You are on page 1of 27

TCH303

Miskin (2009) Chapter 9


Ceccetti and Schoenholtz (2015), Chapter 12

1
Mục tiêu
Hiểu về

Hoạt động của ngân hàng thương mại


Bảng cân đối kế toán của ngân hàng thương mại
Các nghiệp vụ hoạt động
Quản trị rủi ro trong hoạt động của ngân hàng thương mại

2
Ngân hàng thương mại
“Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của
Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”
(Khoản 3 điều 4 chương 1 của Luật các tổ chức tín dụng 2010)

“Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một
hoặc một số các nghiệp vụ sau đây:
a) Nhận tiền gửi;
b) Cấp tín dụng;
c) Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”
(Khoản 12 điều 4 chương 1 của Luật các tổ chức tín dụng 2010)
Ngân hàng thương mại

CHỨC NĂNG THỦ QUỸ

CHỨC NĂNG CHỨC NĂNG TRUNG GIAN THANH TOÁN

CHỨC NĂNG TRUNG GIAN TÍN DỤNG

KHẢ NĂNG TẠO TIỀN CỦA NHTM


PHÂN TÍCH MỖI CHỨC NĂNG

NỘI DUNG

CHỨC NĂNG Đối với ngân hàng thương mại

VAI TRÒ
Đối với nền kinh tế

Đối với khách hàng (của NH)


CHỨC NĂNG TRUNG GIAN THANH TOÁN
Lệnh trả
Giấy
tiền qua NGÂN
Người trả tiền tài khoản
báo có Người thụ hưởng
HÀNG
(công ty, tổ chức, (công ty, tổ chức,
THƯƠNG
cá nhân) MẠI cá nhân)

1. Mở tài khoản tiền gửi thanh toán cho khách hàng


2. Quản lý và cung cấp các phương tiện thanh toán cho khách hàng
3. Tổ chức và kiểm soát quy trình thanh toán
DEBIT CARD POINT-OF-SALE TRANSACTIONS

Customer

Receipt
Debit PIN/
card signature Descriptive Bill or
Statement

Merchant’s
Terminal

Authorization
Customer’s
Debit Bank
card
Notification

Payment
data

Switching and Tape of


Automated
processing center Daily
clearing House
transaction
Merchant’s
7
Bank
CHỨC NĂNG TRUNG GIAN TÍN DỤNG
Tiền Tiền
Cá nhân và hộ NGÂN Cá nhân và hộ
HÀNG
gia đình gia đình
THƯƠNG
Công ty, tổ chức MẠI Công ty, tổ chức
Trả lãi Trả lãi

1. Biến đổi quy mô của các tài sản tài chính


2. Biến đổi kỳ hạn của các tài sản tài chính
3. Chia sẻ rủi ro của các tài sản tài chính

8
Bảng cân đối kế toán của
Ngân hàng thương mại

https://www.federalreserve.gov/releases/
h8/current/default.htm
QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN CỦA NHTM

Quá trình tạo tiền của hệ thống NHTM


Ngân hàng Mức tăng tiền Mức tăng cho Mức tăng dự
gửi (tỷ) vay (tỷ) trữ (tỷ)
A 10,000 9,000 1,000
B 9,000 8,100 0,900
C 8,100 7,290 0,810
D 7,290 6,561 0,729
E 6,561 5,905 0,656
F 5,905 5,314 0,591
. .
. .
. .
Tổng 100,000 10,000

10
Các nghiệp vụ của Ngân hàng thương mại
NV TÀI SẢN NỢ

NV ngân quỹ
NV cho vay
NGHIỆP VỤ NV TÀI SẢN CÓ
NV đầu tư
NV tài sản có khác

Thu hộ, chi hộ, thanh toán, chuyển khoản


NV NGOẠI BẢNG
Bảo lãnh thanh toán,…
Cho thuê két sắt, giữ hộ tài sản có giá
Nghiệp vụ tài sản nợ
Nghiệp vụ tài sản nợ: (nghiệp vụ tạo vốn), là các nghiệp vụ nhằm hình
thành nên nguồn vốn kinh doanh của NH, nó được thể hiện bên Tài Sản Nợ
của Bảng Tổng Kết Tài Sản

NV tạo vốn tự có
NV huy động vốn
NV đi vay
Nghiệp vụ tài sản nợ - Nghiệp vụ tạo vốn tự có
• Vốn điều lệ
• Các quỹ của ngân hàng thương mại
• Lợi nhuận giữ lại
• Nguồn vay nợ có thể chuyển đổi thành cổ phần
Nghiệp vụ tài sản nợ - Nghiệp vụ huy động vốn
• Huy động tiền gửi:
• Tiền gửi thanh toán (Demand/checkable deposits
• Tiền gửi có kỳ hạn của các doanh nghiệp (Time deposits)
• Tiền gửi tiết kiệm của dân cư (Saving deposits)
• Tiền gửi của các ngân hàng khác

• Huy động vốn khác: phát hành giấy tờ có giá


Một số đặc điểm của tiền gửi ngân hàng

500.000
VND
Một số đặc điểm của tiền gửi ngân hàng

10.000.000 VND
6%

600.000 VND
Earnings before
A – 600.000 A
taxes
Một số đặc điểm của tiền gửi ngân hàng

100.000.000 V
VND
ND
6%

100.000.000
VND x 0,15%
Một số đặc điểm của tiền gửi ngân hàng

15000.0.00000.0.00000VVNNDD

6%
4%
Một số đặc điểm của tiền gửi ngân hàng
Nghiệp vụ tài sản nợ - Nghiệp vụ đi vay

• Vay từ Ngân hàng trung ương


Chiết khấu hoặc tái chiết khấu giấy tờ có giá

Cho vay có đảm bảo bằng cầm cố giấy tờ có giá

Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng

• Vay từ các tổ chức tín dụng trong nước và nước ngoài

• Vay trên thị trường tài chính

20
Nghiệp vụ tài sản có
Nghiệp vụ tài sản có: (nghiệp vụ sử dụng vốn), là các nghiệp vụ sử dụng nguồn
vốn vào hoạt động kinh doanh của NH, nó được thể hiện bên Tài Sản Có của
Bảng Tổng Kết Tài Sản
NV ngân quỹ
NV tín dụng
NV đầu tư
NV tài sản có khác
Nghiệp vụ ngoại bảng

Nghiệp vụ ngoại bảng: các hoạt động kinh doanh ngân hàng tạo nên nguồn thu
nhập cho ngân hàng nhưng không làm thay đổi cơ cấu bảng cân đối tài sản của
ngân hàng.

Thu hộ, chi hộ, thanh toán, chuyển khoản


Bảo lãnh thanh toán,…
Cho thuê két sắt, giữ hộ tài sản có giá


Quản trị rủi ro trong hoạt động Ngân hàng thương mại

1. Rủi ro tín dụng


2. Rủi ro thanh khoản
3. Rủi ro lãi suất
4. Rủi ro tỷ giá
Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu
hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả nợ hoặc trả nợ không đúng hạn.
Rủi ro tín dụng:
Lựa chọn đối nghịch
Rủi ro đạo đức

NGUYÊN LÝQUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG


Sàn lọc và giám sát
Mối quan hệ lâu dài với khách hàng
Hạn mức tín dụng
Thế chấp tài sản và tài khoản thanh toán
Hạn chế tín dụng
Không cho vay?
Cho vay 1 tỷ hay cho vay 10 lần 100 triệu?
Rủi ro thanh khoản
• Rủi ro thanh khoản là rủi ro khi ngân hàng không có khả năng đáp ứng đầy
đủ lượng tiền mặt cho nhu cầu thanh khoản tức thời hoặc cung ứng đủ thanh
khoản nhưng với chi phí cao hoặc quá cao.
• Cầu thanh khoản: nhu cầu vốn cho các mục đích hoạt động nghiệp vụ hàng
ngày của ngân hàng. Ví dụ:
• Cung thanh khoản: gồm những tài sản có tính thanh khoản cao và những
khoản vốn làm tăng khả năng chi trả của ngân hàng. Ví dụ:

Vấn đề đánh đổi trong quản trị rủi ro thanh khoản?

Cung thanh khoản > Cầu thanh khoản


Cung thanh khoản < Cầu thanh khoản
Quản trị rủi ro thanh khoản – Vai trò của dự trữ vượt mức
• Ngân hàng sẽ làm gì để đảm bảo dự trữ khi khách hàng rút 100 (tỷ lệ DTBB: 10%)

Tài sản có Tài sản nợ Tài sản có Tài sản nợ


Dự trữ: 100 Tiền gửi: 800 Dự trữ: 0 Tiền gửi: 700
Chứng khoán: 200 Đi vay: 100 Chứng khoán: 200 Đi vay: 100
Cho vay: 680 Vốn tự có: 80 Cho vay: 680 Vốn tự có: 80

Đi vay

26
Rủi ro lãi suất
Rủi ro lãi suất là rủi ro xuất hiện khi có sự biến đổi của lãi suất trên thị trường
hoặc có biến động bởi những yếu tố liên quan đến lãi suất dẫn đến tổn thất về tài
sản hoặc làm giảm thu nhập của ngân hàng

Rủi ro tỷ giá
Rủi ro tỷ giá là rủi ro phát sinh trong quá trình huy động vốn, cho vay và kinh
doanh nghoại tệ của ngân hàng thương mại khi có biến động về tỷ giá hối đoái

You might also like