You are on page 1of 11

8.1: Phân tích hòa vốn.

Theo thông tin từ GenViet, mỗi năm nhà máy có sản lượng khoảng 2 triệu sản phẩm, trong
đó có khoảng 16.540 sản phẩm quần jeans nam. Giả sử mỗi tháng sản xuất 2.316 sản phẩm
quần ngố Jeans với chi phí 391.000 VND/chiếc, 1.985 sản phẩm quần dài Jeans Col với chi phí
352.000 VND/chiếc, 3.308 sản phẩm quần dài Jeans đứng với chi phí 470.000 VND/chiếc,
8.932 sản phẩm quần dài Jeans Col đứng với chi phí 525.000 VND/chiếc thì chi phí cố định
khoảng 7,85 tỷ. Tổng chi phí (chi phí cố định + chi phí biến đổi) tăng đồng thời với khối lượng
bán. Đồ thị tổng doanh thu bắt đầu từ 0 và tăng dần theo doanh số.

Giá một quần ngố Jeans là 489.000 VND, một quần dài Jeans Col là 440.000 VND, loại quần
dài Jeans đứng là 587.000 VND và quần dài Jeans Col đứng là 656.000 VND. Như vậy, để đảm
bảo hòa vốn, tức là để bù đắp tổng chi phí bằng doanh số, công ty phải bán tối thiểu 13.467
sản phẩm (khoảng 1.885 sản phẩm quần ngố Jeans, 1.616 sản phẩm quần dài Jeans Col,
2.694 sản phẩm quần dài Jeans đứng, 7.273 sản phẩm quần dài Jeans Col đứng).

Tỷ VND Doanh số

10
Điểm hòa vốn Lợi nhuận mục tiêu
9
Tổng chi phí
8
Chi phí cố định
7

0
13.467 16.541 Khối lượng bán (Nghìn chiếc)

Nếu doanh nghiệp muốn đạt lợi nhuận mục tiêu 25% ~ 2 tỷ VND phải bán được 16.541 sản
phẩm hàng tháng.

8.2: Dự báo.

8.2.1: Doanh số bán hàng.

Theo báo cáo nghiên cứu thị trường quần jeans nam trên sàn thương mại điện tử shopee,
lazada, tiki dành cho nhà bán hàng từ tháng 08/2022 đến tháng 07/2023, trong 12 tháng
doanh thu quần jeans nam đạt 499,4 tỷ VND và tăng trưởng so với quý gần nhất 19,7%.
Với chiến lược trở thành nhà sản xuất và phân phối sản phẩm thời trang Jeans hàng đầu Việt
Nam, Jeans GenViet đã trở thành thương hiệu rất được ưa chuộng trên thị trường. Trong
những năm sắp tới, sản phẩm này sẽ càng thu hút thị trường với những mẫu mã và đặc tính
nổi trội hơn. Vì vậy, doanh số bán hàng của GenViet ở sản phẩn jeans nam sẽ có khả năng
đạt được mức tăng trưởng 10-15% nếu doanh nghiệp thực hiện hiệu quả các chiến lược
marketing.

Dưới đây là bảng dự báo doanh số hàng tháng trong 3 năm, các tháng có những sự kiện
quan trọng hoặc kỳ nghỉ lễ như 9, 12, 1, 2, 4, 5 sẽ được triển khai nhiều hoạt động marketing
nhằm tăng doanh số, những tháng còn lại sẽ ở mức ổn định do thực hiện hiệu quả các chiến
lược marketing.

Số lượng (chiếc)
Tổng số Doanh số
Thời gian Quần ngố Quần dài Quần dài Quần dài Jeans (chiếc) (triệu VND)
Jeans Jeans Col Jeans đứng Col đứng

T9/2023 2.558 2.188 3.648 9.844 18.238 10.920

T10/202 2.316 1.985 3.308 8.932 16.541 9.920


3

T11/202 2.316 1.985 3.308 8.932 16.541 9.920


3

T12/202 2.815 2.413 4.022 10.859 20.109 12.020


3

T1/2024 2.815 2.413 4.022 10.859 20.109 12.020

T2/2024 2.815 2.413 4.022 10.859 20.109 12.020

T3/2024 2.316 1.985 3.308 8.932 16.541 9.920

T4/2024 2.558 2.188 3.648 9.844 18.238 10.920

T5/2024 2.558 2.188 3.648 9.844 18.238 10.920

T6/2024 2.316 1.985 3.308 8.932 16.541 9.920

T7/2024 2.316 1.985 3.308 8.932 16.541 9.920

T8/2024 2.101 1.800 3.000 8.100 15.001 9.020

T9/2024 2.558 2.188 3.648 9.844 18.238 10.920

T10/202 2.316 1.985 3.308 8.932 16.541 9.920


4

T11/202 2.316 1.985 3.308 8.932 16.541 9.920


4

T12/202 2.815 2.413 4.022 10.859 20.109 12.020


4

T1/2025 2.815 2.413 4.022 10.859 20.109 12.020

T2/2025 2.815 2.413 4.022 10.859 20.109 12.020

T3/2025 2.316 1.985 3.308 8.932 16.541 9.920

T4/2025 2.558 2.188 3.648 9.844 18.238 10.920

T5/2025 2.558 2.188 3.648 9.844 18.238 10.920

T6/2025 2.316 1.985 3.308 8.932 16.541 9.920

T7/2025 2.316 1.985 3.308 8.932 16.541 9.920

T8/2025 2.101 1.800 3.000 8.100 15.001 9.020

T9/2025 2.558 2.188 3.648 9.844 18.238 10.920

T10/202 2.316 1.985 3.308 8.932 16.541 9.920


5

T11/202 2.316 1.985 3.308 8.932 16.541 9.920


5

T12/202 2.815 2.413 4.022 10.859 20.109 12.020


5

T1/2026 2.815 2.413 4.022 10.859 20.109 12.020

T2/2026 2.815 2.413 4.022 10.859 20.109 12.020

T3/2026 2.316 1.985 3.308 8.932 16.541 9.920

T4/2026 2.558 2.188 3.648 9.844 18.238 10.920

T5/2026 2.558 2.188 3.648 9.844 18.238 10.920

T6/2026 2.316 1.985 3.308 8.932 16.541 9.920

T7/2026 2.316 1.985 3.308 8.932 16.541 9.920

T8/2026 2.101 1.800 3.000 8.100 15.001 9.020

8.2.2: Chi phí hoạt động MKT:


Việc đánh giá hiệu quả của hoạt động marketing được dựa vào ngân sách và kế hoạch bán
hàng. Các chi phí cần phải chi cho các hoạt động marketing càng ít thì càng thuận lợi cho
doanh nghiệp để nâng cao lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh.

Dưới đây là bảng dự kiến chi phí hoạt động marketing trong 3 năm, những hoạt động diễn ra
trong tháng khác nhau của từng năm sẽ được ghi rõ, những hoạt động không ghi năm là
những hoạt động thường niên.

Đơn vị: Triệu VND

Giai đoạn Hoạt động Tổng chi phí HĐ MKT

Giảm giá nhân dịp Lễ khai trường


600
(T9).

Sự kiện Chụp ảnh “Genviet Mùa tựu trường”


150
(T9).

Tổ chức tết trung thu cho thiếu nhi


450
Mùa tựu trường (T9/2023, T9/2024, T10/2025).
(T9-T11) Quảng cáo trên VTV3
2.250
(T9-T11).

Quảng cáo trên Youtube


1.800
(T9-T11).

Quảng cáo trên Facebook


1.800
(T9-T11).

Chương trình từ thiện “Tết ấm no”


600
(T2/2024, T1/2025, T2/2026).

Giảm giá nhân dịp Tết Nguyên Đán


600
(T2/2024, T1/2025, T2/2026).

Tri ân khách hàng thân thiết


450
Ngày Tết (T2).
(T12-T2) Quảng cáo trên VTV3
2.250
(T12-T2).

Quảng cáo trên Youtube


1.800
(T12-T2).

Quảng cáo trên Facebook


1.800
(T12-T2).
Chương trình giảm giá dịp lễ 30/4-1/5
1.200
(T4-T5).

Chương trình bốc thăm trúng thưởng


600
(T4).

Dịp lễ 30/4-1/5 Quảng cáo trên VTV3


2.250
(T3-T5) (T3-T5).

Quảng cáo trên Youtube


1.800
(T3-T5).

Quảng cáo trên Facebook


1.800
(T3-T5).

Tri ân khách hàng thân thiết


450
(T7).

Chương trình bốc thăm trúng thưởng


Kỳ nghỉ hè 600
(T6).
(T6-T8)
Quảng cáo trên VTV3
2.250
(T6-T8).

Quảng cáo trên Youtube


1.800
(T6-T8).

Quảng cáo trên Facebook


1.800
(T6-T8).

3 năm
29.100
(2023-2026)

Dưới đây là bảng dự kiến tổng chi phí hàng tháng trong 3 năm, bao gồm chi phí hoạt động
MKT hàng tháng và chi phí cố định sản xuất mỗi tháng là 7,85 tỷ VND.

Đơn vị: Triệu VND.

Thời gian Chi phí HĐ MKT hàng tháng Tổng chi phí hàng tháng

T9/2023 1.050 8.900

T10/2023 650 8.500

T11/2023 650 8.500

T12/2023 650 8.500


T1/2024 650 8.500

T2/2024 1.200 9.050

T3/2024 650 8.500

T4/2024 1050 8.900

T5/2024 850 8.700

T6/2024 850 8.700

T7/2024 800 8.650

T8/2024 650 8.500

T9/2024 1.050 8.900

T10/2024 650 8.500

T11/2024 650 8.500

T12/2024 650 8.500

T1/2025 1.050 8.900

T2/2025 800 8.650

T3/2025 650 8.500

T4/2025 1.050 8.900

T5/2025 850 8.700

T6/2025 850 8.700

T7/2025 800 8.650

T8/2025 650 8.500

T9/2025 900 8.750

T10/2025 800 8.650

T11/2025 650 8.500

T12/2025 650 8.500

T1/2026 650 8.500


T2/2026 1.200 9.050

T3/2026 650 8.500

T4/2026 1.050 8.900

T5/2026 850 8.700

T6/2026 850 8.700

T7/2026 800 8.650

T8/2026 650 8.500

3 năm 29.100 311.100

8.2.3: Lợi nhuận.

Từ những con số ước tính về doanh số bán hàng trong tương lai và tổng chi phí hàng tháng
có thể ước tính mức lợi nhuận đạt được trong tương lai.

Giả định tất cả lợi nhuận sẽ tiếp tục được đầu tư vào sản phẩm và chuyển vào ngân sách.

Dựa trên dự báo tổng chi phí tháng đầu tiên thực hiện kế hoạch và dự phòng chi phí cho
những sự cố ngoài ý muốn phát sinh, ngân sách tháng đầu tiên doanh nghiệp đầu tư cho sản
phẩm sẽ giả định là 10 tỷ VND.

Dưới đây là bảng dự kiến lợi nhuận và ngân sách hàng tháng trong 3 năm, lợi nhuận được
tính bằng hiệu doanh số trừ đi tổng chi phí.

Đơn vị: Triệu VND.

Doanh số Tổng chi phí Lợi nhuận Ngân sách


Thời gian
hàng tháng hàng tháng hàng tháng hàng tháng

T9/2023 10.920 8.900 2.020 10.000

T10/2023 9.920 8.500 1.420 11.420

T11/2023 9.920 8.500 1.420 22.840

T12/2023 12.020 8.500 3.520 26.360

T1/2024 12.020 8.500 3.520 29.880

T2/2024 12.020 9.050 2.970 32.850

T3/2024 9.920 8.500 1.420 34.270

T4/2024 10.920 8.900 2.020 36.290


T5/2024 10.920 8.700 2.220 38.310

T6/2024 9.920 8.700 1.220 39.530

T7/2024 9.920 8.650 1.270 40.800

T8/2024 9.920 8.500 1.420 42.220

T9/2024 10.920 8.900 2.020 44.240

T10/2024 9.920 8.500 1.420 45.660

T11/2024 9.920 8.500 1.420 47.080

T12/2024 12.020 8.500 3.520 50.600

T1/2025 12.020 8.900 3.120 53.720

T2/2025 12.020 8.650 3.370 57.090

T3/2025 9.920 8.500 1.420 58.510

T4/2025 10.920 8.900 2.020 60.530

T5/2025 10.920 8.700 2.220 62.750

T6/2025 9.920 8.700 1.220 63.970

T7/2025 9.920 8.650 1.270 65.240

T8/2025 9.920 8.500 1.420 66.660

T9/2025 10.920 8.750 2.170 68.830

T10/2025 9.920 8.650 1.270 70.100

T11/2025 9.920 8.500 1.420 71.520

T12/2025 12.020 8.500 3.520 75.040

T1/2026 12.020 8.500 3.520 78.560

T2/2026 12.020 9.050 2.970 81.530

T3/2026 9.920 8.500 1.420 82.950

T4/2026 10.920 8.900 2.020 84.970

T5/2026 10.920 8.700 2.220 87.190


T6/2026 9.920 8.700 1.220 88.410

T7/2026 9.920 8.650 1.270 89.680

T8/2026 9.920 8.500 1.420 91.100

3 năm 385.020 311.700 73.320 91.100

8.3: Thực hiện Marketing.

Thực hiện hoạt động marketing tuân theo thời gian biểu truyền thông marketing một cách
chặt chẽ để đạt hiệu quả marketing cao nhất.

Dưới đây là thời gian biểu truyền thông marketing trong 3 năm, bao gồm 4 giai đoạn trong 1
năm và được lặp lại 3 lần, một số hoạt động có thể diễn ra trong các tháng khác nhau đã
được ghi rõ ở mục chi phí và vẫn đánh dấu đủ các tháng.

Giai đoạn Mùa tựu trường Ngày Tết Dịp lễ 30/4-1/5 Kỳ nghỉ hè

Tháng 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8

Sự kiện chụp ảnh


ngày khai trường

Quảng cáo trên


truyền hình

Chương trình
giảm giá dịp lễ

Chương trình rút


thưởng.

Quảng cáo trên


Facebook

Tổ chức Tết trung


thu cho trẻ em

Quảng cáo trên


Youtube

Tổ chức từ thiện
trẻ em vùng cao

Tri ân khách hàng


thân thiết
8.4: Theo dõi, kiểm tra, đánh giá hoạt động marketing.

8.4.1: Tiêu chí theo dõi, kiểm tra và đánh giá.

- Tiêu chí sản phẩm:

+, Doanh số, doanh thu, tốc độ tăng trưởng của sản phẩm so với mục tiêu đề ra.

+, Mức độ nổi tiếng của sản phẩm ở thị trường mục tiêu.

- Tiêu chí khách hàng:

+, Mức độ biết đến và mức độ yêu thích sản phẩm của thị trường mục tiêu.

+, Khả năng sinh lời của khách hàng, chi phí để thu hút khách hàng mới và giữ chân khách
hàng hiện tại.

+, Số lượng khách hàng mới, số lượng khách hàng không thỏa mãn, số lượng khách hàng đã
mất đi.

- Tiêu chí phân phối:

+, Doanh thu bình quân tại một điểm bán.

+, Tần số nhập hàng mới.

+, Phạm vi phân phối sản phẩm.

- Tiêu chí truyền thông:

+, Mức độ dễ nhớ, mức độ ưa thích của khách hàng với quảng cáo.

+, Tỷ lệ chi phí chương trình khuyến mại và doanh thu.

+, Mức độ biết đến của sản phẩm trước và sau hoạt động truyền thông.

+, Số lượng đối tượng quan tâm đến sản phẩm, số lượng khách hàng tiềm năng sau hoạt
động truyền thông.

8.4.2: Quá trình theo dõi, kiểm tra và đánh giá.

- Thực hiện: các nhân viên marketing.

- Báo cáo: các nhân viên marketing.

- Đánh giá, điều chỉnh: các nhà quản trị marketing.

8.4.3: Biện pháp kiểm soát.

- Doanh nghiệp cần có một khoản chi phí dự phòng khi thiếu hụt chi phí thực hiện hoạt động
marketing do vấn đề ngoài ý muốn phát sinh.
- Khi có các khoản chi phí vượt dự tính sẽ báo cáo lên nhà quản trị để đưa ra quyết định điều
chỉnh kịp thời.

- Tập trung ngân sách cho những chi phí quan trọng và cần thiết để tối đa hóa lợi nhuận.

- Giám sát chặt chẽ các khoản thu chi cho hoạt động marketing tránh tình trạng thiếu hụt
ngân sách không rõ nguyên nhân.

- Xử lý nghiêm khắc các hành vi vi phạm.

You might also like