You are on page 1of 3

Giám khảo sẽ dựa vào bảng mô tả chi tiết thang điểm 1 – 9 của thí sinh để chấm

điểm IELTS cho bài thi Viết và Nói.

Bài thi Viết: Giám khảo sẽ cho điểm từng phần dựa trên tiêu chí, bao gồm:

+ Khả năng hoàn thành yêu cầu bài thi – Task Achievement (đối với đề tài 1) hay
khả năng trả lời bài thi – Task Response (đối với đề tài 2)

+ Tính gắn kết - kết nối giữa các câu, đoạn văn – Coherence and Cohesion

+ Vốn từ vựng – Lexical Resource

+ Độ chính xác ngữ pháp – Grammatical Range and Accuracy

Số điểm cho mỗi phần là như nhau.

Band
Tiêu chí Task 1 Tiêu chí Task 2
điểm Writing

- Trình bày bài rõ ràng, phân


- Trình bày trọn vẹn nội dụng đưa ra,
đoạn khéo léo.
triển khai ý tưởng tốt.
- Từ vựng đa dạng.
9 - Từ ngữ chặt chẽ, trôi chảy.
- Cấu trúc câu linh hoạt, ngữ
- Từ vựng, ngữ pháp chính xác. Chỉ
pháp chính xác. Chỉ mắc vài sai
mắc vài sai sót nhỏ.
sót nhỏ.

8 - Trình bày luận điểm rõ ràng, - Trình bày nội dung, triển khai ý
hợp lý với ngữ cảnh. tưởng tốt.
- Từ vựng linh hoạt, đôi khi sử - Phân đoạn văn hợp lý.
dụng từ không chính xác. - Sử dụng từ vựng thông thạo, chính
- Nhiều cấu trúc câu khác nhau. xác. Các từ vựng phức tạp đôi khi
Ít khi mắc lỗi. được sử dụng không chính xác.

- Trình bày nội dung rõ ràng.


- Trình bày quan điểm rõ ràng,
Làm nổi bật các ý tưởng, tuy
nhưng còn thiếu sự chi tiết.
nhiên cần khai thác chi tiết hơn.
- Sắp xếp ý tưởng theo trật tự. Liên
7 - Liên kết câu chặt chẽ, tuy đôi
kết câu còn chưa chặt chẽ.
chỗ còn lủng củng.
- Từ vựng, ngữ pháp chính xác. Đôi
- Từ vựng linh hoạt. Đôi lúc còn
lúc còn mắc lỗi chính tả.
mắc lỗi chính tả.

- Trình bày nội dung rõ ràng, đôi - Xử lý được yêu cầu đề bài. Còn lặp
lúc các ý tưởng chưa được nhất ý, ý tưởng chưa được phát triển chi
quán. tiết.
- Liên kết câu hiệu quả. Đôi khi - Liên kết giữa các câu thiếu sự tự
6
chưa tự nhiên, còn khá máy nhiên.
móc. - Từ vựng phù hợp. Đôi khi mắc lỗi
- Từ vựng sử dụng tương đối chính tả nhưng không ảnh hưởng
đủ. quá lớn.

- Đáp ứng được yêu cầu đề bài. - Trình bày được quan điểm nhưng
Tuy nhiên chưa bao hàm hết ý chưa rõ ràng. Ý tưởng còn giới hạn.
chính, còn rập khuôn. - Ý tưởng được sắp xếp rõ ràng
5 - Sắp xếp ý hợp lý. Đôi khi còn nhưng phân đoạn chưa hợp lý.
khá lủng củng. - Từ vựng còn hạn chế. Đôi khi mắc
- Từ vựng còn hạn chế, đạt yêu lỗi chính tả gây khó hiểu cho người
cầu tối thiểu theo đề bài. đọc.

Bài thi Nói: Giám khảo sẽ cho điểm từng phần dựa trên tiêu chí, bao gồm:

+ Sự lưu loát và tính gắn kết của bài nói – Fluency and Coherence

+ Vốn từ vựng - Lexical Resource

+ Độ chính xác ngữ pháp – Grammatical Range and Accuracy

+ Cách phát âm – Pronunciation

Số điểm cho mỗi phần là như nhau.

Band
điểm
Tiêu chí đánh giá
Speakin
g
- Phát triển chủ đề chặt chẽ. Diễn đạt mạch lạc, hiếm khi ngắt quãng.
- Từ vựng linh hoạt, chính xác trong mọi chủ đề.
9
- Sử dụng cấu trúc ngữ pháp đa dạng và chính xác.
- Phát âm chuẩn, chính xác.

- Trình bày lưu loát, ít lặp từ, ít ngắt quãng


- Vốn từ vựng linh hoạt. Biết dùng thành ngữ. Không vi phạm nhiều lỗi sai.
8
- Cấu trúc câu đa dạng. Chỉ mắc vài lỗi không phù hợp.
- Phát âm thành thạo.

- Trình bày trôi chảy, tự nhiên. Đôi lúc ngắt quãng để tìm từ.
- Linh hoạt sử dụng từ vựng, thành ngữ. Đôi khi mắc vài lỗi nhỏ.
7
- Có khả năng sử dụng câu phức tạp. Đôi khi mắc lỗi ngữ pháp không đáng
kể.

- Trình bày có cố gắng. Đôi chỗ còn lúng túng nên thiếu mạch lạc.
- Từ vựng đa dạng. Đôi khi dùng từ không chính xác. Paraphrase tương đối
6 ổn.
- Kết hợp câu đơn giản và câu phức tạp chưa linh hoạt. Đôi khi mắc lỗi.
- Phát âm dễ hiểu, tuy nhiên đôi lúc phát âm sai.

- Thiếu mạch lạc và lúng túng khi trình bày. Gặp khó khăn khi dùng cấu trúc
câu phức tạp.
- Thảo luận linh hoạt với nhiều chủ đề, nhưng từ vựng còn hạn chế.
5
- Sử dụng câu đơn chính xác. Khả năng dùng câu phức tạp bị giới hạn,
thiếu mạch lạc.
- Phát âm tương đối truyền đạt được đến người nghe.

You might also like