You are on page 1of 2

NỘI DUNG ÔN TẬP GIỮA HKI – ĐỊA 9 (2023-2024)

A. LÍ THUYẾT
Câu 1: Chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng.
- Hệ thống công nghiệp nước ta gồm có các cơ sở nhà nước, ngoài nhà nước và các cơ
sở có vốn đầu tư nước ngoài.
- Có đầy đủ các ngành công nghiệp thuộc các lĩnh vực.
- Một số ngành công nghiệp trọng điểm đã được hình thành như khai thác nhiên liệu,
điện, cơ khí, điện tử, hoá chất, vật liệu xây dựng, chế biến LTTP, dệt may ...
Câu 2: Những điều kiện thuận lợi của Hà Nội và TP.HCM để trở thành các trung
tâm thương mại, dịch vụ lớn nhất cả nước.
- Có vị trí đặc biệt thuận lợi.
- Đây là hai trung tâm kinh tế lớn nhất nước ta.
- Hai thành phố đông dân nhất nước ta.
- Tập trung nhiều tài nguyên du lịch.
Câu 3: Thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản ở Việt Nam?
- Thuận lợi:
+ Nước ta giáp biển, đường bờ biển dài, có nhiều ngư trường lớn.
+ Ven biển có nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn, vũng, vịnh và nhiều đảo
thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn.
+ Nước ta còn có nhiều sông, hồ… có thể nuôi cá, tôm nước ngọt.
+ Lao động có kinh nghiệm đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
- Khó khăn:
+ Ảnh hưởng của thiên tai như bão, gió mùa đông bắc.
+ Nhiều vùng biển bị suy thoái, nguồn lợi thủy sản suy giảm.
Câu 4: Nhận xét về sự phân bố dân cư ở Việt Nam? Nơi nào tập trung đông đúc,
thưa thớt? Giải thích vì sao có sự phân bố đó?
- Dân cư tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng, ven biển: Đồng bằng sông Hồng, Đồng
bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.
Nguyên nhân: Đây là những khu vực có điều kiện sống thuận lợi (địa hình khá bằng
phẳng, đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, giao thông thuận tiện và nền kinh tế phát
triển).
- Dân cư thưa thớt ở khu vực đồi núi, cao nguyên: Tây Bắc, Tây Nguyên.
Nguyên nhân: Đây là những vùng có điều kiện sống khó khăn (địa hình đồi núi hiểm
trở, giao thông khó khăn, kinh tế kém phát triển, nhiều thiên tai - lũ quét, sạt lở đất...).

B. THỰC HÀNH
Câu 1: Quan sát Tập bản đồ 9, em hãy:
- Thủy sản
+ Các tỉnh dẫn đầu về khai thác thủy sản: kien giang, ca mau, binh thuan, binh
dinh
+ Các tỉnh dẫn đầu về nuôi trồng thủy sản: ca mau, an giang, dong thap, ben tre
- Công nghiệp chung:
+ Các nhà máy thủy điện có công suất 1000MW: hoa binh, lai chau, son la
+ Các nhà máy nhiệt điện có công suất 1000MW: vung ang 1, vinh tan 2, phu my,
duyen hai 1
+ Kể tên các trung tâm công nghiệp có quy mô rất lớn: tp hcm, vung tau, bien hoa,
tay ninh
- Giao thông:
+ Các cảng biển: thuan an, chan may, vung ang, cua lo
+ Các sân bay quốc tế: phu bai,, noi bai, lien khuong, cat bi

Bài tập 2 : Cho bảng số liệu sau:


LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ Ở NƯỚC TA,

NĂM 2000 VÀ NĂM 2013 (Đơn vị: Nghìn người)

65,1% 13,1% 21,8%

46,7% 21,2% 32,1%

a. Xử lý số liệu (%)

b. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu lao động đang làm việc phân theo ngành kinh tế ở nước
ta năm 2013?

c. Nhận xét và giải thích quy mô lao động đang làm việc và sự thay đổi cơ cấu của nó theo ngành
kinh tế ở nước ta, năm 2000 và năm 2013?

You might also like