Professional Documents
Culture Documents
57612.HSG TR Ong
57612.HSG TR Ong
Câu 1 (2 điểm)
So sánh cấu trúc và chức năng của ty thể và lạp thể.
Câu 2 (2 điểm)
2.1. Dạ dày của trâu bò được chia thành những ngăn nào?
2.2. Quá trình tiêu hóa thức ăn trong dạ dày của trâu bò diễn ra như thế nào?
2.3. Trong thức ăn của trâu bò (cỏ, rơm rạ...) hàm lượng prôtêin không đáng kể, để có đủ nguồn
prôtêin cho các hoạt động sống thì trâu bò lấy prôtêin từ đâu?
Câu 3 (2 điểm)
- Cho nấm men rượu vào ba bình nuôi cấy;
- Bình 1 và 2 có chứa dung dịch glucôzơ; bình 3 chứa dung dịch tinh bột;
- Dùng nút cao su đậy kín hai bình 1 và 3; bình 2 cho sục khí liên tục.
3.1. Sau 72 giờ, rượu êtylic sẽ được sinh ra trong bình nào? Giải thích.
3.2. Nếu dựa vào nhu cầu về ôxi thì các vi sinh vật được chia thành những nhóm nào? Nấm men rượu
được xếp vào nhóm nào trong các nhóm kể trên?
3.3. So sánh hiệu quả năng lượng mà nấm men rượu thu được trong bình 1 và 2. Giải thích.
Câu 4 (2,0 điểm)
4.1. Xét hai cặp gen nằm trên NST thường, cho lai 2 cá thể bố mẹ có kiểu di truyền chưa biết, F 1 thu
được kiểu hình với tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. Với mỗi quy luật di truyền cho một ví dụ minh họa tỉ lệ trên.
4.2. Làm thế nào để xác định được một tính trạng nào đó là do gen ngoài nhân quy định?
Câu 5 (2,0 điểm)
Đột biến điểm là gì? Trong các dạng đột biến điểm dạng nào phổ biến nhất? Vì sao?
Câu 6 (2,0 điểm)
Ở một loài động vật, con đực có cặp NST giới tính XY, con cái có cặp NST giới tính XX, tỉ lệ giới tính
là 1 đực : 1 cái. Cho cá thể đực mắt trắng giao phối với cá thể cái mắt đỏ được F 1 đồng loạt mắt đỏ. Cho
các cá thể F1 giao phối tự do, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau:
+ Ở giới đực: 5 cá thể mắt trắng : 3 cá thể mắt đỏ.
+ Ở giới cái: 3 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng.
Nếu cho con đực F1 lai phân tích thì theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình thu được sẽ như thế nào? Cho biết
không có hiện tượng gen gây chết và đột biến.
Câu 7 (2,0 điểm)
Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd thực hiện quá trình giảm phân, có 10% số tế bào bị rối loạn phân li ở
cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc
thể khác phân li bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử ABbd là bao nhiêu?
Câu 8 (2,0 điểm)
Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so
với alen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng được .
Xử lý bằng cônsixin, sau đó cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau được . Giả thiết thể tứ bội chỉ
tạo ra giao tử lưỡng bội, khả năng sống và thụ tinh của các loại giao tử là ngang nhau, hợp tử phát triển
bình thường và hiệu quả việc xử lí hoá chất gây đột biến lên đạt 55%. Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình
ở .
Câu 9 (2,0 điểm)
9.1. Ở một loài thực vật trên cạn, xét các cấu trúc sau: tế bào vỏ rễ, tế bào thuộc mạch gỗ của rễ, tế bào
lông hút, tế bào nhu mô lá gần khí khổng, nội bì, tế bào thuộc mạch gỗ của thân.
- Trong các cấu trúc trên, thế nước ở cấu trúc nào thấp nhất? Giải thích?
- Hãy sắp xếp các cấu trúc trên theo thế nước tăng dần.
9.2. Giải thích vì sao khi cắt ngắn cành hoa trước khi cho vào bình cắm, người ta thường để vị trí cắt
ngập trong nước?
9.3. Khi cây thiếu nguyên tố nitơ (N) hoặc lưu huỳnh (S) đều có biểu hiện vàng lá. Biểu hiện vàng lá
đối với sự thiếu hai nguyên tố này khác nhau thế nào? Giải thích?
Câu 10 (2,0 điểm)
10.1. Tại sao những người hạ canxi huyết lại bị mất cảm giác?
10.2. Khí mêtylphôtphonofluoridic axit gây ức chế hoạt động của enzim axêtincôlin-esteraza ở màng
sau xináp thần kinh cơ. Nếu hít phải khí này có nguy hiểm cho tính mạng không? Tại sao?
------------------HẾT------------------
Họ và tên thí sinh:…………………………………; Số báo danh:………………………
ĐÁP ÁN KÌ THI CHỌN HSG 12 CẤP TRƯỜNG – MÔN SINH
Câu Ý Nội dung trả lời Điểm
1 * Giống nhau: 0,75
(2 đ) - Cấu tạo gồm 2 lớp mang bao bọc; (Mỗi ý
- Bên trong đều có chứa ADN vòng; 0,25)
- Bên trong có chứa ribôxôm giống ribôxôm của vi khuẩn
* Khác nhau:
Ty thể Lục lạp
- Màng trong gấp khúc ăn sâu vào - Cả hai màng đều không gấp khúc; 0,25
trong chất nền.
- Có chứa nhiều enzim hô hấp; - Trong lục lạp có chứa sắc tố, có 0,5
enzim tham gia vào quá trình quang
hợp;
- Thực hiện hô hấp nội bào, cung cấp - Thực hiện chức năng quang hợp, tạo 0,5
năng lượng cho mọi hoạt động sống ra các chất hữu cơ.
của tế bảo.
2 2.1 Dạ dày của trâu bò được chia thành 4 ngăn: dạ cỏ, dạ tô ong, dạ lá sách và dạ múi 0,5
(2 đ) khế.
2.2 Quá trình tiêu hóa thức ăn trong dạ dày của trâu bò: 1,0
- Thức ăn (cỏ, rơm rạ..) được nhai qua loa ở miệng rồi đưa xuống dạ cỏ. Tại đây (Mỗi ý
thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật (VSV) cộng sinh trong dạ cỏ 0,25)
tiết enzim phân giải xenlulôzơ và các chất hữu cơ khác;
- Sau khi được vsv lên men, thức ăn chuyển dần sang dạ tổ ong và được ợ lên
miệng để nhai lại;
- Thức ăn được nhai kỹ cùng với vsv được chuyển xuống dạ lá sách để hấp thụ
bót nước rồi chuyển vào dạ múi khế;
- Dạ múi khế tiết enzim pepsin và HCl để phân giải prôtêin trong thức ăn và
trong xác vsv
2.3 Trong thức ăn của trâu bò hàm lượng prôtêin không đáng kể, để có đủ nguồn 0,5
prôtêin cho các hoạt động sống thì trâu bò lấy prôtêin từ xác (sinh khối) vsv cộng
sinh trong dạ cỏ.
3 3.1 - Rượu êtylic được sinh ra trong bình 1. 0,25
(2 đ)
- Giải thích:
+ Nấm men không thể sử dụng trực tiếp tinh bột làm nguyên liệu trong quá trình
chuyển hóa nên chúng không thể phát triển trong bình 3 => không thể tạo ra rượu 0,25
etylic.
+ Trong điều kiện hiếu khí (có O2) ở bình 2, nấm men thực hiện hô hấp hiếu khí 0,25
=> CO2 và H2O (không tạo ra etylic).
+ Trong điều kiện kỵ khí (không có O2) của bình 1, nấm men rượu sử dụng 0,25
glucôzơ để thực hiện quá trình lên men rượu sinh ra rượu etylic.
3.2 - Nếu dựa vào nhu cầu về ôxi thì các vi sinh vật được chia thành các nhóm: vsv 0,25
kỵ khí bắt buộc; vsv kỵ khí không bắt buộc; vsv vi hiếu khí; vsv hiếu khí.
- Nấm men rượu được xếp vào nhóm vsv kỵ khí không bắt buộc (kỵ khí tùy tiện). 0,25
3.3 - Trong bình nuôi cấy thứ 2 nấm men thu được nhiều năng lượng hơn.
- Bởi vì:
+ Bình 2 có đủ ôxi nên nấm men sẽ thực hiện hô hấp hiếu khí, trong quá trình 0,25
này năng lượng được tạo ra chủ yếu ở giai đoạn chuyền êlectron, sinh ra nhiều
ATP.
+ Bình 1 đậy kín nên nấm men sẽ chuyển hóa kỵ khí (lên men), trong quá trình
này glucôzơ bị oxi hóa không hoàn toàn, không có giai đoạn chuyền êlectron, 0,25
năng lượng còn nằm trong các liên kết của chất hữu cơ.
4 4.1 - Quy luật phân li độc lập. 0,5
( 2 đ)
Ví dụ: Ở đậu Hà Lan, A- hạt vàng, a- hạt xanh, B- vỏ hạt trơn, b- vỏ hạt nhăn
P: AaBb x Aabb →…….3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
------------------HẾT------------------