Professional Documents
Culture Documents
Chương1 2TRR
Chương1 2TRR
Hà Nội 2020
CHƢƠNG 1. ĐẠI SỐ LOGIC
CHƢƠNG 2. QUAN HỆ
2
CHƢƠNG 1.
ĐẠI SỐ LOGIC
1.1 Logic
1.2 Sự tương đương của các mệnh đề
1.3 Lượng từ và Vị từ
1.4 Dạng chuẩn tắc tuyển – Chuẩn tắc hội
1.5 Các quy tắc suy diễn
1.6 Các phương pháp chứng minh 3
1.1 LOGIC
Logic là cơ sở của mọi suy luận toán học và có nhiều
ứng dụng thực tiễn trong việc thiết kế máy tính.
Các quy tắc logic cho ý nghĩa chính xác của các mệnh đề;
MỆNH ĐỀ :
Một mệnh đề là một câu đúng hoặc sai, chứ không thể
vừa đúng, vừa sai
Nhà toán học nổi tiếng ngƣời Anh là Geogre Boole đã nghiên cứu
các phƣơng pháp tạo ra mệnh đề mới (mệnh đề phức hợp) từ các
mệnh đề hiện có bằng các toán tử logic.
5
ĐỊNH NGHĨA 1: Giả sử p là một mệnh đề, Câu “không phải là p” là
một mệnh đề khác, đƣợc gọi là phủ định của p. Phủ định của p đƣợc
ký hiệu là ¬p hoặc ¯p
6
ĐỊNH NGHĨA 2: Giả sử p và q là hai mệnh đề. Mệnh đề “p và q”,
đƣợc ký hiệu bởi p q, là đúng khi cả p và q đều đúng, còn sai trong
các trƣờng hợp còn lại. Mệnh đề p q đƣợc gọi là hội của p và q.
Bảng giá trị chân lý đối với tuyển của hai mệnh đề
p q pq
T T T
T F T
F T T
F F F 8
ĐỊNH NGHĨA 4: Cho p và q là hai mệnh đề. Mệnh đề tuyển loại của
p và q, đƣợc ký hiệu bởi p q, là mệnh đề chỉ đúng khi một trong p
và q là đúng, sai trong mọi trƣờng hợp còn lại.
Mệnh đề p q đƣợc gọi là tuyển loại của p và q.
Bảng giá trị chân lý đối với tuyển loại của hai mệnh đề
p q pq
T T F
T F T
F T T
F F F 9
ĐỊNH NGHĨA 5: Cho p và q là hai mệnh đề.
Mệnh đề kéo theo p q, là mệnh đề chỉ sai khi p đúng và q sai, còn
đúng trong mọi trƣờng hợp còn lại. Trong phép kéo theo nói trên p
đƣợc gọi là giả thiết còn q đƣợc gọi là kết luận.
Bảng giá trị chân lý đối với tuyển của hai mệnh đề
p q pq
T T T
T F F
F T T
F F T 10
ĐỊNH NGHĨA 6: Cho p và q là hai mệnh đề. Mệnh đề tƣơng đƣơng
p q, là mệnh đề chỉ đúng khi p và q có cùng giá trị chân lý, và sai
trong mọi trƣờng hợp còn lại.
Chú ý rằng mệnh đề p q là đúng khi và chỉ khi hai mệnh đề kéo
theo p q và q p đều đúng
Bảng giá trị chân lý đối với tuyển của hai mệnh đề
p q p q
T T T
T F F
F T F
F F T 11
*Các phép toán logic và các phép toán BIT
Máy tính dùng các BIT để biểu diễn thông tin. Một BIT có thể nhận giá trị
0 hoặc 1. Vì vậy BIT cũng đƣợc dùng để biểu diễn giá trị chân lý
Bằng cách thay giá trị đúng là 1, giá trị sai là 0 ta có các phép toán trên bit.
Các toán tử , , khi đó thay bởi ký hiệu OR, AND, XOR.
0 0 1 0 0 0 0 0 1
1 1 1 1 0 1 1 1 0
12
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài tập 1: Cho p và q là hai mệnh đề.
p: Tôi đã mua vé số tuần này.
q: Tôi đã trúng giải độc đắc vào hôm thứ sáu.
Hãy diễn đạt các mệnh đề sau bằng các câu
thông thƣờng.
a) ¯q b) pq
c) pq d)pq
e)qp f)¯p ¯q
13
Bài tập 2: Tìm các OR bit, AND bit và XOR
bit của các cặp xâu bit sau:
a) 10 11110 và 01 00001
b) 111 10000; 101 01010
c) 11111 11111; 00000 00000
Xác định các biểu thức sau:
a) 11000 (01011 11011)
b) (01010 11011) 01000
c) (11011 01010) (10001 11011)
14
1.2 SỰ TƢƠNG ĐƢƠNG CỦA CÁC MỆNH ĐỀ
Trong toán học, việc thay mệnh đề này bằng mệnh đề khác có
cùng giá trị chân lý có ý nghĩa vô cùng to lớn.
Phƣơng pháp tạo ra các mệnh đề có cùng giá trị chân lý đƣợc sử
dụng rộng rãi trong lập luận toán học.
HẰNG ĐÚNG: Một mệnh đề (phức hợp) luôn đúng với bất kể các giá
trị chân lý ở thành phần của nó đƣợc gọi là Hằng đúng.
Một mệnh đề mà luôn sai đƣợc gọi là Hằng sai (Mâu thuẫn).
ĐỊNH NGHĨA : Mệnh đề p và q đƣợc gọi là tƣơng đƣơng logic nếu p
q là hằng đúng. (Ký hiệu p q ) 15
Có thể dùng bảng giá trị chân lý để xác định hai mệnh đề có tƣơng đƣơng hay không.
Bảng chân lý chứng minh p(q r) và (pq) (pr) là tƣơng đƣơng logic
p q r qr p(q r) (pq) (pr) (pq) (pr)
T T T T T T T T
T T F F T T T T
T F T F T T T T
T F F F T T T T
F T T T T T T T
F T F F F T F F
F F T F F F T F
F F F F F F F F 16
* Các tƣơng đƣơng tiện ích
p ¯p T p ¯p F (pq) (¯p q)
p(q r) (pq) (pr); p (qr) (pq) (qr) Luật phân phối
là hằng đúng
Ta sẽ chứng minh mệnh đề đã cho tƣơng đƣơng logic với T
Ta có : (*) tƣơng đƣơng với:
−(p q) (p q) <sử dụng tƣơng đƣơng tiện ích số 3>
(¯p ¯q) (p q) <luật De Morgan>
(¯p p) ( ¯q q) <luật giao hoán và kết hợp>
T T <tƣơng đƣơng tiện ích số 1>
T <theo luật nuốt>
18
1.3 DẠNG CHUẨN TẮC TUYỂN, CHUẨN TẮC HỘI
Hai công thức A và B đƣợc gọi là đồng nhất bằng nhau (ký
hiệu A B), khi và chỉ khi chúng cùng nhận giá trị đúng, sai
nhƣ nhau đối với mọi bộ giá trị đúng, sai của các mệnh đề sơ
cấp có trong hai công thức A và B.
Tuyển của các mệnh đề sơ cấp và phủ định của nó gọi là tuyển
sơ cấp (TSC). Hội của các mệnh đề sơ cấp và phủ định của nó
gọi là hội sơ cấp (HSC). Công thức: là sự kết hợp của
mệnh đề sơ cấp (x, y, z..,p,q,r..)
có thể có cả các số
19
ĐỊNH NGHĨA: Giả sử A là một công thức. Nếu A’ A mà A’ là
tuyển của các hội sơ cấp (HSC) thì khi đó A’ đƣợc gọi là dạng chuẩn
tắc tuyển của A. Tức là A’ (HSC1) (HSC2) …. (HSCn)
Nếu A’’ A mà A’’ là hội của các tuyển sơ cấp (TSC) thì A’’ đƣợc
gọi là dạng chuẩn tắc hội của A.
Tức là A’’ =(TSC1) (TSC2) …. (TSCn)
𝐵
1.4.1 Quy tắc rút gọn 1.4.4 Quy tắc suy diễn phủ định
𝑨 𝑨𝑩
𝑩 𝑩
𝑨 ∴ 𝑨
1.4.2 Quy tắc suy diễn cộng 1.4.5 Suy diễn tam đoạn luận
𝑨→𝑩
𝑨
𝑩→𝑪
∴ 𝑨𝑩 ∴𝑨→𝑪
1.4.3 Suy diễn khẳng định 1.4.6 Suy diễn tam đoạn luận rời
𝑨 𝑨𝑩
𝑨→𝑩 23
𝑨
∴𝑩 ∴𝑩
1.4.7 Quy tắc suy 1.4.8 Quy tắc suy diễn
diễn mâu thuẫn theo trƣờng hợp
Có nghĩa là : Nếu giả thiết có thể tách ra
đƣợc thành hai trƣờng hợp A hay B đều
𝑨→𝑪
𝑨𝟏
𝑨𝟏 𝑨𝟐 kéo theo C đúng. Và ta đã chứng minh 𝑩→𝑪
:
𝑨𝟐
:. 𝑨𝒏 riêng rẽ cho từng trƣờng hợp này thì C ∴ 𝑨𝑩 → 𝑪
cũng đúng trong cả hai trƣờng hợp
𝑨𝒏
𝑩
∴𝑩 𝟎
Xem xét cách tạo ra những mệnh đề kiểu trên với Lƣợng
từ và vị từ : x là chủ ngữ, >3 là vị ngữ (vị từ)
Từ đó ký hiệu P(x) là hàm mệnh đề P tại x (biến). Cho x
một giá trị cụ thể thì P sẽ có giá trị chân lý.
LƢỢNG TỪ: Hàm mệnh đề trở thành mệnh đề (ngoài cách gán
giá trị cụ thể) còn có sự lƣợng hoá. Sự lƣợng hoá có
đƣợc nhờ việc tham gia của 2 lƣợng từ : “với mọi”
29
và “tồn tại”.
ĐỊNH NGHĨA : Lƣợng từ “với mọi” của P(x) là mệnh đề “P(x)
đúng với mọi giá trị của x trong không gian”.
Ký hiệu: x P(x)
Công thức A gọi là đồng nhất đúng (hoặc đồng nhất sai) trên
trƣờng M khi và chỉ khi A luôn nhận giá trị đúng (hoặc luôn nhận
giá trị sai) với mọi bộ giá trị của các biến mệnh đề.
34
CÔNG THỨC BẰNG NHAU;
ĐỒNG NHẤT ĐÚNG- ĐỒNG NHẤT SAI:
Chú ý: Lớp các logic vị từ rộng hơn lớp các logic mệnh
đề. Do đó, nếu A là công thức đồng nhất đúng trong
logic mệnh đề thì nó cũng là công thức đồng nhất đúng
trong logic vị từ.
Ngoài ra trong logic vị từ còn có các công thức đồng nhất sau:
∀𝒙 𝑨 =(∃𝒙)Ā 𝒙 𝑨 =(𝒙)𝑨
35
CÔNG THỨC BẰNG NHAU;
ĐỒNG NHẤT ĐÚNG- ĐỒNG NHẤT SAI:
𝒙 𝑷 𝒙 𝒙 𝑸 𝒙 = 𝒚 𝒙 (𝑷 𝒙 𝑸(𝒚))
𝒙 𝑷 𝒙 𝒙 𝑸 𝒙 = 𝒙 𝒚 (𝑷 𝒙 𝑸(𝒚))
𝒙 𝑷 𝒙 𝒙 𝑸 𝒙 = 𝒙 𝒚 (𝑷 𝒙 𝑸(𝒚))
𝒙 𝑷 𝒙 𝒙 𝑸 𝒙 = 𝒙 𝒚 (𝑷 𝒙 𝑸(𝒚))
Các công thức trên dùng để biến đổi tìm dạng chuẩn tắc tuyển
(DCTT) và dạng chuẩn tắc hội (DCTH) của công thức.
37
CHUẨN TẮC HỘI – CHUẨN TẮC TUYỂN CỦA LOGIC VỊ TỪ
Trong công thức B nếu mọi ký hiệu , đều đứng trƣớc các phép
toán logic khác thì B đƣợc gọi là công thức chuẩn tắc. Nếu B là
công thức chuẩn tắc mà A B thì ta nói B là dạng chuẩn tắc của A.
Nếu dạng chuẩn tắc B của công thức A mà phần công thức đứng
sau các lƣợng từ có dạng Chuẩn tắc hội (chuẩn tắc tuyển) thì B
đƣợc gọi là dạng CTH (CTT) của A.
Trong logic vị từ một biến, mọi công thức đều có dạng chuẩn tắc
hội và dạng chuẩn tắc tuyển. 38
Bài tập 1: Xác định giá trị chân lý của vị từ một ngôi
P(x) là “x >3” tại x=2 và x=4
Bài tập 2: Cho vị từ 2 ngôi Q(x,y) là “ x=y+3” . Xác
định giá trị chân lý của Q(1,5) ; Q(4,1)
Bài tập 3: Diễn đạt câu: “Tất cả sinh viên lớp này đều
đạt điểm tốt môn Toán rời rạc” nhƣ một lƣợng từ toàn
thể
Bài tập 4: Cho P(x) là câu “ x + 3 > 5” . Xác định giá
trị chân lý của x P(x) trên trƣờng số thực R
Bài tập 5: biểu diễn câu : “Mọi ngƣời đều có chính BÀI TẬP
xác một ngƣời bạn rất tốt” thành một biểu thức logic
ÁP DỤNG 39
1.6 CÁC PHƢƠNG PHÁP CHỨNG MINH
Có nhiều phƣơng pháp để chứng minh định lý (thông thƣờng là
sử dụng các quy tắc suy diễn).
Có định lý có thể chứng minh dễ dàng trực tiếp. Nhƣng cũng
có những định lý phải chứng minh gián tiếp bằng phản chứng
Không có thuật toán chứng minh định lý, đây là nghệ thuật.
Con đƣờng chứng minh định lý vẫn là những thách thức cho các
nhà toán học không ngừng mệt mỏi tìm tòi. Chẳng hạn: “Mọi số
nguyên dƣơng lớn hơn 4 đều là tổng của hai số nguyên tố” vẫn
40
chƣa đƣợc chứng minh nhƣng cũng chƣa tìm đƣợc phản ví dụ.
ÁP DỤNG CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐÃ BIẾT
ĐỂ CHỨNG MINH BÀI TOÁN
Chứng minh rằng 2 là số vô tỉ.
𝑎
- Giả sử 2 là số hữu tỉ a,b nguyên sao cho 2 = 𝑏 trong đó ƢCLN(a,b)=1. (tối
giản)
𝑎2
- Bình phƣơng 2 vế ta có 2= 2b2=a2 a2 là số chẵn a chẵn a ⋮2 đặt
𝑏2
a=2c (c Z)
- Khi đó 2b2=(2𝑐)2 2b2=4c2 hay b2 = 2c2 b2 chẵn b chẵn b ⋮2
Từ trên suy ra ƢCLN(a,b) =2 mẫu thuẫn với giả thiết điều giả sử là sai
2 không hữu tỉ 2 là vô tỉ.
41
CHƢƠNG 2.
QUAN HỆ
1.1 Nhắc lại một số khái niệm liên quan
1.2 Quan hệ và biểu diễn quan hệ
1.3 Quan hệ tương đương
1.4 Bao đóng bắc cầu của quan hệ
42
1.1 NHẮC LẠI MỘT SỐ KIẾN THỨC LIÊN QUAN
Tập hợp: là chỉ một nhóm các đối tƣợng. Các đối tƣợng có thể
rất khác nhau, cũng có thể có những điểm chung.
Các đối tƣợng trong một tập hợp còn đƣợc gọi là các phần tử.
Hai tập hợp bằng nhau nếu và chỉ nếu nó có cùng các phần tử.
Tập hợp A đƣợc gọi là con của tập hợp B nếu mỗi phần tử của A
đều thuộc B. Ký hiệu A B.
Nếu A là một tập có hữu hạn các phần tử thì ta gọi lực lƣợng
của tập hợp A chính là số phần tử của tập hợp A. Ký hiệu: |A|
43
*Các phép toán trên tập hợp
Phép hợp: AB ={x: x A hoặc x B}
Phép giao: AB={x: x A và x B}
Hiệu hai tập hợp: A\B={x: xA và x B}
(khi AB thì phần bù của A đƣợc ký hiệuA ={x: xB và x A}
*Các tính chất trên tập hợp : giả sử A, B X
Tính giao hoán : A B=B A; A B=B A
Tính kết hợp A (B C) = (A B) C; A (B C) = (A B) C
Tính DeMorgan: 𝐴 ∪ 𝐵 = 𝐴 𝐵 ; 𝐴 ∩ 𝐵 = 𝐴 𝐵 ;
Tính phân bố: A (B C) = (A B) (A C);
44
A (B C) = (A B) (A C);
*Các tính chất trên tập hợp : giả sử A, B X
Tính trung hoà: A = A; A X = A
Tính phần tử bù:A 𝐴 = 𝑋; 𝐴 𝐴 = ∅;
Tính thống trị: A X= X; A =
R b1 1 2 3 4
a1
b2
A a2
B
b3
a3
1 2 3 4
a4
a5
Quan hệ từ A đến chính nó đƣợc gọi là quan hệ trên A
47
1.2.2 Biểu diễn quan hệ
*Phƣơng pháp định nghĩa:
là phƣơng pháp mô tả R một cách trực tiếp hoặc gián tiếp.
Ví dụ: cho A ={1,2,3,4,5} và B={4,5,6,7}. Định nghĩa quan hệ R từ
A vào B gồm R={(1,4); (2,5); (3,6); (4,7)}
*Phƣơng pháp ma trận
Cho hai tập hữu hạn A = {a1,a2,…, an} và B={b1,b2,…, bm}. Giả sử
R là một quan hệ từ A vào B, khi đó ma trận quan hệ R là một ma
trận cấp n x m (gồm n hàng và m cột) mà phần tử 𝛿𝑖𝑗 đƣợc xác định
2 5
3 50 4
1.3 QUAN HỆ TƢƠNG ĐƢƠNG
1.3.1 Định nghĩa
Giả sử R là một quan hệ từ tập A vào tập A. Quan hệ R đƣợc
gọi là quan hệ tƣơng đƣơng trên A nếu R thoả mãn tính chất
sau đây:
1/ Tính phản xạ: a A thì ta có aRa
2/ Tính đối xứng: a,b A nếu aRb thì bRa.
3/ Tính bắc cầu: a,b,c A nếu aRb và bRc thì aRc.
Ví dụ: Cho A= {1,2,3,4,5,6,7,8,9} với quan hệ R trên A đƣợc
định nghĩa : a,b A thì aRb a+b=2k . Khi đó R là một
51
3/ [a]R [b]R
VÍ DỤ VỀ CHỨNG MINH QUAN HỆ
TƢƠNG ĐƢƠNG VÀ TÌM PHÂN HOẠCH
Cho A={1,2,3,4,5,6}; Định nghĩa R: a,b A thì aRb
a-b =3k. Chứng minh R tƣơng đƣơng, tìm phân hoạch
Ta xác định R ={(1,1); (2,2); (3,3); (4,4); (5,5); (6,6); (1,4); (4,1); (2,5);(5,2) ; (3,6); (6,3)}
-Xét a A thì a-a =0=3.0 (với k=0) nên R có tính phản xạ. (1)
-Với a, b A mà aRb thì a – b = 3k, nhận thấy b-a= 3.(-k) bRa nên R có tính đối
xứng. (2)
-Với a, b, c A mà aRb thì a-b=3k1; bRc thì b-c=3k2. Xét a-c =(3k1 +b) – (b-3k2) = 3k1 +b
–b +3k2 = 3k1+3k2=3(k1 + k2) aRc R có tính bắc cầu. (3)
Từ (1)(2)(3) suy ra R là quan hệ tƣơng đƣơng trên R.
Xác định phân hoạch: aRb Ai a,b Ai nhƣng a,b Aj A1={1,4} ; A2={2,5} ; A3={3,6}
(có 3 lớp tƣơng đƣơng chính là A1, A2, A3) 54
1.4 BAO ĐÓNG CỦA CÁC QUAN HỆ
1.4.1 Bao đóng của quan hệ
Cho quan hệ R trên tập A. R có thể có hoặc không có tính chất P nào
đó (phản xạ, đối xứng hoặc bắc cầu). Nếu tồn tại quan hệ S sao cho:
S có tính chất P.
S chứa R.
S là tập con của tất cả các quan hệ có tính chất P và chứa R (S là
tập nhỏ nhất có tính chất P).
Khi đó S là một bao đóng của R đối với tính chất P.
Suy ra có loại bao đóng: Bao đóng phản xạ, đối xứng, bắc cầu.
55
*Tạo bao đóng phản xạ của quan hệ:
Cho quan hệ R trên tập A= {a, b, c, d, e}
Quan hệ R ban đầu : R={(a,a); (a,d);
(e,e); (b,e); (b,c); (d,c); (e,c)}
hơn nhiều.
1.4.2 Bao đóng bắc cầu của quan hệ
Giả sử R AxA. Bao đóng bắc cầu của R đƣợc ký hiệu [R] là quan hệ
bắc cầu nhỏ nhất chứa R.
[R] là quan hệ nhỏ nhất mà thoả mãn:
Nếu cặp (a,b) R và (b,c) R thì (a, c) [R]
• Ví dụ: Cho A = {a, b, c} và quan hệ R={(a,b) ; (b,c)} trên A thì bao
đóng bắc cầu chứa R là [R]={(a,b); (b,c); (a,c)}
Định lý: Giả sử S là một quan hệ bắc cầu trên A và R là một quan hệ
trên A thoả mãn R S thì khi đó [R] S
58
(tức là R là tập con của S thì bao đóng của R cũng là tập con của S)
*Tạo bao đóng bắc cầu của quan hệ:
Ta ký hiệu:
R1 ={(a,b) : a, b A và aRb} là đƣờng đi có độ dài 1 từ a đến b
R2 ={(a,b) : a, b A ; c1 A sao cho aRc1 và c1Rb}: đƣờng đi độ
dài 2 từ a đến b.
R3 ={(a,b) : a, b A ; c1 , c2 A sao cho aRc1, c1Rc2, c2Rc3, c3Rb }:
đƣờng đi độ dài 3 từ a đến b.
…….
Rn ={(a,b) : a, b A ; c1 , c2, …cn A sao cho aRc1, c1Rc2, c2Rc3 … và
cnRb}: đƣờng đi độ dài n từ a đến b.
59
Đặt R = 𝑅𝑛
n=1
*Tạo bao đóng bắc cầu của quan hệ:
Định lý 1: Giả sử R AxA khi đó R = [R]
Tức là R là bao đóng bắc cầu nhỏ nhất chứa R.
Định lý 2: Giả sử A là một tập có n phần tử và R là một quan hệ từ A
vào A. Khi đó R = R1 R2 R3 …. Rn
Vậy theo định lý trên, ta gọi MR=MR1 là ma trận của quan hệ R
MR2= là ma trận của quan hệ R2;...
……
MRn là ma trận của quan hệ Rn
Thì MR = MR MR2 … MRn = M[R] là ma trận bao đóng bắc cầu
60
Nhận thấy tƣơng tự nhƣ phép nhân ma trận đã học, tuy nhiên ở đây
phép nhân đƣợc thay bởi “hội”, phép cộng đƣợc thay bởi “tuyển”
C11=a11b11+a12b21+a13b31
1 0 1 C12=a11b21+a12b22+a13b32
1 1 1
C4x3 = 0 1 0 x
0 1 1 C13=a11b31+a12b23+a13b33
1 1 0
1 1 0
1 0 1 61
*Ví dụ tạo bao đóng bắc cầu của quan hệ:
1 0 1
Cho MR= 0 1 0 là ma trận của R AxA với |A|=3
1 1 0
1 0 1 1 0 1 1 1 1
Ta có : MR2 = 0 1 0 0 1 0 = 0 1 0
1 1 0 1 1 0 1 1 1
1 1 1 1 0 1 1 1 1
MR3= MR2 xMR = 0 1 0 0 1 0 = 0 1 0
1 1 1 1 1 0 1 1 1
1 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
M[R] = 0 1 0 0 1 0 0 1 0 = 0 1
62 0
1 1 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1
*Thuật toán xác định bao đóng bắc cầu của quan hệ:
BEGIN
Sai
i<=n
Đúng
END
Mở rộng thêm:
Ngƣời ta còn dùng thuật toán Warshall để tính M[R] với
độ phức tạp nhỏ hơn. Tuy nhiên, cần phải nắm thêm kiến
thức về “Lý thuyết đồ thị”. Đây còn đƣợc gọi là thuật
toán Ford, tìm đƣờng đi ngắn nhất cho mỗi cặp đỉnh của
đồ thị có trọng số.
Có thể hiểu một cách đơn giản. Để đi từ a b. Bạn mất
1 quãng đƣờng là x.
Thuật toán sẽ tìm 1 đƣờng đi gián tiếp từ a k b và
nếu đƣờng đi này ngắn hơn đƣờng đi trực tiếp thì ta gán
luôn giá trị nhỏ nhất của đƣờng đi trực tiếp bằng đƣờng
đi gián tiếp. 64