You are on page 1of 5

I.

CÂU HỎI
Câu 1: Trình bày các mục tiêu cơ bản của kế toán chi phí
Câu 2: Phân tích vai trò cung cấp thông tin của mô hình kế toán chi phí theo chi phí thực
tế?
Câu 3: Trình bày các mục tiêu chủ yếu của mô hình kế toán chi phí theo chi phí tiêu
chuẩn
Câu 4: Trình bày nội dung cơ bản của mô hình kế toán chi phí theo chi phí tiêu chuẩn?
Câu 5: Một số nguyên nhân dẫn đến biến động CPNVLTT do nhân tố giá:
Câu 6: Trình bày một vài nguyên nhân dẫn đến biến động chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp sản xuất sản phẩm do nhân tố lượng?
Câu 7: Trình bày một vài nguyên nhân và phương pháp xử lý biến động chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm do nhân tố lượng?
Câu 8: Chênh lệch trọng yếu giữa chi phí nguyên vật liệu thực tế và chi phí nguyên vật
liệu định mức phát sinh trong mô hình kế toán chi phí theo chi phí tiêu chuẩn sẽ được xử
lý như thế nào?
Câu 9: Trình bày một vài nguyên nhân dẫn đến biến động chi phí nhân công trực tiếp do
nhân tố giá.
Câu 10: Trình bày một số nguyên nhân dẫn đến biến động định phí sản xuất chung và
phương pháp xác định biến động định phí sản xuất chung.
Câu 11: Trình bày nguyên tắc phân bổ chênh lệch chi phí sản xuất của mô hình kế toán
chi phí theo chi phí tiêu chuẩn?

II. TRẢ LỜI


Câu 1: Trình bày các mục tiêu cơ bản của kế toán chi phí
Kế toán chi phí được thiết lập để phục vụ các nhu cầu thông tin trong quản lý. Vì
vậy, mục tiêu của kế toán chi phí bắt nguồn từ những nhu cầu đó. Kế toán chi phí định
hướng đến 3 mục tiêu cơ bản sau:
- Cung cấp thông tin chi phí, giá thành sản phẩm dịch vụ cho việc đánh giá hàng
tồn kho và lợi nhuận
- Cung cấp thông tin cho việc hoạch định và kiểm soát các hoạt động. Kế toán chi
phí sẽ lập dự toán cho các hoạt động trong từng thời kỳ nhất định để định hướng và đánh
giá việc thực hiện quản lý ở các cấp quản lý khác nhau. Đồng thời kế toán chi phí cung
cấp báo cáo vè tình hình thực hiện, phân tích biến động nhằm kiểm soát và thúc đẩy việc
hoàn thành các kế hoạch đề ra.
- Cung cấp thông tin về chi phí cho việc ra các quyết định quản lý như: Chấp nhận
hay từ chối đơn hàng, nên mua hay tự sản xuất các chi tiết của sản phẩm, tiếp tục duy trì
hay ngừng sản xuất sản phẩm nào đó…
Câu 2: Phân tích vai trò cung cấp thông tin của mô hình kế toán chi phí theo chi phí thực
tế?
Kế toán chi phí theo chi phí được thiết lập để phục vụ nhu cầu cung cấp thông tin
trong quản lý doanh nghiệp. Mô hình kế toán chi phí theo chi phí thực tế có các vai trò
quan trọng sau:
- Cung cấp thông tin về chi phí sản xuất thực tế, giá thành thực tế của sản phẩm
sau mỗi quá trình sản xuất để xác định chi phí của sản phẩm dở dang, thành phẩm, giá
vốn trên cơ sở đó cung cấp thông tin về kết quả của quá trình sản xuất.
- Cung cấp thông tin chi phí sản xuất thực tế và giá thành thực tế của sản phẩm để
kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm, kết
quả, hiệu quả sau quá trình sản xuất.
- Cung cấp thông tin định hướng sản xuất
-…
Câu 3: Trình bày các mục tiêu chủ yếu của mô hình kế toán chi phí theo chi phí tiêu
chuẩn

- Ước tính nhanh giá vốn sản phẩm đang chế tạo
- Kiểm tra, giám sát tình hình định mức chi phí
- Định hướng sản xuất
- Khuyến khích việc sử dụng các nguồn lực một cách tiết kiệm
-…

Câu 4: Trình bày nội dung cơ bản của mô hình kế toán chi phí theo chi phí tiêu chuẩn?
Mô hình kế toán chi phí sản xuất theo chi phí tiêu chuẩn bao gồm các nội dung chủ yếu
sau:
- Xác định đối tượng tập hợp chi phí để tiến hành tập hợp chi phí sản xuất thực tế
trong kỳ cho từng đối tượng theo các khoản mục CPNVLTT, CPNCTT, và CPSXC
- Chọn đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành và tổng hợp chi phí để tính giá
thành theo chi phí tiêu chuẩn khi có nhu cầu cung cấp thông tin chi phí và giá thành cho
các quyết định quản trị sản xuất kinh doanh
- Tổng hợp chi phí sản xuất thực tế đối chiếu với chi phí tiêu chuản để xác định
biến động chi phí cho từng khoản mục chi phí sản xuất trong kỳ sản xuất.
- Phân bổ chênh lệch chi phí sản xuất để điều chỉnh giá trị cho sản phẩm dở dang,
thành phẩm, giá vốn hàng bán, lợi nhuận, nguyên vật liệu tồn kho theo chi phí tiêu chuẩn
trong kỳ về chi phí thực tế vào kỳ kế toán để công bố trên các báo cáo tài chính

Câu 5: Một số nguyên nhân dẫn đến biến động CPNVLTT do nhân tố giá:
- Hao hụt NVL trong quá trình mua NVL
- Sự thay đổi đơn giá mua NVL
- Sự thay đổi chi phí vận chuyển
- Sự thay đổi phương thức mua NVL
- Giá thị trường NVL thay đổi
-…
Câu 6: Trình bày một vài nguyên nhân dẫn đến biến động chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp sản xuất sản phẩm do nhân tố lượng?

Biến động CPNVLTT do lượng có thể do một vài nguyên nhân sau:
- Do thay đổi loại NVL sử dụng dẫn đến lượng tiêu hao NVL sử dụng để sản xuất
sản phẩm.
- Do tình hình hư hỏng NVL trong quá trình sản xuất
- Do điều kiện máy móc sản xuất (máy mới, máy đã sử dụng lâu năm)
- Do trình độ tay nghề của công nhân trực tiếp sản xuất
- Do thay đổi chất lượng NVL trực tiếp sản xuất sản phẩm.
-…

Câu 7: Trình bày một vài nguyên nhân và phương pháp xử lý biến động chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm do nhân tố lượng?

* Biến động CPNVLTT do lượng có thể do một vài nguyên nhân sau:
- Do thay đổi loại NVL sử dụng dẫn đến lượng tiêu hao NVL sử dụng để sản xuất
sản phẩm.
- Do tình hình hư hỏng NVL trong quá trình sản xuất
- Do điều kiện máy móc sản xuất (máy mới, máy đã sử dụng lâu năm)
- Do trình độ tay nghề của công nhân trực tiếp sản xuất
-…
* Biến động CPNVLTT sẽ phân bổ cho:
- Sản phẩm dở dang cuối kỳ
- Thành phẩm tồn kho cuối kỳ
- Giá vốn hàng bán trong kỳ

Câu 8: Chênh lệch trọng yếu giữa chi phí nguyên vật liệu thực tế và chi phí nguyên vật
liệu định mức phát sinh trong mô hình kế toán chi phí theo chi phí tiêu chuẩn sẽ được xử
lý như thế nào?
Chênh lệch trọng yếu giữa chi phí nguyên vật liệu thực tế và chi phí nguyên vật
liệu định mức phát sinh trong mô hình kế toán chi phí theo chi phí tiêu chuẩn sẽ được
phân bổ cho
- NVL tồn kho cuối kỳ
- Sản phẩm dở dang cuối kỳ
- Thành phẩm tồn kho cuối kỳ
- Giá vốn hàng bán trong kỳ

Câu 9: Trình bày một vài nguyên nhân dẫn đến biến động chi phí nhân công trực tiếp do
nhân tố giá.
Một vài nguyên nhân dẫn đến biến động chi phí nhân công trực tiếp do nhân tố giá là:
- Tuyển dụng nhân công không phù hợp với nhu cầu sử dụng
- Đơn giá tiền lương thay đổi do thay đổi chính sách
- Chế độ trích các khoản theo lương thay đổi
- Tình hình cung cầu lao động trên thị trường biến động
Câu 10: Trình bày một số nguyên nhân dẫn đến biến động định phí sản xuất chung và
phương pháp xác định biến động định phí sản xuất chung.
Biến động định phí sản xuất chung thường gắn liền với biến động về dự toán và biến
động do khối lượng
Biến động dự toán là chênh lệch giữa định phí thực tế và định phí dự toán. Biến
động dự toán thường do tính toán sai lệch về mức giá định phí trong kỳ.
Biến động do khối lượng là biến động do chênh lệch giữa mức độ hoạt động dự
toán và mức độ hoạt động thực tế

Biến động định phí Định phí sản Định phí sản
sản xuất chung do = xuất chung - xuất chung dự
dự toán thực tế toán

Định phí sản xuất


Biến động định phí Định phí sản xuất
= - chung phân bổ theo
sản xuất chung do chung dự toán
tiêu chuẩn
khối lượng
Câu 11: Trình bày nguyên tắc phân bổ chênh lệch chi phí sản xuất của mô hình kế toán
chi phí theo chi phí tiêu chuẩn?

Phân bổ chênh lệch chi phi sản xuất được tiến hành cuối niên độ kế toán nhằm mục đích
điều chỉnh giá phí tiêu chuẩn của các đối tượng trong kỳ như nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ, sản phẩm dở dang, thành phẩm tồn kho, giá vốn bán hàng... về chi phí thực tế để
công bố trên các báo cáo tài chính theo đúng những nguyên tắc kế toán chung. Chênh
lệch chi phí sản xuất trong kỳ sẽ được phân bố cho các đối tượng liên quan theo. Về cơ
bản việc phân bổ chênh lệch chi phí sản xuất theo nguyên tắc sau:
- Chênh lệch do giá đầu vào của nguyên vật liệu sẽ phân bổ cho nguyên vật liệu
tồn kho, công cụ dung cụ tồn kho, sản phẩm dở dang, thành phầm tồn kho giá vốn hàng
bán theo tiêu thức phí nguyên vật liêu tiêu chuẩn.
- Chênh lệch lượng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong sử dụng sẽ phân bổ sản
phẩm dở dang, thànhphẩm tồn kho giá vốn hàng bán theo tiêu thức chi phí nguyên vật
liệu tiêu chuẩn
- Chênh lệch chi phí nhân công do giá và lượng phân bổ cho sản phẩm dở dang,
thành phẩm tồn kho giá vốn hàng bán theo tiêu thức chi phí nhân công tiêu chuẩn.
- Chênh lệch chi phí sản xuất chung do giá và khối lượng phân bổ cho sản phẩm
dở dang, thành phẩm tồn kho giá vốn hàng bán theo tiêu thức chi phí sản xuất chung tiêu
chuẩn.

You might also like