.
Py
Ta chứng minh cặp y , cũng thỏa mãn *
x
Py Py
Do x , y thỏa mãn * nên có
hiển nhiên Py
x x
Py
Ta cần chứng minh y P 1
x
Do y P x x , y 1 suy ra tồn tại z sao cho xz 1 mod y .
Py Py
Theo tính chất a b P a P b thì ta có zP y P P zP y 2
z x
Py P y xzP y
Nhưng do zP y
x x
Vì xz 1 mod y nên y P y xzP y . Ngoài ra x P y xzP y do x P y
P y xzP y
Mà x , y 1 nên ta có y
x
Py
Từ đó theo 2 thì ta được P P zP y P z mod y , do P y 1 mod y
x
1 1
Vì ak an k nên ta suy ra x n P P x y x n P y P z
x x
Py Py
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
Câu 91. Chứng minh rằng, với mỗi số nguyên dương n tồn tại đa thức P x x bậc
n sao cho P 0 , P 1 ,..., P n phân biệt và tất cả các số đó đều có dạng
2.2019 k 3, k .
Lời giải
Bài toán chứng minh tồn tại đa thức, do đó phải chỉ ra đa thức thỏa mãn. Hãy để ý đến
yêu cầu P 0 , P 1 ,..., P n nhận giá trị đặc biệt, do đó bài toán này mang tư tưởng của
nội suy Lagrange. Tuy nhiên không hoàn toàn là nội suy Lagrange, vì các giá trị của chúng
chỉ có dạng chứ không có giá trị cụ thể. Do đó ta sẽ lấy đa thức đơn giản nhất của nội suy
x x x
là P x a0 a1 a2 ... an , ai , i 1, n
1 2 n
Lưu ý rằng đa thức P x trên nhận giá trị nguyên, nhưng hệ số của chúng là hữu tỉ. Rõ
ràng muốn kết quả của chúng có dạng 2.2019 k 3, đặt a 2019 thì dạng 2 a k 3. Do đó
việc đầu tiên là cho các số P i có dạng a k đã. Dẫn đến các hệ số a0 , a1 ,..., an là hằng số
được không? Nếu chúng là hằng số thì P x k.2 x lai không được dạng mong muốn.
Nhưng ý trên cho ta suy nghĩ, để các hệ số ai cùng tham gia vào khai triển Newton. Do đó
ta sẽ chọn ai a k 1 .
i
1 n
Đến đây thì ta gần thu được kết quả mong muốn. Vì khi đó ta chỉ cần chọn đa thức
Q x 2 P x 3 thì sẽ có được đa thức thỏa mãn bài toán. Tuy nhiên đã đúng chưa? Hãy
lưu ý rằng đa thức P x hệ số hữu tỉ nên đa thức Q x cũng có hệ số hữu tỉ. vậy ta phải
cải tiến để đa thức Q x có hệ số nguyên. Lưu ý rằng đa thức P x hệ số hữu tỉ, với các
hệ số có mẫu lớn nhất là n1 . Do đó ta sẽ phải nhân vào, nhưng không làm thay đổi một
lượng. Lưu ý các hệ số của P x đều có nhân thêm a k 1 . Vậy phải chọn k như thế
nào? Chọn làm sao để a k 1 chia hết cho n !. Việc này quá to tát, không thể được? Tuy
nhiên ta sẽ chọn được k để a k 1 chia hết cho một phần tử nào đó của n !. Liên quan
Do đó ta chọn k n1 thì n1 a k 1.
Tiếp đến ta phân tích n2 p11 .p22 ...pii
Đặt s max 1 , 2 ,..., i thì n 2 và a có chung ước nguyên tố p1 , p2 ,..., pi nên n2 s.
Đến đây thì bài toán được sang tỏ, bằng cách lấy Q x 2 as P x 3
n
x
Với P x a k 1 là đa thức chúng ta cần tìm.
i
i 0 i
Câu 92. Chứng minh rằng tồn tại tập vô hạn các điểm
..., P3 , P2 , P1 , P0 , P1 , P2 , P3 ,...
trong mặt phẳng thỏa mãn tính chất: Với ba số nguyên a , b , c phân biệt thì các điểm
Pa , Pb , Pc thẳng hàng khi và chỉ khi a b c 2014.
USA MO 2014 Problem 3
Lời giải
Trước hết, ta có thể đặt a1 a 671, b1 b 671, c1 c 671 ta có thể đưa điều kiện bài toán
về thành a b c 1.
Một điểm Pi f i , g i gồm hai thành phần hoành độ và tung độ. Để chứng minh tồn tại
dãy vô hạn, ý tưởng tự nhiên là đi tìm biểu diễn tường minh cho hai hàm f i và g i .
Và tìm sự biểu diễn hợp lý nhất, đơn giản nhất chính là tìm trong lớp hàm đa thức.
Trước tiên, ta sẽ tìm điều kiện để Pa , Pb , Pc thẳng hang.
Ta có Pa f a , g a , Pb f b , g b , Pc f c , g c
Pa Pb f b f a , g b g a
Khi đó thì ta được
Pa Pc f c f a , g c g a
f c f a g c g a
Khi đó ba điểm Pa , Pb , Pc thẳng hàng khi và chỉ khi
f b f a g b g a
Dẫn đến f b g c f b g c f a g c f a g a
f c g b f c g a f a g b f a g a
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
tọa độ là Pi i 671, i 671 i 671
3 2
Từ đây ta dễ dàng suy ra rằng, tồn tại tập vô hạn điểm thỏa mãn đề bài.
Vậy điều giả sử là sai hay từ đó ta suy ra được điều phải chứng minh.
Câu 94. Cho P x an x n an1 x n1 ... a1 x a0 là đa thức hệ số nguyên thỏa mãn điều
kiện P r P s 0 trong đó r , s là các số nguyên thỏa mãn điều kiện 0 r s. Chứng
minh rằng tồn tại k 0, 1, 2,..., n sao cho ak s.
Lời giải
Do P s 0 nên P x x s Q x , Q x x ,deg Q x n 1
Đặt Q x xt R x , với R 0 0, t , R x x ,deg R x n t 1 với biểu thức
tường minh của R x là R x bnt 1 x nt 1 ... b1 x b0
Khi đó thì 0 P r r s r t R r R r 0
Chứng tỏ R x có nghiệm nguyên dương r khi đó bắt buộc các hệ số của R x phải đổi
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
dấu.
Trường hợp 1. Nếu b0 0 thì khi đó P x x s x t bnt 1 x nt 1 ... b1 x b0
Đến đây thì at sb0 s , tức at chính là hệ số cần tìm.
Trường hợp 2. Nếu b0 0 do các hệ số của R x phải đổi dấu nên sẽ tồn tại
i 0, 1,..., n t 2 sao cho: bi 0 bi 1
Ta viết lại như sau: P x x s x t bnt 1 x nt 1 ... bi 1 x i 1 bi x i ... b1x b0
Khi đó thì ta được at i 1 bi sbi 1 s hay at i 1 chính là hệ số cần tìm
Vậy trong mọi trường hợp đều tồn tại k 0,1, 2,..., n sao cho ak s.
Câu 95. Cho P x , Q x là các đa thức hệ số nguyên. Đặt an n ! n. Chứng minh rằng
P an P n
nếu , n thì , n và Q n 0 .
Q an Q n
Canadian Mathematical Olympiad 2010
Lời giải
P x R x
Chia đa thức P x cho Q x thì ta được Ax
Q x Q x
Trong đó: A x , R x là các đa thức hệ số hữu tỉ và R x 0 hoặc
deg R x deg Q x .
Bx
Quy đồng tất cả các hệ số của đa thức A x thì ta có thể viết A x ,
b
Với B x là đa thức hệ số nguyên, còn b là bội chung nhỏ nhất của tất cả các mẫu số của
các hệ số trong A x , b 0.
Nếu R x không đồng nhất 0 thì, với chú ý nếu k nguyên thì hoặc A k 0 hoặc
1
Ak .
b
Rk 1
Nhưng với k đủ lớn thì 0
Qk b
P an
Dẫn đến với n đủ lớn thì không thể là số nguyên nên ta phải có R x 0.
Q an
P x Bx
Khi đó thì biểu diễn này với những giá trị x mà Q x 0.
Q x b
Bây giờ với n0 là số nguyên cho trước, khi đó tồn tại vô hạn số nguyên dương k sao cho:
ak n mod b
Có thể lấy các giá trị k tn0 b n0 , t , với t nguyên dương đủ lớn thì k là số nguyên
Câu 97. Tìm số nguyên dương n nhỏ nhất sao cho tồn tại đa thức P x bậc n có hệ số
nguyên thỏa mãn: P 0 0, P 1 1 và với mọi *
thì
P 2 P 1 P là bội của p với p là số nguyên tố
Doãn Quang Tiến
Lời giải
Ta sẽ chứng minh n p 1 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Ta sẽ giả sử phản chứng rằng 1 n p 2 và tồn tại đa thức P x thỏa mãn bài toán.
Từ đây, ta sử dụng công thức nội suy Lagrange thì ta được:
p2 p2
xi
P x P k
k 0 i 0,i k k i
p2 p2
p 1 i p2
Từ đây ta suy ra P p 1 P k 1 P k C pk1 1
k 1
k 0 i 0,i k ki k 0
Bây giờ, ta sẽ đi chứng minh một kết quả sau C pk1 1 mod p , k 0, p 2
k
Ta sẽ chứng minh một cách nhanh chóng bằng phương pháp quy nạp như sau:
Với k 0 thì C p01 1 1 1 mod p điều này là hiển nhiên.
0
Giả sử mệnh đề đúng với k tức là ta có C pk1 1 mod p , ta sẽ chứng minh mệnh đề
k
Mà ta có kết quả cơ bản của hệ số nhị thức như sau: C pk11 C pk 1 C pk1 nên từ đó ta suy ra:
Vậy từ đó theo nguyên lý quy nạp toán học thì kết quả trên được chứng minh.
Từ đây, kết hợp với kết quả của 1 thì ta được:
p2 p2
P p 1 1 P k C pk 1 1 P k 1
k 1 k 1 k
k 0 k 0
p2 p2 p 1
1 P k P k mod p P k 0 mod p 2
2 k 1
k 0 k 0 k 0
p 1 p 1 p 1
Nhưng mà ta có P k P 0 P 1 P k 1 P k
k 0 k 2 k 2
Câu 98. Chứng minh rằng với mọi m tồn tại đa thức Pm x có hệ số hữu tỉ thỏa mãn
với mọi n *
thì 12 m 1 2 2 m1 ... n2 m1 Pm n n 1
Đề chọn đội tuyển VMO Đà Nẵng 2017
Lời giải
x
Với m 0 thì ta chọn được đa thức P0 x
2
x2
Với m 1 thì ta chọn được đa thức P1 x
4
Giả sử khẳng định đúng đến m 1 thì ta xét đa thức:
x x x 2 12 x 2 2 2 ... x 2 m 2 x 2 m 1 am 1 x 2 m 1 am 2 x 2 m 3 ... a0 x
x am 1 x 2 m 1 am 2 x 2 m 3 ... a0 x x 2 m 1
Thay x lần lượt bởi 1, 2,..., n thì ta được:
n m1 n
i ai Pi n n 1 i 2 m1 *
i 1 i 0 i 1
Mà ta có x x x 1 x 1 ... x m x m x m x m 1 ... x m 1 x m
1
Lại có x x x m 1 x x m 1
2m 2
Bây giờ ta đặt:
d x m x m 1 x x m x m 1 ... x m 1
d x m 1 x m 1 x m ... x m x m 1 x
1
x d x m d x m 1
2m 2
n
1
Do đó thì ta được i d n m d m
i 1 2m 2
1 1
d n m n m n m 1 ... n m 1
2m 2 2m 2
Mà ta có n i n i 1 n 2 i 2 n i n n 1 i i 1 , i 0, m
m
n
1
Từ đây suy ra i 2m 2 n n 1 i i 1 Q n n 1 .
m
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
i 1 i 0
b n1 b n 2 b ... b b b
n2 n1
nb n1 0
Do đó deg S x m n 1 .
Ta sẽ giả sử phản chứng rằng deg Q x R x 1.
Khi đó thì ta có deg H x m n 1 1
n1
Ta xét đa thức T x P Q x P R x H x ai Q i x R i x
i 0
Câu 100. Chứng minh rằng tồn tại các đa thức hệ số nguyên S1 , S2 , tương tứng với
các biến x1 , x2 , , y1 , y 2 , thỏa mãn với mọi số nguyên n 1
n
nd n
d S d xd y dd
d
d *
d|n d|n
Với hàm tổng chạy qua các ước nguyên dương d của n .
Chú ý. Lưu ý rằng ta chỉ xét đến các đa thức trong trường x . Ví dụ, xét hàm
S1 x1 y 1 và S2 x2 y 2 x1 y 1 trong trường hợp n 2 ta được
S12 2S2 x12 y12 2 x2 y 2 là hàm * thỏa mãn yêu cầu bài toán.
2018 Brazil 4th TST Day 2
Lời giải
Ta chứng minh rằng Sn có hệ số nguyên bằng phương pháp quy nạp
Với n 1 ta được hiển nhiên đúng
Giả sử điều ta cần chứng minh vẫn đúng đến n 1 , tức các đa thức S1 , S2 , , Sn 1 đều là đa
thức có hệ số nguyên
Gọi p là số nguyên tố thỏa mãn vp n k 0 , từ đây ta có thể nhận thấy rằng:
nd n
n
d x
d
pky d
d d.Sd
d
d|n d|n ,d n
Đặt n pm , suy ra với mỗi giá trị d không phải là ước số của m sẽ bị triệt tiêu trong tổng
trên khi lấy modulo p k , do đó đủ để ta thấy được điều sau:
nd n
n
pk d x
d y d
d dSd
d
d|m d|m
Đặt Ti x1 , x2 , , y 1 , y 2 , Si x1p , x 2p , , y 1p , y 2p , , i
Áp dụng giả thiết bài toán cho Ti , xip , y ip , tổng trước đó trở thành:
pm pm
pm
md pm
d x d
d
y d
d
dSd
d
d Td S d
d
d|m d|m d|m
Ta sẽ chứng minh p k có thể chia cho mỗi phần trong tổng này.
m l l 1
Thật vậy, đặt p l q với p q , dễ dàng thấy được p l 1 Tdp q Sdp q
d
Theo giả thiết quy nạp: A Sdpq là đa thức hệ số nguyên, theo tính chất của tự đồng cấu
Frobenius (Frobenius Endomorphism), ta có được Tdq A Bp với hàm B có hệ số nguyên,
pl
A Bp Bp A
l1 pl pl i pl i
A
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
Dưới đây là các tài liệu mà ebook này có tham khảo và đồng thời có cả những tài liệu mà
bọn mình đề xuất cho bạn đọc
[1]. A comprehensive course in number theory – Alan Baker – Cambridge University Press
(2012).
[2]. Problem – Solving and Selected Topics in Number Theory_ In the Spirit of the
Mathematical Olympiads – Michael Th. Rassias-Springer – Verlag New York (2011).
[3]. Tính chất số học trong các bài toán về đa thức – Phạm Viết Huy – THPT Chuyên Lê
Khiết – Quảng Ngãi.
[4] Chuyên đề đa thức và số học – Nguyễn Thành Nhân – THPT Chuyên Biên Hòa – Đồng
Nai.
[5]. Number Theory A Historical Approach – John J.Watkins.
[6]. Number theory and polynomials (London Mathematical Society Lecture Note Series) –
James McKee, Chris Smyth – CUP (2008).
[7]. An Introduction to Theory of Functional Equations – Marek Kuczma, Attila Gilányi
and Inequalities.
[8]. The IMO Compendium. A Collection of Problems Suggested for The International
Mathematical Olympiads: 1959 – 2009 – Djukic D., Vladimir Jankovic, Ivan Matic, Nikola
Petrovic – Springer (2011).
[9]. Problem – Solving and Selected Topics in Number Theory – Michael Th. Rassias.
[10]. Number Theory Structures, Examples and Problems – Titu Andreescu, Dorin Andrica.
[11]. Elementary Methods in Number Theory – Nathanson M.B.
[12]. Elementary Number Theory Primes Congruences and Secrets A Computational
Approach – William Stein.
[13]. http://maths.vn/tag/so-hoc/?fbclid=IwAR34ppP14Xm45l9dK8H_R6YKpjKPdSeCY-
AT1eRjLwQATzvluVo4raqrVH4.
[14]. diendantoanhoc.net
[15]. artofproblemsolving.com
[16]. Đột phá đỉnh cao bồi dưỡng học sinh giỏi chuyên đề số học – Văn Phú Quốc.
[17]. A Computational Introduction To Number Theory And Algebra – Victor Shoups.
[18]. Tuyển chọn các bài toán trong kì thi chọn đội tuyển của các tỉnh, thành phố năm học
2016 – 2017 – Toán học cho mọi người.
[19]. Định hướng bồi dưỡng học sinh năng khiếu toán – Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
[20]. 104 Number Theory Problems: From the Training of the USA IMO Team – Titu
Andreescu, Dorin Andrica, Zuming Feng
TẠP CHÍ VÀ TƯ LIỆU TOÁN HỌC
BIÊN TẬP
NGUYỄN MINH TUẤN
ĐA THỨC VÀ SỐ HỌC
Đề nghị quý bạn đọc tôn trọng bản quyền của tác giả, không sao chép bản phụ.
Mọi ý kiến thắc mắc đóng góp vui lòng gửi về địa chỉ đã cung cấp ở trên.
Phiên bản sách điện tử được phát hành vào ngày 2/9/2019.
CHINH PHỤC OLYMPIC TOÁN
MỌI Ý KIẾN THẮC MẮC XIN VUI LÒNG GỬI VỀ ĐỊA CHỈ
DOÃN QUANG TIẾN
0817431404
doanquangtien1442001@gmail.com
https://www.facebook.com/OlympiadMathematical/
Đại học KHTN – Đại học Quốc Gia TP.HCM
LIMITED
EDITION
ỨNG DỤNG ĐỊNH LÝ VIÈTE
TRONG CÁC BÀI TOÁN SỐ HỌC
Ông vốn là một trạng sư, từng làm “cố vấn cơ mật” cho các triều vua Henry III và Henri IV. Giữa
những bộn rộn của công việc ở cung đình, hễ có ít phút rảnh rỗi là ông lại giải trí bằng cách... nghiên
cứu Toán học! Trong cuộc chiến tranh Pháp... Tây Ban Nha thời ấy, quân Tây Ban Nha thường liên
lạc với những kẻ nội phản trong nước Pháp bằng các mật thư. Vì được viết bằng các mật mã gồm
toàn các chữ số, nên các mật thư ấy hầu như không thể khám phá được.
Biết vị “cố vấn” Viète thích toán, vua Henry III đã nhờ ông thử dò tìm “chìa khóa” các mật thư
này. Nhận lời, suốt hai tuần lễ, ông làm việc quên ăn quên ngủ. Cuối cùng, chính Viète đã xé tung
tấm màn bí mật: ông đã tìm ra quy luật thay thế các chữ và số trong cách viết mật thư. Đọc được
các mật thư, quân Pháp đã làm thất bại hoàn toàn những mưu đồ của Tây Ban Nha. Về phía địch,
chúng gắng dò tìm nguyên nhân: cuối cùng chúng biết được những kí hiệu đã bị phơi trần, dù nhiều
lần thay đổi mật mã, và kẻ tìm ra bí mật là Francois Viète! Quân Tây Ban Nha tuyên bố Viète là
kẻ tử thù và đã xử án hỏa thiêu vắng mặt ông, nhưng bản án dã man đó không bao giờ thực hiện
được. Không chỉ quan tâm sâu sắc đến Đại số; nghiên cứu các phương trình, Viète còn nghiên cứu
cả Hình học và Lượng giác. Ông cũng đã khảo cứu kĩ lưỡng nhiều công trình của các nhà toán học thời cổ.
Phần lớn cuộc đời của Viète bị các công việc pháp lí của nghề trạng sư chiếm mất nên khó có thể
tưởng tượng ông đã lấy đâu ra thời gian để làm nên những công trình toán học của mình. Bí quyết
của ông chính là khả năng tập trung cao độ khi làm việc. Người ta còn kể lại, lúc gặp đươc một vấn đề
thú vị, ông có thể ngồi ở bàn làm việc suốt ba ngày đêm liền.
1
Hướng tới VMO 2020 Tạp chí và tư liệu toán học
2 Định lý Viète.
Định lý Viète được trình bày trong sách giáo khoa toán 9 - tập 2, cho ta mối quan hệ giữa các nghiệm
của phương trình bậc hai và các hệ số của nó. Sau đây ta sẽ nhắc lại nó.
Định lý Viète. Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a 6= 0) có hai nghiệm x1 và x2 thì
tổng và tích của chúng là
S = x1 + x2 = −b
a
P = x1 .x2 = c
a
Ngược lại nếu có hai số x1 và x2 thỏa mãn S = x1 + x2 và P = x1 .x2 thì x1 và x2 là hai nghiệm
của phương trình t2 − St + P = 0.
Chú ý rằng trong khi giải toán, đôi khi ta không quan tâm tới giá trị của x1 và x2 mà chỉ cần quan
tâm đến 2 giá trị tổng và tích của chúng, từ đó ta có những đánh giá cần thiết. Ngoài ra cũng từ định
lí Viète ta nhận thấy nếu một phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 có một nghiệm x1 thì nó sẽ có
thêm một nghiệm x2 nữa. Ngoài ra ta có thể mở rộng định lý cho phương trình đa thức bậc n bất kì.
Cho phương trình a0 + a1 x + a2 x2 + ... + an xn = 0, an 6= 0. Gọi x1 , x2 , . . . , xn là n nghiệm của phương
trình trên, khi đó thì
Nhân toàn bộ vế phải ra, chúng ta sẽ có công thức Viète, được phát biểu như sau
a = an
−a(x1 + x2 + ... + xn ) = an−1
. . .
...
(−1)n−1 a(x1 x2 ...xn−1 + x1 x2 ...xn−2 xn + ... + x2 x3 ...xn ) = a1
(−1)n a(x x ...x ) = a
1 2 n 0
và trong hàng k bất kỳ, vế phải của đẳng thức là an−k an−k còn vế trái được tính theo công thức
(−1)k a nhân với tổng của các tích từng cụm (n − k) các nghiệm của phương trình trên. ∇
Bài toán 1. Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình x2 − mx + m + 2 = 0 có các nghiệm
đều nguyên.
Lời giải
Lời giải 1. Điều kiện để phương trình có nghiệm là ∆ = m2 − 4 (m + 2) > 0. Phương trình đầu có
nghiệm nguyên thì ∆ phải là số chính phương, tức là tồn tại số nguyên k sao cho m2 − 4 (m + 2) = k 2 .
Ta có
m2 − 4 (m + 2) = k 2 ⇔ (m − 2 + k) (m − 2 − k) = 12
Đến đây ta có một chú ý rằng, theo định lí Viète, ta có x1 + x2 = m, do vậy mà m sẽ là số nguyên. Từ
đây do m và k là các số nguyên nên ta tìm được m = −2 hoặc m = 6. Ta xét các trường hợp.
1. Với m = −2 thì ta được phương trình x2 + 2x = 0, khi đó tìm được hai nghiệm nguyên là x1 = 0
và x2 = −2.
2
Chinh phục olympic toán Ứng dụng định lí Viète trong các bài toán số học
2. Với m = 6 thì ta được phương trình x2 − 6x + 8 = 0, khi đó ta được hai nghiệm nguyên là x1 = 2
và x2 = 8.
Như vậy đến đây bài toán đã được giải quyết.
Lời giải 2. Theo định lý Viète với hai nghiệm x1 ; x2 thì ta có
x1 + x2 = m
(1)
x1 .x2 = m + 2
Do đó nếu ta tìm được các nghiệm nguyên của phương trình thì ta sẽ tìm được giá trị của m. Điều này
làm ta có ý tưởng giải phương trình nghiệm nguyên 2 ẩn x1 và x2 . Từ (1) ta được
Khi đó x1 − 1 và x2 − 1 là các ước của 3, lại có 3 = 1.3 = −1. (−3). Đến đây việc tìm hai nghiệm x1 ; x2
hoàn toàn đơn giản và qua đó ta tìm được các giá trị m là m = −2 và m = 6.
xét. Ở lời giải 1 sẽ có một số học sinh mắc sai lầm là chưa chỉ ra được m là số nguyên vì
! Nhận
đề bài không có đề cập. Do đó ta phải sử dụng định lí Viète để chỉ ra điều này.
xy + yz + zx = 8
Bài toán 2. Tìm nghiệm nguyên của hệ phương trình
x+y+z =5
Lời giải
Trước tiên ta sẽ đưa bài toán về việc giải phương trình nghiệm nguyên. Ta biến đổi
xy + (y + x) z = 8 xy + (5 − z) z = 8 xy = 8 − (5 − z) z
⇔ ⇔
x+y =5−z x+y =5−z x+y =5−z
Theo định lí Viète thì x và y là hai nghiệm của phương trình bậc hai t2 − (5 − z) t + 8 − (5 − z) z = 0,
trong đó z là tham số. Phương trình có nghiệm thì ∆ > 0 hay ta được
7
3z 2 − 10z + 7 6 0 ⇔ 1 6 z 6
3
Do z nguyên nên z = 1 hoặc z = 2. Ta xét các trường hợp sau.
• Với z = 1, khi đó phương trình trở thành t2 − 4t + 4 = 0, đến đây ta tìm được x = y = 2 thỏa
mãn.
• Với z = 2 khi đó phương trình trở thành t2 − 3t + 2 = 0, đến đây ta tìm được x = 2; y = 1 hoặc
x = 1; y = 2 thỏa mãn.
Vậy hệ phương trình có các nghiệm nguyên là (x; y; z) = (2; 2; 1) , (1; 2; 2) , (2; 1; 2).
Bài toán 3. Giải phương trình x2 − mx + n = 0, biết phương trình có hai nghiệm nguyên dương
phân biệt và m, n là hai số nguyên tố.
Lời giải
Với bài toán này nếu dùng công thức nghiệm để xác định nghiệm của phương trình thì sẽ gây cho ta
nhiều khó khăn do phương trình có đến hai tham số. Do vậy ta sẽ sử dụng định lý Viète. Gọi x1 ; x2 là
các nghiệm nguyên dương của phương trình đã cho (x1 < x2 ). Ta biết rằng một số nguyên tố khi viết
thành tích hai số thì một thừa số là 1 và một thừa số là chính nó. Để ý ta lại thấy theo định lí Viète
thì x1 x2 = n. Do đó rất tự nhiên ta nghĩ đến sử dụng định lí Viète giả quyết bài toán. Thật vậy theo
định lí Viète ta được
x1 + x2 = m
x1 x2 = n
3
Hướng tới VMO 2020 Tạp chí và tư liệu toán học
Bài toán 4. Cho phương trình 2x2 + mx + 2n + 8 = 0, trong đó m và n là các tham số nguyên.
Giả sử phương trình có các nghiệm đều là số nguyên. Chứng minh rằng m2 + n2 là hợp số.
Lời giải
Để chứng minh được m2 + n2 là hợp số thì một suy nghĩ hết sức tự nhiên đó là xây dựng biểu thức
m2 + n2 theo các nghiệm của phương trình đề rồi từ đó phân tích biểu thức nghiệm thành nhân tử. Có
hai ý tưởng để xây dựng biểu thức m2 + n2 đó là áp dụng công thức nghiệm để tìm các nghiệm của
phương trình rồi từ đó tính m2 + n2 hoặc áp dụng định lí Viète. Rõ ràng trong hai ý tưởng đó việc áp
dụng định lí Viète giúp ta xây dựng biểu thức nghiệm mà không chứa các căn bậc hai.
Gọi x1 , x2 là hai nghiệm của phương trình trên, theo định lí Viète ta được
( m
x1 + x2 = −
2
x1 .x2 = n + 4
Khi đó ta có
m2 + n2 = (2x1 + 2x2 )2 + (x1 x2 − 4)2 = 4x21 + 4x22 x21 + x22 x21 + 16 = x21 + 4 x22 + 4
Do x1 ; x2 là các số nguyên nên x21 + 4; x22 + 4 là các số nguyên dương lớn hơn 1.
Từ đó ta được m2 + n2 là hợp số.
a2 + b2
Nhận xét. Xét 2m = a + b; 2n = a − b, khi đó từ m2 + n2 = , ta có bài toán sau.
2
Bài toán. Cho phương trình 4x2 + (a + b) x + 2 (a − b) + 16 = 0, trong đó a và b là các tham số
a2 + b2
! nguyên. Giả sử phương trình có các nghiệm đều là số nguyên, chứng minh rằng
2
là hợp số.
Bài toán tương tự. Giả sử phương trình bậc hai x2 + ax + b + 1 = 0, trong đó a, b là các tham
số nguyên, đồng thời b 6= −1 có hai nghiệm đều là số nguyên khác 0, chứng minh rằng a2 + b2 là
hợp số.
Bài toán 5. Tìm các số nguyên dương a và b, trong đó (a > b) sao cho phương trình bậc hai
x2 − abx + a + b = 0 có các nghiệm đều là số nguyên.
Lời giải
Điều kiện để phương trình có nghiệm là ∆ = (ab)2 − 4 (a + b) > 0, giả sử phương trình có hai nghiệm
nguyên x1 ; x2 (x1 6 x2 ), khi đó theo định lí Viète ta được
x1 + x2 = ab
x1 .x2 = a + b
Do a và b là các số nguyên dương nên suy ra các nghiệm x1 ; x2 cũng là các số nguyên dương. Ta chú ý
rằng với hai số lớn hơn 2 thì tích của chúng bao giờ cũng lớn hơn tổng của chúng. Do đó ta nghĩ đến
chứng minh một trong bốn số dương trên không vượt quá 2.
Thật vậy, nếu a > 2; b > 2 thì ta có ab > 2a; ab > 2b nên 2ab > 2 (a + b) hay ab > a + b.
Nếu cả bốn số dương x1 ; x2 ; a; b đều lớn hơn 2 thì x1 .x2 > x1 + x2 và ab > a + b, khi đó định lí Viète
trên không thể xảy ra. Như vậy trong bốn số dương x1 ; x2 ; a; b tồn tại ít nhất một số không vượt quá
2. Theo giả thiết và theo cách chọn hai nghiệm x1 ; x2 thì trong hai số x1 và b có ít nhất một số không
lớn hơn 2. Do vai trò của hai số x1 và b là như nhau nên không mất tính tổng quát ta giả sử rằng
0 < x1 6 2, đến đây ta xét từng trường hợp của x1 .
4
Chinh phục olympic toán Ứng dụng định lí Viète trong các bài toán số học
x1 + x2 = ab 1 + x2 = ab
1. Nếu x1 = 1, khi đó từ ta suy ra , từ đó ta được ab − a − b = 1,
x1 .x2 = a + b x2 = a + b
suy ra (a − 1) (b − 1) = 2. Chú ý a > b nên từ phương trình trên ta được a = 3; b = 2, khi đó ta
tìm được x2 = 3.
2. Nếu x1 = 2, tương tự như trường hợp trên ta tìm được các cặp số nguyên dương (a; b) thỏa mãn
là (a; b) = (5; 1) , (2; 2).
Bài toán được giải quyết hoàn toàn.
Bài toán 6. Tìm tất cả các số nguyên tố p, q sao cho tồn tại số tự nhiên m thỏa mãn
pq m2 + 1
=
p+q m+1
Lời giải
pq m2 + 1
Quan sát hệ thức = thì hai đại lượng pq và p + q làm ta liên tưởng đến hệ thức Viète.
p+q m+1
m2 + 1
Nếu là phân số tối giản thì từ hệ thức của bài toán ta được
m+1
p+q =m+1
pq = m2 + 1
m2 + 1
Còn nếu chưa tối giản thì chỉ cần rút gọn ta cũng được một hệ điều kiện tương tự. Vấn đề là
m+1
m2 + 1
ta cần kiểm tra xem phân số có rút gọn được hay không.
m+1
pq m2 + 1
• Nếu p = q thì từ = ta được
p+q m+1
2 m2 + 1
4
p= = 2m − 2 +
m+1 m+1
Do m ∈ N và p là số nguyên tố nên (m + 1) | 4 ⇒ m = 0; m = 1; m = 3. Từ đó ta tìm được
p = 2; p = 5 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
• Nếu p 6= q thì pq và p + q là nguyên tố cùng nhau vì pq chỉ chia hết cho các ước nguyên tố là p
và q còn p + q thì không chia hết cho p và không chia hết cho q. Gọi r là một ước chung của
m2 + 1 và m + 1. Khi đó ta có
r | [(m + 1) (m − 1)] ⇒ r | m2 − 1
Do đó r | m2 + 1 − m2 − 1 ⇒ r | 2 suy ra r = 1 hoặc r = 2.
p+q =m+1
1. Với r = 1 suy ra , khi đó p và q là hai nghiệm của phương trình
pq = m2 + 1
x2 − (m + 1) x + m2 + 1 = 0
Ta có ∆ = −3m2 + 2m − 3 = −(m − 1)2 − 2m2 + 2 < 0 nên phương trình trên vô nghiệm.
2pq = m2 + 1
2. Với r = 2 suy ra , khi đó p và q là hai nghiệm của phương trình
2 (p + q) = m + 1
2x2 − (m + 1) x + m2 + 1 = 0
Ta có ∆ = −7m2 + 2m − 7 = −(m − 1)2 − 6m2 + 6 < 0 nên phương trình vô nghiệm.
5
Hướng tới VMO 2020 Tạp chí và tư liệu toán học
Bài toán 7. Tìm số nguyên tố p để p2 − p + 1 là lập phương của một số nguyên tố khác.
Lời giải
Do p là số nguyên tố nên ta được p | q − 1 hoặc p | q 2 + q + 1. Đến đây ta sẽ chứng minh p | q − 1
không xẩy ra. Thật vậy. nếu p | q − 1 thì ta được q − 1 = kp, k ∈ N, do đó q = kp + 1. Khi đó từ
p2 − p + 1 = q 3 ta được
p2 − p + 1 = (kp + 1)3 ⇔ p2 − p + 1 = k 3 p3 + 3k 2 p2 + 3kp + 1
Nhận thấy với k > 2 thì hiển nhiên
p2 − p + 1 < k 3 p3 + 3k 2 p2 + 3kp + 1
Từ đó suy ra được k 6 1.
1. Với k = 0, khi đó ta được p2 − p + 1 = 1 ⇔ p (p − 1) = 0, điều này vô lí do p là số nguyên tố.
2. Với k = 2, khi đó ta được
p3 − 2p2 + 4p = 0 ⇔ p2 − 2p + 4 = 0
không tồn tại p thỏa mãn.
Vậy với p | q − 1 thì không tồn tai số nguyên tố p thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Như vậy ta phải có p | q 2 + q + 1, khi đó (p, q − 1) = 1 và có (q − 1) | p (p − 1) nên q − 1 | p − 1. Đặt
q2 + q + 1
p = (q − 1) k + 1 với k ∈ N, khi đó từ p | q 2 + q + 1 ta suy ra được là số nguyên dương
(q − 1) k + 1
hay ta được
q 2 + qk + k 3k − q − 2
=q+2+
qk − k + 1 qk − k + 1
là số nguyên dương. Từ đó ta phải có |3k − q − 2| > qk − k + 1. Ta xét các trường hợp sau
• Nếu 3k − q − 2 > qk − k + 1, khi đó ta được k (4 − q) > q + 3. Từ đó nếu q > 4 thì ta được
k (4 − q) < q + 3, điều này mâu thuẫn. Do đó ta suy ra được q < 4, mà ta lại có q > 1 nên q = 2
hoặc q = 3.
1. Khi q = 2 thì từ p2 − p + 1 = q 3 ta được p (p − 1) = 7, phương trình vô nghiệm.
2. Khi q = 3 thì từ p2 − p + 1 = q 3 ta được p (p − 1) = 26, phương trình vô nghiệm.
• Nếu 3k − k − 2 6 − (qk − k + 1) thì ta suy ra được
2 + q − 3k > qk − k + 1 ⇒ k (q + 2) 6 q + 1
Điều này vô lí.
• Nếu 3k−q−2 = 0 ⇒ q = 3k−2, khi đó từ p = (q − 1) k+1 ta được p = 3k (k − 1)+1 = 3k 2 −3k+1
và đồng thời có
q 2 + q + 1 = (3k − 2)2 + (3k − 2) + 1 = 9k 2 − 9k + 3
Từ đó suy ra
q2 + q + 1 9k 2 − 9k + 3
= 2 =3
p 3k − 3k + 1
Do đó từ p (p − 1) = (q − 1) q 2 + q + 1 ta được p − 1 = 3 (q − 1) nên suy ra ra được
(k − 1) (k − 3) = 0. Từ đó ta được k = 1 hoặc k = 3.
1. Với k = 1 thì p = q, khi đó ta được p2 − p + 1 = p3 ⇔ p p2 − p + 1 = 1, điều này vô lí.
6
Chinh phục olympic toán Ứng dụng định lí Viète trong các bài toán số học
T = (a + 2) (b − 10) (c + 2)
Lời giải
Biến đổi giả thiết tương đương
2a = x + x2
2a = x + y
2b = x + z ⇒ 2b = x + z
2c = y + z 2c = x2 + z
Do 2 và a là số nguyên tố nên từ x1 .x2 = −2a ta được x1 ∈ {−2; −a; 2; a}. Ta xét các trường hợp sau.
• Nếu x1 = −2, khi đó ta tìm được a = 1 không phải là số nguyên tố.
• Nếu x1 = −a, khi đó ta được a2 − 3a = 0, do a là số nguyên tố nên a = 3. Từ đó ta tìm được hai
nghiệm của phương trình là x1 = −3 và x2 = 2.
• Nếu x1 = 2, khi đó ta tìm được a = 3, từ đó ta tìm được hai nghiệm là x1 = 2 và x2 = −3.
• Nếu x = a, khi đó ta được a2 − a = 0 nên a = 0 và a = 1, loại vì không phải là số nguyên tố.
Vậy phương trình trên có hai nghiệm nguyên là x = 2 và x = −3, đồng thời ta có a = 3. Bây giờ ta sẽ
xác định các số nguyên tố b, c ứng với mỗi trường hợp.
√
1. Với x = 2 khi đó ta được y = 4. Do đó z − 2 = p2 với p là số nguyên tố. Do x là số chẵn và
2b = x + z nên z là số chẵn. Khi đó p là số chẵn, dẫn đến p = 2. Khi đó ta được z = 36, suy ra
c = 20, loại do c không phải là số nguyên tố.
√
2. Với x = −3, khi đó ta được y = 9. Do đó z − 3 = p2 với p là số nguyên tố. Do x là số lẻ và
2b = x + z nên z là số chẵn. Khi đó p là số chẵn, dẫn đến p = 2. Khi đó ta được z = 49, suy ra
c = 29 và b = 23 là các số nguyên tố.
Như vậy ta tính được T = (a + 2) (b − 10) (c + 2) = (3 + 2) (23 − 10) (29 + 2) = 2015.
Bài toán 9. Tìm các cặp số nguyên (a; b) sao cho hai số a2 + 4b và b2 + 4a đều là số chính
phương.
Lời giải
Ta sẽ chứng minh các cặp số sau thỏa mãn yêu cầu bài toán
Thật vậy, do vai trò của a và b như nhau nên không mất tính tổng quát ta có thể giả sử |a| > |b|.
• Nếu b = 0, khi đó để a2 + 4b và b2 + 4a đều là số chính phương thì a = k 2 với k là số nguyên.
• Nếu b 6= 0, khi đó biểu thức a2 + 4b là ta liên tưởng đến biệt thức ∆ của phương trình
x2 + ax − b = 0.
7
Hướng tới VMO 2020 Tạp chí và tư liệu toán học
Do ∆ = a2 + 4b là số chính phương nên phương trình trên sẽ có hai nghiệm nguyên là x1 và x2 . Theo
định lí Viète ta được
1 1 1 1 x1 + x2 a
+ > + = = >1
|x1 | |x2 | x1 x2 x1 x2 b
Từ đó suy ra một trong hai nghiệm nguyên của phương trình trên, chẳng hạn x1 thỏa mãn |x1 | 6 2.
Từ đó ta được x1 ∈ {−2; −1; 1; 2}. Đến đây ta xét các trường hợp sau.
• Với a = −4, khi đó a = −4. Từ đó ta được (a; b) = (−4; −4) thỏa mãn yêu cầu bài toán.
• Với a = −1, khi đó b = 2. Trường hợp này loại do không thỏa mãn |a| > |b|.
b2 + 4a = (a + 1)2 + 4a = a2 + 6a + 1 = (a + 3)2 − 8
b2 + 4a = (1 − a)2 + 4a = a2 + 2a + 1 = (a + 1)2
là số chính phương và
a2 + 4b = a2 + 4 (1 − a) = a2 − 4a + 4 = (a − 2)2
cũng là số chính phương. Do đó (a; b) = (k; 1 − k) với k là số nguyên thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Chú ý với (a; b) thỏa mãn yêu cầu bài toán thì (b; a) cũng thỏa mãn yêu cầu bài toán. Do vậy kết hợp
các trường hợp lại ta được các cặp số nguyên (a; b) như trên thỏa mãn yêu cầu bài toán.
a2 − 1 b2 − 1 c2 − 1 d2 − 1
= = = =p
5a 5b 4c 4d
trong đó p là số nguyên dương. Chứng minh rằng (a − c) (b − c) (a + d) (b + d) là một số chính
phương.
Lời giải
8
Chinh phục olympic toán Ứng dụng định lí Viète trong các bài toán số học
Xét hai phương trình bậc hai ẩn x là x2 + 5px − 1 = 0 và x2 + 4px − 1 = 0. Khi đó ta thấy a, b là hai
nghiệm của phương trình x2 + 5px − 1 = 0 và c, d là hai nghiệm của phương trình x2 + 4px − 1 = 0.
Theo định lý Viète ta được
a + b = −5p c + d = −4p
và
ab = −1 cd = −1
ab − (a + b) c + c2 ab + (a + b) d + d2 = c2 + 5pc − 1 d2 − 9pd − 1
Chú ý rằng c2 + 5pc − 1 d2 − 9pd − 1 = c2 + 4pc − 1 + pc d2 + 4pd − 1 − 9pd , và đồng thời kết
Một trong các bài toán nổi tiếng nhất để minh họa cho phương pháp này và luôn xuất hiện trong bất
kì các tài liệu nói về vấn đề này, mà mỗi khi nhắc tới học sinh chuyên toán không thể không biết đó
chính là bài toán trong kì thi IMO 1988. ∇
Bài toán 1 [IMO 1988]. Cho a, b là các số nguyên dương thỏa mãn ab + 1 | a2 + b2 . Chứng
a2 + b2
minh rằng là số chính phương.
ab + 1
Lời giải
Bàn luận. Đây chính là bài toán khó nhất kì thi năm đó, và chỉ có mười một học sinh cho lời giải
hoàn chỉnh của bài toán. Trong số 11 học sinh giải được bài toán đó, Việt Nam chúng ta có một đại
diện chính là Giáo sư Ngô Bảo Châu. Sau đây là lời giải cho bài toán này.
a2 + b2
Lời giải. Đặt k = , khi đó theo phương pháp đã đề cập tới ở trên, ta cố định k, sau đó xét tất
ab + 1
cả các cặp (a, b) nguyên dương thỏa mãn phương trình
a2 + b2
k=
ab + 1
a2 + b2
∗ ∗
Hay có nghĩa là ta xét tập S = (a, b) ∈ N × N | k = . Vì S là tập các cặp số nguyên dương
ab + 1
nên luôn tồn tại một cặp (a0 , b0 ) trong S mà a0 + b0 thỏa mãn a0 > b0 đạt giá trị nhỏ nhất.
9
Hướng tới VMO 2020 Tạp chí và tư liệu toán học
điều này mâu thuẫn. Do đó ta có a1 > 0. Đến đây ta xét a1 > 0 thì (a1 , b0 ) là một cặp thuộc S.
Theo định nghĩa của (a0 , b0 ) ta có
a0 + b0 6 a1 + b0 ⇒ a0 6 a1
điều này trái với giả thiết ban đầu. Do đó a1 = 0, vì vậy suy ra k = b20 là một số chính phương, ta có
điều cần chứng minh.
Nhận xét. Trong bài toán này, ta đã sử dụng tới nguyên lí cực hạn: Trong tập hợp các số nguyên
dương thì luôn tồn tại số nguyên dương nhỏ nhất. Mệnh đề trên không những hữu dụng trong
! các lớp bài toán này mà còn trong nhiều bài toán tổ hợp, tổ hợp số học và số học. Bài toán các
bạn sẽ tìm hiểu sau đây cũng là một kết quả rất nối tiếng.
Bài toán 2 [Phương trình Markov]. Giải phương trình nghiệm nguyên
x2 + y 2 + z 2 = 3xyz.
Lời giải
Bàn luận. Đây là một phương trình cực kì nổi tiếng, xuất hiện trong luận án tiến sĩ tại trường Đại học
Saint Petersburg với chủ đề “Dạng toàn phương xác định dương” của nhà toán học Andrei Andreevich
Markov (1856 - 1922) - nhà toán học nổi tiếng người Nga. Luận án tiến sĩ của Markov đã giải quyết
được một số vấn đề khó trong “Lý thuyết số” và mở ra một hướng nghiên cứu trong toán học, đó là “Lý
thuyết xấp xỉ Diophant”. Phương trình Markov - một phương trình Diophant bậc hai đặc biệt đóng vai
trò chủ đạo trong các nghiên cứu của Markov về các dạng toàn phương.
Lời giải. Ta thấy rằng phương trình Markov có một nghiệm (1, 1, 1). Đặt
là tập hợp tất cả các nghiệm nguyên dương của phương trình Markov thì S 6= ∅. Do vai trò của x, y, z
trong phương trình là như nhau, không mất tính tổng quát ta có thể giả sử rằng x 6 y 6 z. Với mỗi
cặp (x, y, z) ∈ S; (x0 , y 0 , z 0 ) ∈ S ta định nghĩa (x, y, z) > (x0 , y 0 , z 0 ) nếu x + y + z > x0 + y 0 + z 0 . Markov
đã dùng ý tưởng “thông minh”sau để chứng minh có vô hạn bộ ba số nguyên dương (x, y, z) thỏa mãn
phương trình trên. Với mỗi nghiệm (xn , yn , zn ) ∈ S ta xây dựng bộ nghiệm mới như sau: Ta coi xn là
ẩn và các biến còn lại là các tham số thì rõ ràng phương trình bậc hai
10
Chinh phục olympic toán Ứng dụng định lí Viète trong các bài toán số học
Từ đây ta được x0 là một số nguyên dương, kết hợp với giả thiết xn 6 yn 6 zn và (1) ta được
Đặt (xn+1 , yn+1 , zn+1 ) = (x0 , yn , zn ) thì (xn+1 , yn+1 , zn+1 ) là một nghiệm của phương trình Markov.
Cách xây dựng này cho ta một dãy vô hạn các nghiệm của phương trình Markov vì các nghiệm tiếp
theo lớn hơn các nghiệm trước theo định nghĩa thứ tự ở trên. Do đó phương trình Markov có vô số
nghiệm. Ta thấy ý tưởng của Markov trong chứng minh trên là coi một biến là nghiệm của tam thức
bậc hai khi cố định các nghiệm còn lại để từ đó xây dựng nghiệm mới từ một nghiệm đã biết bằng các
định lí Viète. Cụ thể ta xét phương trình Diophant là phương trình bậc hai đối với một biến nào đó,
chẳng hạn x21 + G(x2 , x2 , . . . , xn ) 6= 0 là phương trình bậc 2 ẩn x1 . Nếu phương trình này có nghiệm
(x1 , x2 , . . . , xn ) = (a1 , a2 , . . . , an ) thì rõ ràng a1 là nghiệm phương trình X 2 + G(a2 , a3 , . . . , an ) = 0.
Phương trình trên phải còn một nghiệm nữa là a01 . Kết hợp với định lý Viète và dữ kiện của đầu bài ta
sẽ xây dựng bộ (a01 , a2 , . . . , an ) là nghiệm của phương trình trên.
Nhận xét. Thông qua 2 bài toán đầu tiên, ta đã phần nào hiểu được ý tưởng của phương pháp
này, bài toán thứ 3 sau đây là bài toán tổng quát của bài toán này, nó sẽ trả lời cho ta câu
! hỏi “Nếu tổng các bình phương S ba số nguyên dương chia hết cho tích P của chúng thì khi đó
S
thương số bằng bao nhiêu?”.
P
Bài toán 3. Tìm tất cả các số nguyên dương k để phương trình x2 + y 2 + z 2 = kxyz có nghiệm
nguyên dương.
Lời giải
Lời giải 1. Trước tiên ta thấy rằng với k = 1 phương trình đã cho có nghiệm (3; 3; 3) và với k = 3
thì phương trình có nghiệm (1; 1; 1). Như vậy với k = 1 hoặc k = 3 thì phương trình luôn có nghiệm
nguyên dương. Bây giờ ta cần kiểm tra xem với k 6= 1 và k 6= 3 thì phương trình có nghiệm nguyên
dương không. Giả sử với k 6= 1 và k 6= 3 phương trình đã cho có nghiệm nguyên dương là (x0 ; y0 ; z0 ).
Không mất tính tổng quát ta giả sử x0 6 y0 6 z0 và x0 + y0 + z0 có giá trị bé nhất. Ta xét các trường
hợp.
1. Nếu y0 < z0 , ta xét phương trình bậc hai z 2 − kx0 y0 z + x20 + y02 = 0. Khi đó phương trình có một
nghiệm là z0 . Theo định lí Viète thì phương trình có một nghiệm nữa là z1 . Như vậy thì
z0 + z1 = kx0 y0
,
z0 z1 = x20 + y02
từ đó suy ra
x20 + y02
z1 = kx0 y0 − z0 =
z0
Ta thấy z1 nhận giá trị nguyên dương nên (x0 ; y0 ; z1 ) là một nghiệm nguyên dương của phương
trình ban đầu. Từ điều giả sử ta có
x0 + y0 + z0 6 x0 + y0 + z1
nên z0 6 z1 . Do đó ta được
Suy ra 1 > x0 (ky0 − x0 ) > x0 (kx0 − x0 ) > x0 . Do x0 là số nguyên dương nên ta được x0 = 1.
Từ đây ta đưa phương trình ban đầu về thành y 2 + z 2 + 1 = kyz. Đến đây ta cần chỉ ra rằng
phương trình y 2 + z 2 + 1 = kyz có nghiệm nguyên dương khi và chỉ khi k = 3, tuy nhiên điều này
đơn giản nếu ta sử dụng phương pháp bước nhảy Viète. Do đó điều này mâu thuẫn với k 6= 3.
11
Hướng tới VMO 2020 Tạp chí và tư liệu toán học
2. Nếu y0 = z0 thì ta có
2y02 − kx20 y02 + x20 = 0 ⇒ x20 = y02 (kx0 − 2) > x20 (kx0 − 2)
Từ đó dẫn đến 3 > kx0 , mà ta lai có kx0 > 2 nên kx0 = 3, suy ra k = 1 hoặc k = 3, điều này
trái với k 6= 1 và k 6= 3.
Vậy với k 6= 1 và k 6= 3 thì phương trình đã cho không có nghiệm nguyên dương. Như vậy với k = 1
hoặc k = 3 thì phương trình đã cho có nghiệm nguyên dương.
+
Lời giải 2. Với x, y, z ∈ Z , ta viết phương trình đã cho dưới dạng
x2 − kxyz + y 2 + z 2 = 0. (1)
Giả sử k là số nguyên dương sao cho phương trình (1) có nghiệm nguyên dương. Cố định k và xét tập
hợp
S = {(x, y, z); x, y, z ∈ Z+ | x2 − kxyz + y 2 + z 2 = 0}.
Theo điều giả sử ở trên thì S 6= ∅, khi đó theo nguyên lý sắp thự tự tốt tồn tại (x0 , y0 , z0 ) ∈ S sao
cho x0 + y0 + z0 là nhỏ nhất. Ta thấy rằng, nếu (x0 , y0 , z0 ) ∈ S thì các hoán vị của nó cũng thuộc S,
không mất tính tổng quát ta có thể giả sử x0 > y0 > z0 . Phương trình
hiển nhiên có một nghiệm x0 . Gọi nghiệm còn lại là x1 , theo định lý Viète, ta có
Từ đây, ta được x1 không âm, do đó (x1 , y0 , z0 ) ∈ S, theo cách xác định của bộ (x0 , y0 , z0 ) thì ta thu
được x1 + y0 + z0 > x0 + y0 + z0 hay x1 > x0 . Do đó ta có
Theo định lý về dấu của tam thức bậc hai và từ (2) ta được
Nhận xét. Trong lời giải 1 ta có đề cập tới một kết quả đó là Phương trình y 2 + z 2 + 1 = kyz có
! nghiệm nguyên dương khi và chỉ khi k = 3, đây là bài toán trong đề thi HSG toán 9 Tỉnh Thanh
Hóa 2015 – 2016. Sau đây ta sẽ cùng xét tới bài toán này.
Bài toán 4. Tìm các số nguyên dương m để phương trình x2 − mxy + y 2 + 1 = 0 có nghiệm
nguyên dương.
Lời giải
Với các nghiệm nguyên dương (x; y) thỏa mãn phương trình, giả sử (x0 ; y0 ) là một nghiệm thỏa mãn
x0 + y0 nhỏ nhất. Do vai trò của x và y trong phương trình là như nhau nên không mất tính tổng quát
12
Chinh phục olympic toán Ứng dụng định lí Viète trong các bài toán số học
ta có thể giả sử x0 6 y0 .
Xét phương trình bậc hai có ẩn y là
y 2 − mx0 y + x20 + 1 = 0
La có y0 là một nghiệm của phương trình trên. Ta gọi nghiệm còn lại là y1 . Khi đó theo định lí Viète
ta có
y0 + y1 = mx0
y0 .y1 = x20 + 1
Dễ dàng nhận thấy y1 có giá trị nguyên và từ cách chọn (x0 ; y0 ) ta suy ra được y0 6 y1 . Đến đây ta
xét các trường hợp sau.
1
1. Nếu x0 = y0 thì từ phương trình ban đầu ta được m = 2 + . Nên để m và x0 có giá trị nguyên
x20
thì x0 = 1 và m = 3.
Với m = 3 ta thấy (x; y) = (1; 1) là một nghiệm nguyên dương của phương trình đã cho.
2. Nếu y0 = y1 thì từ y0 .y1 = x20 + 1 hay
(y0 − x0 ) (y0 + x0 ) = 1
Từ đó ta suy ra được
y0 − x 0 = 1 y0 = 1
⇒
y0 + x 0 = 1 x0 = 0
Trường hợp này loại vì (x0 ; y0 ) nguyên dương.
3. Nếu x0 < y0 < y1 khi đó ta được
y0 > x0 + 1; y1 > x0 + 2
Kết hợp với y0 .y1 = x20 + 1 ta được x20 + 1 > x20 + 3x0 + 2 ⇒ 3x0 + 1 6 0, điều này vô lý vì x0 > 0.
Như vậy để phương trình đã cho có nghiệm nguyên dương thì m = 3 và khi đó phương trình có nghiệm
nguyên dương là (x; y) = (1; 1).
Bài toán 5. Tìm tất cả các số nguyên dương k sao cho phương trình x2 + y 2 + x + y = kxy có
nghiệm nguyên dương.
Lời giải
Gọi (x0 , y0 ) là bộ nghiệm nguyên dương của phương trình thỏa mãn x0 + y0 nhỏ nhất. Không mất
tính tổng quát, ta giả sử x0 > y0 > 1. Xét phương trình bậc hai ẩn x
x2 + y02 + x + y0 = kxy0 ⇔ x2 + x(1 − ky0 ) + y02 + y0 = 0
Phương trình bậc hai này hiển nhiên có một nghiệm x0 , gọi nghiệm còn lại là x1 . Theo định lí Viète ta
có
x0 + x1 = ky0 − 1 (1)
x0 x1 = y02 + y0 (2)
Từ (1) ta có x1 nguyên, từ (2) ta có x1 dương. Như vậy (x1 , y0 ) cũng là một nghiệm thỏa mãn phương
trình, mặt khác, do tính nhỏ nhất của tổng x0 + y0 mà ta có x1 > x0 . Do đó từ (1), ta có
2x0 1
ky0 − 1 > 2x0 ⇒ + 6k
y0 y0
Ta có
x0 y0 1 1 x0 1 y0 1 1 k 1
k= + + + = + + + + 6 +1+1+
y0 x0 x0 y0 y0 2y0 x0 x0 2y0 2 2
⇒ k 6 5 ⇒ k ∈ {1; 2; 3; 4; 5}
13
Hướng tới VMO 2020 Tạp chí và tư liệu toán học
2. Với k = 2, tương tự như trên, ta cũng lập luận được phương trình này vô nghiệm nguyên dương.
3. Với k = 3, phương trình có nghiệm nguyên dương (2; 2).
4. Với k = 4 thì phương trình có nghiệm (1; 1).
5. Với k = 5, dấu bằng phải đồng thời xảy ra ở các điểm
x 1 k 5 1 1 y
+ = = , = 1, = 1, = 1
y 2y 2 2 x 2y x
Dễ thấy không tồn tại các số nguyên dương x, y thỏa mãn tất cả các điều trên. Trường hợp này
bị loại.
Vậy các giá trị của k thỏa mãn là k ∈ {3; 4}.
Bài toán 6 [IMO 2007]. Cho trước a, b là hai số nguyên dương. Chứng minh rằng nếu 4ab − 1
là ước số của (4a2 − 1)2 thì a = b.
Lời giải
Theo giả thiết thì 4ab − 1 | (4a2 − 1)2 nên ta có 4ab − 1 là ước của
(a − b)2
Đến đây ta đặt k = thì k ∈ Z+ . Cố định k và xét tập hợp
4ab − 1
Giả sử S 6= ∅, khi đó theo nguyên lý sắp thứ tự tốt tồn tại cặp số (a0 , b0 ) ∈ S sao cho a0 = 6 b0 và
a0 + b0 nhỏ nhất. Chú ý rằng, nếu (a0 , b0 ) ∈ S thì (b0 , a0 ) ∈ S, do vậy không mất tính tổng quát ta có
thể giả sử a0 > b0 . Phương trình T 2 − 2T b0 (2k + 1) + b20 + k = 0 có một nghiệm hiển nhiên là a0 . Gọi
nghiệm còn lại là a1 , theo định lý Viète ta có
a0 + a1 = 2b0 (2k + 1)
(1)
a0 a1 = b20 + k.
Suy ra a1 là số nguyên không âm, do đó (a1 , b0 ) ∈ S, theo cách xác định (a0 , b0 ) thì
a1 + b0 > a0 + b0 ⇔ a1 > a0 .
14
Chinh phục olympic toán Ứng dụng định lí Viète trong các bài toán số học
a2 + b2
Bài toán 7. Chứng minh rằng nếu a, b là các số nguyên dương sao cho k = là số nguyên
ab − 1
thì k = 5.
Lời giải
Lời giải 1. Đẳng thức đề bài tương đương với a2 − kab + b2 + k = 0. Không mất tính tổng quát giả sử
a > b. Do a, b là các số nguyên dương và ab 6= 1 nên ta xét a = 2; b = 1 thì được k = 5.
Như vậy ta cần chứng minh là với a + b > 3 thì k = 5, giả sử cặp số dương (a0 ; b0 ) có tổng nhỏ nhất
thỏa mãn bài toán. Khi đó ta được
Theo giả thiết S 6= ∅, khi đó theo nguyên lý sắp thứ tự tốt tồn tại cặp số (a0 , b0 ) ∈ S sao cho a0 6= b0
và a0 + b0 nhỏ nhất. Ta thấy rằng nếu (a0 , b0 ) ∈ S thì (b0 , a0 ) ∈ S, không mất tính tổng quát ta có thể
giả sử a0 > b0 . Nhận thấy rằng phương trình
T 2 + b20
= k ⇔ T 2 − kT b0 + b20 + k = 0
T b0 − 1
15
Hướng tới VMO 2020 Tạp chí và tư liệu toán học
có một nghiệm hiển nhiên là a0 . Gọi nghiệm còn lại là a1 , theo định lý Viète ta có
a0 + a1 = kb0 ; a0 a1 = b20 + k.
Từ đây, ta được a1 ∈ Z+ , do đó (a1 , b0 ) ∈ S, theo cách xác định (a0 , b0 ) thì a1 + b0 > a0 + b0 hay
a1 > a0 . Vì a0 > b0 nên a0 > b0 + 1, từ đó ta thu được:
Do đó k(b0 − 1) 6 1. Nếu b0 6= 1 theo chứng minh trên thì k(b0 − 1) > 3 > 1, vì vậy ta phải có b0 = 1.
Khi đó a0 + a1 = k và a0 a1 = k + 1, suy ra
a0 a1 − a0 − a1 − 1 = 0 ⇔ (a0 − 1)(a1 − 1) = 2
k = a0 + a1 = 5.
Bài toán 8. Tìm tất cả các giá trị k sao cho phương trình (x + y + z)2 = kxyz có nghiệm
nguyên dương.
Lời giải
Ta gọi k là giá trị cần tìm và (x0 ; y0 ; z0 ) nghiện nguyên dương của phương trình (x + y + z)2 = kxyz
có x0 + y0 + z0 nhỏ nhất. Khi đó không mất tính tổng quát, ta có thể giả sử rằng x0 > y0 > z0 . Phương
trình đã cho được viết dưới dạng
(y0 + z0 )2
ky0 z0 − 2y0 − 2z0 − x0 > x0 và > x0
x0
Từ bất đẳng thức thứ 2 ta có y0 + z0 > x0 , áp dụng bất đẳng thức thứ nhất ta được ky0 z0 > 4x0 . Chia
2 vế của
x20 + y02 + z02 + 2x0 y0 + 2y0 z0 + 2z0 x0 = kx0 y0 z0
cho x0 y0 z0 ta thu được
x0 y0 z0 2 2 2
+ + + + + =k
y0 z0 x0 z0 x0 y0 z0 x0 y0
k 32
Như vậy ta được + 1 + 1 + 2 + 2 + 2 > k hay k 6 , suy ra k 6 10. Chú ý rằng nếu x0 = 1 thì
4 3
k 1
y0 = z0 = 1 suy ra k = 9. Nếu k 6= 9 thì x0 > 2 và đánh giá ở trên trở thành + 1 + + 2 + 1 + 2 > k,
4 2
26
như thế thì ta suy ra được k 6 nên k 6 8. Giá trị k = 10 bị loại. Ta xét các trường hợp sau.
3
1. Với k = 1 phương trình có nghiệm, chẳng hạn (9; 9; 9).
2. Với k = 2 phương trình có nghiệm, chẳng hạn (4; 4; 8).
16
Chinh phục olympic toán Ứng dụng định lí Viète trong các bài toán số học
(x0 + y0 + z0 )2
r
(x0 + 2) 4 4
7= = = + x0 + 4 > 2. .x0 + 4 = 8
x0 y0 z0 x0 x0 x0
Như vậy khi k = 7 thì phương trình không có nghiệm nguyên dương.
Vậy các giá trị k cần tìm là k ∈ {1; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 9}.
Bài toán 9. Chứng minh rằng phương trình (x + y + z)2 = 7xyz không có nghiệm nguyên
dương.
Lời giải
Gọi (x0 ; y 0 ; z 0 ) là một nghiệm thỏa mãn phương trình với z 0 là số nhỏ nhất. Không mất tính tổng quát,
ta giả sử x0 6 y 0 6 z 0 , khi đó ta có
Ta xét phương trình bậc hai ẩn z là z 2 − (7x0 y 0 − 2x0 − 2y 0 )z + (x0 + y 0 )2 = 0, hiển nhiên phương trình
(x0 + y 0 )2
này có một nghiệm z 0 , nên theo định lí Viète thì nghiệm còn lại của nó là ∈ Z.
z0
0 0 2
(x + y )
Như vậy x0 ; y 0 ; cũng là một bộ số thỏa mãn phương trình. Nếu giả sử
z0
(x0 + y 0 )2
x0 + y 0 < z 0 ⇒ < z0
z0
17
Hướng tới VMO 2020 Tạp chí và tư liệu toán học
thì vô lí vì (x0 ; y 0 ; z 0 ) cũng là một bộ số thỏa mãn phương trình và vì tính nhỏ nhất của z 0 . Do đó phải
có z 0 6 x0 + y 0 . Khai triển phương trình ban đầu và chia hai vế của nó cho x0 y 0 z 0 ta được
x0 y0 z0 2 2 2 1 1 x0 + y 0 2 2 2
76 0 0
+ 0 0
+ 0 0
+ 0
+ 0
+ 0
6 0
+ 0
+ 0 0
+ 0+ 0+ 0
yz zx xy x y z z x xy x y z
4 3 3 10 10
= 0 + 0 + 0 6 0 ⇒ x0 6 ⇒ x0 = 1
x y z x 7
Khi đó ta được y 0 6 z 0 6 y 0 + 1 ⇒ z 0 = y ∨ z 0 = y 0 + 1. Xét các trường hợp
1. Nếu z 0 = y 0 thì ta có phương trình
√
0 2 02 02 02± 7 0
(1 + 2z ) = 7z ⇔ 3z − 4z − 1 = 0 ⇔ z =
3
trường hợp này loại.
2. Nếu z 0 = y 0 + 1 thì ta có phương trình
0 2 0 0 02 0 4
(2 + 2z ) = 7z (z + 1) ⇔ 3z − z − 4 = 0 ⇔ z ∈ −1;
3
Như vậy không tồn tại nghiệm nguyên dương của phương trình đã cho.
Bài toán 10 [VMO 2012]. Xét các số tự nhiên lẻ a, b thỏa mãn a | b2 + 2 và b | a2 + 2. Chứng
minh rằng a, b là các số hạng của dãy số tự nhiên (vn ) được xác định bởi công thức
v1 = v2 = 1
vn = 4vn−1 − vn−2 , ∀n > 2
Lời giải
Đầu tiên ta sẽ đi chứng minh rằng b | a2 + 2 ∧ a | b2 + 2 ⇔ ab | a2 + b2 + 2. Thật vậy, ta có
b | a2 + 2 ∧ a | b2 + 2 ⇒ ab | a2 + 2 b2 + 2 ⇒ ab | 2 a2 + b2 + 2
a2 + b2 + 2 = kab.
Sử dụng phương pháp bước nhảy Viète ta sẽ đi chứng minh k = 4. Cố định k và xét tập
a2 + b2 + 2
2
S = a, b ∈ Z+ | k = ∈ N∗
ab
Trong S ta chọn ra cặp (A, B) sao cho tổng A + B là nhỏ nhất. Không mất tính tổng quát, ta giả
sử A > B. Xét phương trình bậc hai ẩn t, t2 − ktB + B 2 + 2 = 0. Dễ thấy phương trình này có một
nghiệm là A, gọi nghiệm còn lại là t0 . Theo định lí Viète ta có
t0 + A = kB
t0 A = B 2 + 2
Từ đây suy ra được t0 nguyên dương. Chú ý vì A + B là nhỏ nhất nên ta được t0 > A.
A k
Suy ra t0 + A = kB > 2A hay 6 .
B 2
Nếu có một trong hai số a, b bằng 1, giả sử b = 1 thì ka = a2 + 3, dễ suy ra k = 4.
Nếu cả hai số a, b > 2. Ta có A > B > 2. Thì
A B 2 k 2
k= + + 6 +1+ ⇔k63
B A AB 2 2.2
18
Chinh phục olympic toán Ứng dụng định lí Viète trong các bài toán số học
lúc này ta được k = 3. Khi đó A2 + B 2 + 2 = 3AB. Từ đẳng thức này dễ dàng suy ra phải có một
trong hai số chia hết cho 3, giả sử 3 | A thì A > 3. Nếu B = 1 ta gặp mâu thuẫn, do đó B > 2. Tức
AB > 6. Tuy nhiên
A B 2 3 2
3= + + 6 +1+
B A AB 2 6
Điều này vô lí. Vậy k = 4 là giá trị duy nhất cần tìm. Ta chứng minh xong việc các số a, b thỏa giả
thiết thì cũng phải thỏa mãn phương trình
a2 + b2 + 2 = 4ab (1)
Bài toán sẽ hoàn tất nếu ta chỉ rằng nếu cặp (a, b) bất kỳ thỏa mãn (1) thì sẽ luôn tồn tại số tự nhiên
n sao cho a = xn , b = xn+1 . Giả sử (u0 , u1 ) là một cặp số nguyên dương bất kỳ thỏa (1). Ta hoàn
toàn có quyền giả sử u0 > u1 . Nếu u0 = 1 thì u1 = 1, tức tồn tại n = 1 để u0 = v1 , u1 = v2 . Tương tự
khi xét u1 = 1. Do đó ta chỉ cần xét u0 , u1 > 1. Khi đó ta chọn cặp (u1 , u2 ) = (u1 , 4u1 − u0 ), dễ thấy
u1 , u2 nguyên dương và (u1 , u2 ) cũng thỏa mãn (1). Lúc này ta chú ý 4u1 − u0 < u0 vì
Suy ra u1 + u2 = u1 + (4u1 − u0 ) < u1 + u0 . Tương tự ta cũng chọn được cặp (u2 , u3 ) = (u2 , 4u2 − u1 )
cũng thỏa u2 , u3 nguyên dương, cũng thỏa (1) và u2 + u3 < u1 + u2 < u1 + u0 . Cứ tiếp tục quá trình
này, ta được
... < ui + ui+1 < ... < u1 + u2 < u1 + u0
Thế nhưng u1 + u0 > 2 nên phải tồn tại k sao cho uk + uk+1 = 2, suy ra uk = uk+1 = 1. Tức là ta có
uk = v2 , uk+1 = v1 . Ta có thể thấy được cách xác định un là như sau
Từ đó ta có
uk−1 = 4uk − uk+1 = 4v2 − v1 = v3
uk−2 = 4uk−1 − uk = 4v3 − v2 = v4
...
u1 = 4u2 − u3 = 4vk − vk−1 = vk+1
Như vậy tồn tại n = k + 1 để với cặp (u0 , u1 ) bất kỳ thỏa (1) thì ta có (u1 , u0 ) = (vk+1 , vk+2 ).
Bài toán tương tự [Canada MO 1998]. Cho m là một số nguyên dương. Dãy số (un ) với
n > 0 được xác định như sau
u0 = 0, u1 = m
un+1 = m2 un − un−1
! với mọi n > 1. Chứng minh rằng, các cặp số (a, b) với a, b ∈ Z , a > b, là nghiệm của phương
+
a2+ b2
trình = m2 khi và chỉ khi (a, b) = (un , un+1 ) với mọi số tự nhiên n.
ab + 1
Bài toán 11 [Vietnam TST 1992]. Tìm tất cả các nghiệm nguyên dương (x, y) của phương
trình
x2 − 5xy + y 2 + 5 = 0. (1)
Lời giải
19
Hướng tới VMO 2020 Tạp chí và tư liệu toán học
Lời giải và bình luận bài toán này chúng tôi xin được trích từ chuyên đề bước nhảy Viète của thầy Hà
Tuấn Dũng - Khoa Toán - ĐH Sư Phạm Hà Nội 2.
Đầu tiên, chúng ta chứng minh bổ đề.
Bổ đề. Xét hai dãy số (un ) và (vn ) được xác định như sau
u0 = 1, u1 = 2, un+2 = 5un+1 − un , ∀n = 0, 1, . . . ;
v0 = 1, v1 = 3, vn+2 = 5vn+1 − vn , ∀n = 0, 1, . . .
Khi đó, với mọi n ∈ N các cặp số (un , un+1 ) và (vn , vn+1 ) là nghiệm nguyên dương của (1).
Chứng minh. Ta sẽ chứng minh mệnh đề sau bằng phương pháp quy nạp toán học.
Với n = 0, ta có u21 + u20 − 5u0 u1 = −5. Do đó (u0 , u1 ) là nghiệm của phương trình (1). Như vậy, mệnh
đề đúng với n = 0.
Giả sử mệnh đề đúng với n = k > 0, tức là
Khi đó
u2k+1 + u2k+2 − 5uk+1 uk+2 = uk+2 (uk+2 − 5uk+1 ) + u2k+1 = u2k+1 + u2k − 5uk uk+1 .
Do đó (uk+1 , uk+2 ) cũng là nghiệm của phương trình (1). Theo nguyên lý quy nạp toán học thì mệnh
đề đúng với mọi n ∈ N. Chứng minh tương tự, ta cũng thu được với mọi n ∈ N thì (vn , vn+1 ) là nghiệm
của phương trình (1). Từ công thức xác định số hạng tổng quát của hai dãy số (un ) và (vn ) ta được
các số hạng của hai dãy đều là các số nguyên dương. Do đó, các cặp số (un , un+1 ) và (vn , vn+1 ) là
nghiệm nguyên dương của phương trình (1). Như vậy bổ đề được chứng minh. ∇
Quay lại bài toán. Xét tập hợp
a0 = b, a1 = a, an+2 = 5an+1 − an , ∀n ∈ N.
Ta có b(5a − b) = a2 + 5 > 0 ⇒ 5a > b. Từ công thức xác định số hạng tổng quát của dãy số (an ) ta
được an ∈ Z+ với mọi n ∈ N. Ta có (a0 , a1 ) = (a, b) ∈ S, giả sử (ak , ak+1 ) ∈ S với mọi k > 1, khi đó
a2k+1 + a2k+2 − 5ak+1 ak+2 = ak+2 (ak+2 − 5ak+1 ) + a2k+1 = a2k+1 + a2k − 5ak ak+1 .
Từ đây ta được (ak+1 , ak+2 ) ∈ S, theo nguyên lý quy nạp toán học thì (an , an+1 ) ∈ S, ∀n ∈ N. Nếu
a = 1 thì từ (1) ta được b2 − 5b + 6 = 0 ⇔ b ∈ {2, 3}..
1. Nếu b = 2 ta có (a, b) = (u0 , u1 ).
2. Nếu b = 3 thì (a, b) = (v0 , v1 ).
Ta xét trường hợp a > 1, khi đó (4a − b)(a − b) = 3a2 − 5 > 0, mà a < b nên 4a < b, mà a0 > a1 nên từ
đây ta được an > an+1 với mọi n ∈ N. Như vậy với a > 1 thì dãy (an ) là một dãy giảm ngặt, nên phải
tồn tại một chỉ số k sao cho a0 > a1 > · · · > ak+1 = 1. Do (ak , ak+1 ) là một nghiệm của phương trình
(1) nên ta có ak ∈ {2, 3}. Với ak = 2 thì ta có ak+1 = u0 , ak = u1 , khi đó ak−1 = 5ak − ak+1 = u2 , từ
đó ta được ai = uk+1−i . Tương tự với ak = 3 thì (a, b) là các số hạng liên tiếp trên dãy (vn ). Như vậy,
20
Chinh phục olympic toán Ứng dụng định lí Viète trong các bài toán số học
các bộ (un , un+1 ) và (vn , vn+1 ) (với mọi n ∈ N) là tập tất cả các nghiệm nguyên dương của phương
trình (1).
Nhận xét. Ta thiết lập quan hệ thứ tự trên S như sau nếu (x, y) ∈ S, (x0 , y 0 ) ∈ S thì
Từ một nghiệm bất kì của phương trình (1) bằng phương pháp bước nhảy Viète ta thiết lập được
mới nhỏ hơn nghiệm (a, b) theo quan hệ thứ tự nói trên. Từ nghiệm mới vừa thu được này ta lại
xây dựng nghiệm mới nhỏ hơn, cứ tiếp tục quá trình như vậy đến khi không thể xây dựng được
nữa. Khi đó, ta thu được nghiệm nhỏ nhất. Dãy (an ) đã mô tả các nghiệm của phương trình (1)
được xây dựng từ quá trình trên và được xây dựng dựa vào các tính chất: a, b là hai số hạng đầu
tiên của dãy: (ai , ai+1 ) là một nghiệm của phương trình (1). Để xác định được công thức truy
! hồi của dãy (an ) ta đã sử dụng phương pháp bước nhảy Viète. Xét phương trình
T 2 − 5T an+1 + a2n+1 + 5 = 0
có một nghiệm là an , gọi nghiệm còn lại là an+2 thì theo hệ thức Viète ta có
an + an+2 = 5an+1
(2)
an an+2 = a2n+1 + 5
Từ đây, ta có an+2 là số nguyên dương, do đó (an , an+2 ) cũng là một nghiệm của phương trình,
và từ (2) ta được an+2 = 5an+1 − an . Sau khi thu được nghiệm nhỏ nhất, ta xây dựng các nghiệm
của phương trình từ nghiệm nhỏ nhất đó thông qua hai dãy (un ) và (vn ).
Bài toán 12 [VMO 2002]. Tìm tất cả các giá trị nguyên dương k sao cho phương trình
(x + y + z + t)2 = k 2 xyzt
Lời giải
Biến đổi phương trình ban đầu về dạng
Trong các nghiệm nguyên dương của phương trình, ta chọn ra bộ nghiệm (x0 , y0 , z0 , t0 ) có tổng
x0 + y0 + z0 + t0 nhỏ nhất. Khi đó dễ thấy x0 là một nghiệm của phương trình bậc hai
Từ (1) ta có x1 nguyên và từ (2) ta có x1 dương. Như vậy (x1 , y0 , z0 , t0 ) cũng là một bộ số thỏa (∗),
nhưng vì tính nhỏ nhất của tổng x0 + y0 + z0 + t0 mà ta có x1 > x0 . Do đó từ (2) ta suy ra
(y0 + z0 + t0 )2
x1 = > x0 ⇒ y0 + z0 + t0 > x0
x0
Kết hợp với (1) ta được
21
Hướng tới VMO 2020 Tạp chí và tư liệu toán học
Chia hai vế của đẳng thức x20 + y02 + z02 + t20 + 2x0 y0 + 2x0 z0 + 2x0 t0 + 2y0 z0 + 2y0 t0 + 2z0 t0 = k 2 x0 y0 z0 t0
cho x0 y0 z0 t0 , ta được
x0 y0 z0 t0 2 2 2 2 2 2
+ + + + + + + + + = k2
y0 z0 t0 x0 z0 t0 x0 y0 t0 x0 y0 z0 z0 t0 y0 t0 y0 z0 x0 t0 x0 z0 x0 y0
Không mất tính tổng quát ta giả sử rằng x0 > y0 > z0 > t0 > 1. Khi đó suy ra
x0 k2 y0 1 z0 1 t0 1
6 , 6 61 , 6 6 1, 6 61
y0 z0 t0 4 z0 t0 x0 z0 t0 x 0 y0 t 0 x0 t 0 x 0 y0 z0 x 0 y0
Như vậy ta được
k2 k2
k2 6 +1+1+1+2+2+2+2+2+2= + 15 ⇒ k 2 6 20 ⇒ k ∈ {1, 2, 3, 4}
4 4
1. Nếu k = 1, phương trình có nghiệm (4, 4, 4, 4).
2. Nếu k = 2, phương trình có nghiệm (2, 2, 2, 2).
3. Nếu k = 3, phương trình có nghiệm (1, 1, 2, 2).
4. Nếu k = 4, phương trình có nghiệm (1, 1, 1, 1).
Như vậy để phương trình có nghiệm nguyên dương thì tập hợp tất cả các giá trị nguyên dương của k
là k ∈ {1, 2, 3, 4}.
a2
Bài toán 13 [IMO 2003]. Hãy tìm tất cả các cặp số nguyên dương (a; b) sao cho
2ab2 − b3 + 1
là một số nguyên dương.
Lời giải
a2
Giả sử tồn tại cặp số nguyên dương (a, b) thỏa mãn điều kiện bài toán. Đặt k = thì k là
2ab2 − b3 + 1
một số nguyên dương. Cố định k và xét tập hợp
S = {(a, b); a, b ∈ Z+ | a2 − 2akb2 + k(b3 − 1) = 0}.
Như vậy ta ta có S 6= ∅. Do k ∈ Z+ nên với (a, b) ∈ S ta có 2ab2 − b3 + 1 > 0 suy ra
b2 (2a − b) > −1 ⇒ b2 (2a − b) > 0.
Do đó 2a = b hoặc 2a > b. Nếu 2a > b thì do k > 1 nên ta được
a2 > 2ab2 − b3 + 1 > b2 (2a − b) > b2 .
Từ đó suy ra nếu (a, b) ∈ S thì 2a = b hoặc a > b. Gọi (a0 , b0 ) là một phần tử bất kì thuộc S. Xét
phương trình T 2 − 2T kb20 + k(b30 − 1) = 0 là phương trình bậc hai ẩn T có một nghiệm là a0 . Gọi
nghiệm còn lại a1 , theo định lí Viète ta có
a0 + a1 = 2kb20
(1)
a0 a1 = k b30 − 1
Như vậy ta được a1 ∈ Z và a1 > 0. Nếu a1 = 0, thì từ (1) ta có b0 = 1 và a0 = 2k, như thế thì (2k, 1)
là một cặp số thỏa mãn điều kiện bài toán. Nếu a1 ∈ Z+ thì (a1 , b0 ) ∈ S. Không giảm tính tổng quát
ta có thể giả sử a1 > a0 . Chú ý rằng, theo nhận xét ở trên thì 2a0 = b0 hoặc a0 > b0 . Nếu a0 > b0 thì
ta có ngay a1 > a0 > b0 , kết hợp với (1) ta thu được
k(b30 − 1) k(b30 − 1)
kb20 6 a1 = 6 < kb20 .
a0 b0
Điều này mâu thuẫn. Với 2a0 = b0 thì ta được (k, 2k) là một cặp số thỏa mãn điều kiện bài toán. Từ
hệ thức a0 a1 = k(b30 − 1) ta thu được (8k 3 − 1, 2k) là một cặp số cần tìm. Vậy các cặp số (a, b) thỏa
mãn điều kiện bài toán (2k, 1), (k, 2k) và (8k 3 − 1, 2k) với k là số nguyên không âm.
22
Chinh phục olympic toán Ứng dụng định lí Viète trong các bài toán số học
Bài toán 14. Cho phương trình x2 + y 2 + z 2 + t2 − N xyzt − N = 0 trong đó N là một số nguyên
dương cho trước.
a) Chứng tỏ rằng, có vô số giá trị nguyên dương N để phương trình trên có nghiệm nguyên
dương (nghĩa là mỗi nghiệm gồm 4 số nguyên dương x, y, z, t).
b) Cho N = 4k (8m + 7) với k, m là các số nguyên không âm. Chứng minh rằng, khi đó phương
trình trên không có nghiệm nguyên dương.
Lời giải
a) Biến đổi phương trình tương đương
x2 + y 2 + z 2 + t2 − N xyzt − N = 0 (1)
⇔ t(t − N xyzt) = N − x2 + y 2 + z 2
(2)
Với ba số nguyên dương bất kỳ a, b, c và N = a2 + b2 + c2 thì dễ thấy phương trình (2) có nghiệm
x0 = a, y0 = b, z0 = c, t0 = N abc = a2 + b2 + c2 abc
(*)
Chú ý rằng khi hoán vị bốn số a, b, c, N abc ta lại được nghiệm (x1 , y1 , z1 , t1 ) của phương trình (1).
b) Giả sử phương trình (1) có nghiệm nguyên dương, chọn (x0 , y0 , z0 , t0 ) là nghiệm nguyên dương của
(1) sao cho tổng x0 + y0 + z0 + t0 là số nguyên dương nhỏ nhất. Không làm mất tính chất tổng quát,
giả sử rằng x0 6 y0 6 z0 6 t0 . Ta sẽ chứng minh rằng với N > 7 thì nghiệm nguyên dương của phương
trình (1) với x0 6 y0 6 z0 6 t0 nếu có phải có dạng (∗) như trên.
Theo giả thiết t0 là nghiệm của phương trình bậc hai
t2 − N x0 y0 z0 t + x20 + y02 + z02 − N = 0 (3)
Phương trình (3) có nghiệm thứ hai t1 thoả mãn
t1 + t0 = N (x0 y0 z0 ) (4)
t1 · t0 = x20 + y02 + z02 − N (5)
t0 = N x0 y0 z0
là nghiệm (∗) của phương trình (1). Với N = 4k (8m + 7) > 7, áp dụng kết quả trên thì N = x2 + y 2 + z 2 .
Do đó nếu chứng minh được phương trình x2 + y 2 + z 2 = 4k (8m + 7) không có nghiệm nguyên dương
thì phương trình (1) cũng không có nghiệm nguyên dương. Ta xét các trường hợp sau.
23
Hướng tới VMO 2020 Tạp chí và tư liệu toán học
x2 + y 2 + z 2 = 4k−1 (8m + 7)
Sau k lần biến đổi như thế ta có x2 + y 2 + z 2 = 8m + 7, nhưng phương trình này vô nghiệm
nguyên dương như khi xét k = 0.
Bài toán được giải quyết.
24
Chinh phục olympic toán Ứng dụng định lí Viète trong các bài toán số học
a2 + ab + b2
Câu 1. Cho a, b, k là các số nguyên dương thỏa mãn k = . Chứng minh rằng k là
ab + 1
một số chính phương.
ab(5a2 + 5b2 − 2)
Câu 2. Cho các số nguyên dương a, b thỏa mãn ∈ Z. Chứng minh rằng a = b.
5ab − 1
25
Hướng tới VMO 2020 Tạp chí và tư liệu toán học
1. Nếu x0 < 0 thì x0 6 −1 ⇒ 5x20 − 5x0 Bk + 5B 2 + k − 2 > 5 + 5Bk + 5B 2 + k − 2 > 0, điều này là
mâu thuẫn.
2. Nếu x0 > 0 thì (x0 , B) ∈ S. Khi đó do tính nhỏ nhất của tổng A + B mà ta có
5B 2 + k − 2 5A2 + 5B 2 − 2
x0 > A ⇒ >A⇔ − 2 > 5(A − B)(A + B)
5A 5AB − 1
5(A − B)2
⇔ > 5(A − B)(A + B)
5AB − 1
⇔ A − B > (A + B)(5AB − 1).
Rõ ràng điều này vô lí.
Như vậy phải có x0 = 0, suy ra 5B 2 = 2 − k > 0, lại có k > 2, do đó k = 2. Suy ra
5a2 + 5b2 − 2
= 2 ⇔ (a − b)2 = 0 ⇔ a = b
5ab − 1
Bài toán được giải quyết.
x2 + y 2 + 30
Câu 3. Cho các số nguyên dương x, y, A thỏa mãn hệ thức A = . Chứng minh rằng
xy
A là lũy thừa bậc năm của một số nguyên.
Lời giải. Gọi (x0 ; y0 ) là cặp số thỏa mãn đề bài và có tổng x0 + y0 nhỏ nhất. Ta giả sử x0 6 y0 . Xét
phương trình bậc hai ẩn y
y 2 − A.x0 .y + x20 + 30 = 0 (*)
Vì (x0 ; y0 ) thỏa mãn đề bài nên y0 là một nghiệm của phương trình (∗). Gọi nghiệm còn lại là y1 . Theo
định lí Viète ta có
y0 + y1 = Ax0 (1)
y0 y1 = x20 + 30 (2)
Ta có x0 , y0 , A ∈ Z nên từ (1) suy ra y1 ∈ Z. Các cặp (x0 ; y0 ) ; (x0 ; y1 ) đều thỏa mãn (∗) mà x0 + y0
nhỏ nhất nên ta được
x0 + y0 6 x0 + y1 ⇔ y0 6 y1 .
Như vậy x0 6 y0 6 y1 . Ta xét các trường hợp sau.
• Trường hợp 1. Nếu x0 = y0 khi đó ta thay vào A thì ta được
30
A = 2 + 2 ∈ Z ⇒ x0 = 1 ⇒ A = 32
x0
26
Chinh phục olympic toán Ứng dụng định lí Viète trong các bài toán số học
x2 + y 2 + z 2
Câu 4. Cho các số nguyên dương x, y, z thỏa mãn nhận giá trị nguyên dương.
xyz + 1
x2 + y 2 + z 2
Chứng minh rằng có thể biểu diễn được thành tổng của hai số chính phương.
xyz + 1
x2 + y 2 + z 2
Lời giải. Ta đặt n = , khi đó ta sẽ chứng minh n là tổng của hai số chính phương. Viết
xyz + 1
lại đẳng thức trên thành x2 + y 2 + z 2 = n (xyz + 1). Giả sử (x0 ; y0 ; z0 ) là một bộ số nguyên dương
thỏa mãn yêu cầu bài toán, điều đó có nghĩa là
Từ hệ thức trên ta suy ra được x1 nhận giá trị nguyên. Không mất tính tổng quát ta chọn x0 + y0 + z0
bé nhất và x0 > y0 > z0 . Ta xét các trường hợp sau
• Trường hợp 1. Nếu y02 + z02 < n, khi đó x1 là số nguyên âm. Từ đó suy ra
0 = x21 − ny0 z0 x1 + y02 + z02 − n > x21 + n + y02 + z02 − n = x21 + y02 + z02 > 0
Câu 5. Cho a, b, c là các số nguyên dương thỏa mãn 0 < a2 + b2 − abc 6 c. Chứng minh rằng
a2 + b2 − abc là số chính phương.
27
Hướng tới VMO 2020 Tạp chí và tư liệu toán học
Lời giải. Giả sử tồn tại các số nguyên dương a, b, c thỏa mãn 0 < a2 + b2 − abc 6 c mà k = a2 + b2 − abc
không phải là số chính phương. Khi đó ta có 0 < k 6 c. Không mất tính tổng quát ta giả sử a > b. Xét
phương trình bậc hai ẩn x là
x2 − bcx + b2 − k = 0
Khi đó a là một nghiệm của phương, khi đó theo định lí Viète thì phương trình còn có một nghiệm
nữa là x = a1 . Từ đó ta được
a + a1 = bc
a.a1 = b2 − k
Ta thấy cặp số (a1 ; b) cũng là một nghiệm. Khi đó ta có a1 + b < a + b, điều này sẽ vô lí khi ta chọn
cặp số (a; b) với a + b bé nhất. Như vậy không thể tồn tại k để k = a2 + b2 − abc không phải là số
chính phương. Như vậy a2 + b2 − abc phải là số chính phương.
Câu 6 [Taiwan MO 1998]. Cho m > n là các số nguyên dương lẻ và n2 − 1 chia hết cho
m2 − n2 + 1. Chứng minh rằng m2 − n2 + 1 là một số chính phương.
Lời giải. Theo giả thiết ta có n2 − 1 chia hết cho m2 − n2 + 1 nên ta được m2 − m2 − n2 + 1 chia
m+n m−n 2
2 m+n m−n
Ở đây ta chú ý rằng m = + và m2 −n2 +1 = 4. . −1. Do m và n là các số
2 2 2 2
m+n m−n m+n m−n
nguyên dương lẻ, lại có m > n nên ; là các số nguyên dương, đặt x = ;y = ,
2 2 2 2
khi đó ta được
(x + y)2 = k (4xy + 1)
Bây giờ ta sẽ đi chứng minh rằng 4xy + 1 là số chính phương, tuy nhiên trước tiên ta cần phải chứng
minh k là số chính phương. Thật vậy, giả sử cặp số nguyên dương (x0 ; y0 ) với x0 + y0 nhỏ nhất thỏa
mãn thỏa đẳng thức trên, khi đó ta có
(x0 + y0 )2 = k (4x0 y0 + 1)
Xét phương trình bậc hai ẩn x là x2 − (4k − 2) y0 x + y02 − k = 0. Khi đó x0 là một nghiệm của phương
trình trên. Như vậy theo định lí Viète thì phương trình còn có một nghiệm nữa là x1 , lúc này ta có
x0 + x1 = (4k − 2) y0
x0 .x1 = y02 − k
Từ hệ thức thứ nhất x0 + x1 = (4k − 2) y0 ta suy ra được x1 là số nguyên. Ta xét các trường hợp sau
28
Chinh phục olympic toán Ứng dụng định lí Viète trong các bài toán số học
• Nếu x1 < 0 thì từ hệ thức thứ hai x0 .x1 = y02 − k ta được y02 − k < 0 ⇒ y02 < k, ta suy ra
x0 + y0 6 x1 + y0 ⇒ y0 6 x0 6 x1
Kéo theo y02 − (4k − 2) y02 + y02 − k = (4 − 4k) y02 − k > 0, điều này vô lí vì k là số nguyên dương.
Vậy ta được k là số chính phương nên dẫn đến m2 − n2 + 1 là số chính phương.
Câu 7. Cho x và y là các số nguyên dương thỏa mãn điều kiện x2 + y 2 + 1 chia hết cho 2xy + 1.
Chứng minh rằng x = y.
x2 + y 2 + 1
Lời giải. Do 2xy + 1 | x2 + y 2 + 1 nên ta đặt k = với k là số nguyên dương. Nhận thấy
2xy + 1
khi x = y thì k = 1 và ngược lại vẫn đúng. Do đó ta đi chứng minh k = 1. Giả sử cặp số nguyên dương
(a0 ; b0 ) với a0 + b0 bé nhất thỏa mãn yêu cầu bài toán. Không mất tính tổng quát ta giả sử a0 > b0 .
Xét phương trình
x2 + b20 + 1
k= ⇔ x2 − 2kb0 x + b20 + 1 − k = 0
2xb0 + 1
Khi đó ta có
∆0 = b20 k 2 − b20 − 1 + k = (k − 1) b20 (k + 1) + 1 > 0
Do đó phương trình luôn có nghiệm. Dễ thấy a0 là một nghiệm của phương trình nên theo định lí
Viète thì phương trình còn có thêm một nghiệm nữa là a1 . Khi đó ta có
a0 + a1 = 2kb0
a0 .a1 = b20 − k + 1
điều này vô lí vì a1 là một nghiệm của phương trình x2 − 2kb0 x + b20 + 1 − k = 0, suy ra a1 > 0. Ta xét
các trường hợp sau.
• Trường hợp 1. Nếu a1 = 0, khi đó ta được a1 b0 = 0, điều này dẫn đến xy = 0.
• Trường hợp 2. Nếu a1 > 0, khi đó nếu a0 > b0 thì ta được
b20 − k + 1 a2 − 1 + 1
a1 + b0 = + b0 < 0 + b0 = a0 + b0
a0 a0
Đều này mâu thuẫn với các chọn (a0 ; b0 ) với a0 + b0 bé nhất.
2a20 + 1
Như vậy a0 = b0 , suy ra k = = 1. Do đó ta được x = y.
2a20 + 1
Câu 8. Cho a, b là các số nguyên dương lẻ thỏa mãn a2 + 2 chia hết cho b và b2 + 2 chia hết cho
a2 + b2 + 2
a. Chứng minh rằng là số chính phương.
ab
29
Hướng tới VMO 2020 Tạp chí và tư liệu toán học
Lời giải. Ta thấy rằng a, b là 2 số nguyên tố cùng nhau. Thật vậy nếu d = (a, b) thì do b | a2 + 2 nên
d | a2 + 2, lại có d | a nên d | 2. Mặt khác a, b là số lẻ nên suy ra d = 1. Do b | a2 + 2 và a | b2 + 2 nên
ab | a2 + 2 b2 + 2 ⇔ ab | 2a2 + 2b2 + 4
Do a và b là số lẻ nên suy ra ab | a2 + b2 + 2. Khi đó tồn tại số nguyên dương k sao cho a2 + b2 + 2 = kab.
Bây giờ ta sẽ đi chứng minh k là số chính phương. Trước tiên thử một vài giá trị đặc biệt ta nhận thấy
được k = 4. Đến đây thì tư tưởng giống như các ví dụ trên đó là sử dụng định lý Viète đển chứng
minh k = 4 thỏa mãn bài toán. Giả sử cặp số dương (a0 ; b0 ) với a0 + b0 nhỏ nhất thỏa mãn yêu cầu
bài toán, tức là ta sẽ có
a20 + b20 + 2 − ka0 b0 = 0
Không mất tính tổng quát ta giả sử a0 > b0 . Xét phương trình bậc hai ẩn a
a2 − kb0 a + b20 + 2 = 0
Khi đó ta thấy a0 là một nghiệm của phương trình trên. Khi đó theo định lí Viète thì phương trình
trên còn có một nghiệm nữa, ta gọi là a1 , từ đó ta có
a0 + a1 = kb0
a0 + a1 = b20 + 2
Từ hệ thức trên ta thu được a1 là số nguyên dương. Như vậy cặp số (a1 ; b0 ) cũng thỏa mãn yêu cầu
bài toán. Theo cách chọn cặp số (a0 ; b0 ) ta được
a0 + b0 6 a1 + b0 ⇒ a0 6 a1
Từ đó ta có
a0 k
a0 = kb0 − a1 6 kb0 − a0 ⇒ 6
b0 2
Mặt khác từ điều kiện a20 + b20 + 2 − ka0 b0 = 0 ta lại được
a0 b0 2
+ + =k
b0 a0 a0 b0
a0 k k
Do 6 nên k 6 + 2 + 1 hay k 6 6. Theo bất đẳng thức AM − GM ta có
b0 2 2
a20 + b20 > 2a0 b0 ⇒ k > 2
Câu 9. Cho các số nguyên dương a, b, c, d thỏa mãn b2 + 1 = ac và c2 + 1 = bd. Chứng minh
rằng a + c = 3b và b + d = 3c.
Lời giải. Từ giả thiết ta thấy (b, c) = 1. Thật vậy, gọi (b, c) = k khi đó ta có
b = b0 k kac0 | k 2 b0 2 + 1
⇒
c = c0 k kdb0 | k 2 c0 2 + 1
30
Chinh phục olympic toán Ứng dụng định lí Viète trong các bài toán số học
0 0
Từ đó ta được k 2 adb0 c0 | k 2 b 2 + 1 k 2 c 2 + 1 , suy ra
0 0 0 0 0 0
k2 | k2 b 2 + 1 k2 c 2 + 1 ⇒ k2 | k4 b 2 c 2 + k2 b 2 + k2 c 2 + 1 ⇒ k2 | 1 ⇒ k = 1
b2 + 1 = ac b | c2 + 1
Hơn nữa từ giả thiết ta lại có do vậy ta được .
c2 + 1 = bd c | b2 + 1
Như vậy ab | b2 + c2 + 1 hay b2 + c2 + 1 = mbc với số nguyên dương m nào đó. Đến đây sử dụng kết
quả của bài toán 4 trong phần bước nhảy Viète ta có được m = 3, khi đó thì b2 + c2 + 1 = 3bc. Từ
đây suy ra 2 2
b + c2 + 1 = c2 + ac ac + c2 = 3bc
b + 1 = ac
⇒ ⇒
c2 + 1 = bd b2 + c2 + 1 = b2 + bc b2 + bd = 3bc
a + c = 3b
Hay ta được , vậy bài toán được chứng minh.
b + d = 3c
Câu 10. Giả sử phương trình x2 + y 2 + x + y + 1 = xyz có nghiệm nguyên dương. Tìm tất cả
các giá trị của z.
Lời giải. Trước tiên ta giả sử cặp số nguyên dương (x0 ; y0 ) với x0 + y0 nhỏ nhất thỏa mãn thỏa đẳng
thức trên. Không mất tính tổng quát ta giả sử x0 > y0 , khi đó ta được
y 2 + (1 − zx0 ) y + x20 + x0 + 1 = 0
Khi đó y0 là một nghiệm của phương trình trên, mà theo hệ thức Viète thì phương trình còn có một
nghiệm nữa là y1 . Do đó ta được
y0 + y1 = zx0 − 1
y0 .y1 = x20 + x0 + 1
Từ các hệ thức trên ta suy ra được y1 có giá trị nguyên dương. Khi đó xặp số nguyên dương (y1 ; x0 ) là
một nghiệm của phương trình đã cho. Theo cách chọn cặp số (x0 ; y0 ) ta suy ra được y0 6 y1 . Ta xét
các trường hợp sau.
• Nếu x0 = y0 thì từ x20 + y02 + x0 + y0 + 1 = zx0 y0 ta suy ra
Từ đó ta được x0 = y0 = 1 và z = 5.
• Nếu x0 > y0 thì ta được y0 < x0 < y1 , khi đó ta được
2 1
x20 + (1 − zx0 ) x0 + x20 + x0 + 1 < 0 ⇒ x < 2 + + 2
x0 x0
Đến đây ta xét các giá trị x0 > 2 đều không tìm được z thỏa mãn.
Như vậy z = 5 là giá trị thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Câu 11. Tìm các số nguyên dương x và y sao cho x + 1 chia hết cho y và y + 1 chia hết cho x.
Lời giải. Do x + 1 chia hết cho y và y + 1 chia hết cho x nên ta được (x + 1) (y + 1) chia hết cho xy.
Từ đó suy ra
xy | (x + y + 1) ⇒ xy | (x + y + 1)2
31
Hướng tới VMO 2020 Tạp chí và tư liệu toán học
Đến đây biến đổi tiếp ta được xy | x2 + y 2 + 2x + 2y + 1 . Khi đó tồn tại số nguyên dương k sao cho
x2 + y 2 + 2x + 2y + 1 = kxy. Giả sử cặp số nguyên dương (x0 ; y0 ) với x0 + y0 nhỏ nhất thỏa mãn yêu
cầu bài toán. Khi đó ta được
Không mất tính tổng quát ta giả sử x0 > y0 . Xét phương trình bậc hai ẩn x là
Khi đó x0 là một nghiệm của phương trình. Như vậy theo định lí Viète thì phương trình trên còn có
một nghiệm khác là x1 . Do đó ta được
x0 + x1 = ky0 − 2
x0 .x1 = (y0 + 1)2
Từ hệ thức x0 + x1 = ky0 − 2 ta suy ra được x1 là số nguyên. Từ hệ thức x0 .x1 = (y0 + 1)2 ta suy ra
được x1 là số nguyên dương. Chú ý rằng lúc này cặp số nguyên dương (x1 ; y0 ) thỏa mãn bài toán. Ta
có
x0 + y0 6 x1 + y0 ⇒ x0 6 x1
do vậy ta được y0 6 x0 6 x1 . Đến đây ta xét các trường hợp sau
1. Nếu x0 = y0 , khi đó ta được
1 4
2x20 + 4x0 + 1 = kx20 ⇒ k = 2 + 2 +
x0 x0
Lời giải. Ta biến đổi giả thiết thành x2 − mxy + 2 − m = 0, khi đó giả sử cặp số nguyên dương (x0 ; y0 )
với x0 + y0 bé nhất thỏa mãn yêu cầu bài toán, tức là ta có x20 + 2 = m (x0 y0 + 1). Xét phương trình
bậc hai ẩn x là
x2 − mxy0 − m + 2 = 0
Khi đó x0 là một nghiệm của phương trình trên. Theo định lí Viète thì phương trình trên còn có một
nghiệm nữa, gọi nghiệm đó là x1 . Khi đó ta có
x0 + x1 = my0
x0 .x1 = 2 − m
32
Chinh phục olympic toán Ứng dụng định lí Viète trong các bài toán số học
Từ hệ thức x0 + x1 = my0 ta suy ra x1 là số nguyên. Mặt khác nếu x1 < 0, khi đó ta được x1 6 −1.
Do đó
x21 − mx1 y0 − m + 2 > x21 + my0 − m + 2 > 0
Điều này mâu thuẫn với x1 là nghiệm của phương trình trên. Như vậy x1 > 0 hay x1 là số nguyên
không âm. Do đó từ hệ thức x0 .x1 = 2 − m ta được
2 − m > 0 ⇒ m ∈ {1; 2}
Câu 13. Tìm tất cả các số có ba chữ số chia hết cho 11 sao cho thương số của phép chia số đó
cho 11 bằng tổng bình phương của các chữ số của số đó.
Lời giải. Gọi số có ba chữ số thỏa mãn yêu cầu bài toán là A = abc. Trong đó các chữ số thỏa mãn
Do A chia hết cho 11 nên ta được a−b+c chia hết cho 11. Kết hợp với a ∈ {1; 2; ...9} ; b, c ∈ {0; 1; 2; ...9}
ta suy ra được a − b + c = 0 hoặc a − b + c = 11. Như vậy ta đi xét hai trường hợp sau
• Với a−b+c = 0, khi đó ta được b = a+c. Ta có A = 100a+10b+c = 99a+10b+a+c = 99a+11b.
Khi A chia 11 thì thương số của phép chia bằng tổng bình phương các chữ số của A nên ta được
A
= a2 + b2 + c2 ⇔ 9a + b = a2 + b2 + c2
11
25
10a + c > 2a2 + 2c + 2c2 ⇒ 2c2 + c 6 10a − 2a2 6
2
Do vậy mà 2c2 + c 6 12 ⇒ c 6 2. Cũng từ 10a + c = 2a2 + 2ac + 2c2 ta suy ra được c là số chẵn.
Từ đó ta được c = 0 hoặc c = 2. Ta xét 2 khả năng.
1. Với c = 0, khi đó ta được a = b nên số cần tìm có dạng A = aa0. Do đó
A
= 50 = 2a2 ⇒ a = 5 ⇒ a = b = 5
11
Nhận thấy phương trình trên không có nghiệm nguyên dương nên không tồn tại số A thỏa
mãn bài toán.
33
Hướng tới VMO 2020 Tạp chí và tư liệu toán học
9a + (a + c − 11) + 1 = a2 + (a + c − 11)2 + c2
⇔ 10a + c − 10 = 2a2 + 2ac + 2c2 − 22 (a + c) + 121
⇔ 32a + 23c − 131 = 2a2 + 2ac + 2c2
32a + 23c − 131 > 2a2 + 8c + 2c2 ⇒ 2c2 − 15c 6 32a − 2a2 − 131 6 −3
Do đó suy ra 2c2 − 15c 6 −3 ⇒ c 6 7. Từ 32a + 23c − 131 = 2a2 + 2ac + 2c2 ta suy ra
được c là số lẻ. Do đó ta được c = 1; 3; 5; 7. Đến đây xét các trường hợp của c thì được
b = 0; a = 8 thỏa mãn.
Do đó số cần tìm là A = 803.
Vậy các số thỏa mãn yêu cầu bài toán là 550 và 803.
Câu 14 [Kiran Kedlaya]. Cho các số nguyên dương a, b, c là thỏa mãn (ab + 1) (bc + 1) (ca + 1)
là số chính phương. Chứng minh rằng ba số ab + 1; bc + 1; ca + 1 đều là số chính phương.
Lời giải. Từ giả thiết ta nhận thấy để chứng minh ab + 1; bc + 1; ca + 1 đều là số chính ta cần chỉ ta
được ba số ab + 1; bc + 1; ca + 1 nguyên tố với nhau theo từng đôi một. Tuy nhiên với lượng thông
tin hạn chế từ giả thiết ta không thể chứng minh được nhận định trên. Với ý tưởng sử dụng định lí
Viète, ta cần tạo ra một phương trình bậc hai có nghiệm nguyên và có biệt thức ∆ có chứa biểu thức
(ab + 1) (bc + 1) (ca + 1). Ngoài ra do ta cần chứng minh ab + 1; bc + 1; ca + 1 đều là số chính phương
nên khi biến đổi phương trình bậc hai thì cần chứa các đại lượng ab + 1; bc + 1; ca + 1. Xét phương
trình bậc hai ẩn t sau
Ta nhận thấy phương trình bậc hai trên tương đương với ba phương trình sau
34
Chinh phục olympic toán Ứng dụng định lí Viète trong các bài toán số học
Do (ab + 1) (bc + 1) (ca + 1) là số chính phương nên t nhận các giá trị nguyên. Từ ba phương trình
trên ta được
43 (ab + 1) (ac + 1) (bc + 1) (ct + 1) (bt + 1) (at + 1)
là số chính phương, do đó (ct + 1) (bt + 1) (at + 1) là số chính phương, ta lại có
nên at + 1 > 0; bt + 1 > 0; ct + 1 > 0. Trong các bộ số nguyên dương (a; b; c) thỏa mãn bài toán ta xét
bộ số (a; b; c) sao cho a + b + c nhỏ nhất. Không mất tính tổng quát ta chọn c = max {a; b; c}. Dễ thấy
−1
a = b = c = 1 không thỏa mãn bài toán nên c = max {a; b; c} > 1, do đó t > > −1. Ta
max {a; b; c}
xét các trường hợp sau
1. Nếu t = 0, khi đó từ phương trình bậc hai ta được
Suy ra ab + 1 là số chính phương. Chứng minh hoàn toàn tương tự ta được bc + 1; ca + 1 là các
số chính phương.
2. Nếu t > 0, khi đó do a + b + c có giá trị nhỏ nhất nên ta được t > c và t chỉ nhận một trong hai
giá trị p
t1 = a + b + c + 2abc + 2p(ab + 1) (bc + 1) (ca + 1)
t2 = a + b + c + 2abc − 2 (ab + 1) (bc + 1) (ca + 1)
Mà theo định lí Viète ta có
Điều này dẫn đến mâu thuẫn. Nên trường hợp này không có giá trị t thỏa mãn.
Như vậy bài toán đã được giải quyết hoàn toàn.
Câu 15. Tồn tại hay không năm số nguyên dương a1 ; a2 ; a3 ; a4 ; a5 thỏa mãn hệ điều kiện
2
a2 + 1 = (a1 + 1) (a3 + 1)
a2 + 1 = (a2 + 1) (a4 + 1)
32
a4 + 1 = (a3 + 1) (a5 + 1)
Lời giải. Trước hết ta kiểm tra tính chẵn lẻ của các số đã cho trước khi có các đánh giá hợp lí. Giả
sử a1 là số lẻ, khi đó a2 là số lẻ nên a22 + 1 chia 4 dư 2, từ đó suy ra a3 + 1 là số lẻ, dẫn đến a3 là số
chẵn. Điều này vô lý vì a2 + 1 là số chẵn nên không thể là ước của số lẻ a23 + 1. Do vậy a1 phải là số
chẵn. Lập luận hoàn toàn tương tự ta được a2 ; a3 ; a4 ; a5 cùng là số chẵn. Đặt a2 = x; a3 = y. Khi đó
. .
từ hệ điều kiện trên ta được y 2 + 1 .. (x + 1) và x2 + 1 .. (y + 1). Ta sẽ chứng minh rằng không tồn
tại cặp số chẵn x và y thỏa mãn điều trên.
. .
Giả sử tồn tại cặp số nguyên dương (x, y) thỏa mãn y 2 + 1 .. (x + 1) và x2 + 1 .. (y + 1), khi đó ta
được
. .
y 2 + 1 + x2 − 1 .. (x + 1) ⇒ x2 + y 2 .. (x + 1)
.
Tương tự ta cũng có x2 + y 2 .. (y + 1). Gọi d = (x + 1, y + 1), khi đó d là ước của x2 + 1; y 2 + 1; x2 + y 2 .
Do đó
. .
x + 1 + y 2 + 1 − x2 + y 2 ..d ⇒ 2..d
2
35
Hướng tới VMO 2020 Tạp chí và tư liệu toán học
Nhận xét. Từ bài toán này, ta có thể giải được các bài toán tương tự sau.
1. Cho các số nguyên dương x, y thỏa mãn x2 + 1 chia hết cho y + 1 và y 2 + 1 chia hết cho
x + 1. Chứng minh rằng x và y là các số lẻ.
2. Tìm số nguyên dương k để phương trình x2 + y 2 = k (x + 1) (y + 1) có nghiệm nguyên
! dương.
3. Tìm số tự nhiên n bé nhất sao cho tồn tại số nguyên dương a1 ; a2 ; ...; an thỏa mãn
với các số 2 6 k 6 n − 1.
Câu 4 [Putnam 1998]. Chứng minh rằng với mỗi số thực N thì phương trình
x21 + x22 + x23 + x24 = x1 x2 x3 + x1 x2 x4 + x1 x3 x4 + x2 x3 x4
có nghiệm (a1 , a2 , a3 , a4 ) với a1 , a2 , a3 , a4 là các số nguyên lớn hơn N .
Câu 5. Giả sử bốn số nguyên a, b, c, d đôi một khác nhau và thoả mãn hệ điều kiện sau
2
a − 2ac − 5d = b2 − 2bc − 5d = 0
c2 − 2ca − 5b = d2 − 2bd − 5b = 0
36
Chinh phục olympic toán Ứng dụng định lí Viète trong các bài toán số học
(m + n)2
k=
4m(m − n)2 + 4
a2 + b2
A=
ab
Câu 12 [Đề thi trường Đông phía Bắc 2015]. Tìm tất cả các số nguyên dương k sao cho phương
trình x2 − (k 2 − 4)y 2 + 24 = 0 có nghiệm nguyên dương.
Câu 13. Chứng minh rằng tất cả các nghiệm nguyên dương của phương trình x2 + y 2 + 1 = 3xy là
(x, y) = (F2k−1 , F2k+1 ) với Fn là số Fibonacci.
Câu 14. Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho phương trình sau có nghiệm nguyên dương
Câu 15. Giả sử a, b là các số nguyên dương thỏa mãn b + 1 | a2 + 1, a + 1 | b2 + 1. Chứng minh rằng a,
b đều là các số lẻ.
a2 + b2 + 6
Câu 16. Chứng minh rằng nếu a, b là các số nguyên dương sao cho k = nguyên thì k = 8.
ab
a+1 b+1
Câu 17. Chứng minh rằng có vô số cặp số nguyên dương (a; b) thỏa mãn + = 4.
b a
37
Hướng tới VMO 2020 Tạp chí và tư liệu toán học
Tài liệu
[1] Bước nhảy Viète - Hà Tuấn Dũng, Đại học Sư phạm Hà Nội 2.
[2] Bước nhảy Viète - Phạm Huy Hoàng, Chuyên đề số học Mathscope.
[3] Đặng Hùng Thắng, Nguyễn Văn Ngọc, Vũ Kim Thủy - Bài giảng số học. NXB Giáo dục 1996.
[4] Vận dụng định lí Viète giải các bài toán số học - Nguyễn Công Lợi.
[5] Lời giải và bình luận VMO 2012 - Trần Nam Dũng. Diễn đàn Mathscope, 2012.
[6] The Method of Vieta Jumping - Yimin Ge, Mathematical Reflections 5 (2007).
[7] A Rational Function Whose Integral Values Are Sums of Two Squares - Sam Vandervelde.
[8] Diễn đàn AoPS Online, https://artofproblemsolving.com/community.
[9] Diễn đàn toán học Việt Nam - VMF, https://diendantoanhoc.net/.
38
`
CHINH PHỤC
OLYMPIC TOÁN
Nhân dịp năm mới 2019 thay mặt nhóm quản trị viên Tạp chí và tƣ liệu toán học ,
lời đầu tiên xin gửi tới các bạn đọc , các thầy cô theo dõi fanpage một lời chúc sức
khỏe, mong rằng sang năm mới các thầy cô sẽ đạt đƣợc nhiều thành công hơn
trong công việc, các bạn học sinh sẽ thực hiện ƣớc mơ nguyện vọng vào các
trƣờng Đại học của mình. Chuyên đề “CÁC BÀI TOÁN VẬN DỤNG CAO DÃY SỐ”
đƣợc 2 thành viên trong nhóm Chinh Phục Olympic Toán sƣu tầm và biên soạn với
mục đích chào xuân năm mới cũng nhƣ là một món quà với các bạn theo dõi page
trong suốt 1 năm vừa qua và đồng thời ủng hộ bọn mình phát triển tới nay, xin
gửi lời cảm ơn tới tất cả mọi ngƣời. Nhƣ các bạn đã biết, trƣớc kia thì dãy số tuy
không phải là một phần quan trọng trong kì thi THPT Quốc Gia, kì thi đại học
nhƣng trong 2 năm gần đây vấn đề này đã đƣợc các trƣờng kết nối với các mảng
khác nhƣ hàm số, mũ – logarit, tích phân... và cũng gây ra không ít những bỡ
ngỡ, những sự lúng túng cho các bạn lần đầu gặp những bài nhƣ thế. Vì vậy trong
chủ đề này, chúng mình và các bạn sẽ cùng tìm hiểu các bài toán liên quan tới
chúng, hy vọng phần nào sẽ giúp mọi ngƣời có kinh nghiệm và hƣớng giải quyết
khi gặp các bài toán nhƣ thế này. Để hoàn thành đƣợc chuyên đề này bọn mình
cũng đã sƣu tầm và tham khảo, đồng thời cũng nhận đƣợc sự giúp đỡ của các
thầy cô, xin gửi lời cảm ơn tới
MỘT LẦN NỮA, XIN GỬI LỜI CẢM ƠN MỌI NGƢỜI ĐÃ THEO DÕI FANPAGE TRONG
SUỐT THỜI GIAN QUA, HY VỌNG CÁC BẠN SẼ TIẾP TỤC ỦNG HỘ BỌN MÌNH PHÁT
TRIỂN HƠN NỮA
Nhắc tới nhà phát minh vĩ đại Isaac Newton, chắc chắn ai cũng nghĩ tới câu chuyện "quả
táo rơi vào đầu" đã làm nên thuyết vạn vật hấp dẫn. Không chỉ vậy, ông còn sở hữu nhiều
phát minh vĩ đại giúp thay đổi thế giới: ba định luật chuyển động, vi phân, tích phân, giả
thuật kim...
Tại nhà thờ Westminster Abbey, một
dòng chữ bằng tiếng Latin đã được khắc
lên trên bia mộ của Newton "Hic
depositum est, quod mortale fult Isaac
Newtoni" với ý nghĩa là "Một con người đã
từng tồn tại và trang hoàng cho sự phát triển
của nhân loại". Lời ca tụng trên không hề
quá mức đối với những di sản mà thiên
tài Newton đã để lại cho loài người.
Cùng điểm lại 10 phát minh quan trọng
và nổi tiếng nhưng cũng hết sức thú vị
Của Isaac Newton trong suốt sự nghiệp sáng tạo của ông mà có thể chúng ta ít khi chú ý
đến.
Đối với một số ý kiến xuyên tạc sẽ cho rằng làm sao một người đàn ông đang ngáy ngủ và
một quả táo vô tình rơi xuống lại làm nên một phát minh vĩ đại đến như vậy? Kết quả của
quá trình "chờ sung rụng" chăng? Không hề, điều đó chỉ đến với một bộ óc thiên tài luôn
suy nghĩ về các quy luật vật lý mà cụ thể là lực hấp dẫn. Không chỉ dừng lại ở trọng lực
mà Newton còn đưa ra nhiều ý tưởng khác đi trước thời đại. Trong định luật hấp dẫn phổ
quát, Newton đã diễn tả đến một ngọn núi khổng lồ mà đỉnh của nó là khoảng trên bầu
khí quyển của Trái Đất, trên đỉnh có đặt một khẩu pháo vô cùng lớn có thể bắn một viên
đạn theo chiều ngang ra ngoài không gian.
Tinh hoa của toán học nằm ở tự do của nó – Georg Cantor Chinh phục olympic toán | 1
CÁC BÀI TOÁN VẬN DỤNG CAO DÃY SỐ
Nếu lực hấp dẫn tác động lên quá pháo, nó sẽ bay theo đường tùy thuộc vào vận tốc ban
đầu của nó . Tốc độ thấp, nó chỉ đơn giản là sẽ rơi trở lại trên Trái đất. Nếu tốc độ là tốc độ
quỹ đạo, nó sẽ đi lòng vòng xung quanh Trái đất theo một quỹ đạo tròn cố định giống như
mặt trăng. Tốc độ cao hơn so với vận tốc quỹ đạo, nhưng không đủ lớn để rời khỏi trái đất
hoàn toàn (thấp hơn vận tốc thoát) nó sẽ tiếp tục xoay quanh Trái đất dọc theo một quỹ
đạo hình elip. Tốc độ rất cao, nó thực sự sẽ rời khỏi quỹ đạo và bay ra ngoài vũ trụ.
Thí nghiệm trên đã được trình bày trong Principia Mathematica vào năm 1687, theo đó, tất
cả mọi hạt đều gây ra một lực hấp dẫn và bị hấp dẫn bởi những vật thể khác. Lực tương
tác này phụ thuộc vào trọng lượng và khoảng cách của hạt hay vật thể đó. Quy tắc này chi
phối tất cả các hiện tượng từ mưa rơi cho đến quỹ đạo của các hành tinh. Đây chính là tác
phẩm nổi tiếng với nhiều đóng góp quan trọng cho vật lý học cổ điển và cung cấp cơ sở lý
thuyết cho du hành không gian cũng như sự phát triển của tên lửa sau này. Sau đó,
Einstein cùng các nhà vật lý thế kỷ 16, 17 đã tiếp tục củng cố học thuyết của Newton để
cho chúng ta những hiểu biết về lực hấp dẫn như ngày nay.
Không chỉ có tầm nhìn mang tính vĩ mô như khẩu pháo không gian và phát hiện ra mối
liên hệ giữa vạn vật trong vũ trụ, Newton cũng dùng trí tuệ tuyệt vời của mình để giải
quyết những vấn đề thường thức trong đời sống hàng ngày. Điển hình là phương pháp
2 | Chinh phục olympic toán Điều ta biết là giọt nước, điều ta chưa biết là đại dương - Newton
TUYỂN TẬP MỘT SỐ NHÓM CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO MÔN TOÁN
giúp các mèo không cần cào cấu vào cánh cửa nhờ vào tạo ra một lối đi dành riêng cho
chúng.
Như chúng ta đã biết, Newton
không kết hôn và cũng có ít
các mối quan hệ bạn bè, đổi lại
ông chọn mèo và chó làm bầu
bạn trong căn phòng của của
mình. Hiện nay, có nhiều giả
thuyết và lập luận cho rằng
ông dành nhiều mối quan tâm
đến những "người bạn" bé nhỏ
của mình. Một số sử gia
đương đại cho rằng Newton là
một người rất yêu động vật.
Một số còn chỉ ra rằng ông đặt tên cho một con chó của mình là Diamond (kim cương). Dù
vậy, một số nhà sử học vẫn nghi ngờ về giả thuyết trên.
Một câu chuyện kể rằng trong quá trình nghiên cứu của Newton tại Đại học Cambridge,
các thí nghiệm của ông liên tục bị gián đoạn bởi một con mèo của ông luôn cào vào cánh
cửa phòng thí nghiệm gây ra những âm thanh phiều toái. Để giải quyết vấn đề, ông đã
mời một thợ mộc tại Cambridge để khoét 2 cái lỗ trên cửa ra vào phòng thí nghiệm: 1 lỗ
lớn dành cho mèo mẹ và 1 lỗ nhỏ dành cho mèo con!
Dù câu chuyện trên là đúng hay sai thì theo các ghi chép đương thời sau khi Newton qua
đời thì có một sự thật hiển nhiên rằng người ta đã tìm thấy 1 cánh cửa với 2 cái lỗ tương
ứng với kích thước của mèo mẹ và mèo con. Cho tới ngày nay vẫn còn nhiều tranh cãi
xung quanh câu chuyện trên. Tuy nhiên, nhiều ý kiến vẫn cho rằng chính Newton mới là
tác giả của cánh cửa dành cho chó mèo vẫn còn được sử dụng ngày nay.
Trong khi các sử gia vẫn còn tranh cãi về những cánh cửa dành cho thú cưng có phải là
của Newton hay không thì không một ai có thể phủ nhận đóng góp của Newton cho hiểu
biết của con người trong vật lý học ngày nay. Tầm quan trọng tương đương với việc phát
hiện ra định luật vạn vật hấp dẫn, 3 định luật về chuyển động được Newton giới thiệu vào
năm 1687 trong tác phẩm Philosophiae Naturalis Principia Mathematica (Các nguyên lý
toán học trong triết học tự nhiên). 3 định luật của ông đã đặt nền móng vững chắc cho sự
phát triển của cơ học cổ điển (còn gọi là cơ học Newton) trong thời gian sau này.
Tinh hoa của toán học nằm ở tự do của nó – Georg Cantor Chinh phục olympic toán | 3
CÁC BÀI TOÁN VẬN DỤNG CAO DÃY SỐ
Bìa quyển sách Philosophiae Naturalis Principia 3 định luật Newton như một vẻ đẹp đến từ
Mathematica (Các nguyên lý toán học trong sự tối giản trong khoa học. Dù đơn giản
triết học tự nhiên) xuất bản năm 1687 như thế, nhưng đây chính là căn cứ để các
nhà khoa học có thể hiểu được tất cả mọi thứ chuyển động từ của các hạt electron cho tới
chuyển động xoắn ốc của cả thiên hà.
IV. HÒN ĐÁ PHÙ THỦY CỦA “ NHÀ GIẢ KIM THUẬT “ NEWTON.
4 | Chinh phục olympic toán Điều ta biết là giọt nước, điều ta chưa biết là đại dương - Newton
TUYỂN TẬP MỘT SỐ NHÓM CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO MÔN TOÁN
Trong một bức vẽ về một nhà giả kim thuật, chúng ta thấy các biểu tượng hành tinh diễn
tả các kim loại trong một quyển sách đang mở ra dưới sàn nhà. Đây được cho là các biểu
tượng mà Newton đã sử dụng trong các ghi chép của ông.
Newton đã cống hiến rất nhiều cho
nhân loại với những khám phá khoa
học của ông. Bên cạnh đó, người ta
cũng nhắc đến ông như 1 trong những
nhà giả kim học lỗi lạc nhất: huyền
thoại giả kim thuật với hòn đá phù
thủy. Các văn bản ghi chép lại còn được
lưu trữ đến ngày nay đã có nhiều mô tả
khác nhau về hòn đá này: từ khả năng
tạo nên người từ đá cho tới khả năng
chuyển hóa từ chì thành vàng. Thậm
chí, những người bấy giờ còn cho rằng Hòn đá phù thủ của “nhà giả kim thuật” Newton
hòn đá của ông có thể chữa bệnh hoặc có thể biến một con bò không đầu thành một bầy
ong
Có lẽ các bạn sẽ thắc mắc tại sao một biểu tượng của khoa học lại trở thành một nhà giả
kim thuật? Để trả lời câu hỏi đó, hãy nghĩ đến bối cảnh bấy giờ, cuộc cách mạng khoa học
chỉ mới đạt được động cơ hơi nước vào những năm 1600. Các nhà giả kim thuật bấy giờ
vẫn còn tồn tại cùng với những thủ thuật lỗi thời của họ cùng với các học thuyết và triết
học huyền bí nhằm mê hoặc một số người. Dù vậy, các ghi chép giả kim thuật vẫn được
cho là những thí nghiệm hóa học.
Bút tích còn lưu lại của Newton về nghiên cứu giả kim
Tuy nhiên, những ghi chép trong suốt 30 năm làm thí nghiệm của Newton đã tiết lộ rằng
ông cũng hy vọng về một cái gì đó hơn là những phản ứng hóa học bình thường, thậm chí
Tinh hoa của toán học nằm ở tự do của nó – Georg Cantor Chinh phục olympic toán | 5
CÁC BÀI TOÁN VẬN DỤNG CAO DÃY SỐ
là hứa hẹn về việc biến các nguyên tố khác thành vàng. Theo sử gia William Newman, ông
cho rằng Newton muốn tìm kiếm những "quyền lực siêu hạn trong tự nhiên."
Đây chính là những căn cứ cho lập luận rằng Newton cũng đã có những nghiên cứu và để
lại ghi chép về giả kim mà người đương thời gọi là "hòn đá phù thủy." Các ghi chép cho
thấy ông đã tìm cách tạo nên những loại nguyên tố bí ẩn lúc bấy giờ. Trên thực tế, Newton
đã có những nỗ lực nhằm tạo ra một loại hợp kim đồng màu tím. Dù vậy, nghiên cứu của
ông đã thất bại.
Đây có thể không phải là một sáng chế của Newton, nhưng nó cũng cho chúng ta một cái
nhìn về những suy nghĩ cũng như thời gian mà ông dành cho các nghiên cứu khoa học.
Vào năm 2005, nhà sử học Newman cũng đã tạo nên một "hòn đá phù thủy" dựa trên các
ghi chép 300 năm trước của Newton và dĩ nhiên, không có sự chuyển hóa tạo thành vàng
xảy ra.
Nếu bạn đã hoặc đang đau đầu với môn toán học mà đặc biệt là tích phân và vi phân đã
cày nát bộ não của bạn, bạn có thể đổ một phần lỗi cho Newton! Trên thực tế, hệ thống
toán học chính là một công cụ để chúng ra có thể tìm hiểu được mọi thứ trong vũ trụ này.
Giống như nhiều nhà khoa học cùng thời, Newton cũng đã nhận thấy rằng các lý thuyết
đại số và hình học trước đó không đủ cho yêu cầu nghiên cứu khoa học của ông. Hệ thống
toán học đương thời không đủ để phục vụ ông.
Bút tích của Newton còn lưu giữ đến ngày nay
Các nhà toán học lúc bấy giờ có thể tính toán được vận tốc của một con tàu nhưng họ vẫn
không thể tính toán được mối liên hệ với gia tốc của nó cũng như tỷ lệ của lực tác động.
6 | Chinh phục olympic toán Điều ta biết là giọt nước, điều ta chưa biết là đại dương - Newton
TUYỂN TẬP MỘT SỐ NHÓM CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO MÔN TOÁN
Họ vẫn chưa thể tính toán được góc bắn là bao nhiêu để viên đạn pháo bay đi xa nhất. Các
nhà toán học đương thời vẫn cần một phương pháp để tính toán các hàm có nhiều biến.
Một sự kiện đã xảy đến trong quá trình nghiên cứu của Newton, một đợt bùng phát bệnh
dịch hạch đã khiến hàng loạt người chết trên khắp các đường phố tại Cambridge. Tất cả
các cửa hàng đều đóng cửa và dĩ nhiên, Newton cũng phải hạn chế đi ra ngoài. Đó là
khoảng thời gian 18 tháng nghiên cứu của Newton để rồi ông xây dựng nên một mô hình
toán học và đặt tên là "khoa học của sự liên tục".
Ngày nay, chúng ta biết đó chính là các phép tính vi-tích phân. Một công cụ quan trọng
trong vật lý, kinh tế học và các môn khoa học xác suất. Vào những năm 1960, chính các
hàm số vi-tích phân này đã cung cấp công cụ cho phép các kỹ sư phi thuyền Apollp có thể
tính toán được các số liệu trong sứ mạng đặt chân lên Mặt Trăng.
Dĩ nhiên, một mình Newton không tạo nên phép toán mà chúng ta sử dụng ngày nay.
Ngoài Newton, nhà toán học người Đức Gottfried Leibniz (1646-1716) cũng đã độc lập
phát triển mô hình phép tính vi - tích phân trong cùng thời gian với Newton. Dù vậy,
chúng ta vẫn phải công nhận tầm quan trọng của Newton trong sự phát triển toán học
hiện đại với các đóng góp không nhỏ của ông.
Các nhà khoa học bấy giờ đều biết rằng cầu vồng được hình thành khi ánh sáng bị khúc xạ
và phản xạ trong những hạt nước mưa trong không khí. Dù vậy, họ vẫn chưa thể lý giải rõ
Tinh hoa của toán học nằm ở tự do của nó – Georg Cantor Chinh phục olympic toán | 7
CÁC BÀI TOÁN VẬN DỤNG CAO DÃY SỐ
ràng được tại sao cầu vồng lại chứa nhiều màu sắc như vậy. Khi Newton bắt đầu nghiên
cứu tại Cambridge, các lý thuyết phổ biến trước đó vẫn cho rằng các hạt nước bằng cách
nào đó đã nhuộm nhiều màu sắc khác nhau lên tia sáng Mặt Trời.
Bằng cách sử dụng một lăng kính và một chiếc đèn, Newton đã thực hiện thí nghiệm bằng
cách cho ánh sáng chiếu qua lăng kính. Và kết quả như tất cả chúng ra đều biết, ánh sáng
bị tách ra thành các màu như cầu vồng.
Newton được sinh ra trong thời kỳ mà sự hiện diện của kính viễn vọng vẫn còn khá mờ
nhạt. Mặc dù vậy, các nhà khoa học đã có thể chế tạo nên các mô hình sử dụng một tập
hợp các thấu kính thủy tinh để phóng to hình ảnh. Trong thí nghiệm với các màu sắc của
Newton, ông đã biết được các màu sắc khác nhau sẽ khúc xạ với các góc độ khác nhau, từ
đó tạo nên một hình ảnh lờ mờ cho người xem.
Trên thực tế, Newton đã tự mài các tấm gương, lắp ráp một mẫu thử nghiệm và trình bày
nó với Hội đồng hoàng gia vào năm 1672. Đó chỉ đơn thuần là 1 thiết bị dài 15 cm, có khả
8 | Chinh phục olympic toán Điều ta biết là giọt nước, điều ta chưa biết là đại dương - Newton
TUYỂN TẬP MỘT SỐ NHÓM CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO MÔN TOÁN
năng loại bỏ sự khúc xạ và có độ phóng đại lên tới 40 lần. Đến ngày nay, gần như tất cả
các đài thiên văn học đều sử dụng các biến thể của thiết kế ban đầu nói trên của Newton.
Vào những cuối những năm 1600, hệ thống tài chính tại Anh lâm vào tình trạng khủng
hoảng nghiêm trọng. Bấy giờ, toàn bộ hệ thống tiền tệ trong cả nước Anh đều sử dụng
các đồng xu bạc và dĩ nhiên, bản thân bạc có giá trị cao hơn so với giá trị định danh được
in trên mỗi đồng xu. Lúc đó nảy sinh ra một vấn đề, có người sẽ cắt xén bớt hàm lượng
bạc và thêm vào các kim loại khác trong quá trình nấu và đúc tiền. Lượng bạc cắt xén
được sẽ bị "chảy máu" sang Pháp thông qua đường biên giới để bán được giá cao hơn.
Những đồng 2 pound tại Anh với các khía 2 xung quanh cạnh
Thậm chí, bấy giờ còn là cuộc khủng hoảng của việc tranh giành nhau nhận thầu đúc tiền.
Do đó, lòng tin của người dân vào hệ thống tài chính suy giảm nghiêm trọng. Đồng thời,
các tổ chức tội phạm làm tiền giả cũng mặc sức lan tràn do đã không còn một đồng tiền
chuẩn đáng tin tưởng nào đang lưu thông. Mặt khác, sự gian lận cũng diễn ra ngay trong
quá trình đúc tiền. Sau khi đúc mỗi mẻ tiền xu, người ta sẽ cân mỗi đồng xu lấy ra và xem
nó lệch so với tiêu chuẩn là bao nhiêu. Nếu giá trị bạc dư ra lớn hơn so với giá trị in trên
nó, những kẻ đầu cơ sẽ mua chúng, nấu chảy ra và tiếp tục bán lại cho chính xưởng đúc
tiền để kiếm lời.
Trước tình hình đó, vào năm 1696, chính phủ Anh đã kêu gọi Newton giúp tìm ra giải
pháp tìm ra giải pháp chống nạn sao chép và cắt xén đồng xu bạc. Newton đã có một bước
Tinh hoa của toán học nằm ở tự do của nó – Georg Cantor Chinh phục olympic toán | 9
CÁC BÀI TOÁN VẬN DỤNG CAO DÃY SỐ
đi hết sức táo bạo là thu hồi toàn bộ tiền xu trên khắp đất nước, tiến hành nấu lại và đúc
theo một thiết kế mới của ông. Bước đi này đã khiến cho toàn bộ nước Anh không có tiền
trong lưu thông trong suốt 1 năm.
Bấy giờ, Newton đã làm việc cật lực trong suốt 18 giờ mỗi ngày để rồi cuối cùng, thiết kế
tiền xu mới cũng được ra đời. Những đồng tiền mới được đúc ra với chất lượng bạc cao
hơn, đồng thời rìa mỗi đồng xu đều được khía các cạnh theo một công thức đặc biệt. Nếu
không có các cỗ máy khía cạnh chuyên dụng thì sẽ không thể nào tạo ra được các đồng xu
mang đặc trưng như do Hoàng gia đúc ra.
Trong các nghiên cứu của mình, Newton cũng đã dành nhiều thời gian để tìm hiểu khía
cạnh vật lý của hiện tượng lạnh đi của các chất. Vào cuối những năm 1700, ông đã tiến
hành các thí nghiệm với quả cầu sắt nung đỏ. Ông đã lưu ý trong các ghi chép rằng có sự
khác biệt giữa nhiệt độ của quả bóng sắt và không khí xung quanh. Cụ thể, nhiệt độ chênh
lệch lên tới 10 độ C. Và ông cũng nhận ra rằng tốc độ mất nhiệt tỷ lệ thuận với sự khác biệt
về nhiệt độ.
Từ đó, Newton hình thành nên định luật về trạng thái làm mát. Theo đó, tốc độ mất nhiệt
của cơ thể tỷ lệ thuận với sự khác biệt về nhiệt độ giữa môi trường xung quanh so với
nhiệt độ cơ thể. Sau này, nhà hóa học người Pháp Piere Dulong và nhà vật lý Alexis Prtot
đã hoàn thiện định luật trên vào năm 1817 dựa trên nền tảng từ nghiên cứu của Newton.
Nguyên tắc của Newton đã đặt nền móng cho nhiều nghiên cứu khác của vật lý hiện đại
từ lò phản ứng hạt nhân an toàn cho tới việc thám hiểm không gian.
Ngày tận thế luôn là nỗi ám ảnh của con người. Dù vậy, Newton không phải là dạng
người có thể dễ dàng chấp nhận nỗi sợ hãi về ngày tận thế qua những câu chuyện hay
những truyền thuyết. Bản thân Newton là một người thực tế và luôn tìm cách kiểm định,
đưa ra các quan điểm của mình trong quá trình nghiên cứu Kinh Thánh.
Trong quá trình nghiên cứu, Newton đã không đặt nặng khía cạnh Thần học mà dùng các
kiến thức của mình nhằm cố lý giải vấn đề. Theo các ghi chép cách đây 300 năm còn được
lưu trữ đến ngày nay cho thấy Newton đã nghiên cứu Book of Daniel. Để phục vụ nghiên
cứu, ông đã tự học tiếng Do Thái, tập trung nghiên cứu triết học Do Thái bí truyền.
10 | Chinh phục olympic toán Điều ta biết là giọt nước, điều ta chưa biết là đại dương - Newton
TUYỂN TẬP MỘT SỐ NHÓM CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO MÔN TOÁN
Hình vẽ 4 loài thú dữ xuất hiện vào ngày tận thế mô tả trong Book of Daniel
Qua nghiên cứu, ông dự đoán ngày tận cùng của thế giới là vào năm 2060 hoặc có thể là
sau đó nhưng không thể sớm hơn. Dù sao đi nữa, đó vẫn là những gì mà ông tuyên bố với
mọi người vào thế kỷ 18. Dĩ nhiên, ngày nay, các nhà khoa học đã có một lời giải đáp hoặc
dự đoán tốt hơn cho hiện tượng tận thế nói chung. Qua đó, chúng ta phần nào hiểu được
thêm về quan điểm của 1 nhà khoa học vào thế kỷ 18 về ngày tàn của nhân loại.
Tinh hoa của toán học nằm ở tự do của nó – Georg Cantor Chinh phục olympic toán | 11
CÁC BÀI TOÁN VẬN DỤNG CAO DÃY SỐ
A. ĐỀ BÀI.
Câu 1. Cho hàm số y x 3 2009 x có đồ thị là C . M1 là điểm trên C có hoành độ
x1 1 . Tiếp tuyến của C tại M1 cắt C tại điểm M 2 khác M1 , tiếp tuyến của C tại
M 2 cắt C tại điểm M 3 khác M 2 , <, tiếp tuyến của C tại M n 1 cắt C tại Mn khác
M n 1 n 4; 5;... , gọi xn ; y n là tọa độ điểm Mn . Tìm n để: 2009xn yn 2 2013 0 .
A. n 685 B. n 679 C. n 672 D. n 675
Câu 2. Một hình vuông ABCD có cạnh AB 2 , diện tích S1 . Nối 4 trung điểm A1 , B1 ,
50
C 1 , D1 theo thứ tự của 4 cạnh AB , BC , CD , DA ta được hình vuông thứ hai là A1 B1C 1D1
có diện tích S 2 . Tiếp tục như thế ta được hình vuông thứ ba A2 B2C 2 D2 có diện tích S 3 và cứ
tiếp tục như thế, ta được diện tích S4 , S5 ,... Tính S S1 S2 S3 ... S100
A. S 2 101 2 B. S 2 101 1 C. S 2 100 2. D. S 2 100 1
Câu 3. Khối tứ diện ABCD có thể tích V , khối tứ diện A1 B1C 1D1 có thể tích V1 , các đỉnh
A1 , B1 , C 1 , D1 lần lượt là trọng tâm các tam giác BCD , CDA , DAB , ABC . Khối tứ diện
A2 B2C 2 D2 có thể tích V2 , các đỉnh A2 , B2 , C 2 , D2 lần lượt là trọng tâm các tam giác
B1C 1D1 , C 1 D1 A1 , D1 A1 B1 , A1 B1C 1 . Cứ tiếp tục như thế ta được khối tứ diện An BnC n Dn có
thể tích Vn , các đỉnh An , Bn , C n , Dn lần lượt là trọng tâm các tam giác Bn1C n1Dn1 ,
C n 1Dn 1 An 1 , Dn 1 An 1 Bn 1 , An 1 Bn 1C n 1 . Tính S V1 V2 ... V2018 .
A. S
3 2018
1V
B. S
27 2019
1V
C. S
27 2018
1V
D. S
3 2019
1V
2.32018 26.27 2019 26.27 2018 2.32019
Câu 4. Tam giác mà ba đỉnh của nó là ba trung điểm ba cạnh của tam giác ABC được gọi
là tam giác trung bình của tam giác ABC . Ta xây dựng dãy các tam giác
A1 B1C 1 , A2 B2C 2 , A3 B3C 3 ,... sao cho A1 B1C 1 là một tam giác đều cạnh bằng 3 và với mỗi số
nguyên dương n 2 , tam giác An BnC n là tam giác trung bình của tam giác An 1 Bn 1C n 1 .
Với mỗi số nguyên dương n , kí hiệu Sn tương ứng là diện tích hình tròn ngoại tiếp tam
giác An BnC n . Tính tổng S S1 S2 ... Sn ... ?
15 9
A. S . B. S 4 . C. S . D. S 5.
4 2
Câu 5. Cho dãy số un có số hạng tổng quát un cos 2n 1 . Tổng 2018 số hạng đầu
6
tiên của dãy số un bằng bao nhiêu?
3 3 1
A. 0 B. C. D.
2 2 2
12 | Chinh phục olympic toán Điều ta biết là giọt nước, điều ta chưa biết là đại dương - Newton
TUYỂN TẬP MỘT SỐ NHÓM CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO MÔN TOÁN
u1 3
Câu 6. Cho dãy số un thỏa mãn un 2 1 , n *
.
u
n 1
1 2 1 un
A. 2020 B. 2017
C. 2019 D. 2018 .
u1 2019
Câu 11. Cho dãy số un được xác định bởi: 2019 .
u
n u1 u2 u3 ... un1 , n 1
n
Tính giá trị của biểu thức A 2.u1 2 2 u2 ... 2 2019.u2019 .
A. 32019 B. 2019 C. 3 D. 2
x1 2
Câu 12. Cho dãy số xn xác định bởi xn 1 2 n 1 3x n *
x 1 n 2 3x , n
n n
Tinh hoa của toán học nằm ở tự do của nó – Georg Cantor Chinh phục olympic toán | 13
CÁC BÀI TOÁN VẬN DỤNG CAO DÃY SỐ
2 un
Câu 14. Cho dãy số (un ) được xác định bởi u1 và un1 , n *
. Tính
3 2 2n 1 un 1
tổng 2019 số hạng đầu tiên của dãy số đó ?
4036 4035 4038 4038
A. B. C. D.
4035 4034 4037 4039
u1 1
Câu 15. Cho dãy số un xác định như sau: , với n 1, 2, 3,...
un 1 un
2020
2018un
2019
un
2019 2018
A. B. 2018 C. D. 0
2018 2019
un 1
Câu 18. Cho dãy số (u n ) xác định bởi u1 1 và un1 với n nguyên dương.
2018 2019n1
Tính giới hạn A lim u1 u2 un
x
a a
Biết lim yn với là phân số tối giản và a, b nguyên dương. Khi đó tọa độ M a ; b
b b
nằm trên đường tròn nào?
A. x 1 y 2 4 B. x 1 y 1 4
2 2 2 2
C. x 1 y 1 10 D. x 1 y 2 10
2 2 2
3
u1
Câu 20. Cho dãy số un xác định bởi 16
u 9u 4 1 3u 4, n
n1 n n
14 | Chinh phục olympic toán Điều ta biết là giọt nước, điều ta chưa biết là đại dương - Newton
TUYỂN TẬP MỘT SỐ NHÓM CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO MÔN TOÁN
Câu 21. Xét các cấp số nhân có 2 n 1 số hạng dương ( n là số nguyên dương) thỏa tổng tất
cả các số hạng của nó bằng 400 và tổng tất cả các nghịch đảo của các số hạng của nó bằng
4 . Giá trị lớn nhất của n là?
A. 17 B. 18 C. 19 D. 20
u0 2018
u
Câu 22. Cho dãy số (un ) được xác định bởi u1 2019 . Hãy tính lim nn .
u 4u 3u ; n 1 3
n1 n n 1
1 1
A. B. C. 32018 D. 32019
2 3
n3
Câu 23. Cho dãy số un xác định bởi u1 1; un1 2un 2 , n * . Hỏi u2018
n 3n 2
thuộc khoảng nào sau đây?
A. 2 2015 ; 2 2016 B. 2 2016 ; 2 2017 C. 2 2017 ; 2 2018 D. 2 2018 ; 2 2019
2
u1 3 u u un
Câu 24. Cho dãy số un xác định . Tính L lim 1 22
u 2nun ; n *
n
2 2 2n
n1
n3
1 3 3
A. L B. L C. L 1 D. L
2 4 2
(3xn 1)2019
Câu 25. Cho dãy số xn được xác định bởi: x1 1; xn1 xn với n là số
2019
3x 1 1 3x2 1 3x3 1 3xn 1
2018 2018 2018 2018
Tinh hoa của toán học nằm ở tự do của nó – Georg Cantor Chinh phục olympic toán | 15
CÁC BÀI TOÁN VẬN DỤNG CAO DÃY SỐ
1 1 1
A. 1 B. C. D.
6 3 2
u1 4
Câu 29. Cho dãy số (un ) xác định như sau: un 2 . Giả sử giới hạn
un 1 un , n *
2018
u u u a
lim 1 2 ... n a , b *
và ba tối giản. Tính a 3b.
u2 u3 un1 b
A. 1012 B. 1021 C. 1015 D. 1018
2 xn
Câu 30. Cho dãy số xn được xác định như sau x1 ; xn 1 , n 1, 2....
3 2 2 n 1 xn 1
Hỏi tổng của 2018 số hạng đầu tiên là bao nhiêu?
4035 2017 2018 4036
A. B. C. D.
4036 2018 2019 4037
u 1; u2 2
Câu 31. Cho dãy số un 1 . Tổng S 1 2 ... 2017 u2018 u2019
un1 2un un1 1; n 2
có giá trị bằng bao nhiêu?
A. 2039190 B. 2035153 C. 2037171 D. 2033136
4
u1 3
Câu 32. Cho dãy số un xác định bởi , n 1 . Tìm lim un .
n 2 2 u n 1 u u n 2 u
n n n1 n1
3
A. lim un 2 B. lim un 4 C. lim un D. lim un 3
4
2 n 5n
Câu 33. Cho dãy un với un n . Giả sử ta có tổng sau
2n 5
100
a
1 1 1 1 c
b
S ....
u1 1 u2 1 u3 1 u100 1 ba
Trong đó a, b c là các số nguyên dương và a, b là hai số dương nguyên tố cùng nhau . Khi
đó S a c ?
A. 151 B. 153 C. 152 D. 154
u1 9
Câu 34. Cho dãy số un được xác định bởi n1 n1 n1
.
un n un 1 3.2 2.3 , n 2; 3....
Tính giá trị của u2018 ?
A. u2018 2018 3.2 2018 2.32018 B. u2018 2018 9 3.2 2018 2.32018
C. u2018 2018 3.2 2017 2.32017 D. u2018 2018 3.2 2018 32018 .
16 | Chinh phục olympic toán Điều ta biết là giọt nước, điều ta chưa biết là đại dương - Newton
TUYỂN TẬP MỘT SỐ NHÓM CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO MÔN TOÁN
a1 2008
Câu 35. Cho dãy số thực a1 ; a2 ;...; an được xác định bởi . Tính
a1 a2 ... an n .an , n 1
2
2
1999
dương n sao cho un .
1000
A. 11 B. 10 C. 15 D. Vô số
1
Câu 37. Cho dãy số xn xác định bởi x1 . Biết rằng
4
x1 4x2 9x3 ... n 1 xn1
2
xn , n 2, 3....
n2 n 1
Tính lim 30n2 12 n 2018 xn
15 15
A. 15 B. 30 C. D.
4 2
u1 2
Câu 38. Cho dãy số un được xác định bởi công thức . Tìm
2019un1 un 2018un , n 1
2
u1 u un
giới hạn của dãy số Sn xác định bởi công thức Sn 2 .
u2 1 u3 1 un 1 1
2018
A. lim Sn 2018 B. lim Sn 2019 C. lim Sn D. lim Sn 1
2019
un
Câu 39. Cho dãy số un được xác định bởi: u1 1, un1 , n 1, 2, 3,...
un 1
2018 u1 1 u2 1 ... un 1
Tính lim .
2019n
2018
A. lim Sn 2018 B. lim Sn 2019 D. lim Sn 1
C. lim Sn
2019
Câu 40. Cho các số a1 , a2 , a3 , a4 , a5 0 lập thành cấp số cộng với công sai d và
b1 , b2 , b3 , b4 , b5 0 lập thành cấp số nhân với công bội q . Biết rằng a1 b1 và a5 b5 . Hỏi
có bao nhiêu khẳng định luôn đúng trong các khẳng định sau?
i) a2 b2 ii) a3 b3 iii) a4 b4 iv) d q
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
3 n 1
Câu 41. Cho dãy số un biết : u1 1 , un1 un 2n3 3n 1 n * . Giá trị nhỏ
n
nhất của n để un n3 n.32018 là bao nhiêu?
Tinh hoa của toán học nằm ở tự do của nó – Georg Cantor Chinh phục olympic toán | 17
CÁC BÀI TOÁN VẬN DỤNG CAO DÃY SỐ
Khi đó tổng của 2019 số hạng đầu tiên của dãy khi viết dưới dạng thập phân có chữ số ở
hàng đơn vị bằng bao nhiêu?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 43. Cho dãy số xn được xác định bởi x1 2019, xn 1 x xn 1, n 1, 2, 3,... . Với
2
n
1 1 1
mỗi số nguyên dương n , đặt yn 2019 ... . Khi đó lim y n bằng?
x1 x 2 xn
2018 2019
A. B. C. 2018 D. 2019
2019 2018
u1 2020
Câu 44. Cho dãy số (un) được xác định bởi .
4n 16n un 1 n 6n 5 un , n 1
2 2
4n
Gọi k lim 2 .un thì k có giá trị là?
n
A. k 1616 B. k 808 C. k 404 D. k 1212
u1 1
Câu 45. Cho dãy un được xác định bởi 1 un21 1 , đặt
u
n ; n 2, n
un1
Sn u1 u2 ... un . Hãy chọn mệnh đề sai trong các mệnh đề sau?
1
n 1
A. un là dãy bị chặn. B. Sn 1 1
4 2
C. un là dãy giảm D. Sn n , n
.
u1 1
Câu 46. Cho dãy số un thỏa mãn 2 n 1 un 1 2n
un , n *
.
2
n n 2
n 1 1
Tìm giới hạn của dãy số sn với sn n3 un , n *
.
A. lim sn B. lim sn 0
C. lim sn 1 1
D. lim sn . .
2
un 1 4un2 4un 0
Câu 47. Cho các dãy un thỏa: 1 n *
. Khi đó u 1 có thể nhận tất cả
u2018
2
bao nhiêu giá trị?
18 | Chinh phục olympic toán Điều ta biết là giọt nước, điều ta chưa biết là đại dương - Newton
TUYỂN TẬP MỘT SỐ NHÓM CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO MÔN TOÁN
A. 2 2017 B. 2 2018
C. 2 2019 D. 2 2018 1 .
2 2
Câu 48 . Cho dãy số un thỏa mãn: u1 1 ; un1 un a , n *
.
3
Biết rằng lim u12 u22 ... un2 2n b . Giá trị của biểu thức T ab là?
A. 2 B. 1 C. 1 D. 2
Câu 49. Cho 2 dãy cấp số cộng un u1 ; u2 ;...un có công sai d 1 và vn v1 ; v2 ;...vn có công sai
d2 . Gọi tổng của n số hạng đầu của mỗi cấp số theo thứ tự là
u11
Sn u1 u2 ... un 7 n 1 và Tn v1 v2 ... vn 14n 27 . Tính tỉ số của
v11
5 4 9 5
A. B. C. D.
3 3 4 4
Câu 50. Cho dãy số an xác định bởi a1 5, an 1 q.an 3 với mọi n 1 , trong đó q là
hằng số, q 0 , q 1 . Biết công thức số hạng tổng quát của dãy số viết được dưới dạng
1 q n1
an .q n1 . Tính 2 ?
1q
A. 13 B. 9 C. 11 D. 16
Câu 51. Cho cấp số nhân u1 , u2 , u3 ,.., un ; trong đó ui 0, i 1, 2,..., n . Biết rằng
1 1 1 1 1
Sn u1 u2 u3 ... un 2018 , Tn ... 2019 và P u1 .u2 .u3 ....un .
u1 u2 u3 un 100
Hỏi số tự nhiên nhỏ nhất thỏa mãn P là?
1 1 1
A. B. 1. C. D.
4 2 3
x 10 khi x 2018
Câu 54. Cho hàm số f x . Tính giá trị f 1 f 2018 .
f f x 11
khi x 2018
A. 1999 B. 2009 C. 4018 D. 4036
Câu 55. Cho dãy un thỏa mãn 25.2 2 u5 1 15.2 u1 u5 2 5.2 u5 15.2 u1 4 0 và un 1 un 8.
Tinh hoa của toán học nằm ở tự do của nó – Georg Cantor Chinh phục olympic toán | 19
CÁC BÀI TOÁN VẬN DỤNG CAO DÃY SỐ
Câu 56. Cho một cấp số cộng : u1 , u2 , u3 , u4 thỏa u1u4 u2 u3 6 . Tìm tập xác định D của
hàm f x x u1 x u2 x u3 x u4 9
A. D ; 6 B. D 6; C. D D. D 6; 6
2 2 2
1 1 1
Câu 57. Biết tổng Sn 2 2 2 2 ... 2 n n . Giá trị nhỏ nhất của n để
2 2 2
399 2n4n
Sn , n *
4n
A. 41 B. 40 C. 51 D. 50
Câu 58. Cho dãy ( xn ) thỏa mãn x1 5, xn 1 x 2, n 1 . Tính giá trị của
2
n
1 1 1
M lim ........
x1 x1 x 2 x1x2 ...xn
5 21 5 21 3 31 3 15
A. M B. M C. M D. M
2 2 3 3
1
Câu 59. Cho hàm số y f x ln 1 2 . Biết rằng :
x
f 2 f 3 ... f 2018 ln a ln b ln c ln d
trong đó a , c , d là các số nguyên tố và a b c d . Tính P a b c d
A. 1986 B. 1698 C. 1689 D. 1989
Câu 60. Cho dãy số un thỏa mãn log u1 2 log u1 2 log u10 2 log u10 và un 1 2un với
mọi n 1 . Giá trị nhỏ nhất để un 5100 bằng
A. e B. e 2 C. e 3 D. e 4
Câu 62. Cho dãy số un thỏa mãn e u18 5 e u18 e 4 u1 e 4 u1 và un 1 un 3 với mọi n 1 .
Giá trị lớn nhất của n để log 3 un ln 2018 bằng?
A. n 123 B. n 41 C. n 39 D. n 49
20 | Chinh phục olympic toán Điều ta biết là giọt nước, điều ta chưa biết là đại dương - Newton
TUYỂN TẬP MỘT SỐ NHÓM CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO MÔN TOÁN
số n để un 1 ?
Câu 65. Cho dãy số un có số hạng đầu tiên u1 1 thỏa mãn đẳng thức sau :
log 22 5u1 log 22 7 u1 log 22 5 log 22 7 và un 1 7 un với mọi n 1 . Giá trị nhỏ nhất của n
để un 1111111 bằng?
A. 11 B. 8 C. 9 D. 10
Câu 66. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số a thuộc đoạn 0; 2018 sao cho ba số
a
5x 1 51 x ; ; 25x 25 x theo thứ tự đó, lập thành một cấp số cộng?
2
A. 2008 B. 2006 C. 2018 D. 2007
8
Câu 67. Cho dãy số un thỏa mãn 2 2 u1 1 2 3u2 và un 1 2un với
1
log 3 u32 4u1 4
4
mọi n 1 . Giá trị nhỏ nhất của n để Sn u1 u2 ... un 5100 bằng
A. 18 B. 17 C. 16 D. 19
1 1
1 m
x2 x 1 2
Câu 69. Cho hàm số f x e . Biết f 1 . f 2 . f 3 ... f 2017 e n m, n với
m
là phân số tối giản. Tính P m n 2 .
n
A. 2018 B. 2018 C. 1 D. 1
Câu 70. Cho cấp số cộng un có tất cả các số hạng đều dương thoả mãn điều kiện
u1 u2 ... u2018 4 u1 u2 ... u1009 . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
P log 23 u2 log 23 u5 log 23 u14 .
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 71. Cho cấp số cộng an , cấp số nhân bn thỏa mãn a2 a1 0 và b2 b1 1 ; và hàm
số f x x 3 3x sao cho f a2 2 f a1 và f log 2 b2 2 f log 2 b1 . Số nguyên
dương n nhỏ nhất và lớn hơn 1 sao cho bn 2018 an là
Tinh hoa của toán học nằm ở tự do của nó – Georg Cantor Chinh phục olympic toán | 21
CÁC BÀI TOÁN VẬN DỤNG CAO DÃY SỐ
A. 16 B. 15 C. 17 D. 18
Câu 72. Cho cấp số nhân bn thỏa mãn b2 b1 1 và hàm số f x x 3 3x sao cho
f log 2 b2 2 f log 2 b1 . Giá trị nhỏ nhất của n để bn 5100 bằng
2 1 1 4 u2 7 6 u1 6
log 1 u1 u3 4 u1 8 e e 3
Câu 73. Cho dãy số un thỏa mãn 3
u 3 u n 4 , n *
n 1 2 n n 2 3n 2
3 n 1 2 2018
Giá trị lớn nhất của số n để un
n1
A. 3472 B. 3245 C. 3665 D. 3453
f 1 . f 3 ... f 2n 1
Câu 74. Cho f n n2 n 1 1 n N * . Đặt un
2
.
f 2 . f 4 ... f 2n
10239
Tìm số n nguyên dương nhỏ nhất sao cho un thỏa mãn điều kiện log 2 un un .
1024
A. n 23 B. n 29 C. n 21 D. n 33
Câu 75. Cho biểu thức A log 2017 log 2016 log 2015 log ... log 3 log 2 ...
Biểu thức A có giá trị thuộc khoảng nào trong các khoảng dưới đây?
A. log 2017; log 2018 B. log 2019; log 2020
C. log 2018; log 2019 D. log 2020; log 2021
Câu 76. Cho dãy số un xác định bởi un ln 2n2 1 ln n2 n 1 , n 1 . Tìm số
2
nguyên n lớn nhất sao cho un un . Biết a kí hiệu phần nguyên của số a là số tự
3
nhiên nhỏ nhất không vượt quá a.
A. 37 B. 36 C. 38 D. 40
Câu 77. Cho dãy số un có tất cả số hạng đều dương thỏa mãn un 1 2un và đồng thời
4
u12 u22 ... un2 un2 1 un2 1 , n 1 . Số tự nhiên n nhỏ nhất để un 5100 là?
3
A. 232 B. 233 C. 234 D. 235
Câu 78. Cho dãy số un thỏa mãn ln u12 u22 10 ln 2u1 6u2 và đồng thời
un 2 un 2un 1 1, n 1 . Giá trị nhỏ nhất của n để un 5050
22 | Chinh phục olympic toán Điều ta biết là giọt nước, điều ta chưa biết là đại dương - Newton
TUYỂN TẬP MỘT SỐ NHÓM CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO MÔN TOÁN
391 1 39
log u2 log u1 2
40 4 4
Câu 79. Cho dãy số un thỏa mãn .
u 2 n 1 un 1 2n
, n *
n 2
n n 2
n 1 1
5100 n2 1
Giá trị nhỏ nhất của n để un .
5100 n3 n
A. q 3; 4 B. q 1; 2 C. q 2; 3 D. q 0; 1
I n 2
Câu 81. Cho I n 2 sin n xdx với n nguyên dương. Tính lim .
0 In
A. 1 B. 1 C. 2 D.
1
I n1
Câu 82. Với mỗi số nguyên dương n ta kí hiệu I n x 2 1 x 2 dx . Tính lim
n
.
n I
0 n
A. 1 B. 2 C. 3 D. 5
A. 1 B. C. 1 D.
1
e nx
Câu 85. Cho tích phân I n dx với n .
0
1 e x
Đặt un 1. I 1 I 2 2 I 2 I 3 3 I 3 I 4 ... n In In 1 n . Biết lim un L . Mệnh đề nào
sau đây là đúng?
A. L 1; 0 B. L 2; 1 C. L 0; 1 D. L 1; 2
Câu 86. Có bao nhiêu giá trị nguyên dương n thỏa mãn tích phân
2
1 n 2 x 3x 2 4x 3 ... nx n1 dx 2
2
A. 1 B. 2 C. 0 D. 3
Tinh hoa của toán học nằm ở tự do của nó – Georg Cantor Chinh phục olympic toán | 23
CÁC BÀI TOÁN VẬN DỤNG CAO DÃY SỐ
Câu 87. Cho hàm số f x có đạo hàm liên tục trên đoạn 0; 1 thỏa mãn điều kiện
1
f 2018x 2017 2018 f x ,x f x dx ?
2
. Tính tích phân 0
4 5 7 8
f 1 f 1 f 1 f 1
2 2 2 2
A. B. C. D.
3 3 3 3
Câu 88. Cho I n tan n xdx với n . Khi đó I 0 I 1 2 I 2 I 3 ... I 8 I 9 I 10 bằng?
A.
r 1 r
C B.
r 1 r 1
C C.
r 1 r
C D.
r 1 r 1
C
6 2
U U
Câu 89. Cho dãy số xác định bởi 1 4 , n 1, n N * . S= lim n có giá trị là ?
U 2.U 2 1 n
n1 n
1 1
A. 1 B. C. 0 D.
2 4
1
U 1 2
Câu 90. Cho dãy số Un xác định bởi ,n 1
U U n n U n 1 n
2 2
n 1 n
1 1 1 1
Khi đó S lim thuộc khoảng nào sau đây?
U1 U 2 U 3 Un
A. 3; 1 B. 1; 2 C. 1; 2 D. 1; 1
Câu 91. Trong dịp hội trại hè 2017, bạn Anh thả một quả bóng cao su từ độ cao 6 m so
với mặt đất, mỗi lần chạm đất quả bóng lại nảy lên một độ cao bằng ba phần tư độ cao lần
rơi trước. Biết rằng quả bóng luôn chuyển động vuông góc với mặt đất. Tổng quãng
đường quả bóng đã bay (từ lúc thả bóng cho đến lúc bóng không nảy nữa) khoảng ?
A. 44 m B. 45 m C. 42 m D. 43 m
Câu 92. Có hai cơ sở khoan giếng A và B. Cơ sở A giá mét khoan đầu tiên là 8000 (đồng)
và kể từ mét khoan thứ hai, giá của mỗi mét sau tăng thêm 500 (đồng) so với giá của mét
khoan ngay trước đó. Cơ sở B: Giá của mét khoan đầu tiên là 6000 (đồng) và kể từ mét
khoan thứ hai, giá của mỗi mét khoan sau tăng thêm 7% giá của mét khoan ngay trước
đó. Một công ty giống cây trồng muốn thuê khoan hai giếng với độ sâu lần lượt là 20 m
và 25 m để phục vụ sản xuất. Giả thiết chất lượng và thời gian khoan giếng của hai cơ
sở là như nhau. Công ty ấy nên chọn cơ sở nào để tiết kiệm chi phí nhất?
A. luôn chọn A.
B. luôn chọn B.
C. giếng 20 m chọn A còn giếng 25 m chọn B.
D. giếng 20 m chọn B còn giếng 25 m chọn B.
24 | Chinh phục olympic toán Điều ta biết là giọt nước, điều ta chưa biết là đại dương - Newton
TUYỂN TẬP MỘT SỐ NHÓM CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO MÔN TOÁN
Câu 93. Cho cấp số cộng un có các số hạng đều dương, số hạng đầu u1 1 và tổng của
100 số hạng đầu tiên bằng 14950 . Tính giá trị của tổng sau?
1 1 1
S ...
u2 u1 u1 u2 u3 u2 u2 u3 u2018 u2017 u2017 u2018
1 1 1
A. 1 B. 1 C. 2018 D. 1
3 6052 6052
Câu 94. Giá trị của tổng 4 44 444 ... 44...4 (tổng đó có 2018 số hạng) bằng?
40
A.
9
10 2018 1 2018 . B.
4 10 2019 10
2018 .
9 9
4
C.
4 10 2019 10
2018 . D.
9
10 2018 1 .
9 9
Câu 95. Cho dãy số un thỏa mãn un un 1 6 , n 2 và log 2 u5 log 2
u9 8 11 . Đặt
Sn u1 u2 ... un . Tìm số tự nhiên n nhỏ nhất thỏa mãn Sn 20172018 .
A. 2587 B. 2590 C. 2593 D. 2584
Câu 96. Cho hai cấp số cộng an : a1 4 ; a2 7 ;...; a100 và bn : b1 1 ; b2 6 ;...; b100 . Hỏi có
bao nhiêu số có mặt đồng thời trong cả hai dãy số trên?
A. 32 B. 20 C. 33 D. 53
Câu 97. Cho tam giác ABC cân tại A . Biết rằng độ dài cạnh BC , trung tuyến AM và độ
dài cạnh AB theo thứ tự đó lập thành một cấp số nhân có công bội q . Tìm công bội q của
cấp số nhân đó?
1 2 22 2 1 2 2 2 2
A. q B. q C. q D. q
2 2 2 2
Câu 98. Cho hàm số f x x 2 3x 2
cos 2017 x
và dãy số un được xác định bởi công thức
tổng quát un log f 1 log f 2 log f n Tìm tổng tất cả các giá trị của n thỏa mãn
điều kiện un2018 1
A. 21 B. 18 C. 3 D. 2018
un u4 n u42 n u42018 n a 2019 b
Câu 99. Biết rằng L lim Trong đó un xác định
un u2 n u2 2 n u22018 n c
Tinh hoa của toán học nằm ở tự do của nó – Georg Cantor Chinh phục olympic toán | 25
CÁC BÀI TOÁN VẬN DỤNG CAO DÃY SỐ
Câu 101. Cho các số hạng dương a, b, c là số hạng thứ m, n, p của một cấp số cộng và một
cấp số nhân. Tính giá trị của biểu thức log 2 ab c bc a c a b
A. 0 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 102. Cho a b c và cot a , cot b , cot c Tạo thành cấp số cộng. Giá trị của cot a.cot c
2
bằng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
26 | Chinh phục olympic toán Điều ta biết là giọt nước, điều ta chưa biết là đại dương - Newton
TUYỂN TẬP MỘT SỐ NHÓM CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO MÔN TOÁN
B. LỜI GIẢI.
1
Như vậy S1 , S2 , S3 ,..., S100 là cấp số nhân với công bội q .
2
1
2 100. 1 100
2
Khi đó ta có S S1 S2 ... S100 2 100 2 99 2 98 ... 2 2 101 2
1
1
2
Chọn ý B.
Tinh hoa của toán học nằm ở tự do của nó – Georg Cantor Chinh phục olympic toán | 27
CÁC BÀI TOÁN VẬN DỤNG CAO DÃY SỐ
Câu 3. Khối tứ diện ABCD có thể tích V , khối tứ diện A1 B1C 1D1 có thể tích V1 , các đỉnh
A1 , B1 , C 1 , D1 lần lượt là trọng tâm các tam giác BCD , CDA , DAB , ABC . Khối tứ diện
A2 B2C 2 D2 có thể tích V2 , các đỉnh A2 , B2 , C 2 , D2 lần lượt là trọng tâm các tam giác
B1C 1D1 , C 1 D1 A1 , D1 A1 B1 , A1 B1C 1 . Cứ tiếp tục như thế ta được khối tứ diện An BnC n Dn có
thể tích Vn , các đỉnh An , Bn , C n , Dn lần lượt là trọng tâm các tam giác Bn1C n1Dn1 ,
C n 1Dn 1 An 1 , Dn 1 An 1 Bn 1 , An 1 Bn 1C n 1 . Tính S V1 V2 ... V2018 .
A. S
3 2018
1V
B. S
27 2019
1V
C. S
27 2018
1V
D. S
3 2019
1V
2.32018 26.27 2019 26.27 2018 2.32019
Lời giải
A
C1
D1 B1
B D
A1
C
1
Ta có B1C 1D1 // BCD nên d A1 , B1C1D1 d D1 , BCD d A, BCD .
3
1 1
Lại có B1C 1D1 BCD với tỉ số đồng dạng k nên SB1C1D1 SBCD .
3 9
1 1 1 1 1 1
Do đó V1 V . Tương tự ta có V2 V1 2 V , V3 V2 3 V , <, V2018 2018 V .
27 27 27 27 27 27
1
1 1 1
S 2 ... 2018 V
1
.
1 2018
27 V
27 2018 1 V
.
27 27 27 27 1 1 26.27 2018
27
Câu 4. Tam giác mà ba đỉnh của nó là ba trung điểm ba cạnh của tam giác ABC được gọi
là tam giác trung bình của tam giác ABC .Ta xây dựng dãy các tam giác
A1 B1C 1 , A2 B2C 2 , A3 B3C 3 ,... sao cho A1 B1C 1 là một tam giác đều cạnh bằng 3 và với mỗi số
nguyên dương n 2 , tam giác An BnC n là tam giác trung bình của tam giác An 1 Bn 1C n 1 .
Với mỗi số nguyên dương n , kí hiệu Sn tương ứng là diện tích hình tròn ngoại tiếp tam
giác An BnC n . Tính tổng S S1 S2 ... Sn ... ?
15 9
A. S . B. S 4 . C. S . D. S 5.
4 2
Lời giải
28 | Chinh phục olympic toán Điều ta biết là giọt nước, điều ta chưa biết là đại dương - Newton
TUYỂN TẬP MỘT SỐ NHÓM CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO MÔN TOÁN
Vì dãy các tam giác A1 B1C 1 , A2 B2C 2 , A3 B3C 3 ,... là các tam giác đều nên bán kính đường
3
tròn ngoại tiếp các tam giác bằng cạnh .
3
Với n 1 thì tam giác đều A1 B1C 1 có cạnh bằng 3 nên đường tròn ngoại tiếp tam giác
2
3 3
A1 B1C 1 có bán kính R1 3. S1 3. .
3 3
3
Với n 2 thì tam giác đều A2 B2C 2 có cạnh bằng nên đường tròn ngoại tiếp tam giác
2
2
1 3 1 3
A2 B2C 2 có bán kính R2 3. . S2 3. . .
2 3 2 3
3
Với n 3 thì tam giác đều A3 B3C 3 có cạnh bằng nên đường tròn ngoại tiếp tam giác
4
2
1 3 1 3
A2 B2C 2 có bán kính R3 3. . S3 3. . .
4 3 4 3
n1
1
Như vậy tam giác đều An BnC n có cạnh bằng 3. nên đường tròn ngoại tiếp tam giác
2
2
1
n1
3 1 n1 3
An BnC n có bán kính Rn 3. . Sn 3. . .
2 3 2 3
Khi đó ta được dãy S1 , S 2 , ...Sn ... là một cấp số nhân lùi vô hạn với số hạng đầu
1
u1 S1 3 và công bội q .
4
u1
Do đó tổng S S1 S2 ... Sn ... 4 .
1q
Câu 5. Cho dãy số un có số hạng tổng quát un cos 2n 1 . Tổng 2018 số hạng đầu
6
tiên của dãy số un bằng bao nhiêu?
3 3 1
A. 0 B. C. D.
2 2 2
Lời giải
Ta có un6 cos 2n 11 cos 2n 1 2 cos 2n 1 un , n *
.
6 6 6
u1 u7 u13 ... u2011 u2017
u u8 u14 ... u2012 u2018
2
u3 u9 u15 ... u2013
u4 u10 u16 ... u2014
u5 u11 u17 ... u2015
u6 u12 u18 ... u2016
Tinh hoa của toán học nằm ở tự do của nó – Georg Cantor Chinh phục olympic toán | 29
CÁC BÀI TOÁN VẬN DỤNG CAO DÃY SỐ
u1 3
Câu 6. Cho dãy số un thỏa mãn un 2 1 , n *
.
un1 1 2 1 u
n
Khi đó u2019 a b 3 , a , b . Tính tổng S a b .
A. S 3 B. S 4 C. S 9 D. S 2
Lời giải
2 tan
8 tan 2 2 tan 1 0 tan 2 1 vì tan 0
Ta có 1 tan
4 1 tan 2 8 8 8 8
8
tan tan
u1 2 1 3 8 tan
Do đó u2
1 2 1 u1 1 tan tan
3 8
3 8
tan tan
u2 2 1 3 8 8
u3 tan 2.
1 2 1 u2 1 tan tan
3 8
3 8 8
Bằng phương pháp quy nạp ta chứng minh được un tan n 1 , n *
3 8
Do đó u2019 tan 2018. 2 3 S 3 .
3 8
Câu 7. Cho tam giác ABC có độ dài các cạnh là a , b , c theo thứ tự lập thành một cấp số
A C x x
cộng. Biết tan tan với x , y và tối giản. Tính giá trị của x y .
2 2 y y
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Lời giải
Theo giả thiết ta có
AC A C B B
a c 2b sin A sin C 2 sin B 2 sin .cos 4 sin .cos
2 2 2 2
AC A C A C A C
2 sin .cos 4 sin .cos
2 2 2 2
A C AC A C A C A c A C
cos 2 cos cos cos sin sin 2 cos cos 2 sin sin
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
30 | Chinh phục olympic toán Điều ta biết là giọt nước, điều ta chưa biết là đại dương - Newton
TUYỂN TẬP MỘT SỐ NHÓM CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO MÔN TOÁN
A C A C A C A C 1
3 sin sin cos cos 3 tan tan 1 tan tan
2 2 2 2 2 2 2 2 3.
Do đó x y 1 3 4 .
u1 11
Câu 8. Cho dãy số un xác định . Tính giá trị của u2018 ?
un 1 10un 1 9n, n 1
A. u2018 10 2018 B. u2018 20182018 C. u2018 2018 D. u2018 10 2018 2018
Lời giải
Cách 1.
u1 11 10 1
Ta nhận thấy u2 10u1 1 9 10.11 8 102 10 2 2
u 10u 1 18 10.102 17 1003 10 3 3
3 2
Nên dự đoán un 10 n n
Chứng minh bằng quy nạp. Ta có u1 11 10 1 . Giả sử đúng với n k 1 uk 10 k k
khi đó uk 1 10.uk 1 9.k 10. 10 k k 1 9 k 10 k 1 k 1 .
Vậy un 10n n nên u2018 10 2018 2018 .
Cách 2. Ta có un1 10un 1 9n un1 n 1 10 un n
Đặt vn un n vn 1 un 1 n 1 và v1 u1 1 10
v 10
Ta có dãy số 1 , vn là một cấp số nhân có công bội q 10 và v1 10 .
vn1 10 vn , n 1
Ta có công thức tổng quát vn v1q n1 vn 10.10 n1 10 n un n 10 n un 10 n n
Do đó u2018 10 2018 2018
1 un u u u u
Câu 9. Cho dãy số (un ) thỏa mãn u1 ; un1 , n 1 . Đặt Sn 1 2 3 ... n .
2 un 1 1 2 3 n
2019
Tìm giá trị nhỏ nhất của n để Sn ?
2020
A. 2019 B. 2020 C. 2018 D. 2021
Lời giải
Từ hệ thức truy hồi ta có un 0, n 1 .
un 1 1 1 1
Ta có un1 1 . Do đó là cấp số cộng có 2 và công sai d 1 ,
un 1 un1 un u
n u1
1
Từ đó suy ra 2 n 1 n 1 , n 1 .
un
1 u 1 1 1
Do đó un , n 1 n .
n1 n n n 1 n n 1
1 1 1 1 1 1 1 1 1
Ta có Sn ... 1 .
1 2 2 3 3 4 n n1 n1
Tinh hoa của toán học nằm ở tự do của nó – Georg Cantor Chinh phục olympic toán | 31
CÁC BÀI TOÁN VẬN DỤNG CAO DÃY SỐ
2019 1 2019
Khi đó Sn 1 n 2019 . Do đó n 2020 .
2020 n 1 2020
u0 2 2018
Câu 10. Cho dãy un : 2 un 1 . Tìm phần nguyên của S ui .
un 1 u 2 i 1
n
A. 2020 B. 2017
C. 2019 D. 2018 .
Lời giải
un 1 1 3
Ta có un1 1 1 .
un 2 un 1 1 un 1
1 3n 1 1 2
Đặt an a0 1 và an 1 3 an 1 an un 1 n1 .
un 1 2 3 1
2018 2018
1 2 2018 1
S ui 2018 2 i 1 2018 S 2018 i 2019
i 1 i 1 3 1 3 i 1 3
Phần nguyên của S . bằng 2018 .
u1 2019
Câu 11. Cho dãy số un được xác định bởi: 2019 .
un n u1 u2 u3 ... un1 , n 1
u 2017.2018 u 1 C 2 .u C 3
2 2.3
1
3
2018 1 2019
2016.2017.2018 1 3
u3 C 2018 u1 C 2019
4
2.3.4 4
...
u2019 1 C 20182018
u1 C 2019
2019
2019
2 1
2019
S 2.C 2019
1
2 2 C 2019
2
2 3 C 2019
3
2 4 C 2019
4
... 2 2019 C 2019
2019
1 2.
32 | Chinh phục olympic toán Điều ta biết là giọt nước, điều ta chưa biết là đại dương - Newton
TUYỂN TẬP MỘT SỐ NHÓM CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO MÔN TOÁN
x1 2
Câu 12. Cho dãy số xn xác định bởi xn 1 2 n 1 3x n *
x 1 n 2 3x , n
n n
a1
1 a ... an 1
1 a
.n
.............................
u 2 a n 1 . a 1
n
a1 1 a
1 a 1 an
u12 u22 ... un2 .n .
1 a a1 1 a
Thực hiện phép đồng nhất ta được
Tinh hoa của toán học nằm ở tự do của nó – Georg Cantor Chinh phục olympic toán | 33
CÁC BÀI TOÁN VẬN DỤNG CAO DÃY SỐ
1
a
1 2
1 a 2 1 n
1 T 1
a 1 a n
2
b lim . b lim 1 2
a1 1 a
2 1
2 un
Câu 14. Cho dãy số (un ) được xác định bởi u1 và un1 , n *
. Tính
3 2 2n 1 un 1
tổng 2019 số hạng đầu tiên của dãy số đó ?
4036 4035 4038 4038
A. B. C. D.
4035 4034 4037 4039
Lời giải
Theo giả thiết ta có
1 1 1 1
4n 2 4 n 1 2 4n 2 4.1 2 4.2 2 ... 4n 2
un1 un un1 u1
3 4n2 8n 3 2 2
2 n 2 4n un1 2
2 2 4n 8n 3 2n 1 2n 3
2 1 1
un
2n 1 2n 1 2n 1 2n 1
1 1 1 1 1 1
Từ đó suy ra Sn u1 u2 .... un 1 ... 1
3 3 5 2n 1 2n 1 2n 1
1 4038
S2019 1 .
2.2019 1 4039
u1 1
Câu 15. Cho dãy số un xác định như sau: , với n 1, 2, 3,...
un1 un 2018un un
2020 2019
34 | Chinh phục olympic toán Điều ta biết là giọt nước, điều ta chưa biết là đại dương - Newton
TUYỂN TẬP MỘT SỐ NHÓM CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO MÔN TOÁN
Câu 16. Xét dãy số nguyên x1 34, x2 334, x3 3334, , xn 33...34 (có n số 3). Hỏi có bao
3
nhiêu chữ số 3 trong số 9x2018 ?
A. 6054 B. 6055 C. 6056 D. 6057
Lời giải
Ta đặt un 3xn 2 . Khi đó un 10n 1
103 n 3 1
3 103n 2 103 n1 10 1
3
9xn3 3 10 3 n 2 10 3 n 1 10 1 2.10 2 n 2 4.10 n 1 3
Để ý rằng 10 3 n 2 10 3 n 1 10 1 111...111 (có 3n +2 số 1)
2 n 2
2.10 2000...00 (có 2n +2 số 0) và 4.10 n 1 400...00 (có n+1 số 0)
9 xn3 33...33533...33733...336
(trước 5 có n số 3, giữa 5 và 7 có n số 3, giữa 7 và 6 có n số 3)
9 x có 3n số 3.
3
n
un 1
Câu 17. Cho dãy số un xác định bởi u1 1 và un1 với n nguyên dương.
2018 2019n1
Tính giới hạn A lim un
x
2019 2018
A. B. 2018 C. D. 0
2018 2019
Lời giải
n1
un 1 2018
Do un1 n1
2018n1 un1 2018n un .
2018 2019 2019
n1
2018
Đặt vn 2018 un ta được v1 2018 và vn 1 vn
n
với n nguyên dương.
2019
Suy ra vn ( vn vn 1 ) ( vn 1 vn 2 ) ( v2 v1 ) v1
Tinh hoa của toán học nằm ở tự do của nó – Georg Cantor Chinh phục olympic toán | 35
CÁC BÀI TOÁN VẬN DỤNG CAO DÃY SỐ
2018
n
n k 1
2018 2018 2019 2018
2018
k 1 2019 2019 1 2018
2019
2018
n
vn 2018 2018
n
1 2018
n
2018 2 un 2 n1
2
2019 2018n 2018n 2019 2018 2019
1 2018
n
Vì un 0, n mà lim un lim
*
2 0 xlim un 0
x 2018 n 1 2019
x
u 1
Câu 18. Cho dãy số (u n ) xác định bởi u1 1 và un1 n với n nguyên dương.
2018 2019n1
Tính giới hạn A lim u1 u2 un
x
n k 1
2018 2018 2019 2018
2018
k 1 2019 2019 1 2018
2019
2018
n
vn 2018 2018
n
1 2018
n
2018 2 un n
2 n1
2
2019 2018 n
2018 2019 2018 2019
1 2018
n n k n n
1 1
Do đó uk k 1
2 4036 2018
k 1 2018
2019 k 1 2018
k
k 1 2019
k
k 1
Áp dụng công thức tính tổng cấp số nhân lùi vô hạn ta được
1 1
4036 2019
A lim u1 u2 un 4036 2018 2018 2019 1
x 1 1 2017 2017
1 1
2018 2019
36 | Chinh phục olympic toán Điều ta biết là giọt nước, điều ta chưa biết là đại dương - Newton
TUYỂN TẬP MỘT SỐ NHÓM CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO MÔN TOÁN
x1 1 n
1
Câu 19. Cho dãy số ( xn ) có ; n * . Đặt yn .
x
n 1 x n x n 1 x n 2 x n 3 1 i 1 x i 2
a a
Biết lim yn với là phân số tối giản và a, b nguyên dương. Khi đó tọa độ M a ; b
b b
nằm trên đường tròn nào?
A. x 1 y 2 4 B. x 1 y 1 4
2 2 2 2
C. x 1 y 1 10 D. x 1 y 2 10
2 2 2
Lời giải
Lại có xn 1 xn xn 2 2 xn 1 xn 1 0; n
2 *
.
Suy ra xn là một dãy số tăng. Giả sử xn là dãy bị chặn trên
lim xn a a 2 3a 1 a a 1 . Vô lý. Vậy lim xn .
Mặt khác xn 1 1 xn 2 3xn 2 xn 1 1 xn 1 xn 2
1 1 1 1 1 1 1 1
.
xn 2 xn 1 xn 1 1 xn 1 xn 2 xn 1 1 xn 2 xn 1 xn 1 1
1 1 1
Vậy yn lim yn M 2; 1 .
2 xn 1 1 2
3
u1
Câu 20. Cho dãy số un xác định bởi 16
u 9u 4 1 3u 4, n
n1 n n
xn2 1
Ta có xn 0 và xn2 1 3un , n un
3
xn21 1 x2 1
4xn 4 xn2 1 3xn 2
2
Thay vào giả thiết ta được 9 n
3 3
Suy ra xn 1 3xn 2 n . Giả sử xn 1 3 xn thì 1.
9
Xét dãy yn xác định bởi y n xn 1 . Khi đó yn là cấp số nhân với y1 x1 1 , công
4
2
9 n1
.3 1 1
9 9 4
bội q 3 y n .3n1 xn .3n1 1 un
4 4 3
2
9 9
Có un 108 .3n1 1 3.108 1 .3n1 1 3.108 1
4 4
Tinh hoa của toán học nằm ở tự do của nó – Georg Cantor Chinh phục olympic toán | 37
CÁC BÀI TOÁN VẬN DỤNG CAO DÃY SỐ
n log 3
4
3.108 1 1 . 1 n 9, 14.
9
Vậy n nhỏ nhất bằng 10
Câu 21. Xét các cấp số nhân có 2 n 1 số hạng dương ( n là số nguyên dương) thỏa tổng tất
cả các số hạng của nó bằng 400 và tổng tất cả các nghịch đảo của các số hạng của nó bằng
4 . Giá trị lớn nhất của n là?
A. 17 B. 18 C. 19 D. 20
Lời giải
a a a a
Đặt các số hạng của cấp số nhân là n , n1 , n2 ,..., , a , aq ,..., aq n1 , aq n với a , q là các
q q q q
số dương.
a a n1
1 1 n1 n
q n q n1 ... a ... aq aq n
400 a ... 1 ... q q 400
q
n
q n1
Ta có n n1
q q ... 1 ... 1 1 4 1 q n q n1 ... 1 ... 1 1 4
a a a aq n1
aq n
q n1 q n
a
1 1 n 1 1 1
n q n1 q ... q 1 40 *
n1 n1
a n n1 ... 1 ... q q 400
n
q q q q q
2 a 10
a 100
Muốn tồn tại cấp số nhân thì điều kiện cần và đủ là phương trình * phải có nghiệm
1 1 1
dương. Xét hàm số f x n
x n n1 x n1 ... x 1 liên tục trên D 0; .
x x x
Theo bất đẳng thức AM – GM ta có
1 1 1
f x n x n n1 x n 1 ... x 1 2 2 ... 2 1 2 n 1
x x x
1 1
A. B. C. 32018 D. 32019
2 3
Lời giải
Ta có un1 4un 3un 1 un 1 un 3 un un 1 .
38 | Chinh phục olympic toán Điều ta biết là giọt nước, điều ta chưa biết là đại dương - Newton
TUYỂN TẬP MỘT SỐ NHÓM CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO MÔN TOÁN
v 1
Đặt vn un un 1 ta có 1 . Suy ra vn 3n1 ; n 1.
v
n 3 vn1 ; n 2
Ta được un un un 1 un 1 un 2 u2 u1 u1
3n 1 3n 1
3n 1 3n 2 3 2019 2018 2018
31 2
un 3n 1 2018 1
Suy ra lim lim n .
3n 2.3 n
3 2
n3
Câu 23. Cho dãy số un xác định bởi u1 1; un1 2un , n *
. Hỏi u2018
n 3n 2
2
n1
n3
1 3 3
A. L B. L C. L 1 D. L
2 4 2
Lời giải
2nun
Ta có un1 n 1 n 2 n 3 un1 2n n 1 n 2 un ; n *
n3
Đặt vn n n 1 n 2 un ta được dãy vn thỏa mãn v1 4; vn 1 2 vn ; n * nên dãy
2 n1
vn là một cấp số nhân có công thức vn 4.2 n1
2 n1
. Vậy un
n n 1 n 2
un 2 1 1 1 1 1 1
.
2 n
n n 1 n 2 n n 1 n 1 n 2 n n 1 n 1 n 2
u u un 1 1 1 1
L lim 1 22 n
lim
n
2 2 2 n 2 n 1 n 2 2
Tinh hoa của toán học nằm ở tự do của nó – Georg Cantor Chinh phục olympic toán | 39
CÁC BÀI TOÁN VẬN DỤNG CAO DÃY SỐ
(3xn 1)2019
Câu 25. Cho dãy số xn được xác định bởi: x1 1; xn1 xn với n là số
2019
3x 1 1 3x 2 1 3x 3 1 3xn 1
2018 2018 2018 2018
3x i 1
2018
n n
1 1 1 1
un 673 673
i 1 3xi 1 1 i 1 3xi 1 3 xi 1 1 3 x1 1 3 xn 1 1
3xn 1
2019
( a 1)2019
Giả sử lim xn a a 1 và a a - Điều này vô lý
2019
Suy ra xn không bị chặn trên hay lim xn .
1 673 673
Do đó lim 0 . Suy ra lim un .
3x n 1 1 n 3x1 1 4
u1 2019
Câu 26. Cho dãy số thực un tăng xác định bởi 2
un 2018un 2020un1 1 0, n 1 1
1 1 1
Đặt Sn ... . Tính lim Sn
u1 2019 u2 2019 un 2019
1 1
A. 2018 B. C. 2019 D.
2018 2019
Lời giải
Do un là dãy tăng nên un 2018, n 1 .
un2 2018un 1
Ta có un2 2018un 2020un 1 1 0 un1
2020
un2 2018un 2019
un1 1 2020 un 1 1 un 1 un 2019
2020
2020 1 1 1 1
*
un 1 un 2019 un1 1 un 2019 un 1 un1 1
Thay n bởi 1, 2, 3,..., n vào (*) và cộng vế với vế các đẳng thức ta suy ra
40 | Chinh phục olympic toán Điều ta biết là giọt nước, điều ta chưa biết là đại dương - Newton
TUYỂN TẬP MỘT SỐ NHÓM CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO MÔN TOÁN
1 1 1 1 1 1 1
Sn ...
u1 2019 u2 2019 un 2019 u1 1 un1 1 2018 un1 1
Do un là dãy số tăng nên có hai trường hợp xảy ra.
Dãy un bị chặn trên suy ra tồn tại lim un . Giả sử lim un x thì x 2018 . Chuyển
qua giới hạn hệ thức (1) khi n ta có
x 2 2018x 2020x 1 0 x 2 2 x 1 0 x 1 - Điều này vô lý
Dãy un không bị chặn trên, do un tăng và không bị chặn trên nên
1
lim un lim un1 1 lim 0
un1 1
1 1 1
Do vậy, lim Sn lim
2018 un1 1 2018
u1 1
Câu 27. Cho dãy số: un un 1 . Tìm lim u n .
un , n 2
1 5 .u n 1
n
1 1 1
A. 1 B. C. D.
6 3 2
Lời giải
Tinh hoa của toán học nằm ở tự do của nó – Georg Cantor Chinh phục olympic toán | 41
CÁC BÀI TOÁN VẬN DỤNG CAO DÃY SỐ
u1 4
Câu 29. Cho dãy số (un ) xác định như sau: un 2 . Giả sử giới hạn
u
n1 un , n *
2018
u u u a
lim 1 2 ... n a , b *
và ba tối giản. Tính a 3b.
u2 u3 un1 b
A. 1012 B. 1021 C. 1015 D. 1018
Lời giải
Từ cách xác định dãy số suy ra (un ) là dãy số tăng, nên tồn tại giới hạn hữu hạn hoặc vô
hạn.
Giả sử tồn tại giới hạn hữu hạn l lim un Khi đó l 4.
un 2 l2
Từ un1 un , n *
lấy giới hạn hai vế ta có l l l 0 (mâu thuẫn).
2018 2018
Vậy lim un .
un u2 2018 un1 un 1 1
Từ công thức truy hồi ta có n 2018
un1 unun1 unun1 un un1
u u u 1 1 1 1 1009
lim 1 2 n lim 2018 lim 2018
u2 u3 un1 u1 un 4 un 2
Vậy a 3b 1015.
2 xn
Câu 30. Cho dãy số xn được xác định như sau x1 ; xn 1 , n 1, 2....
3 2 2 n 1 xn 1
Hỏi tổng của 2018 số hạng đầu tiên là bao nhiêu?
4035 2017 2018 4036
A. B. C. D.
4036 2018 2019 4037
Lời giải
Dễ thấy xn 0, n 1, 2,... . Nên theo giả thiết ta có
1 1 1
xn 1 2 2n 1 , n *.
1 xn 1 xn
2 2n 1
xn
2
Đặt un u1 3; un1 4 2n 1 un , n *
xn
un 1 un 8n 4, n 1, 2,....
un un 1 8 n 1 4 un 2 8 n 1 n 2 2.4
..... u1 8 n 1 n 2 .... 2 1 n.4
2 n 1 2 n 1
2 2 1 1
Do đó xn , n 1, 2....
un 2n 1 2n 1 2n 1 2n 1
1 1 1 1 1 1 4036
x1 x2 ...... x2018 ....
1 3 3 5 4035 4037 4037
42 | Chinh phục olympic toán Điều ta biết là giọt nước, điều ta chưa biết là đại dương - Newton
TUYỂN TẬP MỘT SỐ NHÓM CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO MÔN TOÁN
u 1; u2 2
Câu 31. Cho dãy số un 1 . Tổng S 1 2 ... 2017 u2018 u2019
un1 2un un1 1; n 2
có giá trị bằng bao nhiêu?
A. 2039190 B. 2035153 C. 2037171 D. 2033136
Lời giải
u1 1
u 2
2
u3 2 u2 u1 1
Cách 1. Từ công thức truy hồi suy ra
u 4 2 u3 u2 1
....
un 2 un 1 un 2 1
Cộng n đẳng thức trên theo vế ta được u1 un un1 2 n 1 un un 1 n *
u1 1
u u 1
2 1
u3 u2 2
Từ đề bài và * ta lại suy ra
u4 u3 3
....
un un 1 n 1
Cộng n đẳng thức trên theo vế ta được
n 1 n 1
un 1 1 2 3 ... n 1 1
2 2
n 2
n 2
1
Vậy số hạng tổng quát của dãy số đã cho là un n2 n 2 , n 1
2
1
u2018 2 2018 2018 2 2035154
2
u 1 2019 2 2019 2 2037172
2019 2
S 1 2 ... 2017 u2018 u2019 1 2 ... 2017 2035154 2037172
2018.2019
1 2 ... 2017 2018 2037171
2
Cách 2.
Ta có un1 2un un 1 1; n 2 un 1 un un un 1 1; n 2 *
Đặt vn un 1 un , n 2 và v1 u2 u1 1
Khi đó * vn vn1 1, n 2 là cấp số cộng có v1 1 công sai d 1
vn 1 n 1 .1 n , n 1
S 1 2 ... 2017 u2018 u2019 1 2 ... 2017 u2019 u2018 1 2 ... 2017 v2018
2018.2019
1 2 ... 2017 2018 2037171
2
Tinh hoa của toán học nằm ở tự do của nó – Georg Cantor Chinh phục olympic toán | 43
CÁC BÀI TOÁN VẬN DỤNG CAO DÃY SỐ
4
u1 3
Câu 32. Cho dãy số un xác định bởi , n 1 . Tìm lim un .
n 2 u n 1 u u n u
2 2
n n n1 n1
3
A. lim un 2 B. lim un 4 C. lim un D. lim un 3
4
Lời giải
n 2
2
n2
Dễ thấy un 0, n *
. Từ giả thiết ta có n 1
un 1 un
1 1
Với mỗi n *
, đặt vn ta có v1 1 và
un 4
1 2 1 n2
n 2 vn1 n vn n 1 n 2 vn1 n vn vn1
2 2 2
v
n 2
2 n
4 4
2 2 2 2 2 2
n1 n2 n3 3 2 1 4 4
vn ... v1 v
n 1 n n 1 n2
2 2 1
n1 n n1 5 4 3
2
lim vn 0 .
1 1 1 1 1 1
Ta có lim vn lim lim 0 lim lim un 4 .
un 4 un 4 un 4
2 n 5n
Câu 33. Cho dãy un với un n . Giả sử ta có tổng sau
2n 5
100
a
1 1 1 1 c
b
S ....
u1 1 u2 1 u3 1 u100 1 ba
Trong đó a, b c là các số nguyên dương và a, b là hai số dương nguyên tố cùng nhau . Khi
đó S a c ?
A. 151 B. 153 C. 152 D. 154
Lời giải
2 n 5n 1 2
n
2 n 5n 2.5n 1
Ta có un 1 1 1
2 n 5n 2 n 5n un 1 2.5n 2 5
1 2
1 2 100
1 1 1 1 2 2
S 100
u1 1 u2 1 u3 1 u100 1 2 5 5 5
2
100
2
100
1 1 151
2 2 5
100
1 2 5
100 100 1
2 5 2 2 3 5 3
1
5
44 | Chinh phục olympic toán Điều ta biết là giọt nước, điều ta chưa biết là đại dương - Newton
TUYỂN TẬP MỘT SỐ NHÓM CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO MÔN TOÁN
u1 9
Câu 34. Cho dãy số un được xác định bởi n1 n1 n1
.
u
n n
un1 3.2 2.3 , n 2; 3....
Tính giá trị của u2018 ?
A. u2018 2018 3.2 2018 2.32018 B. u2018 2018 9 3.2 2018 2.32018
C. u2018 2018 3.2 2017 2.32017 D. u2018 2018 3.2 2018 32018 .
Lời giải
unn unn11 3.2 n 1 2.3n 1
n1 n2 n2 n2
un1 un 2 3.2 2.3
un 2 un 3 3.2 n 3 2.3n 3
Ta có n 2 n3
unn u11 3. 2 1 2 2 ... 2 n1 2. 31 32 ... 3n1 .
. . .
u 3 u2 3.2 2 2.32
3 2
1 2 n1 1 3n 1
9 3.2. 2.3. 3.2 n 3n
12 13
Vậy u2018 2018 3.2 2018 32018 .
a1 2008
Câu 35. Cho dãy số thực a1 ; a2 ;...; an được xác định bởi . Tính
a1 a2 ... an n .an , n 1
2
n1
Ta có phương trình n 1 an1 an n2 an an
2
an 1 .
n1
n1 n2 n3 2 1 2 a1
Suy ra an . . ... . .a1 .
n1 n n1 4 3 n n 1
2.2008 2
Cho n 2008 ta được a2008 .
2008.2009 2009
u1 1
Câu 36. Cho dãy số un xác định bởi 1
n
. Có bao nhiêu số nguyên
un 1 un , n
*
2
1999
dương n sao cho un .
1000
A. 11 B. 10 C. 15 D. Vô số
Lời giải
Tinh hoa của toán học nằm ở tự do của nó – Georg Cantor Chinh phục olympic toán | 45
CÁC BÀI TOÁN VẬN DỤNG CAO DÃY SỐ
u1 1
u u 1
2 1
2
1
2 1 n
1 1 1 1 2 21 1 2 1
Ta có u3 u2 un 1 2 ... n 1
2 2 2 2 1 2n 2 n 1
1
............ 2
n1
1
u
n u n1
2
Theo giả thiết ta có
1999 1 1999 1 1 1
un 2 n1 n1 n 1 log 1 10 n 11
1000 2 1000 2 1000 2 1000
xn , n 2, 3....
n2 n 1
Tính lim 30n2 12 n 2018 xn
15 15
A. 15 B. 30 C. D.
4 2
Lời giải
x1 4 x2 9 x3 ... n 1 2 xn 1 n 2 xn n 2 n 1 xn n 2 xn
Ta có xn 1 xn 1
n 1 n n 1 n
2 2
n 3 xn n2
xn n 1 x n 1 n 2 x n .
2
xn 1 xn 1
n 1 n 1
2 2
n
1 1
n2 xn n 1 xn1 ... 4x2 1.x1
2
xn 2
4 4n
30n2 12n 2018 15 3 1009 15
lim 30n2 12n 2018 xn lim 2
lim 2
4n 2 n 2n 2
u1 2
Câu 38. Cho dãy số un được xác định bởi công thức . Tìm
2019 un1 un
2
2018 u n , n 1
u1 u un
giới hạn của dãy số Sn xác định bởi công thức Sn 2 .
u2 1 u3 1 un 1 1
2018
A. lim Sn 2018 B. lim Sn 2019 C. lim Sn D. lim Sn 1
2019
Lời giải
46 | Chinh phục olympic toán Điều ta biết là giọt nước, điều ta chưa biết là đại dương - Newton
TUYỂN TẬP MỘT SỐ NHÓM CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO MÔN TOÁN
Tinh hoa của toán học nằm ở tự do của nó – Georg Cantor Chinh phục olympic toán | 47
CÁC BÀI TOÁN VẬN DỤNG CAO DÃY SỐ
Câu 40. Cho các số a1 , a2 , a3 , a4 , a5 0 lập thành cấp số cộng với công sai d và
b1 , b2 , b3 , b4 , b5 0 lập thành cấp số nhân với công bội q . Biết rằng a1 b1 và a5 b5 . Hỏi
có bao nhiêu khẳng định luôn đúng trong các khẳng định sau?
i) a2 b2 ii) a3 b3 iii) a4 b4 iv) d q
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Lời giải
a4 3a1 3x y
Đặt a1 b1 x , a5 b5 y , mà a5 a1 4d và a2 a1 d nên a2 .
4 4
xy x 3y
Tương tự ta tính được a3 và a4 .
2 4
Lập luận tương tự với CSN, ta cũng có b2 4 x 3 y , b3 xy , b4 4 xy 3 .
Theo bất đẳng thức AM – GM ta có
xy 3x y 4 3 x 3y 4 3
a3 xy b3 , a2 x y b2 , a4 xy b4
2 4 4
Do đó, cả i), ii) và iii) đều đúng. Tuy nhiên, điều kiện iv) không luôn đúng, chẳng hạn khi
x y thì d 0 nhưng q 1.
3 n 1
Câu 41. Cho dãy số un biết : u1 1 , un1 un 2n3 3n 1 n * . Giá trị nhỏ
n
nhất của n để un n3 n.32018 là bao nhiêu?
A. n 2019 B. n 2018 C. n 2017 D. n 2020
Lời giải
Biến đổi giả thiết ta có
3 n 1 un1 u u u
3 n 2n2 2n 1 n 1 n 1 3 n n2
2
un1 un 2n3 3n 1
n n1 n n1 n
un
Đặt Sn n2 .Ta có Sn 1 3Sn ,n *
n
Dãy số Sn là cấp số nhân với công bội q 3 và S1 2 Sn 2.3n1 , n N *
un 1
Theo bài ra, un n3 n.32018 n2 32018 2.3n1 32018 3n 2019
n 2
1 1
n 2019 log 3 n log 3 2019 2018, 369...
2 2
Vậy giá trị nhỏ nhất của n là n 2019 .
48 | Chinh phục olympic toán Điều ta biết là giọt nước, điều ta chưa biết là đại dương - Newton
TUYỂN TẬP MỘT SỐ NHÓM CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO MÔN TOÁN
uk 2 k 1
Vậy tổng của 2019 số hạng đầu tiên của dãy là S2019 0 1 2 ... 2018 2037171 .
Do đó chữ số ở hàng đơn vị là 1.
Câu 43. Cho dãy số xn được xác định bởi x1 2019, xn 1 xn2 xn 1, n 1, 2, 3,... . Với
1 1 1
mỗi số nguyên dương n , đặt yn 2019 ... . Khi đó lim y n bằng?
x1 x 2 xn
2018 2019
A. B. C. 2018 D. 2019
2019 2018
Lời giải
Ta có xn1 xn xn2 2 xn 1 xn 1 0 xn 1 xn , n 1. Do đó xn tăng.
2
Giả sử dãy xn có giới hạn hữu hạn bằng A lim xn lim xn 1 A 2019 . Chuyển qua
giới hạn hai vế phương trình xn 1 xn2 xn 1 ta được A A2 A 1 A 1 2019 vô lý.
Vậy lim xn .
1 1 1 1 1 1 1
Ta có xn 1 1 xn xn 1 .
xn 1 1 xn xn 1 xn 1 xn xn xn 1 xn 1 1
1 1 1 1 1 1 1
Do đó yn 2019 ... 2019 2019
x1 x 2 xn x1 1 x n 1 1 2018 xn1 1
Tinh hoa của toán học nằm ở tự do của nó – Georg Cantor Chinh phục olympic toán | 49
CÁC BÀI TOÁN VẬN DỤNG CAO DÃY SỐ
1 2019
Từ lim xn lim 0 . Vậy lim yn .
xn 2018
u1 2020
Câu 44. Cho dãy số (un) được xác định bởi .
4 n 2
16 n un 1 n 2
6 n 5 u n , n 1
4n
Gọi k lim 2 .un thì k có giá trị là?
n
A. k 1616 B. k 808 C. k 404 D. k 1212
Lời giải
Ta có 4n2 16n un 1 n2 6n 5 un 4 n2 4n un 1 n 1 4 n 1 un
2
1 n 1 4 n 1
2
un 1 1 u
un 1 . un . 2 n
n 4n n 1 4 n 1 4 n 4n
2 2
4
un 1
Đặt dãy số vn vn 1 vn
n 4n
2
4
1
vn là cấp số nhân có công bội q và số hạng đầu
4
n1 n1
u 1 1 1
v1 1 .2020 404 vn 404.
5 5 4
un 404.
4
n 2
4n
4n 1
n1
n 2 4n 4
k lim 2 .404. n 4n lim
2
.4.404 lim 1 .1616 1616
n 4 n
2
n
u1 1
Câu 45. Cho dãy un được xác định bởi 1 un21 1 , đặt
u
n ; n 2, n
un1
Sn u1 u2 ... un . Hãy chọn mệnh đề sai trong các mệnh đề sau?
1
n 1
A. un là dãy bị chặn. B. Sn 1 1
4 2
C. un là dãy giảm D. Sn n , n
.
Lời giải
1 tan 2 1 1 cos
4 4 tan .
Cách 1. Ta có u1 1 tan ; u2
4 2.4
tan sin
4 4
Từ đây ta dự đoán un tan n1 1 .
, n N
2 .4
Thật vậy, giả sử uk tan k 1 , k 1 , khi đó
2 .4
50 | Chinh phục olympic toán Điều ta biết là giọt nước, điều ta chưa biết là đại dương - Newton
TUYỂN TẬP MỘT SỐ NHÓM CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO MÔN TOÁN
1 tan 2 1 1 cos
2 .4 tan .
k 1 k 1
2 .4
uk 1
2 k.4
tan k 1 sin k 1
2 .4 2 .4
Theo nguyên lý quy nạp suy ra công thức 1 đúng.
Vì 0 n1
0 un 1 nên un là dãy bị chặn.
2 .4 4
Vì tan x là hàm số đồng biến trên 0; suy ra un là dãy giảm.
4
Ta có Sn u1 u2 ... un nu1 n.
1
Xét hàm f ( x ) tan x x ; x 0; , có f ( x ) 2
1 tan 2 x 0, x 0; .
4 cos x 4
tan x x , x 0; đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x 0 . Do đó
4
1
n1
Sn 1 2 n 1 1 1
2.4 2 .4 2 .4 4 2
Cách 2.
1 un21 1 un 1
Từ giả thiết suy ra un 0, n . Ta có un un 1 .
un 1 1 un21 1
Suy ra un giảm (C đúng) và un 0; 1 , n
hay A đúng. Và khi đó Sn n tức D
đúng. Vậy chọn B.
u1 1
Câu 46. Cho dãy số un thỏa mãn 2 n 1 un 1 2n
un , n *
.
2
n n 2
n 1 1
Tìm giới hạn của dãy số sn với sn n3 un , n *
.
A. lim sn B. lim sn 0
C. lim sn 1 1
D. lim sn . .
2
Lời giải
Ta có n2 n 1 1 n2 1 2n n2 1 n2 1 n2 1 n 1 1
2 2
2
Theo giả thiết ta có
2 n 1 un 1 2n 2n n2
un nun 2 n 1 un 1
n n2 n 1 1
2
n2 1 n 1 2 1
1 2 1 1 1
nun 2 n 1 un1 n 1 un1 nun 2 1
n 1 n 1 1
2 2
n 1 1 2
2
n 1
Tinh hoa của toán học nằm ở tự do của nó – Georg Cantor Chinh phục olympic toán | 51
CÁC BÀI TOÁN VẬN DỤNG CAO DÃY SỐ
1 1
Đặt vn nun , n *
. Khi đó 1 trở thành vn1 vn , n *
vn là một cấp
n 1
2
2
n1 n
1 1 1 1 1
số nhân với công bội q , v1 u1 vn v1 .
2 2 2 2 2
1 1 n3 n2
un sn n 3
un .
n3 n 2 n n n3 n 2 n
Ta có
n3 1
lim lim 1;
n n
3
1
1 2
n
Với mọi số nguyên dương n 3 , ta có
n3 5n 6 n3 5n 6
2 C C C C ... C C C C C
n 0
n
1
n
2
n
3
n
n
n
0
n
1
n
2
n 2
n 3
n 2
6 6
n3 5n 6
Mặt khác 2 vẫn đúng mới n 1; 2 . Do vậy nên 2 n , n * .
6
6
n2 n2 6n 2 6 n 2
n n2
n n 3 , n * ; lim 3 lim 0 lim n 0.
2 2 n 5n 6 n 5n 6 5 6 2
1 2 3
n n
n3 n2
Vậy lim sn lim 3 n 1.
n n 2
un 1 4un2 4un 0
Câu 47. Cho các dãy un thỏa: 1 n *
. Khi đó u 1 có thể nhận tất cả
u2018
2
bao nhiêu giá trị?
A. 2 2017 B. 2 2018
C. 2 2019 D. 2 2018 1 .
Lời giải
Xét hàm số: f x 4x 4x với x 0;1 ta có f x 0; 1
2
1
Mặt khác u2018 f u2017
0; 1 u2017 0; 1 ... u1 0; 1
2
Ta chứng minh bằng quy nạp 0 un 1 .
Theo trên có u1 0; 1 ; u2 0; 1 . Giả sử uk 0; 1 khi đó do uk 1 f uk 0; 1 nên có
điều chứng minh.
Vì 0 u1 1 nên tồn tại số 0; sao cho u1 sin 2
2
Khi đó u2 4u1 1 u1 4 sin 2 1 sin 2 sin 2 2
52 | Chinh phục olympic toán Điều ta biết là giọt nước, điều ta chưa biết là đại dương - Newton
TUYỂN TẬP MỘT SỐ NHÓM CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO MÔN TOÁN
1 1 1 1 1
Theo giả thiết ta có u2018 sin 2 2 2017 cos 2 2018
2 2 2 2 2
cos 2 2018 0 2019 k 2018 k
2 2
1 1
Vì 0; nên 0 2019 k 2018 k 2 2017
2 2 2 2 2 2
Vậy k {0; 1; 2;...; 2 2017 1}
Do đó có 2 2017 giá trị u1 2019
k 2018
với k 0; 1; 2; ; 2 2017 1 thỏa yêu cầu.
2 2
2 2
Câu 48 . Cho dãy số un thỏa mãn: u1 1 ; un1 un a , n *
.
3
Biết rằng lim u12 u22 ... un2 2n b . Giá trị của biểu thức T ab là?
A. 2 B. 1 C. 1 D. 2
Lời giải
2 2 2
Biến đổi giả thiết ta có un1 un a un21 3a un2 3a
3 3
2
Đặt vn un2 3a thì vn là cấp số nhân với v1 1 3 a và công bội q .
3
n 1 n 1
2
1 3a u vn 3a
2
Do đó vn 2
n 1 3a 3a .
3 3
n
2
1
3 2 n
u1 u2 ... un 2n 1 3a
2 2 2
2n 3na 3 1 3a 1 n 3a 2 .
2 3
1
3
Mặt khác ta lại có lim u12 u22 ... un2 2n b
2 n 2
3a 2 0 a
lim 3 1 3 a 1 n 3 a 2 b 3 ,
3
b 3 1 3 a b 3
Vậy T ab 2 .
Câu 49. Cho 2 dãy cấp số cộng un u1 ; u2 ;...un có công sai d 1 và vn v1 ; v2 ;...vn có công sai
d2 . Gọi tổng của n số hạng đầu của mỗi cấp số theo thứ tự là
u11
Sn u1 u2 ... un 7 n 1 và Tn v1 v2 ... vn 14n 27 . Tính tỉ số của
v11
5 4 9 5
A. B. C. D.
3 3 4 4
Lời giải
n 2u1 n 1 d1 n 2 v1 n 1 d2
Từ giả thiết, ta có Sn và Tn
2 2
Tinh hoa của toán học nằm ở tự do của nó – Georg Cantor Chinh phục olympic toán | 53
CÁC BÀI TOÁN VẬN DỤNG CAO DÃY SỐ
Sn 2 u1 n 1 d1 7n 1
1
T 2 v1 n 1 d2 4n 27
n .
u11 u1 10 d1 2 u1 20 d1 2
v11 v1 10 d2 2 v1 20 d2
u11 148 4
So sách (1) và (2) bằng cách đồng nhất n 1 20 n 21
v11 111 3
Câu 50. Cho dãy số an xác định bởi a1 5, an 1 q.an 3 với mọi n 1 , trong đó q là
hằng số, q 0 , q 1 . Biết công thức số hạng tổng quát của dãy số viết được dưới dạng
n1 1 q n1
an .q . Tính 2 ?
1q
A. 13 B. 9 C. 11 D. 16
Lời giải
3
Ta có an 1 k q an k k kq 3 k
1q
Đặt vn an k vn 1 q.vn q 2 .vn 1 ... q n .v1
3
Khi đó vn q n1 .v1 q n1 . a1 k q n1 . 5
1q
3 n1 3 3 1 q n1
Vậy an vn k q n1 . 5 k q . 5 5.q n1
3. .
1 q 1 q 1 q 1 q
Do đó 5; 3 2 5 2.3 11 .
Câu 51. Cho cấp số nhân u1 , u2 , u3 ,.., un ; trong đó ui 0, i 1, 2,..., n . Biết rằng
1 1 1 1 1
Sn u1 u2 u3 ... un 2018 , Tn ... 2019 và P u1 .u2 .u3 ....un .
u1 u2 u3 un 100
Hỏi số tự nhiên nhỏ nhất thỏa mãn P là?
Lời giải
u1 q n 1
Ta có Sn u1 u2 u3 ... un 2018 1
q1
Và
1 1 1
Tn ...
1
1 q 2019 n
2
u1 u2 u3 un u1q n1 1 q
Tn 2018
Từ 1 và 2 suy ra u12 q n1
Sn 2019
n
n n 1 n
2018 2
Ta có Qn u1 .u2 .u3 ....un u1 . u1 .q . u1 .q 2 .... u1 .q n 1 u1nq 2
u q
1
2 n 1 2
2019
54 | Chinh phục olympic toán Điều ta biết là giọt nước, điều ta chưa biết là đại dương - Newton
TUYỂN TẬP MỘT SỐ NHÓM CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO MÔN TOÁN
n
2018 2 1 1
Theo đề n 2 log 2018 18591, 1 nmin 18592
2019 100 2019 100
4
Câu 52. Gọi q là công bội của một cấp số nhân , biết tổng ba số hạng đầu bằng 16 , đồng
9
thời theo thứ tự , chúng là số hạng thứ nhất , thứ tư và thứ tám của một cấp số cộng . Hỏi
q thuộc khoảng nào sau đây?
A. q 3; 4 B. q 1; 2 C. q 2; 3 D. q 0; 1
Lời giải
Gọi : u1 , u2 , u3 là 3 số hạng đầu tiên của cấp số nhân , với công bội q . Gọi vn là cấp số
cộng tương ứng với công sai là d . Theo giả thiết ta có :
4 4
u1 u2 u3 16 9 u1 u1q u1q 16 9
2
1
u v
1 1 u1q u1 3d 2
u2 v4 v1 3d 2
u1q u1 7 d 3
u
3 v 8 v 1 7 d
Khử d từ (2) và (3) ta được : u1 3q 2 7 q 4 0 4 .
q 1
4
Do (1) nên : u1 0 4 4 . Theo định nghĩa thì q 1 , do vậy q
q 3
3
n
Câu 53. Cho dãy số un như sau: un , n 1 , 2 , ... Tính giới hạn của tổng
1 n2 n4
lim u1 u2 ... un .
x
1 1 1
A. B. 1. C. D.
4 2 3
Lời giải
n n 1 1 1
Ta có un 2 2
1 n
2 2
n2 n 2
n 1 n n 1
2
2 n n1 n n1
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Ta có u1 u2 ... un 1 ... 2 2
2 3 3 7 7 13 13 21 n n1 n n1
1
1
1 n n
2
1 1 1 1 n
1 2 lim u1 u2 ... un lim .
n n1 2 n n1 2
2 1 1
2 1 2 2
n n
x 10 khi x 2018
Câu 54. Cho hàm số f x . Tính giá trị f 1 f 2018 .
f f x 11 khi x 2018
A. 1999 B. 2009 C. 4018 D. 4036
Lời giải
Ta có
Tinh hoa của toán học nằm ở tự do của nó – Georg Cantor Chinh phục olympic toán | 55
CÁC BÀI TOÁN VẬN DỤNG CAO DÃY SỐ
Câu 55. Cho dãy un thỏa mãn 25.2 2 u5 1 15.2 u1 u5 2 5.2 u5 15.2 u1 4 0 và un 1 un 8.
Giá trị nhỏ nhất của n để un 2019.
A. 512. B. 258. C. 511. D. 257.
Lời giải
Từ un 1 un 8. un là CSC công sai d 8 un u1 8 n 1 u5 u1 32
Thay vào giả thiết ta được:
2 5.2 32 3 2 u1 5.2 32 3 2 u1 4 0
2
1 33 1 33
Có dạng phương trình bậc 2 suy ra: 5.2 32 3 2 u1 u1 log 2
4 4 5.2 3
32
2019 u1
un u1 8 n 1 2019 n 1 257, 63 nmin 258
8
Câu 56. Cho một cấp số cộng : u1 , u2 , u3 , u4 thỏa u1u4 u2 u3 6 . Tìm tập xác định D của
hàm f x x u1 x u2 x u3 x u4 9
A. D ; 6 B. D 6; C. D D. D 6; 6
Lời giải
Theo tính chất của cấp số cộng , ta có : u1 u4 u2 u3
Do đó x u1 x u2 x u3 x u4 x 2 u1 u4 x u1u4 x 2 u2 u3 x u2 u3 *
Đặt t x 2 u1 u4 x x 2 u2 u3 x , khi đó :
* f t t u1u4 t u2 u3 9 t 2 u1u4 u2 u3 t u1u4u2u3 9
Với : t u1u4 u1u3 4u1u2 u3u4 36 u1u4 u2 u3 36 .
2 2
56 | Chinh phục olympic toán Điều ta biết là giọt nước, điều ta chưa biết là đại dương - Newton
TUYỂN TẬP MỘT SỐ NHÓM CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO MÔN TOÁN
2 2 2
1 1 1
Câu 57. Biết tổng Sn 2 2 2 2 ... 2 n n . Giá trị nhỏ nhất của n để
2 2 2
399 2n4n
Sn , n *
4n
A. 41 B. 40 C. 51 D. 50
Lời giải
1 4 1 2n 1
Ta có Sn 2 2 2 2 2 2 4 ... 2 2 2 n
2 2 2
1 1 1
2 2 2 4 .. 2 2 n 2n 2 4 .. 2 n
2 2 2
qn 1
Áp dụng công thức tính tổng của n số hạng đầu của một cấp số nhân : Sn u1 :
q1
n
1
1
Sn 4.
4 1
n
1 4
2n . 2n
4n 1 4 n 1 1
3 4 1 1 3.4n
4
Theo đề bài ta có:
2n
4 n
1 4n1 1
399 2n4n
4n 1 4n1 1 3100 n 39, 124... nmin 40
n n
3.4 4
Câu 58. Cho dãy ( xn ) thỏa mãn x1 5, xn 1 xn2 2, n 1 . Tính giá trị của
1 1 1
M lim ........
x1 x1 x 2 x1x2 ...xn
5 21 5 21 3 31 3 15
A. M B. M C. M D. M
2 2 3 3
Lời giải
Đầu tiên dễ thấy xn
Ta có xn2 1 xn2 2 xn21 4 xn2 xn2 4 ... x1 .x2 ....xn x1 2 4
2 2
xn 1 4 xn 1 4
21 lim lim 21 21
x1 .x2 ....xn x1 .x2 ....xn
2 2
x1 .x2 ....xn x1 .x2 ....xn
xn 1 x 2 2 xn 2 1 1 1
Lại có n ... x1 2 ........
x1 x2 ...xn x1 x2 ...xn x1 ...xn1 x1x2 ...xn x1 x1 x 2 x1x2 ...xn
1 1 1 1 xn 1
........ x1
x1 x1 x 2 x1 x2 ...xn 2 x1 x2 ...xn
1 1 1 1 xn 1 5 21
lim ........ 5 lim
x1 x1 x 2 x1 x2 ...xn 2 x1 x2 ...xn 2
Tinh hoa của toán học nằm ở tự do của nó – Georg Cantor Chinh phục olympic toán | 57
CÁC BÀI TOÁN VẬN DỤNG CAO DÃY SỐ
1
Câu 59. Cho hàm số y f x ln 1 2 . Biết rằng :
x
f 2 f 3 ... f 2018 ln a ln b ln c ln d
trong đó a , c , d là các số nguyên tố và a b c d . Tính P a b c d
A. 1986 B. 1698 C. 1689 D. 1989
Lời giải
x 1 2
Ta có y ln 2 ln x 1 ln x 1 2 ln x
x
Khi đó:
f 2 ln 1 ln 3 2 ln 2
f 3 ln 2 ln 4 2 ln 3
f 4 ln 3 ln 5 2 ln 4
..........
f 2017 ln 2016 ln 2018 2 ln 2017
f 2018 ln 2017 ln 2019 2 ln 2018
f 2 f 3 f 4 ... f 2017 f 2018
ln 2 ln 2018 ln 2019 ln 3 ln 4 ln 673 ln 1019
Câu 60. Cho dãy số un thỏa mãn log u1 2 log u1 2 log u10 2 log u10 và un 1 2un với
mọi n 1 . Giá trị nhỏ nhất để un 5100 bằng
Lời giải
Vì un 1 2un nên dễ thấy dãy số un là cấp số nhân có công bội q 2 .
Ta có u10 u1 .q 9 2 9.u1 . Xét log u1 2 log u1 2 log u10 2 log u10
58 | Chinh phục olympic toán Điều ta biết là giọt nước, điều ta chưa biết là đại dương - Newton
TUYỂN TẬP MỘT SỐ NHÓM CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO MÔN TOÁN
Chọn ý B.
Câu 61. Cho dãy số un thỏa mãn ln 2 u6 ln u8 ln u4 1 và un 1 un .en 1 . Tìm u1
A. e B. e 2 C. e 3 D. e 4
Lời giải
Từ giả thiết suy ra dãy số un là cấp số nhân với công bội e và un 0n 1 .
Ta có u6 u1 .e 5 ; u8 u1 .e7 ; u4 u1 .e 3 . Do đó ta có:
ln 2 u6 ln u8 ln u4 1 ln 2 u1 .e 5 ln u1 .e7 ln u1 .e 3 1
ln u1 5 ln u1 7 ln u1 3 1 ln u1 8 ln u1 16 0
2 2
ln u1 4 u1 e 4
Chọn ý D.
Câu 62. Cho dãy số un thỏa mãn e u18 5 e u18 e 4 u1 e 4 u1 và un 1 un 3 với mọi n 1 .
Giá trị lớn nhất của n để log 3 un ln 2018 bằng?
Lời giải
Ta có un 1 un 3 với mọi n 1 nên un là cấp số cộng có công sai d 3
5 t t t 5 t 0 t
t 5 0 t 0 t 0
3
Câu 63. Cho dãy số an thỏa mãn a1 1 và 5an1 an 1 , với mọi n 1 . Tìm số
3n 2
nguyên dương n 1 nhỏ nhất để an là một số nguyên.
A. n 123 B. n 41 C. n 39 D. n 49
Lời giải
3 3n 5 3n 5
Từ giả thiết ta có 5an1 an 1 5an1 an an1 an log 5
3n 2 3n 2 3n 2
Từ đó suy ra
Tinh hoa của toán học nằm ở tự do của nó – Georg Cantor Chinh phục olympic toán | 59
CÁC BÀI TOÁN VẬN DỤNG CAO DÃY SỐ
3n 2 3n 1 3n 2
an an 1 log 5 an 2 log 5 log 5
3n 1 3n 4 3n 1
...
8 11 3n 1 3n 2
a1 log 5 log 5 ... log 5 log 5
5 8 3n 4 3n 1
8 11 3n 1 3n 2 3n 2
1 log 5 . ... . 1 log 5 log 5 3n 2
5 8 3n 4 3 n 1 5
Do đó an log 5 3n 2 . Vì n 1 nên an log 5 3n 2 log 5 5 1 , đồng thời dễ thấy an
5an 2
là dãy tăng. Lại có an log 5 3n 2 n .
3
Lần lượt thử các giá trị an 2; 3; 4;... ta có an 3 là giá trị nguyên, lớn hơn 1, nhỏ nhất, cho
giá trị tương ứng n 41 .
Vậy n 41 .
Chọn ý B.
2u u u u
4e 9 2 e 9 4e 1 9 e 1 e 1 3
u 2u
Câu 64. Cho dãy số un thỏa mãn . Giá trị nhỏ nhất của
u
n1 un 3, n *
số n để un 1 ?
Lời giải
Từ giả thiết ta suy ra un là CSC có công sai d 3 u9 u1 24 .
Biến đổi giả thiết tương đương
4 e 2 u9 2 e u9 4 e u1 u9 e u1 e 2 u1 3
4 e 2 u1 48 2 e u1 24 4 e 2 u1 24 e u1 e 2 u1 3 0
2e 1 e 2 u1 2e
1 e 2 u1 3 0
2
24 24
1 13 1 13
2 e 24 1 e 2 u1 u1 ln
2 2 2 e 1
24
A. 11 B. 8 C. 9 D. 10
Lời giải
Vì un 1 7 un nên dễ thấy dãy số un là cấp số nhân có công bội q 7 .
Biến đổi giả thiết tương đương
60 | Chinh phục olympic toán Điều ta biết là giọt nước, điều ta chưa biết là đại dương - Newton
TUYỂN TẬP MỘT SỐ NHÓM CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO MÔN TOÁN
Lời giải
a
Ba số 5x 1 51 x ; ; 25x 25 x , theo thứ tự đó lập thành cấp số cộng khi và chỉ khi
2
a 5x 1 51 x 25x 25 x 2 5x 1 51 x 2 25x 25 x 12 .
x 1
5 5
1 x
Lời giải
Theo giả thiết ta có un 1 2un nên un là một cấp số nhân với công bội q 2 . Suy ra
un u1 .2 n 1 với mọi n *
, n 2 . Ta lại có :
8 8 8
2 2 u1 1 2 3u2 2.4 u1 1
1 1 4 u1
log 3 u32 4u1 4 log 3 u32 u3 4
4 4
8 8 8
Mà 2.4u1 u1 8 và 8
4 1 2 1
2
log 3 u3 u3 4 log u 1 3
3
4 2
3
Tinh hoa của toán học nằm ở tự do của nó – Georg Cantor Chinh phục olympic toán | 61
CÁC BÀI TOÁN VẬN DỤNG CAO DÃY SỐ
u1 8
2.4 8
4 u1
1
Nên phương trình 1 tương đương 8 u1
8 2
1 2
log 3 u 3 u3 4
4
1 2n 2n 1
Khi đó Sn u1 u2 ... un u1
12 2
2n 1 2n 1
Do đó, Sn 5 100
5 log 5
100
100 n 233
2 2
Chọn ý D.
Câu 68. Cho dãy số un thỏa mãn log 3 2u5 63 2 log 4 un 8n 8 , n *
.
un .S2 n 148
Đặt Sn u1 u2 ... un . Tìm số nguyên dương lớn nhất n thỏa mãn .
u2 n .Sn 75
A. 18 B. 17 C. 16 D. 19
Lời giải
Ta có n *
, log 3 2u5 63 2 log 4 un 8n 8 log 3 2u5 63 log 2 un 8n 8 .
2u 63 3t
2 u5 63 3t
Đặt t log 3 2 u5 63 5 1 3t 2.2 t t 2
un 8n 8 2 u5 32 2
t t
un 8n 4 Sn u1 u2 ... un 4n2
un .S2 n 8n 4 .16n
2
148
Do đó n 19 .
u2 n .Sn 16n 4 .4n 2
75
Chọn ý A.
1 1
1 m
x2 x 1 2
Câu 69. Cho hàm số f x e . Biết f 1 . f 2 . f 3 ... f 2017 e n
m, n với
m
là phân số tối giản. Tính P m n 2 .
n
A. 2018 B. 2018 C. 1 D. 1
Lời giải
Biến đổi giả thiết ta có
1 1 2 2 2
1 1 1 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
1 2 1 1 1
2
x 1 2
x x 1 x x 1
f x e
x x x 1 x x 1 x x1
e e e ex x 1
e.e x x 1
.
Do đó ta được:
1 1 1 1 1 1 1 1 1
1
f 1 e.e 2
; f 2 e.e 2 3
; f 3 e.e 3 4
;<; f 2016 e.e 2016 2017
; f 2017 e.e 2017 2018
.
1 2017 20182 1
1 2017
f 1 . f 2 . f 3 ... f 2017 e 2017
.e 2018
e 2018
e 2018
Câu 70. Cho cấp số cộng un có tất cả các số hạng đều dương thoả mãn điều kiện
u1 u2 ... u2018 4 u1 u2 ... u1009 . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
P log 23 u2 log 23 u5 log 23 u14 .
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Lời giải
2018 1009
Ta có S2018 2u1 2017 d , S1009 2u1 1008d .
2 2
Theo giả thiết, ta có u1 u2 ... u2018 4 u1 u2 ... u1009
2018 1009 d
2u1 2017 d 4. 2u1 1008d 2u1 2017 d 2 2u1 1008d u1
2 2 2
d 3d 5d
Dãy số un : , , , ...
2 2 2
3d 9d 27 d
Ta có P log 23 u2 log 23 u5 log 23 u14 log 23 log 23 log 23
2 2 2
2 2 2
d d d
1 log 3 2 log 3 3 log 3 .
2 2 2
d
x thì P 1 x 2 x 3 x 3x 2 12 x 14 2
2 2 2
Đặt log 3
2
2
Dấu bằng xảy ra khi x 2 d . Vậy giá trị nhỏ nhất của P bằng 2.
9
Câu 71. Cho cấp số cộng an , cấp số nhân bn thỏa mãn a2 a1 0 và b2 b1 1 ; và hàm
số f x x 3 3x sao cho f a2 2 f a1 và f log 2 b2 2 f log 2 b1 . Số nguyên
dương n nhỏ nhất và lớn hơn 1 sao cho bn 2018 an là
A. 16 B. 15 C. 17 D. 18
Lời giải
Hàm số f x x 3 3x có bảng biến thiên như sau
x 1 1
y' 0 0
y 2
2
f a2 2 f a1
f a 2 f a1
Theo giả thiết
a2 a1 0
a2 a1 0
0 a1 a2 1
Từ đó suy ra , hơn nữa f x 2 0 x 0 . Ta xét các trường hợp
0 a1 1 a2
Tinh hoa của toán học nằm ở tự do của nó – Georg Cantor Chinh phục olympic toán | 63
CÁC BÀI TOÁN VẬN DỤNG CAO DÃY SỐ
f a2 2 0
f a2 2 a2 1
Nếu 0 a1 a2 1 thì .
f a1 0
f a1 0 a1 0
f a2 2 0
Nếu 0 a1 1 a2 thì điều này là không thể.
f a1 0
Do đó chỉ xảy ra trường hợp a1 0; a2 1 .
Từ đó suy ra an n 1 n 1 . Tương tự vì b2 b1 1 nên log 2 b2 log 2 b1 0 , suy ra
log 2 b2 1 b2 1
bn 2 n1 n 1 .
log
2 1 a 0 b
1 1
Xét hàm số g x 2 x 2018x trên nữa khoảng 0; , ta có bảng biến thiên
2018
x log 2
ln 2
g ' x 0
1
g x
2018
g log 2
ln 2
2018
g log 2 ln 2 0
2018
log 2 ln 2 11
Ta có g 12 20120 nên số nguyên dương nhỏ nhất n thỏa g n 1 0
g 13 18042
g 14 11868
g 15 2498 0
là n 1 15 n 16 .
Chọn ý A.
Câu 72. Cho cấp số nhân bn thỏa mãn b2 b1 1 và hàm số f x x 3 3x sao cho
f log 2 b2 2 f log 2 b1 . Giá trị nhỏ nhất của n để bn 5100 bằng
Lời giải
Xét hàm số f x x 3 3x .
Có f x 3x 2 3 , f x 0 x 1 .
Ta có bảng biến thiên sau
64 | Chinh phục olympic toán Điều ta biết là giọt nước, điều ta chưa biết là đại dương - Newton
TUYỂN TẬP MỘT SỐ NHÓM CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO MÔN TOÁN
x 1 1
y' 0 0
y 2
2
Nếu 0 b 1 2 b 3 3b 0 a 3 3 a 2 0 a 1 a 2 0 .
2
b1 2 1
0
3 n 1 2 2018
Giá trị lớn nhất của số n để un
n1
A. 3472 B. 3245 C. 3665 D. 3453
Lời giải
3 3 2 3 3 3
Biến đổi giả thiết ta có un1 un un1 un
2 n1 n2 n2 2 n1
3 3 3
Đặt vn un vn1 vn vn là CSN với công bội q .
n1 2 2
n 1 n 1 n 1
3 3 3 3 3 3
Khi đó vn v1 u1 un u1
2 2 2 n1 2 2
33 9 13 3
Ta có u3 u1 , u2 u1 , thay vào giả thiết ta được
8 4 4 2
log 1 u12 2u1 4 e 6 6 u1 e 6 u1 6 3
3
n 1
3 13
Do đó VT VP , đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi u1 1 un
n1 2 2
Tinh hoa của toán học nằm ở tự do của nó – Georg Cantor Chinh phục olympic toán | 65
CÁC BÀI TOÁN VẬN DỤNG CAO DÃY SỐ
3 n 1 2 2018 3 n 1 2 2018
n 1
3 13
Để un n 3453
n1 n1 2 2 n1
Chọn ý D.
f 1 . f 3 ... f 2n 1
Câu 74. Cho f n n2 n 1 1 n N * . Đặt un
2
.
f 2 . f 4 ... f 2n
10239
Tìm số n nguyên dương nhỏ nhất sao cho un thỏa mãn điều kiện log 2 un un .
1024
A. n 23 B. n 29 C. n 21 D. n 33
THPT Chuyên Biên Hòa – Hà Nam lần 1 năm học 2017 – 2018
Lời giải
Từ giả thiết ta có f n n2 n 1 1 n2 1 n 1 1 .
2 2
1
1 2 2 1 32 1 4 2 1 ... 2 n 1 1 4n2 1
2
2
Khi đó ta có un
2
2
1 3 1 4 1 5 1 ... 4n 1 2 n 1 1
2 2 2 2
2
2 1
2
2n 1 1 2n 2n 1
2
10239 1 10239
Theo đề bài ta có log 2 un un log 2 2n2 2n 1 2 0.
1024 2n 2n 1 1024
1 10239
Xét hàm số g n log 2 2n2 2n 1 2 với n 1 .
2n 2n 1 1024
4n 2 4n 2
Ta có g n 0 với n 1 g n nghịch biến.
2n 2n 1 ln 2 2n2 2n 12
2
1 2047 1 10239
0 nên log 2 2n 2n 1 2 0
2
Mà g
2 2n 2n 1 1024
1 2047
n . Do n nguyên dương nhỏ nhất thỏa mãn nên n 23
2
Chọn ý A.
Câu 75. Cho biểu thức A log 2017 log 2016 log 2015 log ... log 3 log 2 ...
Biểu thức A có giá trị thuộc khoảng nào trong các khoảng dưới đây?
A. log 2017; log 2018 B. log 2019; log 2020
C. log 2018; log 2019 D. log 2020; log 2021
Lời giải
Đặt An log 2017 log 2016 log 2015 log ... log 3 log 2 ... A n n An1
Ta có
66 | Chinh phục olympic toán Điều ta biết là giọt nước, điều ta chưa biết là đại dương - Newton
TUYỂN TẬP MỘT SỐ NHÓM CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO MÔN TOÁN
0 log 2 1 0 A2 1
0 log 3 A3 log 3 A2 log 4 1
...
0 log 9 A9 log 9 A8 log 10 1
1 log 10 A10 log 10 A9 log 11 2
1 log 12 A11 log 11 A10 log 13 2
...
2 log 999 A997 log 997 A996 log 1000 3
3 log 1000 A998 log 998 A997 log 1001 4
3 log 1002 A 999 log 999 A998 log 1003 4
...
3 log 2020 A2017 log 2017 A2016 log 2021 4
Vậy A2017 log 2020; log 2021
Câu 76. Cho dãy số un xác định bởi un ln 2n2 1 ln n2 n 1 , n 1 . Tìm số
2
nguyên n lớn nhất sao cho un un . Biết a kí hiệu phần nguyên của số a là số tự
3
nhiên nhỏ nhất không vượt quá a.
A. 37 B. 36 C. 38 D. 40
Lời giải
2n 1
2
Ta có un ln 0; ln 2 un 0
n2 n 1
2 2 2 n2 1 2 2 n2 1
un un un ln 2 3 e 2 n 37.462
n n1 3 n n1
2
3 3
Chọn ý A.
Câu 77. Cho dãy số un có tất cả số hạng đều dương thỏa mãn un 1 2un và đồng thời
4
u12 u22 ... un2 un21 un 2 1 , n 1 . Số tự nhiên n nhỏ nhất để un 5100 là?
3
A. 232 B. 233 C. 234 D. 235
Lời giải
n1
Ta có un 1 2un un 2 u1 , đẳng thức đúng với mọi n 1 nên đúng với n 1 nên
4 4
u12 u22 u3 1
u12 4u12 4u1 1
3 3
4 4 1
u12 2u1 1 u1 1 u1
3 3 3
2 n 1
Do đó un 5100 2 n1 3.5100 n log 2 3 100 log 2 5 233 .
3
Chọn ý C.
Tinh hoa của toán học nằm ở tự do của nó – Georg Cantor Chinh phục olympic toán | 67
CÁC BÀI TOÁN VẬN DỤNG CAO DÃY SỐ
Câu 78. Cho dãy số un thỏa mãn ln u12 u22 10 ln 2u1 6u2 và đồng thời
un 2 un 2un 1 1, n 1 . Giá trị nhỏ nhất của n để un 5050
Lời giải
Biến đổi giả thiết ta có
u1 1
ln u12 u22 10 ln 2u1 6u2 u1 1 u2 3 0
2 2
u2 3
Mặt khác ta có un 2 un 2un 1 1 un 2 un 1 un 1 un 1 .
Đặt vn un 1 un vn 1 vn 1 vn là CSC có công sai d 1
u2 u1 2
u u 3
3
n
n n 1
un u1 i
2
Khi đó vn n 1 un 1 un n 1
................... i 2 2
un un 1 n
n n 1
Vậy để un 5050 5050 n 100
2
Chọn ý C.
391 1 39
log u2 log u1 2
40 4 4
Câu 79. Cho dãy số un thỏa mãn .
u 2 n 1 un 1 2n
, n *
n 2
n n 2
n 1 1
5100 n2 1
Giá trị nhỏ nhất của n để un 100 3 .
5 n n
Lời giải
Ta có n2 n 1 1 n2 1 2n n2 1 n2 1 n2 1 n 1 1
2 2
2
Biến đổi giả thiết tương đương
n 1 2 n2 1 1
2
2n n2
nun 2 n 1 un 1 2 n 1 un 1
n 2
1 n 1 1
2
n 2
1 n 1 1
2
1 2 1 1 1
nun 2 n 1 un 1 n 1 un 1 nun 2
n 1 n 1 1
2 2
n 1 1 2
2
n 1
1 1 1
Đặt vn nun vn1 vn vn là CSN có công bội q
n 1
2
2 2
n1 n1
1 1 1 1 1 1
Từ đó suy ra vn v1 u1 un 3 n1 u1
2 2 2 n n 2 n 2
68 | Chinh phục olympic toán Điều ta biết là giọt nước, điều ta chưa biết là đại dương - Newton
TUYỂN TẬP MỘT SỐ NHÓM CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO MÔN TOÁN
1 1
Thay u2 u1 vào giả thiết ta được
40 4
1 39 1 39 1 1
log u1 log u1 2 u1 1 un 3 n
4 4 4 4 n n 2 n
5100 n2 1
Để un n 100 log 2 5 n 233
5100 n3 n
Chọn ý C.
4
Câu 80. Gọi q là công bội của một cấp số nhân , biết tổng ba số hạng đầu bằng 16 , đồng
9
thời theo thứ tự , chúng là số hạng thứ nhất , thứ tư và thứ tám của một cấp số cộng . Hỏi
q thuộc khoảng nào sau đây?
A. q 3; 4 B. q 1; 2 C. q 2; 3 D. q 0; 1
Lời giải
Gọi : u1 , u2 , u3 là 3 số hạng đầu tiên của cấp số nhân , với công bội q . Gọi vn là cấp số
cộng tương ứng với công sai là d . Theo giả thiết ta có :
4 4
u1 u2 u3 16 9 u1 u1q u1q 16 9
2
1
u1 v1 u1q u1 3d 2
u2 v4 v1 3d 2
u1q u1 7 d 3
u3 v8 v1 7 d
Khử d từ (2) và (3) ta được : u1 3q 2 7 q 4 0 4 .
q 1
4
Do (1) nên : u1 0 4 4 . Theo định nghĩa thì q 1 , do vậy q
q 3
3
I n 2
Câu 81. Cho I n 2 sin n xdx với n nguyên dương. Tính lim .
0 In
A. 1 B. 1 C. 2 D.
Lời giải
Xét I n 2 2 sin n 2 xdx 2 sin n1 x.sin xdx
0 0
Đặt
dv sin xdx
v cos x
I n 2 cos x.sin n1
x cos x. n 1 sin n x.cos xdx
2 2
0 0
I n 2 0 2 n 1 sin n x.cos 2 xdx n 1 2 sin n x. 1 sin 2 x dx
0 0
I n 2 n 1 sin n xdx n 1 sin n 2 xdx n 1 .I n n 1 .I n 2
2 2
0 0
Tinh hoa của toán học nằm ở tự do của nó – Georg Cantor Chinh phục olympic toán | 69
CÁC BÀI TOÁN VẬN DỤNG CAO DÃY SỐ
I n 2 n 1
n 2 .I n 2 n 1 .I n
In n2
I n 2 n1
lim lim 1.
In n2
Chọn ý B.
1
I n1
Câu 82. Với mỗi số nguyên dương n ta kí hiệu I n x 2 1 x 2 dx . Tính lim
n
.
n I
0 n
A. 1 B. 2 C. 3 D. 5
Lời giải
Cách 1. Tự luận
du dx
1 u x
Xét I n x 2 1 x 2 n
1 x2 .
n1
dx . Đặt
dv x 1 x dx
2 n
v
2 n 1
0
n1 1
x 1 x 2 1
1
1
1
1 x 2 dx 1 x 2 dx
n1 n1
In
n1
2 n 1 0
2 n 1 0
0
1
1
1 1 1
I n1
2 n 2 0
1 x 1 x dx I n1
2 2 n1
1 x dx x 1 x dx
2 n 2 0
2 n1 2 2 n1
0
1 I 2n 1 I
I n1 2 n 1 I n I n1 n1 lim n1 1 .
2 n 2 In 2n 5 n In
Cách 2. Trắc nghiệm
Ta thấy 0 1 x 2 1 với mọi x 0; 1 , nên
1 1 1
I n1 x 1 x
2
2 n1
dx x 1 x
2
1 x dx x 1 x
2 n 2 2 2 n
dx I n ,
0 0 0
I n1 I
Suy ra 1 , nên lim n 1 1 . Dựa vào các đáp án, ta chọn A.
In In
Chọn ý A.
x 12 n 2 x 2 1
Câu 83. Đặt I n n
1 2x 2 1 dx. Tính lim In .
0
x 2 1 x 2 1
2 n1 n n1
I n1
1 3
A. 1 B. C. 1 D.
2 2
Lời giải
2x 2 1 x 1
2
1 2x2 1 1
Ta có bước biến đổi sau I n n . n . dx
0 x 2 1 x 2 1 2 x2 1 x2 1
70 | Chinh phục olympic toán Điều ta biết là giọt nước, điều ta chưa biết là đại dương - Newton
TUYỂN TẬP MỘT SỐ NHÓM CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO MÔN TOÁN
2x 2 1 x 1 x 1
2 2
1 1 2 x 2 1 2 xdx
n . dx n .
x2 1 x 2 1 x 2 1 x 2 1 2
0 2 0
2x2 1 2 xdx
Đến lúc này ta sẽ đổi biến. Đặt u du 2
x 1
2
x 1
3
n1 2
n 3 n
n1
3 3 1
u n
In 2 n
udu 2
u du
n
. 1
1 1 n1 n1 2
n 1
n 3
n1
n
. 1
In n1 2
lim I n 1
n 1 3 n 1
n 2
I n1 I n1
. 1
n2 2
Chọn ý A.
x xn
n
Câu 84. Ta đặt Fn x dx . Biết Fn 1 0 n . Tính lim Fn 2 .
x n1 n
A. 1 B. C. 1 D.
Lời giải
1 1
x n n1 1
n n 1
n
xx n
x x n1
Ta có Fn x dx dx x n dx
x n1 x n1
1 1n dx du
Đặt u n1 1 du n dx n
x x x 1n
n1
n
u 1 u n
Fn x Gn u du . C
1n 1n n1
n
n1
n 1 n
Fn x .
2 n1
1 C . Mà Fn 1 0 n C 0 n
1n x
n
nlim
1 n 2
n1
n 1 n 1
Fn 2 2 n1
1 . Có lim n 1 1 1 lim Fn 2
1n 2
n 2
n
n1
nlim 1
n
Chọn ý D.
Tinh hoa của toán học nằm ở tự do của nó – Georg Cantor Chinh phục olympic toán | 71
CÁC BÀI TOÁN VẬN DỤNG CAO DÃY SỐ
1
e nx
Câu 85. Cho tích phân I n dx với n .
0
1 e x
Đặt un 1. I 1 I 2 2 I 2 I 3 3 I 3 I 4 ... n I n I n 1 n . Biết lim un L . Mệnh đề nào
sau đây là đúng?
A. L 1; 0 B. L 2; 1 C. L 0; 1 D. L 1; 2
Lời giải
Với n , biến đổi giả thiết ta có
e
1 n1 x 1 1 1 1
e nx .e x e nx
I n1 x
dx x
dx e dx
nx
x
dx e nx dx I n
0
1e 0
1e 0 0
1e 0
1
1
I n 1 e nx dx I n I n1 I n
n
1 en
0
Do đó un 1 e 1 1 e 2 1 e 3 ... 1 e n n un e 1 e 2 e 3 ... e n
1
Ta thấy un là tổng n số hạng đầu của một cấp số nhân lùi vô hạn với u1 e 1 và q ,
e
e 1 1
nên lim un L L 1; 0 .
1 e 1
1
e
Chọn ý A.
Câu 86. Có bao nhiêu giá trị nguyên dương n thỏa mãn tích phân
2
1 n 2 x 3x 2 4x 3 ... nx n1 dx 2
2
A. 1 B. 2 C. 0 D. 3
Lời giải
Biến đổi giả thiết ta có:
2
2 2 n2 2 2 2 3 2 4 ... 2 n 2 1 2 2 2 ... 2 n 1 n2 1
2 n 1 n2 1 2 n n2 2 0 .
Thử với các giá trị n 1; 2; 3; 4 đều không thỏa mãn.
Với n , n 5 ta chứng minh 2 n n 2 2 1 . Dễ thấy n 5 thì 1 đúng.
Giả sử 1 đúng với n k với k , k 5 . Khi đó 2 k k 2 2 .
Khi đó: 2 k 1 2 k 2 2 k 2 k 2 2 2 k 2 2 k 1 2 k 1 2 .
2
72 | Chinh phục olympic toán Điều ta biết là giọt nước, điều ta chưa biết là đại dương - Newton
TUYỂN TẬP MỘT SỐ NHÓM CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO MÔN TOÁN
Câu 87. Cho hàm số f x có đạo hàm liên tục trên đoạn 0; 1 thỏa mãn điều kiện
1
f 2018x 2017 2018 f x , x f x dx ?
2
. Tính tích phân 0
4 5 7 8
f 1 f 1 f 1 f 1
2 2 2 2
A. B. C. D.
3 3 3 3
Lời giải
Xét biểu thức f 2018x 2017 2018 f x . Lấy đạo hàm 2 vế ta được
2018 f ' 2018x 2017 2018 f ' x
x 2017
2018 2018 1 x 20182 1
Thay x bởi 2018 x 2017 , ta được f ' x f ' f '
2018 20182
Thay đến n lần và bằng quy nạp ta chứng minh được
x 2018n 1 x 1
f ' x f ' n f ' n
1
2018 2018 2018n
Khi n f ' x f ' 1 f x f ' 1 x C *
Thay x 1 f 1 2018 f 1 f 1 0
Thay x 1 * : f 1 f ' 1 C 0 f ' 1 C
1 7
Vậy f x f ' 1 x 1 f x dx f 1
2 2
0 3
Chọn ý C.
Câu 88. Cho I n tan n xdx với n . Khi đó I 0 I 1 2 I 2 I 3 ... I 8 I 9 I 10 bằng?
A.
r 1 r
C B.
r 1 r 1
C C.
r 1 r
C D.
r 1 r 1
C
Lời giải
Biến đổi tích phân ban đầu ta có
1 tan n1 x
I n tan n 2 x.tan 2 xdx tan n2 x. 1 dx I n2 C
2
cos x n1
tan n1 x
tan n 2 x. tan x dx I n 2 I n I n 2 C .
n1
Khi đó I 0 I 1 2 I 2 I 3 ... I 8 I 9 I 10 = I 10 I 8 I 9 I 7 ... I 3 I 1 I 2 I 0
9
tan 9 x tan 8 x tan 2 x tan r x
.... tan x C C .
9 8 2 r 1 r
Tinh hoa của toán học nằm ở tự do của nó – Georg Cantor Chinh phục olympic toán | 73
CÁC BÀI TOÁN VẬN DỤNG CAO DÃY SỐ
6 2
U1 U
Câu 89. Cho dãy số xác định bởi 4 , n 1, n N * . S= lim n có giá trị là ?
U 2.U 2 1 n
n1 n
1 1
A. 1 B. C. 0 D.
2 4
Lời giải
Đây là một bài toán lượng giác hoá quen thuộc, với ý tưởng gợi mở từ công thức biến đổi
hạ bậc cos 2 x 2 cos 2 x 1
6 2
U 1 cos
4 12
U 2 2.U 12 1 2.cos 2 1 cos 2.
Nhận thấy 12 12
....
n1
U n 2.U 2
n 1 1 cos 2
12
cos 2 n1
Un 12 1 và lim 1 0 lim U n 0
Lại có 0
n n n n n
1
U 1 2
Câu 90. Cho dãy số Un xác định bởi ,n 1
U U 2
n n U n 1 n 2
n 1 n
1 1 1 1
Khi đó S lim thuộc khoảng nào sau đây?
U1 U 2 U 3 Un
A. 3; 1 B. 1; 2 C. 1; 2 D. 1; 1
Lời giải
Đây là một bài toán khá khó. Với những dạng toán nhưng này, hướng biến đổi nằm ở câu
1
hỏi, tức là ta phải tìm cách đưa dãy về dạng
Uk
Để có được điều này, hướng giải quyết cơ bản và ưu tiên là thêm vào 2 vế f x sao cho
khi chia U k xuống mẫu, ta được một dãy có khả năng triệt tiêu
U k2 k U k 1 k 2
U k2 kU k k k 2 U k2 kU k
Cụ thể, ta thấy U k 1 k1
k k k
Thêm vào 2 vế k 1 ( có thể nói là chuyển k 1 sang trái , nhưng mình dùng từ theo
đúng phương pháp trên vì phương pháp này còn áp dụng vào nhiều dạng toán) , ta được:
74 | Chinh phục olympic toán Điều ta biết là giọt nước, điều ta chưa biết là đại dương - Newton
TUYỂN TẬP MỘT SỐ NHÓM CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO MÔN TOÁN
U k2 kU k 1 k 1 1
U k 1 k 1 2
k U k 1 k 1 U k kU k U k k U k
1 1 1
U k U k k U k 1 k 1
1 1 1
U U 1 U 2
1 1 2
1 1 1
U U 2 U 3
Áp dụng vào dãy số 2 2 3
....
1 1 1
U
n Un n Un1 n 1
Cộng vế với vế ta được
1 1 1 1 1 1 1
2
U1 U2 U3 U n U 1 1 U n 1 n 1 U n 1 n 1
Lại có U k 3 k - Chứng minh qua quy nạp
1 1
Un1 3 n 1 Un n 1 2 n 2 0
Un 1 n 1 2n 2
1 1 1
Mà lim 0 lim 0 2 2 S 2
2n 2 Un1 n 1 Un1 n 1
Câu 91. Trong dịp hội trại hè 2017, bạn Anh thả một quả bóng cao su từ độ cao 6 m so
với mặt đất, mỗi lần chạm đất quả bóng lại nảy lên một độ cao bằng ba phần tư độ cao lần
rơi trước. Biết rằng quả bóng luôn chuyển động vuông góc với mặt đất. Tổng quãng
đường quả bóng đã bay (từ lúc thả bóng cho đến lúc bóng không nảy nữa) khoảng ?
A. 44 m B. 45 m C. 42 m D. 43 m
Lời giải
Ta có quãng đường bóng bay bằng tổng quảng đường bóng nảy lên và quãng đường bóng
rơi xuống.
3
Vì mỗi lần bóng nảy lên bằng lần nảy trước nên ta có tổng quãng đường bóng nảy lên
4
2 3 n
3 3 3 3
là S1 6. 6. 6. ... 6. ...
4 4 4 4
3 9 3
Đây là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn có số hạng đầu u1 6. và công bội q .
4 2 4
9
Suy ra S1 2 18 .
3
1
4
Tinh hoa của toán học nằm ở tự do của nó – Georg Cantor Chinh phục olympic toán | 75
CÁC BÀI TOÁN VẬN DỤNG CAO DÃY SỐ
Tổng quãng đường bóng rơi xuống bằng khoảng cách độ cao ban đầu và tổng quãng
2 n
3 3 3
đường bóng nảy lên nên là S2 6 6. 6. ... 6. ...
4 4 4
3
Đây là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn với số hạng đầu u1 6 và công bội q .
4
6
Suy ra S2 24 .
3
1
4
Vậy tổng quãng đường bóng bay là S S1 S2 18 24 42 .
Câu 92. Có hai cơ sở khoan giếng A và B. Cơ sở A giá mét khoan đầu tiên là 8000 (đồng)
và kể từ mét khoan thứ hai, giá của mỗi mét sau tăng thêm 500 (đồng) so với giá của mét
khoan ngay trước đó. Cơ sở B: Giá của mét khoan đầu tiên là 6000 (đồng) và kể từ mét
khoan thứ hai, giá của mỗi mét khoan sau tăng thêm 7% giá của mét khoan ngay trước
đó. Một công ty giống cây trồng muốn thuê khoan hai giếng với độ sâu lần lượt là 20 m
và 25 m để phục vụ sản xuất. Giả thiết chất lượng và thời gian khoan giếng của hai cơ
sở là như nhau. Công ty ấy nên chọn cơ sở nào để tiết kiệm chi phí nhất?
A. luôn chọn A.
B. luôn chọn B.
C. giếng 20 m chọn A còn giếng 25 m chọn B.
D. giếng 20 m chọn B còn giếng 25 m chọn B.
Lời giải
Cơ sở A giá mét khoan đầu tiên là 8000 (đồng) và kể từ mét khoan thứ hai, giá của mỗi
mét sau tăng thêm 500 (đồng) so với giá của mét khoan ngay trước đó. Do đó theo tổng
của một cấp số cộng ta có:
20
+ Nếu đào giếng 20 m hết số tiền là: S20 2.8000 20 1 500 255000 (đồng).
2
25
+ Nếu đào giếng 25 m hết số tiền là: S25 2.8000 25 1 500 350000 (đồng).
2
Cơ sở B giá của mét khoan đầu tiên là 6000 (đồng) và kể từ mét khoan thứ hai, giá của
mỗi mét khoan sau tăng thêm 7% giá của mét khoan ngay trước đó. Do đó theo tổng của
một cấp số nhân ta có:
1 1, 07
20
76 | Chinh phục olympic toán Điều ta biết là giọt nước, điều ta chưa biết là đại dương - Newton
TUYỂN TẬP MỘT SỐ NHÓM CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO MÔN TOÁN
Câu 93. Cho cấp số cộng un có các số hạng đều dương, số hạng đầu u1 1 và tổng của
100 số hạng đầu tiên bằng 14950 . Tính giá trị của tổng sau?
1 1 1
S ...
u2 u1 u1 u2 u3 u2 u2 u3 u2018 u2017 u2017 u2018
1 1 1
A. 1 B. 1 C. 2018 D. 1
3 6052 6052
Lời giải
Gọi d là công sai của cấp số cộng. Khi đó
100.99
S100 100u1 d 100 4950d 14950 d 3 .
2
Do đó u2018 u1 2017 d 6052 .
1 1 1 u uk 1 1 1
Ta có . k 1 . .
uk 1 uk uk uk 1
uk . uk 1 . uk uk 1 d uk . uk 1
d uk uk 1
1 1 1 1 1 1 1 1 1
S . . ... .
d u1
u2 d u2
u3
d u2017 u2018
1 1 1 1 1
. 1
d u1 u2018 3 6052
Câu 94. Giá trị của tổng 4 44 444 ... 44...4 (tổng đó có 2018 số hạng) bằng?
40
A.
9
10 2018 1 2018 . B.
4 10 2019 10
2018 .
9 9
4
4 10 2019 10
C.
2018 . D.
9
10 2018 1 .
9 9
Lời giải
Cách 1. Đặt S 4 44 444 ... 44...4 (tổng đó có 2018 số hạng). Ta có
9
S 9 99 999 ... 99...9 10 1 10 2 1 10 3 1 ... 10 2018 1
4
9
S 10 10 2 10 3 ... 10 2018 2018 A 2018 .
4
Với A 10 10 10 ... 10 2018 là tổng 2018 số hạng của một cấp số nhân có số hạng đầu
2 3
Tinh hoa của toán học nằm ở tự do của nó – Georg Cantor Chinh phục olympic toán | 77
CÁC BÀI TOÁN VẬN DỤNG CAO DÃY SỐ
40
4 v1
Đặt vn un 9 v n là cấp số nhân.
9 vn 1 10 vn
4 v 4 2018.4
Ta có Sn u1 u2 ....... u2018 v1 v2 ... v2018 v1 v2 ... v2018
9 9 9 9
1 10 2018 40 40. 10 1
2018
1 qn
Trong đó Sv 2018 .v1 .
1q 1 10 9 81
40 4 4 102019 10
Vậy tổng là S
81
10 2018
1
9
.2018
9
9
2018 .
Câu 95. Cho dãy số un thỏa mãn un un 1 6 , n 2 và log 2 u5 log 2
u9 8 11 . Đặt
Sn u1 u2 ... un . Tìm số tự nhiên n nhỏ nhất thỏa mãn Sn 20172018 .
A. 2587 B. 2590 C. 2593 D. 2584
Lời giải
Ta có dãy số un là cấp số cộng có công sai d 6 .
log 2 u5 log 2
u9 8 11 log 2 u5 u9 8 11 * với u5 0 .
Mặt khác u5 u1 4d u1 24 và u9 u1 8d u1 48 .
u 8 u5 32
Thay vào * ta được 1 . Suy ra u1 8 .
u1 88 u5 64
n
Sn 20172018 2u1 n 1 d 20172018 3n2 5n 20172018 0 .
2
Vậy số tự nhiên n nhỏ nhất thỏa mãn Sn 20172018 là n 2593 .
Câu 96. Cho hai cấp số cộng an : a1 4 ; a2 7 ;...; a100 và bn : b1 1 ; b2 6 ;...; b100 . Hỏi có
bao nhiêu số có mặt đồng thời trong cả hai dãy số trên?
A. 32 B. 20 C. 33 D. 53
Lời giải
Cấp số cộng an : a1 4 ; a2 7 ;...; a100 có số hạng tổng quát: an 4 n 1 3 3n 1 .
Cấp số cộng bn : b1 1 ; b2 6 ;...; b100 có số hạng tổng quát: bm 1 m 1 5 5m 4 .
Các số có mặt đồng thời trong cả hai dãy số trên thỏa mãn hệ
3n 1 5 m 4 3n 5 m 1
1 n 100 1 n 100
1 m 100 1 m 100
Vì 3n 5 m 1 nên n 5 và m 1 3 với m 1 0
Ta lại có n 100 3n 300 5 m 1 300 m 61 .
Có m 1 3 m 3t 1 , t * . Vì 1 m 61 1 3t 1 61 0 t 20 .
Vì t * t 1; 2; 3;...; 20 .
Vậy có 20 số hạng có mặt đồng thời ở hai dãy số trên.
78 | Chinh phục olympic toán Điều ta biết là giọt nước, điều ta chưa biết là đại dương - Newton
TUYỂN TẬP MỘT SỐ NHÓM CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO MÔN TOÁN
Câu 97. Cho tam giác ABC cân tại A . Biết rằng độ dài cạnh BC , trung tuyến AM và độ
dài cạnh AB theo thứ tự đó lập thành một cấp số nhân có công bội q . Tìm công bội q của
cấp số nhân đó?
1 2 22 2 1 2 2 2 2
A. q B. q C. q D. q
2 2 2 2
Lời giải
2 AB AC
2 2
BC 1 .
2
Ta có AM 2
4
Do ba cạnh BC , AM , AB lập thành cấp số nhân nên ta có: BC . AB AM 2 2
2 AB2 AC 2 BC 2
Thay 2 vào 1 ta được BC.AB 4 AB2 4 AB.BC BC 2 0
4
AB 1 2
2
AB AB BC 2
4 4 1 0
BC BC AB 1 2
loai
BC 2
AB 1 2 1 2 22 2
q .
BC 2 2 2
Câu 98. Cho hàm số f x x 2 3x 2
cos 2017 x
và dãy số un được xác định bởi công thức
tổng quát un log f 1 log f 2 log f n Tìm tổng tất cả các giá trị của n thỏa mãn
điều kiện un2018 1
A. 21 B. 18 C. 3 D. 2018
Lời giải
n n
Ta có un log f k cos 2017 k log k 1 log k 2 k chan k le
k 1 k 1
Tinh hoa của toán học nằm ở tự do của nó – Georg Cantor Chinh phục olympic toán | 79
CÁC BÀI TOÁN VẬN DỤNG CAO DÃY SỐ
k3 4 2019 1
2n
3
2019
1
Vậy L lim
kS1 2k2 k 3 2 k 2
k3
2 n 2 2019 1 3
kS2 2k k 3 2 k
2
Câu 100. Cho ba số dương a , b , c theo thứ tự lập thành cấp số cộng. Giá trị lớn nhất của
a 2 8bc 3
biểu thức P có dạng x y x , y Hỏi x y bằng bao nhiêu?
2a c
2
1
A. 9 B. 11 C. 13 D. 7
Lời giải
Ta có a c 2b a 2b c a 2 2b c a 2 8bc 4b 2 4bc c 2 a 2 8bc 2b c
2 2
2b c 3 t3
P 10 t 2b c
2b c t2 1
2
1
1
Dấu bằng xảy ra khi 2b c x y 11
3
Câu 101. Cho các số hạng dương a, b, c là số hạng thứ m, n, p của một cấp số cộng và một
cấp số nhân. Tính giá trị của biểu thức log 2 ab c bc a c a b
A. 0 B. 2 C. 1 D. 4
Lời giải
Ta có a, b, c là số hạng thứu m, n, p của một cấp số cộng và một cấp số nhân nên
a u1 m 1 d a1q n1 a b m n d
b u1 n 1 d a1q
n1
b c n p d
c u p 1 d a q p 1 c a p m d
1 1
a q
n p d mnd
P log 2 ab c bc a c a b log 2 a1q m1 1
p 1
log 2 a10 q 0 0
80 | Chinh phục olympic toán Điều ta biết là giọt nước, điều ta chưa biết là đại dương - Newton
TUYỂN TẬP MỘT SỐ NHÓM CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO MÔN TOÁN
Câu 102. Cho a b c và cot a , cot b , cot c Tạo thành cấp số cộng. Giá trị của cot a.cot c
2
bằng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Lời giải
Ta có
cot a cot b 1 1
abc a b cot a b cot c tan c
2 2 2 cot a cot b cot c
cot a cot b 1 1
abc a b cot a b cot c tan c
2 2 2 cot a cot b cot c
cot a cot b cot c cot a cot b cot c
Mặt khác cot a cot c 2 cot b cot a cot b cot c 3 cot b cot a cot c 3
Ta có a c 2b sin A sin C 2 sin B
AC A C B B A C A C
2 sin cos 4 sin cos 4 sin cos
2 2 2 2 2 2
A C AC A C A C A C A C
cos 2 cos cos cos sin sin 2 cos cos 2 sin sin
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
A C A C A C A C 1
3 sin sin cos cos 3 tan tan 1 tan tan
2 2 2 2 2 2 2 2 3
Tinh hoa của toán học nằm ở tự do của nó – Georg Cantor Chinh phục olympic toán | 81
LỜI KẾT
Vậy là ta đã đi đến những trang cuối cùng của tuyển tập này với hơn 100 bài toán
đa dạng chắc hẳn đã mang tới cho bạn đọc một cái nhìn khác và mới lạ hơn về
chủ đề dãy số này. Các bạn thấy đó với hình thức thi trắc nghiệm như thế này sẽ
xuất hiện rất nhiều các dạng toán mới lạ mà nó liên kết nhiều mảng kiến thức với
nhau yêu cầu chúng ta cần phải tìm hiểu kỹ, sâu và rộng thì mới có thể giải quyết
được chúng. Hy vọng qua ebook này các bạn đã học thêm được nhiều điều và rút
ra được kinh nghiệm cho bản thân trong việc giải quyết các dạng toán mà bọn
mình đưa ra và nhiều dạng toán có liên quan khác. Sau đây bọn mình sẽ giới
thiệu cho các bạn một số tài liệu và sách tham khảo, trang web có thể giúp ích
được cho các bạn trong quá trình học tập.
Ngoài ấn phẩm các bạn đang đọc thì các bạn có thể tìm hiểu thêm một số ấn
phẩm khác được đăng miễn phí trên blog sau